lOMoARcPSD| 59545296
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN KỸ THUẬT
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
Đề tài: Quản lý CSDL tài nguyên rừng
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Song ng
Mã lớp: 137268
Danh sách sinh viên thực hiện:
Nhóm 12:
1. Dương Xuân Bách 20203664
2. Phùng Đức Tùng 20203641
3. Nguyễn Ngọc Hoàng Anh 20203312
4. Nguyễn Việt Hùng 20203714
HÀ NỘI, 2/2023.
lOMoARcPSD| 59545296
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT......................................................i
DANH SÁCH HÌNH VẼ......................................................................................ii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU................................................................................iii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................iv
1. Mục đích......................................................................................................iv
2. Nhiệm vụ.......................................................................................................v
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN..................................................................................1
I.1. Ngôn ngữ lập trình Java...........................................................................1
I.2. Công cụ thiết kế..........................................................................................1
I.2.1. IntelliJ IDEA........................................................................................1
I.2.2. SQL Server...........................................................................................1
I.3. Yêu cầu chức năng......................................................................................2
I.4. Yêu cầu phi chức năng................................................................................2
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG..............................................................4
II.1. Phân tích chức năng...................................................................................4
II.1.1. Sơ đồ FHD..........................................................................................4
II.1.2. Sơ đồ DFD..........................................................................................4
II.2. Phân tích dữ liệu........................................................................................8
CHƯƠNG III. SQL SERVER.............................................................................12
III.1. Thiết lập cơ sở dữ liệu............................................................................12
III.2. Tạo các bảng dữ liệu...............................................................................12
III.3. Thêm dữ liệu demo.................................................................................14
III.4. Truy vấn dữ liệu.....................................................................................16
KẾT LUẬN.........................................................................................................18
PHỤ LỤC............................................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................24
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CSDL Cơ sở dữ liệu
Functional Hierarchy Diagram
FHD (Sơ đồ phân cấp chức năng)
Entity Relationship Diagram
ERD (Sơ đồ thực thể quan hệ)
Data Flow Diagram
DFD
(Sơ đồ luồng dữ liệu)
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng FHD.............................................................4
Hình 2.2 Sơ đồ mức ngữ cảnh...............................................................................4
Hình 2.3 Sơ đồ mức đỉnh......................................................................................5
Hình 2.4 Sơ đồ mức dưới đỉnh 1...........................................................................5
Hình 2.5 Sơ đồ mức dưới đỉnh 2...........................................................................6
Hình 2.6 Sơ đồ mức dưới đỉnh 3...........................................................................6
Hình 2.7 Sơ đồ mức dưới đỉnh 4...........................................................................7
Hình 2.8 Sơ đồ mức đỉnh 5...................................................................................7
Hình 2.9 Sơ đồ mức đỉnh 6...................................................................................8
Hình 2.10 Sơ đồ ERD...........................................................................................8
Hình 3.1 Kết quả truy vấn Hiện trạng rừng.........................................................17
Hình 3.2 Kết quả truy vấn Đơn vị hành chính.....................................................17 Phụ
lục:
Phụ lục 1 Giao diện đăng nhập............................................................................19
Phụ lục 2 Giao diện Quản lý Rừng......................................................................19
Phụ lục 3 Giao diện Thêm mới Rừng..................................................................20
Phụ lục 4 Giao diện Quản lý dơn vị hành chính..................................................20
Phụ lục 5 Giao diện Quản lý chủ rừng................................................................21
Phụ lục 6 Giao diện Quản lý rừng theo điều kiện lập địa....................................21
Phụ lục 7 Giao diện Quản lý rừng theo loại cây..................................................22
Phụ lục 8 Giao diện Quản lý rừng theo nguồn gốc..............................................22
Phụ lục 9 Quản lý rừng theo trữ lượng................................................................23
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các thuộc tính của bảng nguon_goc .... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2 Các thuộc tính của bảng dieu_kien ......................................................... 9
Bảng 2.3 Các thuộc tính của bảng loai_cay ........................................................... 9
Bảng 2.4 Các thuộc tính của bảng tru_luong ......................................................... 9
Bảng 2.5 Các thuộc tính của bảng loai_chu ........................................................... 9
Bảng 2.6 Các thuộc tính của bảng chu ................................................................... 9
Bảng 2.7 Các thuộc tính của bảng muc_dich ....................................................... 10
Bảng 2.8 Các thuộc tính của bảng don_vi_hanh_chinh ....................................... 10
Bảng 2.9 Các thuộc tính của bảng rung ............................................................... 10
Bảng 2.10 Các thuộc tính của bảng nguoi_dung .................................................. 11
Bảng 2.11 Các thuộc tính của bảng quyen ........................................................... 11
MỞ ĐẦU
Ngành chăn nuôi Việt nam một bộ phận quan trọng cấu thành của nông
nghiệp Việt Nam cũng như một nhân tố quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, tình
hình chăn nuôi ở Việt Nam phản ánh thực trạng chăn nuôi, sử dụng, khai thác, chế biến
và tiêu thụ các sản phậm động vật và tình hình thị trường tại Việt Nam. Và bài toán đặt
ra quản công việc chăn nuôi như thế nào để tiện lợi, nhanh chóng, đồng thời tiết
kiệm được nhân lực, i lực, vật lực. Do đó, ý tưởng xây dựng "Cơ sở dữ liệu (CSDL)
quản lý về chăn nuôi" ra đời.
1. Mục đích
Hiện nay, việc đầu tư khai thác trong ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao về giá trị kinh
tế và số lượng. Tuy nhiên việc quản lý dữ liệu về chăn nuôi còn nhiều bất cập, hạn chế,
thiếu thốn, dẫn đến công tác quản lý, các hạng mục trong ngành này chưa thật sự nghiêm
ngặt và hiệu quả.
Dễ thấy thực trạng ngành chăn nuôi hiện nay phải đối mặt với nhiều khó khăn, các loại
dịch bệnh liên tục xuất hiện trên gia súc, gia cầm, vấn đề về tăng năng suất sản ợng,
vấn đề chất thải chăn nuôi, gây ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế, thương mại, ô nhiễm môi
trường.
Nhận thấy thực trạng trong việc quản lý về chăn nuôi và vai trò quan trọng không thể
thiếu của chúng trong cuộc sống hiện đại ngày nay, đồng thời muốn xây dựng hệ
thống CSDL quản lý về chăn nuôi nhằm các mục đích chính sau:
- Giúp công tác quản lý về chăn nuôi được tối ưu một cách có hiệu quả, tiết kiệmthời
gian, công sức.
- Giao diện thân thiện với người sử dụng.
- Dễ dàng quản lý và kiểm tra tình hình về vật nuôi, các vấn đề liên quan đến dịch
bệnh, thức ăn,thuốc thú y, -Dễ dàng quản lý các văn bản pháp luật trong chăn nuôi
- Nâng cao năng suất chăn nuôi từ đó giúp phát triển kinh tế.
- Các chức năng hướng đến: Quản lý CSDL về dịch bệnh, Thống kê báo cáo về
CSDL chăn nuôi Quản lý văn bản pháp luật về CSDL chăn nuôi. Trong tương lai
sẽ phát triển thêm một số chức năng khác.
2. Nhiệm vụ
Chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế ở Việt Nam. Việc phát triển, nâng
cao năng suất trong chăn nuôi rất quan trọng, là vấn đề đưa lên hàng đầu đối với các cơ
sở, doanh nghiệp theo hình chăn nuôi, nhưng để tăng năng suất chăn nuôi thì cần
phải kiểm soát tốt được các vấn đề dịch bệnh, phát triền giống vật nuôi mới giá trị
cao hơn giống vật nuôi cũ, đồng thời tuân theo các văn bản pháp luật trong chăn nuôi.
Chính lẽ ấy, việc xây dựng một hệ thống sở dữ liệu Quản về chăn nuôi rất
được quan tâm và sẽ giúp ích rất lớn cho con người. Nắm bắt được xu hướng đó, nhằm
phục vụ cho nội dung học phần Kỹ thuật phần mềm ứng dụng, cũng như để đáp ứng
yêu cầu của thời đại, đưa công nghệ vào phục vụ sản xuất, hoạt động đời sống hội
nhóm đã tìm hiểu xây dựng một phần mềm đơn giản khả năng ứng dụng cao
đó là: Cơ sở dữ liệu (CSDL) quản lý về chăn nuôi.
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
Chương này sẽ nêu và mô tả ngắn gọn về những điều kiện, yêu cầu để thực hiện
và vận hành của chương trình: Ngôn ngữ lập trình, công cụ phục vụ xây dựng, các yêu
cầu chức năng và phi chức năng của chương trình. Đây sẽ là bước đầu tiên, là cốt lõi để
xây dựng một chương trình hoàn chỉnh. Mỗi bước thiết kế đều phải tuân thủ những
nguyên tắc đề ra sau đây để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu về hoàn thiện sản phẩm và
đạt hiệu quả về giá trị sử dụng.
I.1. Ngôn ngữ lập trình – C#
Java được biết đến ngôn ngữ lập trình bậc cao, hướng đối tượng giúp bảo mật
mạnh mẽ, còn được định nghĩa một Platform. Java được phát triển bởi Sun
Microsystems, do James Gosling khởi xướng và ra mắt năm 1995. Java hoạt động trên
rất nhiều nền tảng như Windows, Mac các phiên bản khác nhau của UNIX. Java
ngôn ngữ lập trình hướng đối ợng nên ng 4 đặc điểm chung của các ngôn ngữ
hướng đối tượng:
Tính trừu tượng (Abstraction)
Tính đa hình (Polymorphism)
Tính kế thừa (Inheritance)
Tính đóng gói (Encapsulation)
I.2. Công cụ thiết kế
I.2.1. Visual Studio
Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ
Microsoft. Phần mềm này hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như C#, C++, F#,
VB.NET và JavaScript. Visual Studio cung cấp các công cụ hỗ trợ biên tập mã, thiết
kế, gỡ lỗi, viết code hay chỉnh sửa thiết kế, ứng dụng một cách dễ dàng và nhanh
chóng
3
. Một số tính năng của phần mềm Visual Studio như : biên tập mã, thiết kế, gỡ
lỗi...
I.2.2. SQL Server
SQL Server chính là một hệ quản trị dữ liệu quan hệ sử dụng câu lệnh SQL để trao đổi
dữ liệu giữa máy cài SQL Server và máy Client. Một Relational Database Management
System RDBMS gồm có: databases, datase engine các chương trình ứng dụng dùng
để quản lý các bộ phận trong RDBMS và những dữ liệu khác.
I.3. Yêu cầu chức năng
Phần mềm cần có các yêu cầu chức năng sau:
Đăng nhập:
Đăng nhập vào hệ thống.
Đổi mật khẩu.
Lấy lại mật khẩu khi quên.
Quản lý thông tin:
Quản lý quy hoạch rừng.
Quản lý báo cáo quy hoạch.
Quản lý hiện trạng rừng.
Quản lý bản đồ.
Quản lý thông tin chủ sở hữu.
Xem bản đồ:
Hiển thị thông tin bản đồ theo yêu cầu người dùng Tra cứu thông
tin:
Thông tin chủ sở hữu.
Thông tin thuộc tính lô đất rừng.
Thông tin biến động rừng.
Sắp xếp thông tin theo yêu cầu người dùng (hiển thị theo diện tích, nguồn gốc,
loại cây…).
Thêm/xoá/chỉnh sửa thông tin rừng hoặc thông tin chủ sở hữu.
I.4. Yêu cầu phi chức năng
Ngôn ngữ lập trình Java.
Sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server.
Trang web hoạt động 24/24.
Hoạt động trên các thiết bị hỗ trợ kết nối Internet.
Ngôn ngữ: Đa ngôn ngữ.
Giao diện gọn gàng, dễ sử dụng, trực quan.
Xử lý thông tin chính xác, phản hồi dưới 5 giây.
Các trạng thái mới phải được cập nhật liên tục.
Độ ổn định của hệ thống cao.
Dễ dàng sửa chữa khi phát sinh lỗi.
Bảo mật tốt, đảm bảo an toàn với thông tin người sử dụng.
Như vậy, trong chương này đã trình bày một cách tổng quan và bao quát nhất về đề
tài. Đó là những công cụ, ngôn ngữ lập trình sẽ được sử dụng cũng như những yêu cầu
chức năng, yêu cầu phi chức năng của hệ thống. Qua đó tạo một cái nhìn khách quan và
bước đầu gợi mở hơn về đề tài. Từ đó tiền đề quan trọng cho việc phân tích sâu
hiểu rõ hơn về hệ thống sẽ được trình bày ở chương sau.
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Trong chương này sẽ đi sâu vào phân tích hệ thống để làm rõ hơn các khối chức
năng và mối quan hệ qua lại của các thực thể, các thuộc tính. Bằng việc thông qua các
sơ đồ, từ đó thể hiện trực quan ràng về toàn bộ hệ thống. Mỗi thành phần đều
những chức năng riêng, và mối quan hệ ràng buộc với các phần khác, tạo nên một hệ
thống có tính logic, hiệu quả và đạt được những yêu cầu đã đặt ra.
II.1. Phân tích chức năng
II.1.1. Sơ đồ FHD
Hình 2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng FHD
II.1.2. Sơ đồ DFD a) Mức ngữ cảnh
Hình 2.2 Sơ đồ mức ngữ cảnh
b) Mức đỉnh
Hình 2.3 Sơ đồ mức đỉnh
c) Mức dưới đỉnh 1
Hình 2.4 Sơ đồ mức dưới đỉnh 1
d) Mức dưới đỉnh 2
Hình 2.5 Sơ đồ mức dưới đỉnh 2
e) Mức dưới đỉnh 3
Hình 2.6 Sơ đồ mức dưới đỉnh 3
f) Mức dưới đỉnh 4
Hình 2.7 Sơ đồ mức dưới đỉnh 4
g) Mức dưới đỉnh 5
Hình 2.8 Sơ đồ mức đỉnh 5
h) Mức dưới đỉnh 6
Hình 2.9 Sơ đồ mức đỉnh 6
II.2. Phân tích dữ liệu
Các thực thể được biểu diễn dưới dạng các bảng liên kết với nhau tạo thành dữ
liệu quan hệ hình hóa thông qua ERD (Entity Relationship Diagram) đồ thực
thể liên kết:
Hình 2.10 Sơ đồ ERD
Các bảng dữ liệu:
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Nguồn gốc
PK
name
NVARCHAR
Rừng tự nhiên
Tên Nguồn gốc
Bảng 2.1. Các thuộc tính của bảng nguon_goc
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Điều kiện
PK
name
NVARCHAR
Rừng trên núi
đá
Tên Điều kiện
lập địa
Bảng 2.2 Các thuộc tính của bảng dieu_kien
Tên thuộc
tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Loại cây
PK
name
NVARCHAR
Rừng cau dừa
Tên Loại cây
Bảng 2.3 Các thuộc tính của bảng loai_cay
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Trữ lượng
PK
name
NVARCHAR
Giàu
Tên Trữ lượng
Bảng 2.4 Các thuộc tính của bảng tru_luong
Tên thuộc
tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Loại chủ
PK
name
NVARCHAR
UBND Xã
Tên Loại chủ
Bảng 2.5 Các thuộc tính của bảng loai_chu
Tên thuộc
tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
Mã Chủ
PK
name
NVARCHAR
Tên Chủ
loai_chu_id
BIGINT
Mã Loại chủ
FK
Bảng 2.6 Các thuộc tính của bảng chu
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Mục đích
PK
name
NVARCHAR
Phòng hộ
Tên Mục đích
parent_id
BIGINT
2
Mã mục đích
cấp trên
FK
Bảng 2.7 Các thuộc tính của bảng muc_dich
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Đơn vị
hành chính
PK
name
NVARCHAR
Xã Cầu Giấy
Tên Loại cây
cap
NVARCHAR
Cấp Đơn vị
hành chính
parent_id
BIGINT
2
Mã Đơn vị
hành chính
cấp trên
FK
Bảng 2.8 Các thuộc tính của bảng don_vi_hanh_chinh
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Rừng
PK
name
NVARCHAR
Rừng Cúc
Phương
Tên Rừng
toa_do
NVARCHAR
20N
Tọa độ rừng
dien_tich
NVARCHAR
20ha
Diện tích rừng
dvhc_id
BIGINT
1
Mã Đơn vị hành
chính
FK
nguon_goc_id
BIGINT
1
Mã Nguồn gốc
FK
dieu_kien_id
BIGINT
1
Mã Điều kiện
FK
loai_cay_id
BIGINT
1
Mã Loại cây
FK
muc_dich_id
BIGINT
1
Mã Mục đích
FK
chu_id
BIGINT
1
Mã Chủ rừng
FK
tru_luong_id
BIGINT
1
Mã Trữ lượng
FK
Bảng 2.9 Các thuộc tính của bảng rung
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Người
PK
dùng
ho_ten
NVARCHAR
Dương Văn
A
Tên Người
dùng
ten_dang_nha
p
NVARCHAR
abc
Tên đăng
nhập
mat_khau
NVARCHAR
123
Mật khẩu
dvhc_id
BIGINT
1
Mã Đơn vị
hành chính
FK
quyen_id
BIGINT
1
Mã Quyền
FK
Bảng 2.10 Các thuộc tính của bảng nguoi_dung
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Giá trị mẫu
Mô tả
Ghi chú
id
BIGINT
1
Mã Quyền
PK
name
NVARCHAR
admin
Tên Quyền
Bảng 2.11 Các thuộc tính của bảng quyen
Tóm lại, trong chương trình đã phân tích về hệ thống một cách rõ ràng và khách
quan thông qua các hình ảnh sơ đồ và các bảng biểu. Từ đó có những đánh giá nhìn
nhận về các khối chức năng, tính khả thi việc đáp ng nhu cầu của hệ thống, đồng
thời hiểu về các mối quan hệ giữa các phần trong hệ thống. Đây là bước quan trọng để
xây dựng và hoàn thiện một hệ thống tối ưu, hoàn chỉnh nhất có thể.
CHƯƠNG III. SQL SERVER
Dữ liệu sau khi được phân tích dưới dạng các bảng thể hiện thông qua sơ đồ ERD
sẽ được tạo thành cơ sở dữ liệu bằng công cụ SQL SERVER.
III.1. Thiết lập cơ sở dữ liệu
USE master
GO
DROP DATABASE rungdb
GO
CREATE DATABASE rungdb
GO
III.2. Tạo các bảng dữ liệu
USE rungdb
----------------------CREATE--------------------------------
----------Tạo bng đơn vhành chính------------------------
CREATE TABLE dvhc
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten
NVARCHAR(255), cap NVARCHAR(255),
parent_id BIGINT NULL FOREIGN KEY REFERENCES dvhc(id),
)
GO
----------Tạo bng mc đích sử dụng rng --------------------
CREATE TABLE muc_dich
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY,
ten NVARCHAR(255),
parent_id BIGINT NULL FOREIGN KEY REFERENCES muc_dich(id),
)
GO
----------Tạo bng ngun gc rng-----------------------------
CREATE TABLE nguon_goc
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY,
ten NVARCHAR(255),
)
GO
----------Tạo bng điu kin lp địa--------------------------
CREATE TABLE dieu_kien
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten
NVARCHAR(255),
)
GO
----------Tạo bng loi cây-----------------------------------
CREATE TABLE loai_cay
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY,
ten NVARCHAR(255),
)
GO
----------Tạo bng trng----------------------------------
CREATE TABLE tru_luong
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten
NVARCHAR(255),
)
GO
----------Tạo bng loi chủ rừng------------------------------
CREATE TABLE loai_chu
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY,
ten nvarchar(255),
)
GO
----------Tạo bng chủ rừng-----------------------------------
CREATE TABLE chu
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten
NVARCHAR(255),
loai_chu_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES loai_chu(id)
)
GO
-----------Tạo bng rng--------------------------------------
CREATE TABLE rung
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten
NVARCHAR(255), toa_do
NVARCHAR(255), dien_tich
NVARCHAR(255),
dvhc_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES dvhc(id), nguon_goc_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nguon_goc(id), dieu_kien_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES dieu_kien(id), loai_cay_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES loai_cay(id), muc_dich_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES muc_dich(id), chu_id BIGINT
FOREIGN KEY REFERENCES chu(id), tru_luong_id BIGINT FOREIGN
KEY REFERENCES tru_luong(id),
)
GO
------------Tạo bng biến đng rng----------------------------
CREATE TABLE bien_dong
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY,
from_date DATE, to_date
DATE, thong_tin
nvarchar(255),
rung_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES rung(id),
)
GO
-------------Tạo bng quyn ------------------------------------
CREATE TABLE quyen
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY,
ten NVARCHAR(255),
)
GO
-------------Tạo bng nhóm quyn -------------------------------
CREATE TABLE nhom
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten
NVARCHAR(255),
)
GO
CREATE TABLE nhom_quyen
( quyen_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES quyen(id), nhom_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nhom(id),
)
GO
-------------Tạo bng ngưi dùng--------------------------------
CREATE TABLE nguoi_dung
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY,
ten_dang_nhap NVARCHAR(255),
mat_khau NVARCHAR(255),
dvhc_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES dvhc(id), quyen_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES quyen(id),
)
GO
------------Tạo bng nhóm ngưi dùng ----------------------------
CREATE TABLE nhom_nguoi_dung
( nhom_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nhom(id),
nguoi_dung_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nguoi_dung(id),
)
GO
------------Tạo bng lch struy cp ---------------------------
CREATE TABLE lich_su_truy_cap
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY,
time TIME,
nguoi_dung_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nguoi_dung(id),
)
GO

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59545296
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN KỸ THUẬT
PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
Đề tài: Quản lý CSDL tài nguyên rừng
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Song Tùng Mã lớp: 137268
Danh sách sinh viên thực hiện: Nhóm 12: 1. Dương Xuân Bách 20203664
2. Phùng Đức Tùng 20203641 3. Nguyễn Ngọc Hoàng Anh 20203312 4. Nguyễn Việt Hùng 20203714 HÀ NỘI, 2/2023. lOMoAR cPSD| 59545296 MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT......................................................i
DANH SÁCH HÌNH VẼ......................................................................................ii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU................................................................................iii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................iv
1. Mục đích......................................................................................................iv
2. Nhiệm vụ.......................................................................................................v
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN..................................................................................1
I.1. Ngôn ngữ lập trình – Java...........................................................................1
I.2. Công cụ thiết kế..........................................................................................1
I.2.1. IntelliJ IDEA........................................................................................1
I.2.2. SQL Server...........................................................................................1
I.3. Yêu cầu chức năng......................................................................................2
I.4. Yêu cầu phi chức năng................................................................................2
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG..............................................................4
II.1. Phân tích chức năng...................................................................................4
II.1.1. Sơ đồ FHD..........................................................................................4
II.1.2. Sơ đồ DFD..........................................................................................4
II.2. Phân tích dữ liệu........................................................................................8
CHƯƠNG III. SQL SERVER.............................................................................12
III.1. Thiết lập cơ sở dữ liệu............................................................................12
III.2. Tạo các bảng dữ liệu...............................................................................12
III.3. Thêm dữ liệu demo.................................................................................14
III.4. Truy vấn dữ liệu.....................................................................................16
KẾT LUẬN.........................................................................................................18
PHỤ LỤC............................................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................24
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CSDL Cơ sở dữ liệu Functional Hierarchy Diagram
FHD (Sơ đồ phân cấp chức năng) Entity Relationship Diagram
ERD (Sơ đồ thực thể quan hệ) Data Flow Diagram DFD
(Sơ đồ luồng dữ liệu) DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng FHD.............................................................4
Hình 2.2 Sơ đồ mức ngữ cảnh...............................................................................4
Hình 2.3 Sơ đồ mức đỉnh......................................................................................5
Hình 2.4 Sơ đồ mức dưới đỉnh 1...........................................................................5
Hình 2.5 Sơ đồ mức dưới đỉnh 2...........................................................................6
Hình 2.6 Sơ đồ mức dưới đỉnh 3...........................................................................6
Hình 2.7 Sơ đồ mức dưới đỉnh 4...........................................................................7
Hình 2.8 Sơ đồ mức đỉnh 5...................................................................................7
Hình 2.9 Sơ đồ mức đỉnh 6...................................................................................8
Hình 2.10 Sơ đồ ERD...........................................................................................8
Hình 3.1 Kết quả truy vấn Hiện trạng rừng.........................................................17
Hình 3.2 Kết quả truy vấn Đơn vị hành chính.....................................................17 Phụ lục:
Phụ lục 1 Giao diện đăng nhập............................................................................19
Phụ lục 2 Giao diện Quản lý Rừng......................................................................19
Phụ lục 3 Giao diện Thêm mới Rừng..................................................................20
Phụ lục 4 Giao diện Quản lý dơn vị hành chính..................................................20
Phụ lục 5 Giao diện Quản lý chủ rừng................................................................21
Phụ lục 6 Giao diện Quản lý rừng theo điều kiện lập địa....................................21
Phụ lục 7 Giao diện Quản lý rừng theo loại cây..................................................22
Phụ lục 8 Giao diện Quản lý rừng theo nguồn gốc..............................................22
Phụ lục 9 Quản lý rừng theo trữ lượng................................................................23
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các thuộc tính của bảng nguon_goc .... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2 Các thuộc tính của bảng dieu_kien ......................................................... 9
Bảng 2.3 Các thuộc tính của bảng loai_cay ........................................................... 9
Bảng 2.4 Các thuộc tính của bảng tru_luong ......................................................... 9
Bảng 2.5 Các thuộc tính của bảng loai_chu ........................................................... 9
Bảng 2.6 Các thuộc tính của bảng chu ................................................................... 9
Bảng 2.7 Các thuộc tính của bảng muc_dich ....................................................... 10
Bảng 2.8 Các thuộc tính của bảng don_vi_hanh_chinh ....................................... 10
Bảng 2.9 Các thuộc tính của bảng rung ............................................................... 10
Bảng 2.10 Các thuộc tính của bảng nguoi_dung .................................................. 11
Bảng 2.11 Các thuộc tính của bảng quyen ........................................................... 11 MỞ ĐẦU
Ngành chăn nuôi ở Việt nam là một bộ phận quan trọng cấu thành của nông
nghiệp Việt Nam cũng như là một nhân tố quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, tình
hình chăn nuôi ở Việt Nam phản ánh thực trạng chăn nuôi, sử dụng, khai thác, chế biến
và tiêu thụ các sản phậm động vật và tình hình thị trường tại Việt Nam. Và bài toán đặt
ra là quản lý công việc chăn nuôi như thế nào để tiện lợi, nhanh chóng, đồng thời tiết
kiệm được nhân lực, tài lực, vật lực. Do đó, ý tưởng xây dựng "Cơ sở dữ liệu (CSDL)
quản lý về chăn nuôi" ra đời. 1. Mục đích
Hiện nay, việc đầu tư khai thác trong ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao về giá trị kinh
tế và số lượng. Tuy nhiên việc quản lý dữ liệu về chăn nuôi còn nhiều bất cập, hạn chế,
thiếu thốn, dẫn đến công tác quản lý, các hạng mục trong ngành này chưa thật sự nghiêm ngặt và hiệu quả.
Dễ thấy thực trạng ngành chăn nuôi hiện nay phải đối mặt với nhiều khó khăn, các loại
dịch bệnh liên tục xuất hiện trên gia súc, gia cầm, vấn đề về tăng năng suất và sản lượng,
vấn đề chất thải chăn nuôi, gây ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế, thương mại, ô nhiễm môi trường.
Nhận thấy thực trạng trong việc quản lý về chăn nuôi và vai trò quan trọng không thể
thiếu của chúng trong cuộc sống hiện đại ngày nay, đồng thời muốn xây dựng hệ
thống CSDL quản lý về chăn nuôi nhằm các mục đích chính sau:
- Giúp công tác quản lý về chăn nuôi được tối ưu một cách có hiệu quả, tiết kiệmthời gian, công sức.
- Giao diện thân thiện với người sử dụng.
- Dễ dàng quản lý và kiểm tra tình hình về vật nuôi, các vấn đề liên quan đến dịch
bệnh, thức ăn,thuốc thú y, -Dễ dàng quản lý các văn bản pháp luật trong chăn nuôi -
Nâng cao năng suất chăn nuôi từ đó giúp phát triển kinh tế. -
Các chức năng hướng đến: Quản lý CSDL về dịch bệnh, Thống kê báo cáo về
CSDL chăn nuôi Quản lý văn bản pháp luật về CSDL chăn nuôi. Trong tương lai
sẽ phát triển thêm một số chức năng khác. 2. Nhiệm vụ
Chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế ở Việt Nam. Việc phát triển, nâng
cao năng suất trong chăn nuôi rất quan trọng, là vấn đề đưa lên hàng đầu đối với các cơ
sở, doanh nghiệp theo mô hình chăn nuôi, nhưng để tăng năng suất chăn nuôi thì cần
phải kiểm soát tốt được các vấn đề dịch bệnh, phát triền giống vật nuôi mới có giá trị
cao hơn giống vật nuôi cũ, đồng thời tuân theo các văn bản pháp luật trong chăn nuôi.
Chính vì lẽ ấy, việc xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu Quản lý về chăn nuôi rất
được quan tâm và sẽ giúp ích rất lớn cho con người. Nắm bắt được xu hướng đó, nhằm
phục vụ cho nội dung học phần Kỹ thuật phần mềm ứng dụng, cũng như để đáp ứng
yêu cầu của thời đại, đưa công nghệ vào phục vụ sản xuất, hoạt động đời sống xã hội
nhóm đã tìm hiểu và xây dựng một phần mềm đơn giản và có khả năng ứng dụng cao
đó là: Cơ sở dữ liệu (CSDL) quản lý về chăn nuôi.
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
Chương này sẽ nêu và mô tả ngắn gọn về những điều kiện, yêu cầu để thực hiện
và vận hành của chương trình: Ngôn ngữ lập trình, công cụ phục vụ xây dựng, các yêu
cầu chức năng và phi chức năng của chương trình. Đây sẽ là bước đầu tiên, là cốt lõi để
xây dựng một chương trình hoàn chỉnh. Mỗi bước thiết kế đều phải tuân thủ những
nguyên tắc đề ra sau đây để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu về hoàn thiện sản phẩm và
đạt hiệu quả về giá trị sử dụng.
I.1. Ngôn ngữ lập trình – C#
Java
được biết đến là ngôn ngữ lập trình bậc cao, hướng đối tượng và giúp bảo mật
mạnh mẽ, và còn được định nghĩa là một Platform. Java được phát triển bởi Sun
Microsystems, do James Gosling khởi xướng và ra mắt năm 1995. Java hoạt động trên
rất nhiều nền tảng như Windows, Mac và các phiên bản khác nhau của UNIX. Java là
ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng nên nó cũng có 4 đặc điểm chung của các ngôn ngữ hướng đối tượng:
• Tính trừu tượng (Abstraction)
• Tính đa hình (Polymorphism)
• Tính kế thừa (Inheritance)
• Tính đóng gói (Encapsulation)
I.2. Công cụ thiết kế
I.2.1. Visual Studio
Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ
Microsoft. Phần mềm này hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như C#, C++, F#,
VB.NET và JavaScript. Visual Studio cung cấp các công cụ hỗ trợ biên tập mã, thiết
kế, gỡ lỗi, viết code hay chỉnh sửa thiết kế, ứng dụng một cách dễ dàng và nhanh
chóng 3 . Một số tính năng của phần mềm Visual Studio như : biên tập mã, thiết kế, gỡ lỗi...
I.2.2. SQL Server
SQL Server chính là một hệ quản trị dữ liệu quan hệ sử dụng câu lệnh SQL để trao đổi
dữ liệu giữa máy cài SQL Server và máy Client. Một Relational Database Management
System – RDBMS gồm có: databases, datase engine và các chương trình ứng dụng dùng
để quản lý các bộ phận trong RDBMS và những dữ liệu khác.
I.3. Yêu cầu chức năng
Phần mềm cần có các yêu cầu chức năng sau: • Đăng nhập:
Đăng nhập vào hệ thống. Đổi mật khẩu.
Lấy lại mật khẩu khi quên. • Quản lý thông tin:
Quản lý quy hoạch rừng.
Quản lý báo cáo quy hoạch.
Quản lý hiện trạng rừng. Quản lý bản đồ.
Quản lý thông tin chủ sở hữu. • Xem bản đồ:
Hiển thị thông tin bản đồ theo yêu cầu người dùng Tra cứu thông tin: Thông tin chủ sở hữu.
Thông tin thuộc tính lô đất rừng.
Thông tin biến động rừng.
• Sắp xếp thông tin theo yêu cầu người dùng (hiển thị theo diện tích, nguồn gốc, loại cây…).
• Thêm/xoá/chỉnh sửa thông tin rừng hoặc thông tin chủ sở hữu.
I.4. Yêu cầu phi chức năng
• Ngôn ngữ lập trình Java.
• Sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server.
• Trang web hoạt động 24/24.
• Hoạt động trên các thiết bị hỗ trợ kết nối Internet.
• Ngôn ngữ: Đa ngôn ngữ.
• Giao diện gọn gàng, dễ sử dụng, trực quan.
• Xử lý thông tin chính xác, phản hồi dưới 5 giây.
• Các trạng thái mới phải được cập nhật liên tục.
• Độ ổn định của hệ thống cao.
• Dễ dàng sửa chữa khi phát sinh lỗi.
• Bảo mật tốt, đảm bảo an toàn với thông tin người sử dụng.
Như vậy, trong chương này đã trình bày một cách tổng quan và bao quát nhất về đề
tài. Đó là những công cụ, ngôn ngữ lập trình sẽ được sử dụng cũng như những yêu cầu
chức năng, yêu cầu phi chức năng của hệ thống. Qua đó tạo một cái nhìn khách quan và
bước đầu gợi mở hơn về đề tài. Từ đó là tiền đề quan trọng cho việc phân tích sâu và
hiểu rõ hơn về hệ thống sẽ được trình bày ở chương sau.
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Trong chương này sẽ đi sâu vào phân tích hệ thống để làm rõ hơn các khối chức
năng và mối quan hệ qua lại của các thực thể, các thuộc tính. Bằng việc thông qua các
sơ đồ, từ đó thể hiện trực quan và rõ ràng về toàn bộ hệ thống. Mỗi thành phần đều có
những chức năng riêng, và có mối quan hệ ràng buộc với các phần khác, tạo nên một hệ
thống có tính logic, hiệu quả và đạt được những yêu cầu đã đặt ra.
II.1. Phân tích chức năng
II.1.1. Sơ đồ FHD

Hình 2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng FHD
II.1.2. Sơ đồ DFD a) Mức ngữ cảnh
Hình 2.2 Sơ đồ mức ngữ cảnh b) Mức đỉnh
Hình 2.3 Sơ đồ mức đỉnh
c) Mức dưới đỉnh 1
Hình 2.4 Sơ đồ mức dưới đỉnh 1
d) Mức dưới đỉnh 2
Hình 2.5 Sơ đồ mức dưới đỉnh 2
e) Mức dưới đỉnh 3
Hình 2.6 Sơ đồ mức dưới đỉnh 3
f) Mức dưới đỉnh 4
Hình 2.7 Sơ đồ mức dưới đỉnh 4
g) Mức dưới đỉnh 5
Hình 2.8 Sơ đồ mức đỉnh 5
h) Mức dưới đỉnh 6
Hình 2.9 Sơ đồ mức đỉnh 6
II.2. Phân tích dữ liệu
Các thực thể được biểu diễn dưới dạng các bảng liên kết với nhau tạo thành cơ sơ dữ
liệu quan hệ mô hình hóa thông qua ERD (Entity Relationship Diagram) – sơ đồ thực thể liên kết:
Hình 2.10 Sơ đồ ERD
Các bảng dữ liệu:
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú id BIGINT 1 Mã Nguồn gốc PK name NVARCHAR
Rừng tự nhiên Tên Nguồn gốc
Bảng 2.1. Các thuộc tính của bảng nguon_goc
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú id BIGINT 1 Mã Điều kiện PK name NVARCHAR Rừng trên núi Tên Điều kiện đá lập địa
Bảng 2.2 Các thuộc tính của bảng dieu_kien Tên thuộc Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính id BIGINT 1 Mã Loại cây PK name
NVARCHAR Rừng cau dừa Tên Loại cây
Bảng 2.3 Các thuộc tính của bảng loai_cay
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú id BIGINT 1 Mã Trữ lượng PK name NVARCHAR Giàu Tên Trữ lượng
Bảng 2.4 Các thuộc tính của bảng tru_luong Tên thuộc Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính id BIGINT 1 Mã Loại chủ PK name NVARCHAR UBND Xã Tên Loại chủ
Bảng 2.5 Các thuộc tính của bảng loai_chu Tên thuộc Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính id BIGINT 1 Mã Chủ PK name NVARCHAR A Tên Chủ loai_chu_id BIGINT 2 Mã Loại chủ FK
Bảng 2.6 Các thuộc tính của bảng chu
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú id BIGINT 1 Mã Mục đích PK name NVARCHAR Phòng hộ Tên Mục đích parent_id BIGINT 2 Mã mục đích FK cấp trên
Bảng 2.7 Các thuộc tính của bảng muc_dich Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú id BIGINT 1 Mã Đơn vị PK hành chính name
NVARCHAR Xã Cầu Giấy Tên Loại cây cap NVARCHAR Xã Cấp Đơn vị hành chính parent_id BIGINT 2 Mã Đơn vị FK hành chính cấp trên
Bảng 2.8 Các thuộc tính của bảng don_vi_hanh_chinh
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú id BIGINT 1 Mã Rừng PK name NVARCHAR Rừng Cúc Tên Rừng Phương toa_do NVARCHAR 20N Tọa độ rừng dien_tich NVARCHAR 20ha Diện tích rừng dvhc_id BIGINT 1 Mã Đơn vị hành FK chính nguon_goc_id BIGINT 1 Mã Nguồn gốc FK dieu_kien_id BIGINT 1 Mã Điều kiện FK loai_cay_id BIGINT 1 Mã Loại cây FK muc_dich_id BIGINT 1 Mã Mục đích FK chu_id BIGINT 1 Mã Chủ rừng FK tru_luong_id BIGINT 1 Mã Trữ lượng FK
Bảng 2.9 Các thuộc tính của bảng rung Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú id BIGINT 1 Mã Người PK dùng ho_ten NVARCHAR Dương Văn Tên Người A dùng ten_dang_nha NVARCHAR abc Tên đăng p nhập mat_khau NVARCHAR 123 Mật khẩu dvhc_id BIGINT 1 Mã Đơn vị FK hành chính quyen_id BIGINT 1 Mã Quyền FK
Bảng 2.10 Các thuộc tính của bảng nguoi_dung Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú id BIGINT 1 Mã Quyền PK name NVARCHAR admin Tên Quyền
Bảng 2.11 Các thuộc tính của bảng quyen
Tóm lại, trong chương trình đã phân tích về hệ thống một cách rõ ràng và khách
quan thông qua các hình ảnh sơ đồ và các bảng biểu. Từ đó có những đánh giá và nhìn
nhận về các khối chức năng, tính khả thi và việc đáp ứng nhu cầu của hệ thống, đồng
thời hiểu về các mối quan hệ giữa các phần trong hệ thống. Đây là bước quan trọng để
xây dựng và hoàn thiện một hệ thống tối ưu, hoàn chỉnh nhất có thể.
CHƯƠNG III. SQL SERVER
Dữ liệu sau khi được phân tích dưới dạng các bảng thể hiện thông qua sơ đồ ERD
sẽ được tạo thành cơ sở dữ liệu bằng công cụ SQL SERVER.
III.1. Thiết lập cơ sở dữ liệu USE master GO DROP DATABASE rungdb GO CREATE DATABASE rungdb GO
III.2. Tạo các bảng dữ liệu USE rungdb
----------------------CREATE--------------------------------
----------Tạo bảng đơn vị hành chính------------------------ CREATE TABLE dvhc
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten
NVARCHAR(255), cap NVARCHAR(255),
parent_id BIGINT NULL FOREIGN KEY REFERENCES dvhc(id), ) GO
----------Tạo bảng mục đích sử dụng rừng -------------------- CREATE TABLE muc_dich
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten NVARCHAR(255),
parent_id BIGINT NULL FOREIGN KEY REFERENCES muc_dich(id), ) GO
----------Tạo bảng nguồn gốc rừng----------------------------- CREATE TABLE nguon_goc
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten NVARCHAR(255), ) GO
----------Tạo bảng điều kiện lập địa-------------------------- CREATE TABLE dieu_kien
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten NVARCHAR(255), ) GO
----------Tạo bảng loại cây----------------------------------- CREATE TABLE loai_cay
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten NVARCHAR(255), ) GO
----------Tạo bảng trữ lượng---------------------------------- CREATE TABLE tru_luong
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten NVARCHAR(255), ) GO
----------Tạo bảng loại chủ rừng------------------------------ CREATE TABLE loai_chu
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten nvarchar(255), ) GO
----------Tạo bảng chủ rừng----------------------------------- CREATE TABLE chu
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten NVARCHAR(255),
loai_chu_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES loai_chu(id) ) GO
-----------Tạo bảng rừng-------------------------------------- CREATE TABLE rung
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten NVARCHAR(255), toa_do NVARCHAR(255), dien_tich NVARCHAR(255),
dvhc_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES dvhc(id), nguon_goc_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nguon_goc(id), dieu_kien_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES dieu_kien(id), loai_cay_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES loai_cay(id), muc_dich_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES muc_dich(id), chu_id BIGINT
FOREIGN KEY REFERENCES chu(id), tru_luong_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES tru_luong(id), ) GO
------------Tạo bảng biến động rừng---------------------------- CREATE TABLE bien_dong
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, from_date DATE, to_date DATE, thong_tin nvarchar(255),
rung_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES rung(id), ) GO
-------------Tạo bảng quyền ------------------------------------ CREATE TABLE quyen
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten NVARCHAR(255), ) GO
-------------Tạo bảng nhóm quyền ------------------------------- CREATE TABLE nhom
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten NVARCHAR(255), ) GO CREATE TABLE nhom_quyen
( quyen_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES quyen(id), nhom_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nhom(id), ) GO
-------------Tạo bảng người dùng-------------------------------- CREATE TABLE nguoi_dung
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, ten_dang_nhap NVARCHAR(255), mat_khau NVARCHAR(255),
dvhc_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES dvhc(id), quyen_id
BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES quyen(id), ) GO
------------Tạo bảng nhóm người dùng ---------------------------- CREATE TABLE nhom_nguoi_dung
( nhom_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nhom(id),
nguoi_dung_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nguoi_dung(id), ) GO
------------Tạo bảng lịch sử truy cập --------------------------- CREATE TABLE lich_su_truy_cap
( id BIGINT IDENTITY PRIMARY KEY, time TIME,
nguoi_dung_id BIGINT FOREIGN KEY REFERENCES nguoi_dung(id), ) GO