Báo cáo đề án cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Báo cáo đề án cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn:
Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
33 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo đề án cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Báo cáo đề án cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

89 45 lượt tải Tải xuống
BÁO CÁO ĐỀ ÁN MÔN
NHẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN
TRẢI NGHIỆM SINH VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH
Môn: Nhập môn hệ thống thông tin QL
Lớp: 0400
Nhóm: 7
Giảng viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh
Thành viên thực hiện:
Lục Phương Nghi 22104056
Lâm Phúc Thịnh 22100206
Ngũ Bích Quân 22122563
Nguyễn Bảo Trang 22122631
Nguyễn Hữu Hào 2190985
Tháng 06 năm 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ
BÁO CÁO ĐỀ ÁN MÔN
NHẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN
TRẢI NGHIỆM SINH VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH
Môn: Nhập môn hệ thống thông tin QL
Lớp: 0400
Nhóm: 7
Giảng viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh
Thành viên thực hiện:
Lục Phương Nghi 22104056
Lâm Phúc Thịnh 22100206
Ngũ Bích Quân 22122563
Nguyễn Bảo Trang 22122631
Nguyễn Hữu Hào 2190985
TRÍCH YẾU
Mục tiêu kết quả chính của nhóm chúng tôi muốn đem đến trong quá trình
thực hiện đề tài Khảo sát ứng dụng công nghệ liên quan đến trải nghiệm sinh
viên ở các trường đại học TP. Hồ Chí Minh”, nhóm đã cùng nhau đi khảo sát tại 2
trường đại học với mục đích chính là trải nghiệm được những ứng dụng hiện đại,
các tiện ích được áp dụng trong môi trường học tập để hỗ trợ sinh viên cũng như
các trường học được hiểu rõ hơn những mong muốn và nhận xét của sinh viên
2
khi được trải nghiệm những tiện ích đó. Kết quả mà nhóm chúng tôi đã đạt được
trong quá trình khảo sát lần này là đánh giá độ hiệu quả của việc áp dụng các tiện
ích này trong thực tế, biết được các ưu điểm nhược điểm của từng tiện ích,
đánh giá tác động của chúng đến sinh viên trong quá trình học tập sinh hoạt,
từ đó đưa ra những khuyến nghị về cách cải thiện và tối ưu hóa các tiện ích này.
3
MỤC LỤC
TRÍCH YẾU...............................................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................8
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN...............................................................................9
NHẬP ĐỀ..................................................................................................................................10
Phần 1: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN TRẢI NGHIỆM CỦA SINH
VIÊN.........................................................................................................................................12
1.1 Ứng dụng công nghệ trong dạy học...............................................................................12
1.2 Ứng dụng trong xây dựng bài giảng..............................................................................13
1.3 Ứng dụng sử dụng công nghệ trong quản lý lớp học...................................................14
1.4 Ứng dụng tổ chức thi và chống gian lận thi cử.............................................................15
1.5 Sử dụng thiết bị công nghệ thông minh........................................................................17
1.6 Ứng dụng lưu trữ dữ liệu, chia sẻ thông tin..................................................................18
1.7 Cơ sở vật chất.................................................................................................................19
1.7.1 Gi xe thông minh .....................................................................................................19
1.7.2 Căn tin.......................................................................................................................21
1.7.3 H thốống th tr tr c ti n l i ướ .............................................................................21
1.7.4 ng D ng Màn Hình Ch m .....................................................................................21
1.7.5 Phầần mềầm qu n lý bán hàng ...................................................................................22
1.7.6 Bi u đốầ báo cáo tr c quan ......................................................................................22
1.7.7 Qu n lý nguyền v t li u th c ph m ......................................................................22
1.7.8 Th vi n thống minhư ...............................................................................................22
1.7.9 Gi ng đ ng thông minh ườ ..........................................................................................24
PHẦN 2: KHẢO SÁT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN TRẢI NGHIỆM
SINH VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN VÀ ĐẠI HỌC KINH TẾ..........................26
2.1 Thiếết b hôỗ tr sinh viến: ..................................................................................................26
2.2 Th vi nư ...........................................................................................................................26
2.3 Phầần mếầm hôỗ tr sinh viến ..............................................................................................27
2.4 s nh tr ng. ườ ...............................................................................................................29
2.5 Căn tin c a tr ng ườ ...........................................................................................................30
4
2.6 H thôếng thông tin sinh viến ............................................................................................31
KẾT LUẬN...............................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................34
5
LỜI CẢM ƠN
Trải qua 12 tuần học đồng hành cùng sự hỗ trợ nhiệt tình tận tâm từ
Nguyễn Thị Thanh Thanh, thông qua những bài giảng cũng như sự chỉ dẫn của
trong quá trình học tập cũng như quá trình nhóm hoàn thành báo cáo
những bài học cũng như kinh nghiệm mà không đơn giản với tập thể những sinh
viên như chúng tôi có thể có đúc kết được trong quá trình học tập ngắn ngủi. Bài
báo cáo là thành quả học tập quan trọng mà nhóm chúng tôi đạt được từ sự quan
tâm giảng dạy từ cô. Một lời cảm ơn đơn giản không bao giờ đủ chính thế
chúng tôi muốn mang kết quả cao nhất từ bài báo cáo này làm lời cảm ơn chân
thành nhất từ nhóm gửi đến cô. Đồng thời, trong quá trình học tập sai sót là điều
không thể tránh khỏi chính thế chúng tôi cũng xin gửi lời xin lỗi về những
thiếu sót về mặt khách quan và cả chủ quan.
6
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các ứng dụng giúp xây dựng bài giảng phổ biến hiện nay............................................13
Hình 2: Các ứng dụng quản lý lớp học.......................................................................................14
Hình 3: Người dạy có thể chia nhóm để học sinh trao đổi, làm bài tập với ứng dụng
myViewBoard............................................................................................................................15
Hình 4: Những phần mềm chống gian lận..................................................................................16
Hình 5: Phần mềm EduNow theo dõi và cảnh cáo khi người học vi phạm quy chế thi trực tuyến.
...................................................................................................................................................17
Hình 6: Màn hình tương tác thông minh cho phép người dạy vẽ, viết, chèn tệp tin, hình ảnh,.. để
minh họa cho bài giảng..............................................................................................................18
Hình 7: Google Drive là nền tảng cho phép lưu trữ nhiều dạng dữ liệu và chia sẻ với người
khác............................................................................................................................................19
Hình 8: Thư viện thông minh.....................................................................................................23
Hình 9: Màn hình Bảng thông tin cho Sinh viên Trường Đại học Kinh Tế................................26
Hình 10: Máy scan định danh sinh viên.....................................................................................27
Hình 11: Ứng dụng sinh viên trường đại học Hoa Sen...............................................................28
Hình 12: Ứng dụng sinh viên trường đại học Kinh tế TPHCM..................................................29
Hình 13: Hệ thống máy pos order...............................................................................................30
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng phân công công việc............................................................................................11
Bảng 2: So sánh các phương thức giữa xe..................................................................................20
8
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
9
NHẬP ĐỀ
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển hiện nay, các trường đại học đã tập
trung nâng cao trải nghiệm của sinh viên thông qua việc cung cấp phát triển
các tiện ích hiện đại như phần mềm điểm danh trên app điện thoại, thang máy
siêu nhanh, phần mềm nhận dạng khuôn mặt, bãi giữ xe sử dụng thẻ từ,
nhiều tiện ích khác. Tuy nhiên, liệu những tiện ích này thực smang lại lợi
ích cho sinh viên hay không? Và trải nghiệm của họ khi sử dụng các tiện ích này
như thế nào? Bài tiểu luận này trình bày kết quả khảo sát vtrải nghiệm của sinh
viên khi sử dụng các tiện ích của các trường đại học, giúp đánh giá độ hiệu quả
của việc áp dụng các tiện ích này trong thực tế. Các tiện ích trường đại học
cung cấp phát triển không chỉ giúp cho sinh viên tiết kiệm thời gian, giảm
thiểu sự phức tạp trong quá trình học tậpcòn giúp cho việc quản giám
sát tình hình học tập của sinh viên trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, để đánh giá
được khả năng ứng dụng của các tiện ích này, cần phải hiểu hơn về trải
nghiệm của sinh viên khi sử dụng chúng.
Mục tiêu của chúng em khi thực hiện đề tài này đó chính là :
Mục tiêu 1 : Khảo sát & tìm hiểu về các máy móc , trang thiết bị công nghệ
các trường đại học đang ứng dụng cho sinh viên hiện nay.
Mục tiêu 2 : Hiểu sâu hơn về các trang thiết bị hiện đại , các ứng dụng công
nghệ đang ngày càng phát triển hiện nay.
Mục tiêu 3: Khảo sát về trải nghiệm của các sinh viên khi được sử dụng công
nghệ tiên tiến đang có tại trường đại học.
Mục tiêu 4: Phân tích ưu & nhược điểm về các ứng dụng công nghệ hiện đại
các tiện ích về công nghệ được sử dụng trong trường đại học.
Mục tiêu 5: Đưa ra giải pháp & Tổng kết về các trải nghiệm sinh viên trên các
thiết bị và ứng dụng hiện đại đó từ đó đưa ra kết luận về việc sử dụng công nghệ
hiện đại tiên tiến hiện nay.
10
Để hoàn thành tốt nhất cho bài báo cáo chúng em có sự phân công công việc như
sau.
Bảng 1: Bảng phân công công việc.
STT HỌ VÀ TÊN CÔNG VIỆC ĐÁNH GIÁ KÍ TÊN
1 Lục Phương Nghi
(nhóm trưởng)
Tổng hợp báo cáo, hỗ
trợ powerpoint, đi trải
nghiệm
2 Lâm Phúc Thịnh Phần 1, đi trải nghiệm
3 Ngũ Bích Quân Trích yếu, lời cảm ơn,
đi trải nghiệm
4 Nguyễn Bảo Trang Nhập đề, kết luận, đi
trải nghiệm
5 Nguyễn Hữu Hào Phần 2, làm
powerpoint, đi trải
nghiệm
đó phần mở đầu để nêu rõ hơn về mục tiêu phân công trách nhiệm với
bài của nhóm chúng em về bài báo cáo cuối kỳ được hướng dẫn bởi giảng viên
việc tìm hiểu và trải nghiệm & khảo sát của chúng em về bài báo cáo cuối kỳ
này.
11
Phần 1: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN TRẢI NGHIỆM
CỦA SINH VIÊN
1.1 Ứng dụng công nghệ trong dạy học
- Cách sử dụng truyền thống: Ứng dụng trình chiếu PowerPoint, sử dụng máy
chiếu, kết hợp đa phương tiện vào bài giảng,…
- Cách ứng dụng mới: Dạy học qua nền tảng lớp học ảo, các khóa học trực
tuyến, sử dụng tính năng bảng trắng kỹ thuật số Whiteboard, trang bị màn hình
tương tác thông minh trong lớp học,…
+ Áp dụng E – Learning:
E-Learning hay còn gọi là học trực tuyến. Hình thức ứng dụng công nghệ thông
tin trong giáo dục này tuy đã xuất hiện từ lâu nhưng qua sự biến động của năm
2020 chúng ta mới biết nhiều hơn. Đây là phương pháp học qua trực tuyến. Mọi
hoạt động đều thông qua một ứng dụng hội họp. Ngoài ra còn có nhiều tính năng
bổ sung hỗ trợ cho lớp học trực tuyến diễn ra suôn sẻ.
E-Learning là một mạng lưới lớp học trực tuyến không chỉ có ứng dụng gặp mặt,
trình chiếu. Bên cạnh đó còn có chức năng nhóm chat, lịch trình. Những chức
năng khác như giao bài tập, gửi bài tập cũng được tích hợp. Mọi hoạt động diễn
ra đầy đủ như một lớp học trực tiếp.
Đây là hình thức đang dần được phát triển bởi các lợi ích và độ hiệu quả mang
lại. Sự kết nối khiến khoảng cách địa lý không còn là trở ngại. Một người có thể
tham gia học tập tại ngôi trường mong muốn bằng hình thức này. Chi phí dành
cho cơ sở vật chất cũng không còn là vấn đề nan giải.
12
1.2 Ứng dụng trong xây dựng bài giảng
Hình 1: Các ứng dụng giúp xây dựng bài giảng phổ biến hiện nay.
Powerpoint: Powerpoint là phần mềm đã được sử dụng từ lâu, cho phép
người dùng soạn thảo trên những mẫu đồ họa có sẵn hoặc tự sáng tạo. Bài giảng
sẽ dễ dàng tích hợp các video, hình ảnh,… giúp minh họa trực quan hơn và thu
hút người học.
Canva: Canva chứa những mẫu đồ họa có sẵn thuộc nhiều chủ đề khác
nhau, đồng thời cũng có video, hình ảnh, GIF,… để minh họa cho bài giảng.
Người dùng có thể lưu trữ bài giảng ngay trên Canva hoặc tải về máy dưới dạng
Powerpoint.
myViewBoard: myViewBoard cho phép người dùng sử dụng kho video,
hình ảnh, GIF khổng lồ mà không cần lo lắng vấn đề bản quyền. Bên cạnh đó,
13
nền tảng còn cho phép bạn tạo ra các trò chơi thú vị, giúp thu hút và tăng độ
tương tác của người học.
1.3 Ứng dụng sử dụng công nghệ trong quản lý lớp học
Ứng dụng quản lý lớp học giúp thống kê điểm số, đánh giá sự tiến bộ của từng
học viên và phân chia nhóm, quản lý mức độ tham gia của người học. Các ứng
dụng quản lý lớp học nổi bật hiện nay là:
Hình 2: Các ứng dụng quản lý lớp học.
Schoology: Phần mềm cho phép xây dựng hồ sơ, quản bài giảng của
người dạy cũng như bài tập của người học. Ngoài ra, Schoology còn tạo một
mạng xã hội giúp người dạy và người học chia sẻ kiến thức, kỹ năng và tương tác
với nhau ngoài lớp học.
Moodle: Hệ thống này giúp gửi thông báo từ trường đến người học nhanh
chóng. Bên cạnh đó còn cung cấp các tính năng như thống điểm số, giao bài
tập, đăng tải bài học, tạo bài thi, bài điều tra, khảo sát,…
14
Schoology
Moodle
myViewBoard
myViewBoard: myViewBoard là một nền tảng quản lý giúp đánh giá mức
độ tham gia ca từng người học, khả năng chia nhóm để người học trao đổi,
thảo luận với nhau. Ngoài ra, người học thể giơ tay mỗi khi muốn phát biểu,
hệ thống sẽ gửi thông báo đến người dạy.
1.4 Ứng dụng tổ chức thi và chống gian lận thi cử
Hiện nay, nhiều buổi kiểm tra được tổ chức trực tuyến khiến giám thị khó khăn
giám sát được người học, vì vậy cần sự hỗ trợ của các phần mềm chống gian lận.
Những phần mềm thường dùng hiện nay là:
15
Hình 3: Người dạy có thể chia nhóm để học sinh trao đổi, làm bài tập với ứng
dụng myViewBoard.
Hình 4: Những phần mềm chống gian lận.
Turnitin :một phần mềm kiểm tra tỷ lệ đạo văn đang được rất nhiều trường
đại học trên thế giới sử dụng. Ứng dụng thể dễ dàng kiểm tra các đoạn văn
bản trong bài và so sánh chúng với cơ sở dữ liệu nguồn từ đó tìm ra được những
nội dung sao chép và tỷ lệ trùng lặp trên mỗi bài.
Turnitin hiện là một ứng dụng được rất nhiều trường đại học tin dùng và ngay cả
Việt Nam cũng những trường đại học như ĐH Kinh tế, ĐH Hoa Sen, ĐH
Tôn Đức Thắng,... đã và đang sử dụng những gói tính năng cực kỳ tiện lời đến từ
Turnitin, có thể kể đến như:
Với cơ sở dữ liệu nguồn khổng lồ, cung cấp và đưa ra những kết quả đạo
văn đáng tin tưởng và chuẩn xác.
Có thể nâng cao ý thức của sinh viên trên giảng đường đại học.
Giao diện đơn giản, dễ dàng sử dụng đặc biệt hỗ trợ nhiều loại ngôn
ngữ khác nhau.
Một trong những tính năng nổi bật nhất đó là tiết kiệm được rất nhiều thời
gian cho các giảng viên trong quá trình chấm bài, kết quả trả về cực kỳ nhanh
chóng và chi tiết.
16
Turnitin EduNow Azota
+ EduNow: EduNow sử dụng camera quét khuôn mặt và chứng minh thư để xác
nhận danh tính của người thi. Sau đó yêu cầu quét camera 360 độ để tránh trường
hợp có người hỗ trợ.
Trong quá trình sử dụng công nghệ trong dạy học để kiểm tra, phần mềm sẽ kích
hoạt Mic để thu âm quá trình thi, khóa hoàn toàn tính năng sao chép mở tab
mới, nếu có sai phạm thì người thi sẽ nhận được thông báo cảnh cáo từ hệ thống.
+ Azota: Đây một phần mềm giúp chấm điểm trả bài trực tuyến, ngoài ra
còn được trang bị tính năng giám sát tđộng. Nếu phát hiện người thi chuyển
tab, phần mềm sẽ thông báoghi lại số lần thoát khỏi trang thi của người học
và gửi đến cho giám thị gác thi.
Hình 5: Phần mềm EduNow theo dõi và cảnh cáo khi người học vi phạm quy chế
thi trực tuyến.
1.5 Sử dụng thiết bị công nghệ thông minh
Các thiết bị thông minh đang dần được sử dụng nhiều trong lớp, giúp tăng độ
tương tác với người họctính trực quan của bài giảng, các công cụ thường gặp
là:
17
Màn hình tương tác thông minh: một thiết bịtính năng cảm ứng
đa điểm truy cập Internet, hình dạng tương tự như tivi. Trong giờ học, người
dạy có thể thông qua việc thao tác trực tiếp trên màn hình để viết, vẽ, chèn thêm
tệp tin, đưa bài kiểm tra…
Máy chiếu tương tác: Người dùng có thể tương tác với hình chiếu thông
qua bút cảm ứng, giúp giảng dạy tương tự như bảng đen, thêm nữa thể chèn
thêm các tệp video, hình ảnh, GIF,…
Hình 6: Màn hình tương tác thông minh cho phép người dạy vẽ, viết, chèn tệp
tin, hình ảnh,.. để minh họa cho bài giảng.
1.6 Ứng dụng lưu trữ dữ liệu, chia sẻ thông tin
Ứng dụng công nghệ trong dạy học như lưu trữ dữ liệu và chia sẻ thông tin giúp
tạo một kho tài liệu chung cho cả lớp. Ở đây, người dạy có thể tải lên tài liệu, bài
giảng, ghi hình bài giảng,… Các nền tảng thường dùng là:
18
Google Drive: Nền tảng cho phép người dùng tải tệp lên, sắp xếp dưới
dạng các thư mục thể tìm kiếm dễ dàng thông qua việc nhập tên tài liệu
trên thanh tìm kiếm.
Ngoài ra, nền tảng cho phép thiết lập chế độ chia sẻ, người dùng có thể chọn chia
sẻ cho những email cố định, chia sẻ cho một tổ chức hoặc cho bất cứ aiđược
đường link.
OneDrive: Đây một nền tảng lưu trữ của Microsoft, cho phép người
dùng máy vi tính tải và đồng bộ các tệp tin trong máy lên điện toán đám mây.
FreeCommander: Ứng dụng cho phép đồng bộ dữ liệu máy tính và quản
lý dễ dàng dưới dạng cây, hỗ trợ cho nhiều dạng file khác nhau, đặc biệt xử lý tốt
file nén.
Hình 7: Google Drive là nền tảng cho phép lưu trữ nhiều dạng dữ liệu và chia sẻ
với người khác.
Trên đây những ứng dụng thường gặp của việc sử dụng công nghệ trong lớp
học. Tiếp theo, hãy cùng điểm qua một số thuận lợi khó khăn của xu hướng
này nhé!
1.7 Cơ sở vật chất
1.7.1 Giữ xe thông minh
19
Bảng 2: So sánh các phương thức giữa xe.
Sử dụng vé giấy
Sử dụng máy quẹt thẻ
PTH
1. Thời gian xử lý xe ra
vào
10s/ chiếc 1s / chiếc
2. Giải quyết xe ra bãi
So sánh bằng mắt
thường => không hiệu
quả
So sánh bằng hình ảnh
lưu trên phần mềm hệ
thống
3. Số lượng bảo vệ tối thiểu 3 người chỉ cần 1 người
4. Về môi trường
Xả rác, gây ô nhiễm
môi trường
Sử dụng thẻ card, dùng
nhiều lần
5. Quản lý doanh thu Không quản lý được
Quản lý doanh thu chặt
chẽ
6. Quản lý nhiều bãi xe
cùng lúc
Không quản lý được Quản lý tốt
7. Kinh phi đầu tư về lâu
dài
Tốn nhiều kinh phí do
thuê nhiều bảo vệ.
Tốn ít kinh phí do chỉ
thuê 1 bảo vệ.
8. Mức độ an toàn khi
giữ xe
Không an toàn, xảy ra
mất cắp xe thường
xuyên do xóa mất số
thẻ ghi trên xe.
An toàn cao vì tất cả
thông tin đã lưu vào hệ
thống, không thể xóa
1.7.2 Căn tin
Ứng dụng robot bếp trưởng và canteen thông minh tại trường học
20
| 1/33

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ
BÁO CÁO ĐỀ ÁN MÔN
NHẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN
TRẢI NGHIỆM SINH VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TP. HỒ CHÍ MINH
Môn: Nhập môn hệ thống thông tin QL Lớp: 0400 Nhóm: 7
Giảng viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh
Thành viên thực hiện: Lục Phương Nghi 22104056 Lâm Phúc Thịnh 22100206 Ngũ Bích Quân 22122563 Nguyễn Bảo Trang 22122631 Nguyễn Hữu Hào 2190985
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ Tháng 06 năm 2023
BÁO CÁO ĐỀ ÁN MÔN
NHẬP MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI:
KHẢO SÁT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN
TRẢI NGHIỆM SINH VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TP. HỒ CHÍ MINH
Môn: Nhập môn hệ thống thông tin QL Lớp: 0400 Nhóm: 7
Giảng viên: Nguyễn Thị Thanh Thanh
Thành viên thực hiện: Lục Phương Nghi 22104056 Lâm Phúc Thịnh 22100206 Ngũ Bích Quân 22122563 Nguyễn Bảo Trang 22122631 Nguyễn Hữu Hào 2190985 TRÍCH YẾU
Mục tiêu và kết quả chính của nhóm chúng tôi muốn đem đến trong quá trình
thực hiện đề tài “ Khảo sát ứng dụng công nghệ liên quan đến trải nghiệm sinh
viên ở các trường đại học TP. Hồ Chí Minh”, nhóm đã cùng nhau đi khảo sát tại 2
trường đại học với mục đích chính là trải nghiệm được những ứng dụng hiện đại,
các tiện ích được áp dụng trong môi trường học tập để hỗ trợ sinh viên cũng như
là các trường học được hiểu rõ hơn những mong muốn và nhận xét của sinh viên 2
khi được trải nghiệm những tiện ích đó. Kết quả mà nhóm chúng tôi đã đạt được
trong quá trình khảo sát lần này là đánh giá độ hiệu quả của việc áp dụng các tiện
ích này trong thực tế, biết được các ưu điểm và nhược điểm của từng tiện ích,
đánh giá tác động của chúng đến sinh viên trong quá trình học tập và sinh hoạt,
từ đó đưa ra những khuyến nghị về cách cải thiện và tối ưu hóa các tiện ích này. 3 MỤC LỤC
TRÍCH YẾU...............................................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................6
DANH MỤC HÌNH ẢNH..........................................................................................................7
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................8
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN...............................................................................9
NHẬP ĐỀ..................................................................................................................................10
Phần 1: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN TRẢI NGHIỆM CỦA SINH
VIÊN
.........................................................................................................................................12
1.1 Ứng dụng công nghệ trong dạy học...............................................................................12
1.2 Ứng dụng trong xây dựng bài giảng..............................................................................13
1.3 Ứng dụng sử dụng công nghệ trong quản lý lớp học...................................................14
1.4 Ứng dụng tổ chức thi và chống gian lận thi cử.............................................................15
1.5 Sử dụng thiết bị công nghệ thông minh........................................................................17
1.6 Ứng dụng lưu trữ dữ liệu, chia sẻ thông tin..................................................................18
1.7 Cơ sở vật chất.................................................................................................................19 1.7.1 Gi x
ữ e thông minh.....................................................................................................19
1.7.2 Căn tin....................................................................................................................... 21 1.7.3 H thốống th tr ẻ ả trước ti n l i
.............................................................................21 1.7.4 ng D ng Màn Hình Ch m
.....................................................................................21
1.7.5 Phầần mềầm qu n lý bán hà
ng...................................................................................22
1.7.6 Bi u đốầ báo cáo tr c quan
......................................................................................22
1.7.7 Quản lý nguyền v t li u th c ph m
......................................................................22 1.7.8 Th vi ư n thống minh
...............................................................................................22 1.7.9 Gi ng đ ả
ường thông minh..........................................................................................24
PHẦN 2: KHẢO SÁT ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN TRẢI NGHIỆM
SINH VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN VÀ ĐẠI HỌC KINH TẾ
..........................26 2.1 Thiếết b hôỗ tr ị sinh viến: ợ
..................................................................................................26 2.2 Th vi ư n
ệ ...........................................................................................................................26
2.3 Phầần mếầm hôỗ tr sinh viến ợ
..............................................................................................27
2.4 Ở sảnh trường................................................................................................................29 2.5 Căn tin c a tr ủ ng
ườ ...........................................................................................................30 4
2.6 H thôếng thông tin sinh viến ệ
............................................................................................31
KẾT LUẬN...............................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................34 5 LỜI CẢM ƠN
Trải qua 12 tuần học đồng hành cùng sự hỗ trợ nhiệt tình và tận tâm từ cô
Nguyễn Thị Thanh Thanh, thông qua những bài giảng cũng như sự chỉ dẫn của
cô trong quá trình học tập cũng như là quá trình nhóm hoàn thành báo cáo là
những bài học cũng như kinh nghiệm mà không đơn giản với tập thể những sinh
viên như chúng tôi có thể có đúc kết được trong quá trình học tập ngắn ngủi. Bài
báo cáo là thành quả học tập quan trọng mà nhóm chúng tôi đạt được từ sự quan
tâm giảng dạy từ cô. Một lời cảm ơn đơn giản không bao giờ là đủ chính vì thế
chúng tôi muốn mang kết quả cao nhất từ bài báo cáo này làm lời cảm ơn chân
thành nhất từ nhóm gửi đến cô. Đồng thời, trong quá trình học tập sai sót là điều
không thể tránh khỏi chính vì thế chúng tôi cũng xin gửi lời xin lỗi về những
thiếu sót về mặt khách quan và cả chủ quan. 6 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các ứng dụng giúp xây dựng bài giảng phổ biến hiện nay............................................13
Hình 2: Các ứng dụng quản lý lớp học.......................................................................................14
Hình 3: Người dạy có thể chia nhóm để học sinh trao đổi, làm bài tập với ứng dụng
myViewBoard............................................................................................................................15
Hình 4: Những phần mềm chống gian lận..................................................................................16
Hình 5: Phần mềm EduNow theo dõi và cảnh cáo khi người học vi phạm quy chế thi trực tuyến.
...................................................................................................................................................17
Hình 6: Màn hình tương tác thông minh cho phép người dạy vẽ, viết, chèn tệp tin, hình ảnh,.. để
minh họa cho bài giảng..............................................................................................................18
Hình 7: Google Drive là nền tảng cho phép lưu trữ nhiều dạng dữ liệu và chia sẻ với người
khác............................................................................................................................................19
Hình 8: Thư viện thông minh.....................................................................................................23
Hình 9: Màn hình Bảng thông tin cho Sinh viên Trường Đại học Kinh Tế................................26
Hình 10: Máy scan định danh sinh viên.....................................................................................27
Hình 11: Ứng dụng sinh viên trường đại học Hoa Sen...............................................................28
Hình 12: Ứng dụng sinh viên trường đại học Kinh tế TPHCM..................................................29
Hình 13: Hệ thống máy pos order...............................................................................................30 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng phân công công việc............................................................................................11
Bảng 2: So sánh các phương thức giữa xe..................................................................................20 8
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN 9 NHẬP ĐỀ
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển hiện nay, các trường đại học đã tập
trung nâng cao trải nghiệm của sinh viên thông qua việc cung cấp và phát triển
các tiện ích hiện đại như phần mềm điểm danh trên app điện thoại, thang máy
siêu nhanh, phần mềm nhận dạng khuôn mặt, bãi giữ xe có sử dụng thẻ từ, và
nhiều tiện ích khác. Tuy nhiên, liệu những tiện ích này có thực sự mang lại lợi
ích cho sinh viên hay không? Và trải nghiệm của họ khi sử dụng các tiện ích này
như thế nào? Bài tiểu luận này trình bày kết quả khảo sát về trải nghiệm của sinh
viên khi sử dụng các tiện ích của các trường đại học, giúp đánh giá độ hiệu quả
của việc áp dụng các tiện ích này trong thực tế. Các tiện ích mà trường đại học
cung cấp và phát triển không chỉ giúp cho sinh viên tiết kiệm thời gian, giảm
thiểu sự phức tạp trong quá trình học tập mà còn giúp cho việc quản lý và giám
sát tình hình học tập của sinh viên trở nên dễ dàng hơn. Tuy nhiên, để đánh giá
được khả năng ứng dụng của các tiện ích này, cần phải hiểu rõ hơn về trải
nghiệm của sinh viên khi sử dụng chúng.
Mục tiêu của chúng em khi thực hiện đề tài này đó chính là :
Mục tiêu 1 : Khảo sát & tìm hiểu về các máy móc , trang thiết bị công nghệ mà
các trường đại học đang ứng dụng cho sinh viên hiện nay.
Mục tiêu 2 : Hiểu rõ sâu hơn về các trang thiết bị hiện đại , các ứng dụng công
nghệ đang ngày càng phát triển hiện nay.
Mục tiêu 3: Khảo sát về trải nghiệm của các sinh viên khi được sử dụng công
nghệ tiên tiến đang có tại trường đại học.
Mục tiêu 4: Phân tích ưu & nhược điểm về các ứng dụng công nghệ hiện đại và
các tiện ích về công nghệ được sử dụng trong trường đại học.
Mục tiêu 5: Đưa ra giải pháp & Tổng kết về các trải nghiệm sinh viên trên các
thiết bị và ứng dụng hiện đại đó từ đó đưa ra kết luận về việc sử dụng công nghệ
hiện đại tiên tiến hiện nay. 10
Để hoàn thành tốt nhất cho bài báo cáo chúng em có sự phân công công việc như sau.
Bảng 1: Bảng phân công công việc. STT HỌ VÀ TÊN CÔNG VIỆC ĐÁNH GIÁ KÍ TÊN 1 Lục Phương Nghi Tổng hợp báo cáo, hỗ (nhóm trưởng) trợ powerpoint, đi trải nghiệm 2 Lâm Phúc Thịnh Phần 1, đi trải nghiệm 3 Ngũ Bích Quân
Trích yếu, lời cảm ơn, đi trải nghiệm 4
Nguyễn Bảo Trang Nhập đề, kết luận, đi trải nghiệm 5 Nguyễn Hữu Hào Phần 2, làm powerpoint, đi trải nghiệm
Và đó là phần mở đầu để nêu rõ hơn về mục tiêu và phân công trách nhiệm với
bài của nhóm chúng em về bài báo cáo cuối kỳ được hướng dẫn bởi giảng viên
và việc tìm hiểu và trải nghiệm & khảo sát của chúng em về bài báo cáo cuối kỳ này. 11
Phần 1: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LIÊN QUAN ĐẾN TRẢI NGHIỆM CỦA SINH VIÊN
1.1 Ứng dụng công nghệ trong dạy học
- Cách sử dụng truyền thống: Ứng dụng trình chiếu PowerPoint, sử dụng máy
chiếu, kết hợp đa phương tiện vào bài giảng,…
- Cách ứng dụng mới: Dạy học qua nền tảng lớp học ảo, các khóa học trực
tuyến, sử dụng tính năng bảng trắng kỹ thuật số Whiteboard, trang bị màn hình
tương tác thông minh trong lớp học,… + Áp dụng E – Learning:
E-Learning hay còn gọi là học trực tuyến. Hình thức ứng dụng công nghệ thông
tin trong giáo dục này tuy đã xuất hiện từ lâu nhưng qua sự biến động của năm
2020 chúng ta mới biết nhiều hơn. Đây là phương pháp học qua trực tuyến. Mọi
hoạt động đều thông qua một ứng dụng hội họp. Ngoài ra còn có nhiều tính năng
bổ sung hỗ trợ cho lớp học trực tuyến diễn ra suôn sẻ.
E-Learning là một mạng lưới lớp học trực tuyến không chỉ có ứng dụng gặp mặt,
trình chiếu. Bên cạnh đó còn có chức năng nhóm chat, lịch trình. Những chức
năng khác như giao bài tập, gửi bài tập cũng được tích hợp. Mọi hoạt động diễn
ra đầy đủ như một lớp học trực tiếp.
Đây là hình thức đang dần được phát triển bởi các lợi ích và độ hiệu quả mang
lại. Sự kết nối khiến khoảng cách địa lý không còn là trở ngại. Một người có thể
tham gia học tập tại ngôi trường mong muốn bằng hình thức này. Chi phí dành
cho cơ sở vật chất cũng không còn là vấn đề nan giải. 12
1.2 Ứng dụng trong xây dựng bài giảng
Hình 1: Các ứng dụng giúp xây dựng bài giảng phổ biến hiện nay.
Powerpoint: Powerpoint là phần mềm đã được sử dụng từ lâu, cho phép
người dùng soạn thảo trên những mẫu đồ họa có sẵn hoặc tự sáng tạo. Bài giảng
sẽ dễ dàng tích hợp các video, hình ảnh,… giúp minh họa trực quan hơn và thu hút người học.
Canva: Canva chứa những mẫu đồ họa có sẵn thuộc nhiều chủ đề khác
nhau, đồng thời cũng có video, hình ảnh, GIF,… để minh họa cho bài giảng.
Người dùng có thể lưu trữ bài giảng ngay trên Canva hoặc tải về máy dưới dạng Powerpoint.
myViewBoard: myViewBoard cho phép người dùng sử dụng kho video,
hình ảnh, GIF khổng lồ mà không cần lo lắng vấn đề bản quyền. Bên cạnh đó, 13
nền tảng còn cho phép bạn tạo ra các trò chơi thú vị, giúp thu hút và tăng độ
tương tác của người học.
1.3 Ứng dụng sử dụng công nghệ trong quản lý lớp học
Ứng dụng quản lý lớp học giúp thống kê điểm số, đánh giá sự tiến bộ của từng
học viên và phân chia nhóm, quản lý mức độ tham gia của người học. Các ứng
dụng quản lý lớp học nổi bật hiện nay là: Schoology Moodle myViewBoard
Hình 2: Các ứng dụng quản lý lớp học.
Schoology: Phần mềm cho phép xây dựng hồ sơ, quản lý bài giảng của
người dạy cũng như bài tập của người học. Ngoài ra, Schoology còn tạo một
mạng xã hội giúp người dạy và người học chia sẻ kiến thức, kỹ năng và tương tác với nhau ngoài lớp học. •
Moodle: Hệ thống này giúp gửi thông báo từ trường đến người học nhanh
chóng. Bên cạnh đó còn cung cấp các tính năng như thống kê điểm số, giao bài
tập, đăng tải bài học, tạo bài thi, bài điều tra, khảo sát,… 14 •
myViewBoard: myViewBoard là một nền tảng quản lý giúp đánh giá mức
độ tham gia của từng người học, có khả năng chia nhóm để người học trao đổi,
thảo luận với nhau. Ngoài ra, người học có thể giơ tay mỗi khi muốn phát biểu,
hệ thống sẽ gửi thông báo đến người dạy.
Hình 3: Người dạy có thể chia nhóm để học sinh trao đổi, làm bài tập với ứng dụng myViewBoard.
1.4 Ứng dụng tổ chức thi và chống gian lận thi cử
Hiện nay, nhiều buổi kiểm tra được tổ chức trực tuyến khiến giám thị khó khăn
giám sát được người học, vì vậy cần sự hỗ trợ của các phần mềm chống gian lận.
Những phần mềm thường dùng hiện nay là: 15 Turniti EduNow Azota
Hình 4: Những phần mềm chống gian lận.
Turnitin : là một phần mềm kiểm tra tỷ lệ đạo văn đang được rất nhiều trường
đại học trên thế giới sử dụng. Ứng dụng có thể dễ dàng kiểm tra các đoạn văn
bản trong bài và so sánh chúng với cơ sở dữ liệu nguồn từ đó tìm ra được những
nội dung sao chép và tỷ lệ trùng lặp trên mỗi bài.
Turnitin hiện là một ứng dụng được rất nhiều trường đại học tin dùng và ngay cả
ở Việt Nam cũng có những trường đại học như ĐH Kinh tế, ĐH Hoa Sen, ĐH
Tôn Đức Thắng,... đã và đang sử dụng những gói tính năng cực kỳ tiện lời đến từ
Turnitin, có thể kể đến như: 
Với cơ sở dữ liệu nguồn khổng lồ, cung cấp và đưa ra những kết quả đạo
văn đáng tin tưởng và chuẩn xác. 
Có thể nâng cao ý thức của sinh viên trên giảng đường đại học. 
Giao diện đơn giản, dễ dàng sử dụng và đặc biệt hỗ trợ nhiều loại ngôn ngữ khác nhau. 
Một trong những tính năng nổi bật nhất đó là tiết kiệm được rất nhiều thời
gian cho các giảng viên trong quá trình chấm bài, kết quả trả về cực kỳ nhanh chóng và chi tiết. 16
+ EduNow: EduNow sử dụng camera quét khuôn mặt và chứng minh thư để xác
nhận danh tính của người thi. Sau đó yêu cầu quét camera 360 độ để tránh trường hợp có người hỗ trợ.
Trong quá trình sử dụng công nghệ trong dạy học để kiểm tra, phần mềm sẽ kích
hoạt Mic để thu âm quá trình thi, khóa hoàn toàn tính năng sao chép và mở tab
mới, nếu có sai phạm thì người thi sẽ nhận được thông báo cảnh cáo từ hệ thống.
+ Azota: Đây là một phần mềm giúp chấm điểm và trả bài trực tuyến, ngoài ra
còn được trang bị tính năng giám sát tự động. Nếu phát hiện người thi chuyển
tab, phần mềm sẽ thông báo và ghi lại số lần thoát khỏi trang thi của người học
và gửi đến cho giám thị gác thi.
Hình 5: Phần mềm EduNow theo dõi và cảnh cáo khi người học vi phạm quy chế thi trực tuyến.
1.5 Sử dụng thiết bị công nghệ thông minh
Các thiết bị thông minh đang dần được sử dụng nhiều trong lớp, giúp tăng độ
tương tác với người học và tính trực quan của bài giảng, các công cụ thường gặp là: 17
Màn hình tương tác thông minh: Là một thiết bị có tính năng cảm ứng
đa điểm và truy cập Internet, hình dạng tương tự như tivi. Trong giờ học, người
dạy có thể thông qua việc thao tác trực tiếp trên màn hình để viết, vẽ, chèn thêm
tệp tin, đưa bài kiểm tra… •
Máy chiếu tương tác: Người dùng có thể tương tác với hình chiếu thông
qua bút cảm ứng, giúp giảng dạy tương tự như bảng đen, thêm nữa có thể chèn
thêm các tệp video, hình ảnh, GIF,…
Hình 6: Màn hình tương tác thông minh cho phép người dạy vẽ, viết, chèn tệp
tin, hình ảnh,.. để minh họa cho bài giảng.
1.6 Ứng dụng lưu trữ dữ liệu, chia sẻ thông tin
Ứng dụng công nghệ trong dạy học như lưu trữ dữ liệu và chia sẻ thông tin giúp
tạo một kho tài liệu chung cho cả lớp. Ở đây, người dạy có thể tải lên tài liệu, bài
giảng, ghi hình bài giảng,… Các nền tảng thường dùng là: 18 
Google Drive: Nền tảng cho phép người dùng tải tệp lên, sắp xếp dưới
dạng các thư mục và có thể tìm kiếm dễ dàng thông qua việc nhập tên tài liệu trên thanh tìm kiếm.
Ngoài ra, nền tảng cho phép thiết lập chế độ chia sẻ, người dùng có thể chọn chia
sẻ cho những email cố định, chia sẻ cho một tổ chức hoặc cho bất cứ ai có được đường link. 
OneDrive: Đây là một nền tảng lưu trữ của Microsoft, cho phép người
dùng máy vi tính tải và đồng bộ các tệp tin trong máy lên điện toán đám mây. 
FreeCommander: Ứng dụng cho phép đồng bộ dữ liệu máy tính và quản
lý dễ dàng dưới dạng cây, hỗ trợ cho nhiều dạng file khác nhau, đặc biệt xử lý tốt file nén.
Hình 7: Google Drive là nền tảng cho phép lưu trữ nhiều dạng dữ liệu và chia sẻ với người khác.
Trên đây là những ứng dụng thường gặp của việc sử dụng công nghệ trong lớp
học. Tiếp theo, hãy cùng điểm qua một số thuận lợi và khó khăn của xu hướng này nhé!
1.7 Cơ sở vật chất
1.7.1 Giữ xe thông minh 19
Bảng 2: So sánh các phương thức giữa xe.
Sử dụng máy quẹt thẻ Sử dụng vé giấy PTH 1. Thời gian xử lý xe ra 10s/ chiếc 1s / chiếc vào So sánh bằng mắt So sánh bằng hình ảnh 2. Giải quyết xe ra bãi thường => không hiệu lưu trên phần mềm hệ quả thống 3. Số lượng bảo vệ tối thiểu 3 người chỉ cần 1 người Xả rác, gây ô nhiễm Sử dụng thẻ card, dùng 4. Về môi trường môi trường nhiều lần Quản lý doanh thu chặt 5. Quản lý doanh thu Không quản lý được chẽ 6. Quản lý nhiều bãi xe Không quản lý được Quản lý tốt cùng lúc
7. Kinh phi đầu tư về lâu Tốn nhiều kinh phí do Tốn ít kinh phí do chỉ dài thuê nhiều bảo vệ. thuê 1 bảo vệ. Không an toàn, xảy ra An toàn cao vì tất cả 8. Mức độ an toàn khi mất cắp xe thường thông tin đã lưu vào hệ giữ xe xuyên do xóa mất số thống, không thể xóa thẻ ghi trên xe. 1.7.2 Căn tin
Ứng dụng robot bếp trưởng và canteen thông minh tại trường học 20