Báo cáo chuyên đề học phần môn Lập trình Java | Trường đại học Điện Lực
Báo cáo chuyên đề học phần môn Lập trình Java | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ thông tin(CNTT350)
Trường: Đại học Điện lực
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN
MÔN HỌC: LẬP TRÌNH JAVA ĐỀ T#I:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM CỬA H#NG BÁN SÁCH
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN THỂ : NGUYỄN QUANG HÙNG
Giảng viên hướng dẫn : PHƯƠNG VĂN CẢNH Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành
: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Lớp : D15CNPM6 Khóa : 2020-2025 1 PHIẾU CHẤM ĐIỂM Sinh viên thực hiện: Họ và tên Nội dung Điểm Nguyễn Văn Thể
Xây dựng Database,Kết nối DB với code, khách hàng, MSV: 20810310521 nhân viên,login
sản phẩm, hóa đơn, thống Nguyễn Quang Hùng kê,Xây dựng Database MSV:20810310525 Giảng viên chấm điểm: Họ và tên Chữ ký Ghi chú Giảng viên chấm 1: Giảng viên chấm 2 : MỤC LỤC MỤC LỤC
............................................................................................. .... ... ... ... ... 3 LỜI MỞ ĐẦU
........................................................................... .... ... ... ... .... ... ... ... .. 4 CHƯƠNG I: KHẢO SÁT VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
....................................... ... .... . 5 1.1 K
hảo sát h ệ t hống: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5 1.1.1 G
iới t hiệu c hung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . .. . . . . . . .. . . .5
1 .1.2. Quy trình q uản l ý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .6
1 .1.3 Giới thiệu mặt hàng, d ịch vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7 1.1.4. T
rang thiết bị của c ửa hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7 1.1.5. Ư
u đ iểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7 1.1.6. N
hược đ iểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
1.2. Xác định bài toán cần giải quyết ....... ....... ....... ....... ....... ............ .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. ... .. ..7 1.3. P
hân tích và đặc tả các nghiệp vụ của h ệ t hống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 1.3.1 Q
uản lý s ản p hẩm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. .. . .. . . . .9 1.3.2 Q
uản lý n hân v iên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 1.3.3 Q uản lý K
hách h àng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 0 1.3.4 Q
uản lý đ ơn h àng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .. . .. .. . .. .. . .. . .. .. . .. .1 0 1.3.5 Đ
ăng nhập, đăng xuất, đ
ăng k ý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10 1.4. X
ác định các yêu cầu của h ệ t hống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 0 1.4.1. Các chứ
c năng quản lý chính của cửa hàng thời trang ....... ....... ........ .. .. .. .. .. .. . 1 1 1.4.2. Yêu cầu phi chức năng ....... ....... ....... ....... ....... ...... ....... ...... .. .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. ..1 1 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .......................... .... ... .. 13 2.1 Xác định các
Actor và Use Case tổng quát hệ thống ....... ....... ....... .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. ..13 2.1.1 C ác A
ctor . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .. . . . .1 3 2.1.2 C
ác Use Case tổng quát của h ệ t hống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 3
2.2 Phân tích thiết kế từng chức năng của hệ thống ....... ....... ....... .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. .. .. .. . 14 2.2.1 C
hức năng đ ăng n hập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 4 2.2.2. Chức năng quản lý nhân viên ....... ....... ....... ....... ....... ........... .. .. .. .. .. .. ... .. .. .. .. .. ..15 2.2.3. C
hức năng quản lý k hách h àng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 7 2.2.4. C
hức năng quản lý sản p hẩm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .1 9 LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đang sống trong những năm đầu của thế kỉ XXI, thể kỉ phát triển của
ngành công nghệ thông tin. Vì vậy việc tiếp cận và cập nhật công nghệ này đã, đang và
sẽ mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích và thuận tiện trong công việc, tiết kiệm thời
gian cũng như giảm các chi phí trong công tác quản lí. Trong những năm gần đây công
nghệ thông tin đóng vai trò rất quan trọng : song song với việc phát triển ứng dụng tin
học vào trong cuộc sống, tin học được ứng dụng rất rộng rãi trong các lĩnh vực khoa học
kĩ thuật, các ngành quản lí và các hoạt động xã hội thông qua mạng Internet. Đóng vai
trò quan trọng như trên nên tin học đã được đưa vào quản lí nhân sự, điểm, bán hàng,
nhập xuất vật tư. Đọc sách là thú vui của nhiều người tuy nhiên với nhịp sống công
nghiệp hiện nay không phải ai cũng có điều kiện dạo qua các hiệu sách để tìm mua
quyền sách mình mong muốn. Vì vậy em xây dựng website bán sách.
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian đã và đang học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Và đặc biệt, trong học kỳ này. Chúng em xin cảm ơn thầy Phương Văn Cảnh đã
hướng dẫn, góp ý, thảo luận để bài báo cáo này của em được hoàn thiện. Trong thời
gian được học tập và thực hành dưới sự hướng dẫn của cô, chúng em không những
thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, mà còn được truyền sự say mê và thích thú đối với bộ Lập trình Java.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện đồ án với tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên, do bước
đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và xây dựng đồ án trong thời gian có hạn, với lượng
kiến thức còn hạn chế, nhiều bỡ ngỡ, nên đồ án “Quản lý bán hàng cửa hàng mắt
kính Farello” chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu của các thầy cô và các
bạn để dự án này ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cám ơn thầy và luôn mong nhận được sự
đóng góp của thầy cô và các bạn.
Sau cùng, chúng em xin kính chúc các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông
Tin dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là
truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng! 4
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT V# XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1 Khảo sát hệ thống:
Ngày nay, CNTT đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội của
nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong xã hội năng động, ngày
càng hiện đại hoá. Vì vậy, việc tin học hoá vào một số lĩnh vực là hoàn toàn có thể và
phù hợp với xu hướng hiện nay. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong công việc mua và
bán sách, việc quản lý sách nhập và bán là một việc không thể thiếu. Nhằm thay thế một
số công việc mà trước đó phải thao tác bằng tay trên giấy tờ đạt hiệu quả không cao, mất
nhiều thời gian. Vì vậy, chúng em đã thực hiện báo cáo với đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý bán sách”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu khi xây dựng hệ thống. 1.2.1. Mục tiêu
Xây dựng một hệ thống quản lý bán sách trên mạng với mục tiêu chủ yếu là giới thiệu
sách của nhà sách với khách hàng. Khách hàng có thể xem, tìm kiếm các thông tin về
sách một cách trực quan và có thể đặt mua trực tiếp các loại sách trên mạng mà
khôngcần phải trực tiếp đến cửa hàng bán sách. Sách của nhà sách phải được phân loại
theo chuẩn phân loại giúp khách hàng có thể tra cứu một cách tiện lợi. Hệ thống phải có
hai URL riêng, một URL giành cho khách hàng và một URL cho nhân viên của nhà sách
cập nhật dữ liệu hệ thống: cập nhật sách, nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, theo dõi
đơn hàng và trả lời thư của khách hàng. 1.2.2. Yêu cầu
Hệ thống phải phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Khách hàng có thể xem, mua bất cứ cuốn sách nào trong kho.
Đơn hàng, thư hỏi đáp kiến nghị của khách hàng phải được bảo mật.
Thanh toán tiền khi giao nhận sách.
Kiểm tra độ tin cậy của khách hàng phải thông qua những thông tin do khách
hàng đăng ký và dựa vào địa chỉ giao nhận sách, sau đó liên hệ qua Email hoặc qua điện thoại.
Hai URL giành cho khách hàng và nhân viên của nhà sách phải khác nhau.
1.3 Mô tả qui trình các công việc liên quan đến đề tài:
Lập phiếu nhập: xuất phát từ yêu cầu cung ứng, cần nhập thêm lượng sách mới. Sắp các
phiếu nhập và đơn đặt hàng vào sổ theo dõi nhậpvà sổ đặt hàng để theo dõi
Lập đơn đặt hàng: xuất phát từ việc số lượng sách tồn trong kho không đủ để cung ứng.
Sắp các đơn đặt hàng vào sổ đặt hàng để tiện theo dõi
Lập phiếu thanh toán: xuất phát từ yêu cầu báo giá cho khách hàng và thống kê lượng
sách còn tồn lại sau khi đã bán. Sắp các phiếu thanh toán vào sổ theo dõi xuất để tiện theo dõi
Lập phiếu chi: xuất phát từ nhu cầu trả lương cho nhân viên cũng như thánh toán tiền
đối với nhà xuất bản và thống kê doanh thu của cửa hàng. Sắp các phiếu chi vào sổ thu chi để tiện theo dõi
Sau khi mua sách, nhân viên nhận sách và căn cứ theo chứng từ mua sách để tiến hành
nhập sách vào kho. -Do đó ta cần có kho dữ liệu về Sách gồm các thông tin sau: mã
sách, tên sách, mã thể loại, mã tác giả, mã nhà xuất bản và số lượng tồn. -Mỗi lần nhập
sách về đều phải có Phiếu Nhập để lưu trữ thông tin nhập gồm: số phiếu nhập, mã nhà
xuất bản, ngày nhập. -Do nhập sách từ nhiều Nhà Xuất Bản khác nhau nên ta cần có một
kho dữ liệu để chứa thông tin về các nhà xuất bản bao gồm: mã nhà xuất bản, tên nhà
xuất bản, địa chỉ nhà xuất bản, điện thoại. -Tương tự tiệm sách có nhiều loại sách khác
nhau nên ta cũng phải có một kho dữ liệu Thể Loại dùng để chứa danh mục các thể loại
sách: mã thể loại và tên thể loại. -Khi khách đến mua sách với yêu cầu một tên tác giả
nào đó, thì ta cũng cần có một kho dữ liệu về Tác Giả để phục vụ cho nhu cầu mua sách
của khách hàng bao gồm: mã tác giả, tên tác giả và liên lạc. -Khi khách hàng đến mua
sách ta lập Hóa Đơn trong đó bao gồm: số hóa đơn, ngày bán. -Cuối tháng, người bán
hàng phải lập báo cáo tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại sách. Hàng tháng phải lập
báo cáo doanh thu nhằm mục đích đánh giá tình hình tiêu thụ đối với từng loại sách, lập
báo cáo doanh thu tổng hợp cho biết tổng số tiền bán từng tháng của cửa hàng.
1.1.2. Quy trình quản lý
- Thời gian làm việc chia làm 2 ca: + Ca sáng : 07h30 – 12h00 + Ca chiều : 12h00 – 17h00
- Mỗi ca sẽ có 1 bác sĩ kiêm quản lý,2 nhân viên bán hàng, 1 nhân viên thu ngân
1.1.3 Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ
Hình thức kinh doanh: Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cửa hàng là các
mặt hàng kính mắt, phụ kiện.
1.1.4. Trang thiết bị của cửa hàng
01 máy đo thị lực,01 máy tính, 01 máy in hóa đơn, 01 máy in và quét mã
vạch, 01 máy thu ngân, 01 cổng từ, 04 camera an ninh. 1.1.5. Ưu điểm
- Đơn giản, dễ sử dụng không yêu cầu cao về trình độ tin học.
- Trang thiết bị đầy đủ với nhu cầu thực hiện. 1.1.6. Nhược điểm
- Tất cả quy trình đều được làm việc thông qua thủ công.
- Khó khăn quản lý hóa đơn cho khách hàng.
- Hay bị khách hàng không vui khi phải đợi nhân viên viết hóa đơn bằng cách
thủ công khiến khách hàng phải đợi một thời gian.
- Dễ bị nhầm lẫn vì sử dụng thủ công.
- Tốn nhiều thời gian gây khó khăn trong việc quản lý đồng bộ.
- Tìm kiếm, sửa chữa, thêm thông tin, lập báo cáo thống kê khó khăn.
1.2. Xác định bài toán cần giải quyết
Với hệ thống mắt kính Farello hiện tại đầy nhược điểm của cửa hàng như là
việc dễ bị đánh cắp dữ liệu, độ bảo mật thấp, mọi hoạt động mua bán đều được làm
một cách thủ công dẫn đến việc tốn nguồn nhân lực, mất thời gian, dễ bị sai gây ảnh
hưởng đến hoạt động hay doanh thu của cửa hàng. Việc tìm kiếm nhân viên, sản
phẩm hay sửa thông tin nhân viên, sản phẩm, quản lý đơn hàng … là vấn đề mà hệ
thống cần phải giải quyết được, việc xây dựng lại một hệ thống tốt hơn là điều vô
cùng cấp thiết. Và thực hiện được điều đó thì hệ thống cần phải đạt được những yêu cầu như sau:
Đối với người quản lý: phải nắm bắt được doanh thu của cửa hàng và việc
thống kê phải được thực hiện theo từng tháng, từng quý cũng như từng năm. Quản
lý sẽ biết được tất cả mọi hoạt động đang và sẽ được diễn ra tại cửa hàng. Không chỉ
quản lý doanh thu của cửa hàng, quản lý cần nắm bắt, quan tâm nhân viên, sắp xếp
ca làm thích hợp, phù hợp điểm mạnh cho nhân viên cũng như lương thưởng, chấm công, nghỉ phép, ...
Đối với nhân viên: phải thực hiện được việc tư vấn mẫu mã mắt kính cho
khách hàng để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm tại cửa hàng tăng sự cạnh
tranh đối với các cửa hàng khác, khi khách hàng đã đồng ý mua hàng tại cửa hàng
thì nhân viên sẽ thực hiện việc lập hoá đơn thanh toán cho khách hàng và trả lại tiền
dư (nếu có cho khách hàng). Nhân viên cũng cần quan tâm những vấn đề tổng kết
thống kê theo ngày, theo tháng, theo năm.
Đối với khách hàng: là người mua bán trực tiếp với cửa hàng, sẽ thực hiện
việc lựa chọn các sản phẩm sau đó khi đã ưng ý thì đưa ra quyết định mua hàng để
nhân viên thực hiện việc lập hoá đơn và sau đó khách hàng sẽ thực hiện việc thanh
toán cho nhân viên của cửa hàng bằng nhiều hình thức như tiền mặt, thẻ ATM, mã QR, trả sau…
Ngoài ra, hệ thống cho phép người quản lý tìm kiếm thông tin nhân viên,
thông tin khách hàng theo các chỉ tiêu ví dụ dựa vào mã nhân viên cũng như mã
khách hàng. Cho phép quản lý cũng như nhân viên cửa hàng đăng tin tức về các
chương trình khuyến mại, tri ân khách hàng, … Hệ thống có phần quản lý riêng cho
toàn bộ hệ thống: khách hàng, nhân viên, sản phẩm.
Để làm được điều đó, giải pháp phần mềm quản lý sản xuất là sự lựa chọn sáng suốt
Với website quản lý, người dùng được cung cấp toàn bộ quy trình vô cùng chi
tiết. Từ những số liệu báo cáo về hoạt động sản xuất cho đến những thông tin công
việc cần ưu tiên, theo dõi tiến độ theo thời gian thực, hỗ trợ người dùng và khách
hàng những thông tin cần thiết trong quá trình ra quyết định. Đồng thời giải pháp là
một quy trình doanh nghiệp tinh gọn, giúp liên kết các phòng ban và nhân sự trong
doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí và tăng năng suất hoạt động,tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
1.3. Phân tích và đặc tả các nghiệp vụ của hệ thống
1.3.1 Quản lý sản phẩm:
Danh sách sản phẩm: cho phép thực hiện chức năng thêm sửa xoá sản phẩm khi
cần thiết bằng thủ công theo danh mục sản phẩm.
Quản lý sẽ quản lý các danh mục mặt hàng kính mắt cũng như một số phụ kiện
kèm theo như là hộp kính, khăn lau kính, nước rửa kính, … Đồng thời cập nhật
thông tin mắt kính, các sản phẩm mới nhất và được yêu thích, bán chạy nhất hay đang giảm giá.
1.3.2 Quản lý nhân viên:
Nhân viên của cửa hàng bao gồm 1 quản lý kiêm bác sĩ mắt, 2 nhân viên bán
hàng. Thông tin của nhân viên được lưu vào sổ để chấm công và phát lương. Công
của nhân viên được tính theo ca làm việc đối với nhân viên parttime, ngày làm việc
đối với nhân viên full time. Bác sĩ : 350.000 đồng / ngày
Nhân viên Full time : 220.000 đồng / ngày Nhân viên Part time :
+ Ca sáng : 07h30 – 12h00 : 20.000 đồng/tiếng
+ Ca chiều: 12h00 – 17h00 : 20.000 đồng/ca
Ngoài tiền lương nhân viên còn được thưởng theo % doanh thu theo ca cửa
hàng. Một tháng nhân viên full time được nghỉ phép 2-3 ngày. Báo trước cho quản
lý 1 ngày (nếu ngày nghỉ là thứ 2 – 6) và báo trước 1 tuần (nếu ngày nghỉ là thứ 7 và
chủ nhật). Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau.
Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo trước cho quản lý trước 2 tuần để
quản lý có thời gian bổ sung nhân sự kịp thời.
1.3.3 Quản lý Khách hàng:
Quản lý có thể quản lý thông tin của khách hàng, giúp cho việc thực hiện
một số chức năng như: thêm thông tin khách hàng, xoá thông tin của khách hàng
ra khỏi hệ thống, tìm kiếm nhanh khách hàng từ đó cũng quản lý được vị khách hàng nào là
người thường xuyên mua đồ của cửa hàng từ đó đưa ra chế độ ưu đãi, khuyến mại
đặc biệt cho họ. Chia khách hàng thành 2 loại
- Khách hàng thân thiết (đã mua hàng trị giá trên 2 triệu Việt Nam đồng)
- Khách hàng tiềm năng (đã mua hàng chưa đạt đến giá trị 2 triệu Việt Nam đồng)
1.3.4 Quản lý đơn hàng:
Nếu Khách hàng mua hàng trực tiếp, thông tin đơn sẽ được lưu lại vào cơ sở
dữ liệu, để tổng kết cuối ngày, theo dõi trải nghiệm khách hàng, theo dõi thời gian bảo hành
Khách hàng sau khi đặt hàng sẽ được lưu lại vào CSDL, để cửa hàng xử lí
và tiến hành vận chuyển cũng như tổng kết cuối ngày, theo dõi trải nghiệm khách
hàng, theo dõi thời gian bảo hành
1.3.5 Đăng nhập, đăng xuất, đăng ký
Để truy cập vào hệ thống thì chủ cửa hàng và nhân viên cần phải có một tài
khoản, tài khoản này sẽ bao gồm hai thông tin đó chính là tên đăng nhập và mật
khẩu. Trong trường hợp chủ cửa hàng hoặc nhân viên đã có tài khoản thì bỏ qua
bước đăng ký để vào hệ thống. Sau khi đã đăng nhập thành công từ tuỳ vào chức
năng của mỗi người mà hệ thống sẽ cho phép truy cập các trang khác nhau.
1.4. Xác định các yêu cầu của hệ thống
Trong quá trình hoạt động của cửa hàng , người dùng thường gặp phải nhiều vấn
đề như: không xử lý hết hàng tồn kho, các đơn đặt hàng, vấn đề tài chính của cửa
hàng, hoạt động của nhân viên,… Chính vì thế, các cửa hàng cần đến một biện pháp
tối ưu để có thể quản lý hiệu quả. Website quản lý cửa hàng có thể là giải pháp hữu
hiệu nhất cho cửa hàng. Những tính năng cơ bản cần thiết:
1.4.1. Các chức năng quản lý chính của cửa hàng thời trang - Quản lý sản phẩm - Quản lý nhân viên - Quản lý khách hàng - Quản lý đơn hàng
- Đăng nhập, đăng xuất, đăng ký
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng
1.4.2.1 Yêu cầu bảo mật
Yêu cầu về bảo mật hệ thống, bảo vệ thông tin khách hàng, thông tin cửa
hàng phải được bảo mật về mật khẩu, các thông tin cá nhân như địa chỉ, số điện
thoại, email, ảnh cá nhân khác.
1.4.2.2 Yêu cầu về sao lưu
Website sẽ lưu các thông tin vào trong cơ sở dữ liệu, Exel. Dữ liệu của hệ thống sẽ
có thể kết xuất ra các thiết bị lưu trữ ngoài và khôi phục khi cần thiết.
1.4.2.3 Yêu cầu về tính năng sử dụng
Hệ thống đáp ứng các yêu cầu truy cập dữ liệu thời gian thực. Thực hiện các thao
tác một cách tức thời cho phép chấp nhận dưới 30s.
Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập online 10 người cùng một lúc.
Hệ thống đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin chính xác yêu cầu của nhân viên và cửa hàng trưởng.
1.4.2.4 Yêu cầu ràng buộc thiết kế Web browser : Google Chrome.
Hệ quản trị cở sở dữ liệu : MySQL.
Phân tích và thiết kế được thực hiện theo chuẩn UML.
Các công cụ hỗ trợ không tính bản quyền, thư viện hỗ trợ khác phải là mã nguồn mở.
Hệ thống được thiết kế theo hướng có khả năng phát triển trong tương lai với việc
thêm bớt các module hoặc tích hợp hệ thống vào một hệ thống khác.
1.4.2.5 Yêu cầu về phần cứng
Hệ điều hành: Windowns 7 trở lên
Bộ Xử lý: CPU lớn hơn hoặc bằng 2.3
GHz. Ram: lớn hơn hoặc 4GB.
Ổ Cứng: lớ hơn hoặc bằng 200GB.
1.4.2.6. Phần mềm được sử dụng Cơ Sở Dữ Liệu: MY SQL Ứng Dụng: JAVA
1.4.2.7 Các yêu cầu khác
Giao diện phải dễ sử dụng, rõ ràng dễ hiểu.
Giao diện nên có các thông báo nhắc nhở giúp cho khách hàng tránh bị mắc phải các sai lầm.
Sản phẩm phải dành cho mọi người bất cứ ai cũng có thể sử dụng dù chưa được sử dụng bao giờ.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH V# THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Xác định các Actor và Use Case tổng quát hệ thống 2.1.1 Các Actor STT Actor Use case 1 Bộ phận quản lý - Quản Lý Tài Khoản - Quản lý nhân viên - Quản lý sản phẩm - Quản lý khách hàng - Quản Lý hóa đ ơn 2 Nhân viên - Đăng nhập, Đăng xuất - Quản lý sản phẩm - Quản lý khách hàng - Tạo hóa đơn
2.1.2 Các Use Case tổng quát của hệ thống Hình 2: Usecase tổng quát
2.2 Phân tích thiết kế từng chức năng của hệ thống
2.2.1 Chức năng đăng nhập
2.2.1.1 Biểu đồ use case
Hình 3.1: Biểu đồ use case đăng nhập, đăng xuất
2.2.1.2 Biểu đồ trình tự
a. Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
Hình 3.2: Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
2.2.1.3Biểu đồ trình tự chức năng đăng xuất
Hình 3.3: Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất
2.2.2. Chức năng quản lý nhân viên
2.2.2.1. Biểu đồ use case
Hình 3.4: Biểu đồ use case quản lý nhân viên
2.2.2.2. Biểu đồ trình tự
- Biểu đồ trình tự quản nhân viên khi tác nhân đã đăng nhập thành công.
Hình 3.5: Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên với chức năng thêm, sửa
Hình 3.6: Biểu đồ trình tự với chức năng tìm kiếm thông tin nhân viên
Hình 3.6: Biểu đồ trình tự với chức năng xoá thông tin nhân viên.
2.2.3. Chức năng quản lý khách hàng
2.2.3.1. Biểu đồ use case
Hình 3.7: Biểu đồ use case quản lý khách hàng
2.2.3.2. Biểu đồ trình tự
- Biểu đồ trình tự quản lý khách hàng khi tác nhân đã đăng nhập thành công.
Hình 3.8: Biểu đồ trình tự cho chức năng thêm, sửa thông tin khách hàng
Hình 3.8: Biểu đồ trình tự cho chức năng tìm kiếm thông tin khách hàng
Hình 3.9: Biểu đồ trình tự cho chức năng xoá thông tin khách hàng
2.2.4. Chức năng quản lý sản phẩm
2.2.4.1. Biểu đồ use case
Hình 3.10: Biểu đề use case quản lý sản phẩm
2.2.4.2. Biểu đồ trình tự
Hình 3.11: Biểu đồ trình tự với chức năng thêm, sửa danh mục sản phẩm
Hình 3.12: Biểu đồ trình tự với chức năng tìm kiếm danh mục sản phẩm
Hình 3.13: Biểu đồ trình tự xoá danh mục sản phẩm
Hình 3.14: Biểu đồ trình tự với chức năng thêm, sửa danh sách sản phẩm
Hình 3.15: Biểu đồ trình tự với chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm
Hình 3.16: Biểu đồ trình tự xoá thông tin sản phẩm
CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN SẢN PHẨM
1. Giao diện đăng nhập
2. Giao diện quản lý sản phẩm
3. Giao diện quản lý khách hàng
4. Gia diện quản lý nhân viên
5. Giao diện quản lý bán hàng
6. Giao diện quản lý thống kê, báo cáo KẾT LUẬN
Qua việc thực hiện nghiên cứu đề tài “XÂY DỰNG PHẦN MỀM CỬA H#NG
MẮT KÍNH FALERRO”. Em đã học hỏi được rất nhiều kĩ năng hay cũng như kiến
thức bổ ích. Bên cạnh đó, việc làm nghiên cứu giúp chúng em được trau dồi kiến thức,
nâng cao khả năng làm việc.
Trong quá trình thực hiện đề tài có rất nhiều ý tưởng hay, độc đáo. Nhưng do kiến
thức của chúng em còn hạn hẹp và thời gian không cho phép nên chưa thể thực hiện đượ
c những ý tưởng đó. Mặc dù chúng em đã cố gắng để xây dựng một chương trình hoàn c
hỉnh nhất, đẹp nhất nhưng trong quá trình xây dựng chương trình khó tránh khỏi những t
hiếu sót. Vì vậy chúng em rất mong rằng thầy cô đóng góp ý kiến để có thể hoàn thành b
ài báo cáo một cách hoàn chỉnh và chỉnh chu nhất.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy Phương Văn Cảnh, người đã tận tình gi
ảng dạy chúng em môn Lập trình Java. Giúp đỡ chúng em trong quá trình nghiên cứu đề
tài. Chia sẻ những kiến thức hay, những tài liệu bổ ích, những tài liệu thú vị cũng như cá
c kĩ năng lập trình, tiếp cận bài toán nhanh nhất.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!