Báo cáo bài thu hoạch quy trình phát triển phần mềm - Công nghệ thông tin | Trường đại học Công Nghệ Sài Gòn

Báo cáo bài thu hoạch quy trình phát triển phần mềm - Công nghệ thông tin | Trường đại học Công Nghệ Sài Gòn  được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Tên thành viên:
Nguyễn Văn Hiếu-3122410117 Nguy n Hoàng H i -3122410095
Phạm Văn Nhật- Nguy3122410275 n Ngọc Phước Hiếu-3122410116
Phm Hữu Nghĩa-3122410261
BÁO CÁO BÀI THU HO CH TÌM HI U
V QUY TRÌNH PHÁT TRI M N PH N M
1. Mô hình thác nước ( Waterfall model)
Mô t
Đây được coi như là mô hình phát triển phn mềm đầu tiên được s dng.
Mô hình này áp d ng tu n t các giai đoạn ca phát trin ph n m m.
Đầu ra của giai đoạn trước là đầu vào của giai đoạn sau. Giai đoạn sau ch c th c hi đượ n
khi giai đoạn trước đã kết thúc. Đặ ệt không được bi c quay lại giai đoạ trước đển x lý các
yêu c u khi mu ốn thay đổi.
Phân tích mô hình
Requirement gathering: Thu thp và phân tích yêu cu được ghi li vào tài li c t ệu đặ
yêu cầu trong giai đoạn này.
System Analysis: Phân tích thiết k h ế thng ph n m ềm, xác định kiến trúc h ng th
tng th c a ph n m m.
Coding: H c phát tri thống đượ n theo từng unit và đượ ợp trong giai đoạc tích h n tiếp
theo. Mỗi Unit được phát tri n và ki m th b ởi dev được gi là Unit Test.
Testing: Cài đặt và kim th phn mm. Công vic chính c a giai n này là ki m tra và đoạ
sa t t c nhng l c sao cho ph n m m hoỗi tìm đượ ạt động chính xác và đúng theo tài
liệu đặc t yêu cu.
Implementation: Tri n khai h thống trong môi trường khách hàng và đưa ra thị trường.
Operations and Maintenance: Bo trì h thng khi có b t k thay đổi nào t phía khách
hàng, người s d ng.
ng dng
Mô hình thường được áp d ng cho các d án ph n m ềm như sau:
Các d án nh , ng n h n.
Các d án có ít thay đổi v yêu c u và không có nh ng yêu c u không rõ ràng.
Ưu điểm
D s d ng, d tiếp c n, d qun lý.
Sn phm phát triển theo các giai đoạn được xác định rõ ràng.
Xác nhn từng giai đoạn, đảm bo phát hi n s m các li.
Nhược điểm
Ít linh ho t, ph ạm vi điều ch nh h n chế.
Rất khó để đo lườ ng s phát trin trong tng giai đon.
Mô hình không thích h p v i nh ng d án dài, đang diễn ra, hay nh ng d án ph c t p,
có nhiều thay đổi vu cầu trong vòng đời phát trin.
Khó quay lại khi giai đoạn nào đó đã kết thúc.
2 Mô hình xo c n
Mô t
Là mô hình kế t h p giữa các tính năng của mô hình prototyping và mô hình thác nước.
Mô hình xon ốc được ưa chuộng cho các d án l ớn, đắt tin và ph c t p.
Mô hình này s d ng nh ững giai đoạn tương tự như mô hình thác nướ c, v th t , plan,
đánh giá rủi ro, …
Phân tích mô hình
Các pha trong quy trình phát tri n xo c bao g n m:
Objective identification- Thi p m c tiêuết l : xác định mục tiêu, đối tượng cho tng pha
ca d án.
Alternate evaluation- Đánh giá và giảm thiu ri ro: đánh giá rủi ro và th n các c hi
hành động để gim thi u r i ro.
Product development- Phát tri n phn s m: La chn mô hình phù h phát triợp để n
h thng.
Next phase planning- L p k ế hoch: đánh giá dự án và l p k ch cho pha ti p theo. ế ho ế
ng dng
Mô hình này thường được s d ng cho các ng d ng l n và các h thống được xây dựng theo các giai đoạn nh
hoặc theo các phân đoạn.
Ưu điểm
Tt cho các h n m m quy mô l ph n.
D m soát các m o hiki m t ng m c ti n hóa. ế
Đánh giá thự hơn như là mộc tế t quy trình làm vi c, b i vì nh v ng ấn đề quan trọng đã
được phát hi n s ớm hơn.
Nhược điểm
Manager c n có k năng tốt để án, đánh giá rủ qun lý d i ro k p th i.
Chi phí cao và m t nhi u th ời gian để hoàn thành d án.
Ph c t p và không thích h p v i các d án nh và ít r i ro.
Yêu cu thay đổi thường xuyên d n l p vô hẫn đế n.
Chưa được dùng r ng rãi.
3 Mô hình Agile
Agile là một phương pháp phát triển ph n m m linh ho ạt để làm sao đưa sản phẩm đến tay người dùng càng
nhanh càng tốt và được xem như là sự ci ti n so v i nhế ững mô hình cũ như mô hình “Thác nước (waterfall)” hay
“CMMI”. Phương thức phát tri n ph n m m Agile là m t t p hợp các phương thức phát tri n l ặp và tăng dần trong
đó các yêu cầu và giải pháp được phát tri n thông qua s liên k t c ng tác gi a các nhóm t ế qun và liên chc
năng.
Mô t
Da trên mô hình iterative and incremental.
Các yêu cu và gi i pháp phát tri n d a trên s k t h ế p c a các function.
Trong Agile, các tác v c chia thành các khung th i gian nh đượ cung c p các tính để
năng cụ th cho bn phát hành cui.
ng dng
Có th c s d ng v i b t k i hình d đượ lo án nào, nhưng cn s tham gia và tính tương
tác c a khách hàng.
S d ng khi khách hàng yêu c u ch ức năng sẵn sàng trong kho ng th i gian ng n.
Ưu điểm
Tăng cường tình th n làm vi ệc nhóm và trao đổi công vi c hi u qu.
Các chức năng được xây d ng nhanh chóng và rõ ràng, d n lý. ế qu
D dàng b sung, thay đổi yêu cu.
Quy t c t i thi u, tài li u d u, d s d hi ng.
Nhược điểm
Mô hình Agile được s d ng r ng rãi trên thế giới nhưng cũng không đồng nghĩa với phù h p v i t t c c d án
ph n m m.
Không thích h x lý các ph thu c ph c tợp để p.
Có nhi u r i ro v tính b n v ng, kh năng bảo trì và kh năng mở rng.
Cn mt team có kinh nghim.
Ph thu c r t nhi u vào s tương tác rõ ràng của khách hàng.
Chuyn giao công ngh cho các thành viên m i trong nhóm có th khá khó khăn do
thiế u tài li u.
| 1/5

Preview text:

Tên thành viên:
Nguyễn Văn Hiếu-3122410117 Nguyễn Hoàng Hải -3122410095
Phạm Văn Nhật- 3122410275 Nguyễn Ngọc Phước Hiếu-3122410116
Phạm Hữu Nghĩa-3122410261
BÁO CÁO BÀI THU HOẠCH TÌM HIỂU
VỀ QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
1. Mô hình thác nước ( Waterfall model) Mô tả
Đây được coi như là mô hình phát triển phần mềm đầu tiên được sử dụng. •
Mô hình này áp dụng tuần tự các giai đoạn của phát triển phần mềm. •
Đầu ra của giai đoạn trước là đầu vào của giai đoạn sau. Giai đoạn sau chỉ được thực hiện
khi giai đoạn trước đã kết thúc. Đặc biệt không được quay lại giai đoạn trước để xử lý các
yêu cầu khi muốn thay đổi. Phân tích mô hình
Requirement gathering: Thu thập và phân tích yêu cầu được ghi lại vào tài liệu đặc tả
yêu cầu trong giai đoạn này. •
System Analysis: Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm, xác định kiến trúc hệ thống
tổng thể của phần mềm. •
Coding: Hệ thống được phát triển theo từng unit và được tích hợp trong giai đoạn tiếp
theo. Mỗi Unit được phát triển và kiểm thử bởi dev được gọi là Unit Test. •
Testing: Cài đặt và kiểm thử phần mềm. Công việc chính của giai đoạn này là kiểm tra và
sửa tất cả những lỗi tìm được sao cho phần mềm hoạt động chính xác và đúng theo tài
liệu đặc tả yêu cầu. •
Implementation: Triển khai hệ thống trong môi trường khách hàng và đưa ra thị trường. •
Operations and Maintenance: Bảo trì hệ thống khi có bất kỳ thay đổi nào từ phía khách hàng, người sử dụng. Ứng dụng
Mô hình thường được áp dụng cho các dự án phần mềm như sau: •
Các dự án nhỏ , ngắn hạn. •
Các dự án có ít thay đổi về yêu cầu và không có những yêu cầu không rõ ràng. Ưu điểm
Dễ sử dụng, dễ tiếp cận, dễ quản lý. •
Sản phẩm phát triển theo các giai đoạn được xác định rõ ràng. •
Xác nhận ở từng giai đoạn, đảm bảo phát hiện sớm các lỗi. Nhược điểm
Ít linh hoạt, phạm vi điều chỉnh hạn chế. •
Rất khó để đo lường sự phát triển trong từng giai đoạn. •
Mô hình không thích hợp với những dự án dài, đang diễn ra, hay những dự án phức tạp,
có nhiều thay đổi về yêu cầu trong vòng đời phát triển. •
Khó quay lại khi giai đoạn nào đó đã kết thúc.
2 Mô hình xoắn ốc Mô tả
Là mô hình kết hợp giữa các tính năng của mô hình prototyping và mô hình thác nước. •
Mô hình xoắn ốc được ưa chuộng cho các dự án lớn, đắt tiền và phức tạp. •
Mô hình này sử dụng những giai đoạn tương tự như mô hình thác nước, về thứ tự, plan, đánh giá rủi ro, … Phân tích mô hình
Các pha trong quy trình phát triển xoắn c bao ố gồm : •
Objective identification- Thiết lập mục tiêu: xác định mục tiêu, đối tượng cho từng pha của dự án. •
Alternate evaluation- Đánh giá và giảm thiểu rủi ro: đánh giá rủi ro và thực hiện các
hành động để giảm thiểu rủi ro. •
Product development- Phát triển sản phẩm: Lựa chọn mô hình phù hợp để phát triển hệ thống. •
Next phase planning- Lập kế hoạch: đánh giá dự án và lập kế hoạch cho pha tiếp theo. Ứng dụng
Mô hình này thường được sử dụng cho các ứng dụng lớn và các hệ thống được xây dựng theo các giai đoạn nhỏ
hoặc theo các phân đoạn. Ưu điểm
Tốt cho các hệ phần mềm quy mô lớn. •
Dễ kiểm soát các mạo hiểm ở từng mức tiến hóa. •
Đánh giá thực tế hơn như là một quy trình làm việc, bởi vì nhữn
g vấn đề quan trọng đã
được phát hiện sớm hơn. Nhược điểm
Manager cần có kỹ năng tốt để quản lý dự án, đánh giá rủi ro kịp thời. •
Chi phí cao và mất nhiều thời gian để hoàn thành dự án. •
Phức tạp và không thích hợp với các dự án nhỏ và ít rủi ro. •
Yêu cầu thay đổi thường xuyên dẫn đến lặp vô hạn. •
Chưa được dùng rộng rãi. 3 Mô hình Agile
Agile là một phương pháp phát triển phần mềm linh hoạt để làm sao đưa sản phẩm đến tay người dùng càng
nhanh càng tốt và được xem như là sự cải tiến so với những mô hình cũ như mô hình “Thác nước (waterfall)” hay
“CMMI”. Phương thức phát triển phần mềm Agile là một tập hợp các phương thức phát triển lặp và tăng dần trong
đó các yêu cầu và giải pháp được phát triển thông qua sự liên kết cộng tác giữa các nhóm tự quản và liên chức năng. Mô tả
Dựa trên mô hình iterative and incremental. •
Các yêu cầu và giải pháp phát triển dựa trên sự kết hợp của các function. •
Trong Agile, các tác vụ được chia thành các khung thời gian nhỏ để cung cấp các tính
năng cụ thể cho bản phát hành cuối. Ứng dụng
Có thể được sử dụng với bất kỳ loại hình dự án nào, nhưng cần sự tham gia và tính tương tác của khách hàng. •
Sử dụng khi khách hàng yêu cầu chức năng sẵn sàng trong khoảng thời gian ngắn. Ưu điểm
Tăng cường tình thần làm việc nhóm và trao đổi công việc hiệu quả. •
Các chức năng được xây dựng nhanh chóng và rõ ràng, dế quản lý. •
Dễ dàng bổ sung, thay đổi yêu cầu. •
Quy tắc tối thiểu, tài liệu dễ hiểu, dễ sử dụng. Nhược điểm
Mô hình Agile được sử dụng rộng rãi trên thế giới nhưng cũng không đồng nghĩa với phù hợp với tất cả các dự án phần mềm. •
Không thích hợp để xử lý các phụ thu c ộ phức tạp. •
Có nhiều rủi ro về tính bền vững, khả năng bảo trì và khả năng mở rộng. •
Cần một team có kinh nghiệm. • Phụ thu c
ộ rất nhiều vào sự tương tác rõ ràng của khách hàng. •
Chuyển giao công nghệ cho các thành viên mới trong nhóm có thể khá khó khăn do thiếu tài l ệ i u.