Báo cáo cuối kỳ môn Kiến trúc máy tính đề tài "Hệ thống quản lý ký túc xá" | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Báo cáo cuối kỳ môn Kiến trúc máy tính đề tài "Hệ thống quản lý ký túc xá" của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|37054152
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
Hệ thống quản lý ký túc xá.
2. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, ngành công nghệ thông tin đang phát triển cùng mạnh mẽ. đã
chứng tỏ được sức mạnh của mình trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Tại các trường đại học vấn đề quản lý chỗ ở của sinh viên là một trong những vấn
đề cần thiết và cấp bách. Một sinh viên muốn đạt được thành qucao trong hoc tập
phải có một môi trường sống và học tập tốt. Thực tế các trường đại học việc quản
chỗ ở hầu hết cũng chỉ quản lý trên giấy tờ, sổ sách; điều này gây ra nhiều khó
khăn và rườm trong các khâu xử văn bản, giấy tờ đối với sinh viên nhân
viên làm việc trong Ban quản lý KTX.
Vì vậy việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý túc xá sinh viên là rất
thiết thực, nó giúp cho người quản thu hẹp không gian lưu trữ, tránh được thất
lạc dliệu, xnhanh một khối lượng lớn về thông tin, tra cứu tìm kiếm một
cách nhanh chóng với độ chính xác cao, tiết kiệm được nhiều thời gian công
sức không chỉ đối với người quản mà còn đối với cả người thân, bạn hay
chính bản thân sinh viên.
Xuất phát từ nhận thức trên, với mong muốn áp dụng công nghệ thông tin vào quản
lý, dựa trên những hoạt động thực tiễn để xây dựng những bước đầu tiên của phần
mềm "Quản túc xá sinh viên”, với các chức năng lưu trữ, xthông tin về
sinh viên và tình hình trong kí túc xá.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn Dương Thanh Thảo đã tận tình hướng dẫn
chúng em trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài này.
lOMoARcPSD|37054152
3. Mục đích phát triển đề tài
Xây dựng một phần mềm quản túc bước đầu giúp cho người quản thể
tiếp cận dễ dàng ứng dụng Công nghệ thông tin để áp dụng vào quá trình quản
để mang lại hiệu quả cao hơn đ ng thời giảm tải được khối lượng công việc.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Quy trình quản lý sinh viên ở kí túc xá.
- Các vấn đề cần giải quyết trong quá trình quản lý số lượng sinh viên trong
kí túc, tra cứu tìm kiếm sinh viên. Từ đó tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu
và khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý.
- Theo dõi và báo cáo tình hình cho ban quản lý kí túc xá, đáp ứng yêu cầu
quản lý dịch vụ trong thời điểm hiện tại và phát triển trong tương lai.
5. Phương pháp nghiên cứu -
Giai đoạn khảo sát:
Tiến hành đi khảo sát thực tế tại túc xá tại một trường đại học, phỏng vấn sinh
viên nhân viên quản túc xá, tìm hiểu thêm các tài liệu từ sách báo, Internet.
- Giai đoạn phân tích, thiết kế:
Sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng công cụ Rational
Rose và MS Word để xây dựng các biểu đ , các bản mẫu.
- Giai đoạn xây dựng cơ sở dữ liệu:
Sử dụng các công cụ hỗ trợ như MS Word, Excel… và hệ quản trị CSDL SQL để
thực hiện công việc.
- Giai đoạn cài đặt ứng dụng:
Dùng ngôn ngữ lập trình C# để xây dựng giao diện và cài đặt chương trình.
lOMoARcPSD|37054152
6. Dự kiến kết quả đạt được
- Hoàn thành được bước phân tích, thiết kế hệ thống, thu được các bản mô tả
và các biểu đ , bản mẫu thiết kế.
- Thiết kế được mt giao diện thân thiện, dễ nhìn, dễ sử dụng.
- Thu được một sản phẩm bộ, đáp ứng được một số yêu cầu tối thiểu của
bản phân tích.
7. Một số đề xuất hướng phát triển
- Nghiên cứu việc đ ng bộ hóa dữ liệu với cơ sở dữ liệu của nhà trường.
- Nghiên cứu việc kết hợp phần mềm với một hệ thống Website cho phép
tương tác trực tiếp trên Internet để sinh viên có thể thực hiện các công việc
như đăng kí phòng, nộp tiền trực tuyến.
- Có khả năng tương tác cao với người sử dụng.
CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Cơ sở lý thuyết
a. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
SQL viết tắt của Structured Query Language hay còn gọi ngôn ngữ truy vấn
mang tính cấu trúc, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ
liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ này phát triển vượt xa so
với mục đích ban đầu đphục vụ các hệ quản trị sở dữ liệu đối tượng-quan
hệ. Nó là một tiêu chuẩn ANSI/ISO.
Khái niệm về cấu trúc vật lý
Máy chủ (Server)
lOMoARcPSD|37054152
Máy trạm (Client): các máy nh được phép truy xuất các tài nguyên đã
được chia sẻ trên mạng.
Dây cáp mạng (Cable hoặc Media): một hệ thống dây cáp nối kết vật
các máy tính, máy in lại với nhau
Dữ liệu chung (Shared data): là các tập tin, thư mục mà người sử dụng trong
hệ thống mạng có thể truy xuất vào máy chủ từ các máy trạm
Khái niệm về các xử
Các xử trong một ứng dụng thể
chia làm hai loại xử lý trên máy trạm và
xử lý trên máy chủ
Xử trên máy trạm o Đọc, cập nhật dữ
liệu
o Tính toán, hiển thị dữ liệu trên màn hình giao diện o Có thể sử dụng
nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhau: Java, C#...
Xử trên máy chủ Database Server o
Xử lý các yêu cầu đọc/ghi dữ liệu
o Quản lý đ ng bộ dữ liệu giữa các yêu cầu đọc ghi từ nhiều máy trạm
gửi tới
o Các dịch vụ quản trị dữ liệu tự động theo định kỳ như backup/restore
dữ liệu
Các tiện ích trong Microsoft SQL Server
Tiện ích SQL Server Management Studio cho phép quản trị sở dliệu
bằng giao diện đ họa o Quản trị các thể hiện o Quản trị các đối tượng
lOMoARcPSD|37054152
o Sử dụng Query Window để thực hiện các câu lệnh
Tiện ích Book Online toàn bộ các tài liệu liên quan đến SQL Server
Tiện ích SQL Server Configuration Manager Cấu hình hệ thống
b. Windows forms o C# một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát
triển bởi Microsoft, phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn
ngữ bao g m ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#.
o WinForms ứng dụng giao diện đ họa chạy trên hệ điều hành
Windows. WinForms ứng dụng chạy trên máy tính của người dùng, khác
với Web Forms là ứng dụng chạy trên Web Forms. Khi ứng dụng chạy thì
hiển thị kết quả lên trình duyệt Windows Forms là một phần của kiến trúc
.NET .
o Một ứng dụng Windows Forms là một ng dụng hướng sự kiện được hỗ trợ
bởi Microsoft .NET Framework . Không giống như một chương trình hàng
loạt , dành hầu hết thời gian của nó chỉ đơn giản là chờ đợi cho người s
dụng đlàm điều gì đó, chẳng hạn như điền vào một hộp văn bản hoặc bấm
vào một nút .
o Tất cả các phần tử trực quan trong thư viện lớp Windows Forms xuất phát
từ lớp Control. Điều này cung cấp một tính năng tối thiểu của phần tử giao
diện người dùng chẳng hạn như vị trí, kích thước, màu sắc, phông chữ, văn
bản cũng như các skiện thông thường như nhấp kéo / thả. Lớp điều
khiển cũng hỗ trợ docking để cho phép một sự kiểm soát sắp xếp lại vị
trí của nó dưới quyền phụ huynh của nó.
lOMoARcPSD|37054152
c. Kiến trúc Phần mềm theo Mô hình 3 lớp (Three Layers)
Để dễ quản các thành phần của hthống, cũng như không bị ảnh hưởng
bởi các thay đổi, người ta hay nhóm các thành phần cùng chức năng lại với nhau
phân chia trách nhiệm cho từng nhóm để công việc không bch ng chéo
ảnh hưởng lẫn nhau. Một trong những mô hình lập trình như vậy đó Mô hình 3
lớp (Three Layers).
lOMoARcPSD|37054152
Cấu trúc của mô hình 3 Lớp ( 3 – Layer)
hình 3 lớp được cấu thành từ: Presentation Layers(GUI), Business Logic
Layers(BLL), và Data Access Layers(BAL).
Presentation Layers
Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và
hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng.
Trong .NET thì bạn có thể dùng Windows Forms, ASP.NET hay Mobile Forms để
hiện thực lớp này.
Có hai thành phần chính sau đây với những tác vụ cụ thể :
lOMoARcPSD|37054152
UI Components : g m các thành phần tạo nên giao diện của ứng dụng
(GUI). Chúng chịu trách nhiệm thu nhận và hiển thị dữ liệu cho người dùng… Ví
dụ : textbox, button, combobox, …
UI Process Components : thành phần chịu trách nhiệm quản các quá
trình chuyển đổi giữa các UI…
Ví dụ : Sắp xếp quá trình kiểm tra thông tin khách hàng:
1. Hiển thị màn hình tra cứu ID.
2. Hiển thị màn hình thông tin chi tiết khách hàng tương ứng.
3. Hiển thị màn hình liên lạc với khách hàng.
Business Logic Layer
Đây layer xử chính các dữ liệu trước khi được đưa lên hiển thị trên màn
hình hoặc xử lý các dữ liệu trước khi chuyển xuống Data Access Layer để lưu dữ
liệu xuống cơ sở dữ liệu. Đây là nơi đê kiểm tra ràng buộc, các yêu cầu nghiệp vụ,
tính toán, xử các yêu cầu lựa chọn kết quả trả về cho Presentation Layers.
G m 4 thành phần:
Service Interface :thành phần giao diện lập trình mà lớp này cung
cấp cho lớp Presentation sử dụng.
Bussiness Workflows : chịu trách nhiệm xác định điều phối các quy
trình nghiệp vụ g m nhiều bước kéo dài. Những quy trình này phải
được sắp xếp và thực hiện theo một thứ tự chính xác.
Bussiness Components : chịu trách nhiệm kiểm tra các quy tắc nghiệp
vụ, ràng buộc logic thực hiện các công việc . Các thành phần này
cũng thực hiện các dịch vService Interface cung cấp Business
Workflows sẽ sử dụng nó.
lOMoARcPSD|37054152
Bussiness Entities : thường được sdụng như Data Transfer Objects
( DTO ) . Bạn có thể sử dụng để truyền dữ liệu giữa các lớp
(Presentation Data Layer). Chúng thường cấu trúc dữ liệu (
DataSets, XML,… ) hay các lớp đối tượng đã được tùy chỉnh. dụ :
tạo 1 class Student lưu trữ các dữ liệu về tên, ngày sinh, ID, lớp.
Data Access Layer
Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu
của ứng dụng như đọc, lưu, cập nhật cơ sở dữ liệu. Vì thế mô hình có 2 phần là:
Data Access Logic Components - lưu trữ truy xuất dữ liệu từ các
ngu n dữ liệu (Data Sources). Kết hợp tạo thuận lợi cho cấu hình và
bảo trì.
Service Agents - Tương tác với các dịch vụ từ bên ngoài.
Đối với 3-Layer, yêu cầu được xử lý tuần tự qua các layer. Đầu tiên User
giao tiếp với Presentation Layers (GUI) để gửi đi thông tin yêu cầu. Tại layer
này, các thông tin sẽ được kiểm tra, nếu OK chúng sẽ được chuyển xuống Business
Logic Layer (BLL). Tại BLL, các thông tin sẽ được nhào nặn, tính toán theo đúng
yêu cầu đã gửi, nếu không cần đến Database thì BLL sẽ gửi trả kết quả về GUI,
ngược lại nó sẽ đẩy dữ liệu (thông tin đã xử lý) xuống Data Access Layer (DAL).
DAL sẽ thao tác với Database và trả kết quả về cho BLL, BLL kiểm tra và gửi
lên GUI để hiển thị cho người dùng. Một khi gặp lỗi (các trường hợp không đúng
dữ liệu) thì đang ở layer nào thì quăng lên trên layer cao hơn 1 bậc cho tới GUI
thì sẽ quăng ra cho người dùng biết. Các dữ liệu được trung chuyển giữa các Layer
thông qua một đối tượng gọi Data Transfer Object (DTO), đơn giản đây chỉ là
các Class đại diện cho các đối tượng được lưu trữ trong Database. Tổ chức
hình 3 Layer.
lOMoARcPSD|37054152
Có rất nhiều cách đặt tên cho các thành phần của 3 lớp như:
Cách 1: GUI, BUS, DAL
Cách 2: GUI, BLL, DAO, DTO
Cách 3: Presentation, BLL, DAL
d. Thiết kế Phần mềm với Singleton Pattern
o Singleton 1 trong 5 design pattern của nhóm Creational Design Pattern. o
Singleton đảm bảo chỉ duy nhất một thể hiện (instance) được tạo ra và sẽ
cung cấp cho bạn một method để thể truy xuất được thể hiện duy nhất đó
mọi lúc mọi nơi trong chương trình.
o Mục đích sử dụng Singleton Pattern
Đảm bảo rằng chỉ có mt instance của lớp.
Việc quản lý việc truy cập tốt hơn vì chỉ có một thể hiện duy nhất.
Có thể quản lý số lượng thể hiện của một lớp trong giớn hạn chỉ định.
o Implement Singleton Pattern:
rất nhiều cách để implement Singleton Pattern. Nhưng cho việc
implement bằng cách nào đi nữa cũng dựa vào nguyên tắc dưới đây bản
dưới đây:
Private constructor để hạn chế truy cập từ class bên ngoài.
lOMoARcPSD|37054152
Đặt private static final variable đảm bảo biến chỉ được khởi tạo trong
class.
Có một method public static để return instance được khởi tạo ở trên.
e. Microsoft Visual Studio
o Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ
Microsoft. được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho
Microsoft Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch
vụ web.
o Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như
Windows API, WindowsForms, Windows Presentation
Foundation, Windows Store Microsoft Silverlight. Nó có thể sản xuất cả
hai ngôn ngữ máy mã số quản lý.
o Visual Studio bao g m một trình soạn thảo hỗ trợ IntelliSense cũng như
cải tiến ngu n. Trình glỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức
độ mã ngu n gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao g m một
mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết
kế lớp thiết kế giản đ sở dữ liệu. chấp nhận các plug-in nâng cao
các chức năng hầu hết các cấp bao g m thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản
phiên bản (như Subversion) bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập
thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành
cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm. o Visual
Studio không hỗ trợ cho bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào về giải pháp hoặc
công cụ thực chất, thay vào đó cho phép cắm chức năng được hóa
như một VSPackage. Visual Studio hỗ trợ chạy nhiều thể của môi
trường (tất cả đều VSPackages riêng của mình). Những trường hợp s
lOMoARcPSD|37054152
dụng các registry hives khác nhau để lưu trữ trạng thái cấu hình được
phân biệt bởi AppID (Application ID).
2. Xác định yêu cầu
a. Yêu cầu chức năng
o Hệ thống phải cập nhập, lưu trữ được tất cả các thông tin chi tiết về sinh
viên, phòng, điện, nước…
o Cập nhật theo danh mục: Phòng, sinh viên,…
o Nhập danh sách sinh viên nội trú: Từ ban quản lý, thêm xóa sửa thông tin
sinh viên.
o Tự động xử lý tính tiền hoá đơn hằng tháng cho từng sinh viên.
o Cung cấp, tra cứu thông tin sinh viên.
b. Yêu cầu hệ thống o Hệ thống sử dụng hệ quản trị sở dữ liệu đủ lớn để đáp
ứng số lượng sinh viên ngày càng tăng.
o Máy chủ có khả năng tính toán nhanh, chính xác, lưu trữ lâu dài, bảo mật.
o Hệ thống mạng đáp ứng khả năng truy cập lớn. o Đưa ra các quản lý điện
nước một cách tự động. o Thông tin có tính đ ng bộ, phân quyền quản lý
chặt chẽ.
o Bảo mật tốt cho người quản trị hệ thống.
3. Usecase mô tả chức năng
lOMoARcPSD|37054152
Usecase tổng quát
a. Usecase Đăng nhập
lOMoARcPSD|37054152
Tên Usecase
Đăng nhập
Tác nhân chính
User (người dùng hệ thống)
Tiền điều kiện
Tài khoản của người dùng đã có thông tin trong hệ
thống
thiểu
Nếu có lỗi thì hệ thống hiện lỗi
Kích hoạt
Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Chuỗi sự kiện chính
1
.User truy cập giao diện đăng nhập
2
.User nhập thông tin đăng nhập g m tài khoản và mật khẩu
3
.User nhấn “Đăng nhập”
4
.Hệ thống kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu
5
.Hệ thống chuyển hướng giao diện người dùng sau khi đã đăng
nhập thành công.
Ngoại lệ:
Người dùng chọn thoát để huỷ đăng nhập
Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không đúng và hiện thông
báo.
Người dùng nhập lại thông tin đăng nhập.
lOMoARcPSD|37054152
b. Usecase Quản lý sinh viên
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Tên Usecase
Thêm sinh viên
Tác nhân chính
Phòng Quản lý
Tiền điều kiện
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Phòng quản lý thêm mới sinh
viên.
Đảm bảo thành công
Hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt
Người dùng nhấn nút
SAVE
trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1
.Truy cập giao diện quản lý sinh viên.
2
.Nhấn
.
3
.Nhập thông tin sinh viên cần thêm.
4
.Nhấn
5
.Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ hay không.
6
.Hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và trả về thông báo thành
công.
Ngoại lệ
lOMoARcPSD|37054152
Hệ thống thông báo chưa cập nhật thành công yêu cầu Phòng quản
cập nhật lại.
Tên Usecase Xoá sinh viên
Tác nhân chính Phòng Quản lý Tiền điều kiện
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tài khoản có quyền quản lý
Tên Usecase
Sửa thông tin sinh viên
Tác nhân chính
Phòng Quản lý
Tiền điều kiện
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Phòng quản lý sửa đổi thông tin.
Đảm bảo thành công
Hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt
Người dùng nhấn nút
SAVE
trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1
.Truy cập giao diện quản lý sinh viên.
2
.Nhấn
.
3
.Chọn sinh viên để sửa/Nhập thông tin sinh viên cần sửa.
4
.Nhấn
.Hệ thống kiểm tra thông tin trả về kết quả bằng thông báo.
5
Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo chưa cập nhật thành công và yêu cầu Phòng quản
lý cập nhật lại.
lOMoARcPSD|37054152
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Phòng quản lý sửa đổi thông tin.
Đảm bảo thành công
Hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt
Người dùng nhấn nút
Delete
trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1
.Truy cập giao diện quản lý sinh viên.
2
.Chọn sinh viên cần xóa
3
.Nhấn vào
.Hiện Thông báo xác nhận xóa sinh viên.
4
5
.Nhấn Yes để xóa
6
.Hệ thống kiểm tra thông tin trả về kết quả bằng thông báo.
Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo xoá không thành công và yêu cầu Phòng quản lý
thực hiện lại.
lOMoARcPSD|37054152
c. Usecase Quản lý nhân viên
Tên Usecase
Thêm nhân viên
Tác nhân chính
Quản lý
Tiền điều kiện
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Quản lý thêm mới nhân viên.
Đảm bảo thành công
Hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt
Người dùng nhấn nút
SAVE
trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1
.Truy cập giao diện quản lý nhân viên.
2
.Nhấn
3
.Nhập thông tin nhân viên cần thêm.
4
.Nhấn
.Hệ thống kiểm tra thông tin và trả về kết quả bằng thông báo.
5
Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo chưa cập nhật thành công và yêu cầu Phòng quản
lý cập nhật lại.
lOMoARcPSD|37054152
Tên UsecaseXoá nhân viên Tác nhân
chính Quản lý
Tiền điều kiện Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tên Usecase
Sửa thông tin nn viên
Tác nhân chính
Quản lý
Tiền điều kiện
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Quản lý sửa đổi thông tin.
Đảm bảo thành công
Hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt
Người dùng nhấn nút
SAVE
trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1
.Truy cập giao diện quản lý nhân viên.
2
.Nhấn
.
3
.Chọn nhân viên để sửa/Nhập thông tin nhân viên cần sửa.
4
.Nhấn
.Hệ thống kiểm tra thông tin trả về kết quả bằng thông báo.
5
Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo chưa cập nhật thành công và yêu cầu Phòng quản
lý cập nhật lại.
lOMoARcPSD|37054152
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Quản lý sửa đổi thông tin.
Đảm bảo thành công
Hiển thị thông báo thành công
Kích hoạt
Người dùng nhấn nút
Delete
trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
7
.Truy cập giao diện quản lý nhân viên.
8
.Chọn nhân viên cần xóa
9
.Nhấn vào
10
.Hiện Thông báo xác nhận xóa nhân viên.
11
.Nhấn Yes để xóa
12
.Hệ thống kiểm tra thông tin trả về kết quả bằng thông báo.
Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo xoá không thành công và yêu cầu Phòng quản lý
thực hiện lại.
lOMoARcPSD|37054152
d. Usecase Phiếu báo cáo
Tên Usecase Báo cáo
Tác nhân chính Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Nếu có lỗi thì hệ thống hiện thống báo lỗi và quay lại
Đảm bảo tối thiểu
bước trước
Kích hoạt Người dùng nhấn nút APPROVE trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1. Truy cập giao diện Phiếu báo cáo.
2. Nhấn vào để xem thông tin sinh viên cần duyệt.
3. Nhấn để xác nhận duyệt phiếu.
lOMoARcPSD|37054152
4. Hệ thống sẽ lưu thông tin vào sở dữ liệu và thông báo thành
công.Ngoại lệ
Người dùng nhấn để thoát form duyệt phiếu
Tên Usecase
Duyệt phiếu đăng ký
Tác nhân chính
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước
Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Nếu có lỗi thì hệ thống hiện thống báo lỗi và quay lại
bước trước
Kích hoạt
Người dùng nhấn nút
Accept
trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1
.Truy cập giao diện Phiếu Báo cáo.
2
.Chọn phiếu để duyệt.
3
.Nhấn
hoặc nhấn
để duyệt tất cả.
.Hệ thống hiện Thông báo đã duyệt
4
5
.Nhấn OK
Ngoại lệ
Người dùng không thực hiện thao tác duyệt r i thoát ra.
lOMoARcPSD|37054152
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Tên Usecase
Xoá phiếu đăng ký
Tác nhân chính
Điều kiện trước
Đảm bảo tối thiểu
Nếu có lỗi thì hệ thống hiện thống báo lỗi và quay lại
bước trước
Kích hoạt
Người dùng nhấn nút
Delete
trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1
.Truy cập giao diện phiếu báo cáo.
2
.Chọn phiếu cần xóa
3
.Nhấn
hoặc nhấn
để xoá tất cả.
4
.Hệ thống xuất hiện Thông báo xác nhận xóa phiếu.
5
.Nhấn Yes để xóa
6
.Hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công
Ngoại lệ
Người dùng không thực hiện thao tác xoá r i thoát ra.
lOMoARcPSD|37054152
e. Usecase Thống Kê
Tên Usecase Tìm kiếm sinh viên
Tác nhân chính Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo lỗi và quay lại bước trước
Kích hoạt Người dùng nhấn nút Tra cứu trong giao diện Chuỗi skiện
chính
1. Truy cập giao diện thống kê.
2. Nhập tên sinh viên cần tìm.
3. Nhấn
4. Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị sinh viên cần tìm
Ngoại lệ
Thông tin tra cứu không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu Phòng quản lý thực hiện lại.
Tên Usecase Mở/Khoá tài khoản
Tác nhân chính Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống thông báo lỗi và quay lại bước trước
Kích hoạt Người dùng nhấn nút Khoá tài khoản hoặc nhấn nút
lOMoARcPSD|37054152
Mở khoá tài khoản trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1. Truy cập giao diện thống kê.
2. Chọn sinh viên để khóa/m
3. Nhấn hoặc
4. Hệ thống kiểm tra thông và trả về kết quả
Tên Usecase Kỷ luật sinh viên
Tác nhân chính Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Sinh viên nợ tiền phòng
Hệ thống thông báo lỗi và quay lại bước trước Người
dùng nhấn nút Kỷ luật trong giao diện
Đảm bảo tối thiểu
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính
1
.Truy cập giao diện quản lý thống kê.
2
.Chọn sinh viên cần kỷ luật
3
.Nhấn
4
.Hiện Thông báo đã tạo phiếu kỷ luật.
5
.Nhấn OK
6
.Hệ thống kiểm tra thông và trả về thông báo kết quả
lOMoARcPSD|37054152
f. Usecase Quản lý Phòng
Tên Usecase
Quản Lý Phòng
Tác nhân chính
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước
Nhân Viên có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Nhân Viên xem thông tín phòng
Điều kiện sau
Sinh viên được duyệt đăng
Chuỗi sự kiện chính
1
.Nhân viên tìm kiếm phòng muốn xem chi tiết sinh viên trong phòng
2
.Nhân viên chọn Quản lý phòng trên giao diện chính của hệ thống.
3
.Hệ thống hiển thị form Quản lý phòng
lOMoARcPSD|37054152
4. Nhân viên tìm kiếm phòng muốn xem chi tiết sinh viên trong phòng Ngoại
lệ:
Hệ Thống thông báo khi chưa đủ điều kiện và yêu cầu Phòng Quản lý cập
nhật lại.
g. Usecase Đăng ký phòng và Cập nhật thông tin sinh viên
Tên Usecase
Đăng ký mới
Tác nhân chính
Sinh viên, Nhân viên phòng quản lý
Điều kiện trước
Sinh viên điền form đăng ký ở.
Điều kiện tối thiểu
Hệ thống cho phép nhân viên xét duyệt phiếu.
Điều kiện sau
Đăng ký phòng thành công, nhận thông báo và thông
tin về phòng của mình đã đăng ký qua Form.
Chuỗi sự kiện chính:
1
.Nhân viên chọn Phiếu báo cáo sau khi đăng nhập vào hệ thống.
2
.Sau đó chọn Phiếu đăng ký ở.
3
.Nhân viên tìm kiếm Phiếu đăng ký của sinh viên có trạng thái chưa
duyệt.
4
.Nhân viên chọn Duyệt/Xóa Phiếu đăng ký hoặc xem thông tín sinh viên
sau đó sẽ chọn chấp nhận/từ chối.
lOMoARcPSD|37054152
5. Hệ Thống kiểm tra điều kiện thông báo “đã duyệt” hoặc “đã xóa”. sinh
viên đã được duyệt phiếu đăng sẽ được sắp xếp vào phòng còn trống
gần nhất.
Usecase Đăng ký Gia Hạn
Tên Usecase Phiếu Gia Hạn
Tác nhân chính Sinh viên, Nhân viên phòng quản
Điều kiện trước Sinh viên đăng ký gia hạn hợp đ ng.
Điều kiện tối thiểu Hệ thống thông báo nếu lúc đăng ký bị lỗi.
Điều kiện sau Đăng ký gia hạn thành công.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên chọn Phiếu báo cáo sau khi đăng nhập vào hệ thống.
2. Sau đó chọn Phiếu gia hạn.
3. Nhân viên tìm kiếm Phiếu đăng của sinh viên trạng thái chưaduyệt.
4. Nhân viên chọn Duyệt/Xóa Phiếu gia hạn.
5. Hệ thống thông báo “đã duyệt” hoặc “đã xóa”.
Usecase Quản lý thông tin sinh viên
Tên Usecase Quản thông tin nhân Tác nhân
chính Sinh viên
Điều kiện trước Sinh viên có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tối thiểu Hệ thống cho phép Sinh viên cập nhật thông
tin.
Điều kiện sau Sinh viên cập nhật thành công.
Chuỗi sự kiện chính:
lOMoARcPSD|37054152
1. Sinh viên chọn Thông tin cá nhân sau khi đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị form Thông tin cá nhân.
3. Sinh viên cập nhật thông tin cá nhân hoặc đăng ký gia hạn.
4. Hệ Thống kiểm tra điều kiện và hiển thị thông báo cập nhật thông
tinthành công hoặc đăng ký gia hạn thành công.
h. Usecase Sinh viên thanh toán hóa đơn
Tên Usecase Thanh toán hoá đơn Tác nhân
chính Sinh viên
Điều kiện trước Sinh viên có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tối thiểu Hệ thống cho phép Sinh viên đóng tiền.
Điều kiện sau Sinh viên đóng tiền thành công.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên chọn Hóa đơn sau khi đăng nhập vào hệ thống.
2. Sau đó chọn Hóa đơn.
3. Hệ thống hiển thị form Hóa đơn.
4. Sinh viên tìm kiếm hóa đơn muốn đóng tiền (tiền phòng hoặc tiềnphạt).
lOMoARcPSD|37054152
5. Tương ứng nhấn hoặc để thực hiện đóng tiền.
6. Hệ Thống kiểm tra điều kiện hiển thị thông báo đóng tiền phòng/
tiềnphạt thành công.
4. Các biểu đồ tuần tự
a. Biều đồ tuần tự Thêm hợp đồng
Hình 1.4.1 Biều đ tuần tự Thêm hợp đ ng
b. Biểu đồ tuần tự gia hạn hợp đồng
lOMoARcPSD|37054152
Hình 1.4.2 Biểu đ tuần tự gia hạn hợp đ ng
c. Biểu đồ tuần tự Thêm thông tin sinh viên
Hình 1.4.3 Biểu đ tuần tự Thêm thông tin sinh viên
lOMoARcPSD|37054152
d. Biểu đồ tuần tự sửa thông tin sinh viên
Hình 1.4.4 Biểu đ tuần tự Sửa thông tin sinh viên
e. Biểu đồ tuần tự Thêm hóa đơn
lOMoARcPSD|37054152
Hình 1.4.5 Biểu đ tuần tự Thêm hóa đơn
lOMoARcPSD|37054152
5. Mô hình hóa
a. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
Hình 1.1: Sơ đồ phân rã chức năng(BFD)
lOMoARcPSD|37054152
b. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD)
Hình 1.2 Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 1.3 Tiến trình “Quản lý sinh viên”
lOMoARcPSD|37054152
Hình 1.4 Tiến trình “Quản lý phòng”
lOMoARcPSD|37054152
CHƯƠNG II: CÀI ĐẶT TRONG SQL SERVER
(View, Store Procedure, Function, Trigger)
2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu
Để nắm được yêu cầu của bài toán, chúng ta cần hiểu về sở dữ liệu mà
bài toán cần. đây em xin đưa ra những thông tin phần mềm quản KTX
thực hiện như sau:
a. Bảng Thông tin Sinh viên
b. Bảng Khu
lOMoARcPSD|37054152
c. Bảng Tài khoản Nhân viên
d. Bảng Tài khoản Sinh viên
e. Bảng Cán bộ Quản lý
lOMoARcPSD|37054152
f. Bảng Quản lý Hoá đơn
g. Bảng Hợp đồng
lOMoARcPSD|37054152
h. Bảng Phiếu
i. Bảng Phiếu đăng ký ở KTX
j. Bảng Phiếu Gia hạn hợp đồng
lOMoARcPSD|37054152
k. Bảng Phiếu kỷ luật
l. Bảng Phòng
2.2 Mô hình mối quan hệ giữa các bảng
lOMoARcPSD|37054152
Mối quan hệ thực thể
2.3 Câu lệnh truy vấn SQL server
Select trên bảng SV
Thống kê toàn bộ thông tin sinh viên
Câu lệnh: Select * from SV
Thêm sinh viên
Câu lệnh: "INSERT INTO SV VALUES('" + MSV + "','" + MKTX + "','" +
lOMoARcPSD|37054152
H + "','" + T + "','" + CMND + "','" + GT + "','" + NS + "','" + SDT + "','" + QQ +
"','" + NLHD + "','" + Mphong + "','" + Hinh + "','" + HTGH + "','" + SDTGH +
"','" + QH + "','" + NN + "')"
Xóa sinh viên
Câu lệnh: "DELETE FROM SV WHERE MaSV='" + MSV + "'"
Sửa thông tin sinh viên
Câu lệnh: "UPDATE SV SET MaKTX ='" + MKTX + "',Ho='" + H +
"',Ten='" + T + "',CMND='" + CMND + "',Gioitinh='" + GT +
"',Ngaysinh='" + NS + "',SDT='" + SDT + "',Quequan='" + QQ +
"',Ngaylamhopdong='" + NLHD + "',MaPhong='" + Mphong + "',Hinh='" +
Hinh + "',Hotengh='" + HTGH + "',Sdtgh='" + SDTGH + "',Quanhe='" +
QQ + "',Nghenghiep='" + NN + "' where MaSV ='" + MSV + "'"
Thống kê sinh viên
Câu lệnh: "SELECT COUNT(*) FROM SV "
Tìm kiếm SV
Câu lệnh: "SELECT * FROM SV WHERE MASV LIKE '%" + MSVTK +
"%'"
Select trên bảng PHONG
Thống kê toàn bộ thông tin phòng
Câu lệnh: Select * from PHONG
Thêm phòng
Câu lệnh: "INSERT INTO Phong VALUES('" + MP + "','" + MK + "','" +
lOMoARcPSD|37054152
TP + "','" + LP + "','" + SNHT + "','" + SNTD + "')"
Xóa phòng
Câu lệnh: "DELETE FROM Phong WHERE Maphong='" + mp + "'"
Sửa thông tin phòng
Câu lệnh: "UPDATE Phong SET Makhu='"+ Mk +"',Tenphong ='" + Tp +
"',Loaiphong='"+Lp+"',Songuoihientai='"+Snht+"',Songuoitoida='"+Sntd+
"' where Maphong ='" + Mp + "'"
Tìm kiếm phòng
Câu lệnh: "select * from Phong WHERE Maphong LIKE '%" + MPTK +
"%'"
Select trên bảng KHU
Hiển thị toàn bộ thông tin của bảng KHU
Câu lệnh: "Select * from Khu"
Select trên bảng DIENNUOC
Thống kê toàn bộ điện nước
Câu lệnh: "Select * from Diennuoc"
Thêm thông tin điện nước
Câu lệnh: "INSERT INTO Diennuoc VALUES('" + MP + "','" + TH + "','"
+ CSDC + "','" + CSDM + "','" + CSNC + "','" + CSNM + "')"
Xóa thông tin điện nước
Câu lệnh: "DELETE FROM Diennuoc WHERE Maphong='" + MP + "'"
lOMoARcPSD|37054152
Sửa thông tin điện nước
Câu lệnh: "UPDATE Diennuoc SET Thang='" + TH + "',CScudien='" +
CSDC + "',CSmoidien='" + CSDM + "',CScunuoc='" + CSNC +
"',CSmoinuoc='" + CSNM + "'where Maphong ='" + MP + "'"
Select trên bảng DANGNHAP
Kiểm tra khi đăng nhập
Câu lệnh: "Select * From Taikhoan where username='" + user + "' and
Pass='" + Pass + "' and Quyen='Admin'"
lOMoARcPSD|37054152
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
3.1 Thiết kế phần mềm
3.1.1 Form đăng nhập
Form đăng nhập chính là sự phân quyền khi đăng nhập hệ thống, sẽ đảm bảo được
tính bảo mật, tính an toàn của hthống. Bên cạnh đó còn hỗ trsự kiểm soát h
trợ đầy đủ các chức năng như đã phân quyền.
3.1.2 Form trang chủ của admin
lOMoARcPSD|37054152
a. Form Quản lý phòng
b. Form Quản lý Sinh viên
lOMoARcPSD|37054152
c. Form Quản lý hoá đơn
d. Form Phiếu báo cáo
lOMoARcPSD|37054152
e. Form Quản lý Nhân viên
lOMoARcPSD|37054152
f. Form Thống kê
g. Form Đổi Mật khẩu
3.1.3 Form Trang chủ của Sinh viên
lOMoARcPSD|37054152
a. Form Quản lý phòng
b. Form Tra cứu hoá đơn
lOMoARcPSD|37054152
c. Form Đổi Mật khẩu
3.2 Cài đặt phần mềm
lOMoARcPSD|37054152
Phần mềm “Quản lý KTX sinh viên” được xây dựng:
Dựa trên Visual Studio 2019.
Sử dụng Ngôn ngữ lập trình C# Thiết kế dựa trên
Windowns Forms.
Chương trình được viết theo mô hình 3 lớp.
Sử dụng Kiểu thiết kế Singleton Pattern.
KẾT LUẬN
Ưu điểm:
Rút ngắn được thời gian làm h sơ cho sinh viên.
Sử dụng máy tính vào các công việc tìm kiếm các thông tin chi tiết về lý lịch
thông tin của sinh viên sẽ dễ dàng nhanh chóng và thuận tiện. Việc lưu trữ sẽ
đơn giản, không cần phải nơi lưu trữ lớn, các thông tin về sinh viên sẽ
chính xác và nhanh chóng.
Việc thống kê sinh viên, thống kê phòng theo năm thuận tiện, nhanh chóng.
Với chức năng xử lý hệ thống mới sẽ rút ngắn công việc của ban quản lý
giảm số lượng nhân viên quản lý, tránh tình trạng dư thừa.
Nhược điểm
Kinh phí để xây dựng một hệ thống quản lý thiết bị mới cho ban quản
lý bao g m máy móc, phần mềm... rất tốn kém.
Do thời gian làm phần mềm báo cáo chgói gọn trong thời gian
ngắn nên bài báo cáo này vẫn chưa được hoàn chỉnh, một số trường
hợp khác trong quản lý sinh viên KTX vẫn chưa có thể giải quyết hết.
lOMoARcPSD|37054152
Hướng phát triển và mở rộng đề tài
Để phần mềm quản KTX góp phần quan trọng trong việc quản hthống
KTX của sinh viên Khánh Hòa, giảm bớt sự c ng kềnh của sổ sách… thì việc m
rộng đtài, xem xét nhiều khía cạnh hơn nữa để phần mềm được hoàn thiện hơn
rất cần thiết. Trong đề tài này em chỉ mới có phân tích và xây dựng dữ liệu SQL,
phần mềm đơn giản chưa tính phức tạp. vậy, hướng phát triển của đề tài này
là:
Các mối ràng buộc quan hệ giữa các table của cơ sở cần được chặt chẽ hơn.
Cho phép ban quản lý từ xa.
Quản lý thông tin sinh viên một cách chi tiết hơn như: thêm tôn giáo, ngày
vào đoàn, ngày vào đảng, ….
Cập nhật năng lực học của sinh viên theo từng kỳ
Lập hóa đơn điện nước cho từng phòng.
Thêm bảng thiết bị của phòng, tình trạng phòng hỏng thiết bị hay
không.
Phân chia sinh viên theo các diện hộ nghèo để được hỗ trợ.
lOMoARcPSD|37054152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Thị Minh Phụng. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Nhà xuất bản Đại
học quốc gia TP H Chí Minh, 2012.
[2] Dương Quang Thiện. C# .NET Framework. Nhà xuất bản tổng hợp Nội,
2010.
[3] Trịnh Minh Tuấn. Thiết kế cơ sở dữ liệu. Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP
H Chí Minh, 2012.
[4] Rob Miles. C# Programming. Department of Computer Science University of
Hull, July 2010.
[5] Trang web: http://vi.wikipedia.org//wiki/Cthăng
[6] Trang web: https://vi.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Visual_Studio
| 1/55

Preview text:

lOMoARcPSD| 37054152 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài
Hệ thống quản lý ký túc xá.
2. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, ngành công nghệ thông tin đang phát triển vô cùng mạnh mẽ. Nó đã
chứng tỏ được sức mạnh của mình trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Tại các trường đại học vấn đề quản lý chỗ ở của sinh viên là một trong những vấn
đề cần thiết và cấp bách. Một sinh viên muốn đạt được thành quả cao trong hoc tập
phải có một môi trường sống và học tập tốt. Thực tế các trường đại học việc quản
lý chỗ ở hầu hết cũng chỉ quản lý trên giấy tờ, sổ sách; điều này gây ra nhiều khó
khăn và rườm rà trong các khâu xử lý văn bản, giấy tờ đối với sinh viên và nhân
viên làm việc trong Ban quản lý KTX.
Vì vậy việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý kí túc xá sinh viên là rất
thiết thực, nó giúp cho người quản lý thu hẹp không gian lưu trữ, tránh được thất
lạc dữ liệu, xử lý nhanh một khối lượng lớn về thông tin, tra cứu tìm kiếm một
cách nhanh chóng với độ chính xác cao, tiết kiệm được nhiều thời gian và công
sức không chỉ đối với người quản lý mà còn đối với cả người thân, bạn bè hay
chính bản thân sinh viên.
Xuất phát từ nhận thức trên, với mong muốn áp dụng công nghệ thông tin vào quản
lý, dựa trên những hoạt động thực tiễn để xây dựng những bước đầu tiên của phần
mềm "Quản lý kí túc xá sinh viên”, với các chức năng lưu trữ, xử lý thông tin về
sinh viên và tình hình trong kí túc xá.
Chúng em xin trân trọng cảm ơn cô Dương Thanh Thảo đã tận tình hướng dẫn
chúng em trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài này. lOMoARcPSD| 37054152
3. Mục đích phát triển đề tài
Xây dựng một phần mềm quản lý kí túc xá bước đầu giúp cho người quản lý có thể
tiếp cận dễ dàng ứng dụng Công nghệ thông tin để áp dụng vào quá trình quản lý
để mang lại hiệu quả cao hơn đ ng thời giảm tải được khối lượng công việc.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -
Quy trình quản lý sinh viên ở kí túc xá. -
Các vấn đề cần giải quyết trong quá trình quản lý số lượng sinh viên trong
kí túc, tra cứu tìm kiếm sinh viên. Từ đó tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu
và khai thác dữ liệu phục vụ công tác quản lý. -
Theo dõi và báo cáo tình hình cho ban quản lý kí túc xá, đáp ứng yêu cầu
quản lý dịch vụ trong thời điểm hiện tại và phát triển trong tương lai.
5. Phương pháp nghiên cứu -
Giai đoạn khảo sát:
Tiến hành đi khảo sát thực tế tại kí túc xá tại một trường đại học, phỏng vấn sinh
viên và nhân viên quản lý kí túc xá, tìm hiểu thêm các tài liệu từ sách báo, Internet. -
Giai đoạn phân tích, thiết kế:
Sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng công cụ Rational
Rose và MS Word để xây dựng các biểu đ , các bản mẫu. -
Giai đoạn xây dựng cơ sở dữ liệu:
Sử dụng các công cụ hỗ trợ như MS Word, Excel… và hệ quản trị CSDL SQL để thực hiện công việc. -
Giai đoạn cài đặt ứng dụng:
Dùng ngôn ngữ lập trình C# để xây dựng giao diện và cài đặt chương trình. lOMoARcPSD| 37054152
6. Dự kiến kết quả đạt được -
Hoàn thành được bước phân tích, thiết kế hệ thống, thu được các bản mô tả
và các biểu đ , bản mẫu thiết kế. -
Thiết kế được một giao diện thân thiện, dễ nhìn, dễ sử dụng. -
Thu được một sản phẩm sơ bộ, đáp ứng được một số yêu cầu tối thiểu của bản phân tích.
7. Một số đề xuất hướng phát triển -
Nghiên cứu việc đ ng bộ hóa dữ liệu với cơ sở dữ liệu của nhà trường. -
Nghiên cứu việc kết hợp phần mềm với một hệ thống Website cho phép
tương tác trực tiếp trên Internet để sinh viên có thể thực hiện các công việc
như đăng kí phòng, nộp tiền trực tuyến. -
Có khả năng tương tác cao với người sử dụng.
CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Cơ sở lý thuyết a.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
SQL viết tắt của Structured Query Language hay còn gọi ngôn ngữ truy vấn
mang tính cấu trúc, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ
liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Ngôn ngữ này phát triển vượt xa so
với mục đích ban đầu là để phục vụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu đối tượng-quan
hệ. Nó là một tiêu chuẩn ANSI/ISO.
Khái niệm về cấu trúc vật lý Máy chủ (Server) lOMoARcPSD| 37054152
Máy trạm (Client): là các máy tính được phép truy xuất các tài nguyên đã
được chia sẻ trên mạng.
Dây cáp mạng (Cable hoặc Media): là một hệ thống dây cáp nối kết vật lý
các máy tính, máy in lại với nhau
Dữ liệu chung (Shared data): là các tập tin, thư mục mà người sử dụng trong
hệ thống mạng có thể truy xuất vào máy chủ từ các máy trạm
Khái niệm về các xử lý
Các xử lý trong một ứng dụng có thể
chia làm hai loại xử lý trên máy trạm và xử lý trên máy chủ
Xử lý trên máy trạm o Đọc, cập nhật dữ liệu
o Tính toán, hiển thị dữ liệu trên màn hình giao diện o Có thể sử dụng
nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhau: Java, C#...
Xử lý trên máy chủ Database Server o
Xử lý các yêu cầu đọc/ghi dữ liệu
o Quản lý đ ng bộ dữ liệu giữa các yêu cầu đọc ghi từ nhiều máy trạm gửi tới
o Các dịch vụ quản trị dữ liệu tự động theo định kỳ như backup/restore dữ liệu
Các tiện ích trong Microsoft SQL Server
Tiện ích SQL Server Management Studio cho phép quản trị Cơ sở dữ liệu
bằng giao diện đ họa o Quản trị các thể hiện o Quản trị các đối tượng lOMoARcPSD| 37054152
o Sử dụng Query Window để thực hiện các câu lệnh
Tiện ích Book Online toàn bộ các tài liệu liên quan đến SQL Server
Tiện ích SQL Server Configuration Manager Cấu hình hệ thống
b. Windows forms o C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát
triển bởi Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn
ngữ bao g m ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#.
o WinForms là ứng dụng có giao diện đ họa chạy trên hệ điều hành
Windows. WinForms là ứng dụng chạy trên máy tính của người dùng, khác
với Web Forms là ứng dụng chạy trên Web Forms. Khi ứng dụng chạy thì
hiển thị kết quả lên trình duyệt Windows Forms là một phần của kiến trúc .NET .
o Một ứng dụng Windows Forms là một ứng dụng hướng sự kiện được hỗ trợ
bởi Microsoft .NET Framework . Không giống như một chương trình hàng
loạt , nó dành hầu hết thời gian của nó chỉ đơn giản là chờ đợi cho người sử
dụng để làm điều gì đó, chẳng hạn như điền vào một hộp văn bản hoặc bấm vào một nút .
o Tất cả các phần tử trực quan trong thư viện lớp Windows Forms xuất phát
từ lớp Control. Điều này cung cấp một tính năng tối thiểu của phần tử giao
diện người dùng chẳng hạn như vị trí, kích thước, màu sắc, phông chữ, văn
bản cũng như các sự kiện thông thường như nhấp và kéo / thả. Lớp điều
khiển cũng có hỗ trợ docking để cho phép một sự kiểm soát sắp xếp lại vị
trí của nó dưới quyền phụ huynh của nó. lOMoARcPSD| 37054152 c.
Kiến trúc Phần mềm theo Mô hình 3 lớp (Three Layers)
Để dễ quản lý các thành phần của hệ thống, cũng như không bị ảnh hưởng
bởi các thay đổi, người ta hay nhóm các thành phần có cùng chức năng lại với nhau
và phân chia trách nhiệm cho từng nhóm để công việc không bị ch ng chéo và
ảnh hưởng lẫn nhau. Một trong những mô hình lập trình như vậy đó là Mô hình 3 lớp (Three Layers). lOMoARcPSD| 37054152
Cấu trúc của mô hình 3 Lớp ( 3 – Layer)
Mô hình 3 lớp được cấu thành từ: Presentation Layers(GUI), Business Logic
Layers(BLL), và Data Access Layers(BAL).
Presentation Layers
Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và
hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng.
Trong .NET thì bạn có thể dùng Windows Forms, ASP.NET hay Mobile Forms để hiện thực lớp này.
Có hai thành phần chính sau đây với những tác vụ cụ thể : lOMoARcPSD| 37054152
UI Components : g m các thành phần tạo nên giao diện của ứng dụng
(GUI). Chúng chịu trách nhiệm thu nhận và hiển thị dữ liệu cho người dùng… Ví
dụ : textbox, button, combobox, …
UI Process Components : là thành phần chịu trách nhiệm quản lý các quá
trình chuyển đổi giữa các UI…
Ví dụ : Sắp xếp quá trình kiểm tra thông tin khách hàng:
1. Hiển thị màn hình tra cứu ID.
2. Hiển thị màn hình thông tin chi tiết khách hàng tương ứng.
3. Hiển thị màn hình liên lạc với khách hàng.
Business Logic Layer
Đây là layer xử lý chính các dữ liệu trước khi được đưa lên hiển thị trên màn
hình hoặc xử lý các dữ liệu trước khi chuyển xuống Data Access Layer để lưu dữ
liệu xuống cơ sở dữ liệu. Đây là nơi đê kiểm tra ràng buộc, các yêu cầu nghiệp vụ,
tính toán, xử lý các yêu cầu và lựa chọn kết quả trả về cho Presentation Layers. G m 4 thành phần:
Service Interface : là thành phần giao diện lập trình mà lớp này cung
cấp cho lớp Presentation sử dụng.
Bussiness Workflows : chịu trách nhiệm xác định và điều phối các quy
trình nghiệp vụ g m nhiều bước và kéo dài. Những quy trình này phải
được sắp xếp và thực hiện theo một thứ tự chính xác.
Bussiness Components : chịu trách nhiệm kiểm tra các quy tắc nghiệp
vụ, ràng buộc logic và thực hiện các công việc . Các thành phần này
cũng thực hiện các dịch vụ mà Service Interface cung cấp và Business
Workflows sẽ sử dụng nó. lOMoARcPSD| 37054152
Bussiness Entities : thường được sử dụng như Data Transfer Objects
( DTO ) . Bạn có thể sử dụng để truyền dữ liệu giữa các lớp
(Presentation và Data Layer). Chúng thường là cấu trúc dữ liệu (
DataSets, XML,… ) hay các lớp đối tượng đã được tùy chỉnh. Ví dụ :
tạo 1 class Student lưu trữ các dữ liệu về tên, ngày sinh, ID, lớp.
Data Access Layer
Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu
của ứng dụng như đọc, lưu, cập nhật cơ sở dữ liệu. Vì thế mô hình có 2 phần là:
Data Access Logic Components - lưu trữ và truy xuất dữ liệu từ các
ngu n dữ liệu (Data Sources). Kết hợp tạo thuận lợi cho cấu hình và bảo trì.
Service Agents - Tương tác với các dịch vụ từ bên ngoài.
Đối với 3-Layer, yêu cầu được xử lý tuần tự qua các layer. Đầu tiên User
giao tiếp với Presentation Layers (GUI) để gửi đi thông tin và yêu cầu. Tại layer
này, các thông tin sẽ được kiểm tra, nếu OK chúng sẽ được chuyển xuống Business
Logic Layer (BLL). Tại BLL, các thông tin sẽ được nhào nặn, tính toán theo đúng
yêu cầu đã gửi, nếu không cần đến Database thì BLL sẽ gửi trả kết quả về GUI,
ngược lại nó sẽ đẩy dữ liệu (thông tin đã xử lý) xuống Data Access Layer (DAL).
DAL sẽ thao tác với Database và trả kết quả về cho BLL, BLL kiểm tra và gửi nó
lên GUI để hiển thị cho người dùng. Một khi gặp lỗi (các trường hợp không đúng
dữ liệu) thì đang ở layer nào thì quăng lên trên layer cao hơn nó 1 bậc cho tới GUI
thì sẽ quăng ra cho người dùng biết. Các dữ liệu được trung chuyển giữa các Layer
thông qua một đối tượng gọi là Data Transfer Object (DTO), đơn giản đây chỉ là
các Class đại diện cho các đối tượng được lưu trữ trong Database. Tổ chức mô hình 3 –Layer. lOMoARcPSD| 37054152
Có rất nhiều cách đặt tên cho các thành phần của 3 lớp như: • Cách 1: GUI, BUS, DAL
• Cách 2: GUI, BLL, DAO, DTO
• Cách 3: Presentation, BLL, DAL d.
Thiết kế Phần mềm với Singleton Pattern
o Singleton là 1 trong 5 design pattern của nhóm Creational Design Pattern. o
Singleton đảm bảo chỉ duy nhất một thể hiện (instance) được tạo ra và nó sẽ
cung cấp cho bạn một method để có thể truy xuất được thể hiện duy nhất đó
mọi lúc mọi nơi trong chương trình.
o Mục đích sử dụng Singleton Pattern
• Đảm bảo rằng chỉ có một instance của lớp.
• Việc quản lý việc truy cập tốt hơn vì chỉ có một thể hiện duy nhất.
• Có thể quản lý số lượng thể hiện của một lớp trong giớn hạn chỉ định.
o Implement Singleton Pattern:
Có rất nhiều cách để implement Singleton Pattern. Nhưng dù cho việc
implement bằng cách nào đi nữa cũng dựa vào nguyên tắc dưới đây cơ bản dưới đây:
• Private constructor để hạn chế truy cập từ class bên ngoài. lOMoARcPSD| 37054152
• Đặt private static final variable đảm bảo biến chỉ được khởi tạo trong class.
• Có một method public static để return instance được khởi tạo ở trên. e.
Microsoft Visual Studio
o Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ
Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho
Microsoft Windows, cũng như các trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web.
o Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm của Microsoft như
Windows API, WindowsForms, Windows Presentation
Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể sản xuất cả
hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
o Visual Studio bao g m một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng như
cải tiến mã ngu n. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức
độ mã ngu n và gỡ lỗi mức độ máy. Công cụ tích hợp khác bao g m một
mẫu thiết kế các hình thức xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết
kế lớp và thiết kế giản đ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận các plug-in nâng cao
các chức năng ở hầu hết các cấp bao g m thêm hỗ trợ cho các hệ thống quản
lý phiên bản (như Subversion) và bổ sung thêm bộ công cụ mới như biên tập
và thiết kế trực quan cho các miền ngôn ngữ cụ thể hoặc bộ công cụ dành
cho các khía cạnh khác trong quy trình phát triển phần mềm. o Visual
Studio không hỗ trợ cho bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào về giải pháp hoặc
công cụ thực chất, thay vào đó nó cho phép cắm chức năng được mã hóa
như là một VSPackage. Visual Studio hỗ trợ chạy nhiều cá thể của môi
trường (tất cả đều có VSPackages riêng của mình). Những trường hợp sử lOMoARcPSD| 37054152
dụng các registry hives khác nhau để lưu trữ trạng thái cấu hình và được
phân biệt bởi AppID (Application ID).
2. Xác định yêu cầu a.
Yêu cầu chức năng
o Hệ thống phải cập nhập, lưu trữ được tất cả các thông tin chi tiết về sinh
viên, phòng, điện, nước…
o Cập nhật theo danh mục: Phòng, sinh viên,…
o Nhập danh sách sinh viên nội trú: Từ ban quản lý, thêm xóa sửa thông tin sinh viên.
o Tự động xử lý tính tiền hoá đơn hằng tháng cho từng sinh viên.
o Cung cấp, tra cứu thông tin sinh viên.
b. Yêu cầu hệ thống o Hệ thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu đủ lớn để đáp
ứng số lượng sinh viên ngày càng tăng.
o Máy chủ có khả năng tính toán nhanh, chính xác, lưu trữ lâu dài, bảo mật.
o Hệ thống mạng đáp ứng khả năng truy cập lớn. o Đưa ra các quản lý điện
nước một cách tự động. o Thông tin có tính đ ng bộ, phân quyền quản lý chặt chẽ.
o Bảo mật tốt cho người quản trị hệ thống.
3. Usecase mô tả chức năng lOMoARcPSD| 37054152
Usecase tổng quát a.
Usecase Đăng nhập lOMoARcPSD| 37054152 Tên Usecase Đăng nhập
Tác nhân chính
User (người dùng hệ thống)
Tài khoản của người dùng đã có thông tin trong hệ
Tiền điều kiện thống
Đảm bảo tối
Nếu có lỗi thì hệ thống hiện lỗi thiểu Kích hoạt
Người dùng đăng nhập vào hệ thống
Chuỗi sự kiện chính
1 .User truy cập giao diện đăng nhập
2 .User nhập thông tin đăng nhập g m tài khoản và mật khẩu
3 .User nhấn “Đăng nhập”
4 .Hệ thống kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu
5 .Hệ thống chuyển hướng giao diện người dùng sau khi đã đăng nhập thành công. Ngoại lệ:
Người dùng chọn thoát để huỷ đăng nhập
Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không đúng và hiện thông báo.
Người dùng nhập lại thông tin đăng nhập. lOMoARcPSD| 37054152 b.
Usecase Quản lý sinh viên Tên Usecase Thêm sinh viên
Tác nhân chính Phòng Quản lý
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tiền điều kiện
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Phòng quản lý thêm mới sinh viên.
Đảm bảo thành công Hiển thị thông báo thành công Kích hoạt
Người dùng nhấn nút SAVE trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1 .Truy cập giao diện quản lý sinh viên. 2 .Nhấn .
3 .Nhập thông tin sinh viên cần thêm. 4 .Nhấn
5 .Hệ thống kiểm tra thông tin hợp lệ hay không.
6 .Hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và trả về thông báo thành công. Ngoại lệ
• Thông tin không thỏa mãn điều kiện. lOMoARcPSD| 37054152
• Hệ thống thông báo chưa cập nhật thành công và yêu cầu Phòng quản lý cập nhật lại. Tên Usecase Sửa thông tin sinh viên
Tác nhân chính Phòng Quản lý
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tiền điều kiện
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Phòng quản lý sửa đổi thông tin.
Đảm bảo thành công Hiển thị thông báo thành công Kích hoạt
Người dùng nhấn nút SAVE trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1 .Truy cập giao diện quản lý sinh viên. 2 .Nhấn .
3 .Chọn sinh viên để sửa/Nhập thông tin sinh viên cần sửa. 4 .Nhấn .H
5 ệ thống kiểm tra thông tin trả về kết quả bằng thông báo. Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo chưa cập nhật thành công và yêu cầu Phòng quản lý cập nhật lại. Tên Usecase Xoá sinh viên
Tác nhân chính Phòng Quản lý Tiền điều kiện
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tài khoản có quyền quản lý lOMoARcPSD| 37054152
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Phòng quản lý sửa đổi thông tin.
Đảm bảo thành công Hiển thị thông báo thành công Kích hoạt
Người dùng nhấn nút Delete trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1 .Truy cập giao diện quản lý sinh viên.
2 .Chọn sinh viên cần xóa 3 .Nhấn vào .H
4 iện Thông báo xác nhận xóa sinh viên. 5 .Nhấn Yes để xóa
6 .Hệ thống kiểm tra thông tin trả về kết quả bằng thông báo. Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo xoá không thành công và yêu cầu Phòng quản lý thực hiện lại. lOMoARcPSD| 37054152 c.
Usecase Quản lý nhân viên Tên Usecase Thêm nhân viên
Tác nhân chính Quản lý
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tiền điều kiện
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Quản lý thêm mới nhân viên.
Đảm bảo thành công
Hiển thị thông báo thành công Kích hoạt
Người dùng nhấn nút SAVE trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1 .Truy cập giao diện quản lý nhân viên. 2 .Nhấn
3 .Nhập thông tin nhân viên cần thêm. 4 .Nhấn .H
5 ệ thống kiểm tra thông tin và trả về kết quả bằng thông báo. Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo chưa cập nhật thành công và yêu cầu Phòng quản lý cập nhật lại. lOMoARcPSD| 37054152 Tên Usecase Sửa thông tin nhân viên
Tác nhân chính Quản lý
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
Tiền điều kiện
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Quản lý sửa đổi thông tin.
Đảm bảo thành công Hiển thị thông báo thành công Kích hoạt
Người dùng nhấn nút SAVE trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1 .Truy cập giao diện quản lý nhân viên. 2 .Nhấn .
3 .Chọn nhân viên để sửa/Nhập thông tin nhân viên cần sửa. 4 .Nhấn .H
5 ệ thống kiểm tra thông tin trả về kết quả bằng thông báo. Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo chưa cập nhật thành công và yêu cầu Phòng quản lý cập nhật lại.
Tên UsecaseXoá nhân viên Tác nhân
chính Quản lý Tiền điều kiện
Tài khoản đăng nhập vào hệ thống. lOMoARcPSD| 37054152
Tài khoản có quyền quản lý
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Quản lý sửa đổi thông tin.
Đảm bảo thành công Hiển thị thông báo thành công Kích hoạt
Người dùng nhấn nút Delete trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
7 .Truy cập giao diện quản lý nhân viên.
8 .Chọn nhân viên cần xóa 9 .Nhấn vào
10 .Hiện Thông báo xác nhận xóa nhân viên. 11 .Nhấn Yes để xóa
12 .Hệ thống kiểm tra thông tin trả về kết quả bằng thông báo. Ngoại lệ
Thông tin không thỏa mãn điều kiện.
Hệ thống thông báo xoá không thành công và yêu cầu Phòng quản lý thực hiện lại. lOMoARcPSD| 37054152 d.
Usecase Phiếu báo cáo Tên Usecase Báo cáo
Tác nhân chính
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước
Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Nếu có lỗi thì hệ thống hiện thống báo lỗi và quay lại
Đảm bảo tối thiểu bước trước Kích hoạt
Người dùng nhấn nút APPROVE trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính 1.
Truy cập giao diện Phiếu báo cáo. 2.
Nhấn vào để xem thông tin sinh viên cần duyệt. 3. Nhấn
để xác nhận duyệt phiếu. lOMoARcPSD| 37054152 4.
Hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công.Ngoại lệ Người dùng nhấn
để thoát form duyệt phiếu Tên Usecase Duyệt phiếu đăng ký
Tác nhân chính
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước
Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Nếu có lỗi thì hệ thống hiện thống báo lỗi và quay lại
Đảm bảo tối thiểu bước trước Kích hoạt
Người dùng nhấn nút Accept trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1 .Truy cập giao diện Phiếu Báo cáo.
2 .Chọn phiếu để duyệt. 3 .Nhấn hoặc nhấn để duyệt tất cả. .H
4 ệ thống hiện Thông báo đã duyệt 5 .Nhấn OK Ngoại lệ
Người dùng không thực hiện thao tác duyệt r i thoát ra. lOMoARcPSD| 37054152 Tên Usecase Xoá phiếu đăng ký
Tác nhân chính
Điều kiện trước
Nếu có lỗi thì hệ thống hiện thống báo lỗi và quay lại
Đảm bảo tối thiểu bước trước Kích hoạt
Người dùng nhấn nút Delete trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1 .Truy cập giao diện phiếu báo cáo. 2 .Chọn phiếu cần xóa 3 .Nhấn hoặc nhấn để xoá tất cả.
4 .Hệ thống xuất hiện Thông báo xác nhận xóa phiếu. 5 .Nhấn Yes để xóa
6 .Hệ thống sẽ lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công Ngoại lệ
Người dùng không thực hiện thao tác xoá r i thoát ra.
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống lOMoARcPSD| 37054152 e.
Usecase Thống Kê Tên Usecase Tìm kiếm sinh viên
Tác nhân chính
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước
Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống thông báo lỗi và quay lại bước trước
Kích hoạt Người dùng nhấn nút Tra cứu trong giao diện Chuỗi sự kiện chính
1. Truy cập giao diện thống kê.
2. Nhập tên sinh viên cần tìm. 3. Nhấn
4. Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị sinh viên cần tìm Ngoại lệ
• Thông tin tra cứu không thỏa mãn điều kiện.
• Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu Phòng quản lý thực hiện lại. Tên Usecase Mở/Khoá tài khoản
Tác nhân chính
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước
Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống thông báo lỗi và quay lại bước trước Kích hoạt
Người dùng nhấn nút Khoá tài khoản hoặc nhấn nút lOMoARcPSD| 37054152
Mở khoá tài khoản trong giao diện
Chuỗi sự kiện chính
1. Truy cập giao diện thống kê.
2. Chọn sinh viên để khóa/mở 3. Nhấn hoặc
4. Hệ thống kiểm tra thông và trả về kết quả Tên Usecase Kỷ luật sinh viên
Tác nhân chính
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước
Nhân Viên đăng nhập vào hệ thống Sinh viên nợ tiền phòng
Đảm bảo tối thiểu Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính
1 .Truy cập giao diện quản lý thống kê.
2 .Chọn sinh viên cần kỷ luật 3 .Nhấn
4 .Hiện Thông báo đã tạo phiếu kỷ luật. 5 .Nhấn OK
6 .Hệ thống kiểm tra thông và trả về thông báo kết quả
Hệ thống thông báo lỗi và quay lại bước trước Người
dùng nhấn nút Kỷ luật trong giao diện lOMoARcPSD| 37054152 f.
Usecase Quản lý Phòng Tên Usecase Quản Lý Phòng
Tác nhân chính
Nhân Viên trong Phòng Quản Lý
Điều kiện trước
Nhân Viên có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống cho phép Nhân Viên xem thông tín phòng
Điều kiện sau
Sinh viên được duyệt đăng ký
Chuỗi sự kiện chính
1 .Nhân viên tìm kiếm phòng muốn xem chi tiết sinh viên trong phòng
2 .Nhân viên chọn Quản lý phòng trên giao diện chính của hệ thống.
3 .Hệ thống hiển thị form Quản lý phòng lOMoARcPSD| 37054152
4. Nhân viên tìm kiếm phòng muốn xem chi tiết sinh viên trong phòng Ngoại lệ:
Hệ Thống thông báo khi chưa đủ điều kiện và yêu cầu Phòng Quản lý cập nhật lại. g.
Usecase Đăng ký phòng và Cập nhật thông tin sinh viên Tên Usecase Đăng ký mới
Tác nhân chính
Sinh viên, Nhân viên phòng quản lý
Điều kiện trước
Sinh viên điền form đăng ký ở.
Điều kiện tối thiểu
Hệ thống cho phép nhân viên xét duyệt phiếu.
Điều kiện sau
Đăng ký phòng thành công, nhận thông báo và thông
tin về phòng của mình đã đăng ký qua Form.
Chuỗi sự kiện chính:
1 .Nhân viên chọn Phiếu báo cáo sau khi đăng nhập vào hệ thống.
2 .Sau đó chọn Phiếu đăng ký ở.
3 .Nhân viên tìm kiếm Phiếu đăng ký của sinh viên có trạng thái chưa duyệt.
4 .Nhân viên chọn Duyệt/Xóa Phiếu đăng ký hoặc xem thông tín sinh viên
sau đó sẽ chọn chấp nhận/từ chối. lOMoARcPSD| 37054152
5. Hệ Thống kiểm tra điều kiện và thông báo “đã duyệt” hoặc “đã xóa”. sinh
viên đã được duyệt phiếu đăng ký ở sẽ được sắp xếp vào phòng còn trống gần nhất.
Usecase Đăng ký Gia Hạn Tên Usecase Phiếu Gia Hạn
Tác nhân chính
Sinh viên, Nhân viên phòng quản lý
Điều kiện trước
Sinh viên đăng ký gia hạn hợp đ ng.
Điều kiện tối thiểu
Hệ thống thông báo nếu lúc đăng ký bị lỗi.
Điều kiện sau
Đăng ký gia hạn thành công.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên chọn Phiếu báo cáo sau khi đăng nhập vào hệ thống.
2. Sau đó chọn Phiếu gia hạn.
3. Nhân viên tìm kiếm Phiếu đăng ký của sinh viên có trạng thái chưaduyệt.
4. Nhân viên chọn Duyệt/Xóa Phiếu gia hạn.
5. Hệ thống thông báo “đã duyệt” hoặc “đã xóa”.
Usecase Quản lý thông tin sinh viên Tên Usecase
Quản lý thông tin cá nhân Tác nhân
chính Sinh viên
Điều kiện trước
Sinh viên có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tối thiểu
Hệ thống cho phép Sinh viên cập nhật thông tin.
Điều kiện sau
Sinh viên cập nhật thành công.
Chuỗi sự kiện chính: lOMoARcPSD| 37054152
1. Sinh viên chọn Thông tin cá nhân sau khi đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị form Thông tin cá nhân.
3. Sinh viên cập nhật thông tin cá nhân hoặc đăng ký gia hạn.
4. Hệ Thống kiểm tra điều kiện và hiển thị thông báo cập nhật thông
tinthành công hoặc đăng ký gia hạn thành công. h.
Usecase Sinh viên thanh toán hóa đơn Tên Usecase
Thanh toán hoá đơn Tác nhân
chính Sinh viên
Điều kiện trước
Sinh viên có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống
Điều kiện tối thiểu
Hệ thống cho phép Sinh viên đóng tiền.
Điều kiện sau
Sinh viên đóng tiền thành công.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên chọn Hóa đơn sau khi đăng nhập vào hệ thống.
2. Sau đó chọn Hóa đơn.
3. Hệ thống hiển thị form Hóa đơn.
4. Sinh viên tìm kiếm hóa đơn muốn đóng tiền (tiền phòng hoặc tiềnphạt). lOMoARcPSD| 37054152 5. Tương ứng nhấn hoặc
để thực hiện đóng tiền.
6. Hệ Thống kiểm tra điều kiện và hiển thị thông báo đóng tiền phòng/ tiềnphạt thành công.
4. Các biểu đồ tuần tự a.
Biều đồ tuần tự Thêm hợp đồng
Hình 1.4.1 Biều đ tuần tự Thêm hợp đ ng b.
Biểu đồ tuần tự gia hạn hợp đồng lOMoARcPSD| 37054152
Hình 1.4.2 Biểu đ tuần tự gia hạn hợp đ ng c.
Biểu đồ tuần tự Thêm thông tin sinh viên
Hình 1.4.3 Biểu đ tuần tự Thêm thông tin sinh viên lOMoARcPSD| 37054152 d.
Biểu đồ tuần tự sửa thông tin sinh viên
Hình 1.4.4 Biểu đ tuần tự Sửa thông tin sinh viên e.
Biểu đồ tuần tự Thêm hóa đơn lOMoARcPSD| 37054152
Hình 1.4.5 Biểu đ tuần tự Thêm hóa đơn lOMoARcPSD| 37054152 5. Mô hình hóa
a. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
Hình 1.1: Sơ đồ phân rã chức năng(BFD) lOMoARcPSD| 37054152
b. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD)
Hình 1.2 Biểu đồ ngữ cảnh
Hình 1.3 Tiến trình “Quản lý sinh viên” lOMoARcPSD| 37054152
Hình 1.4 Tiến trình “Quản lý phòng” lOMoARcPSD| 37054152
CHƯƠNG II: CÀI ĐẶT TRONG SQL SERVER
(View, Store Procedure, Function, Trigger) 2.1
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Để nắm được yêu cầu của bài toán, chúng ta cần hiểu dõ về cơ sở dữ liệu mà
bài toán cần. Ở đây em xin đưa ra những thông tin mà phần mềm quản lý KTX thực hiện như sau:
a. Bảng Thông tin Sinh viên b. Bảng Khu lOMoARcPSD| 37054152
c. Bảng Tài khoản Nhân viên
d. Bảng Tài khoản Sinh viên
e. Bảng Cán bộ Quản lý lOMoARcPSD| 37054152
f. Bảng Quản lý Hoá đơn
g. Bảng Hợp đồng lOMoARcPSD| 37054152 h. Bảng Phiếu
i. Bảng Phiếu đăng ký ở KTX
j. Bảng Phiếu Gia hạn hợp đồng lOMoARcPSD| 37054152
k. Bảng Phiếu kỷ luật l. Bảng Phòng 2.2
Mô hình mối quan hệ giữa các bảng lOMoARcPSD| 37054152
Mối quan hệ thực thể 2.3
Câu lệnh truy vấn SQL server Select trên bảng SV
Thống kê toàn bộ thông tin sinh viên Câu lệnh: Select * from SV Thêm sinh viên
Câu lệnh: "INSERT INTO SV VALUES('" + MSV + "','" + MKTX + "','" + lOMoARcPSD| 37054152
H + "','" + T + "','" + CMND + "','" + GT + "','" + NS + "','" + SDT + "','" + QQ +
"','" + NLHD + "','" + Mphong + "','" + Hinh + "','" + HTGH + "','" + SDTGH +
"','" + QH + "','" + NN + "')" Xóa sinh viên
Câu lệnh: "DELETE FROM SV WHERE MaSV='" + MSV + "'" Sửa thông tin sinh viên
Câu lệnh: "UPDATE SV SET MaKTX ='" + MKTX + "',Ho='" + H +
"',Ten='" + T + "',CMND='" + CMND + "',Gioitinh='" + GT +
"',Ngaysinh='" + NS + "',SDT='" + SDT + "',Quequan='" + QQ +
"',Ngaylamhopdong='" + NLHD + "',MaPhong='" + Mphong + "',Hinh='" +
Hinh + "',Hotengh='" + HTGH + "',Sdtgh='" + SDTGH + "',Quanhe='" +
QQ + "',Nghenghiep='" + NN + "' where MaSV ='" + MSV + "'" Thống kê sinh viên
Câu lệnh: "SELECT COUNT(*) FROM SV " Tìm kiếm SV
Câu lệnh: "SELECT * FROM SV WHERE MASV LIKE '%" + MSVTK + "%'"
Select trên bảng PHONG
Thống kê toàn bộ thông tin phòng
Câu lệnh: Select * from PHONG Thêm phòng
Câu lệnh: "INSERT INTO Phong VALUES('" + MP + "','" + MK + "','" + lOMoARcPSD| 37054152
TP + "','" + LP + "','" + SNHT + "','" + SNTD + "')" Xóa phòng
Câu lệnh: "DELETE FROM Phong WHERE Maphong='" + mp + "'" Sửa thông tin phòng
Câu lệnh: "UPDATE Phong SET Makhu='"+ Mk +"',Tenphong ='" + Tp +
"',Loaiphong='"+Lp+"',Songuoihientai='"+Snht+"',Songuoitoida='"+Sntd+
"' where Maphong ='" + Mp + "'" Tìm kiếm phòng
Câu lệnh: "select * from Phong WHERE Maphong LIKE '%" + MPTK + "%'"
Select trên bảng KHU
Hiển thị toàn bộ thông tin của bảng KHU
Câu lệnh: "Select * from Khu"
Select trên bảng DIENNUOC
Thống kê toàn bộ điện nước
Câu lệnh: "Select * from Diennuoc"
Thêm thông tin điện nước
Câu lệnh: "INSERT INTO Diennuoc VALUES('" + MP + "','" + TH + "','"
+ CSDC + "','" + CSDM + "','" + CSNC + "','" + CSNM + "')"
Xóa thông tin điện nước
Câu lệnh: "DELETE FROM Diennuoc WHERE Maphong='" + MP + "'" lOMoARcPSD| 37054152
Sửa thông tin điện nước
Câu lệnh: "UPDATE Diennuoc SET Thang='" + TH + "',CScudien='" +
CSDC + "',CSmoidien='" + CSDM + "',CScunuoc='" + CSNC +
"',CSmoinuoc='" + CSNM + "'where Maphong ='" + MP + "'"
Select trên bảng DANGNHAP Kiểm tra khi đăng nhập
Câu lệnh: "Select * From Taikhoan where username='" + user + "' and
Pass='" + Pass + "' and Quyen='Admin'" lOMoARcPSD| 37054152
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
3.1 Thiết kế phần mềm
3.1.1 Form đăng nhập
Form đăng nhập chính là sự phân quyền khi đăng nhập hệ thống, sẽ đảm bảo được
tính bảo mật, tính an toàn của hệ thống. Bên cạnh đó còn hỗ trợ sự kiểm soát và hỗ
trợ đầy đủ các chức năng như đã phân quyền.
3.1.2 Form trang chủ của admin lOMoARcPSD| 37054152
a. Form Quản lý phòng
b. Form Quản lý Sinh viên lOMoARcPSD| 37054152
c. Form Quản lý hoá đơn
d. Form Phiếu báo cáo lOMoARcPSD| 37054152
e. Form Quản lý Nhân viên lOMoARcPSD| 37054152 f. Form Thống kê
g. Form Đổi Mật khẩu
3.1.3 Form Trang chủ của Sinh viên lOMoARcPSD| 37054152
a. Form Quản lý phòng
b. Form Tra cứu hoá đơn lOMoARcPSD| 37054152
c. Form Đổi Mật khẩu 3.2
Cài đặt phần mềm lOMoARcPSD| 37054152
Phần mềm “Quản lý KTX sinh viên” được xây dựng:
Dựa trên Visual Studio 2019.
Sử dụng Ngôn ngữ lập trình C# Thiết kế dựa trên Windowns Forms.
Chương trình được viết theo mô hình 3 lớp.
Sử dụng Kiểu thiết kế Singleton Pattern. KẾT LUẬN Ưu điểm:
Rút ngắn được thời gian làm h sơ cho sinh viên.
Sử dụng máy tính vào các công việc tìm kiếm các thông tin chi tiết về lý lịch
thông tin của sinh viên sẽ dễ dàng nhanh chóng và thuận tiện. Việc lưu trữ sẽ
đơn giản, không cần phải có nơi lưu trữ lớn, các thông tin về sinh viên sẽ chính xác và nhanh chóng.
Việc thống kê sinh viên, thống kê phòng theo năm thuận tiện, nhanh chóng.
Với chức năng xử lý hệ thống mới sẽ rút ngắn công việc của ban quản lý và
giảm số lượng nhân viên quản lý, tránh tình trạng dư thừa.
Nhược điểm
Kinh phí để xây dựng một hệ thống quản lý thiết bị mới cho ban quản
lý bao g m máy móc, phần mềm... rất tốn kém.
Do thời gian làm phần mềm và báo cáo chỉ gói gọn trong thời gian
ngắn nên bài báo cáo này vẫn chưa được hoàn chỉnh, một số trường
hợp khác trong quản lý sinh viên KTX vẫn chưa có thể giải quyết hết. lOMoARcPSD| 37054152
Hướng phát triển và mở rộng đề tài
Để phần mềm quản lý KTX góp phần quan trọng trong việc quản lý hệ thống
KTX của sinh viên Khánh Hòa, giảm bớt sự c ng kềnh của sổ sách… thì việc mở
rộng đề tài, xem xét nhiều khía cạnh hơn nữa để phần mềm được hoàn thiện hơn
là rất cần thiết. Trong đề tài này em chỉ mới có phân tích và xây dựng dữ liệu SQL,
phần mềm đơn giản chưa có tính phức tạp. Vì vậy, hướng phát triển của đề tài này là:
Các mối ràng buộc quan hệ giữa các table của cơ sở cần được chặt chẽ hơn.
Cho phép ban quản lý từ xa.
Quản lý thông tin sinh viên một cách chi tiết hơn như: thêm tôn giáo, ngày
vào đoàn, ngày vào đảng, ….
Cập nhật năng lực học của sinh viên theo từng kỳ
Lập hóa đơn điện nước cho từng phòng.
Thêm bảng thiết bị của phòng, tình trạng phòng có hư hỏng thiết bị hay không.
Phân chia sinh viên theo các diện hộ nghèo để được hỗ trợ. lOMoARcPSD| 37054152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Thị Minh Phụng. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. Nhà xuất bản Đại
học quốc gia TP H Chí Minh, 2012.
[2] Dương Quang Thiện. C# và .NET Framework. Nhà xuất bản tổng hợp Hà Nội, 2010.
[3] Trịnh Minh Tuấn. Thiết kế cơ sở dữ liệu. Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP H Chí Minh, 2012.
[4] Rob Miles. C# Programming. Department of Computer Science University of Hull, July 2010.
[5] Trang web: http://vi.wikipedia.org//wiki/Cthăng
[6] Trang web: https://vi.wikipedia.org/wiki/Microsoft_Visual_Studio