Báo cáo cuối kỳ môn Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM

Báo cáo cuối kỳ môn Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa với đề tài: "Thiết kế khuôn ép nhựa cho khuôn làm kem" của sinh viên trường Đại học Sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài tập của mình đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP. H CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ MÁY - B MÔN CÔNG NGH CH TO MÁY
BÁO CÁO CUI K
MÔN: THIT K VÀ CH TO KHUÔN ÉP NHA
ĐỀ TÀI: THIT K KHUÔN ÉP NHA CHO KHUÔN LÀM KEM
GVHD: TS. Trn Văn Trọn
SVTH:
Lê Công Lp 19143276
Lê Minh Khang 19143261
HC K: 2
NĂM HỌC 2021-2022
MC LC
Chương 1: CÁC CHÚ Ý VỀNH DÁNG HÌNH HC PHUN ÉP NHA .................................................... 1
1.1. Góc thoát khuôn ...................................................................................................................................... 1
1.2. B dày ...................................................................................................................................................... 3
1.2.1. Hiu qu thiết kế ............................................................................................................................... 3
1.2.2. Mt s điều cn chú ý ....................................................................................................................... 5
1.3. Góc bo ..................................................................................................................................................... 6
1.3.1.Hiu qu thiết kế ................................................................................................................................ 6
1.3.2. Gii pháp thiết kế góc bo.................................................................................................................. 7
1.4. Gân .......................................................................................................................................................... 8
1.4.1. Hiu qu thiết kế ............................................................................................................................... 8
1.4.2. Các loi sn phm cần gân tăng bn ............................................................................................... 9
1.4.3. Thiết kế gân ...................................................................................................................................... 9
Chương 2: THIT K SN PHM................................................................................................................. 11
2.1. Các bước cơ bản để thiết kế và bn v chi tiết sn phm .................................................................... 11
2.1.1. Các bước cơ bản để thiết kế sn phm trên Creo .......................................................................... 11
2.1.2. Bn v chi tiết sn phm ................................................................................................................. 25
2.2. Vt liu nhựa đưc s dng cho sn phm: .......................................................................................... 25
2.2.1. Tính cht vt liu: ........................................................................................................................... 26
2.2.2. Kim tra và hiu chnh góc thoát khuôn trên sn phm ................................................................. 27
2.2.3. Kim tra by sn phm .............................................................................................................. 28
2.2.4. Tính khối lượng sn phm .............................................................................................................. 29
Chương 3: TÁCH KHUÔN SẢN PHM VÀ PHÂN TÍCH CAE .................................................................. 30
3.1. ng dng CAE tìm v trí cng vào nha phù hp ................................................................................. 30
3.2. Thiết kế h thng kênh dn nha ngui ................................................................................................. 33
3.3. Tách khuôn sn phm ............................................................................................................................ 38
3.3.1. Tm runner ..................................................................................................................................... 38
3.3.2. Khuôn dương .................................................................................................................................. 39
3.3.3. Khuôn âm ....................................................................................................................................... 39
3.3.4. Tách khuôn ..................................................................................................................................... 40
3.4. Phân tích dòng chy nha trong moldex ............................................................................................... 41
Chương 4. THIT K B KHUÔN HOÀN CHNH ...................................................................................... 45
4.1. Chn chun khuôn ................................................................................................................................. 45
4.2. Các bước tiến hành thiết kế b khuôn trên creo .................................................................................... 45
4.3. Thiết kế h thống đẩy, thoát khí và làm mát ......................................................................................... 57
4.3.1. H thống đy .................................................................................................................................. 57
4.3.2. H thng thoát khí .............................................................................................................................. 60
4.3.3. H thng làm mát ........................................................................................................................... 62
Chương 5: GIA CÔNG LÒNG KHUÔN ......................................................................................................... 65
5.1. Bn v chi tiết lòng khuôn dương ......................................................................................................... 65
5.2. Bng trình t các nguyên công và thông s chế độ ct ..................................................................... 65
5.3. Các bước lp trình gia công trong creo ................................................................................................. 75
5.4. Các chu trình gia công ........................................................................................................................... 80
5.5. Kết qu gia công .................................................................................................................................... 87
TÀI LIU THAM KHO ................................................................................................................................ 88
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 1
Chương 1: CÁC CHÚ Ý V HÌNH DÁNG HÌNH HC PHUN ÉP NHA
1.1. Góc thoát khuôn
Để d dàng tháo sn phm khi lòng khuôn, mặt trong cũng như mặt ngoài sn phm phi
độ côn nhất định theo hưng m khuôn. Yêu cu này cũng cần áp dụng đối vi các chi tiết như gân
gia cường, vu li, rãnh,…
Hình 1
Hình 1.1 Góc thoát khuôn trên sn phm
các khuôn lõi ngn hay lòng khuôn nông (nh hơn 5 mm) góc côn ít nht khong 0.25°
mi bên, khi chiều sâu lòng khuôn và lõi tăng từ 1 đến 2 inch (25.4 ÷ 50.8 mm) góc côn nên tăng lên
mi bên. Góc côn cn thiết đối vi nhựa Polyolefins và Acetals kích thưc nh góc côn
ch khoảng 0.5°, nhưng đối vi sn phẩm kích thước ln, góc côn yêu cu th ti 3°. Vi vt
liu cứng hơn như Polystyrene, Acrylic,… ngay c đối vi sn phẩm có kích thước nh, góc côn ti
thiểu cũng phải 1,5°. Cn chú ý rng góc côn càng nh, yêu cu lực đẩy càng lớn; do đó, th
làm hng sn phm nếu sn phẩm chưa đông cứng hoàn toàn.
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 2
Hình 1.2. Góc vát cho sn phm
Khi không thiết kế góc thoát khuôn hay thiết kế không đúng thì ma sát gia b mt sn phm
mt khuôn s rt lớn. Khi đó, sản phm s b kt li trong khuôn hoc nếu đẩy ra ngoài đi chăng
na thì b mt sn phm cũng sẽ b li bi lc chốt đẩy quá ln làm thn b mt.
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 3
Hình 2.3. Đồ th chn góc vát theo chiu cao thành sn phm
Đồ th th hin mi quan h c vát chiu sâu vát. Vi giá tr chiu sâu vát b rng vát
có th tra đồ th (hình 3.2.4) để tìm ra góc vát hp lí. Hoc có th tính theo công thc sau:
tan𝛽 =
𝐴
𝐶
Trong đó: C là chiu cao vát (mm);
A là b rng vát (mm)
1.2. B dày
1.2.1. Hiu qu thiết kế
Rút ngn thi gian chu kì ép phun chế to khuôn. Khi thiết kế hình dáng hình hc sn phm
hp lý (b y đồng nhất, các đoạn chuyn tiếp,...) tránh được các li trên sn phẩm tăng thời gian
điền đầy rút ngn thi gian chu kì ép phun và chế to khuôn.
Gim giá thành sn phm và khuôn.
Tiết kim vt liu mà vn mang li hiu qu s dng cho sn phm.
Tránh được các khuyết tt như: cong vênh, lỗ khí, vết lõm, đường hàn,...
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 4
Hình 1.3. Các khuyết tt do b dày gây nên
B dày sn phm ảnh hưởng trc tiếp không ch ti độ cng vng, tính cách điện, tính chu
nhit, mà còn ảnh hưởng đến thm m giá thành sn phm. Tuy nhiên, cn tránh thiết kế thành chi
tiết quá dày vì nhiu lý do.
Th nhất, khi tăng bề dày thành sn phm thi gian chu k nguội tăng: đối vi sn phm nha
ép phun, phải được làm nguội đủ trước khi ly ra khỏi khuôn để tránh b méo mó, do đó sản phm có
b dày lớn đòi hỏi thi gian làm ngui lâu. Theo thuyết, thời gian chu tương đương với bình
phương bề dày thành sn phm, nên sn phm càng dày thì thi gian chu kì càng dài, làm giảm năng
xut dẫn đến tăng giá thành sản phm.
Th hai, tiết din quá dày s to nên bng rng, túi khí và vết lõm. Nếu có thể, nên đảm bo b
dày đồng đều cho sn phm. Tuy nhiên, nếu yêu cu phải thay đổi b dày thì cần lưu ý rằng, trong
quá trình điền đầy, nha (keo) s chảy theo hướng cn tr dòng nh nht. Dòng chy không đều
s ảnh hưởng tới quá trình điền đầy khuôn làm ảnh hưởng ti cht ợng cũng như thẩm m b mt
sn phm.
Hình 1.4. Sn phm b l (bng) khí khi thành sn phm quá dày
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 5
Ngoài ra, s truyn nhit s tt nht khi sn phm b dày đồng đều. Nếu phn vt liu bên
trong lõi sn phm ngui chậm hơn phần vt liu trên b mt, s to nên s co rút không đồng đu
trên sn phm, co rút không đồng đều và quá mc s gây ra cong vênh.
Hình 1.5. Sn phm b cong vênh
Trong trường hp, nếu chi tiết không tránh được phi có b dày khác nhau nhưng thực s cn
thiết chức năng sản phm, phi thiết kế đoạn chuyn tiếp chiu dài bng ba ln b dày phn
mỏng hơn, mục đích là tránh ng xut tp trung.
Hình 1.6. To vùng chuyn tieeos gia hai vùng có b dày khác nhau
1.2.2. Mt s điều cn chú ý
Tùy thuc vào tng loi sn phm b dày s khác nhau, thường t (0.5 ÷ 4) mm. Tuy nhiên,
trong mt s trường hợp đặc bit sn phm cần đạt được các tính chất như cách đin, chu nhiệt,…
thì độ dày th ln hơn. Thực tế cho thy, b dày ca sn phẩm được làm càng mng nht th
càng tt, càng đồng đều càng tt. Bng cách này, việc điền đầy lòng khuôn và s co rút ca nha lng
s đạt được tt nht. ng suất trong cũng được giảm đi đáng kể.
Nếu sn phm không đủ bn thì có th:
Tăng bề dày.
Dùng vt liu khác có tính bền cao hơn.
Tạo các gân tăng cứng hoặc các góc lượn để tăng bền.
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 6
Bng 1.1. B dày sn phm ca mt s loi nha
Material
Recommended wall
thickness [mm]
Recommended wall
thickness [inches]
PP
0.8 - 3.8 mm
0.03'' - 0.15''
ABS
1.2 - 3.5 mm
0.045'' - 0.14''
Polyethylene (PE)
Polystyrene (PS)
0.8 - 3.0 mm
1.0 - 4.0 mm
0.03'' - 0.12''
0.04'' - 0.155'
Polyurethane (PUR)
2.0 - 20.0 mm
0.08'' - 0.785
Nylon (PA 6)
Polycarbonate (PC) PC/ABS
0.8 - 3.0 mm
1.0 - 4.0 mm
1.2 - 3.5 mm
0.03'' - 0.12''
0.04'' - 0.16''
0.045'' - 0.14''
POM (Delrin)
0.8 - 3.0 mm
0.03'' - 0.12''
PEEK
Silicone
1.0 - 3.0 mm
1.0 - 10.0 mm
0.04'' - 0.12'
0.04'' - 0.40''
1.3. Góc bo
1.3.1.Hiu qu thiết kế
- Gim s tp trung ng xut.
- Giúp sn phẩm được làm nguội đồng đều hơn.
- Gim kh năng sản phm b cong vênh.
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 7
- Gim cn tr dòng chy làm cho nhựa điền đầy vào lòng khuôn tt hơn.
- Vi gii pháp bo tròn chi tiết, điều quan trng là phải xác định giá tr hp lý cho bán kính bo
vì góc sc cnh s to nên s tp trung ng xut và có th s to ra khuyết tt cho sn phm.
- Đi vi sn phm ép phun, nên chn giá tr bán kính bng na b dày thành. Cũng cần xác
định giá tr bán nh bo ngoài đ đảm bo s đồng đều b dày cho thành bên, nên chn giá tr bán
kính khong 1.5 ln b dày thành.
1.3.2. Gii pháp thiết kế góc bo
- u cu v s đồng đều b dày sn phẩm cũng cần được áp dng đối vi các chi tiết khác trên
sn phẩm như các vu li để tránh hình thành các vết lõm, bng rng to nên s cong vênh sn
phm.
- Tránh thiết kế sn phm hình dáng hình học không đối xng, d như các gân tăng bền
nm v mt phía ca sn phẩm, điều này làm cho quá trình làm ngui xảy ra không đồng đều gây ra
s co rút không đồng đều dẫn đến s cong vênh.
Hình 1.7. Góc bo to dòng chy hợp lý hơn
Bán kính bo trong nên nm trong khong t 0.25 đến 0.6, tt nht là 0.5 ln b dày sn phm,
bán kính ngoài bng bán kính trong cng thêm b dày sn phm. Bán kính ngoài nên bng bán kính
trong cng thêm b dày sn phm: R = r + T
Hình 1.8. Kích thước nên dùng để thiết kế góc bo
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 8
Một khi điều này không được tha mãn thì sn phm d b cong vênh bi vic nguội không đều
gia phn nha bên trong b mt ngoài sn phm khiến s co rút không đều. Thêm vào đó ng
sut tập trung cũng tăng lên.
Hình 1.9. Thiết kế góc bo hp lý
Các khuyết tật thường gp phi:
Hình 1.10. Các khuyết tật thường gp
1.4. Gân
1.4.1. Hiu qu thiết kế
- ng độ bn vng cho sn phm.
- ng khả năng chống un ca sn phm.
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 9
- n là chi tiết trên sn phm có chc năng tăng cường kh năng chịu lc cho sn phm, giúp
gim vt liu trên nhm tiết kim chi phí trng ng vẫn đảm bo kh năng làm việc tương
đương, thậm chí còn tt hơn.
Hình 1.4.1. Các loại gân thường gp
1.4.2. Các loi sn phm cần gân tăng bền
V máy, các b phn bao bên ngoài cn mặt ngoài có độ bóng, cht ng tt vi trọng lượng
nh.
1.4.3. Thiết kế gân
- Thiết kế gân sao cho b dày sn phm càng mng càng tt. Nếu sn phm yêu cầu độ cng
vng càng cao thì khong cách các gân càng thu ngn li.
- Hình dáng hình học gân tăng bền: b dày, độ cao, góc côn đều liên quan vi nhau, nếu b dày
gân quá ln th dẫn đến vết lõm ch đối din vi gân nếu c côn quá lớn làm cho đỉnh gân
quá nh gây khó khăn cho quá trình điền đầy.
- Đ nghiêng ca gân mi bên khong 10, nếu mặt khuôn được mài bóng, thì đ nghiêng ca
gân th 0.5°. B dày đáy gân lớn nht cho phép bng 0.8 lần độ dày sn phm tại nơi đặt gân.
Thông thường, b dày đáy gân từ 0.5-0.8 ln b dày sn phm tại nơi đặt gân.
- V trí của gân tăng bền, vu lồi (bosses) gussets: gân tăng bn phi nm thẳng hướng vi
hướng m khuôn.
- c thông s tham kho khi thiết kế gân:
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 10
Hình 1.11. Thông s thiết kế gân
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 11
Chương 2: THIT K SN PHM
2.1. Các bước cơ bản để thiết kế và bn v chi tiết sn phm
2.1.1. Các bước cơ bản để thiết kế sn phm trên Creo
ới đây là các bước thiết kế 3D cho sn phm trên phm mm Creo:
c 1: v 1 sketch có chiu dài là 100 mm
Hình 2.1. v sketch
c 2: dùng lêch sweep v 2 section 2 đầu mút của sketch line ban đầu ni li
vi nhau.
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 12
Hình 2.2. biên dng section 1
Hình 2.3. Biên dng section 2
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 13
Hình 2.4. 2 section được ni li
c 3: dùng lch round R=5 vi biên dng va v bng lch sweep
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 14
Hình 2.5. Round các cnh vi R=5mm
c 4: tạo đường bc trên b mt sn phm
Đầu tiên ta v biên dng bc.
Hình 2.6. sketch ca bc trên khay kem
Tiếp theo ta extrude 1,5 mm da trên sketch va v
Hình 2.7. Extrude 1,5 mm
Tiếp theo mirror extrude va v sang mt bên kia
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 15
Hình 2.8. Mirror extrude sang mt bên kia
c 3: ta dùng lệch shell để tao b dày cho sn phm là 3mm
Hình 2.9. To b dày cho sn phm
c 4. Pattern sn phm va to ra 4 cái
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 16
Hình 2.10. Pattern sn phm
c 5: v vin bao quanh 4 chi tiết
Đầu tiên to mt phẳng đi xuống 3mm tính t mt phẳng ban đầu ca sn phm
Hình 2.11. To mt phng
Tiếp theo v biên dng bao quanh sn phm chiu dài 160 mm còn rng 100
mm
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 17
Hình 2.12. v sketch biên dng bao quanh sn phm
Tiếp theo: extrude xung b mt va to bước trên
Hình 2.13. Extrude xung 3mm
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 18
c 6: round các b mt va to
Bán kính trong được tính bng 0.5xT= 0.5.3=1,5 mm
Bán kính ngoài bng kính trong cng cho b dày bng 1,5+3=4.5 mm
Hình 2.14. bo bán kình ngoài
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 19
Hình 2.15. Bo bán kính trong
Hình 2.16. Bo góc các cnh
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 20
Hình 2.17. Round các cch bc ngoài
Hình 2.18. Round các cnh bc trong
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 21
c 7: to gân cho sn phm
Đầu tiên to plan gia lòng khuôn
Hình 2.19. Tạo plan để v gân
Tiếp theo to sketch v đưng line dài 9mm
Hình 2.20. V đường line dài 9mm
Tiếp theo dùng lệch sweep blend để v 2 sketch ni li vi nhau
Gc côn, chiu dài và rng của gân đều tuân th theo lý thuyết
Đó là bề dày là 0.8. T = 2,4 mm
Chiều cao ≤ 3T = 9mm
Gc côn bng 1°
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 22
Hình 2.21. section 1 ca gân
Hình 2.22. Section 2 ca gân
Hình 2.23. Gân hình thành sau khi ni 2 sketch
Tiếp theo round các cch ca gân
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 23
Hình 2.24. Round các cnh ca gân
Cui cùng là mirror gân va v sang nửa bên đối din
Hình 2.25. Mirror gân sang bên đối din
c 9 v gân nhưng biên dng ca gân và cách làm thì hoàn toàn giống bước 8
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 24
Hình 2.26. Gân
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 25
2.1.2. Bn v chi tiết sn phm
Hình 2.27. Bn v chi tiết
2.2. Vt liu nhựa được s dng cho sn phm:
Nha PP (Polypropylene) là mt loi nha nhit dẻo polymer có độ cng, dai và
kết tinh được sn xut t monome propene (hoc propylene). Nha PP công thc
hoá hc là (C
3
H
6
)
n
Hình 2.28. Công thc hoá hc ca nha PP
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 26
2.2.1. Tính cht vt liu:
Tính cht
Mt s tính cht quan trng nht ca nha PP là:
Kháng hóa cht: Các bazơ axit pha loãng don don phản ng d dàng vi polypropylen,
điều này làm cho tr thành mt la chn tt cho các thùng cha cht lỏng như chất ty ra, sn
phẩm sơ cứu, v.v.
Độ đàn hồi đ do dai: Nha PP s hoạt động với độ đàn hồi trên mt phm vi lch nht
định (giống như tất c các vt liu), nhưng cũng sẽ b biến dng do sm trong quá trình biến dng,
do đó, thường được coi là vt liu "cứng". Độ do dai là mt thut ng k thuật được định nghĩa
là kh năng biến dng ca vt liu (dẻo, không đàn hồi) mà không b v ..
Chng biến dng: Polypropylen vn gi được hình dng sau nhiu ln xon, un / hoc
un. Tài sản này đặc bit có giá tr để làm bn l sng.
Cách điện: polypropylen có điện tr rt cao và rt hu ích cho các linh kiện điện t.
Độ trong & xuyên ánh sáng: Mc nha polypropylen th được làm trong suốt, nhưng
thường được sn xuất để màu đục t nhiên. Polypropylen th được s dng cho các ng
dụng trong đó một s chuyn ánh sáng quan trng hoặc nơi giá trị thm m. Nếu độ truyn
qua cao được mong mun thì các loi nhựa như Acrylic hoặc Polycarbonate là la chn tốt hơn.
Thuc tính
Công thc phân t: (C
3
H
6
)
x
T trọng: PP vô định hình0.85g/cm
3
PP tinh th 0.95g/cm
3
Độ dãn dài :250-700%
Độ bn kéo:30-40N/mm
2
Độ dai va đập:3.28-5.9kJ/m
2
Đim nóng chy :~160
Độ co rút vt liu nha : 1-3%
Hình 2.1. Bảng đặc tính nha PP
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 27
2.2.2. Kim tra và hiu chnh góc thoát khuôn trên sn phm
Dựa vào đồ th hình 1 ta được góc thoát khuôn sn phm cn nm trong
khong:1.5-3º
Kim tra li sn phm thiết kế bng phn mm Creo ta có:
Hình 2.29. kim tra góc thoát khuôn
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 28
Hình 2.30. kim tra góc thoát khuôn
Qua phng ta thy góc thoát khuôn sn phm thiết kế đã đạt yêu cu góc thoát
khuôn đã đề ra do vy ta không cn chnh sa li góc thoát
2.2.3. Kim tra b dày sn phm
Vi sn phm là nha PP thì b dy sn phm là 0.8-3.8mm
Bng cách s dng phn mn Creo ta kim tra lại được b dy sn phm sau thiết
kế. Dưới đây là các bước thc hin kim tra b dy ca sn phm:
Hình 2.31. Kim tra b dày sn phm
Kết lun: Qua quá trình mô phng tính toán trên creo, thì sn phẩm đã đạt đúng yêu cầu v b
dy khi thiết kế đối vi loi nha gia công là PP
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 29
2.2.4. Tính khối lượng sn phm
Khối lượng sn phm sau khi thiết kế đạt :0.206kg
Hình 2.31. Tính khối lượng vt qua inventor
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 30
Chương 3: TÁCH KHUÔN SN PHM VÀ PHÂN TÍCH CAE
3.1. ng dng CAE tìm v trí cng vào nha phù hp
Vì ta chn khuôn ép sn phm là khuôn 3 tm n ta s to 4 cng vào nha vào 4 lòng khuôn.
- Tạo 4 điểm point bên trên 4 lòng khuôn ca sn phm.
- Click Applications Mold Analysis chn Gates nhập đường kính cng vào
nha là 3 mm kết qu cho ta như hình bên dưới
Hình 3.1. To cng vào nha
Ta nhp h s co rút ca sn phm nha PP là 15%
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 31
Hình 3.2. Nhp h s co rút
Gán vt liu cho sn phm.
Hình 3.3. Chn vt liu
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 32
Ta chn Analysis trên thanh công c s m hp thoi ta nhp công sut phun ép 70% máy ép
là 90MPa như hình bên dưới và nhấn run để phn mm chy mô phng
Hình 3.4. Thiết lp thông s
Kết qu mô phng
Kh năng điền đầy tt
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 33
Hình 3.5. kh năng điền đầy
3.2. Thiết kế h thng kênh dn nha ngui
Ta chn tiết din kênh dn là hình thang hiu chnh. Vì nó ch gia công trên 1 na lòng khuôn
nên d gia công, ch xếp sau kênh dn tiết din hình tròn v hiệu năng.
T hình bên dưới ta tính được: D = Tmax+1.5 mm = 3 +1.5= 4,5 mm ta chn tiết din kênh dn
bng 5 mm và góc côn là 10°
Hình 3.6. Tiết din hình thang hiu chnh
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 34
Hình 3.7. Kênh dn thiết kế trên phn mm
Thiết kế ming phun: đây ta dùng miệng phun điểm cht vì sn phm ép bng khuôn 3 tm
Hình 3.8. kích thước cho miệng phun điểm cht
Biết s ca sn phm bng 3 mm nên ta có th tính các kích thước ca miệng phun như ở dưới
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 35
Hình 3.9. kích thước ming phun khi thiết kế
Kích thước cung phun theo lý thuyết
Hình 3.10. Kích thước cung phun lý thuyết
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 36
Hình 3.11. Kích thước cung phun thiết kế
Hình 3.12. Kích thước thiêt kế đuôi nguội chm
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 37
Hình 3.13. kênh dn ngui hoàn chnh
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 38
3.3. Tách khuôn sn phm
3.3.1. Tm runner
Hình 3.14. Tm runner
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 39
3.3.2. Khuôn dương
Hình 3.15. khuôn dương
3.3.3. Khuôn âm
Hình 3.16. Khuôn âm
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 40
3.3.4. Tách khuôn
Hình 3.17. tách khuôn
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 41
3.4. Phân tích dòng chy nha trong moldex
hình 3.18. Mô phng thời gian điền đầy
Hình 3.19. Mô phng airtrap
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 42
Hình 3.20. Mô phỏng đường hàn
Hình 3.21. Mô phng áp xut
Hình 3.22. Mô phng nhiệt độ
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 43
Hình 3.23. Nhiệt độ làm ngui
Hình 3.24. thi gian làm mát
Hình 3.25. Nhiệt độ nóng chy
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 44
Hình 3.26. T l co rút
Hình 3.27. Hiu qu làm mát
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 45
Chương 4. THIẾT K B KHUÔN HOÀN CHNH
4.1. Chn chun khuôn
Vi b khuôn thiết kế cho chi tiết khay làm kem này ta chn b khuôn MDC DC 3030 130 60
100 theo tiêu chun futaba. (tài liu [2], trang 335)
Hình 4.1. Chun khuôn theo tiêu chun futaba
B khuôn mà nhóm thiết kế có 1 vài thay đổi để phù hợp hơn như:
Tm kp trên và tm kẹp dưới có độ dày là 30mm
Tm runner là 25mm
Tm gi và tm lót là 15mm
4.2. Các bước tiến hành thiết kế b khuôn trên creo
đây nhóm tác giả dùng phương pháp vẽ tay thay vì chn ly khuôn t động bng modul EMX
Dựa vào file đã tách khuôn ta lấy luôn file đó và dùng các lệch extrude để chnh sa li b
khuôn cho phù hợp cũng như dùng lệch create component đ thc hin thiết kế các b phn còn li
ca b khuôn
c 1: T file tách khuôn ban đầu ta điều chnh li ch thước cho phù hp vi tiêu chun
futaba
Chn li mc TACH_KHUON_WRK.PRT hin trên thanh model tree -> chn vào edit
definition để chnh lại các kích thước của khuôn như bề rng, b dày, chiu cao ca tm runner, chiu
cao ca tm khuôn âm chiu cao ca tấm khuôn dương sao cho phù hợp vi tiếu chun futaba
MDC DC 3030 130 60 100
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 46
Hình 4.2. Chnh sa lại kích thước workpiece cho phù hp
c 2: tiến hành tra bng tiêu chun futaba MDC DC 3030 130 60 100 đ v thêm tm kp
trên, tm kẹp dưới cũng như gối đỡ
Để v thêm các tấm như thế ta dùng lch create component
4.3. To component mới trong môi trường tách khuôn trên creo
ớc 3: sau khi được b khung khuôn gm các tm khuôn thì ta tiếp tc v các b phn còn li
(các chi tiết này đều tra theo tiêu chun misumi) đây chỉ lit kê 1 vài chi tiết ni bt vì 1 b khuôn
có rt nhiu chi tiết.
- Vòng định v: tra theo tiêu chun misumi ( LRJS), tài liu [1], trang 791
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 47
Có tác dng để gắn vào đầu phun máy ép cũng như để c định các chi tiết khác như bạc cung
phun,
Hình 4.4. Tiêu chun LRJS của vòng định v
Hình 4.5. Kích thước vòng định v v trên phn mm
- Bc cung phun: chn theo tiêu chun straight type SJBC, tài liu [1], tr 769
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 48
Hình 4.6. Tiêu chun bc cung phun SJBC
Hình 4.7. Kích thước bc cung phun v trên phn mm
- Bc có vai ca support pin (GBAM), tài liu [1], tr915
Hình 4.1. Tiêu chun bc có vai GBAM
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 49
Hình 4.9. Kích thước bc có vai v trên phn mm
- Support pin: có tác dng là gii hn khong m ca khuôn ( SPP-OC), tài liu [1], tr908
Chiu dài ca bc cuống phun được tính bng khong m khuôn ly kênh dn cng thêm 15 +
chiu dài các tm khuôn+ cng thêm khong m lấy xương keo = 95+130+25+30+10 = 290 mm
Hình 4.10. Tiêu chun support pin SPP-OC
Hình 4.11. Kích thước support pin v trên phn mm
- Puller rod (PBTN), tài liu [1], tr1013
Có tác dng là m khong lấy xương keo và giật xương keo
Hình 4.12. tiêu chun puller rod PBTN
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 50
Hình 4.13. kích thước puller rod được v trên phn mm
- Stop bolt: STBG, tài liu [1], trang 1011
Dùng để gn vào puller both, khong h S là 10 mm là khong giật xương keo ra khỏi chi tiết
Hình 4.14. Kết cu cu puller both
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 51
Hình 4.15. Kích thước ca puller both
- Tension link: TLH, tài liu [1], trang 1032
Dùng để gii hn khong m ly sn phm ca khuôn.
Hình 4.16. Tiêu chun tension link TL
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 52
Hình 4.17. Kết cấu tension link được v trên phn mm
- Roller lock: MLPKH, tài liu [1], trang 1027
Dùng để khoá 2 nửa khuôn âm và dương không cho m trước khi khong m khuôn kênh dn
giật xương keo được m, sau khi m được 2 khong trên thì lc kéo m khuôn âm dương thắng
được lc ma sát nên roller lock s m để 2 na khuôn m ra.
Hình 4.18. Kết cu ca roller lock set
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 53
Hình 4.19. kết cầu roller lock set được v trên phân mm
- Runner lock pin: RLR, tài liu [1], trang 799
Có tác dng là git kênh dn ra khi sn phẩm nhưa
Hình 4.20. Tiêu chun runner lock pin RLR
Hình 4.21. kích thước runner lock pin v trên phn mm
- Runner ejector set: RES, tài liu [1], trang 808
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 54
1 b runner ejector set gm: pin, housing, spring. tác dụng đẩy xương keo ra khỏi runner
lock pin.
Hình 4.22. Tiêu chun runner ejector set RES
Hình 4.23. Kích thước lần lượt ca pin, housing và spring
- Lò xo ca cht hi. SWR30-70, tài liu [1], trang 1237
có tác dng hi li 1 phn tm gi v tâm lót khi đẩy sn phẩm trước khi cht hi làm hi hết
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 55
Hình 4.24. Tiêu chun lo xo SWR30-70
Tra bng ta có D=37 mm, L= 100 mm, F=50%.L = 50 mm, d=26 mm
Hình 4.25. Kết cu lò xo v trên phn mm
Tm khoá khuôn: OPPF, tài liu [1], trang 1040
Có tác dng khoá nhng tm khuôn lại ngăn chúng mở khi không s dng
Hình 4.26. Tiêu chun ca khoá khuôn OPPF
Tra bng ta chn D = 6,5 mm, B= 20 mm, A= 200 mm, C= 180 mm, S= 10 mm, T= 6mm
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 56
Hình 4.27. Kết cu ca khoá khuôn v được v trên phn mm
- c nâng tm khuôn: CHI, tài liu [1], trang 1211
tác dụng để nâng tm khuôn lên khi lp ghép vào máy ép
Hình 4.28. Kích thước ca c treo CHI
Tra bảng ta được: H=60mm, l=27mm, M16, a=60mm, b= 35mm, c= 12.5mm, D=30mm
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 57
Hình 4.29. Kết cu ca ốc treo được v trên phn mm
=> Ngoài nhng chi tiết được nêu trên thì b khuôn còn rt nhiu chi tiết chưa được lit
như ốc,… Tất c các chi tiết đó đều được ly theo tiêu chun misumi.
4.3. Thiết kế h thống đẩy, thoát khí và làm mát
4.3.1. H thống đẩy
Khái nim
Hình 4.30. kết cu h thống đẩy chung
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 58
Sau khi sn phẩm trong khuôn được làm nguội, khuôn được m ra, lúc này sn phm còn dính
trên lòng khuôn do s t ca chân không và sn phm xu hướng co lại sau khi được làm ngui
nên cn h thống đẩy để đẩy sn phm ra ngoài.
Yêu cu
- Đơn gin hóa (không quá phc tạp đối với khuôn, cấu nh, nh hiu qu). - Độ cng
ca chốt đẩy khoảng 40 ÷ 45 HRC, được gia công chính xác và được lp theo h thng trục, độ chu
mài mòn tt vì quá trình phun ép có chu kì rt nh, bc dn li không t bôi trơn nên rất nhanh mòn,
tui th s gim. Tấm đỡ Chốt đẩy Tấm đẩy Tm gi Gối đỡ Cht kéo cung phun 77 - Tốc độ tác
động lên sn phẩm nhanh, tác động cùng lúc nhiều nơi đối vi sn phm có b rng ln (ty lói), tác
động cc b đối vi sn phm ngn (tm lói lói bửng), tác động lên sn phẩm không đồng phng
(ng lói), hay vi sn phm b sâu (khí nén). - khoảng đẩy lực đẩy phù hợp để đẩy sn
phm. - Có th ly sn phm ra d dàng và không ảnh hưởng đến hình dng sn phm, tính thm m
ca sn phm. - H thống đẩy phi nằm trên khuôn di động (khuôn 2 tm).
La chn h thống đấy cho b khuôn thiết kế
H thống đẩy sn phẩm, được lp trên tấm đẩy sn phm dùng các chốt đẩy, nhiu cht
đẩy để la chọn, như: Kiểu Straight, kiu shoulder, Sleeve Assy,
Hình 4.31. Các loi h thống đẩy
Ta chn kiu chốt đẩy dạng straight đây kiểu cht hi ph biến, d gia công khá đơn
gin
Tra tài liu [1], trang 1280
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 59
Hình 4.32. Tiêu chun chốt đẩy DEPL
Mã sn phm theo tiêu chun misumi là DEPL có chiều dài được tu chn
Sau khi tra ta được H=9mm, P=5mm, L=246,48mm. Ta dùng 4 chốt đẩy vào 4 lòng khuôn ca
chi tiết để đẩy sn phm ra khi lòng, khuôn
Hình 4.33. Kết cu chốt đẩy được v trong phn mm
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 60
4.3.2. H thng thoát khí
Thoát khí qua mt phân khuôn
S la chọn đầu tiên là rãnh thoát khí được b trí mt phân khuôn vì d gia công và v sinh.
Những rãnh này đóng vai trò như một cu ni gia lòng khuôn và môi trường ngoài giúp đưa không
khí thoát ra khi lòng khuôn
- Cu to của rãnh thoát khí được chia làm hai phn chính: rãnh dn và rãnh thoát.
Bng 4.1. Chiu sâu v trí đầu rãnh dn
Hình 4.34. cách b trí h thng thoát khí trên mt phân khuôn
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 61
Thoát khi trên kênh dn
-Để tăng thêm khả năng thoát khí ra khi lòng khuôn nên b trí thêm h thng thoát khí trên
kênh dn.
-Rãnh thoát khí s đưc b trí thành 1 vòng khép kín quanh chu vi ca kênh dẫn và cũng được
dn ra ngoài bi các rãnh thoát.
- Do trong kênh dẫn đã tồn tại không khí trước khi nhựa được dn vào.
- Do đó khi nhựa được dn vào kênh dn s dn thêm không khí trong kênh dn vào trong lòng
khuôn.
- Nha vi nhiệt độ và áp xut cao cng vi nhiệt độ và áp xut sn có s tiếp tc tích t thêm
và lòng khuôn gây nên hiện tượng quá nhiệt làm hư hỏng chi tiết.
- Vì vy, thiết kế thêm h thng thoát khí trên kênh dẫn để thoát không khí ra ngoài hơn là đẩy
thêm không khí vào lòng khuôn.
Da vào bảng 4.1 để tra, do dùng nha PP nên ta chn chiu sâu rãnh dn là 0,02 mm còn chiu
sâu rãnh thoát bng 20d= 0,4 mm
Hình 4.34. Hình nh chiều sâu kích thước rãnh dn và rãnh thoát
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 62
Hình 4.35. cách b trí h thng thoát khí trên kênh dn
4.3.3. H thng làm mát
Tm quan trng ca h thng làm mát
Thi gian làm ngui chiếm khong 60% thi gian ca chu k khuôn,vì thế việc làm sao để
th gim thi gian làm nguội nhưng vẫn đảm bo chất lượng sn phm là quan trng, nhiệt đ chy
ca nhựa đưa vào khuôn thưng vào khong 150°C ÷ 300°C, khi nguyên liu nhựa được đưa vào
khuôn nhiệt độ cao này, một lượng nhit ln t nguyên liu nhựa được truyn vào khuôn và thông
qua h thng làm ngui gii nhit khuôn. Nếu h thng làm ngui một nguyên nhân nào đó chưa
đưa được nhit ra khuôn mt cách hu hiu, làm nhiệt độ trong khuôn không ngừng tăng lên, làm
tăng chu kỳ sn xut.
Mục đích
- Gi cho khuôn có nhiệt độ ổn định để nguyên liu nha có th gii nhiệt đều.
- Gii nhiệt nhanh, tránh trường hp nhit gii không kp, gây nên hiện tượng biến dng sn
phm gây ra phế phm.
- Gim thi gian chu kỳ, tăng năng xuất sn xut
Thiết kế h thng làm mát trên chi tiết
Bảng 4.2. Kích thước đường làm ngui trong thiế kế
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 63
Hình 4.36. H thng làm mát trên khuôn âm
B dày thành sn phm sn phm W=3mm
Có đường kính kênh làm ngui D=10mm
Khong cách t tm kênh làm nguội đến thành sn phm a=2D= 20mm
Khong cách gia 2 tâm ca kênh dân ngui b=2,5D=25mm
Hình 4.37. H thống làm mát trên khuôn dương
4.4. Hoàn thin b khuôn
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 64
Hình 4.38. B khuôn hoàn chnh
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 65
Chương 5: GIA CÔNG LÒNG KHUÔN
5.1. Bn v chi tiết lòng khuôn dương
5.2. Bng trình t các nguyên công và thông s chế độ ct
c 1: phay thô biên dạng như hình
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 66
Hình 5.1. b mt gia công bước 1
Tính toán chế độ ct
Bng 5.1. Bng thông s các đại lượng có trong công thc tính toán
Dùng dao endmill Ø12, vt liu là hp kim cng
S vòng quay trc chính: n =
1000 .𝑉𝑐
𝜋 .𝐷
=
1000 .80
3.14 . 12
2200 v/ph
Trong đó:
Vc = 80 ( ng vi cột đường kính 10-20 và hàng vt liu dao hp kim cng)
D = 12 mm ( đường kính ca dao)
Tốc độ ct: v
f
= f
z
. z . n = 0,03 . 2 . 2200 130
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 67
Trong đó:
f
z
= 0,03 (ng vi dao hp kim cng và cột có đường kính dao là 10-20 mm )
z = 2 ( ng với dao có 2 lưỡi ct)
n = 2200 (s vòng quay trc chính)
c 2: phay tinh b như hình 5.2
Hình 5.2. B mt gia công bước 2
Tính toán chế độ ct
Ta dùng lại dao endmill 12 như bước 1 nhưng với step over nh hơn gấp đôi để b mt gia
công nhìn đẹp hơn, vt liu làm dao hp kim cng.
S vòng quay trc chính: n =
1000 .𝑉𝑐
𝜋 .𝐷
=
1000 .80
3.14 . 12
2200 v/ph
Trong đó:
Vc = 80 ( ng vi cột đường kính 10-20 và hàng vt liu dao hp kim cng)
D = 12 mm ( đường kính ca dao)
Tốc độ ct: v
f
= f
z
. z . n = 0,03 . 2 . 2200 130
Trong đó:
f
z
= 0,03 (ng vi dao hp kim cng và cột có đường kính dao là 10-20 mm )
z = 2 ( ng với dao có 2 lưỡi ct)
n = 2200 (s vòng quay trc chính)
c 3: phay tinh b mặt như hình
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 68
Hình 5.3. B mt gia công bước 3
Tính toán chế độ ct
Ta dùng lại dao endmill 12 như ở bước 2, vt liu làm dao là hp kim cng.
S vòng quay trc chính: n =
1000 .𝑉𝑐
𝜋 .𝐷
=
1000 .80
3.14 . 12
2200 v/ph
Trong đó:
Vc = 80 ( ng vi cột đường kính 10-20 và hàng vt liu dao hp kim cng)
D = 12 mm ( đường kính ca dao)
Tốc độ ct: v
f
= f
z
. z . n = 0,04 . 2 . 1600 130
Trong đó:
f
z
= 0,04 (ng vi dao hp kim cng và cột có đường kính dao là 10-20 mm)
z = 2 ( ng với dao có 2 lưỡi ct)
n = 2200 (s vòng quay trc chính)
c 4. Phay thô b mặt như hình
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 69
Hình 5.4. B mt gia công bước 4
Tính toán chế độ ct
Ta dùng li dao endmill 12 như ở bước 2, vt liu làm dao hp kim cng
S vòng quay trc chính: n =
1000 .𝑉𝑐
𝜋 .𝐷
=
1000 .80
3.14 . 12
2200 v/ph
Trong đó:
Vc = 80 ( ng vi cột đường kính 10-20 và hàng vt liu dao hp kim cng)
D = 12 mm ( đường kính ca dao)
Tốc độ ct: v
f
= f
z
. z . n = 0,03 . 2 . 2200 130
Trong đó:
f
z
= 0,03 (ng vi dao hp kim cng và cột có đường kính dao là 10-20 mm )
z = 2 ( ng với dao có 2 lưỡi ct)
n = 2200 (s vòng quay trc chính)
c 5. Phay tinh b mt
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 70
Hình 5.5. B mt gia công bước 5
Tính toán chế độ ct
Ta dùng dao milling Ø8, vt liu làm dao là thép gió có ph.
S vòng quay trc chính: n =
1000 .𝑉𝑐
𝜋 .𝐷
=
1000 .40
3.14 . 8
1600 v/ph
Trong đó:
Vc = 40 ( ng vi cột đường kính 5-10 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
D = 8 mm ( đường kính ca dao)
Tốc độ ct: v
f
= f
z
. z . n = 0,03 . 2 . 2200 130
Trong đó:
f
z
= 0,03 (ng vi ct đường kính 5-10 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
z = 2 ( ng với dao có 2 lưỡi ct)
n = 2200 (s vòng quay trc chính)
c 6. Phay tinh biên dạng như hình
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 71
Hình 5.6. biên dng gia công bước 6
Tính toán chế độ ct
Ta dùng dao ball Ø2, vt liu làm dao là thép gió có ph.
S vòng quay trc chính: n =
1000 .𝑉𝑐
𝜋 .𝐷
=
1000 .40
3.14 . 1
13000 v/ph
Chn n = 6000 v/ph là s vòng quay ln nht ca máy
Trong đó:
Vc = 40 ( ng vi cột đường kính 5-10 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
D = 1 mm ( đường kính ca dao)
Tốc độ ct: v
f
= f
z
. z . n = 0,03 . 2 . 6000 = 360
Trong đó:
f
z
= 0,03 (ng vi cột đường kính 3-5 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
z = 2 ( ng với dao có 2 lưỡi ct)
n = 6000 (s vòng quay trc chính)
c 7. Phay thô biên dạng như hình dưới
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 72
Hình 5.7. Biên dng gia công bước 7
Tính toán chế độ ct
Ta dùng dao ball Ø2, vt liu làm dao là thép gió có ph.
S vòng quay trc chính: n =
1000 .𝑉𝑐
𝜋 .𝐷
=
1000 .40
3.14 . 1
13000 v/ph
Chn n = 6000 v/ph là s vòng quay ln nht ca máy
Trong đó:
Vc = 40 ( ng vi cột đường kính 5-10 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
D = 1 mm ( đường kính ca dao)
Tốc độ ct: v
f
= f
z
. z . n = 0,03 . 2 . 6000 = 360
Trong đó:
f
z
= 0,03 (ng vi cột đường kính 3-5 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
z = 2 ( ng với dao có 2 lưỡi ct)
n = 6000 (s vòng quay trc chính)
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 73
c8: phay tinh biên dạng như hình dưới
Hình 5.8. B mt gia công ởbước 8
Tính toán chế độ ct
Ta dùng dao ball Ø2, vt liu làm dao là thép gió có ph.
S vòng quay trc chính: n =
1000 .𝑉𝑐
𝜋 .𝐷
=
1000 .40
3.14 . 1
13000 v/ph
Chn n = 6000 v/ph là s vòng quay ln nht ca máy
Trong đó:
Vc = 40 ( ng vi cột đường kính 5-10 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
D = 1 mm ( đường kính ca dao)
Tốc độ ct: v
f
= f
z
. z . n = 0,03 . 2 . 6000 = 360
Trong đó:
f
z
= 0,03 (ng vi cột đường kính 3-5 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
z = 2 ( ng với dao có 2 lưỡi ct)
n = 6000 (s vòng quay trc chính)
c 9: phay tinh biên dạng như hình
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 74
Hình 5.9. biên dng gia công bước 9
Tính toán chế độ ct
Ta dùng dao ball Ø2, vt liu làm dao là thép gió có ph.
S vòng quay trc chính: n =
1000 .𝑉𝑐
𝜋 .𝐷
=
1000 .40
3.14 . 1
13000 v/ph
Chn n = 6000 v/ph là s vòng quay ln nht ca máy
Trong đó:
Vc = 40 ( ng vi cột đường kính 5-10 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
D = 1 mm ( đường kính ca dao)
Tốc độ ct: v
f
= f
z
. z . n = 0,03 . 2 . 6000 = 360
Trong đó:
f
z
= 0,03 (ng vi cột đường kính 3-5 và hàng vt liu dao thép gió có lp ph)
z = 2 ( ng với dao có 2 lưỡi ct)
n = 6000 (s vòng quay trc chính)
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 75
Bng tóm tt chế độ ct
Machine: VMC 650
Workpiece: 300 ×300×160 mm3
Material: C45 steel
Clamp: hydraulic
vice jaws
step
tool
Cutting paramaters
Spindle
speed (rpm)
Cut
feed
(mm/min)
Step
depth
(mm)
Step
over (mm)
No.1
Endmill
Ø12
2200
130
4
6
No.2
Endmill
Ø12
2200
130
1
3
No.3
Endmill
Ø12
2200
130
1
3
No.4
Endmill
Ø12
2200
130
2
-
No.5
Milling
Ø8
1600
130
2
-
No.6
Ball Ø2
6000
180
-
0.05
No.7
Ball Ø2
6000
180
-
0.05
No.8
Ball Ø2
6000
180
-
0,05
No.9
Ball Ø2
6000
180
-
0,05
5.3. Các bước lp trình gia công trong creo
c 1: Khởi động module NC Assembly và đưa chi tiết vào môi trường làm vic.
- Thc hin: File > New > Manufacturing > NC Assembly
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 76
Hình 5.10. khởi động module NC assemby
c 2: chn template
Thc hin: sau khi ca s nh làm vic bước 1 hoàn thành nhn Ok ( nh kích không chn
vào ô use default template ) >1 ca s template mi hin ra > ta chn template mmns_mfg_nc_abs >
Ok
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 77
Hình 5.11. Ca s chn template
c 3:
Thc hin: reference model > Chn chi tiết > lp bng ràng buc defaut
Hình 5.12. Lp chi tiết vào môi trường gia công
c 4. To phôi t động
Thc hin: Workpiece > chn chn create workpiece > ghi tên work piece > chn extrude -
shape> chn mt dưới cùng v li biên dng > chn done > chn reference > v biên dng bao quanh
chi tiết > extrude lên 160 mm
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 78
Hình 5.13. To phôi t động
c 5: chn gc tạo độ giữa để làm chun gia công
trong bng coordinate system ta chn 1 mt trên và 2 mặt đi qua tâm chi tiết sao cho trc z
luôn hướng lên trên và trục x, y như hình dưới.
Hình 5.14. Gc to độ làm chun gia công
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 79
c 5: Chn máy gia công
Thc hin work centre > Mill > ok
Hình 5.15. Chn máy gia công
c 6. Chun b chu trình gia công ( gm chn chun máy và mt phng an toàn)
Thưc hiện: Operation > chn chun gia công va làm bước 5 > chn mt phng an toàn >
nhp giá tr bng 10 mm > OK
Hình 5.15. Khai báo mt phng an toàn
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 80
5.4. Các chu trình gia công
Các chu trình trong từng bước
Chu trình th nht: Chu trình vollume rough được thc hin bước 1,2 và 3
Ta lấy bước gia công 1 làm ví du:
c 1: To mill geometry bng lch mill vollume
Thc hin: mill vollume > chn extrude > chn mt phng trên cùng > v li biên dng bng
với kích thước phôi offset ra ngoài 5mm > OK > chọn extrude đến mt phng cn gia công > Ok >
ca s mill vollume nh chn trim ri chn chi tiết > Ok
Hình 5.16. To mill geomegtry bng lch mill vollume
c 2: Chn chu trình vollume > edit dao chn dao endmill Ø12 setting ô nh 1 > qua ca
s parametter điền vào các thông s gia công cn thiết như các hình dưới
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 81
Hình 5.17. Chn dao gia công
Hình 5.18. Thông s gia công cn thiết
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 82
Sau khi chn các thông s gia công cn thiết như trên ta phi nhn chn vào ca s edit
parametter để chn li thông s hướng dao ăn vào phôi 1 góc để dao ăn phôi êm hơn bn dao
hơn. Cụ th chn cut entry exit là ramp và ramp angle là 5°.
Hình 5.19. edit parameter
bước gia công 2 và 3 cũng dùng lại dao như bước 1 nhưng thông số step over nh hơn gấp
đôi 3 để đường dao nhìn đẹp hơn do đây bước gia công tinh lại lượng thô bước gia công 1
để lại. Dưới đây là hình ảnh mill vollume bước gia công 2 mt trên và bước gia công 3 mặt dưới.
Hình 5.20. Mill vollume của bước gia công 2 và 3
Chu trình th hai: profile milling
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 83
Chu trình này có bước gia công 4 và 5
Th t thc hin bước gia công 4.
chn chu trình profile milling > chọn dao Ø12 như ở chu trình vollume > chn reference là các
mt gia công > chn parameter. Sau khi làm xong 1 lòng khuôn ta dùng lch pattern ra c lòng khuôn
còn li
Hình 5.21. Chn b mt gia công
Hình 5.22. Các thông s gia công cn thiết
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 84
Th t thc hin bước gia công 5.
chn chu trình profile milling > chn dao milling Ø8 > chn reference các mt gia công >
chn parameter. Sau khi gia công xong 1 lòng khuôn ta dùng lch pattern ra các lòng khuôn còn li.
Hình 5.23. Chn dao milling
Hình 5.24. Chn b mt gia công
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 85
Hình 5.25. Chn thông s gia công
Chu trình th 3: chu trình surface
Chu trình này có bước gia công 6,7,8 và 9
đây ta lấy d chu trình surface bước 6 làm đại diện các bước gia công sau đều dùng
li dao như nhau, chỉ khác b mt gia công.
chn chu trình surface milling > 1 ca s seq setup hiện ra ngoài các ô đã đưc chn mặc định
ta chn thêm ô name > nhấn done > đặt tên cho chu trình S1 > ca s chn dao hin ra ta chn dao
ball Ø2 ri apply > OK > Ca s parameter hin ra ta chn thông s thích hp > OK > chn surface
nhn done .
Hình 5.26. Chn dao gia công
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 86
Hình 5.27. Chn thông s gia công
Hình 5.28. Chn b mt gia công
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 87
5.5. Kết qu gia công
Hình 5.29. Kết qu gia công
BÁO CÁO CUI K GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
MÔN: Thiết kế và chế to khuôn ép nha 88
TÀI LIU THAM KHO
1] Cataloge misumi mold, 2015
[2] Futaba moldbase, 2019
[3] giáo trình Thiết kế chế to khuôn ép nha, Ts. Phạm Sơn Minh Ths. Trần Minh Thế
Uyên, Nxb Đại hc quc gia Tp. H Chí Minh, 2014.
| 1/91

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ MÁY - BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY BÁO CÁO CUỐI KỲ
MÔN: THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO KHUÔN ÉP NHỰA
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ KHUÔN ÉP NHỰA CHO KHUÔN LÀM KEM
GVHD: TS. Trần Văn Trọn SVTH:
Lê Công Lập 19143276
Lê Minh Khang 19143261 HỌC KỲ: 2 NĂM HỌC 2021-2022 MỤC LỤC
Chương 1: CÁC CHÚ Ý VỀ HÌNH DÁNG HÌNH HỌC PHUN ÉP NHỰA .................................................... 1
1.1. Góc thoát khuôn ...................................................................................................................................... 1
1.2. Bề dày ...................................................................................................................................................... 3
1.2.1. Hiệu quả thiết kế ............................................................................................................................... 3
1.2.2. Một số điều cần chú ý ....................................................................................................................... 5
1.3. Góc bo ..................................................................................................................................................... 6
1.3.1.Hiệu quả thiết kế ................................................................................................................................ 6
1.3.2. Giải pháp thiết kế góc bo.................................................................................................................. 7
1.4. Gân .......................................................................................................................................................... 8
1.4.1. Hiệu quả thiết kế ............................................................................................................................... 8
1.4.2. Các loại sản phẩm cần gân tăng bền ............................................................................................... 9
1.4.3. Thiết kế gân ...................................................................................................................................... 9
Chương 2: THIẾT KẾ SẢN PHẨM................................................................................................................. 11
2.1. Các bước cơ bản để thiết kế và bản vẽ chi tiết sản phẩm .................................................................... 11
2.1.1. Các bước cơ bản để thiết kế sản phẩm trên Creo .......................................................................... 11
2.1.2. Bản vẽ chi tiết sản phẩm ................................................................................................................. 25
2.2. Vật liệu nhựa được sử dụng cho sản phẩm: .......................................................................................... 25
2.2.1. Tính chất vật liệu: ........................................................................................................................... 26
2.2.2. Kiểm tra và hiệu chỉnh góc thoát khuôn trên sản phẩm ................................................................. 27
2.2.3. Kiểm tra bề dày sản phẩm .............................................................................................................. 28
2.2.4. Tính khối lượng sản phẩm .............................................................................................................. 29
Chương 3: TÁCH KHUÔN SẢN PHẨM VÀ PHÂN TÍCH CAE .................................................................. 30
3.1. Ứng dụng CAE tìm vị trí cổng vào nhựa phù hợp ................................................................................. 30
3.2. Thiết kế hệ thống kênh dẫn nhựa nguội ................................................................................................. 33
3.3. Tách khuôn sản phẩm ............................................................................................................................ 38
3.3.1. Tấm runner ..................................................................................................................................... 38
3.3.2. Khuôn dương .................................................................................................................................. 39
3.3.3. Khuôn âm ....................................................................................................................................... 39
3.3.4. Tách khuôn ..................................................................................................................................... 40
3.4. Phân tích dòng chạy nhựa trong moldex ............................................................................................... 41
Chương 4. THIẾT KẾ BỘ KHUÔN HOÀN CHỈNH ...................................................................................... 45
4.1. Chọn chuẩn khuôn ................................................................................................................................. 45
4.2. Các bước tiến hành thiết kế bộ khuôn trên creo .................................................................................... 45
4.3. Thiết kế hệ thống đẩy, thoát khí và làm mát ......................................................................................... 57
4.3.1. Hệ thống đẩy .................................................................................................................................. 57
4.3.2. Hệ thống thoát khí .............................................................................................................................. 60
4.3.3. Hệ thống làm mát ........................................................................................................................... 62
Chương 5: GIA CÔNG LÒNG KHUÔN ......................................................................................................... 65
5.1. Bản vẽ chi tiết lòng khuôn dương ......................................................................................................... 65
5.2. Bảng trình tự các nguyên công và thông số chế độ cắt ..................................................................... 65
5.3. Các bước lập trình gia công trong creo ................................................................................................. 75
5.4. Các chu trình gia công ........................................................................................................................... 80
5.5. Kết quả gia công .................................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................ 88 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Chương 1: CÁC CHÚ Ý VỀ HÌNH DÁNG HÌNH HỌC PHUN ÉP NHỰA
1.1. Góc thoát khuôn
Để dễ dàng tháo sản phẩm khỏi lòng khuôn, mặt trong cũng như mặt ngoài sản phẩm phải có
độ côn nhất định theo hướng mở khuôn. Yêu cầu này cũng cần áp dụng đối với các chi tiết như gân
gia cường, vấu lồi, rãnh,… Hình 1
Hình 1.1 Góc thoát khuôn trên sản phẩm
Ở các khuôn có lõi ngắn hay lòng khuôn nông (nhỏ hơn 5 mm) góc côn ít nhất khoảng 0.25°
mỗi bên, khi chiều sâu lòng khuôn và lõi tăng từ 1 đến 2 inch (25.4 ÷ 50.8 mm) góc côn nên tăng lên
là 2° mỗi bên. Góc côn cần thiết đối với nhựa Polyolefins và Acetals và có kích thước nhỏ góc côn
chỉ khoảng 0.5°, nhưng đối với sản phẩm có kích thước lớn, góc côn yêu cầu có thể tới 3°. Với vật
liệu cứng hơn như Polystyrene, Acrylic,… ngay cả đối với sản phẩm có kích thước nhỏ, góc côn tối
thiểu cũng phải là 1,5°. Cần chú ý rằng góc côn càng nhỏ, yêu cầu lực đẩy càng lớn; do đó, có thể
làm hỏng sản phẩm nếu sản phẩm chưa đông cứng hoàn toàn.
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 1 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 1.2. Góc vát cho sản phẩm
Khi không thiết kế góc thoát khuôn hay thiết kế không đúng thì ma sát giữa bề mặt sản phẩm
và mặt khuôn sẽ rất lớn. Khi đó, sản phẩm sẽ bị kẹt lại trong khuôn hoặc nếu đẩy ra ngoài đi chăng
nữa thì bề mặt sản phẩm cũng sẽ bị lỗi bởi lực chốt đẩy quá lớn làm thụn bề mặt.
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 2 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.3. Đồ thị chọn góc vát theo chiều cao thành sản phẩm
Đồ thị thể hiện mối quan hệ góc vát và chiều sâu vát. Với giá trị chiều sâu vát và bề rộng vát
có thể tra đồ thị (hình 3.2.4) để tìm ra góc vát hợp lí. Hoặc có thể tính theo công thức sau: 𝐴 tan𝛽 = 𝐶
Trong đó: C là chiều cao vát (mm); A là bề rộng vát (mm) 1.2. Bề dày
1.2.1. Hiệu quả thiết kế
• Rút ngắn thời gian chu kì ép phun và chế tạo khuôn. Khi thiết kế hình dáng hình học sản phẩm
hợp lý (bề dày đồng nhất, các đoạn chuyển tiếp,...) tránh được các lỗi trên sản phẩm và tăng thời gian
điền đầy rút ngắn thời gian chu kì ép phun và chế tạo khuôn.
• Giảm giá thành sản phẩm và khuôn.
• Tiết kiệm vật liệu mà vẫn mang lại hiệu quả sử dụng cho sản phẩm.
• Tránh được các khuyết tật như: cong vênh, lỗ khí, vết lõm, đường hàn,...
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 3 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 1.3. Các khuyết tất do bề dày gây nên
Bề dày sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp không chỉ tới độ cứng vững, tính cách điện, tính chịu
nhiệt, mà còn ảnh hưởng đến thẩm mỹ và giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, cần tránh thiết kế thành chi
tiết quá dày vì nhiều lý do.
Thứ nhất, khi tăng bề dày thành sản phẩm thời gian chu kỳ nguội tăng: đối với sản phẩm nhựa
ép phun, phải được làm nguội đủ trước khi lấy ra khỏi khuôn để tránh bị méo mó, do đó sản phẩm có
bề dày lớn đòi hỏi thời gian làm nguội lâu. Theo lý thuyết, thời gian chu kì tương đương với bình
phương bề dày thành sản phẩm, nên sản phẩm càng dày thì thời gian chu kì càng dài, làm giảm năng
xuất dẫn đến tăng giá thành sản phẩm.
Thứ hai, tiết diện quá dày sẽ tạo nên bọng rỗng, túi khí và vết lõm. Nếu có thể, nên đảm bảo bề
dày đồng đều cho sản phẩm. Tuy nhiên, nếu yêu cầu phải thay đổi bề dày thì cần lưu ý rằng, trong
quá trình điền đầy, nhựa (keo) sẽ chảy theo hướng có cản trở dòng nhỏ nhất. Dòng chảy không đều
sẽ ảnh hưởng tới quá trình điền đầy khuôn làm ảnh hưởng tới chất lượng cũng như thẩm mỹ bề mặt sản phẩm.
Hình 1.4. Sản phẩm bị lỗ (bọng) khí khi thành sản phẩm quá dày
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 4 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Ngoài ra, sự truyền nhiệt sẽ tốt nhất khi sản phẩm có bề dày đồng đều. Nếu phần vật liệu bên
trong lõi sản phẩm nguội chậm hơn phần vật liệu trên bề mặt, sẽ tạo nên sự co rút không đồng đều
trên sản phẩm, co rút không đồng đều và quá mức sẽ gây ra cong vênh.
Hình 1.5. Sản phẩm bị cong vênh
Trong trường hợp, nếu chi tiết không tránh được phải có bề dày khác nhau nhưng thực sự cần
thiết vì chức năng sản phẩm, phải thiết kế đoạn chuyển tiếp có chiều dài bằng ba lần bề dày phần
mỏng hơn, mục đích là tránh ứng xuất tập trung.
Hình 1.6. Tạo vùng chuyển tieeos giữa hai vùng có bề dày khác nhau
1.2.2. Một số điều cần chú ý
Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm mà bề dày sẽ khác nhau, thường từ (0.5 ÷ 4) mm. Tuy nhiên,
trong một số trường hợp đặc biệt sản phẩm cần đạt được các tính chất như cách điện, chịu nhiệt,…
thì độ dày có thể lớn hơn. Thực tế cho thấy, bề dày của sản phẩm được làm càng mỏng nhất có thể
càng tốt, càng đồng đều càng tốt. Bằng cách này, việc điền đầy lòng khuôn và sự co rút của nhựa lỏng
sẽ đạt được tốt nhất. Ứng suất trong cũng được giảm đi đáng kể.
Nếu sản phẩm không đủ bền thì có thể: • Tăng bề dày.
• Dùng vật liệu khác có tính bền cao hơn.
• Tạo các gân tăng cứng hoặc các góc lượn để tăng bền.
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 5 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Bảng 1.1. Bề dày sản phẩm của một số loại nhựa Material Recommended wall Recommended wall thickness [mm] thickness [inches] PP 0.8 - 3.8 mm 0.03'' - 0.15'' ABS 1.2 - 3.5 mm 0.045'' - 0.14'' Polyethylene (PE) 0.8 - 3.0 mm 0.03'' - 0.12'' Polystyrene (PS) 1.0 - 4.0 mm 0.04'' - 0.155' Polyurethane (PUR) 2.0 - 20.0 mm 0.08'' - 0.785 Nylon (PA 6) 0.8 - 3.0 mm 0.03'' - 0.12'' Polycarbonate (PC) PC/ABS 1.0 - 4.0 mm 0.04'' - 0.16'' 1.2 - 3.5 mm 0.045'' - 0.14'' POM (Delrin) 0.8 - 3.0 mm 0.03'' - 0.12'' PEEK 1.0 - 3.0 mm 0.04'' - 0.12' Silicone 1.0 - 10.0 mm 0.04'' - 0.40'' 1.3. Góc bo
1.3.1.Hiệu quả thiết kế
- Giảm sự tập trung ứng xuất.
- Giúp sản phẩm được làm nguội đồng đều hơn.
- Giảm khả năng sản phẩm bị cong vênh.
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 6 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
- Giảm cản trở dòng chảy làm cho nhựa điền đầy vào lòng khuôn tốt hơn.
- Với giải pháp bo tròn chi tiết, điều quan trọng là phải xác định giá trị hợp lý cho bán kính bo
vì góc sắc cạnh sẽ tạo nên sự tập trung ứng xuất và có thể sẽ tạo ra khuyết tật cho sản phẩm.
- Đối với sản phẩm ép phun, nên chọn giá trị bán kính bằng nửa bề dày thành. Cũng cần xác
định giá trị bán kính bo ngoài để đảm bảo sự đồng đều bề dày cho thành bên, nên chọn giá trị bán
kính khoảng 1.5 lần bề dày thành.
1.3.2. Giải pháp thiết kế góc bo
- Yêu cầu về sự đồng đều bề dày sản phẩm cũng cần được áp dụng đối với các chi tiết khác trên
sản phẩm như các vấu lồi để tránh hình thành các vết lõm, bọng rỗng và tạo nên sự cong vênh sản phẩm.
- Tránh thiết kế sản phẩm có hình dáng hình học không đối xứng, ví dụ như các gân tăng bền
nằm về một phía của sản phẩm, điều này làm cho quá trình làm nguội xảy ra không đồng đều gây ra
sự co rút không đồng đều dẫn đến sự cong vênh.
Hình 1.7. Góc bo tạo dòng chảy hợp lý hơn
Bán kính bo trong nên nằm trong khoảng từ 0.25 đến 0.6, tốt nhất là 0.5 lần bề dày sản phẩm,
bán kính ngoài bằng bán kính trong cộng thêm bề dày sản phẩm. Bán kính ngoài nên bằng bán kính
trong cộng thêm bề dày sản phẩm: R = r + T
Hình 1.8. Kích thước nên dùng để thiết kế góc bo
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 7 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Một khi điều này không được thỏa mãn thì sản phẩm dễ bị cong vênh bởi việc nguội không đều
giữa phần nhựa bên trong và bề mặt ngoài sản phẩm khiến sự co rút không đều. Thêm vào đó ứng
suất tập trung cũng tăng lên.
Hình 1.9. Thiết kế góc bo hợp lý
Các khuyết tật thường gặp phải:
Hình 1.10. Các khuyết tật thường gặp 1.4. Gân
1.4.1. Hiệu quả thiết kế
- Tăng độ bền vững cho sản phẩm.
- Tăng khả năng chống uốn của sản phẩm.
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 8 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
- Gân là chi tiết trên sản phẩm có chức năng tăng cường khả năng chịu lực cho sản phẩm, giúp
giảm vật liệu trên nhằm tiết kiệm chi phí và trọng lượng mà vẫn đảm bảo khả năng làm việc tương
đương, thậm chí còn tốt hơn.
Hình 1.4.1. Các loại gân thường gặp
1.4.2. Các loại sản phẩm cần gân tăng bền
Vỏ máy, các bộ phận bao bên ngoài cần mặt ngoài có độ bóng, chất lượng tốt với trọng lượng nhẹ.
1.4.3. Thiết kế gân
- Thiết kế gân sao cho bề dày sản phẩm càng mỏng càng tốt. Nếu sản phẩm yêu cầu độ cứng
vững càng cao thì khoảng cách các gân càng thu ngắn lại.
- Hình dáng hình học gân tăng bền: bề dày, độ cao, góc côn đều liên quan với nhau, nếu bề dày
gân quá lớn có thể dẫn đến vết lõm chỗ đối diện với gân và nếu góc côn quá lớn làm cho đỉnh gân
quá nhỏ gây khó khăn cho quá trình điền đầy.
- Độ nghiêng của gân mỗi bên khoảng 10, nếu mặt khuôn được mài bóng, thì độ nghiêng của
gân có thể là 0.5°. Bề dày đáy gân lớn nhất cho phép bằng 0.8 lần độ dày sản phẩm tại nơi đặt gân.
Thông thường, bề dày đáy gân từ 0.5-0.8 lần bề dày sản phẩm tại nơi đặt gân.
- Vị trí của gân tăng bền, vấu lồi (bosses) và gussets: gân tăng bền phải nằm thẳng hướng với hướng mở khuôn.
- Các thông số tham khảo khi thiết kế gân:
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 9 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 1.11. Thông số thiết kế gân
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 10 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Chương 2: THIẾT KẾ SẢN PHẨM
2.1. Các bước cơ bản để thiết kế và bản vẽ chi tiết sản phẩm
2.1.1. Các bước cơ bản để thiết kế sản phẩm trên Creo
Dưới đây là các bước thiết kế 3D cho sản phẩm trên phầm mềm Creo:
Bước 1: vẽ 1 sketch có chiều dài là 100 mm Hình 2.1. vẽ sketch
Bước 2: dùng lêch sweep vẽ 2 section ở 2 đầu mút của sketch line ban đầu nối lại với nhau.
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 11 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.2. biên dạng section 1
Hình 2.3. Biên dạng section 2
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 12 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.4. 2 section được nối lại
Bước 3: dùng lệch round R=5 với biên dạng vừa vẽ bằng lệch sweep
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 13 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.5. Round các cạnh với R=5mm
Bước 4: tạo đường bậc trên bề mặt sản phẩm
Đầu tiên ta vẽ biên dạng bậc.
Hình 2.6. sketch của bậc trên khay kem
Tiếp theo ta extrude 1,5 mm dựa trên sketch vừa vẽ
Hình 2.7. Extrude 1,5 mm
Tiếp theo mirror extrude vừa vẽ sang mặt bên kia
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 14 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.8. Mirror extrude sang mặt bên kia
Bước 3: ta dùng lệch shell để tao bề dày cho sản phẩm là 3mm
Hình 2.9. Tạo bề dày cho sản phẩm
Bước 4. Pattern sản phẩm vừa tạo ra 4 cái
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 15 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.10. Pattern sản phẩm
Bước 5: vẽ viền bao quanh 4 chi tiết
Đầu tiên tạo mặt phẳng đi xuống 3mm tính từ mặt phẳng ban đầu của sản phẩm
Hình 2.11. Tạo mặt phẳng
Tiếp theo vẽ biên dạng bao quanh sản phẩm có chiều dài 160 mm còn rộng 100 mm
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 16 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.12. vẽ sketch biên dạng bao quanh sản phẩm
Tiếp theo: extrude xuống bề mặt vừa tạo ở bước ở trên
Hình 2.13. Extrude xuống 3mm
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 17 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Bước 6: round các bề mặt vừa tạo
Bán kính trong được tính bẳng 0.5xT= 0.5.3=1,5 mm
Bán kính ngoài bằng kính trong cộng cho bề dày bằng 1,5+3=4.5 mm
Hình 2.14. bo bán kình ngoài
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 18 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.15. Bo bán kính trong
Hình 2.16. Bo góc các cạnh
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 19 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.17. Round các cạch bậc ngoài
Hình 2.18. Round các cạnh bậc trong
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 20 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Bước 7: tạo gân cho sản phẩm
Đầu tiên tạo plan ở giữa lòng khuôn
Hình 2.19. Tạo plan để vẽ gân
Tiếp theo tạo sketch vẽ đường line dài 9mm
Hình 2.20. Vẽ đường line dài 9mm
Tiếp theo dùng lệch sweep blend để vẽ 2 sketch nối lại với nhau
Gốc côn, chiều dài và rộng của gân đều tuân thủ theo lý thuyết
Đó là bề dày là 0.8. T = 2,4 mm Chiều cao ≤ 3T = 9mm Gốc côn bằng 1°
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 21 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.21. section 1 của gân
Hình 2.22. Section 2 của gân
Hình 2.23. Gân hình thành sau khi nối 2 sketch
Tiếp theo round các cạch của gân
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 22 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.24. Round các cạnh của gân
Cuối cùng là mirror gân vừa vẽ sang nửa bên đối diện
Hình 2.25. Mirror gân sang bên đối diện
Bước 9 vẽ gân nhưng biên dạng của gân và cách làm thì hoàn toàn giống bước 8
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 23 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN Hình 2.26. Gân
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 24 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
2.1.2. Bản vẽ chi tiết sản phẩm
Hình 2.27. Bản vẽ chi tiết
2.2. Vật liệu nhựa được sử dụng cho sản phẩm:
Nhựa PP (Polypropylene) là một loại nhựa nhiệt dẻo polymer có độ cứng, dai và
kết tinh được sản xuất từ monome propene (hoặc propylene). Nhựa PP có công thức hoá học là (C3H6)n
Hình 2.28. Công thức hoá học của nhựa PP
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 25 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
2.2.1. Tính chất vật liệu: Tính chất
Một số tính chất quan trọng nhất của nhựa PP là:
• Kháng hóa chất: Các bazơ và axit pha loãng don don phản ứng dễ dàng với polypropylen,
điều này làm cho nó trở thành một lựa chọn tốt cho các thùng chứa chất lỏng như chất tẩy rửa, sản phẩm sơ cứu, v.v.
• Độ đàn hồi và độ dẻo dai: Nhựa PP sẽ hoạt động với độ đàn hồi trên một phạm vi lệch nhất
định (giống như tất cả các vật liệu), nhưng nó cũng sẽ bị biến dạng dẻo sớm trong quá trình biến dạng,
do đó, nó thường được coi là vật liệu "cứng". Độ dẻo dai là một thuật ngữ kỹ thuật được định nghĩa
là khả năng biến dạng của vật liệu (dẻo, không đàn hồi) mà không bị vỡ ..
• Chống biến dạng: Polypropylen vẫn giữ được hình dạng sau nhiều lần xoắn, uốn và / hoặc
uốn. Tài sản này đặc biệt có giá trị để làm bản lề sống.
• Cách điện: polypropylen có điện trở rất cao và rất hữu ích cho các linh kiện điện tử.
• Độ trong & xuyên ánh sáng: Mặc dù nhựa polypropylen có thể được làm trong suốt, nhưng
nó thường được sản xuất để có màu đục tự nhiên. Polypropylen có thể được sử dụng cho các ứng
dụng trong đó một số chuyển ánh sáng là quan trọng hoặc là nơi có giá trị thẩm mỹ. Nếu độ truyền
qua cao được mong muốn thì các loại nhựa như Acrylic hoặc Polycarbonate là lựa chọn tốt hơn. Thuộc tính
Công thức phân tử: (C3H6)x
Tỉ trọng: PP vô định hình0.85g/cm3 PP tinh thể 0.95g/cm3 Độ dãn dài :250-700% Độ bền kéo:30-40N/mm2
Độ dai va đập:3.28-5.9kJ/m2 Điểm nóng chảy :~160℃
Độ co rút vật liệu nhựa : 1-3%
Hình 2.1. Bảng đặc tính nhựa PP
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 26 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
2.2.2. Kiểm tra và hiệu chỉnh góc thoát khuôn trên sản phẩm
Dựa vào đồ thị hình 1 ta có được góc thoát khuôn sản phẩm cần nằm trong khoảng:1.5-3º
Kiểm tra lại sản phẩm thiết kế bằng phần mềm Creo ta có:
Hình 2.29. kiểm tra góc thoát khuôn
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 27 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 2.30. kiểm tra góc thoát khuôn
Qua mô phỏng ta thấy góc thoát khuôn sản phẩm thiết kế đã đạt yêu cầu góc thoát
khuôn đã đề ra do vậy ta không cần chỉnh sửa lại góc thoát
2.2.3. Kiểm tra bề dày sản phẩm
Với sản phẩm là nhựa PP thì bề dầy sản phẩm là 0.8-3.8mm
Bằng cách sử dụng phần mền Creo ta kiểm tra lại được bề dầy sản phẩm sau thiết
kế. Dưới đây là các bước thực hiện kiểm tra bề dầy của sản phẩm:
Hình 2.31. Kiểm tra bề dày sản phẩm
Kết luận: Qua quá trình mô phỏng tính toán trên creo, thì sản phẩm đã đạt đúng yêu cầu về bề
dầy khi thiết kế đối với loại nhựa gia công là PP
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 28 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
2.2.4. Tính khối lượng sản phẩm
Khối lượng sản phẩm sau khi thiết kế đạt :0.206kg
Hình 2.31. Tính khối lượng vật qua inventor
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 29 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Chương 3: TÁCH KHUÔN SẢN PHẨM VÀ PHÂN TÍCH CAE
3.1. Ứng dụng CAE tìm vị trí cổng vào nhựa phù hợp
Vì ta chọn khuôn ép sản phẩm là khuôn 3 tấm nên ta sẽ tạo 4 cổng vào nhựa vào 4 lòng khuôn.
- Tạo 4 điểm point bên trên 4 lòng khuôn của sản phẩm.
- Click Applications → Mold Analysis → chọn Gates
→ nhập đường kính cổng vào
nhựa là 3 mm kết quả cho ta như hình bên dưới
Hình 3.1. Tạo cổng vào nhựa
Ta nhập hệ số co rút của sản phẩm nhựa PP là 15%
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 30 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 3.2. Nhập hệ số co rút
Gán vật liệu cho sản phẩm.
Hình 3.3. Chọn vật liệu
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 31 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Ta chọn Analysis trên thanh công cụ sẽ mở hộp thoại ta nhập công suất phun ép 70% máy ép
là 90MPa như hình bên dưới và nhấn run để phần mềm chạy mô phỏng
Hình 3.4. Thiết lập thông số Kết quả mô phỏng
Khả năng điền đầy tốt
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 32 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 3.5. khả năng điền đầy
3.2. Thiết kế hệ thống kênh dẫn nhựa nguội
Ta chọn tiết diện kênh dẫn là hình thang hiệu chỉnh. Vì nó chỉ gia công trên 1 nửa lòng khuôn
nên dễ gia công, chỉ xếp sau kênh dẫn tiết diện hình tròn về hiệu năng.
Từ hình bên dưới ta tính được: D = Tmax+1.5 mm = 3 +1.5= 4,5 mm ta chọn tiết diện kênh dẫn
bằng 5 mm và góc côn là 10°
Hình 3.6. Tiết diện hình thang hiệu chỉnh
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 33 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 3.7. Kênh dẫn thiết kế trên phần mềm
Thiết kế miệng phun: ở đây ta dùng miệng phun điểm chốt vì sản phẩm ép bằng khuôn 3 tấm
Hình 3.8. kích thước cho miệng phun điểm chốt
Biết s của sản phẩm bằng 3 mm nên ta có thể tính các kích thước của miệng phun như ở dưới
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 34 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 3.9. kích thước miệng phun khi thiết kế
Kích thước cuống phun theo lý thuyết
Hình 3.10. Kích thước cuống phun lý thuyết
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 35 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 3.11. Kích thước cuống phun thiết kế
Hình 3.12. Kích thước thiêt kế đuôi nguội chậm
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 36 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 3.13. kênh dẫn nguội hoàn chỉnh
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 37 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
3.3. Tách khuôn sản phẩm
3.3.1. Tấm runner
Hình 3.14. Tấm runner
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 38 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
3.3.2. Khuôn dương
Hình 3.15. khuôn dương
3.3.3. Khuôn âm Hình 3.16. Khuôn âm
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 39 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
3.3.4. Tách khuôn
Hình 3.17. tách khuôn
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 40 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
3.4. Phân tích dòng chạy nhựa trong moldex
hình 3.18. Mô phỏng thời gian điền đầy
Hình 3.19. Mô phỏng airtrap
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 41 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 3.20. Mô phỏng đường hàn
Hình 3.21. Mô phỏng áp xuất
Hình 3.22. Mô phỏng nhiệt độ
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 42 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 3.23. Nhiệt độ làm nguội
Hình 3.24. thời gian làm mát
Hình 3.25. Nhiệt độ nóng chảy
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 43 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 3.26. Tỉ lệ co rút
Hình 3.27. Hiệu quả làm mát
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 44 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Chương 4. THIẾT KẾ BỘ KHUÔN HOÀN CHỈNH
4.1. Chọn chuẩn khuôn
Với bộ khuôn thiết kế cho chi tiết khay làm kem này ta chọn bộ khuôn MDC DC 3030 130 60
100 theo tiêu chuẩn futaba. (tài liệu [2], trang 335)
Hình 4.1. Chuẩn khuôn theo tiêu chuẩn futaba
Bộ khuôn mà nhóm thiết kế có 1 vài thay đổi để phù hợp hơn như:
Tấm kẹp trên và tấm kẹp dưới có độ dày là 30mm Tấm runner là 25mm
Tấm giữ và tấm lót là 15mm
4.2. Các bước tiến hành thiết kế bộ khuôn trên creo
Ở đây nhóm tác giả dùng phương pháp vẽ tay thay vì chọn lấy khuôn tự động bằng modul EMX
Dựa vào file đã tách khuôn ta lấy luôn file đó và dùng các lệch extrude để chỉnh sửa lại bộ
khuôn cho phù hợp cũng như dùng lệch create component để thực hiện thiết kế các bộ phần còn lại của bộ khuôn
Bước 1: Từ file tách khuôn ban đầu ta điều chỉnh lại kích thước cho phù hợp với tiêu chuẩn futaba
Chọn lại mục TACH_KHUON_WRK.PRT hiện trên thanh model tree -> chọn vào edit
definition để chỉnh lại các kích thước của khuôn như bề rộng, bề dày, chiều cao của tấm runner, chiều
cao của tấm khuôn âm và chiều cao của tấm khuôn dương sao cho phù hợp với tiếu chuẩn futaba MDC DC 3030 130 60 100
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 45 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.2. Chỉnh sửa lại kích thước workpiece cho phù hợp
Bước 2: tiến hành tra bảng tiêu chuẩn futaba MDC DC 3030 130 60 100 để vẽ thêm tấm kẹp
trên, tấm kẹp dưới cũng như gối đỡ
Để vẽ thêm các tấm như thế ta dùng lệch create component
4.3. Tạo component mới trong môi trường tách khuôn trên creo
Bước 3: sau khi được bộ khung khuôn gồm các tấm khuôn thì ta tiếp tục vẽ các bộ phận còn lại
(các chi tiết này đều tra theo tiêu chuẩn misumi) ở đây chỉ liệt kê 1 vài chi tiết nổi bật vì 1 bộ khuôn có rất nhiều chi tiết.
- Vòng định vị: tra theo tiêu chuẩn misumi ( LRJS), tài liệu [1], trang 791
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 46 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Có tác dụng để gắn vào đầu phun máy ép cũng như để cố định các chi tiết khác như bạc cuống phun,
Hình 4.4. Tiêu chuẩn LRJS của vòng định vị
Hình 4.5. Kích thước vòng định vị vẽ trên phần mềm
- Bạc cuống phun: chọn theo tiêu chuẩn straight type SJBC, tài liệu [1], tr 769
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 47 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.6. Tiêu chuẩn bạc cuống phun SJBC
Hình 4.7. Kích thước bạc cuống phun vẽ trên phần mềm
- Bạc có vai của support pin (GBAM), tài liệu [1], tr915
Hình 4.1. Tiêu chuẩn bạc có vai GBAM
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 48 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.9. Kích thước bạc có vai vẽ trên phần mềm
- Support pin: có tác dụng là giới hạn khoảng mở của khuôn ( SPP-OC), tài liệu [1], tr908
Chiều dài của bạc cuống phun được tính bằng khoảng mở khuôn lấy kênh dẫn cộng thêm 15 +
chiều dài các tấm khuôn+ cộng thêm khoảng mở lấy xương keo = 95+130+25+30+10 = 290 mm
Hình 4.10. Tiêu chuẩn support pin SPP-OC
Hình 4.11. Kích thước support pin vẽ trên phần mềm
- Puller rod (PBTN), tài liệu [1], tr1013
Có tác dụng là mở khoảng lấy xương keo và giật xương keo
Hình 4.12. tiêu chuẩn puller rod PBTN
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 49 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.13. kích thước puller rod được vẽ trên phần mềm
- Stop bolt: STBG, tài liệu [1], trang 1011
Dùng để gắn vào puller both, khoảng hở S là 10 mm là khoảng giật xương keo ra khỏi chi tiết
Hình 4.14. Kết cấu cấu puller both
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 50 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.15. Kích thước của puller both
- Tension link: TLH, tài liệu [1], trang 1032
Dùng để giới hạn khoảng mở lấy sản phẩm của khuôn.
Hình 4.16. Tiêu chuẩn tension link TL
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 51 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.17. Kết cấu tension link được vẽ trên phần mềm
- Roller lock: MLPKH, tài liệu [1], trang 1027
Dùng để khoá 2 nửa khuôn âm và dương không cho mở trước khi khoảng mở khuôn kênh dẫn
và giật xương keo được mở, sau khi mở được 2 khoảng trên thì lực kéo mở khuôn âm và dương thắng
được lực ma sát nên roller lock sẽ mở để 2 nửa khuôn mở ra.
Hình 4.18. Kết cấu của roller lock set
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 52 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.19. kết cầu roller lock set được vẽ trên phân mềm
- Runner lock pin: RLR, tài liệu [1], trang 799
Có tác dụng là giật kênh dẫn ra khỏi sản phẩm nhưa
Hình 4.20. Tiêu chuẩn runner lock pin RLR
Hình 4.21. kích thước runner lock pin vẽ trên phần mềm
- Runner ejector set: RES, tài liều [1], trang 808
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 53 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
1 bộ runner ejector set gồm: pin, housing, spring. Có tác dụng đẩy xương keo ra khỏi runner lock pin.
Hình 4.22. Tiêu chuẩn runner ejector set RES
Hình 4.23. Kích thước lần lượt của pin, housing và spring
- Lò xo của chốt hồi. SWR30-70, tài liệu [1], trang 1237
có tác dụng hồi lại 1 phần tấm giữ vả tâm lót khi đẩy sản phẩm trước khi chốt hồi làm hồi hết
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 54 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.24. Tiêu chuẩn lo xo SWR30-70
Tra bảng ta có D=37 mm, L= 100 mm, F=50%.L = 50 mm, d=26 mm
Hình 4.25. Kết cấu lò xo vẽ trên phần mềm
Tấm khoá khuôn: OPPF, tài liệu [1], trang 1040
Có tác dụng khoá những tấm khuôn lại ngăn chúng mở khi không sử dụng
Hình 4.26. Tiêu chuẩn của khoá khuôn OPPF
Tra bảng ta chọn D = 6,5 mm, B= 20 mm, A= 200 mm, C= 180 mm, S= 10 mm, T= 6mm
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 55 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.27. Kết cấu của khoá khuôn vẽ được vẽ trên phần mềm
- Ốc nâng tấm khuôn: CHI, tài liệu [1], trang 1211
tác dụng để nâng tấm khuôn lên khi lắp ghép vào máy ép
Hình 4.28. Kích thước của ốc treo CHI
Tra bảng ta được: H=60mm, l=27mm, M16, a=60mm, b= 35mm, c= 12.5mm, D=30mm
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 56 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.29. Kết cấu của ốc treo được vẽ trên phần mềm
=> Ngoài những chi tiết được nêu ở trên thì bộ khuôn còn rất nhiều chi tiết chưa được liệt kê
như ốc,… Tất cả các chi tiết đó đều được lấy theo tiêu chuẩn misumi.
4.3. Thiết kế hệ thống đẩy, thoát khí và làm mát
4.3.1. Hệ thống đẩy Khái niệm
Hình 4.30. kết cầu hệ thống đẩy chung
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 57 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Sau khi sản phẩm trong khuôn được làm nguội, khuôn được mở ra, lúc này sản phẩm còn dính
trên lòng khuôn do sự hút của chân không và sản phẩm có xu hướng co lại sau khi được làm nguội
nên cần hệ thống đẩy để đẩy sản phẩm ra ngoài. Yêu cầu
- Đơn giản hóa (không quá phức tạp đối với khuôn, cơ cấu nhỏ, nhẹ và hiệu quả). - Độ cứng
của chốt đẩy khoảng 40 ÷ 45 HRC, được gia công chính xác và được lắp theo hệ thống trục, độ chịu
mài mòn tốt vì quá trình phun ép có chu kì rất nhỏ, bạc dẫn lại không tự bôi trơn nên rất nhanh mòn,
tuổi thọ sẽ giảm. Tấm đỡ Chốt đẩy Tấm đẩy Tấm giữ Gối đỡ Chốt kéo cuống phun 77 - Tốc độ tác
động lên sản phẩm nhanh, tác động cùng lúc nhiều nơi đối với sản phẩm có bề rộng lớn (ty lói), tác
động cục bộ đối với sản phẩm ngắn (tấm lói – lói bửng), tác động lên sản phẩm không đồng phẳng
(ống lói), hay với sản phẩm có bề sâu (khí nén). - Có khoảng đẩy và lực đẩy phù hợp để đẩy sản
phẩm. - Có thể lấy sản phẩm ra dễ dàng và không ảnh hưởng đến hình dạng sản phẩm, tính thẩm mỹ
của sản phẩm. - Hệ thống đẩy phải nằm trên khuôn di động (khuôn 2 tấm).
Lựa chọn hệ thống đấy cho bộ khuôn thiết kế
Hệ thống đẩy sản phẩm, được lắp trên tấm đẩy sản phẩm và dùng các chốt đẩy, có nhiều chốt
đẩy để lựa chọn, như: Kiểu Straight, kiểu shoulder, Sleeve Assy,
Hình 4.31. Các loại hệ thống đẩy
Ta chọn kiểu chốt đẩy dạng straight vì đây là kiểu chốt hồi phổ biến, dễ gia công và khá đơn giản
Tra tài liệu [1], trang 1280
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 58 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.32. Tiêu chuẩn chốt đẩy DEPL
Mã sản phẩm theo tiêu chuẩn misumi là DEPL có chiều dài được tuỳ chọn
Sau khi tra ta được H=9mm, P=5mm, L=246,48mm. Ta dùng 4 chốt đẩy vào 4 lòng khuôn của
chi tiết để đẩy sản phẩm ra khỏi lòng, khuôn
Hình 4.33. Kết cấu chốt đẩy được vẽ trong phần mềm
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 59 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
4.3.2. Hệ thống thoát khí
Thoát khí qua mặt phân khuôn
Sự lựa chọn đầu tiên là rãnh thoát khí được bố trí ở mặt phân khuôn vì dễ gia công và vệ sinh.
Những rãnh này đóng vai trò như một cầu nối giữa lòng khuôn và môi trường ngoài giúp đưa không
khí thoát ra khỏi lòng khuôn
- Cấu tạo của rãnh thoát khí được chia làm hai phần chính: rãnh dẫn và rãnh thoát.
Bảng 4.1. Chiều sâu vị trí đầu rãnh dẫn
Hình 4.34. cách bố trí hệ thống thoát khí trên mặt phân khuôn
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 60 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Thoát khi trên kênh dẫn
-Để tăng thêm khả năng thoát khí ra khỏi lòng khuôn nên bố trí thêm hệ thống thoát khí trên kênh dẫn.
-Rãnh thoát khí sẽ được bố trí thành 1 vòng khép kín quanh chu vi của kênh dẫn và cũng được
dẫn ra ngoài bởi các rãnh thoát.
- Do trong kênh dẫn đã tồn tại không khí trước khi nhựa được dẫn vào.
- Do đó khi nhựa được dẫn vào kênh dẫn sẽ dồn thêm không khí trong kênh dẫn vào trong lòng khuôn.
- Nhựa với nhiệt độ và áp xuất cao cộng với nhiệt độ và áp xuất sẵn có sẽ tiếp tục tích tụ thêm
và lòng khuôn gây nên hiện tượng quá nhiệt làm hư hỏng chi tiết.
- Vì vậy, thiết kế thêm hệ thống thoát khí trên kênh dẫn để thoát không khí ra ngoài hơn là đẩy
thêm không khí vào lòng khuôn.
Dựa vào bảng 4.1 để tra, do dùng nhựa PP nên ta chọn chiều sâu rãnh dẫn là 0,02 mm còn chiều
sâu rãnh thoát bằng 20d= 0,4 mm
Hình 4.34. Hình ảnh chiều sâu kích thước rãnh dẫn và rãnh thoát
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 61 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.35. cách bố trí hệ thống thoát khí trên kênh dẫn
4.3.3. Hệ thống làm mát
Tầm quan trọng của hệ thống làm mát
Thời gian làm nguội chiếm khoảng 60% thời gian của chu kỳ khuôn,vì thế việc làm sao để có
thể giảm thời gian làm nguội nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm là quan trọng, nhiệt độ chảy
của nhựa đưa vào khuôn thường vào khoảng 150°C ÷ 300°C, khi nguyên liệu nhựa được đưa vào
khuôn ở nhiệt độ cao này, một lượng nhiệt lớn từ nguyên liệu nhựa được truyền vào khuôn và thông
qua hệ thống làm nguội giải nhiệt khuôn. Nếu hệ thống làm nguội vì một nguyên nhân nào đó chưa
đưa được nhiệt ra khuôn một cách hữu hiệu, làm nhiệt độ trong khuôn không ngừng tăng lên, làm tăng chu kỳ sản xuất. Mục đích
- Giữ cho khuôn có nhiệt độ ổn định để nguyên liệu nhựa có thể giải nhiệt đều.
- Giải nhiệt nhanh, tránh trường hợp nhiệt giải không kịp, gây nên hiện tượng biến dạng sản phẩm gây ra phế phẩm.
- Giảm thời gian chu kỳ, tăng năng xuất sản xuất
Thiết kế hệ thống làm mát trên chi tiết
Bảng 4.2. Kích thước đường làm nguội trong thiế kế
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 62 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.36. Hệ thống làm mát trên khuôn âm
Bề dày thành sản phẩm sản phẩm W=3mm
Có đường kính kênh làm nguội D=10mm
Khoảng cách từ tấm kênh làm nguội đến thành sản phẩm a=2D= 20mm
Khoảng cách giữa 2 tâm của kênh dân nguội b=2,5D=25mm
Hình 4.37. Hệ thống làm mát trên khuôn dương
4.4. Hoàn thiện bộ khuôn
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 63 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 4.38. Bộ khuôn hoàn chỉnh
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 64 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Chương 5: GIA CÔNG LÒNG KHUÔN
5.1. Bản vẽ chi tiết lòng khuôn dương
5.2. Bảng trình tự các nguyên công và thông số chế độ cắt
Bước 1: phay thô biên dạng như hình
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 65 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.1. bề mặt gia công ở bước 1 Tính toán chế độ cắt
Bảng 5.1. Bảng thông số các đại lượng có trong công thức tính toán
Dùng dao endmill Ø12, vật liệu là hợp kim cứng 1000 .𝑉𝑐 1000 .80
Số vòng quay trục chính: n = = ≈ 2200 v/ph 𝜋 .𝐷 3.14 . 12 Trong đó:
Vc = 80 ( ứng với cột đường kính 10-20 và hàng vật liệu dao hợp kim cứng)
D = 12 mm ( đường kính của dao)
Tốc độ cắt: vf = fz . z . n = 0,03 . 2 . 2200 ≈ 130
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 66 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN Trong đó:
fz = 0,03 (ứng với dao hợp kim cứng và cột có đường kính dao là 10-20 mm )
z = 2 ( ứng với dao có 2 lưỡi cắt)
n = 2200 (số vòng quay trục chính)
Bước 2: phay tinh bề như hình 5.2
Hình 5.2. Bề mặt gia công ở bước 2 Tính toán chế độ cắt
Ta dùng lại dao endmill 12 như ở bước 1 nhưng với step over nhỏ hơn gấp đôi để bề mặt gia
công nhìn đẹp hơn, vật liệu làm dao hợp kim cứng. 1000 .𝑉𝑐 1000 .80
Số vòng quay trục chính: n = = ≈ 2200 v/ph 𝜋 .𝐷 3.14 . 12 Trong đó:
Vc = 80 ( ứng với cột đường kính 10-20 và hàng vật liệu dao hợp kim cứng)
D = 12 mm ( đường kính của dao)
Tốc độ cắt: vf = fz . z . n = 0,03 . 2 . 2200 ≈ 130 Trong đó:
fz = 0,03 (ứng với dao hợp kim cứng và cột có đường kính dao là 10-20 mm )
z = 2 ( ứng với dao có 2 lưỡi cắt)
n = 2200 (số vòng quay trục chính)
Bước 3: phay tinh bề mặt như hình
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 67 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.3. Bề mặt gia công ở bước 3 Tính toán chế độ cắt
Ta dùng lại dao endmill 12 như ở bước 2, vật liệu làm dao là hợp kim cứng. 1000 .𝑉𝑐 1000 .80
Số vòng quay trục chính: n = = ≈ 2200 v/ph 𝜋 .𝐷 3.14 . 12 Trong đó:
Vc = 80 ( ứng với cột đường kính 10-20 và hàng vật liệu dao hợp kim cứng)
D = 12 mm ( đường kính của dao)
Tốc độ cắt: vf = fz . z . n = 0,04 . 2 . 1600 ≈ 130 Trong đó:
fz = 0,04 (ứng với dao hợp kim cứng và cột có đường kính dao là 10-20 mm)
z = 2 ( ứng với dao có 2 lưỡi cắt)
n = 2200 (số vòng quay trục chính)
Bước 4. Phay thô bề mặt như hình
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 68 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.4. Bề mặt gia công ở bước 4 Tính toán chế độ cắt
Ta dùng lại dao endmill 12 như ở bước 2, vật liệu làm dao hợp kim cứng 1000 .𝑉𝑐 1000 .80
Số vòng quay trục chính: n = = ≈ 2200 v/ph 𝜋 .𝐷 3.14 . 12 Trong đó:
Vc = 80 ( ứng với cột đường kính 10-20 và hàng vật liệu dao hợp kim cứng)
D = 12 mm ( đường kính của dao)
Tốc độ cắt: vf = fz . z . n = 0,03 . 2 . 2200 ≈ 130 Trong đó:
fz = 0,03 (ứng với dao hợp kim cứng và cột có đường kính dao là 10-20 mm )
z = 2 ( ứng với dao có 2 lưỡi cắt)
n = 2200 (số vòng quay trục chính)
Bước 5. Phay tinh bề mặt
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 69 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.5. Bề mặt gia công ở bước 5 Tính toán chế độ cắt
Ta dùng dao milling Ø8, vật liệu làm dao là thép gió có phủ. 1000 .𝑉𝑐 1000 .40
Số vòng quay trục chính: n = = ≈ 1600 v/ph 𝜋 .𝐷 3.14 . 8 Trong đó:
Vc = 40 ( ứng với cột đường kính 5-10 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
D = 8 mm ( đường kính của dao)
Tốc độ cắt: vf = fz . z . n = 0,03 . 2 . 2200 ≈ 130 Trong đó:
fz = 0,03 (ứng với cột đường kính 5-10 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
z = 2 ( ứng với dao có 2 lưỡi cắt)
n = 2200 (số vòng quay trục chính)
Bước 6. Phay tinh biên dạng như hình
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 70 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.6. biên dạng gia công ở bước 6 Tính toán chế độ cắt
Ta dùng dao ball Ø2, vật liệu làm dao là thép gió có phủ. 1000 .𝑉𝑐 1000 .40
Số vòng quay trục chính: n = = ≈ 13000 v/ph 𝜋 .𝐷 3.14 . 1
Chọn n = 6000 v/ph là số vòng quay lớn nhất của máy Trong đó:
Vc = 40 ( ứng với cột đường kính 5-10 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
D = 1 mm ( đường kính của dao)
Tốc độ cắt: vf = fz . z . n = 0,03 . 2 . 6000 = 360 Trong đó:
fz = 0,03 (ứng với cột đường kính 3-5 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
z = 2 ( ứng với dao có 2 lưỡi cắt)
n = 6000 (số vòng quay trục chính)
Bước 7. Phay thô biên dạng như hình dưới
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 71 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.7. Biên dạng gia công ở bước 7 Tính toán chế độ cắt
Ta dùng dao ball Ø2, vật liệu làm dao là thép gió có phủ. 1000 .𝑉𝑐 1000 .40
Số vòng quay trục chính: n = = ≈ 13000 v/ph 𝜋 .𝐷 3.14 . 1
Chọn n = 6000 v/ph là số vòng quay lớn nhất của máy Trong đó:
Vc = 40 ( ứng với cột đường kính 5-10 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
D = 1 mm ( đường kính của dao)
Tốc độ cắt: vf = fz . z . n = 0,03 . 2 . 6000 = 360 Trong đó:
fz = 0,03 (ứng với cột đường kính 3-5 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
z = 2 ( ứng với dao có 2 lưỡi cắt)
n = 6000 (số vòng quay trục chính)
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 72 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Bước8: phay tinh biên dạng như hình dưới
Hình 5.8. Bề mặt gia công ởbước 8 Tính toán chế độ cắt
Ta dùng dao ball Ø2, vật liệu làm dao là thép gió có phủ. 1000 .𝑉𝑐 1000 .40
Số vòng quay trục chính: n = = ≈ 13000 v/ph 𝜋 .𝐷 3.14 . 1
Chọn n = 6000 v/ph là số vòng quay lớn nhất của máy Trong đó:
Vc = 40 ( ứng với cột đường kính 5-10 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
D = 1 mm ( đường kính của dao)
Tốc độ cắt: vf = fz . z . n = 0,03 . 2 . 6000 = 360 Trong đó:
fz = 0,03 (ứng với cột đường kính 3-5 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
z = 2 ( ứng với dao có 2 lưỡi cắt)
n = 6000 (số vòng quay trục chính)
Bước 9: phay tinh biên dạng như hình
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 73 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.9. biên dạng gia công ở bước 9 Tính toán chế độ cắt
Ta dùng dao ball Ø2, vật liệu làm dao là thép gió có phủ. 1000 .𝑉𝑐 1000 .40
Số vòng quay trục chính: n = = ≈ 13000 v/ph 𝜋 .𝐷 3.14 . 1
Chọn n = 6000 v/ph là số vòng quay lớn nhất của máy Trong đó:
Vc = 40 ( ứng với cột đường kính 5-10 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
D = 1 mm ( đường kính của dao)
Tốc độ cắt: vf = fz . z . n = 0,03 . 2 . 6000 = 360 Trong đó:
fz = 0,03 (ứng với cột đường kính 3-5 và hàng vật liệu dao thép gió có lớp phủ)
z = 2 ( ứng với dao có 2 lưỡi cắt)
n = 6000 (số vòng quay trục chính)
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 74 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Bảng tóm tắt chế độ cắt Machine: VMC 650 Clamp: hydraulic Workpiece: 300 ×300×160 mm3 Material: C45 steel vice jaws Cutting paramaters Index step tool Cut Step Spindle Step feed depth speed (rpm) over (mm) (mm/min) (mm) Endmill 1 No.1 2200 130 4 6 Ø12 Endmill 2 No.2 2200 130 1 3 Ø12 Endmill 3 No.3 2200 130 1 3 Ø12 Endmill 4 No.4 2200 130 2 - Ø12 Milling 5 No.5 1600 130 2 - Ø8 6 No.6 Ball Ø2 6000 180 - 0.05 7 No.7 Ball Ø2 6000 180 - 0.05 8 No.8 Ball Ø2 6000 180 - 0,05 9 No.9 Ball Ø2 6000 180 - 0,05
5.3. Các bước lập trình gia công trong creo
Bước 1: Khởi động module NC Assembly và đưa chi tiết vào môi trường làm việc.
- Thực hiện: File > New > Manufacturing > NC Assembly
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 75 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.10. khởi động module NC assemby Bước 2: chọn template
Thực hiện: sau khi cửa sổ nhỏ làm việc ở bước 1 hoàn thành nhấn Ok ( nhớ kích không chọn
vào ô use default template ) >1 cửa sổ template mới hiện ra > ta chọn template mmns_mfg_nc_abs > Ok
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 76 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.11. Cửa sổ chọn template Bước 3:
Thực hiện: reference model > Chọn chi tiết > lắp bằng ràng buộc defaut
Hình 5.12. Lắp chi tiết vào môi trường gia công
Bước 4. Tạo phôi tự động
Thực hiện: Workpiece > chọn chọn create workpiece > ghi tên work piece > chọn extrude -
shape> chọn mặt dưới cùng vẽ lại biên dạng > chọn done > chọn reference > vẽ biên dạng bao quanh
chi tiết > extrude lên 160 mm
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 77 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.13. Tạo phôi tự động
Bước 5: chọn gốc tạo độ ở giữa để làm chuẩn gia công
Ở trong bảng coordinate system ta chọn 1 mặt ở trên và 2 mặt đi qua tâm chi tiết sao cho trục z
luôn hướng lên trên và trục x, y như hình dưới.
Hình 5.14. Gốc toạ độ làm chuẩn gia công
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 78 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Bước 5: Chọn máy gia công
Thực hiện work centre > Mill > ok
Hình 5.15. Chọn máy gia công
Bước 6. Chuẩn bị chu trình gia công ( gồm chọn chuẩn máy và mặt phẳng an toàn)
Thưc hiện: Operation > chọn chuẩn gia công vừa làm ở bước 5 > chọn mặt phẳng an toàn >
nhập giá trị bằng 10 mm > OK
Hình 5.15. Khai báo mặt phẳng an toàn
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 79 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
5.4. Các chu trình gia công
Các chu trình trong từng bước
Chu trình thứ nhất: Chu trình vollume rough được thực hiện ở bước 1,2 và 3
Ta lấy bước gia công 1 làm ví du:
Bước 1: Tạo mill geometry bằng lệch mill vollume
Thực hiện: mill vollume > chọn extrude > chọn mặt phẳng trên cùng > vẽ lại biên dạng bằng
với kích thước phôi offset ra ngoài 5mm > OK > chọn extrude đến mặt phẳng cần gia công > Ok > ở
cửa sổ mill vollume nhớ chọn trim rồi chọn chi tiết > Ok
Hình 5.16. Tạo mill geomegtry bằng lệch mill vollume
Bước 2: Chọn chu trình vollume > edit dao chọn dao endmill Ø12 setting ở ô nhớ 1 > qua cửa
sổ parametter điền vào các thông số gia công cần thiết như các hình dưới
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 80 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.17. Chọn dao gia công
Hình 5.18. Thông số gia công cần thiết
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 81 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Sau khi chọn các thông số gia công cần thiết như trên ta phải nhấn chọn vào cửa số edit
parametter để chọn lại thông số hướng dao ăn vào phôi 1 góc 5° để dao ăn phôi êm hơn và bền dao
hơn. Cụ thể chọn cut entry exit là ramp và ramp angle là 5°.
Hình 5.19. edit parameter
Ở bước gia công 2 và 3 cũng dùng lại dao như bước 1 nhưng thông số step over nhỏ hơn gấp
đôi là 3 để đường dao nhìn đẹp hơn do đây là bước gia công tinh lại lượng thô mà bước gia công 1
để lại. Dưới đây là hình ảnh mill vollume bước gia công 2 ở mặt trên và bước gia công 3 ở mặt dưới.
Hình 5.20. Mill vollume của bước gia công 2 và 3
Chu trình thứ hai: profile milling
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 82 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Chu trình này có ở bước gia công 4 và 5
Thứ tự thực hiện ở bước gia công 4.
chọn chu trình profile milling > chọn dao Ø12 như ở chu trình vollume > chọn reference là các
mặt gia công > chọn parameter. Sau khi làm xong 1 lòng khuôn ta dùng lệch pattern ra các lòng khuôn còn lại
Hình 5.21. Chọn bề mặt gia công
Hình 5.22. Các thông số gia công cần thiết
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 83 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Thứ tự thực hiện ở bước gia công 5.
chọn chu trình profile milling > chọn dao milling Ø8 > chọn reference là các mặt gia công >
chọn parameter. Sau khi gia công xong 1 lòng khuôn ta dùng lệch pattern ra các lòng khuôn còn lại.
Hình 5.23. Chọn dao milling
Hình 5.24. Chọn bề mặt gia công
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 84 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.25. Chọn thông số gia công
Chu trình thứ 3: chu trình surface
Chu trình này có ở bước gia công 6,7,8 và 9
Ở đây ta lấy ví dụ chu trình surface ở bước 6 làm đại diện vì các bước gia công sau đều dùng
lại dao như nhau, chỉ khác bề mặt gia công.
chọn chu trình surface milling > 1 của sổ seq setup hiện ra ngoài các ô đã được chọn mặc định
ta chọn thêm ô name > nhấn done > đặt tên cho chu trình là S1 > cửa sổ chọn dao hiện ra ta chọn dao
ball Ø2 rồi apply > OK > Cửa sổ parameter hiện ra ta chọn thông số thích hợp > OK > chọn surface nhấn done .
Hình 5.26. Chọn dao gia công
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 85 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
Hình 5.27. Chọn thông số gia công
Hình 5.28. Chọn bề mặt gia công
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 86 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
5.5. Kết quả gia công
Hình 5.29. Kết quả gia công
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 87 BÁO CÁO CUỐI KỲ
GVHD: TS. TRẦN VĂN TRỌN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1] Cataloge misumi mold, 2015
[2] Futaba moldbase, 2019
[3] giáo trình Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa, Ts. Phạm Sơn Minh và Ths. Trần Minh Thế
Uyên, Nxb Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2014.
MÔN: Thiết kế và chế tạo khuôn ép nhựa 88