Báo cáo : Đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý thư viện | Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia TPHCM

Báo cáo : Đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý thư viện | Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia TPHCM. Tài liệu gồm 27 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ĐI HC QUC GIA THÀNH PH H CHÍ MINH
TRƯNG ĐI HC BÁCH KHOA
BÁO CÁO
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài:
ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM
QUẢN THƯ VIỆN
Sinh viên thực hiện:
Ngô Đức Đạt 51100731
Nguyễn Duy 51104075
Phạm Minh Hoàng 51101216
Nguyễn Phúc Đức 51000747
Trần Nguyễn Thiên Huy 51101388
04/2014
Giáo viên hướng dẫn:
Huỳnh Tấn Khải
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
1
MỤC LỤC
I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
..........................................................................................................................................
5
II. PHÂN TÍCH RỦI RO
..................................................................................................................................................
7
III. LƯỢC ĐỒ USER CASE
.............................................................................................................................................
9
IV. SEQUENCE DIAGRAM
..........................................................................................................................................
13
VI. MOCK-UP
.............................................................................................................................................................
26
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
2
I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
1. Yêu cầu tính năng chức năng:
Các chức năng tính năng chính của phần mềm quản thư viện gồm:
a) Đăng nhập
b) Đăng
c) Quản nhập sách
d) Quản độc giả
e) Quản mượn sách, trả sách
f) Thống kê
g) Tìm kiếm
2. Đăng nhập :
a) Mục đích : Dùng cho độc giả đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các tính năng của chương
trình.
b) Thông tin đầu vào : Độc giả cần phải thực hiện theo yêu cầu của hệ thống khi muốn đăng
nhập vào h thống .
c) Thao tác xử : Một bảng thông báo sẽ hiện ra hỏi độc giả đăng nhập hoặc thoát ,
thêm phần đăng nếu độc giả chưa đăng
3. Đăng :
a) Mục đích : Dùng để đăng ký tên tài khoản, mật khẩu, thông tin nhân, ngày làm thẻ
ngày hết hạn để thực hiện cho quá trình đăng nhập
b) Thông tin đầu vào : Độc giả cần cần phải thực hiện theo yêu cầu của h thống. dụ: Khi
click vào chức năng đăng nếu chưa thành viên .
c) Thao tác x : Một bảng thông báo sẽ hiện ra giúp độc giả điền đầy đủ thông tin để đăng
hoặc thể chọn thoát .
4. Quản nhập sách :
a) Mục đích : Chúng ta thể nhập thêm thông tin sách từ nhà cung cấp lưu trữ d liệu
trên máy tính.Khi cần chúng ta thể truy cập, tìm kiếm sách thông qua sách hay tên sách,
chúng ta cũng thể thêm bớt sách một cách dễ dàng.
b) Thông tin vào : Giám đốc hiệu sách yêu cầu tới bộ phận nhập sách nhập thêm một số
lượng sách vào cửa hàng.
c) Thao tác xử : Khi thủ t gửi yêu cầu nhập sách danh mục nhập sách cho nhà cung cấp
thì nhà cung cấp dựa vào danh mục xem đủ các mặt hàng trong đơn hàng hay không để thông
báo trả lời từ chối hay đồng ý cung cấp sách cho bộ phận nhập sách.Nhà cung cấp sẽ đưa đến hiệu
sách giao cho bộ phận nhập sách.
d) B phận nhập sách kiểm tra sách nhập vào kho sau khi kiểm tra theo biểu mẫu sau :
Quản nhập sách
Tên sách: ………………………………………………….
Tác giả: …………………….. Thể loại: ………………......
5. Quản Mượn Trả sách :
a) Mục đích : Quản thông tin c loại sách được mượn trả để đáp ng mọi yêu cầu độc
giả .
b) Thông tin đầu vào : Độc giả yêu cầu mượn sách hoặc trả sách gửi thông tin về cuốn sách
cần mượn hoặc cần trả .
c) Thao tác xử : Khi độc giả gửi yêu cầu mượn trả sách, thông tin sách cần mượn trả
đến bộ phận phục vụ độc giả, bộ phận này tìm kiếm sách kiểm tra cho độc giả . Cụ thể :
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
3
i. Khi độc giả mượn sách nào đó thì kiểm tra xem sách sách đó thuộc về loại mượn đọc tại
chỗ hay mượn về nhà đọc báo cho độc giả xem yêu cầu mượn phù hợp với loại sách cần
mượn hay không ?
ii. Khi độc giả trả sách t kiểm tra xem sách đã hết hạn trả hay chưa ? Hoặc sách đươc trả
còn nguyên vẹn hay không ?
Độc giả nhận sách rồi nhận phiếu t bộ phận phuc vụ độc giả .
d) Thông tin đầu ra : Bộ phận phục vụ độc giả giao phiếu mượn trả cho độc giả bao gồm
thông tin : Tên độc giả , tên sách , ngày mượn , ngày trả .
Phiếu mượn trả sách
Tên độc giả: ……………………. Tên sách: ……………………….
Ngày mượn: ……………………. Ngày trả: ………………………..
6. Quản độc giả :
a) Mục đích : Quản độc giả để thể cung cấp sách phù hợp cho mọi độc giả thể quản
được việc sử dụng sách thư viện của độc giả .
b) Thông tin đầu vào : Độc giả đến mượn sách hoặc trả sách phải gửi thông tin về bản thân
c) Thao tác xử : Khi độc giả nhu cầu đọc mượn sách, b phận phục vụ độc giả sẽ làm các
thủ tục để cấp thẻ cho độc giả để họ quyền tra cứu thông tin trong t viện. Trên thẻ
những thông tin chi tiết về độc giả như: Họ tên, Năm sinh , lần mượn sách gần nhất…, mỗi thẻ sẽ
một số đăng do thư viện cấp. Sau khi cấp thẻ, thư viện sẽ tạo một hồ ghi nhận việc mượn
trả của người đọc. Trên hồ này các thông tin tương tự như các thông tin được ghi trên thẻ,
ngoài ra trên hồ còn một bảng ghi lại những lần mượn trả sách của độc giả để dễ theo dõi .
d) Thông tin đầu ra : Thẻ thư viên với các thông tin được nêu trên độc giả thể sử dụng
thẻ này để thể đọc mượn sách thư viện .
Thẻ thư viện
Tên độc giả: ……………………. Số đăng ký : ……………………….
Ngày/tháng/năm sinh : ……………………. Số CMND : ………………………..
7. Thống :
a) Mục đích : Giám đốc thể bao quát được toàn bộ hệ thống của thư viện để những
phương pháp cải tiến để phát triển thư viện.
b) Thông tin vào : Giám đốc yêu cầu thống báo cáo theo hàng tháng hay hàng năm
c) Thông tin x : Hàng thàng hay hàng năm thủ t phải thống lượng sách tồn, lượng
sách đã được mượn , số sách chưa được trả , loại sách được mượn nhiều nhất (hoặc ít nhất ) gửi
cho giám đốc
d) Thông tin ra : Báo cáo tổng kết thống cho từng loại sách
8. Tìm kiếm :
a) Mục đích: Dùng để tìm kiếm thông tin sách trong thư viện.
b) Thông tin vào : Độc giả nhập t khóa để tìm kiếm mọi thông tin về tất cả các sách trong
thư viện :
c) Thông tin ra: Bảng tìm kiếm thể giúp cho người dùng thể tìm kiếm sách nhanh chong
hơn nhờ những hướng dẫn có sẵn
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
4
DATA FLOW DIAGRAM:
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
5
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
6
II. PHÂN TÍCH RỦI RO
Rủi ro Giải pháp
Thiếu ngân sách cho dự án
( chi p khách hàng cung cấp
quá thấp so với dự án; chi p
phát sinh ngoài ý muốn trong
khi thực hiện dự án,…).
Thương lượng với khách hàng tăng thêm ngân sách
cho dự án phần mềm.
Thương lượng với khách hàng giảm bớt một số yêu
cầu để giảm chi phí dự án.
Chịu lỗ lấy vốn công ty cung cấp vào dự án để hoàn
thành dự án.
Thiếu nhân lực ( nhân viên
nghỉ việc đột xuất do tai nạn,
bệnh tật, việc gia đình,...;số
lượng kĩ chuyên môn của
công ty không đáp ứng được
nhân lực cần thiết cho dự án).
Đào tạo trước một nhóm phần mềm để khi xảy
ra sự cố, thể kịp thời thay thế nhân viên, chuyển
giao công việc của người cho người mới.
Thuê chuyên nghiệp thay thế công việc người
đã nghĩ để không trể hạn hợp đồng.
Thuê gấp một số nhân viên đào tạo cấp tốc để
thực hiện dự án.
Thay đổi quản ( dẫn đến
thay đổi cách tổ chức quản lý,
thay đổi phân công nhiệm
vu,…. do người quản mới ).
Cần những chuẩn mực cốt lõi về cách quản cho
một nhóm sư, để khi thay đổi người quản t
nhiệm vụ, chức năng của từng thành viên vẫn
còn, những trong nhóm thể dễ dàng thay
đổi nhỏ theo người quản mới ,chứ không thay đổi
một cách đột ngột.
Người quản phải chuyển giao công việc, tất cả
những bản thân nắm v nhóm ( chuyên môn
của từng thành viên, nh cách từng người,điểm
mạnh, điểm yếu,…) cho người quản mới. Qua đó
người quản mới thể nhanh chóng hòa nhập o
nhóm của mình, dễ dàng dẫn dắt, chỉ đạo nhóm
nhanh chóng tiếp tục d án.
Khó khăn về kỹ thuật ( thay
đổi kỹ thuật, công c tiên tiến,
công nghê cao,….)
Gửi một nhóm sư đi Training học tập kỹ thuật mới
theo định k để tránh trường hợp không hoàn thành
được án khi áp dụng kỹ thuật mới.
Khi khách hàng yêu cầu sử dụng k thuật mới
công ty chưa áp dụng được, thì th thương lượng
với khách hàng s dụng kỹ thuật khác tính năng
tương tự không làm thay đổi chất lượng, yêu cầu
của khách hàng.
Khách hàng thay đổi phạm vi
yêu cầu dự án ( khách hàng
thay đổi yêu cầu khi dự án
đang tiến hành, hoặc nâng cấp
sau khi giao phần mềm ).
Yêu cầu khách hàng tăng thêm thời gian giao phần
mềm, tăng thêm ngân sách cho một s chi p phát
sinh.
Trao đổi thuyết phục khách hàng, tính năng hiện tại
đã ưu việt không cần nâng cấp thêm.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
7
Khách hàng không hài lòng với
sản phẩm phần mềm.
Trao đổi, thuyết phục khách hàng giảng giải về sản
phẩm để khách hàng hài lòng sản phẩm.
Khắc phục lỗi khách hàng đưa ra, yêu cầu
khách hàng cho thêm thời gian nhất định để sữa
chữa.
Không kịp giao phần mềm
đúng hạn hợp đồng, thời gian
cho dự án quá gắt.
Thương lượng với khách hàng tăng thêm thời gian
hoàn thành dự án.
Thuê ng phần mềm chuyên nghiệp với lương
cao để hoàn thành dự án phần mềm. Cách giải quyết
th làm công ty không thể kiếm lợi nhuận hoặc lỗ
vốn từ dự án này, nhưng thể giữ hình tượng, uy
tín công ty.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
8
III. LƯỢC Đ USER CASE
Các chức năng của hệ thống được thể hiện chi tiết qua các đồ use-case dưới đây:
ba hình use-case cụ thể cho 4 actor là: độc giả, nhân viên thư viện, admin thủ thư.
Mỗi actor khi đăng nhập vào hệ thống thể thực hiện các chức năng khác nhau với quyền hạn
khác nhau.
Admin người quyền cao nhất sau khi đăng nhập vào hệ thống, th thêm, xóa, sửa
thông tin của c account khác.
Đối với actor độc giả có thể đăng nhập vào h thống để thực hiện các chức năng mượn sách,
trả sách, xem thông tin tài khoản.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
9
Nhân viên t viện thể thực hiện các chức năng n cho phép độc giả đăng mượn sách, quản
trả sách, xem thông tin độc giả n tình trạng mượn sách, thời hạn...
actor thủ t chức năng giống n một người quản lí, xem thống các sách trong thư viện,
kiểm tra tình trạng sách, quản thêm sách, hủy sách hỏng.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
10
Đặc tả các use-case chính:
Đăng nhập:
- Use-case này tả cách một người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các
chức năng của mình.
- Khi một người muốn thực hiện chức năng của mình, h thống yêu cầu người dùng
nhập tên đăng nhập mật khẩu. Sau khi người dùng đã nhập đầy đủ, hệ thống sẽ
kiểm chứng tên mật khẩu được nhập, nếu nhập đúng tên mật khẩu thì cho
phép người dùng đăng nhập vào h thống để thực hiện các chức năng. Nếu người
dùng nhập sai tên hoặc mật khẩu, h thống sẽ hiện thì một thông báo lỗi, người
dùng thể chọn việc hủy bỏ đăng nhập, đăng nhập lại hoặc kết thúc c vụ.
Đăng xuất:
- Use-case này tả cách người dùng đăng xuất khỏi hệ thống kết thúc các tác vụ
của mình.
- Khi đã hoàn thành công việc của mình, người dùng chọn đăng xuất khỏi hệ thống,
lúc này hệ thống sẽ cho người dùng đăng xuất quay lại màn hình đăng nhập.
Quản độc giả:
- Use-case này cho phép nhân viên t viện thêm, cập nhật thông tin hay xóa thông
tin của độc giả.
- Mỗi độc giả sẽ một tài khoản, sau khi nhân viên thư viện nhập vào tài khoản độc
giả s các thông tin về độc giả như tên, các thông tin về độc giả, thông về về sách
đang mượn, sách đến hạn trả, sách đã quá hạn trả. Sau đó, nhân viêc thư viện
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
11
thể chọn tiếp các chức năng khác tùy theo yêu cầu của độc giả như trong hình
use-case:
+ Quản mượn sách: nhân viên thư viện nhập sách mượn vào máy tính,
thể nhập bằng quét vạch hay nhập bằng tay, sau đó xác nhận, hệ thống sẽ ghi
nhận sách mượn vào tài khoản của độc giả đó.
+ Quản trả sách: tương tự như quản mượn sách, nhưng sau khi đã xác nhận
sách, h thống sẽ loại sách này ra khỏi sách đã mượn của tài khoản.
Quản sách
- Use-case này cho phép thủ t thêm sách, cập nhật thông tin của loại sách, hay a
các sách đã bị hư hỏng trong t viện.
- Sau khi thủ thư đăng nhập vào h thống, giao diện làm việc được hiển thị với các
chức năng: thêm sách, hủy sách và thay đổi thông tin sách.
+ Thêm sách: Sau khi thủ t kích hoạt chức năng này, sẽ hiện ra một giao diện để
thủ t thêm các thông tin sách độc giả muốn mượn: tên sách, tác giả, sách,
năm xuất bản, loại sách, chuyên ngành của sách. Sau khi xác nhận sách s được
thêm vào kho sách của thư viện sẵn sàng cho mượn.
+ Hủy sách: Thủ thu kích hoạt chức năng từ giao diện Quản sách, sẽ hiện lên giao
diện để nhập sách muốn hủy, sau khi thủ t nhập sách, sẽ hiện lên thông
tin sách muốn hủy do hủy sách. Thủ t xác nhận để xóa sách ra khỏi t viện.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
12
IV. SEQUENCE DIAGRAM
Sequence Diagram 1: Thêm Phiếu Mượn Trả
Sequence Diagram 2: Thêm Sách
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
13
Sequence Diagram 3: Thêm độc giả
Sequence Diagram 4: Đặt sách online
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
14
Sequence Diagram 5: Xóa Phiếu Mượn Trả
Sequence Diagram 6: Xóa Sách
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
15
Sequence Diagram 7: Thêm Nhân Viên
Sequence Diagram 8: Xóa Nhân Viên
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
16
Sequence Diagram 9: Cập Nhật Nhân Viên
Sequence Diagram 10: Xử Quá Hạn
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
17
Sequence Diagram 11: Tìm Kiếm Phiếu Mượn Trả
Sequence Diagram 12: Tìm Kiếm Sách
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
18
Sequence Diagram 13: Cập nhật sách
Sequence Diagram 14: Cập nhật độc giả
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM
19
V. ACTIVITY DIAGRAM
Activity Diagram 1: Quản Nhân Viên
Activity Diagram 2: Quản Độc Giả
| 1/27

Preview text:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA BÁO CÁO
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Đề tài:
ĐẶC TẢ YÊU CẦU PHẦN MỀM QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Tấn Khải Ngô Đức Đạt 51100731 Nguyễn Duy Tú 51104075 Hà Phạm Minh Hoàng 51101216 Nguyễn Phúc Đức 51000747
Trần Nguyễn Thiên Huy 51101388 04/2014 MỤC LỤC
I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
I . PHÂN TÍCH RỦI RO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
I I. LƯỢC ĐỒ USER CASE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
IV. SEQUENCE DIAGRAM. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
VI. MOCK-UP. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 1
I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
1. Yêu cầu tính năng – chức năng:
Các chức năng – tính năng chính của phần mềm quản lý thư viện gồm: a) Đăng nhập b) Đăng ký c) Quản lý nhập sách d) Quản lý độc giả
e) Quản lý mượn sách, trả sách f) Thống kê g) Tìm kiếm 2. Đăng nhập :
a) Mục đích : Dùng cho độc giả đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các tính năng của chương trình.
b) Thông tin đầu vào : Độc giả cần phải thực hiện theo yêu cầu của hệ thống khi muốn đăng nhập vào hệ thống .
c) Thao tác xử lý : Một bảng thông báo sẽ hiện ra hỏi độc giả có đăng nhập hoặc thoát , có
thêm phần đăng ký nếu độc giả chưa đăng ký 3. Đăng ký :
a) Mục đích : Dùng để đăng ký tên tài khoản, mật khẩu, thông tin cá nhân, ngày làm thẻ và
ngày hết hạn để thực hiện cho quá trình đăng nhập
b) Thông tin đầu vào : Độc giả cần cần phải thực hiện theo yêu cầu của hệ thống. Ví dụ: Khi
click vào chức năng đăng ký nếu chưa là thành viên .
c) Thao tác xử lý : Một bảng thông báo sẽ hiện ra giúp độc giả điền đầy đủ thông tin để đăng
ký hoặc có thể chọn thoát .
4. Quản lý nhập sách :
a) Mục đích : Chúng ta có thể nhập thêm thông tin sách từ nhà cung cấp và lưu trữ dữ liệu
trên máy tính.Khi cần chúng ta có thể truy cập, tìm kiếm sách thông qua mã sách hay tên sách,
chúng ta cũng có thể thêm bớt sách một cách dễ dàng.
b) Thông tin vào : Giám đốc hiệu sách có yêu cầu tới bộ phận nhập sách nhập thêm một số
lượng sách vào cửa hàng.
c) Thao tác xử lý : Khi thủ thư gửi yêu cầu nhập sách và danh mục nhập sách cho nhà cung cấp
thì nhà cung cấp dựa vào danh mục xem có đủ các mặt hàng trong đơn hàng hay không để thông
báo trả lời từ chối hay đồng ý cung cấp sách cho bộ phận nhập sách.Nhà cung cấp sẽ đưa đến hiệu
sách và giao cho bộ phận nhập sách.
d) Bộ phận nhập sách kiểm tra sách và nhập vào kho sau khi kiểm tra theo biểu mẫu sau : Quản lý nhập sách
Tên sách: ………………………………………………….
Tác giả: …………………….
Thể loại: ………………. . .
5. Quản lý Mượn – Trả sách :
a) Mục đích : Quản lý thông tin các loại sách được mượn và trả để đáp ứng mọi yêu cầu độc giả .
b) Thông tin đầu vào : Độc giả yêu cầu mượn sách hoặc trả sách và gửi thông tin về cuốn sách
cần mượn hoặc cần trả .
c) Thao tác xử lý : Khi độc giả gửi yêu cầu mượn – trả sách, thông tin sách cần mượn – trả
đến bộ phận phục vụ độc giả, bộ phận này tìm kiếm sách và kiểm tra cho độc giả . Cụ thể :
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 2 i.
Khi độc giả mượn sách nào đó thì kiểm tra xem sách sách đó thuộc về loại mượn đọc tại
chỗ hay mượn về nhà đọc và báo cho độc giả xem yêu cầu mượn có phù hợp với loại sách cần mượn hay không ? i .
Khi độc giả trả sách thì kiểm tra xem sách đã hết hạn trả hay chưa ? Hoặc là sách đươc trả
có còn nguyên vẹn hay không ?
Độc giả nhận sách rồi nhận phiếu từ bộ phận phuc vụ độc giả .
d) Thông tin đầu ra : Bộ phận phục vụ độc giả giao phiếu mượn trả cho độc giả bao gồm
thông tin : Tên độc giả , tên sách , ngày mượn , ngày trả . Phiếu mượn trả sách
Tên độc giả: …………………….
Tên sách: ……………………….
Ngày mượn: …………………….
Ngày trả: ……………………….
6. Quản lý độc giả :
a) Mục đích : Quản lý độc giả để có thể cung cấp sách phù hợp cho mọi độc giả và có thể quản
lý được việc sử dụng sách ở thư viện của độc giả .
b) Thông tin đầu vào : Độc giả đến mượn sách hoặc trả sách phải gửi thông tin về bản thân
c) Thao tác xử lý : Khi độc giả có nhu cầu đọc mượn sách, bộ phận phục vụ độc giả sẽ làm các
thủ tục để cấp thẻ cho độc giả để họ có quyền tra cứu thông tin trong thư viện. Trên thẻ có
những thông tin chi tiết về độc giả như: Họ tên, Năm sinh , lần mượn sách gần nhất…, mỗi thẻ sẽ
có một số đăng ký do thư viện cấp. Sau khi cấp thẻ, thư viện sẽ tạo một hồ sơ ghi nhận việc mượn
trả của người đọc. Trên hồ sơ này có các thông tin tương tự như các thông tin được ghi trên thẻ,
ngoài ra trên hồ sơ còn có một bảng ghi lại những lần mượn trả sách của độc giả để dễ theo dõi .
d) Thông tin đầu ra : Thẻ thư viên với các thông tin được nêu ở trên và độc giả có thể sử dụng
thẻ này để có thể đọc mượn sách ở thư viện . Thẻ thư viện
Tên độc giả: …………………….
Số đăng ký : ……………………….
Ngày/tháng/năm sinh : …………………….
Số CMND : ………………………. 7. Thống kê :
a) Mục đích : Giám đốc có thể bao quát được toàn bộ hệ thống của thư viện để có những
phương pháp cải tiến để phát triển thư viện.
b) Thông tin vào : Giám đốc yêu cầu thống kê báo cáo theo hàng tháng hay hàng năm
c) Thông tin xử lý : Hàng thàng hay hàng năm thủ thư phải thống kê lượng sách tồn, lượng
sách đã được mượn , số sách chưa được trả , loại sách được mượn nhiều nhất (hoặc ít nhất ) gửi cho giám đốc
d) Thông tin ra : Báo cáo tổng kết thống kê cho từng loại sách 8. Tìm kiếm :
a) Mục đích: Dùng để tìm kiếm thông tin sách có trong thư viện.
b) Thông tin vào : Độc giả nhập từ khóa để tìm kiếm mọi thông tin về tất cả các sách có trong thư viện :
c) Thông tin ra: Bảng tìm kiếm có thể giúp cho người dùng có thể tìm kiếm sách nhanh chong
hơn nhờ những hướng dẫn có sẵn
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 3 DATA FLOW DIAGRAM:
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 4
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 5
II. PHÂN TÍCH RỦI RO Rủi ro Giải pháp
Thiếu ngân sách cho dự án  Thương lượng với khách hàng tăng thêm ngân sách
( chi phí khách hàng cung cấp cho dự án phần mềm.
quá thấp so với dự án; chi phí  Thương lượng với khách hàng giảm bớt một số yêu
phát sinh ngoài ý muốn trong
cầu để giảm chi phí dự án.
khi thực hiện dự án,…).
 Chịu lỗ lấy vốn công ty cung cấp vào dự án để hoàn thành dự án.
Thiếu nhân lực ( nhân viên  Đào tạo trước một nhóm kĩ sư phần mềm để khi xảy
nghỉ việc đột xuất do tai nạn,
ra sự cố, có thể kịp thời thay thế nhân viên, chuyển
bệnh tật, việc gia đình,.. ;số
giao công việc của người cũ cho người mới.
lượng kĩ sư chuyên môn của  Thuê kĩ sư chuyên nghiệp thay thế công việc người
công ty không đáp ứng được
đã nghĩ để không trể hạn hợp đồng.
nhân lực cần thiết cho dự án).
 Thuê gấp một số nhân viên và đào tạo cấp tốc để thực hiện dự án.
 Cần có những chuẩn mực cốt lõi về cách quản lý cho
một nhóm kĩ sư, để khi thay đổi người quản lý thì
nhiệm vụ, chức năng cũ của từng thành viên vẫn
còn, và những kĩ sư trong nhóm có thể dễ dàng thay
Thay đổi quản lý ( dẫn đến
đổi nhỏ theo người quản lý mới ,chứ không thay đổi
thay đổi cách tổ chức quản lý, một cách đột ngột.
thay đổi phân công nhiệm  Người quản lý cũ phải chuyển giao công việc, tất cả
vu,…. do người quản lý mới ).
những gì bản thân nắm về nhóm kĩ sư ( chuyên môn
của từng thành viên, tính cách từng người,điểm
mạnh, điểm yếu,…) cho người quản lý mới. Qua đó
người quản lý mới có thể nhanh chóng hòa nhập vào
nhóm của mình, dễ dàng dẫn dắt, chỉ đạo nhóm
nhanh chóng tiếp tục dự án.
 Gửi một nhóm kĩ sư đi Training học tập kỹ thuật mới
theo định kỳ để tránh trường hợp không hoàn thành
Khó khăn về kỹ thuật ( thay
được dư án khi áp dụng kỹ thuật mới.
đổi kỹ thuật, công cụ tiên tiến,  Khi khách hàng yêu cầu sử dụng kỹ thuật mới mà công nghê cao,….)
công ty chưa áp dụng được, thì có thể thương lượng
với khách hàng sử dụng kỹ thuật khác có tính năng
tương tự mà không làm thay đổi chất lượng, yêu cầu của khách hàng.
Khách hàng thay đổi phạm vi  Yêu cầu khách hàng tăng thêm thời gian giao phần
và yêu cầu dự án ( khách hàng
mềm, tăng thêm ngân sách cho một số chi phí phát
thay đổi yêu cầu khi dự án sinh.
đang tiến hành, hoặc nâng cấp  Trao đổi thuyết phục khách hàng, tính năng hiện tại sau khi giao phần mềm ).
đã ưu việt và không cần nâng cấp thêm.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 6
 Trao đổi, thuyết phục khách hàng và giảng giải về sản
Khách hàng không hài lòng với
phẩm để khách hàng hài lòng sản phẩm. sản phẩm phần mềm.
 Khắc phục lỗi mà khách hàng đưa ra, và yêu cầu
khách hàng cho thêm thời gian nhất định để sữa chữa.
 Thương lượng với khách hàng tăng thêm thời gian hoàn thành dự án.
Không kịp giao phần mềm  Thuê nóng kĩ sư phần mềm chuyên nghiệp với lương
đúng hạn hợp đồng, thời gian
cao để hoàn thành dự án phần mềm. Cách giải quyết cho dự án quá gắt.
có thể làm công ty không thể kiếm lợi nhuận hoặc lỗ
vốn từ dự án này, nhưng có thể giữ hình tượng, uy tín công ty.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 7
III. LƯỢC ĐỒ USER CASE
Các chức năng của hệ thống được thể hiện chi tiết qua các sơ đồ use-case dưới đây:
Có ba mô hình use-case cụ thể cho 4 actor là: độc giả, nhân viên thư viện, admin và thủ thư.
Mỗi actor khi đăng nhập vào hệ thống có thể thực hiện các chức năng khác nhau với quyền hạn khác nhau.
Admin là người có quyền cao nhất sau khi đăng nhập vào hệ thống, có thể thêm, xóa, sửa
thông tin của các account khác.
Đối với actor độc giả có thể đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng mượn sách,
trả sách, xem thông tin tài khoản.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 8
Nhân viên thư viện có thể thực hiện các chức năng như cho phép độc giả đăng kí mượn sách, quản lí
trả sách, xem thông tin độc giả như tình trạng mượn sách, thời hạn. .
Và actor thủ thư có chức năng giống như một người quản lí, xem và thống kê các sách trong thư viện,
kiểm tra tình trạng sách, quản lí thêm sách, hủy sách hỏng.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 9
 Đặc tả các use-case chính:  Đăng nhập:
- Use-case này mô tả cách một người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng của mình.
- Khi một người muốn thực hiện chức năng của mình, hệ thống yêu cầu người dùng
nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Sau khi người dùng đã nhập đầy đủ, hệ thống sẽ
kiểm chứng tên và mật khẩu được nhập, nếu nhập đúng tên và mật khẩu thì cho
phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các chức năng. Nếu người
dùng nhập sai tên hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiện thì một thông báo lỗi, người
dùng có thể chọn việc hủy bỏ đăng nhập, đăng nhập lại hoặc kết thúc tác vụ.  Đăng xuất:
- Use-case này mô tả cách người dùng đăng xuất khỏi hệ thống và kết thúc các tác vụ của mình.
- Khi đã hoàn thành công việc của mình, người dùng chọn đăng xuất khỏi hệ thống,
lúc này hệ thống sẽ cho người dùng đăng xuất và quay lại màn hình đăng nhập.  Quản lí độc giả:
- Use-case này cho phép nhân viên thư viện thêm, cập nhật thông tin hay xóa thông tin của độc giả.
- Mỗi độc giả sẽ có một tài khoản, sau khi nhân viên thư viện nhập vào tài khoản độc
giả sẽ có các thông tin về độc giả như tên, các thông tin về độc giả, thông về về sách
đang mượn, sách đến hạn trả, sách đã quá hạn trả. Sau đó, nhân viêc thư viện có
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 10
thể chọn tiếp các chức năng khác tùy theo yêu cầu của độc giả như trong mô hình use-case:
+ Quản lí mượn sách: nhân viên thư viện nhập mã sách mượn vào máy tính, có
thể nhập bằng quét mã vạch hay nhập bằng tay, sau đó xác nhận, hệ thống sẽ ghi
nhận sách mượn vào tài khoản của độc giả đó.
+ Quản lí trả sách: tương tự như quản lí mượn sách, nhưng sau khi đã xác nhận
sách, hệ thống sẽ loại sách này ra khỏi sách đã mượn của tài khoản.  Quản lí sách
- Use-case này cho phép thủ thư thêm sách, cập nhật thông tin của loại sách, hay xóa
các sách đã bị hư hỏng trong thư viện.
- Sau khi thủ thư đăng nhập vào hệ thống, giao diện làm việc được hiển thị với các
chức năng: thêm sách, hủy sách và thay đổi thông tin sách.
+ Thêm sách: Sau khi thủ thư kích hoạt chức năng này, sẽ hiện ra một giao diện để
thủ thư thêm các thông tin sách mà độc giả muốn mượn: tên sách, tác giả, mã sách,
năm xuất bản, loại sách, chuyên ngành của sách. Sau khi xác nhận sách sẽ được
thêm vào kho sách của thư viện và sẵn sàng cho mượn.
+ Hủy sách: Thủ thu kích hoạt chức năng từ giao diện Quản lí sách, sẽ hiện lên giao
diện để nhập mã sách muốn hủy, sau khi thủ thư nhập mã sách, sẽ hiện lên thông
tin sách muốn hủy và lí do hủy sách. Thủ thư xác nhận để xóa sách ra khỏi thư viện.
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 11 IV. SEQUENCE DIAGRAM
Sequence Diagram 1: Thêm Phiếu Mượn Trả
Sequence Diagram 2: Thêm Sách
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 12
Sequence Diagram 3: Thêm độc giả
Sequence Diagram 4: Đặt sách online
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 13
Sequence Diagram 5: Xóa Phiếu Mượn Trả
Sequence Diagram 6: Xóa Sách
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 14
Sequence Diagram 7: Thêm Nhân Viên
Sequence Diagram 8: Xóa Nhân Viên
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 15
Sequence Diagram 9: Cập Nhật Nhân Viên
Sequence Diagram 10: Xử Lý Quá Hạn
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 16
Sequence Diagram 11: Tìm Kiếm Phiếu Mượn Trả
Sequence Diagram 12: Tìm Kiếm Sách
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 17
Sequence Diagram 13: Cập nhật sách
Sequence Diagram 14: Cập nhật độc giả
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 18 V. ACTIVITY DIAGRAM
Activity Diagram 1: Quản Lý Nhân Viên
Activity Diagram 2: Quản Lý Độc Giả
SRS - LIBRARY MANAGEMENT SYSTEM 19