Báo cáo bài tập lớn Nhập môn công nghệ phần mềm đề tài "Quản lý khách sạn"

Báo cáo bài tập lớn Nhập môn công nghệ phần mềm đề tài "Quản lý khách sạn" của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|36991220
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA CÔNG
NGH THÔNG TIN 1
BÁO CÁO BÀI TP LN
NHP MÔN CÔNG NGH PHN MM
Đề tài: Qun lý khách sn
MC LC
lOMoARcPSD|36991220
Mô t
1. Module "Qun lý phòng" thc hin thêm, sa, xóa thông tin phòng vi mô t
chi tiết nghip v: qun lý phòng → trang qun lý hin ra 3 tu chn: thêm,
sửa, xoá thông tin phòng → Nhân viên qun lý chn vào chức năng thêm →
Giao din thêm phòng xut hin nhp tên
phòng cần thêm vào ô và nút “thêm”
→ Nhân viên quản lý nhp t khoá v tên phòng cn thêm
(Nếu phòng trng
thì thêm vào), quay li giao din qun lý phòng →
Nhân viên qun chn vào chức năng
sửa →
Giao din tìm phòng xut hin vi ô nhp t khoá t tìm kiếm Xuất hin
danh sách các phòng có tên cha t khoá đã nhập, mi hàng tương
ng vi phòng có: mã phòng, tên phòng, loi phòng, giá phòng, mô
t Nhân viên qun chọn o phòng để chnh sa Giao diện ca
phòng
chnh sa hin th với các văn bản nhp vào có th chnh sửa, đã chứa các giá
tr thuộc tính tương ứng (tr mã phòng không th chnh sa)
Nhân viên
qun lý chnh sa mt s giá tr thuc tính ri nhấn nút “Lưu”
→ Hệ thng
thông báo sa thành công hoc thông báo cnh báo, quay li giao din qun
phòng Nhân viên qun chn vào chức năng xoá Giao din tìm
phòng xut hin vi ô nhp t khoá nút tìm kiếm Xuất hin danh sách
các
phòng tên cha t khoá đã nhập, mỗi hàng tương ng vi phòng có:
phòng, tên phòng, loi
phòng, giá phòng,t Nhân viên quản lý chn vào phòng để xoá Hệ
thng thông báo xoá thành công.
2. Module “Đặt phòng”: Khách hàng đặt phòng → Nhân viên lễ tân hi khách
hàng mun khách sn khi nào và chn chức năng đặt phòng trong trang ch
của nhân viên → Giao din tìm kiếm phòng trng xut hin vi 2 thông tin
ngày nhn phòng và ngày tr phòng, mt nút tìm kiếm →
Nhân viên l tân
nhp ngày nhn/ tr phòng theo ý ca khách hàng ri nhn nút tìm kiếm →
Danh sách tt c các phòng n trng trong khong thời gian đó hiện ra, mi
hàng tương
ng vi mt phòng : phòng, tên phòng, loi phòng, giá phò ng t
→ Nhân
viên l tân thông báo cho khách loi phòng còn trng và hi
ý kiến khách hàng, khách hàng có
lOMoARcPSD|36991220
th chn nhiều hơn 1 phòng Khách hàng thông báo la chọn → Nhân viên
l tân yêu
cu khách hàng cung cp thông tin: s CCCD, h tên, địa ch, s đin thoi
nhp thông tin ca khách hàng vào h thng Hệ thống thông báo đt
phòng thành công, quay li giao din
trang ch Nhân viên l tân thông o đt phòng thành công cho khách
hàng.
3. Module “Tr phòng”: Khách hàng tr phòng → Nhân viên l tânu cu khách
hàng cung cấp thông tin như: CCCD, tên khách hàng, tên phòng, ngày nhn,
ngày tr → Nhân viên lễ tân nhp các thông tin trên vào giao din thông tin
phòng → Giao din tính tin phòng hin ra nút xác nhn vic tr phòng và
xác nhn tr phòng → Nhân viên lễ tân đưa cho khách hàng hoá đơn → Khách
hàng thanh toán hoá đơn Giao diện cp nht trng thái phòng hiện ra
Nhân viên l tân cp nht trng thái phòng trống để phc v khách hàng
khác.
4. Module “Thống kê doanh thu”: Nhân viên quản lý chn menu thống kê →
Nhp thi gian bắt đầu và kết thúc thống kê → Danh sách các phòng đã được
s dng (kèm thi gian s dng) hin ra trong khong thi gian thng kê, mi
dòng hin th mã phòng, tên phòng, loi phòng, khong thi gian s dng và
tổng doanh thu thu đưc ca phòng trong khong thời gian đấy → Nhân viên
qun lý click vào mt dòng ca mt phòng c th thì hin lên chi tiết hóa đơn
tin phòng và dch v của phòng đy.
5. Module “Thống phòng theo tháng”: Nhân viên qun
lý chn menu thng phòng theo tháng Nhân viên
qun lý
nhp tháng cn thống kê → Danh sách
các
phòng hin ra, mi dòng là 1 phòng gm: mã phòng, loi phòng
, tên phòng,
phòng s ln đưc thuê, tng doanh thu của phòng và dưới cùng tng
doanh thu của tháng Nhân viên qun chn o mt phòng thì s
hin ra chi tiết tng s lần được thuê s tiền thu được trong 1 tháng
đấy.
A.
lOMoARcPSD|36991220
Lung công việc xác định yê u cu
I. Tìm hiu min ng dng
1.Bng thut ng
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com)
lOMoARcPSD| 36991220
lOMoARcPSD|36991220
Xác định mô hình nghip v ban đầu
1.Use case chi tiết cho tng mod
ule
Brief Description”
lOMoARcPSD|36991220
Use case “ Quản lý phòng” cho phép nhân viên qun lý xem, t
hêm sa xóa các thông tin
phòng
lOMoARcPSD|36991220
Sa thông tin ca phòng
Xóa thông tin ca phòng
Thêm mi thông tin phòn
g
Step by step Description:
Xem thông tin ca phòng
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com)
lOMoARcPSD|36991220
c) Tr phòng:
lOMoARcPSD|36991220
lOMoARcPSD|36991220
lOMoARcPSD|36991220
lOMoARcPSD|36991220
Actor của h thng: - Actor
trc tiếp: Nhân
viên qun lý, Nhân viên l tân. Các actor này đu là nhân viên ca
khách sn - Actor gián tiếp: Khách hàng ● Các chức năng của
actor:
- Nhân viên qun lý: qun phòng, dch v, thng doanh thu, thng
phòng theo tháng
- Nhân viên l tân: Giao dch trc tiếp với khách hàng để đặt phòng và các th
tc thanh toán
-
Khách hàng: Đặt phòng và thanh toán trc tiếp vi nhân viên l tân, dch v,...
III. Xác định chức năng hệ thng
Đây là
mt phn mm s dng ni b trong mt khách sn, h tr qun lý th ông tin,
tình trạng phòng cũng như việc thêm, sa, xóa phòng. Ngoài ra phn mm còn giúp
qun lý doanh thu bng cách thng kê theo tng phòng, tng tháng để
th thấy được tình trng kinh doanh ca khách sn.
B. Lung công vic phân tích
I. Trích rút lp thc th
1. Mô hình hóa chức năng 1.1 Kch bn 1:
lOMoARcPSD|36991220
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com)
lOMoARcPSD|36991220
lOMoARcPSD|36991220
Kch bn Tr phòng
Actor Nhân viên l tân
Precondition Nhân viên l tân đã đăng nhập vào h thng thàn h công
Post-condition Khách hàng tr phòng thành công.
Main-events 1. Nhân viên l tân đăng nhp vào h thng, h thng
đưa ra giao diện qun lý.
2. Nhân viên l tân chn tr phòng, h
thng hin th giao din tr
phòng.
3. Nhân viên l tân nhp thông tin ca khách hàng
kim tra.
4. Nhân viên l tân hi khách hàng mun
lOMoARcPSD|36991220
tr phòng nào.
lOMoARcPSD|36991220
5. Nhân viên l tân đưa cho khách hàng xem
thông tin phòng mun tr.
6. Khách hàng thanh toán tin phòng.
7. Nhân viên l tân đăng nhập vào h thng xác
nhn phòng đã được tr và cp nhp li phòng
để cho khách hàng sau thuê.
Exception 3.Nhân viên l tân nhp thông tin ca khách hàng
và kim tra.
3.1.H thng thông báo thông tin khách hàng không tn
ti.
3.2.Nhân viên hi li và nhp li thông tin khác h hàng.
3.Nhân viên l tân nhp thông tin ca
khách hàng và kim tra.
3.1.H thống thông báo phòng đã đưc thanh to án ri.
1.4. Kch bn 4:
Kch bn Thng kê doanh thu
Actor Nhân viên qun lý
Precondition Nhân viên quản lý đăng nhập vào h thng thành công.
Post- Xut thng kê doanh thu ra màn hình condition
Main-events 1.Nhân viên quản lý đăng nhập vào,h thống đưa ra giao
din chn thng doanh thu. 2.Nhân viên qun
chn thi gian thng .H thng hin th danh sách các
phòng đã trả thành công. 3.Nhân viên qun thc hin
thng kê và sp xếp danh sách các phòng.
Exception
H thng cnh báo tài khon/ mt khẩu không đúng
1.5. Kch bn 5:
lOMoARcPSD|36991220
2. Mô hình hóa thc th
Mô t h thng trong một đoạn văn như sau:
H thn g h tr qun lý các thôn g t i n v khác h sn, phòn g ca khác h
sn. H thng giúp nhâ n viê n qu n l ý khách sn qun lý các thông tin v khách sn,
p
hòng ca khách sạn, để xem mt s loi thngnhư: thn g k ê doan h thu , thn
g k ê phòng , thn g khác h hàng. H thng cho phép nhâ n viê n l n
khách sạn đặt phòng, hu đặt phòng, tr phòng và x thanh toán cho khác h hàng .
Sau khi thanh toán đưc x lý, m t hoá đơ n đưc to vi thông tin v khách hàng,
các phòng đã đặt Trích xut danh t:
H thng: mt danh t chung → Loại
Thông tin: mt danh t chung → Loại
Khách sn: cần đưc x lý → Đề xut mt lp thc th Hotel”
Phòng: cần được x lý → Đề xut mt lp thc th “Room”
Khách hàng: cần đưc x lý→ Đề xut mt lp thc th “Client”
Nhân viên quản lý: đây một thành viên trong h thống → Đ
xut mt lp thc th “User”
lOMoARcPSD|36991220
Nhân viên l tân: mt loi của “User”
Hoá đơn: cần đưc x lý → Đề xut mt lp thc th “Bill”
Thng kê: Thống phòng “Room Statistics” , thống khách hàng “Client
Statistics” , thống doanh thu “Income Statistics” Vy, chúng ta các lp ban
đầu: Room, Hotel, Client, User, Bill các lp thng k ê: Room Statistics, Client
Statistics, Income Statistics
Quan h gia các lp:
Mt khách sn có th có nhiu phòng, mt phòng ch thuc v mt khách sn
→ quan hệ gia khách sn - phòng là quan h 1-n
Mt khách hàng th đặt được nhiu phòng, mi phòng th n hiu khách
hàng đặt vào các thi
đim khác nhau: vy quan h gia khách hàng - phòng là quan h n-n
Mt khách hàng có th đặt nhiu phòng.
Trong trường hp các lp thng kê, s dng li
mt s thuc tính ca lp thc th tương ng. vy, chúng kế tha t lp thc
th tương ng: thng
khách sn kế tha t khách sn; thng phòng kế tha t phòng; thng
khách hàng kế tha t khách hàng.
Thng kê doanh thu không s dng li bt k thuc tính nào ca lp khác nên
nó ch ph thuộc vào “Hoá đơn”
Sơ đồ lp
lOMoARcPSD|36991220
3. Mô hình hóa đng:
II. Trích rút lp biên, lớp điều k hin
1. Lp biên
- Lp giao diện ngưi dùng
- Lp doanh thu
2. Lớp điều khin
- Lp qun lý phòng(thêm,sa,xóa)
- Lớp đặt phòng
- Lp tr phòng
- Lp thng kê doanh thu
- Lp thng kê phòng theo tháng 3. Biểu đồ cng tác
a)
Kch bn 1: Qun lý phòng(chức năng thêm
)c:
b) Kch bản 2: Đặt phòng:
lOMoARcPSD|36991220
c) Kch bn 3: Tr phòng:
d) Kch bn 4: Thng kê doanh thu
lOMoARcPSD|36991220
e) Kch bn 5: Thng kê phòng theo tháng
C. Lung công vic thiết kế I.
Final Class Diagram
1. Mô hình tng th
NV QUN LÝ
lOMoARcPSD|36991220
NV L TÂN
lOMoARcPSD|36991220
2. Thc hin thêm các thuộc tính cho sơ đ lp
lOMoARcPSD|36991220
3. Các phương thức đơn giản
→ Sơ đồ lp chi tiết
lOMoARcPSD|36991220
II. Detailed Design
D. Lung công vic thc thi
| 1/27

Preview text:

lOMoARcPSD| 36991220
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài: Quản lý khách sạn MỤC LỤC lOMoARcPSD| 36991220 Mô tả
1. Module "Quản lý phòng" thực hiện thêm, sửa, xóa thông tin phòng với mô tả
chi tiết nghiệp vụ: quản lý phòng → trang quản lý hiện ra 3 tuỳ chọn: thêm,
sửa, xoá thông tin phòng → Nhân viên quản lý chọn vào chức năng thêm →
Giao diện thêm phòng xuất hiện nhập tên
phòng cần thêm vào ô và nút “thêm”
→ Nhân viên quản lý nhập từ khoá về tên phòng cần thêm (Nếu phòng trống
thì thêm vào), quay lại giao diện quản lý phòng →
Nhân viên quản lý chọn vào chức năng sửa →
Giao diện tìm phòng xuất hiện với ô nhập từ khoá và nút tìm kiếm → Xuất hiện
danh sách các phòng có tên chứa từ khoá đã nhập, mỗi hàng tương
ứng với phòng có: mã phòng, tên phòng, loại phòng, giá phòng, mô
tả → Nhân viên quản lý chọn vào phòng để chỉnh sửa → Giao diện của phòng
chỉnh sửa hiển thị với các văn bản nhập vào có thể chỉnh sửa, đã chứa các giá
trị thuộc tính tương ứng (trừ mã phòng không thể chỉnh sửa) → Nhân viên
quản lý chỉnh sửa một số giá trị thuộc tính rồi nhấn nút “Lưu” → Hệ thống
thông báo sửa thành công hoặc thông báo cảnh báo, quay lại giao diện quản lý
phòng → Nhân viên quản lý chọn vào chức năng xoá → Giao diện tìm
phòng xuất hiện với ô nhập từ khoá và nút tìm kiếm → Xuất hiện danh sách các
phòng có tên chứa từ khoá đã nhập, mỗi hàng tương ứng với phòng có: mã phòng, tên phòng, loại
phòng, giá phòng, mô tả → Nhân viên quản lý chọn vào phòng để xoá → Hệ
thống thông báo xoá thành công.
2. Module “Đặt phòng”: Khách hàng đặt phòng → Nhân viên lễ tân hỏi khách
hàng muốn ở khách sạn khi nào và chọn chức năng đặt phòng trong trang chủ
của nhân viên → Giao diện tìm kiếm phòng trống xuất hiện với 2 thông tin là
ngày nhận phòng và ngày trả phòng, một nút tìm kiếm → Nhân viên lễ tân
nhập ngày nhận/ trả phòng theo ý của khách hàng rồi nhấn nút tìm kiếm →
Danh sách tất cả các phòng còn trống trong khoảng thời gian đó hiện ra, mỗi hàng tương
ứng với một phòng có: mã phòng, tên phòng, loại phòng, giá phò ng và mô tả → Nhân
viên lễ tân thông báo cho khách loại phòng còn trống và hỏi
ý kiến khách hàng, khách hàng có lOMoARcPSD| 36991220
thể chọn nhiều hơn 1 phòng → Khách hàng thông báo lựa chọn → Nhân viên lễ tân yêu
cầu khách hàng cung cấp thông tin: số CCCD, họ tên, địa chỉ, số điện thoại và
nhập thông tin của khách hàng vào hệ thống → Hệ thống thông báo đặt
phòng thành công, quay lại giao diện
trang chủ → Nhân viên lễ tân thông báo đặt phòng thành công cho khách hàng.
3. Module “Trả phòng”: Khách hàng trả phòng → Nhân viên lễ tân yêu cầu khách
hàng cung cấp thông tin như: CCCD, tên khách hàng, tên phòng, ngày nhận,
ngày trả → Nhân viên lễ tân nhập các thông tin ở trên vào giao diện thông tin
phòng → Giao diện tính tiền phòng hiện ra và nút xác nhận việc trả phòng và
xác nhận trả phòng → Nhân viên lễ tân đưa cho khách hàng hoá đơn → Khách
hàng thanh toán hoá đơn → Giao diện cập nhật trạng thái phòng hiện ra →
Nhân viên lễ tân cập nhật trạng thái phòng là trống để phục vụ khách hàng khác.
4. Module “Thống kê doanh thu”: Nhân viên quản lý chọn menu thống kê →
Nhập thời gian bắt đầu và kết thúc thống kê → Danh sách các phòng đã được
sử dụng (kèm thời gian sử dụng) hiện ra trong khoảng thời gian thống kê, mỗi
dòng hiển thị mã phòng, tên phòng, loại phòng, khoảng thời gian sử dụng và
tổng doanh thu thu được của phòng trong khoảng thời gian đấy → Nhân viên
quản lý click vào một dòng của một phòng cụ thể thì hiện lên chi tiết hóa đơn
tiền phòng và dịch vụ của phòng đấy.
5. Module “Thống kê phòng theo tháng”: Nhân viên quản
lý chọn menu thống kê phòng theo tháng → Nhân viên quản lý
nhập tháng cần thống kê → Danh sách các
phòng hiện ra, mỗi dòng là 1 phòng gồm: mã phòng, loại phòng , tên phòng,
phòng số lần được thuê, tổng doanh thu của phòng và dưới cùng là tổng
doanh thu của tháng → Nhân viên quản lý chọn vào một phòng thì sẽ
hiện ra chi tiết tổng số lần được thuê và số tiền thu được trong 1 tháng đấy. A. lOMoARcPSD| 36991220
Luồng công việc xác định yê u cầu I.
Tìm hiểu miền ứng dụng 1.Bảng thuật ngữ lOMoAR cPSD| 36991220
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220
Xác định mô hình nghiệp vụ ban đầu
1.Use case chi tiết cho từng mod ule Brief Description” lOMoARcPSD| 36991220
Use case “ Quản lý phòng” cho phép nhân viên quản lý xem, t
hêm sửa xóa các thông tin phòng lOMoARcPSD| 36991220 Step by step Description: ● Xem thông tin của phòng ●
Sửa thông tin của phòng ●
Xóa thông tin của phòng ● Thêm mới thông tin phòn g
Downloaded by Jarsil Camilia (camiilaa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220 c) Trả phòng: lOMoARcPSD| 36991220 lOMoARcPSD| 36991220 lOMoARcPSD| 36991220 lOMoARcPSD| 36991220
● Actor của hệ thống: - Actor trực tiếp: Nhân
viên quản lý, Nhân viên lễ tân. Các actor này đều là nhân viên của khách sạn -
Actor gián tiếp: Khách hàng ● Các chức năng của actor:
- Nhân viên quản lý: quản lý phòng, dịch vụ, thống kê doanh thu, thống kê phòng theo tháng
- Nhân viên lễ tân: Giao dịch trực tiếp với khách hàng để đặt phòng và các thủ tục thanh toán -
Khách hàng: Đặt phòng và thanh toán trực tiếp với nhân viên lễ tân, dịch vụ,... III.
Xác định chức năng hệ thống Đây là
một phần mềm sử dụng nội bộ trong một khách sạn, hỗ trợ quản lý th ông tin,
tình trạng phòng cũng như việc thêm, sửa, xóa phòng. Ngoài ra phần mềm còn giúp
quản lý doanh thu bằng cách thống kê theo từng phòng, từng tháng để có
thể thấy được tình trạng kinh doanh của khách sạn.
B. Luồng công việc phân tích
I. Trích rút lớp thực thể
1. Mô hình hóa chức năng 1.1 Kịch bản 1: lOMoARcPSD| 36991220
Downloaded by Jarsil Camilia (camiil aa12822@gmail.com) lOMoARcPSD| 36991220 lOMoARcPSD| 36991220 Kịch bản Trả phòng Actor Nhân viên lễ tân Precondition
Nhân viên lễ tân đã đăng nhập vào hệ thống thàn h công Post-condition
Khách hàng trả phòng thành công.
Main-events 1. Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống, hệ thống
đưa ra giao diện quản lý.
2. Nhân viên lễ tân chọn trả phòng, hệ
thống hiển thị giao diện trả phòng.
3. Nhân viên lễ tân nhập thông tin của khách hàng và kiểm tra.
4. Nhân viên lễ tân hỏi khách hàng muốn lOMoARcPSD| 36991220 trả phòng nào. lOMoARcPSD| 36991220
5. Nhân viên lễ tân đưa cho khách hàng xem
thông tin phòng muốn trả.
6. Khách hàng thanh toán tiền phòng.
7. Nhân viên lễ tân đăng nhập vào hệ thống xác
nhận phòng đã được trả và cập nhập lại phòng
để cho khách hàng sau thuê.
Exception 3.Nhân viên lễ tân nhập thông tin của khách hàng và kiểm tra.
3.1.Hệ thống thông báo thông tin khách hàng không tồn tại.
3.2.Nhân viên hỏi lại và nhập lại thông tin khác h hàng.
3.Nhân viên lễ tân nhập thông tin của khách hàng và kiểm tra.
3.1.Hệ thống thông báo phòng đã được thanh to án rồi. 1.4. Kịch bản 4: Kịch bản Thống kê doanh thu Actor Nhân viên quản lý Precondition
Nhân viên quản lý đăng nhập vào hệ thống thành công. Post-
Xuất thống kê doanh thu ra màn hình condition Main-events
1.Nhân viên quản lý đăng nhập vào,hệ thống đưa ra giao
diện và chọn thống kê doanh thu. 2.Nhân viên quản lý
chọn thời gian thống kê.Hệ thống hiển thị danh sách các
phòng đã trả thành công. 3.Nhân viên quản lý thực hiện
thống kê và sắp xếp danh sách các phòng. Exception ●
Hệ thống cảnh báo tài khoản/ mật khẩu không đúng 1.5. Kịch bản 5: lOMoARcPSD| 36991220
2. Mô hình hóa thực thể
Mô tả hệ thống trong một đoạn văn như sau:
H ệ thốn g hỗ trợ quản lý các thôn g t i n về khác h sạn, phòn g của khác h
sạn. Hệ thống giúp nhâ n viê n quả n l ý khách sạn quản lý các thông tin về khách sạn, p
hòng của khách sạn, để xem một số loại thống kê như: thốn g k ê doan h thu , thốn
g k ê phòng , thốn g kê khác h hàng. Hệ thống cho phép nhâ n viê n l ễ tâ n
khách sạn đặt phòng, huỷ đặt phòng, trả phòng và xử lý thanh toán cho khác h hàng .
Sau khi thanh toán được xử lý, mộ t hoá đơ n được tạo với thông tin về khách hàng,
các phòng đã đặt Trích xuất danh từ:
Hệ thống: một danh từ chung → Loại
Thông tin: một danh từ chung → Loại
Khách sạn: cần được xử lý → Đề xuất một lớp thực thể “Hotel”
Phòng: cần được xử lý → Đề xuất một lớp thực thể “Room”
Khách hàng: cần được xử lý→ Đề xuất một lớp thực thể “Client”
Nhân viên quản lý: đây là một thành viên trong hệ thống → Đề
xuất một lớp thực thể “User” lOMoARcPSD| 36991220
Nhân viên lễ tân: một loại của “User”
Hoá đơn: cần được xử lý → Đề xuất một lớp thực thể “Bill”
Thống kê: Thống kê phòng → “Room Statistics” , thống kê khách hàng → “Client
Statistics” , thống kê doanh thu → “Income Statistics” Vậy, chúng ta có các lớp ban
đầu: Room, Hotel, Client, User, Bill và các lớp thống k ê: Room Statistics, Client Statistics, Income Statistics
Quan hệ giữa các lớp:
● Một khách sạn có thể có nhiều phòng, một phòng chỉ thuộc về một khách sạn
→ quan hệ giữa khách sạn - phòng là quan hệ 1-n ●
Một khách hàng có thể đặt được nhiều phòng, mỗi phòng có thể có n hiều khách hàng đặt vào các thời
điểm khác nhau: vậy quan hệ giữa khách hàng - phòng là quan hệ n-n
● Một khách hàng có thể đặt nhiều phòng.
● Trong trường hợp các lớp thống kê, sử dụng lại
một số thuộc tính của lớp thực thể tương ứng. Vì vậy, chúng kế thừa từ lớp thực
thể tương ứng: thống kê
khách sạn kế thừa từ khách sạn; thống kê phòng kế thừa từ phòng; thống kê
khách hàng kế thừa từ khách hàng.
● Thống kê doanh thu không sử dụng lại bất kỳ thuộc tính nào của lớp khác nên
nó chỉ phụ thuộc vào “Hoá đơn” ⇒ Sơ đồ lớp lOMoARcPSD| 36991220 3. Mô hình hóa động:
II. Trích rút lớp biên, lớp điều k hiển 1. Lớp biên -
Lớp giao diện người dùng - Lớp doanh thu 2. Lớp điều khiển
- Lớp quản lý phòng(thêm,sửa,xóa) - Lớp đặt phòng - Lớp trả phòng - Lớp thống kê doanh thu
- Lớp thống kê phòng theo tháng 3. Biểu đồ cộng tác a)
Kịch bản 1: Quản lý phòng(chức năng thêm )c:
b) Kịch bản 2: Đặt phòng: lOMoARcPSD| 36991220
c) Kịch bản 3: Trả phòng:
d) Kịch bản 4: Thống kê doanh thu lOMoARcPSD| 36991220
e) Kịch bản 5: Thống kê phòng theo tháng
C. Luồng công việc thiết kế I. Final Class Diagram
1. Mô hình tổng thể NV QUẢN LÝ lOMoARcPSD| 36991220 NV LỄ TÂN … lOMoARcPSD| 36991220
2. Thực hiện thêm các thuộc tính cho sơ đồ lớp lOMoARcPSD| 36991220
3. Các phương thức đơn giản
→ Sơ đồ lớp chi tiết lOMoARcPSD| 36991220 II. Detailed Design
D. Luồng công việc thực thi