Báo cáo bài tập lớn môn Luật Kinh doanh đề tài "Các chủ nợ cần làm gì để thanh toán nợ từ doanh nghiệp, hợp tác xã"

Báo cáo bài tập lớn môn Luật Kinh doanh đề tài "Các chủ nợ cần làm gì để thanh toán nợ từ doanh nghiệp, hợp tác xã" của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36067889
lOMoARcPSD|36067889
Mc lc:
SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC CH N THC HIN ............................................................................................... 4
I. Yêu cu doanh nghip, hp tác xã m th tc phá sn .................................................................... 5
II. Ch n nộp ơn yêu cầu m th tc phá sn .................................................................................... 6
III. Tòa xem xét, th lí yêu cu .............................................................................................................. 6
IV. Tòa th lí ơn .................................................................................................................................... 8
V. M th tc phá sn .......................................................................................................................... 8
VI. Thành lp danh sách ch n ........................................................................................................... 9
VII. Tham gia hi ngh ch n ............................................................................................................... 9
VIII. Ra quyết nh tuyên b phá sn .................................................................................................... 11
IX. Thi hành tuyên b doanh nghip phá sn ..................................................................................... 12
X. Đòi ược n ...................................................................................................................................... 12
TÀI LIU THAM KHO ......................................................................................................................... 13
lOMoARcPSD| 36067889
lOMoARcPSD|36067889
SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC CH N THC HIN
lOMoARcPSD|36067889
I. Yêu cu doanh nghip, hp tác xã m th tc phá sn
Đầu tiên v diu kin m th tc phá sn doanh nghip phi mt kh năng thanh
toán iều này ược ghi rõ trong khon 1 iu 44 ca lut phá sn 2014:
Doanh nghip, hp tác xã mt kh năng thanh toán là doanh nghip, hp tác xã không
thc hiện nghĩa vụ thanh toán khon n trong thi hn 03 tháng k t ngày ến hn thanh
toán”.
Theo quy nh trên, doanh nghip mt kh năng thanh toán doanh nghiệp bao gm các
du hiu sau:
Th nht, khon n ến hn mà doanh nghiệp không thanh toán ược là khon n
không có m bo và khon n m bo mt phần. Như vậy, nếu khon n ến hn mà
doanh nghiệp không thanh toán ược là khon nm bảo thì ây không ược coi là du
hiu ca vic doanh nghip mt kh năng thanh toán.
Th hai, mt kh năng thanh toán không có nghĩa là doanh nghiệp không còn tài
sn tr n mc doanh nghip còn tài sn tr n nhưng ã không thực hin
nghĩa vụ tr n úng hn cho ch n không có m bo và ch nm bo mt phn.
Th ba, pháp lut hin hành không quy nh mt mc khon n c th nào xác nh
doanh nghip không kh năng thanh toán. Do ó, không th căn cứ vào khon n ít
hay nhiu xác nh doanh nghip mt kh năng thanh toán mà căn c vào thi im tr
n ã ược các bên tha thuận trước ó. C th trong thi hn 03 tháng k t ngày ến
hn thanh toán.
Th tư, khon n ược coi là mt kh ng thanh toán là khoản nch doanh
nghip to ra t hot ng kinh doanh hp pháp ca mình.
Các ch th có quyền ược m th tc phá sn theo iu 5 ca lut phá sn 2014: Ch
n không có bo m, ch n có bo m mt phn có quyn nộp ơn yêu cầu m th tc
phá sn khi hết thi hn 03 tháng k t ngày khon n ến hn doanh nghip, hp
tác xã không thc hiện nghĩa vụ thanh toán.
Theo ó, ch n là cá nhân, cơ quan, tổ chc có quyn yêu cu doanh nghip, hp tác xã
thc hiện nghĩa vụ thanh toán khon n, bao gm ch n không có bo m, ch n
bo m mt phn và ch n có bo m:
+ Ch n không có bo m là cá nhân, cơ quan, tổ chc quyn yêu cu doanh nghip,
hp tác xã phi thc hiện nghĩa vụ thanh toán khon n không ược bo m bng tài sn
ca doanh nghip, hp tác xã hoc của người th ba.
+ Ch n bo m nhân, quan, t chc quyn yêu cu doanh nghip, hp
tác xã phi thc hiện nghĩa vụ thanh toán khon n ược bo m bng tài sn ca doanh
nghip, hp tác xã hoc của người th ba.
+ Ch n bo m mt phn nhân, quan, tổ chc quyn yêu cu doanh
nghip, hp tác phi thc hiện nghĩa vụ thanh toán khon n ược bo m bng tài
sn ca doanh nghip, hp tác xã hoc của người th ba mà giá tr tài sn bo m thp
hơn khoản n ó.
lOMoARcPSD|36067889
Ngoài ra khi doanh nghip các du hiu theo khon 1 iu 4 thì các ch th sau nghĩa
v phi m th tc phá sn:
Người i din theo pháp lut ca doanh nghip, hợp tác nghĩa vụ nộp ơn yêu cầu
m th tc phá sn khi doanh nghip, hp tác xã mt kh năng thanh toán. Ch doanh
nghiệp nhân, Chủ tch Hi ng qun tr ca công ty c phn, Ch tch Hi ng thành
viên ca công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên, ch s hu công ty trách
nhim hu hn mt thành viên, thành viên hp danh ca công ty hợp danh có nghĩa vụ
nộp ơn yêu cầu m th tc phá sn khi doanh nghip mt kh năng thanh toán.
Như vậy, doanh nghip b coi mt kh năng thanh toán khi doanh nghiệp ó không
thc hiện nghĩa vụ thanh toán khon n ến hn (khon n không bo m khon
nbo m mt phn) trong thi hn 03 tháng k t ngày ến hn thanh toán. Ch khi
doanh nghip có y các du hiu trên thì Tòa án mi ra quyết nh m th tc phá sn
theo yêu cu ca các ch th có quyn nộp ơn yêu cầu m th tc phá sn.
II. Ch n nộp ơn yêu cầu m th tc phá sn
-Sau khi chun b h sơ, chủ n nộp ơn yêu cầu m th tc phá sn cho Tòa án
Kinh tế t cp huyn tr lên. Đơn bao gồm nhng thông tin sau:
+ Ngày, tháng, năm;
+ Tên Tòa án nhân dân có thm quyn gii quyết phá sn;
+ Tên, a ch của người làm ơn;
+ Tên, a ch ca doanh nghip, hp tác xã b yêu cu m th tc phá sn; + Tng
s tiền lương và các khoản n khác ã ến hn mà doanh nghip, hp tác xã không
tr cho người lao ng.
Kèm theo ơn phải có chng c chng minh các khon n khác ến hn.
- Trường hp xut ch nh Qun tài viên, doanh nghip qun lý, thanh
tài sản thì ơn yêu cu m th tc phá sn ghi tên, a ch ca Qun tài viên,
doanh nghip qun lý, thanh lý tài sn.
- Người yêu cu m th tc phá sn phi nộp ơn tài liu, chng c
kèm theo ến Tòa án nhân n thm quyn bng một trong các phương thc
sau: + Np trc tiếp ti Tòa án nhân dân; + Gi ến Tòa án nhân dân qua bưu iện.
- Ngày nộp ơn yêu cu m th tc phá sn ược tính t ngày Tòa án nhân
dân nhận ơn hoặc ngày có dấu bưu iện nơi gi.
III. Tòa xem xét, th lí yêu cu
1. Trong thi hn 03 ngày làm vic k t ngày ược phân công, Thm phán phi
xem xét ơn yêu cầu và x lý như sau:
a) Trường hợp ơn yêu cầu m th tc phá sn hp l, Thm phán thông báo
cho người nộp ơn yêu cu m th tc phá sn v vic np l phí phá sn, tm ng
lOMoARcPSD| 36067889
chi phí phá sn, tr trường hp không phi np l phí phá sn, tm ng chi phí
phá sn;
b) Trường hợp ơn yêu cu m th tc phá sn không c ni dung quy nh
tại Điều 26, Điều 27, Điều 28 hoặc Điều 29 ca Lut Phá sn thì Thm phán thông
báo cho người nộp ơn sửa i, b sung ơn;
c) Chuyển ơn yêu cu m th tc phá sn cho Tòa án nhân dân thm
quyn nếu thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân khác; d) Tr lại ơn
yêu cu m th tc phá sn.
2. Thông báo vic x lý ơn yêu cầu m th tc phá sn phi bng văn bn và
gửi cho người nộp ơn và doanh nghiệp, hp tác xã mt kh năng thanh toán biết.
3. Nếu trong trường hp chuyển ơn theo ý c mục 1, trong thi hn 03 ngày
làm vic k t ngày nhận ược quyết nh chuyển ơn thì người nộp ơn hoặc Tòa án
nhân dân ưc chuyn ơn quyn ngh Chánh án Tòa án nhân dân cp trên
trc tiếp xem xét li vic chuyển ơn. Trong thi hn 03 ngày làm vic k t ngày
nhận ược ơn ngh, Chánh án Tòa án nhân dân cp trên trc tiếp gii quyết
ngh xem xét li vic chuyển ơn. Quyết nh ca Chánh án Tòa án nhân dân cp
trên trc tiếp là quyết nh cui cùng.
Các trường hp tòa tr lại ơn yêu cầu m th tc phá sn:
+ Người nộp ơn không úng theo quy nh tại Điều 5 ca Lut Phá sản; + Người
nộp ơn không thực hin vic sa i, b sung ơn yêu cu m th tc phá sn
theo quy nh tại Điều 34 ca Lut Phá sn;
+ Tòa án nhân dân khác ã m th tc phá sn i vi doanh nghip, hp tác xã
mt kh năng thanh toán;
+ Người nộp ơn yêu cu m th tc phá sản t ơn yêu cu theo quy nh ti
khoản 2 Điều 37 ca Lut Phá sn;
+ Người nộp ơn không nộp l phí phá sn, tm ng chi phí phá sn, tr trường
hp không phi np l phí phá sn, tm ng chi phí phá sn.
4. Trong thi hn 03 ngày làm vic k t ngày nhận ược ơn yêu cu m th
tc phá sn hp l, Tòa án nhân dân d tính s tin tm ng chi phí phá sn
thông báo cho ngưi yêu cu m th tc phá sn np l phí phá sn, tm ng
chi phí phá sn. Trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận ược thông o v vic
np l phí phá sn, tm ng chi phí phá sản, người nộp ơn yêu cu m th tc
phá sn phi thc hin vic np l phí phá sn, tm ng chi phí phá sản như sau:
- Np l phí phá sản cho cơ quan thi hành án dân sự;
lOMoARcPSD|36067889
- Np tm ng chi phí psn vào tài khon do Tòa án nhân dân m ti ngân
hàng.
IV. Tòa th lí ơn
- Tòa án nhân dân th ơn yêu cầu m th tc phá sn khi nhận ưc biên
lai np l phí phá sn, biên lai np tm ng chi phí phá sản. Trường hp không
phi np l phí phá sn, tm ng chi phí phá sn thì thi im th ược tính t
ngày Tòa án nhân dân nhận ơn yêu cầu m th tc phá sn hp l.
- Trong thi hn 03 ngày làm vic k t ngày th lý ơn, Tòa án nhân n phi
thông báo bằng văn bản cho ngưi nộp ơn yêu cu m th tc phá sn.
V. M th tc phá sn
Theo khoản 1 Điều 42 Lut Phá sn 2014, tr các trường hp quy nh tại Điều 105
theo th tc t gn, Thm phán phi ra quyết nh m hoc không m th tc
phá sn trong thi hn 30 ngày k t ngày th lý ơn yêu cầu m th tc phá sn.
C th như sau:
Quyết nh m th tc phá sn:
- Thm phán ra quyết nh m th tc phá sn khi doanh nghip, hp tác xã
mt kh năng thanh toán.
- Trường hp cn thiết, trước khi ra quyết nh m th tc phá sn, Thm
phán có th triu tp phiên hp vi s tham gia của người nộp ơn yêu cầu m
th tc phá sn, ch doanh nghip hoc i din hp pháp ca doanh nghip,
hp tác xã b yêu cu m th tc phá sn, cá nhân, t chc liên quan xem
xét, kiểm tra các căn c chng minh doanh nghip, hp tác mt kh năng
thanh toán.
(Khoản 2, 3 Điều 42 Lut Phá sn 2014)
Không m th tc phá sn:
- Tòa án nhân dân ra quyết nh không m th tc phá sn nếu xét thy doanh
nghip, hp tác xã không có mt kh năng thanh toán
Trong trưng hợp này, người nộp ơn yêu cầu m th tc phá sản ược tr li
tin tm ng chi phí phá sn; yêu cu doanh nghip, hp tác xã mt kh năng
thanh toán thc hiện nghĩa vụ v tài sn ã b tm ình ch theo quy nh tại Điều
41 Lut Phá sản 2014 ược tiếp tc gii quyết.
(Khoản 5 Điều 42 Lut Phá sn 2014)
lOMoARcPSD|36067889
VI. Thành lp danh sách ch n
Theo Điu 67 thuc Lut Kinh Doanh 2014, lp danh sách ch n quy nh:
1. “Trong thời hn 15 ngày k t ngày hết hn gi giy òi n, Qun tài viên, doanh
nghip qun lý, thanh lý tài sn phi lp danh sách ch n, thu thp tài liu
liên quan ến khon n niêm yết công khai danh sách ch nợ.” -
Ti ây, ch n phi cung cp òi n gia hai bên.
- Ch n cung cp tên, a ch, quc tịch, căn cước ca ch n hoc i din ch n,
s n ca ch n, trong ó phân rõ khon n có bo m, n không có bo m, n
ến hn, n chưa ến hn.
2. “Danh sách chủ n phải ưc niêm yết công khai ti tr s Tòa án nhân dân tiến
hành th tc phá sn, tr s chính ca doanh nghip, hợp tác ăng trên Cổng
thông tin ăng ký doanh nghiệp, Cng thông tin in t ca Tòa án nhân dân phi
gi cho ch n ã gi giy òi n trong 10 ngày làm vic k t ngày niêm yết.”
- Ti ây, ch n phi kim tra xem các yếu t ca ch n thuc danh sách có
chính xác không.
- Ch n phi ý thi gian nhn giy òi n trong vòng 10 ngày k t ngày
niêm yết.
3. “Trong thời hn 05 ngày làm vic k t ngày kết thúc thi hn niêm yết, ch n
doanh nghip, hp tác mt kh năng thanh toán quyền ngh Thm phán
xem xét li danh sách ch nợ. Trưng hp bt kh kháng hoc tr ngi khách
quan thì thi gians kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan không tính
vào thi hn quy nh ti khoản này.
- Nếu danh sách ch n có sai sót, ch n có quyn ngh Thm phán xem xét li
danh sách ch n khi có căn cứ sai sót.
4. “Trong thời hn 03 ngày làm vic k t ngày nhận ược ơn ngh xem xét li,
Thm phán phi xem xét, gii quyết ngh, nếu thy ngh n cứ thì sa i,
b sung vào danh sách ch n
- Ti ây, ch n phi xem xét nhng thay i và i chiếu vi giy òi n.
Như vậy, danh sách ch n ược lp bi Qun tài viên, doanh nghip qun lý, thanh
lý tài sn. Thi hn lp danh sách ch n15 ngày k t ngày hết hn gi giy òi
n.
VII. Tham gia hi ngh ch n
Khi có tên trong danh sách ch n, các ch n có quyn tham gia hi ngh ch n
xem xét, thông qua phương ng hòa gii, t chc li hot ng kinh doanh
ca doanh nghip, hp tác xã hoc tho lun và kiến ngh vi Thm phán v vic
lOMoARcPSD| 36067889
phân chia giá tr tài sn còn li nếu không có phương án hòa giải hoc phương án
hòa giải không ược thông qua.
1, Theo Điều 77 Lut Phá sản năm 2014 quy ịnh như sau:
Điu 77. Quyn tham gia Hi ngh ch n
Những người có quyn tham gia Hi ngh ch n bao gm:
“Chủ n tên trong danh sách ch n. Ch n th y quyn bằng văn bản
cho người khác tham gia Hi ngh ch n và người ược y quyn có quyền, nghĩa
v như chủ n
- th thy theo quy nh ca Lut Phá sn 2014, thành phn ch yếu ca Hi
ngh ch n là các ch n, iu ó chng t ch n có vai trò rt ln trong hot ng
ca Hi ngh ch n pháp lut phá sn rt quan tâm ến quyn li ca ch n
trong hi ngh này. Quy y xut phát t mc ích bản ca Lut Phá sản m
2014 là vic bo v quyn, li ích hp pháp ca ch n (là những người chu nh
ng nng n khi doanh nghip, hp tác phá sn). vy h phải ược tham
gia Hi ngh ch n nói lên tiếngi của chính mình cũng như phát huy t
hơn vai trò của mình trong th tc phá sn.
2, Theo Điều 79 Lut Phá sản năm 2014 quy ịnh như sau:
Điều 79: Điều kin hp l ca Hi ngh ch n:
“Có số ch n tham gia i din cho ít nht 51% tng s n không bo m.” -
Ti ây ch n phi thc hin quyn tham gia hi ngh ch n, i vi nhng ch n
không th tham gia hi ngh ch n, phi ý kiến bằng văn bản gi cho Thm
phán trước ngày t chc Hi ngh ch n. Trong ó ghi ý kiến v nhng ni dung
sau ây ưc quy nh ti khoản 1 Điều 83 ca Lut phá sản m 2014 thì ưc coi
như chủ n tham gia Hi ngh ch n:
· Đề ngh ình ch gii quyết yêu cu m th tc phá sn nếu thuộc trưng hp
quy nh ti khoản 1 Điều 86 ca Lut này;
· Đề ngh áp dng bin pháp phc hi hot ng kinh doanh i vi doanh nghip,
hp tác xã;
· Đề ngh tuyên b phá sn doanh nghip, hp tác xã.
3, Trong trường hp không có nhng thành phn trên thì s phi tiến hành tm
hoãn hi ngh ch n theo quy nh ti iu 80 ca Lut phá sản năm 2014 như
sau:
Hi ngh ch n ược hoãn nếu không áp ng các iu kin quy nh ti Điều 79 ca
Luật này; trường hp hoãn Hi ngh ch n thì Thm phán lp biên bn ghi ý
kiến của người tham gia Hi ngh ch n. Thm phán phi thông báo ngay trong
lOMoARcPSD|36067889
ngày hoãn Hi ngh ch n cho người tham gia th tc phá sn v vic hoãn Hi
ngh ch n.
- Ti ây ch n có tham gia hi ngh ch n phi lp biên bn và ghi li ý kiến ca
ch n:
Trong thi hn 30 ngày k t ngày hoãn Hi ngh ch n, Thm phán phi
triu tp li Hi ngh ch n.
Trường hp triu tp li Hi ngh ch n theo quy nh ti khoản 2 Điều này
vn không áp ng quy nh tại Điều 79 ca Lut này thì Thm phán lp
biên bn và quyết nh tuyên b phá sn.
4, Ti hi ngh ch n, ch n phi thc hin nhng công vic sau theo úng trình
t:
- Ch n hoặc người i din hp pháp ca ch n trình bày v nhng vn c th
yêu cu gii quyết, lý do, mục ích và căn cứ ca vic yêu cu gii quyết phá sn
- Trường hợp người vng mt thì Qun tài viên, doanh nghip qun lý, thanh
tài sn cho công b ý kiến bằng văn bản, tài liu, chng c do người ó cung
cp
- Hi ngh ch n tho lun v các ni dung do Qun tài viên, doanh nghip qun
lý, thanh lý tài sn ã thông báo và ý kiến ca những người tham gia Hi ngh ch
n;
- Người tham gia Hi ngh ch n quyn ngh Thm phán ra quyết nh thay
người i din hp pháp ca doanh nghip, hp tác mt kh năng thanh toán;
- Các ch n có quyn thành lp Ban i din ch n;
- Ngh quyết ca Hi ngh ch n ược thông qua khi quá na tng s ch n
không có bo m có mt và i din cho t 65% tng s n không có bo m tr
lên biu quyết tán thành. Ngh quyết ca Hi ngh ch n có hiu lc ràng buc
i vi tt c các ch n;
VIII. Ra quyết nh tuyên b phá sn
Tuyên b phá sn s xy ra với các trưng hp:
Phương án phục hi hot ng kinh doanh: Không thc hiện ược hết thi
hn thc hiện nhưng vẫn mt kh năng thanh toán;
Thông qua ni dung ti Ngh quyết ca Hi ngh ch n tuyên b phá sn;
Hi ngh ch n t chc ln 2 không áp ng iu kin; Th tc rút gn;
Quyết nh tuyên b doanh nghip, hp tác phá sn hiu lc thi hành k t
ngày ra quyết nh
lOMoARcPSD|36067889
IX. Thi hành tuyên b doanh nghip phá sn
Trong thi hn 5 ngày làm vic k t ngày ra quyết nh tuyên b phá sn, khi nhn
ược phân công thì Chp hành viên s thc hin nhim v sau:
M tài khon ngân hàng ứng tên quan thi hành án dân s thm quyn
gi các khon tin thu hồi ược t doanh nghip phá sn
Giám sát viên, doanh nghip thanh lý, qun lý tài sn thc hin thanh lý tài
sn
Thc hin ng chế thu hi tài sn, giao tài sản cho người mua ược tài
sn trong v vic phá sn
Sau ó Chp hành viên s phân chia tài sn theo quyết nh tuyên b phá sn.
Thanh theo các phương thức như Định giá tài sản, Định giá li tài sn, n li
tài sn.
Thi hn Qun tài viên, DN qun lý, thanh lý TS thc hin thanh lý tài sn là
sau 2 năm nếu không thc hiện ưc thì vic thanh lý s do Cơ quan thi hành án
dân s thc hin thanh lý.
Tiền thu ược t vic bán tài sn ca doanh nghip s ược phân chia theo th t
quy nh ti iu 54, Lut phá sn 2014: a) Chi phí phá sn;
b) Khon n lương, trợ cp thôi vic, bo him hi, bo him y tế i vi
người lao ng, quyn li khác theo hp ng lao ng và thỏa ưc lao ng tp th
ã ký kết;
c) Khon n phát sinh sau khi m th tc phá sn nhm mc ích phc hi
hot ng kinh doanh ca doanh nghip, hp tác xã;
d) Nghĩa vụ tài chính i với Nhà c; khon n không bo m phi tr
cho ch n trong danh sách ch n; khon n bo ảm chưa ưc thanh toán
do giá tr tài sn bo m không thanh toán nợ”.
X. Đòi ược n
Doanh nghip phá sn thì bo m thanh toán hết các khon n và nghĩa vụ tài
sn khác ca doanh nghip không phi iu kin bt buc. Nếu ã thanh toán
xong các khon v chi phí phá sn; khon n lương, tr cp thôi vic, bo him
hi, bo him y tế i với người lao ng, quyn li khác theo hp ng lao ng
và thỏa ước lao ng tp th ã ký kết; khon n phát sinh sau khi m th tc phá
sn nhm mc ích phc hi hot ng kinh doanh ca doanh nghip, hp tác xã;
nghĩa vụ tài chính i với Nhà nước mà vn còn tài sn chia thì s tiếp tc tr cho
các khon n cho ch n trong danh sách ch n cho ti hết. Nếu s tin còn li
mà không tr li hết các khon n thì các ch n s nhận ược n tùy theo t
l khon cho n ca mình. Còn nếu khi thanh toán xong các khon trên không
lOMoARcPSD|36067889
còn tài sn thanh toán n không bo m hoc n bo m chưa ược thanh
toán do giá tr tài sn bo m không thanh toán n thì s không ược thanh toán
na.
TÀI LIU THAM KHO
1. Lut phá sn 2014
| 1/13

Preview text:

lOMoARcPSD| 36067889 lOMoARcPSD| 36067889 Mục lục:
SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC CHỦ NỢ THỰC HIỆN ............................................................................................... 4
I. Yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mở thủ tục phá sản .................................................................... 5
II. Chủ nợ nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản .................................................................................... 6
III. Tòa xem xét, thụ lí yêu cầu .............................................................................................................. 6
IV. Tòa thụ lí ơn .................................................................................................................................... 8
V. Mở thủ tục phá sản .......................................................................................................................... 8
VI. Thành lập danh sách chủ nợ ........................................................................................................... 9
VII. Tham gia hội nghị chủ nợ ............................................................................................................... 9
VIII. Ra quyết ịnh tuyên bố phá sản .................................................................................................... 11
IX. Thi hành tuyên bố doanh nghiệp phá sản ..................................................................................... 12
X. Đòi ược nợ ...................................................................................................................................... 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................................... 13 lOMoAR cPSD| 36067889 lOMoARcPSD| 36067889
SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC CHỦ NỢ THỰC HIỆN lOMoARcPSD| 36067889
I. Yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mở thủ tục phá sản
Đầu tiên về diều kiện ể mở thủ tục phá sản là doanh nghiệp phải mất khả năng thanh
toán iều này ược ghi rõ trong khoản 1 iều 44 của luật phá sản 2014:
“Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không
thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ến hạn thanh toán”.
Theo quy ịnh trên, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp bao gồm các dấu hiệu sau: –
Thứ nhất, khoản nợ ến hạn mà doanh nghiệp không thanh toán ược là khoản nợ
không có ảm bảo và khoản nợ có ảm bảo một phần. Như vậy, nếu khoản nợ ến hạn mà
doanh nghiệp không thanh toán ược là khoản nợ có ảm bảo thì ây không ược coi là dấu
hiệu của việc doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. –
Thứ hai, mất khả năng thanh toán không có nghĩa là doanh nghiệp không còn tài
sản ể trả nợ mà mặc dù doanh nghiệp còn tài sản ể trả nợ nhưng ã không thực hiện
nghĩa vụ trả nợ úng hạn cho chủ nợ không có ảm bảo và chủ nợ có ảm bảo một phần. –
Thứ ba, pháp luật hiện hành không quy ịnh một mức khoản nợ cụ thể nào ể xác ịnh là
doanh nghiệp không có khả năng thanh toán. Do ó, không thể căn cứ vào khoản nợ ít
hay nhiều ể xác ịnh doanh nghiệp mất khả năng thanh toán mà căn cứ vào thời iểm trả
nợ ã ược các bên thỏa thuận trước ó. Cụ thể là trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ến hạn thanh toán. –
Thứ tư, khoản nợ ược coi là mất khả năng thanh toán là khoản nợ mà chủ doanh
nghiệp tạo ra từ hoạt ộng kinh doanh hợp pháp của mình.
Các chủ thể có quyền ược mở thủ tục phá sản theo iều 5 của luật phá sản 2014: – Chủ
nợ không có bảo ảm, chủ nợ có bảo ảm một phần có quyền nộp ơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ ến hạn mà doanh nghiệp, hợp
tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
Theo ó, chủ nợ là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã
thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ, bao gồm chủ nợ không có bảo ảm, chủ nợ có
bảo ảm một phần và chủ nợ có bảo ảm:
+ Chủ nợ không có bảo ảm là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp,
hợp tác xã phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ không ược bảo ảm bằng tài sản
của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba.
+ Chủ nợ có bảo ảm là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp, hợp
tác xã phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ ược bảo ảm bằng tài sản của doanh
nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba.
+ Chủ nợ có bảo ảm một phần là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh
nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ ược bảo ảm bằng tài
sản của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba mà giá trị tài sản bảo ảm thấp hơn khoản nợ ó. lOMoARcPSD| 36067889
Ngoài ra khi doanh nghiệp có các dấu hiệu theo khoản 1 iều 4 thì các chủ thể sau có nghĩa
vụ phải mở thủ tục phá sản:
– Người ại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã có nghĩa vụ nộp ơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. – Chủ doanh
nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội ồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội ồng thành
viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh có nghĩa vụ
nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
Như vậy, doanh nghiệp bị coi là mất khả năng thanh toán khi doanh nghiệp ó không
thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ ến hạn (khoản nợ không có bảo ảm và khoản
nợ có bảo ảm một phần) trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày ến hạn thanh toán. Chỉ khi
doanh nghiệp có ầy ủ các dấu hiệu trên thì Tòa án mới ra quyết ịnh mở thủ tục phá sản
theo yêu cầu của các chủ thể có quyền nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
II. Chủ nợ nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
-Sau khi chuẩn bị ủ hồ sơ, chủ nợ nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án
Kinh tế từ cấp huyện trở lên. Đơn bao gồm những thông tin sau: + Ngày, tháng, năm;
+ Tên Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản;
+ Tên, ịa chỉ của người làm ơn;
+ Tên, ịa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản; + Tổng
số tiền lương và các khoản nợ khác ã ến hạn mà doanh nghiệp, hợp tác xã không trả cho người lao ộng.
Kèm theo ơn phải có chứng cứ ể chứng minh các khoản nợ khác ến hạn. -
Trường hợp có ề xuất chỉ ịnh Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản thì ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ghi rõ tên, ịa chỉ của Quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. -
Người có yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp ơn và tài liệu, chứng cứ
kèm theo ến Tòa án nhân dân có thẩm quyền bằng một trong các phương thức
sau: + Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân; + Gửi ến Tòa án nhân dân qua bưu iện. -
Ngày nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ược tính từ ngày Tòa án nhân
dân nhận ơn hoặc ngày có dấu bưu iện nơi gửi.
III. Tòa xem xét, thụ lí yêu cầu
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ược phân công, Thẩm phán phải
xem xét ơn yêu cầu và xử lý như sau: a)
Trường hợp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ, Thẩm phán thông báo
cho người nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản về việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng lOMoAR cPSD| 36067889
chi phí phá sản, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản; b)
Trường hợp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản không ủ các nội dung quy ịnh
tại Điều 26, Điều 27, Điều 28 hoặc Điều 29 của Luật Phá sản thì Thẩm phán thông
báo cho người nộp ơn sửa ổi, bổ sung ơn; c)
Chuyển ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án nhân dân có thẩm
quyền nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân khác; d) Trả lại ơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản. 2.
Thông báo việc xử lý ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải bằng văn bản và
gửi cho người nộp ơn và doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán biết. 3.
Nếu trong trường hợp chuyển ơn theo ý c mục 1, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận ược quyết ịnh chuyển ơn thì người nộp ơn hoặc Tòa án
nhân dân ược chuyển ơn có quyền ề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên
trực tiếp xem xét lại việc chuyển ơn. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận ược ơn ề nghị, Chánh án Tòa án nhân dân cấp trên trực tiếp giải quyết ề
nghị xem xét lại việc chuyển ơn. Quyết ịnh của Chánh án Tòa án nhân dân cấp
trên trực tiếp là quyết ịnh cuối cùng.
Các trường hợp tòa trả lại ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:
+ Người nộp ơn không úng theo quy ịnh tại Điều 5 của Luật Phá sản; + Người
nộp ơn không thực hiện việc sửa ổi, bổ sung ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
theo quy ịnh tại Điều 34 của Luật Phá sản;
+ Tòa án nhân dân khác ã mở thủ tục phá sản ối với doanh nghiệp, hợp tác xã
mất khả năng thanh toán;
+ Người nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản rút ơn yêu cầu theo quy ịnh tại
khoản 2 Điều 37 của Luật Phá sản;
+ Người nộp ơn không nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường
hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản. 4.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận ược ơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản hợp lệ, Tòa án nhân dân dự tính số tiền tạm ứng chi phí phá sản và
thông báo cho người yêu cầu mở thủ tục phá sản ể nộp lệ phí phá sản, tạm ứng
chi phí phá sản. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận ược thông báo về việc
nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, người nộp ơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản phải thực hiện việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản như sau:
- Nộp lệ phí phá sản cho cơ quan thi hành án dân sự; lOMoARcPSD| 36067889
- Nộp tạm ứng chi phí phá sản vào tài khoản do Tòa án nhân dân mở tại ngân hàng. IV. Tòa thụ lí ơn -
Tòa án nhân dân thụ lý ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận ược biên
lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản. Trường hợp không
phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản thì thời iểm thụ lý ược tính từ
ngày Tòa án nhân dân nhận ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ. -
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý ơn, Tòa án nhân dân phải
thông báo bằng văn bản cho người nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
V. Mở thủ tục phá sản
Theo khoản 1 Điều 42 Luật Phá sản 2014, trừ các trường hợp quy ịnh tại Điều 105
theo thủ tục rút gọn, Thẩm phán phải ra quyết ịnh mở hoặc không mở thủ tục
phá sản trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Cụ thể như sau:
Quyết ịnh mở thủ tục phá sản:
- Thẩm phán ra quyết ịnh mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã
mất khả năng thanh toán.
- Trường hợp cần thiết, trước khi ra quyết ịnh mở thủ tục phá sản, Thẩm
phán có thể triệu tập phiên họp với sự tham gia của người nộp ơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản, chủ doanh nghiệp hoặc ại diện hợp pháp của doanh nghiệp,
hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản, cá nhân, tổ chức có liên quan ể xem
xét, kiểm tra các căn cứ chứng minh doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
(Khoản 2, 3 Điều 42 Luật Phá sản 2014)
Không mở thủ tục phá sản:
- Tòa án nhân dân ra quyết ịnh không mở thủ tục phá sản nếu xét thấy doanh
nghiệp, hợp tác xã không có mất khả năng thanh toán
Trong trường hợp này, người nộp ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản ược trả lại
tiền tạm ứng chi phí phá sản; yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng
thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản ã bị tạm ình chỉ theo quy ịnh tại Điều
41 Luật Phá sản 2014 ược tiếp tục giải quyết.
(Khoản 5 Điều 42 Luật Phá sản 2014) lOMoARcPSD| 36067889
VI. Thành lập danh sách chủ nợ
Theo Điều 67 thuộc Luật Kinh Doanh 2014, lập danh sách chủ nợ quy ịnh:
1. “Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn gửi giấy òi nợ, Quản tài viên, doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải lập danh sách chủ nợ, thu thập tài liệu
liên quan ến khoản nợ và niêm yết công khai danh sách chủ nợ.” -
Tại ây, chủ nợ phải cung cấp òi nợ giữa hai bên.
- Chủ nợ cung cấp tên, ịa chỉ, quốc tịch, căn cước của chủ nợ hoặc ại diện chủ nợ,
số nợ của chủ nợ, trong ó phân rõ khoản nợ có bảo ảm, nợ không có bảo ảm, nợ
ến hạn, nợ chưa ến hạn.
2. “Danh sách chủ nợ phải ược niêm yết công khai tại trụ sở Tòa án nhân dân tiến
hành thủ tục phá sản, trụ sở chính của doanh nghiệp, hợp tác xã và ăng trên Cổng
thông tin ăng ký doanh nghiệp, Cổng thông tin iện tử của Tòa án nhân dân và phải
gửi cho chủ nợ ã gửi giấy òi nợ trong 10 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết.” -
Tại ây, chủ nợ phải kiểm tra xem các yếu tố của chủ nợ thuộc danh sách có chính xác không. -
Chủ nợ phải ể ý thời gian nhận giấy òi nợ trong vòng 10 ngày kể từ ngày niêm yết.
3. “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn niêm yết, chủ nợ
và doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán có quyền ề nghị Thẩm phán
xem xét lại danh sách chủ nợ. Trường hợp bất khả kháng hoặc có trở ngại khách
quan thì thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính
vào thời hạn quy ịnh tại khoản này.”
- Nếu danh sách chủ nợ có sai sót, chủ nợ có quyền ề nghị Thẩm phán xem xét lại
danh sách chủ nợ khi có căn cứ sai sót.
4. “Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận ược ơn ề nghị xem xét lại,
Thẩm phán phải xem xét, giải quyết ề nghị, nếu thấy ề nghị có căn cứ thì sửa ổi,
bổ sung vào danh sách chủ nợ”
- Tại ây, chủ nợ phải xem xét những thay ổi và ối chiếu với giấy òi nợ.
Như vậy, danh sách chủ nợ ược lập bởi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản. Thời hạn lập danh sách chủ nợ là 15 ngày kể từ ngày hết hạn gửi giấy òi nợ.
VII. Tham gia hội nghị chủ nợ
Khi có tên trong danh sách chủ nợ, các chủ nợ có quyền tham gia hội nghị chủ nợ
ể xem xét, thông qua phương hướng hòa giải, tổ chức lại hoạt ộng kinh doanh
của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thảo luận và kiến nghị với Thẩm phán về việc lOMoAR cPSD| 36067889
phân chia giá trị tài sản còn lại nếu không có phương án hòa giải hoặc phương án
hòa giải không ược thông qua.
1, Theo Điều 77 Luật Phá sản năm 2014 quy ịnh như sau:
Điều 77. Quyền tham gia Hội nghị chủ nợ
Những người có quyền tham gia Hội nghị chủ nợ bao gồm:
“Chủ nợ có tên trong danh sách chủ nợ. Chủ nợ có thể ủy quyền bằng văn bản
cho người khác tham gia Hội nghị chủ nợ và người ược ủy quyền có quyền, nghĩa vụ như chủ nợ”
- Có thể thấy theo quy ịnh của Luật Phá sản 2014, thành phần chủ yếu của Hội
nghị chủ nợ là các chủ nợ, iều ó chứng tỏ chủ nợ có vai trò rất lớn trong hoạt ộng
của Hội nghị chủ nợ và pháp luật phá sản rất quan tâm ến quyền lợi của chủ nợ
trong hội nghị này. Quy này xuất phát từ mục ích cơ bản của Luật Phá sản năm
2014 là việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của chủ nợ (là những người chịu ảnh
hưởng nặng nề khi doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản). Vì vậy họ phải ược tham
gia Hội nghị chủ nợ ể nói lên tiếng nói của chính mình cũng như phát huy rõ nét
hơn vai trò của mình trong thủ tục phá sản.
2, Theo Điều 79 Luật Phá sản năm 2014 quy ịnh như sau:
Điều 79: Điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ:
“Có số chủ nợ tham gia ại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo ảm.” -
Tại ây chủ nợ phải thực hiện quyền tham gia hội nghị chủ nợ, ối với những chủ nợ
không thể tham gia hội nghị chủ nợ, phải có ý kiến bằng văn bản gửi cho Thẩm
phán trước ngày tổ chức Hội nghị chủ nợ. Trong ó ghi rõ ý kiến về những nội dung
sau ây ược quy ịnh tại khoản 1 Điều 83 của Luật phá sản năm 2014 thì ược coi
như chủ nợ tham gia Hội nghị chủ nợ:
· Đề nghị ình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản nếu thuộc trường hợp
quy ịnh tại khoản 1 Điều 86 của Luật này;
· Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt ộng kinh doanh ối với doanh nghiệp, hợp tác xã;
· Đề nghị tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
3, Trong trường hợp không có những thành phần trên thì sẽ phải tiến hành tạm
hoãn hội nghị chủ nợ theo quy ịnh tại iều 80 của Luật phá sản năm 2014 như sau:
Hội nghị chủ nợ ược hoãn nếu không áp ứng các iều kiện quy ịnh tại Điều 79 của
Luật này; trường hợp hoãn Hội nghị chủ nợ thì Thẩm phán lập biên bản và ghi ý
kiến của người tham gia Hội nghị chủ nợ. Thẩm phán phải thông báo ngay trong lOMoARcPSD| 36067889
ngày hoãn Hội nghị chủ nợ cho người tham gia thủ tục phá sản về việc hoãn Hội nghị chủ nợ.
- Tại ây chủ nợ có tham gia hội nghị chủ nợ phải lập biên bản và ghi lại ý kiến của chủ nợ:
• Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoãn Hội nghị chủ nợ, Thẩm phán phải
triệu tập lại Hội nghị chủ nợ.
• Trường hợp triệu tập lại Hội nghị chủ nợ theo quy ịnh tại khoản 2 Điều này
mà vẫn không áp ứng quy ịnh tại Điều 79 của Luật này thì Thẩm phán lập
biên bản và quyết ịnh tuyên bố phá sản.
4, Tại hội nghị chủ nợ, chủ nợ phải thực hiện những công việc sau theo úng trình tự:
- Chủ nợ hoặc người ại diện hợp pháp của chủ nợ trình bày về những vấn ề cụ thể
yêu cầu giải quyết, lý do, mục ích và căn cứ của việc yêu cầu giải quyết phá sản
- Trường hợp có người vắng mặt thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản cho công bố ý kiến bằng văn bản, tài liệu, chứng cứ do người ó cung cấp
- Hội nghị chủ nợ thảo luận về các nội dung do Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản ã thông báo và ý kiến của những người tham gia Hội nghị chủ nợ;
- Người tham gia Hội nghị chủ nợ có quyền ề nghị Thẩm phán ra quyết ịnh thay
người ại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán;
- Các chủ nợ có quyền thành lập Ban ại diện chủ nợ;
- Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ ược thông qua khi có quá nửa tổng số chủ nợ
không có bảo ảm có mặt và ại diện cho từ 65% tổng số nợ không có bảo ảm trở
lên biểu quyết tán thành. Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ có hiệu lực ràng buộc
ối với tất cả các chủ nợ;
VIII. Ra quyết ịnh tuyên bố phá sản
Tuyên bố phá sản sẽ xảy ra với các trường hợp: •
Phương án phục hồi hoạt ộng kinh doanh: Không thực hiện ược và hết thời
hạn thực hiện nhưng vẫn mất khả năng thanh toán; •
Thông qua nội dung tại Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ là tuyên bố phá sản; •
Hội nghị chủ nợ tổ chức lần 2 không áp ứng ủ iều kiện; Thủ tục rút gọn;
Quyết ịnh tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết ịnh lOMoARcPSD| 36067889
IX. Thi hành tuyên bố doanh nghiệp phá sản
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết ịnh tuyên bố phá sản, khi nhận
ược phân công thì Chấp hành viên sẽ thực hiện nhiệm vụ sau: •
Mở tài khoản ngân hàng ứng tên cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền
ể gửi các khoản tiền thu hồi ược từ doanh nghiệp phá sản •
Giám sát viên, doanh nghiệp thanh lý, quản lý tài sản thực hiện thanh lý tài sản •
Thực hiện cưỡng chế thu hồi tài sản, giao tài sản cho người mua ược tài
sản trong vụ việc phá sản •
Sau ó Chấp hành viên sẽ phân chia tài sản theo quyết ịnh tuyên bố phá sản.
Thanh lý theo các phương thức như Định giá tài sản, Định giá lại tài sản, Bán lại tài sản.
Thời hạn ể Quản tài viên, DN quản lý, thanh lý TS thực hiện thanh lý tài sản là
sau 2 năm nếu không thực hiện ược thì việc thanh lý sẽ do Cơ quan thi hành án
dân sự thực hiện thanh lý.
Tiền thu ược từ việc bán tài sản của doanh nghiệp sẽ ược phân chia theo thứ tự
quy ịnh tại iều 54, Luật phá sản 2014: a) Chi phí phá sản; b)
Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ối với
người lao ộng, quyền lợi khác theo hợp ồng lao ộng và thỏa ước lao ộng tập thể ã ký kết; c)
Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục ích phục hồi
hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã; d)
Nghĩa vụ tài chính ối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo ảm phải trả
cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo ảm chưa ược thanh toán
do giá trị tài sản bảo ảm không ủ thanh toán nợ”. X. Đòi ược nợ
Doanh nghiệp mà phá sản thì bảo ảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp không phải là iều kiện bắt buộc. Nếu ã thanh toán
xong các khoản về chi phí phá sản; khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế ối với người lao ộng, quyền lợi khác theo hợp ồng lao ộng
và thỏa ước lao ộng tập thể ã ký kết; khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá
sản nhằm mục ích phục hồi hoạt ộng kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
nghĩa vụ tài chính ối với Nhà nước mà vẫn còn tài sản ể chia thì sẽ tiếp tục trả cho
các khoản nợ cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ cho tới hết. Nếu số tiền còn lại
mà không ủ ể trả lại hết các khoản nợ thì các chủ nợ sẽ nhận ược nợ tùy theo tỷ
lệ khoản cho nợ của mình. Còn nếu khi thanh toán xong các khoản trên mà không lOMoARcPSD| 36067889
còn tài sản ể thanh toán nợ không bảo ảm hoặc nợ có bảo ảm chưa ược thanh
toán do giá trị tài sản bảo ảm không ủ thanh toán nợ thì sẽ không ược thanh toán nữa. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật phá sản 2014