lOMoARcPSD| 58647650
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: CAD/CAM
Họ và tên : Đinh Văn Khải - B20DCDT106
: Nguyễn Trọng Hưởng - B20DCDT099
: Nguyễn Duy Hưng - B20DCDT097
: Giáp Thị Huyền - B20DCDT092
Nhóm : 06
Bài : 19
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Trung Hiếu
Hà Nội - 2023
lOMoARcPSD| 58647650
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
lOMoARcPSD| 58647650
MỤC LỤC
Ni dung
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ....................................................................................... 1
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2
ĐỀ BÀI ................................................................................................................................ 4
Phần 1: Tìm hiểu về linh kiện .............................................................................................. 5
1.1: Điện trở ..................................................................................................................... 5
1.1.1: Khái niệm .......................................................................................................... 5
1.1.2: Ký hiệu điện trở ................................................................................................. 6
1.1.3: Phân biệt giá trị điện trở .................................................................................... 6
1.2: Tụ điện ...................................................................................................................... 8
1.2.1: Khái niệm .......................................................................................................... 8
1.2.2: Ký hiệu tụ điện .................................................................................................. 9
1.2.3: Phân biệt tụ điện .............................................................................................. 10
1.3: Diode ....................................................................................................................... 10
1.3.1: Khái niệm ........................................................................................................ 10
1.3.2: Ký hiệu Diode .................................................................................................. 11
1.3.3: Diode 1N914 ................................................................................................... 12
1.4: Transistor ................................................................................................................ 12
1.4.1: Khái niệm ........................................................................................................ 12
1.4.2: Ký hiệu Transistor ........................................................................................... 13
1.4.3: Transistor 2N3055 ........................................................................................... 13
1.4.4: Transistor 2N3904 ........................................................................................... 14
1.4.5: Transistor 2N3053 ........................................................................................... 15
1.4.6: Transsistor BC557 ........................................................................................... 16
1.4.7: Transistor BC547 ............................................................................................. 17
lOMoARcPSD| 58647650
1.5: LM1558 .................................................................................................................. 18
Phần 2: Nguyên lý hoạt động ............................................................................................ 19
2.1: Mạch nguồn điện biến đổi 3V đến 24V .................................................................. 19
- Bộ biến đổi DC-DC: .................................................................................................... 20
- Khối điều khiển (Control Block): ................................................................................ 20
- Cuộn cảm (Inductor):................................................................................................... 20
- Tụ điện (Capacitor): ..................................................................................................... 20
- Transistor (Switching Element): .................................................................................. 20
- Vi điều khiển (Microcontroller): .................................................................................. 20
2.2: Mạch kiểm tra ác quy 12V ...................................................................................... 21
- Kiểm tra Điện Áp (Voltage Measurement): .............................................................. 21
- So Sánh Với Ngưỡng Đánh Giá (Comparison with Threshold):................................. 22
- Bảo Vệ Ngược (Reverse Protection): .......................................................................... 22
- Hiển Thị Kết Quả (Display Result): ............................................................................ 22
- Tích Hợp Báo Động (Optional Alarm Integration): .................................................... 22
- Cảm biến dòng điện (Current Sensor): ........................................................................ 22
- Giao diện người dùng (User Interface): ...................................................................... 22
- Chức năng kiểm tra nhanh (Quick Test Function): ..................................................... 22
- Bộ nhớ lưu trữ (Storage Memory): .............................................................................. 22
Phần 3: Thiết kế mạch nguyên lý ...................................................................................... 23
3.1:Mạch nguồn biến đổi 3V đến 24V ........................................................................... 23
3.2:Mạch kiểm tra ác quy 12V ....................................................................................... 24
Phần 4: Thiết kế PCB ........................................................................................................ 25
4.1: Mạch nguồn biến đổi 3V đến 24V .......................................................................... 25
4.2: Mạch kiểm tra ác quy 12V ...................................................................................... 26
Phần 5: Tổng kết ................................................................................................................ 26
lOMoARcPSD| 58647650
5.1: Kết quả .................................................................................................................... 26
Mạch nguồn điện biến đổi 3V đến 24V ......................................................................... 26
Mạch kiểm tra ác quy 12V ............................................................................................. 27
5.2: Hạn chế ................................................................................................................... 28
5.3: Hướng phát triển ..................................................................................................... 28
THAM KHẢO ................................................................................................................... 28
ĐỀ BÀI
Bài 19:a, Mạch nguồn biến đổi 3v đến 24V
b, Mạch kiểm tra ác quy 12V
lOMoARcPSD| 58647650
Hình 1 và 2: Đề bài bài 19.
Phần 1: Tìm hiểu về linh kiện
1.1: Điện trở.
1.1.1: Khái niệm.
Điện trở là phần tử có chức năng ngăn cản dòng điện trong mạch.
Hình 2: Điện trở.
Mức độ ngăn cản dòng điện được đặc trưng bởi trị số điện trở R:
R=U/I
Đơn vị đo: Ω, mΩ, kΩ, MΩ, GΩ, TΩ,...
lOMoARcPSD| 58647650
Hình 3: Cấu tạo điện trở.
Điện tr rất nhiều ứng dụng như: định thiên cho các cấu kiện bán dẫn, điều khiển
hệ số khuyếch đại, cố định hằng số thời gian, phối hợp trở kháng, phân áp, tạo nhiệt,... Tùy
theo ứng dụng, yêu cầu cụ thể dựa vào đặc tính của các loại điện trở để lựa chọn điện
trở thích hợp.
1.1.2: Ký hiệu điện trở.
Trong mạch điện, điện trở thường được ký hiệu như sau:
Hình 4: Ký hiệu của điện trở trong mạch điện.
1.1.3: Phân biệt giá trị điện trở.
Có 2 cách ghi giá trị điện trở là cách ghi trực tiếp và cách ghi theo quy ước.
1.1.3.1: Cách ghi trực tiếp.
lOMoARcPSD| 58647650
Cách ghi trực tiếp ghi đầy đủ các tham số chính và đơn vị đo trên thân của điện trở,
ví dụ: 220KΩ 10%, 2W.
1.1.3.2: Cách ghi theo quy ước:
Có rất nhiều các quy ước khác nhau. Ví dụ như quy ước đơn giản, quy ước theo mã,
quy ước theo màu:
Quy ước đơn giản: : Không ghi đơn vị Ôm, R (hoặc E) = Ω, M = MΩ, K = KΩ.
Quy ước theo mã: này gồm các chữ số và một chữ cái để chỉ % dung sai. Trong
các chữ số thì chữ scuối cùng chỉ số số 0 cần thêm vào. Các chữ cái chỉ % dung
sai qui ước gồm: F = 1%, G = 2%, J = 5%, K = 10%, M = 20%.
Quy ước theo màu:
Loại 4 vòng màu: Vòng 1 vòng 2 chỉ trị số, vòng 3 chỉ số số không thêm vào,
vòng 4 chỉ dung sai.
Loại 5 vòng màu: Vòng 1, 2 và 3 chỉ trị số, vòng 4 chỉ số số không thêm vào, vòng
5 chỉ dung sai.
Ngoài ra, còn rất nhiều loại điện trở có số lượng vòng khác nhau, tuỳ thuộc vào mục
đích phân loại cũng như độ chính xác của dung sai. Trang tiếp theo sẽ cung cấp bảng quy
ước màu của điện trở:
lOMoARcPSD| 58647650
Hình 5: Bảng quy ước màu.
1.2: Tụ điện.
1.2.1: Khái niệm.
Tụ điện là linh kiện dùng để chứa điện tích. Một tụ điện lý tưởng có điện tích ở bản
cực tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt trên nó theo công thức:
Q = C.U
Hình 6: Tụ điện.
lOMoARcPSD| 58647650
Trong tụ điện thì điện dung phụ thuộc vào diện tích bản cực, vật liệu làm chất điện
môi và khoảng cách giữ hai bản cực theo công thức:
C=Q/U
Đơn vị đo C: F, μF, nF, pF,...
Hình 7: Cấu tạo của tụ điện.
Tụ điện rất nhiều ng dụng trong điện tử, chẳng hạn như điều chỉnh ổn định
điện áp, giảm biến động lọc nhiễu trong hệ thống điện, bảo vệ các thiết bị điện khỏi điện
áp không ổn định, lưu trữ năng lượng tạm thời,...
1.2.2: Ký hiệu tụ điện.
Hình 8: Ký hiệu của tụ điện trong mạch điện.
lOMoARcPSD| 58647650
1.2.3: Phân biệt tụ điện.
Có nhiều loại tụ điện khác nhau được thiết kế để phục vụ các mục đích và ứng dụng
cụ thể. Dưới đây là một số loại tụ điện phổ biến:
Hình 9: Các loại tụ điện phổ biến.
1.3: Diode.
1.3.1: Khái niệm.
Diot một loại linh kiện điện tử hai chân chức năng như một bộ chỉnh dòng. thường
được sử dụng trong các ứng dụng điện tử để kiểm soát dòng điện chảy qua nó. Diot là viết
tắt của "Diode Rectifier," trong đó "diode" từ tiếng Anh để chỉ linh kiện này. Một diot
thường hai cực, một cực dương (anode) một cực âm (cathode). Diot cho phép
dòng điện chảy theo một hướng duy nhất, từ cực dương đến cực âm, khả năng
chặn dòng điện khi cố gắng chảy ngược lại. Điều này làm cho diot trở thành một linh
kiện quan trọng trong các mạch điện tử, như bộ chỉnh dòng (rectifier) trong nguồn điện, bộ
chỉnh áp (voltage regulator), bộ bảo vệ chống điện áp ngược (flyback diode) trong các
mạch điện tử chuyển đổi, và nhiều ứng dụng khác. Diot có nhiều loại khác nhau, bao gồm
diot bán dẫn (semiconductor diode) phổ biến như diot silic (silicon diode) diot Zener,
cũng như diot chỉnh dòng (Schottky diode), diot bán dẫn mở cửa (LED), nhiều loại khác
tùy thuộc vào mục đích sử dụng.
lOMoARcPSD| 58647650
1.3.2: Ký hiệu Diode.
lOMoARcPSD| 58647650
1.3.3: Diode 1N914
Diot 1N914 một loại diot bán dẫn (semiconductor diode) thông dụng. Đây một diot
silic (silicon diode) thuộc loại small-signal diode, thường được sử dụng trong các ứng dụng
điện tử nhỏ dự án mạch điện tử bản. Dưới đây một số thông tin bản về diot
1N914:
Loại diot: Diot 1N914 một loại diot silic n-p-n, cấu trúc bán dẫn. Các thông số kỹ
thuật chính: Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Reverse Voltage): 100V Dòng chuyển đổi
ngược tối đa (Reverse Current): Khoảng từ vài mA đến vài µA, phụ thuộc vào điện áp
ngược. Ứng dụng: Diot 1N914 thường được sử dụng trong các ứng dụng như bộ chỉnh
dòng, bộ chỉnh áp nhỏ, bộ phát sóng radio tần số thấp, mạch bộ nhận sóng, nhiều ứng
dụng khác trong mạch điện tử tự tạo. Điều quan trọng khả năng chặn dòng điện
khi được đặt ngược polar. Đóng gói: Diot 1N914 thường các dạng đóng gói phbiến
như DO-35 hoặc DO-41, thể được gắn lên mạch bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn
(socket) tương ứng.
1.4: Transistor.
1.4.1: Khái niệm.
Transistor là một loại linh kiện điện tử cực kỳ quan trọng trong công nghệ điện tử.
được sử dụng để kiểm soát và điều chỉnh dòng điện trong mạch điện tử. Transistor có khả
năng tạo ra sự gia tăng, giảm thiểu, hoặc chuyển đổi dòng điện dựa trên một n hiệu vào.
Transistor ba lớp n dẫn, thường được gọi BJT (Bipolar Junction Transistor) hoặc
MOSFET (Metal-Oxide-Semiconductor Field-Effect Transistor). Dưới đây là một số điểm
chính về transistor:
Cấu trúc: Transistor bao gồm ba lớp bán dẫn chất, thường được gọi là cực cơ bản: cực gốc
(emitter), cực cảm (base), cực thu (collector) trong trường hợp BJT, hoặc cổng (gate),
nguồn (source), và xả (drain) trong trường hợp MOSFET. Hoạt động: Transistor hoạt động
bằng cách kiểm soát dòng điện chảy từ cực gốc đến cực thu (cho BJT) hoặc từ nguồn đến
xả (cho MOSFET) thông qua cực cảm hoặc cổng. Sự kiểm soát này được thực hiện bằng
cách áp dụng một tín hiệu điện vào cực cảm hoặc cổng, dòng điện chảy qua transistor
sẽ được điều chỉnh dựa trên tín hiệu này. Loại transistor: BJT (Bipolar Junction Transistor):
lOMoARcPSD| 58647650
Bao gồm transistor NPN và PNP, dựa trên loại bán dẫn sử dụng. MOSFET (Metal-Oxide-
Semiconductor Field-Effect Transistor): Bao gồm MOSFET enhancement depletion,
được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng kỹ thuật sốcông suất. Ứng dụng: Transistor
được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng điện tử, bao gồm bộ vi xử lý, mạch khuếch đại, bộ
chỉnh dòng, bộ chỉnh áp, công tắc điện tử, và nhiều ứng dụng khác. Transistor đã có sự ảnh
hưởng lớn đến cuộc cách mạng điện tử công nghệ thông tin, cho phép phát triển các
thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại di động, và các thiết bị kỹ thuật số khác mà chúng
ta sử dụng hàng ngày.
1.4.2: Ký hiệu Transistor.
1.4.3: Transistor 2N3055.
lOMoARcPSD| 58647650
Transistor 2N3055 một loại transistor công suất thuộc loại NPN (Negative-
PositiveNegative) Bipolar Junction Transistor (BJT). Đây một linh kiện điện tử khả
năng chịu dòng điện công suất lớn, thường được sử dụng trong c mạch công suất và
ứng dụng đòi hỏi khả năng khuếch đại hoặc chuyển đổi dòng điện lớn. Dưới đây là một số
thông tin cơ bản về transistor 2N3055:
Loại transistor: 2N3055 là một loại transistor NPN, có nghĩa là nó có hai cực N dẫn nhiệt
(collector và emitter) được tách bằng một cực P (base). Các thông số kỹ thuật chính: Điện
áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage): Thông thường khoảng
60-100V. Dòng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thông thường khoảng
10A hoặc cao hơn. Công suất tối đa (Maximum Power Dissipation): Thông thường khoảng
vài trăm watt. Ứng dụng: Transistor 2N3055 thường được sử dụng trong các mạch ng
suất như bộ chỉnh áp và bộ chỉnh dòng, mạch khuếch đại công suất trong ampli công suất,
nguồn điện, bộ nguồn chuyển đổi, các ứng dụng yêu cầu công suất dòng điện lớn.
Nó thường được kết hợp với transistor PNP như 2N2955 để tạo thành cặp khuếch đại công
suất đối xứng (complementary pair). Đóng gói: Transistor 2N3055 thường các dạng
đóng gói phổ biến như TO-3 (metal can) hoặc TO-204 (TO-3P), cho phép nhiệt độ hoạt
động cao và tiếp xúc tốt với tản nhiệt để làm mát linh kiện trong các ứng dụng công sut.
Linh kiện này đã tồn tại trong nhiều năm và vẫn được sử dụng rộng i trong các ứng dụng
công suất đòi hỏi khả năng xử lý công suất và dòng điện lớn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có
nhiều phiên bản biến thể của transistor 2N3055 với các thông số kỹ thuật cụ thể khác
nhau, vì vậy trước khi sử dụng, người dùng nên kiểm tra tài liệu kỹ thuật của linh kiện cụ
thể mà họ đang sử dụng.
1.4.4: Transistor 2N3904.
Transistor 2N3904 một loại transistor NPN (Negative-Positive-Negative) Bipolar
Junction Transistor (BJT). Đây một linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu kiểm
lOMoARcPSD| 58647650
soát dòng điện trong các mạch điện tử. Dưới đây một số thông tin bản về transistor
2N3904:
Loại transistor: 2N3904 là một loại transistor NPN, có nghĩa là nó có cấu trúc bán dẫn với
ba lớp chất bán dẫn: cực thu (collector), cực cảm (base), cực gốc (emitter). Các thông
số kỹ thuật chính: Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage):
Thường là 40V. Dòng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thường là khoảng
200mA. Hệ số khuếch đại (Current Gain, hfe): Thường là từ 100 đến
300, tùy thuộc vào hình điều kiện làm việc. Ứng dụng: Transistor 2N3904 thường
được sử dụng trong các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, như trong các bộ khuếch đại âm
thanh, mạch khuếch đại tín hiệu điện tử, mạch cắt và bộ khuếch đại. Nó cũng có thể được
sử dụng trong các mạch công tắc đơn giản mạch tạo xung. Đóng gói: Transistor 2N3904
thường các dạng đóng gói phổ biến như TO-92, TO-18 hoặc TO-39, dễ ng gắn lên
mạch bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn (socket) tương ứng. Transistor 2N3904 một
linh kiện phổ biến giá trị trong các dự án điện tử bản các ứng dụng với tín hiệu
nhỏ. thường được sử dụng để khuếch đại tín hiệu hoặc kiểm soát dòng điện trong c
mạch điện tử dự án tự tạo.
1.4.5: Transistor 2N3053.
Transistor 2N3053 một loại transistor NPN (Negative-Positive-Negative) Bipolar
Junction Transistor (BJT). Đây một linh kiện điện tử thường được sử dụng để khuếch
đại tín hiệu hoặc kiểm soát dòng điện trong các mạch điện tử. Dưới đây là một số thông tin
cơ bản về transistor 2N3053:
Loại transistor: 2N3053 là một loại transistor NPN, cấu trúc bán dẫn với ba lớp chất bán
dẫn: cực thu (collector), cực cảm (base), và cực gốc (emitter). Các thông số kỹ thuật chính:
lOMoARcPSD| 58647650
Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage): Thường 40V.
Dòng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thường khoảng vài trăm mA
(milliampere). Hệ số khuếch đại (Current Gain, hfe): Thường từ 30 đến 300, tùy thuộc
vào hình điều kiện làm việc. ng dụng: Transistor 2N3053 thường được sử dụng
trong các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, như trong các bộ khuếch đại âm thanh, mạch
khuếch đại tín hiệu điện tử, mạch cắt và bộ khuếch đại. Nó cũng có thể được sử dụng trong
các ứng dụng như công tắc điện tử, các mạch tạo xung, và các mạch điều khiển. Đóng gói:
Transistor 2N3053 thường có các dạng đóng gói phổ biến như TO-39 hoặc TO-5, dễ dàng
gắn lên mạch bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn (socket) tương ứng. Transistor 2N3053,
giống như các loại transistor khác, là một linh kiện quan trọng trong điện tử được sử
dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện tử bản dự án tự tạo. giúp kiểm soát
chuyển đổi dòng điện trong các mạch điện tử, làm cho trở thành một phần không thể
thiếu trong công nghệ điện tử.
1.4.6: Transsistor BC557.
Transistor BC557 là một loại transistor PNP (Positive-Negative-Positive) Bipolar Junction
Transistor (BJT). Đây một linh kiện điện tử được sử dụng để khuếch đại tín hiệu, kiểm
soát dòng điện, hoặc làm việc như công tắc trong các mạch điện tử. Dưới đây là một số
thông tin cơ bản về transistor BC557:
Loại transistor: BC557 là một loại transistor PNP, có cấu trúc bán dẫn với ba lớp chất bán
dẫn: cực thu (collector), cực cảm (base), và cực gốc (emitter). Các thông số kỹ thuật chính:
Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage): Thường khoảng
45V. ng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thường khoảng vài trăm
mA (milliampere). Hệ số khuếch đại (Current Gain, hfe): Thường từ 100 đến 600, tùy
lOMoARcPSD| 58647650
thuộc vào mô nh điều kiện m việc. Ứng dụng: Transistor BC557 thường được sử
dụng trong các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, như trong các bộ khuếch đại âm thanh, mạch
khuếch đại tín hiệu điện tử, mạch cắt và bộ khuếch đại. Nó cũng có thể được sử dụng trong
các ứng dụng như công tắc điện tử, các mạch tạo xung, và các mạch điều khiển. Đóng gói:
Transistor BC557 thường các dạng đóng gói phổ biến nTO-92 hoặc SOT-23, dễ dàng
gắn lên mạch bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn (socket) tương ứng. Transistor BC557,
giống như các loại transistor khác, là một linh kiện quan trọng trong điện tử được sử
dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện tử bản dự án tự tạo. giúp kiểm soát
chuyển đổi dòng điện trong các mạch điện tử một phần không thể thiếu trong công
nghệ điện tử. Regenerate
1.4.7: Transistor BC547.
Transistor BC547 một loại transistor NPN (Negative-Positive-Negative) Bipolar
Junction Transistor (BJT). Đây một linh kiện điện tử phổ biến được sử dụng để khuếch
đại tín hiệu, kiểm soát dòng điện, và thực hiện các chức năng trong các mạch điện tử. Dưới
đây là một số thông tin cơ bản về transistor BC547:
Loại transistor: BC547 là một loại transistor NPN, có cấu trúc bán dẫn với ba lớp chất bán
dẫn: cực thu (collector), cực cảm (base), và cực gốc (emitter). Các thông số kỹ thuật chính:
Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage): Thường khoảng
45V. ng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thường khoảng vài trăm
mA (milliampere). Hệ số khuếch đại (Current Gain, hfe): Thường từ 110 đến 800, tùy
thuộc vào mô nh điều kiện m việc. Ứng dụng: Transistor BC547 thường được sử
dụng trong các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, như trong các bộ khuếch đại âm thanh, mạch
khuếch đại tín hiệu điện tử, mạch cắt và bộ khuếch đại. Nó cũng có thể được sử dụng trong
lOMoARcPSD| 58647650
các ứng dụng như công tắc điện tử, các mạch tạo xung, và các mạch điều khiển. Đóng gói:
Transistor BC547 thường các dạng đóng gói phổ biến như TO-92, dễ dàng gắn lên mạch
bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn (socket) tương ứng. Transistor BC547, giống như các
loại transistor khác, một linh kiện quan trọng trong điện tử được sử dụng rộng rãi
trong các ứng dụng điện tử cơ bản và dự án tự tạo. Nó giúp kiểm soát và chuyển đổi dòng
điện trong các mạch điện tử và là một phần không thể thiếu trong công nghệ điện tử.
1.5: LM1558
LM1558 một loại vi mạch hai khuếch đại hoạt động (Operational Amplifier - OpAmp)
có hai khuếch đại chặn tín hiệu riêng biệt được tích hợp trong cùng một gói vi mạch. Op-
Amp LM1558 là một phần của họ vi mạch Op-Amp thông dụng và được sử dụng rộng rãi
trong các ứng dụng điện tử. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về vi mạch LM1558: Cấu
trúc: LM1558 một vi mạch hai khuếch đại chặn tín hiệu độc lập với hai đầu vào ngược
đầu vào đồng thời cho mỗi khuếch đại. cấu trúc đóng gói thông thường SOIC
(Small Outline Integrated Circuit) hoặc DIP (Dual Inline Package). Các thông số kỹ thuật
chính: Điện áp nguồn (Supply Voltage): Thường từ ±5V đến ±18V. Dải tần shoạt động
(Operating Frequency Range): Tùy thuộc vào ứng dụng điều kiện làm việc. Dòng điện
tiêu thụ (Supply Current): Tùy thuộc vào điện áp nguồn tình trạng hoạt động. Ứng dụng:
Op-Amp LM1558 thường được sử dụng trong các ứng dụng khuếch đại tín hiệu, xử lý tín
hiệu analog, và các ứng dụng điện tử khác nhau. Các ứng dụng cụ thể bao gồm bộ khuếch
lOMoARcPSD| 58647650
đại tín hiệu, bộ khuếch đại âm thanh, các mạch lọc tín hiệu, các mạch điều khiển, và nhiều
ứng dụng khác trong thiết kế mạch điện tử. Đóng gói: Op-Amp LM1558 thường các
dạng đóng gói phổ biến như SOIC hoặc DIP, tùy thuộc vào phiên bản cụ thể của sản phẩm.
Linh kiện này được sản xuất bởi nhiều nhà sản xuất điện tử khác nhau thể các
phiên bản biến thể với thông số kỹ thuật tính năng cụ thể khác nhau. Để biết thông
tin chi tiết về LM1558, bạn nên tham khảo tài liệu kỹ thuật hoặc hướng dẫn sử dụng từ nhà
sản xuất hoặc nguồn tài liệu kỹ thuật đáng tin cậy.
Phần 2: Nguyên lý hoạt động
2.1: Mạch nguồn điện biến đổi 3V
đến 24V
Nguồn điện điều chỉnh biến đổi từ 3V đến 24 volt này thể được điều chỉnh từ 3 đến 25
volt và dòng điện được giới hạn ở 2 ampe như minh họa, nhưng có thể tăng lên 3 ampe trở
lên bằng cách chọn điện trở cảm nhận dòng điện nhỏ hơn (0,3 ohm). Các bóng bán dẫn
2N3055 2N3053 phải được gắn trên các bộ tản nhiệt phù hợp điện trở cảm nhận dòng
điện phải có công suất định mức ở mức 3 watt trở lên.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC: CAD/CAM Họ và tên
: Đinh Văn Khải - B20DCDT106
: Nguyễn Trọng Hưởng - B20DCDT099
: Nguyễn Duy Hưng - B20DCDT097
: Giáp Thị Huyền - B20DCDT092 Nhóm : 06 Bài : 19
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Trung Hiếu Hà Nội - 2023 lOMoAR cPSD| 58647650
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN lOMoAR cPSD| 58647650 MỤC LỤC Nội dung
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ....................................................................................... 1
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 2
ĐỀ BÀI ................................................................................................................................ 4
Phần 1: Tìm hiểu về linh kiện .............................................................................................. 5
1.1: Điện trở ..................................................................................................................... 5
1.1.1: Khái niệm .......................................................................................................... 5
1.1.2: Ký hiệu điện trở ................................................................................................. 6
1.1.3: Phân biệt giá trị điện trở .................................................................................... 6
1.2: Tụ điện ...................................................................................................................... 8
1.2.1: Khái niệm .......................................................................................................... 8
1.2.2: Ký hiệu tụ điện .................................................................................................. 9
1.2.3: Phân biệt tụ điện .............................................................................................. 10
1.3: Diode ....................................................................................................................... 10
1.3.1: Khái niệm ........................................................................................................ 10
1.3.2: Ký hiệu Diode .................................................................................................. 11
1.3.3: Diode 1N914 ................................................................................................... 12
1.4: Transistor ................................................................................................................ 12
1.4.1: Khái niệm ........................................................................................................ 12
1.4.2: Ký hiệu Transistor ........................................................................................... 13
1.4.3: Transistor 2N3055 ........................................................................................... 13
1.4.4: Transistor 2N3904 ........................................................................................... 14
1.4.5: Transistor 2N3053 ........................................................................................... 15
1.4.6: Transsistor BC557 ........................................................................................... 16
1.4.7: Transistor BC547 ............................................................................................. 17 lOMoAR cPSD| 58647650
1.5: LM1558 .................................................................................................................. 18
Phần 2: Nguyên lý hoạt động ............................................................................................ 19
2.1: Mạch nguồn điện biến đổi 3V đến 24V .................................................................. 19
- Bộ biến đổi DC-DC: .................................................................................................... 20
- Khối điều khiển (Control Block): ................................................................................ 20
- Cuộn cảm (Inductor):................................................................................................... 20
- Tụ điện (Capacitor): ..................................................................................................... 20
- Transistor (Switching Element): .................................................................................. 20
- Vi điều khiển (Microcontroller): .................................................................................. 20
2.2: Mạch kiểm tra ác quy 12V ...................................................................................... 21
- Kiểm tra Điện Áp (Voltage Measurement): .............................................................. 21
- So Sánh Với Ngưỡng Đánh Giá (Comparison with Threshold):................................. 22
- Bảo Vệ Ngược (Reverse Protection): .......................................................................... 22
- Hiển Thị Kết Quả (Display Result): ............................................................................ 22
- Tích Hợp Báo Động (Optional Alarm Integration): .................................................... 22
- Cảm biến dòng điện (Current Sensor): ........................................................................ 22
- Giao diện người dùng (User Interface): ...................................................................... 22
- Chức năng kiểm tra nhanh (Quick Test Function): ..................................................... 22
- Bộ nhớ lưu trữ (Storage Memory): .............................................................................. 22
Phần 3: Thiết kế mạch nguyên lý ...................................................................................... 23
3.1:Mạch nguồn biến đổi 3V đến 24V ........................................................................... 23
3.2:Mạch kiểm tra ác quy 12V ....................................................................................... 24
Phần 4: Thiết kế PCB ........................................................................................................ 25
4.1: Mạch nguồn biến đổi 3V đến 24V .......................................................................... 25
4.2: Mạch kiểm tra ác quy 12V ...................................................................................... 26
Phần 5: Tổng kết ................................................................................................................ 26 lOMoAR cPSD| 58647650
5.1: Kết quả .................................................................................................................... 26
Mạch nguồn điện biến đổi 3V đến 24V ......................................................................... 26
Mạch kiểm tra ác quy 12V ............................................................................................. 27
5.2: Hạn chế ................................................................................................................... 28
5.3: Hướng phát triển ..................................................................................................... 28
THAM KHẢO ................................................................................................................... 28 ĐỀ BÀI
Bài 19:a, Mạch nguồn biến đổi 3v đến 24V
b, Mạch kiểm tra ác quy 12V lOMoAR cPSD| 58647650
Hình 1 và 2: Đề bài bài 19.
Phần 1: Tìm hiểu về linh kiện 1.1: Điện trở. 1.1.1: Khái niệm.
Điện trở là phần tử có chức năng ngăn cản dòng điện trong mạch.
Hình 2: Điện trở.
Mức độ ngăn cản dòng điện được đặc trưng bởi trị số điện trở R: R=U/I
Đơn vị đo: Ω, mΩ, kΩ, MΩ, GΩ, TΩ,... lOMoAR cPSD| 58647650
Hình 3: Cấu tạo điện trở.
Điện trở có rất nhiều ứng dụng như: định thiên cho các cấu kiện bán dẫn, điều khiển
hệ số khuyếch đại, cố định hằng số thời gian, phối hợp trở kháng, phân áp, tạo nhiệt,... Tùy
theo ứng dụng, yêu cầu cụ thể và dựa vào đặc tính của các loại điện trở để lựa chọn điện trở thích hợp.
1.1.2: Ký hiệu điện trở.
Trong mạch điện, điện trở thường được ký hiệu như sau:
Hình 4: Ký hiệu của điện trở trong mạch điện.
1.1.3: Phân biệt giá trị điện trở.
Có 2 cách ghi giá trị điện trở là cách ghi trực tiếp và cách ghi theo quy ước.
1.1.3.1: Cách ghi trực tiếp. lOMoAR cPSD| 58647650
Cách ghi trực tiếp ghi đầy đủ các tham số chính và đơn vị đo trên thân của điện trở, ví dụ: 220KΩ 10%, 2W.
1.1.3.2: Cách ghi theo quy ước:
Có rất nhiều các quy ước khác nhau. Ví dụ như quy ước đơn giản, quy ước theo mã, quy ước theo màu:
• Quy ước đơn giản: : Không ghi đơn vị Ôm, R (hoặc E) = Ω, M = MΩ, K = KΩ.
• Quy ước theo mã: Mã này gồm các chữ số và một chữ cái để chỉ % dung sai. Trong
các chữ số thì chữ số cuối cùng chỉ số số 0 cần thêm vào. Các chữ cái chỉ % dung
sai qui ước gồm: F = 1%, G = 2%, J = 5%, K = 10%, M = 20%. • Quy ước theo màu:
Loại 4 vòng màu: Vòng 1 và vòng 2 chỉ trị số, vòng 3 chỉ số số không thêm vào, vòng 4 chỉ dung sai.
Loại 5 vòng màu: Vòng 1, 2 và 3 chỉ trị số, vòng 4 chỉ số số không thêm vào, vòng 5 chỉ dung sai.
Ngoài ra, còn rất nhiều loại điện trở có số lượng vòng khác nhau, tuỳ thuộc vào mục
đích phân loại cũng như độ chính xác của dung sai. Trang tiếp theo sẽ cung cấp bảng quy
ước màu của điện trở: lOMoAR cPSD| 58647650
Hình 5: Bảng quy ước màu. 1.2: Tụ điện. 1.2.1: Khái niệm.
Tụ điện là linh kiện dùng để chứa điện tích. Một tụ điện lý tưởng có điện tích ở bản
cực tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt trên nó theo công thức: Q = C.U Hình 6: Tụ điện. lOMoAR cPSD| 58647650
Trong tụ điện thì điện dung phụ thuộc vào diện tích bản cực, vật liệu làm chất điện
môi và khoảng cách giữ hai bản cực theo công thức: C=Q/U
Đơn vị đo C: F, μF, nF, pF,...
Hình 7: Cấu tạo của tụ điện.
Tụ điện có rất nhiều ứng dụng trong điện tử, chẳng hạn như điều chỉnh và ổn định
điện áp, giảm biến động và lọc nhiễu trong hệ thống điện, bảo vệ các thiết bị điện khỏi điện
áp không ổn định, lưu trữ năng lượng tạm thời,...
1.2.2: Ký hiệu tụ điện.
Hình 8: Ký hiệu của tụ điện trong mạch điện. lOMoAR cPSD| 58647650
1.2.3: Phân biệt tụ điện.
Có nhiều loại tụ điện khác nhau được thiết kế để phục vụ các mục đích và ứng dụng
cụ thể. Dưới đây là một số loại tụ điện phổ biến:
Hình 9: Các loại tụ điện phổ biến. 1.3: Diode. 1.3.1: Khái niệm.
Diot là một loại linh kiện điện tử hai chân chức năng như một bộ chỉnh dòng. Nó thường
được sử dụng trong các ứng dụng điện tử để kiểm soát dòng điện chảy qua nó. Diot là viết
tắt của "Diode Rectifier," trong đó "diode" là từ tiếng Anh để chỉ linh kiện này. Một diot
thường có hai cực, một là cực dương (anode) và một là cực âm (cathode). Diot cho phép
dòng điện chảy theo một hướng duy nhất, từ cực dương đến cực âm, và nó có khả năng
chặn dòng điện khi nó cố gắng chảy ngược lại. Điều này làm cho diot trở thành một linh
kiện quan trọng trong các mạch điện tử, như bộ chỉnh dòng (rectifier) trong nguồn điện, bộ
chỉnh áp (voltage regulator), bộ bảo vệ chống điện áp ngược (flyback diode) trong các
mạch điện tử chuyển đổi, và nhiều ứng dụng khác. Diot có nhiều loại khác nhau, bao gồm
diot bán dẫn (semiconductor diode) phổ biến như diot silic (silicon diode) và diot Zener,
cũng như diot chỉnh dòng (Schottky diode), diot bán dẫn mở cửa (LED), và nhiều loại khác
tùy thuộc vào mục đích sử dụng. lOMoAR cPSD| 58647650 1.3.2: Ký hiệu Diode. lOMoAR cPSD| 58647650 1.3.3: Diode 1N914
Diot 1N914 là một loại diot bán dẫn (semiconductor diode) thông dụng. Đây là một diot
silic (silicon diode) thuộc loại small-signal diode, thường được sử dụng trong các ứng dụng
điện tử nhỏ và dự án mạch điện tử cơ bản. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về diot 1N914:
Loại diot: Diot 1N914 là một loại diot silic n-p-n, có cấu trúc bán dẫn. Các thông số kỹ
thuật chính: Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Reverse Voltage): 100V Dòng chuyển đổi
ngược tối đa (Reverse Current): Khoảng từ vài mA đến vài µA, phụ thuộc vào điện áp
ngược. Ứng dụng: Diot 1N914 thường được sử dụng trong các ứng dụng như bộ chỉnh
dòng, bộ chỉnh áp nhỏ, bộ phát sóng radio tần số thấp, mạch bộ nhận sóng, và nhiều ứng
dụng khác trong mạch điện tử tự tạo. Điều quan trọng là nó có khả năng chặn dòng điện
khi được đặt ngược polar. Đóng gói: Diot 1N914 thường có các dạng đóng gói phổ biến
như DO-35 hoặc DO-41, có thể được gắn lên mạch bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn (socket) tương ứng. 1.4: Transistor. 1.4.1: Khái niệm.
Transistor là một loại linh kiện điện tử cực kỳ quan trọng trong công nghệ và điện tử. Nó
được sử dụng để kiểm soát và điều chỉnh dòng điện trong mạch điện tử. Transistor có khả
năng tạo ra sự gia tăng, giảm thiểu, hoặc chuyển đổi dòng điện dựa trên một tín hiệu vào.
Transistor có ba lớp bán dẫn, thường được gọi là BJT (Bipolar Junction Transistor) hoặc
MOSFET (Metal-Oxide-Semiconductor Field-Effect Transistor). Dưới đây là một số điểm chính về transistor:
Cấu trúc: Transistor bao gồm ba lớp bán dẫn chất, thường được gọi là cực cơ bản: cực gốc
(emitter), cực cảm (base), và cực thu (collector) trong trường hợp BJT, hoặc cổng (gate),
nguồn (source), và xả (drain) trong trường hợp MOSFET. Hoạt động: Transistor hoạt động
bằng cách kiểm soát dòng điện chảy từ cực gốc đến cực thu (cho BJT) hoặc từ nguồn đến
xả (cho MOSFET) thông qua cực cảm hoặc cổng. Sự kiểm soát này được thực hiện bằng
cách áp dụng một tín hiệu điện vào cực cảm hoặc cổng, và dòng điện chảy qua transistor
sẽ được điều chỉnh dựa trên tín hiệu này. Loại transistor: BJT (Bipolar Junction Transistor): lOMoAR cPSD| 58647650
Bao gồm transistor NPN và PNP, dựa trên loại bán dẫn sử dụng. MOSFET (Metal-Oxide-
Semiconductor Field-Effect Transistor): Bao gồm MOSFET enhancement và depletion,
được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng kỹ thuật số và công suất. Ứng dụng: Transistor
được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng điện tử, bao gồm bộ vi xử lý, mạch khuếch đại, bộ
chỉnh dòng, bộ chỉnh áp, công tắc điện tử, và nhiều ứng dụng khác. Transistor đã có sự ảnh
hưởng lớn đến cuộc cách mạng điện tử và công nghệ thông tin, cho phép phát triển các
thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại di động, và các thiết bị kỹ thuật số khác mà chúng ta sử dụng hàng ngày. 1.4.2: Ký hiệu Transistor. 1.4.3: Transistor 2N3055. lOMoAR cPSD| 58647650
Transistor 2N3055 là một loại transistor công suất thuộc loại NPN (Negative-
PositiveNegative) Bipolar Junction Transistor (BJT). Đây là một linh kiện điện tử có khả
năng chịu dòng điện và công suất lớn, thường được sử dụng trong các mạch công suất và
ứng dụng đòi hỏi khả năng khuếch đại hoặc chuyển đổi dòng điện lớn. Dưới đây là một số
thông tin cơ bản về transistor 2N3055:
Loại transistor: 2N3055 là một loại transistor NPN, có nghĩa là nó có hai cực N dẫn nhiệt
(collector và emitter) được tách bằng một cực P (base). Các thông số kỹ thuật chính: Điện
áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage): Thông thường khoảng
60-100V. Dòng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thông thường khoảng
10A hoặc cao hơn. Công suất tối đa (Maximum Power Dissipation): Thông thường khoảng
vài trăm watt. Ứng dụng: Transistor 2N3055 thường được sử dụng trong các mạch công
suất như bộ chỉnh áp và bộ chỉnh dòng, mạch khuếch đại công suất trong ampli công suất,
nguồn điện, bộ nguồn chuyển đổi, và các ứng dụng yêu cầu công suất và dòng điện lớn.
Nó thường được kết hợp với transistor PNP như 2N2955 để tạo thành cặp khuếch đại công
suất đối xứng (complementary pair). Đóng gói: Transistor 2N3055 thường có các dạng
đóng gói phổ biến như TO-3 (metal can) hoặc TO-204 (TO-3P), cho phép nhiệt độ hoạt
động cao và tiếp xúc tốt với tản nhiệt để làm mát linh kiện trong các ứng dụng công suất.
Linh kiện này đã tồn tại trong nhiều năm và vẫn được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng
công suất đòi hỏi khả năng xử lý công suất và dòng điện lớn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng có
nhiều phiên bản và biến thể của transistor 2N3055 với các thông số kỹ thuật cụ thể khác
nhau, vì vậy trước khi sử dụng, người dùng nên kiểm tra tài liệu kỹ thuật của linh kiện cụ
thể mà họ đang sử dụng. 1.4.4: Transistor 2N3904.
Transistor 2N3904 là một loại transistor NPN (Negative-Positive-Negative) Bipolar
Junction Transistor (BJT). Đây là một linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu và kiểm lOMoAR cPSD| 58647650
soát dòng điện trong các mạch điện tử. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về transistor 2N3904:
Loại transistor: 2N3904 là một loại transistor NPN, có nghĩa là nó có cấu trúc bán dẫn với
ba lớp chất bán dẫn: cực thu (collector), cực cảm (base), và cực gốc (emitter). Các thông
số kỹ thuật chính: Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage):
Thường là 40V. Dòng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thường là khoảng
200mA. Hệ số khuếch đại (Current Gain, hfe): Thường là từ 100 đến
300, tùy thuộc vào mô hình và điều kiện làm việc. Ứng dụng: Transistor 2N3904 thường
được sử dụng trong các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, như trong các bộ khuếch đại âm
thanh, mạch khuếch đại tín hiệu điện tử, mạch cắt và bộ khuếch đại. Nó cũng có thể được
sử dụng trong các mạch công tắc đơn giản và mạch tạo xung. Đóng gói: Transistor 2N3904
thường có các dạng đóng gói phổ biến như TO-92, TO-18 hoặc TO-39, dễ dàng gắn lên
mạch bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn (socket) tương ứng. Transistor 2N3904 là một
linh kiện phổ biến và giá trị trong các dự án điện tử cơ bản và các ứng dụng với tín hiệu
nhỏ. Nó thường được sử dụng để khuếch đại tín hiệu hoặc kiểm soát dòng điện trong các
mạch điện tử dự án tự tạo. 1.4.5: Transistor 2N3053.
Transistor 2N3053 là một loại transistor NPN (Negative-Positive-Negative) Bipolar
Junction Transistor (BJT). Đây là một linh kiện điện tử thường được sử dụng để khuếch
đại tín hiệu hoặc kiểm soát dòng điện trong các mạch điện tử. Dưới đây là một số thông tin
cơ bản về transistor 2N3053:
Loại transistor: 2N3053 là một loại transistor NPN, có cấu trúc bán dẫn với ba lớp chất bán
dẫn: cực thu (collector), cực cảm (base), và cực gốc (emitter). Các thông số kỹ thuật chính: lOMoAR cPSD| 58647650
Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage): Thường là 40V.
Dòng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thường là khoảng vài trăm mA
(milliampere). Hệ số khuếch đại (Current Gain, hfe): Thường là từ 30 đến 300, tùy thuộc
vào mô hình và điều kiện làm việc. Ứng dụng: Transistor 2N3053 thường được sử dụng
trong các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, như trong các bộ khuếch đại âm thanh, mạch
khuếch đại tín hiệu điện tử, mạch cắt và bộ khuếch đại. Nó cũng có thể được sử dụng trong
các ứng dụng như công tắc điện tử, các mạch tạo xung, và các mạch điều khiển. Đóng gói:
Transistor 2N3053 thường có các dạng đóng gói phổ biến như TO-39 hoặc TO-5, dễ dàng
gắn lên mạch bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn (socket) tương ứng. Transistor 2N3053,
giống như các loại transistor khác, là một linh kiện quan trọng trong điện tử và được sử
dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện tử cơ bản và dự án tự tạo. Nó giúp kiểm soát và
chuyển đổi dòng điện trong các mạch điện tử, làm cho nó trở thành một phần không thể
thiếu trong công nghệ điện tử. 1.4.6: Transsistor BC557.
Transistor BC557 là một loại transistor PNP (Positive-Negative-Positive) Bipolar Junction
Transistor (BJT). Đây là một linh kiện điện tử được sử dụng để khuếch đại tín hiệu, kiểm
soát dòng điện, hoặc làm việc như công tắc trong các mạch điện tử. Dưới đây là một số
thông tin cơ bản về transistor BC557:
Loại transistor: BC557 là một loại transistor PNP, có cấu trúc bán dẫn với ba lớp chất bán
dẫn: cực thu (collector), cực cảm (base), và cực gốc (emitter). Các thông số kỹ thuật chính:
Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage): Thường là khoảng
45V. Dòng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thường là khoảng vài trăm
mA (milliampere). Hệ số khuếch đại (Current Gain, hfe): Thường là từ 100 đến 600, tùy lOMoAR cPSD| 58647650
thuộc vào mô hình và điều kiện làm việc. Ứng dụng: Transistor BC557 thường được sử
dụng trong các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, như trong các bộ khuếch đại âm thanh, mạch
khuếch đại tín hiệu điện tử, mạch cắt và bộ khuếch đại. Nó cũng có thể được sử dụng trong
các ứng dụng như công tắc điện tử, các mạch tạo xung, và các mạch điều khiển. Đóng gói:
Transistor BC557 thường có các dạng đóng gói phổ biến như TO-92 hoặc SOT-23, dễ dàng
gắn lên mạch bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn (socket) tương ứng. Transistor BC557,
giống như các loại transistor khác, là một linh kiện quan trọng trong điện tử và được sử
dụng rộng rãi trong các ứng dụng điện tử cơ bản và dự án tự tạo. Nó giúp kiểm soát và
chuyển đổi dòng điện trong các mạch điện tử và là một phần không thể thiếu trong công
nghệ điện tử. Regenerate 1.4.7: Transistor BC547.
Transistor BC547 là một loại transistor NPN (Negative-Positive-Negative) Bipolar
Junction Transistor (BJT). Đây là một linh kiện điện tử phổ biến được sử dụng để khuếch
đại tín hiệu, kiểm soát dòng điện, và thực hiện các chức năng trong các mạch điện tử. Dưới
đây là một số thông tin cơ bản về transistor BC547:
Loại transistor: BC547 là một loại transistor NPN, có cấu trúc bán dẫn với ba lớp chất bán
dẫn: cực thu (collector), cực cảm (base), và cực gốc (emitter). Các thông số kỹ thuật chính:
Điện áp chuyển đổi ngược tối đa (Maximum Collector-Emitter Voltage): Thường là khoảng
45V. Dòng chuyển đổi tối đa (Maximum Collector Current): Thường là khoảng vài trăm
mA (milliampere). Hệ số khuếch đại (Current Gain, hfe): Thường là từ 110 đến 800, tùy
thuộc vào mô hình và điều kiện làm việc. Ứng dụng: Transistor BC547 thường được sử
dụng trong các mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ, như trong các bộ khuếch đại âm thanh, mạch
khuếch đại tín hiệu điện tử, mạch cắt và bộ khuếch đại. Nó cũng có thể được sử dụng trong lOMoAR cPSD| 58647650
các ứng dụng như công tắc điện tử, các mạch tạo xung, và các mạch điều khiển. Đóng gói:
Transistor BC547 thường có các dạng đóng gói phổ biến như TO-92, dễ dàng gắn lên mạch
bằng cách hàn hoặc sử dụng cốc đèn (socket) tương ứng. Transistor BC547, giống như các
loại transistor khác, là một linh kiện quan trọng trong điện tử và được sử dụng rộng rãi
trong các ứng dụng điện tử cơ bản và dự án tự tạo. Nó giúp kiểm soát và chuyển đổi dòng
điện trong các mạch điện tử và là một phần không thể thiếu trong công nghệ điện tử. 1.5: LM1558
LM1558 là một loại vi mạch hai khuếch đại hoạt động (Operational Amplifier - OpAmp)
có hai khuếch đại chặn tín hiệu riêng biệt được tích hợp trong cùng một gói vi mạch. Op-
Amp LM1558 là một phần của họ vi mạch Op-Amp thông dụng và được sử dụng rộng rãi
trong các ứng dụng điện tử. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về vi mạch LM1558: Cấu
trúc: LM1558 là một vi mạch hai khuếch đại chặn tín hiệu độc lập với hai đầu vào ngược
và đầu vào đồng thời cho mỗi khuếch đại. Nó có cấu trúc đóng gói thông thường SOIC
(Small Outline Integrated Circuit) hoặc DIP (Dual Inline Package). Các thông số kỹ thuật
chính: Điện áp nguồn (Supply Voltage): Thường từ ±5V đến ±18V. Dải tần số hoạt động
(Operating Frequency Range): Tùy thuộc vào ứng dụng và điều kiện làm việc. Dòng điện
tiêu thụ (Supply Current): Tùy thuộc vào điện áp nguồn và tình trạng hoạt động. Ứng dụng:
Op-Amp LM1558 thường được sử dụng trong các ứng dụng khuếch đại tín hiệu, xử lý tín
hiệu analog, và các ứng dụng điện tử khác nhau. Các ứng dụng cụ thể bao gồm bộ khuếch lOMoAR cPSD| 58647650
đại tín hiệu, bộ khuếch đại âm thanh, các mạch lọc tín hiệu, các mạch điều khiển, và nhiều
ứng dụng khác trong thiết kế mạch điện tử. Đóng gói: Op-Amp LM1558 thường có các
dạng đóng gói phổ biến như SOIC hoặc DIP, tùy thuộc vào phiên bản cụ thể của sản phẩm.
Linh kiện này được sản xuất bởi nhiều nhà sản xuất điện tử khác nhau và có thể có các
phiên bản và biến thể với thông số kỹ thuật và tính năng cụ thể khác nhau. Để biết thông
tin chi tiết về LM1558, bạn nên tham khảo tài liệu kỹ thuật hoặc hướng dẫn sử dụng từ nhà
sản xuất hoặc nguồn tài liệu kỹ thuật đáng tin cậy.
Phần 2: Nguyên lý hoạt động
2.1: Mạch nguồn điện biến đổi 3V đến 24V
Nguồn điện điều chỉnh biến đổi từ 3V đến 24 volt này có thể được điều chỉnh từ 3 đến 25
volt và dòng điện được giới hạn ở 2 ampe như minh họa, nhưng có thể tăng lên 3 ampe trở
lên bằng cách chọn điện trở cảm nhận dòng điện nhỏ hơn (0,3 ohm). Các bóng bán dẫn
2N3055 và 2N3053 phải được gắn trên các bộ tản nhiệt phù hợp và điện trở cảm nhận dòng
điện phải có công suất định mức ở mức 3 watt trở lên.