Báo cáo đồ án môn học Nhập môn công nghệ phần mềm đề tài "Phần mềm bán văn phòng phẩm cho nhà sách Phương Nam"

Báo cáo đồ án môn học Nhập môn công nghệ phần mềm đề tài "Phần mềm bán văn phòng phẩm cho nhà sách Phương Nam" của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

 

lOMoARcPSD|37054152
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HC
LỜI NÓI ĐẦU
Nhà Sách Phương Nam là hệ thống nhà sách uy tín và thân thuộc, phân phối
sách và văn phòng phẩm qua gần 50 nhà sách hiện đại trên toàn quốc với các loại
danh mục và loại sản phẩm đa dạng, phong phú nhà sách nhận được nhiều sự quan
tâm đến từ người dùng
Thông qua quá trình tìm hiểu, cùng với sự chỉ dạy của cô qua đó chúng em
nhận thấy các khâu quản lý mua bán của một văn phòng phẩm như: thống kê, quản
lý khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên còn nhiều tồn đọng cần được giải quyết.
Một văn phòng phẩm có quy mô trung bình với số lượng sản phẩm, nhân
viên, khách hàng, nhà cung cấp, doanh thu,… cần được quản lí.
Nếu như chỉ với một người quản lí và nắm bắt được tất cả các thông tin trên
sẽ rất khó khăn và tốn nhiều thời gian. Vì vậy ta cần đưa ra một giải pháp kịp thời
cũng như có thể giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí.
Với sự phát triển của công nghệ trong thời buổi hiện tại. Việc áp dụng các
ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hiện đại hóa việc quản lí cũng như bán hàng
sẽ giúp cho cửa hàng cũng như người quản lí, khách hàng sẽ dễ dàng tiếp cận và sử
dụng hơn, tiện lợi hơn so với việc thống kê hay quản lí bằng tay hoặc giấy tờ.
Dưới những lí do trên việc tạo ra một phần mềm(trang web) đối với văn
phòng phẩm là cần thiết:
Đề tài của chúng em là thiết kế 1 trang web:
+ Giao diện người dùng (user).
+ Giao diện quản lí (admin).
Về giao diện người dùng(user) gồm những chức năng cở bản của một trang
web:
+ Đăng nhập, quên mật khẩu
+ Giỏ hàng
+ Thanh Toán
+ Sản phẩm,…
Về giao diện quản lí(admin) gồm những chức năng cơ bản của quản trị như:
lOMoARcPSD|37054152
quản lí sản phẩm: Thêm, xóa, sửa,…
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HC
I. Phân tích đề tài.
1. Giới thiệu chung về đề tài.
- Quy mô hoạt động: một cửa hàng văn phòng phẩm
- Đối tượng sử dụng phần mềm:
+ Quản lý
+ Nhân viên
+ Khách hàng
2. Các yêu cầu cụ thể.
- Với vai trò quản lý:
+Hổ trợ người quản lý tìm kiếm các thông tin về các sản phẩm, thông
tin về hóa đơn, tình hình kho, hàng sách…
+ Hổ trợ đắc lực cho người quản lý giúp người quản lý nhận định một
cách tống thể nhất về tình hình hoạt động, kinh doanh của cửa hàng mình.
+ Hỗ trợ công việc tìm kiếm của người quản lý 1 cách tốt nhất
nhanh nhất có thể.
- Với nhân viên:
+ Hổ trợ nhân viên tìm kiếm các thông tin liên quan đến sách như số
lượng, đơn giá, khuyến mại giảm giá để nhân viên kịp thời có thông tin
tiếp thị cho khách hàng.
+ Hổ trợ nhân viên tìm kiếm các loại sách, tên sách một cách nhanh
chóng, thống kê số lượng sách còn tồn trong kho.
+ Giúp nhân viên tìm kiếm thông tin khách hàng, ncung cấp một
cách nhanh chóng, chính xác. Nhập số liệu một cách nhanh chóng, chính
xác.
+ Đảm bảo công việc lưu trữ chuẩn xác, tìm kiếm các thông tin về
khách hàng, nhà cung cấp nhanh chóng, chính xác.
+ Trợ giúp nhân viên trong việc thống kê doanh thu từng ngày của
cửa hàng nếu cần.
- Với khách hàng:
+ Thay đổi mật khẩu.
+ Xem thông tin sản phẩm
lOMoARcPSD|37054152
+ Xuất hóa đơn cho khách hàng mua hàng.
+ Kiểm tra và theo dõi đơn hàng sau khi mua hàng.
II. Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu.
1. Cơ sở dữ liệu
Dựa vào các yêu cầu của đề tài ta có thể phân tích cơ sở dữ liệu như sau:
+ Tài khoản
MaTaiKhoan: Mã tài khoản(Khóa chính: Primary key)
Tendangnhap: Tên đăng nhập
Matkhau: mật khẩu
Ngaytao: Ngày tạo
Quyen: Quyền
Email: mail
+ Nhân viên:
lOMoARcPSD|37054152
Manhanvien: Mã nhân viên(Khóa chính: Primary key)
Ho: Họ
Ten: Tên
GioiTinh: Giới tinh
DienThoai: số Điện thoại
CCCD: Căn cước công dân/ chứng minh nhân dân
Ngaysinh: Ngày sinh
Trangthai: Trạng thái
Mataikhoan: Mã tài khoản (khóa ngoại:
FOREIGN KEY)
+ Khách hàng:
MakhachHang: Mã khách hàng (Khóa chính: Primary key)
Ho: Họ
lOMoARcPSD|37054152
Ten: Tên
GioiTinh: Giới tinh
DienThoai: Điện thoại
NgaySinh: Ngày sinh
MaTaiKhoan: mã tài khoản (khóa ngoại:
FOREIGN KEY)
+ Phiếu nhập hàng:
MaPhieuNhapHang: Mã Phiếu nhập hàng(Khóa chính: Primary key)
NgayNhapHang: Ngày nhập hàng
MaNhanVien: Mã nhân viên(khóa ngoại:
FOREIGN KEY)
+ Chi tiết phiếu nhập hàng
lOMoARcPSD|37054152
MaPhieuNhapHang : Mã Phiếu nhập hàng(Khóa chính: Primary key)
MaSanPham : Mã sản phẩm( Khóa chính: Primary key)
Gia: Giá
SoLuong: Số lượng
+ Danh mục sản phẩm
MaDanhMuc: Mã danh mục( Khóa chính: Primary key)
TrangThai: Trạng thái
TenDanhMuc: Tên danh mc
Hinhanh: Hình ảnh.
+ Loại sản phẩm
lOMoARcPSD|37054152
MaLoaiSanPham: Mã loại sản phẩm (Khóa chính: Primary key)
TenLoaiSanPham: Tên loại sản phẩm
TrangThai: Trạng thai
MaDanhMuc: Mã danh mục (khóa ngoại:
FOREIGN KEY)
+ Sản phẩm
MaSa nPham: Mã sản phẩm (Khóa chính: Primary key)
TenSanPham: Tên sản phẩm
Gia: Giá
MoTa: Mô Tả
Hinhanh: Hình ảnh
Soluong: Số lượng
MaLoaiSanPham: Mã loại sản phẩm (khóa ngoại:
FOREIGN KEY)
MaUuDai: mã ưu đãi (khóa ngoại:
FOREIGN KEY)
+ Ưu đãi sản phẩm
lOMoARcPSD|37054152
MaUuDai: Mã ưu đãi (khóa chính:
Primary key)
TenUuDai: Tên ưu đãi
PhanTramUuDai: Phần trăm ưu đãi
MoTa: Mô tả
NgatBatDau: Ngày bắt đầu
NgayKetThuc: Ngày kết thúc
MaNhanVien: Mã nhân viên (khóa ngoại:
FOREIGN KEY)
+ Ưu đãi khách hàng
MaUuDai: Mã ưu đãi (khóa chính:
Primary key) TenUuDai: Tên ưu đãi
PhanTramUuDai: Phần trăm ưu đãi
lOMoARcPSD|37054152
MoTa: Mô Tả
DieuKien: Điều kiện
DonGiaToiThieu: Đơn giá tối thiểu
UuDaiToiDa: Ưu đãi tối đa
NgayBatDau: Ngày bắt đầu
NgayKetThuc: Ngày kết thúc
MaNhanVien: mã nhân viên (khóa ngoại:
FOREIGN KEY)
+ Chi tiết ưu đãi
MaUuDai: Mã Ưu đãi (khóa chính:
Primary key)
MaKhachHang: Mã khách hàng (khóa chính:
Primary key)
SoLuong: Số lượng
+ Giỏ hàng
lOMoARcPSD|37054152
MaSanPham: Mã sản phẩm(khóa chính:
Primary key)
MaKhachHang: Mã khách hàng(khóa chính:
Primary key)
Soluong: Số lượng
+ Phiếu bán hàng
MaPhieuBanHang: Mã phiếu bán hàng (khóa chính:
Primary key)
NgayBanHang: Ngày bán hàng
DiaChi: Địa chỉ
DienThoai: Số điện thoại
Ho: Họ
Ten: Tên
MaTrangThai: Mã trạng thái (Khóa ngoại: Foreign Key) (Trạng thái giao hàng).
lOMoARcPSD|37054152
MaNhanVien: Mã nhân viên (Khóa ngoại: Foreign Key) MaUuDai: mã ưu đãi
(Khóa ngoại: Foreign Key) MaKhachHang: Mã khách hàng (Khóa ngoại: Foreign
Key)
+ Chi tiết phiếu bán hàng
MaPhieuBanHang: Mã phiếu bán hàng(khóa chính:
Primary key)
MaSanPham: Mã sản phẩm (khóa chính:
Primary key)
SoLuong: số lượng
Gia: giá
+ Trạng thái giao hàng
MaTrangThai: Mã trạng thái (khóa chính:
Primary key)
TenTrangThai: Tên Trạng thái
lOMoARcPSD|37054152
2. Một số view và stored procedure(sp)
a. View
- Thông tin nhân viên
lOMoARcPSD|37054152
- Thông tin khách hàng
b. Stored procedure(sp)
lOMoARcPSD|37054152
lOMoARcPSD|37054152
III. Các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu
Một văn cửa hàng bán văn phòng phẩm cho nhà sách Phương Nam thông tin
các sản phẩm gồm có Mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá, số lượng, mô tả, ảnh
đại diện, ảnh mô tả, xuất xứ, mã loại sản phẩm
Một sản phẩm chỉ nằm trong một danh mục nhất định và một danh mc chỉ
thuộc một loại sản phẩm
Mỗi nhân viên ta đều lưu các thông tin của nhân viên đó và mỗi nhân viên
đều có một tài khoản riêng do người quản lý cung cấp
Cho phép khách hàng tạo tài khoản và lưu lại các thông tin của khách hàng
Đơn đặt hàng gồmmã đơn hàng để phân biệt với các đơn đặt hàng khác,
mã mặt hàng, số lượng và đơn giá, theo đó đơn đặt hàng có lưu thông tin
khách hàng Một phiếu đặt của khách hàng tại 1 thời điểm chỉ thuộc 1 trong
các trạng thái sau: chờ duyệt, đã phân công nhân viên giao hàng, hoàn tất, đã
hủy và một phiếu đặt chỉ thuộc một khách hàng.
lOMoARcPSD|37054152
Phiếu nhập gồm có mã phiếu nhập để phân biệt với các phiếu nhập hàng
khác, mã mặt hàng, số lượng và đơn giá, thông tin nhà cung cấp đối với đợt
đặt hàng từ nhà cung cấp. nhân viên tạo phiếu nhập
Giỏ hàng sẽ gồm các sản phẩm được khách hàng thêm vào ràng buộc với
KhachHang và SanPham.
Hóa đơn khi mua sẽ lưu thông tin mặt hàng, số lượng, giá, ngày xuất hóa
đơn, thông tin nhân viên tạo hóa đơn trạng thái hóa đơn (nếu là hóa đơn của
khách hàng mua onl sẽ thêm thông tin khách hàng, mỗi phiếu đặt sẽ có mt
hóa đơn tương ứng)
Ưu đãi gồm có mã ưu đãi để phân biệt với các loại ưu đãi khác, tên ưu đãi,
mô tả, thời gian ưu đãi có hiệu lực một khách hàng có thể nhận được cả 2 ưu
đãi đó là ưu đãi khách hàng và ưu đãi sản phẩm trong 1 hóa đơn.
Đơn hàng có thể được hủy nếu như trạng thái của đơn hàng là đang chờ
duyệt đơn.
IV. Các chức năng của trang web
Chức năng chung:
+ View xem sản phẩm
+ Xem thông tin cá nhân
+ Đổi mật khẩu
+ Quên mật khẩu
Chức năng quản trị và nhân viên:
+ Thêm, Ẩn, sửa danh mục:
+ Thêm, Ẩn, sửa loại sản phẩm:
+ Thêm, sửa sản phẩm:
+ kiểm tra kho:
+ nhận đơn nhập hàng
Quản trị(là nhân viên có mã mặc định):
+ Tạo user nhân viên:
+ xóa user nhân viên khi chưa tạo đơn hàng
+ thay đổi trạng thái nhân viên
+ xem danh sách nhân viên
+ xem danh sách khách
hang + Thêm, sửa ưu đãi:
lOMoARcPSD|37054152
Nhân viên:
+ Soạn đơn mua offline (form tìm kiếm sau mối form có icon + khi thêm 1
sp):
+ Quản lý đơn mua onl: (hiển thị đơn chưa nhân viên quản lý và phê duyệt)
+ hủy đơn khi có sai sót về chất lượng không thể xuất hàng.
+ Điền thông tin trạng thái giao hàng của đơn hàng vào hoá đơn:
+ duyệt đơn đổi, trả cho khách hàng
Khách hàng:
+ sửa thông tin cá nhân
+ đặt hàng
+ Xem đơn đã đặt hàng và theo dõi đơn
+ Xem giỏ hàng
+ Thêm, Xóa tất cả, xóa từng sản phẩm trong giỏ hàng
+ Huỷ đơn(đơn chưa vận chuyển)
+ Đổi(nhưng sản phẩm bị lỗi)
+ Trả(sai sản phẩm, sp bị lỗi)
Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ
Bộ phận (người thực hiện): Quản lý, nhân viên, khách hàng Mã số:
QNK
st
t
Công việc
Loại
công việc
Quy định/ Công
thức liên quan
liên quan
Ghi
chú
1
đổi mật khẩu
tài khoản
lưu trữ
2
quên mật khẩu lưu tr
lOMoARcPSD|37054152
Bộ phận (người thực hiện): Quản lý Mã số: QL
QLNV
Bộ phận (người thực hiện): Quản lý, nhân viên
Mã số:
st
t
Công việc
Loại
công
việc
Quy định/ Công thức liên
quan
Biểu
mẫu
liên
quan
Ghi
chú
1
+
Thêm, Ẩn,
sửa danh
mục:
+
Thêm, Ẩn,
sửa loại sản
phẩm:
+
Thêm, sửa
sản phẩm:
các sản phẩm, danh mục hay loại
sản phẩm hiện tại cửa hàng
không bán nữa có thể thực hiện
thao tác ẩn đi
2
kiểm tra kho
3
nhận đơn
nhập hàng
lOMoARcPSD|37054152
Bộ phận (người thực hiện): nhân viên Mã số: NV
st
t
Công việc
Loại
công
việc
Quy định/ Công thức
liên quan
Biểu mẫu
liên quan
Ghi
chú
1
Tạo user nhân
viên:
lưu trữ
2
xóa user nhân
viên
lưu trữ
khi nhân viên đó chưa có
đơn hàng
3
thay đổi trạng
thái nhân viên
gồm trạng thái
lưu trữ
1:
nhân viên đang làm việc
2:
nhân viên đã nghỉ việc
4
xem danh sách
khách hàng
lưu trữ
5
Thêm, sửa ưu
đãi
lưu trữ
các ưu đãi chỉ có hiệu lực
trong một khoảng thời gian
nhất định
st
t
Công việc
Loại
công
việc
Quy định/ Công
thức liên quan
Biểu
mẫu
liên
quan
Ghi
chú
1
duyệt đơn đổi, trả
cho khách hàng
kết xuất
đơn hàng trả trong vòng
1
tuần kể từ ngày mua
và đơn hàng đổi là 1
tháng kể từ ngày mua
2
Điền thông tin trạng
thái giao hàng của
đơn hàng vào hoá
đơn:
đơn hàng có các trạng
lưu trữ
thái
1:
chuẩn bị đơn
2
giao hàng
3:
hoàn thành
4:
hủy đơn (trường hợp
khách hàng không nhận
hàng hoặc nhân viên hủy
đơn)
3
khi sản phẩm có sai sót về
hủy đơn
lưu trữ
chất lượng không thể giao
lOMoARcPSD|37054152
hàng
4 quản lý đơn hàng tra cứu mỗi đơn hàng mua
trực mua offline tiếp tại cửa hàng đều do
nhân viên thực hiện
5 soạn đơn hàng mua lưu trữ đơn đặt hàng chưa có online
nhân viên quản lý
Bộ phận (người thực hiện): Khách hàng Mã số: KH
lOMoARcPSD|37054152
st Tên Quy định/ t số Công thức tả chi tiết
Ghi chú
1 QĐ quyết định đổi
1 đơn hàng
đơn hàng đổi đổi với hóa đơn giao sai sản
phẩm hoặc sản phẩm bị lỗi trong vòng 1
tháng kể từ ngày nhận hàng
2 QĐ quyết định trả
st
t
Công việc
Loại
công
việc
Quy định/ Công thức
liên quan
Biểu
mẫu
liên
quan
Ghi
chú
1
sửa thông tin cá
nhân
lưu trữ
khách hàng k được sửa tên
đăng nhập
2
đặt hàng
3
Xem giỏ hàng
Thêm, Xóa tất cả,
xóa từng sản
phẩm trong giỏ
hàng
5
Huỷ đơn
đối với đơn hàng chưa thực
hiện giao hàng
6
đối với các sản phẩm bị lỗi
đổi sản phẩm
trong vòng 1 tháng kể từ
ngày giao hàng
7
đối với đơn hàng giao sai sản
trả đơn
phẩm hoặc sản phẩm bị lỗi
trong vòng 1 tuần kể từ ngày
giao hàng
Bảng Quy định/ Công thức ln quan
lOMoARcPSD|37054152
2 đơn hàng
lOMoARcPSD|37054152
Diagram :
lOMoARcPSD|37054152
đơn hàng trả đối với sản phẩm bị lỗi
trong vòng 1 tuần kể từ ngày giao hàng
lOMoARcPSD|37054152
lOMoARcPSD|37054152
V. Các chức năng của trang khách hàng (User)
1. Login
Khách hàng sử dụng tài khoản google(gmail) để đăng nhập vào trang web.
2. Giao diện chinh của trang người dùng.
Trang giao diện chính gồm các thanh menu cơ bản của người dùng đó
danh mục sản phẩm và thanh menu đến các chức năng của người dùng.
lOMoARcPSD|37054152
a. Giỏ hàng
b. Đơn hàng
Khách hàng có thể hủy đơn nếu đơn hàng chưa được nhân viên soạn đơn.
lOMoARcPSD|37054152
3. Đổi mật khẩu
IV. Các chức năng của giao diện quản lý và nhân viên(User)
1. Quản lý nhân viên và tài khoản
Tài kho n qu n lý có th t o m t nhân viên m i kèm theo tài kho n c a nhân viên (tài kho n se đả
ược thêm trước nhân viên)
lOMoARcPSD|37054152
Xem danh sách nhân viên và ch nh s a, tm kiêmếỉ nhân viên, l c danh sách nhân viên
theo tr ng thái ‘đang làm vi c’, ‘đã ngh vi c’ệ
Xem danh sách tài kho n c a nhân viên có trong phân mêm
lOMoARcPSD|37054152
2. danh mục, loại sản phẩm và sản phẩm
lOMoARcPSD|37054152
- s n ph m có th th c
hi n thêm ho c s a m t s n
ph m bâết kì.
- Xem danh sách s n ph m
thông qua l c s n ph m
theo lo i s n ph m
- ế ợng s n ph m thay đ i ả
khi có đ n đ t hàng thành
ơ
công ho c có phiêếu nh p
hàng
3. Tạo hóa đơn
Danh sách hóa đơn bán online gồm các phiếu đặt hàng từ khách hàng chưa có
nhan viên xác nhận.
Khi nhân viên xác nhận đơn hàng sẽ chuyển trạng thái đơnhàng về ‘đang soạn
đơn’ mà mã nhân viên trong hóa đơn lưu giữ nhân viên của tài khoản đăng nhập
‘chi tiết ’ dùng để xem những sản phẩm cụ thể có trong đơn hàng
lOMoARcPSD|37054152
4. Tạo phiếu nhập hàng
- Ngày nh p hàng là th i gian hi n t i cùng ngày v i th i gian l p phiêuế .
- Hàng hóa nh p là thu c tnh ch n trong danh sách s n ph m. Thu c tnh không th nh p tay
- Thành tên và t ngần là nh ng thu c tnh ch in trên giao di n và không đổ
ược l u vào chiết ư phiêếu nh p
- Phân m hô tr thêm t ng dòng chi têết phiêếu nh p bn g cách cli
ck vào dâếu ‘+’ têu đê ho c phím ‘enter’ trở ường đ n giá.ơ
lOMoARcPSD|37054152
Danh sách các phiêếu nh p
Phiêếu nh p hàng ghi rõ các thông tn nh ngày nh p và nhân viên t o phếu, buton chi têết se show các
ư s n ph m có trong phiêuế nh p.
lOMoARcPSD|37054152
LỜI CẢM ƠN
Nhóm em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Bích Nguyên qua
môn Công nghệ phần mềm đã giúp chúng em hoàn thành được các
nhiệm vụ được giao trong môn học.
Tuy nhiên trang Web còn có nhiều điểm yếu cần khắc phục và cải
thiện hơn.
Ngoài ra, việc xử lí bảo mật chưa được hoàn thiện cũng như giao
diện chưa được hoản chỉnh, kết nối server(database) còn nhiều hạn chế
luồng xử lí còn khá chậm.
Mong rằng cô có thể giúp đỡ để cải thiện những vấn đề trên.
Em xin chân thành cảm ơn!
| 1/34

Preview text:

lOMoARcPSD| 37054152
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC LỜI NÓI ĐẦU
Nhà Sách Phương Nam là hệ thống nhà sách uy tín và thân thuộc, phân phối
sách và văn phòng phẩm qua gần 50 nhà sách hiện đại trên toàn quốc với các loại
danh mục và loại sản phẩm đa dạng, phong phú nhà sách nhận được nhiều sự quan
tâm đến từ người dùng
Thông qua quá trình tìm hiểu, cùng với sự chỉ dạy của cô qua đó chúng em
nhận thấy các khâu quản lý mua bán của một văn phòng phẩm như: thống kê, quản
lý khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên còn nhiều tồn đọng cần được giải quyết.
Một văn phòng phẩm có quy mô trung bình với số lượng sản phẩm, nhân
viên, khách hàng, nhà cung cấp, doanh thu,… cần được quản lí.
Nếu như chỉ với một người quản lí và nắm bắt được tất cả các thông tin trên
sẽ rất khó khăn và tốn nhiều thời gian. Vì vậy ta cần đưa ra một giải pháp kịp thời
cũng như có thể giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và chi phí.
Với sự phát triển của công nghệ trong thời buổi hiện tại. Việc áp dụng các
ứng dụng công nghệ thông tin nhằm hiện đại hóa việc quản lí cũng như bán hàng
sẽ giúp cho cửa hàng cũng như người quản lí, khách hàng sẽ dễ dàng tiếp cận và sử
dụng hơn, tiện lợi hơn so với việc thống kê hay quản lí bằng tay hoặc giấy tờ.
Dưới những lí do trên việc tạo ra một phần mềm(trang web) đối với văn
phòng phẩm là cần thiết:
Đề tài của chúng em là thiết kế 1 trang web:
+ Giao diện người dùng (user).
+ Giao diện quản lí (admin).
Về giao diện người dùng(user) gồm những chức năng cở bản của một trang web:
+ Đăng nhập, quên mật khẩu + Giỏ hàng + Thanh Toán + Sản phẩm,…
Về giao diện quản lí(admin) gồm những chức năng cơ bản của quản trị như: lOMoARcPSD| 37054152
quản lí sản phẩm: Thêm, xóa, sửa,…
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC I.
Phân tích đề tài.
1. Giới thiệu chung về đề tài.
- Quy mô hoạt động: một cửa hàng văn phòng phẩm
- Đối tượng sử dụng phần mềm: + Quản lý + Nhân viên + Khách hàng
2. Các yêu cầu cụ thể.
- Với vai trò quản lý:
+Hổ trợ người quản lý tìm kiếm các thông tin về các sản phẩm, thông
tin về hóa đơn, tình hình kho, hàng sách…
+ Hổ trợ đắc lực cho người quản lý giúp người quản lý nhận định một
cách tống thể nhất về tình hình hoạt động, kinh doanh của cửa hàng mình.
+ Hỗ trợ công việc tìm kiếm của người quản lý 1 cách tốt nhất và nhanh nhất có thể. - Với nhân viên:
+ Hổ trợ nhân viên tìm kiếm các thông tin liên quan đến sách như số
lượng, đơn giá, khuyến mại giảm giá để nhân viên kịp thời có thông tin
tiếp thị cho khách hàng.
+ Hổ trợ nhân viên tìm kiếm các loại sách, tên sách một cách nhanh
chóng, thống kê số lượng sách còn tồn trong kho.
+ Giúp nhân viên tìm kiếm thông tin khách hàng, nhà cung cấp một
cách nhanh chóng, chính xác. Nhập số liệu một cách nhanh chóng, chính xác.
+ Đảm bảo công việc lưu trữ chuẩn xác, tìm kiếm các thông tin về
khách hàng, nhà cung cấp nhanh chóng, chính xác.
+ Trợ giúp nhân viên trong việc thống kê doanh thu từng ngày của cửa hàng nếu cần. - Với khách hàng: + Thay đổi mật khẩu. + Xem thông tin sản phẩm lOMoARcPSD| 37054152
+ Xuất hóa đơn cho khách hàng mua hàng.
+ Kiểm tra và theo dõi đơn hàng sau khi mua hàng.
II. Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu.
1. Cơ sở dữ liệu
Dựa vào các yêu cầu của đề tài ta có thể phân tích cơ sở dữ liệu như sau: + Tài khoản
MaTaiKhoan: Mã tài khoản(Khóa chính: Primary key)
Tendangnhap: Tên đăng nhập Matkhau: mật khẩu Ngaytao: Ngày tạo Quyen: Quyền Email: mail + Nhân viên: lOMoARcPSD| 37054152
Manhanvien: Mã nhân viên(Khóa chính: Primary key) Ho: Họ Ten: Tên GioiTinh: Giới tinh
DienThoai: số Điện thoại
CCCD: Căn cước công dân/ chứng minh nhân dân Ngaysinh: Ngày sinh Trangthai: Trạng thái
Mataikhoan: Mã tài khoản (khóa ngoại: FOREIGN KEY) + Khách hàng:
MakhachHang: Mã khách hàng (Khóa chính: Primary key) Ho: Họ lOMoARcPSD| 37054152 Ten: Tên GioiTinh: Giới tinh DienThoai: Điện thoại NgaySinh: Ngày sinh
MaTaiKhoan: mã tài khoản (khóa ngoại: FOREIGN KEY)
+ Phiếu nhập hàng:
MaPhieuNhapHang: Mã Phiếu nhập hàng(Khóa chính: Primary key)
NgayNhapHang: Ngày nhập hàng
MaNhanVien: Mã nhân viên(khóa ngoại: FOREIGN KEY)
+ Chi tiết phiếu nhập hàng lOMoARcPSD| 37054152
MaPhieuNhapHang : Mã Phiếu nhập hàng(Khóa chính: Primary key)
MaSanPham : Mã sản phẩm( Khóa chính: Primary key) Gia: Giá SoLuong: Số lượng
+ Danh mục sản phẩm
MaDanhMuc: Mã danh mục( Khóa chính: Primary key) TrangThai: Trạng thái TenDanhMuc: Tên danh mục Hinhanh: Hình ảnh. + Loại sản phẩm lOMoARcPSD| 37054152
MaLoaiSanPham: Mã loại sản phẩm (Khóa chính: Primary key)
TenLoaiSanPham: Tên loại sản phẩm TrangThai: Trạng thai
MaDanhMuc: Mã danh mục (khóa ngoại: FOREIGN KEY) + Sản phẩm
MaSa nPham: Mã sản phẩm (Khóa chính: Primary key) TenSanPham: Tên sản phẩm Gia: Giá MoTa: Mô Tả Hinhanh: Hình ảnh Soluong: Số lượng
MaLoaiSanPham: Mã loại sản phẩm (khóa ngoại: FOREIGN KEY)
MaUuDai: mã ưu đãi (khóa ngoại: FOREIGN KEY)
+ Ưu đãi sản phẩm lOMoARcPSD| 37054152
MaUuDai: Mã ưu đãi (khóa chính: Primary key) TenUuDai: Tên ưu đãi
PhanTramUuDai: Phần trăm ưu đãi MoTa: Mô tả
NgatBatDau: Ngày bắt đầu
NgayKetThuc: Ngày kết thúc
MaNhanVien: Mã nhân viên (khóa ngoại: FOREIGN KEY)
+ Ưu đãi khách hàng
MaUuDai: Mã ưu đãi (khóa chính: Primary key) TenUuDai: Tên ưu đãi
PhanTramUuDai: Phần trăm ưu đãi lOMoARcPSD| 37054152 MoTa: Mô Tả DieuKien: Điều kiện
DonGiaToiThieu: Đơn giá tối thiểu
UuDaiToiDa: Ưu đãi tối đa
NgayBatDau: Ngày bắt đầu
NgayKetThuc: Ngày kết thúc
MaNhanVien: mã nhân viên (khóa ngoại: FOREIGN KEY) + Chi tiết ưu đãi
MaUuDai: Mã Ưu đãi (khóa chính: Primary key)
MaKhachHang: Mã khách hàng (khóa chính: Primary key) SoLuong: Số lượng + Giỏ hàng lOMoARcPSD| 37054152
MaSanPham: Mã sản phẩm(khóa chính: Primary key)
MaKhachHang: Mã khách hàng(khóa chính: Primary key) Soluong: Số lượng + Phiếu bán hàng
MaPhieuBanHang: Mã phiếu bán hàng (khóa chính: Primary key) NgayBanHang: Ngày bán hàng DiaChi: Địa chỉ
DienThoai: Số điện thoại Ho: Họ Ten: Tên
MaTrangThai: Mã trạng thái (Khóa ngoại: Foreign Key) (Trạng thái giao hàng). lOMoARcPSD| 37054152
MaNhanVien: Mã nhân viên (Khóa ngoại: Foreign Key) MaUuDai: mã ưu đãi
(Khóa ngoại: Foreign Key) MaKhachHang: Mã khách hàng (Khóa ngoại: Foreign Key)
+ Chi tiết phiếu bán hàng
MaPhieuBanHang: Mã phiếu bán hàng(khóa chính: Primary key)
MaSanPham: Mã sản phẩm (khóa chính: Primary key) SoLuong: số lượng Gia: giá
+ Trạng thái giao hàng
MaTrangThai: Mã trạng thái (khóa chính: Primary key)
TenTrangThai: Tên Trạng thái lOMoARcPSD| 37054152
2. Một số view và stored procedure(sp) a. View
- Thông tin nhân viên lOMoARcPSD| 37054152
- Thông tin khách hàng
b. Stored procedure(sp) lOMoARcPSD| 37054152 lOMoARcPSD| 37054152
III. Các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu
• Một văn cửa hàng bán văn phòng phẩm cho nhà sách Phương Nam thông tin
các sản phẩm gồm có Mã sản phẩm, tên sản phẩm, giá, số lượng, mô tả, ảnh
đại diện, ảnh mô tả, xuất xứ, mã loại sản phẩm
• Một sản phẩm chỉ nằm trong một danh mục nhất định và một danh mục chỉ
thuộc một loại sản phẩm
• Mỗi nhân viên ta đều lưu các thông tin của nhân viên đó và mỗi nhân viên
đều có một tài khoản riêng do người quản lý cung cấp
• Cho phép khách hàng tạo tài khoản và lưu lại các thông tin của khách hàng
• Đơn đặt hàng gồm có mã đơn hàng để phân biệt với các đơn đặt hàng khác,
mã mặt hàng, số lượng và đơn giá, theo đó đơn đặt hàng có lưu thông tin
khách hàng Một phiếu đặt của khách hàng tại 1 thời điểm chỉ thuộc 1 trong
các trạng thái sau: chờ duyệt, đã phân công nhân viên giao hàng, hoàn tất, đã
hủy và một phiếu đặt chỉ thuộc một khách hàng. lOMoARcPSD| 37054152
• Phiếu nhập gồm có mã phiếu nhập để phân biệt với các phiếu nhập hàng
khác, mã mặt hàng, số lượng và đơn giá, thông tin nhà cung cấp đối với đợt
đặt hàng từ nhà cung cấp. nhân viên tạo phiếu nhập
• Giỏ hàng sẽ gồm các sản phẩm được khách hàng thêm vào ràng buộc với KhachHang và SanPham.
• Hóa đơn khi mua sẽ lưu thông tin mặt hàng, số lượng, giá, ngày xuất hóa
đơn, thông tin nhân viên tạo hóa đơn trạng thái hóa đơn (nếu là hóa đơn của
khách hàng mua onl sẽ thêm thông tin khách hàng, mỗi phiếu đặt sẽ có một hóa đơn tương ứng)
• Ưu đãi gồm có mã ưu đãi để phân biệt với các loại ưu đãi khác, tên ưu đãi,
mô tả, thời gian ưu đãi có hiệu lực một khách hàng có thể nhận được cả 2 ưu
đãi đó là ưu đãi khách hàng và ưu đãi sản phẩm trong 1 hóa đơn.
• Đơn hàng có thể được hủy nếu như trạng thái của đơn hàng là đang chờ duyệt đơn.
IV. Các chức năng của trang web Chức năng chung: + View xem sản phẩm + Xem thông tin cá nhân + Đổi mật khẩu + Quên mật khẩu
Chức năng quản trị và nhân viên:
+ Thêm, Ẩn, sửa danh mục:
+ Thêm, Ẩn, sửa loại sản phẩm: + Thêm, sửa sản phẩm: + kiểm tra kho: + nhận đơn nhập hàng
Quản trị(là nhân viên có mã mặc định): + Tạo user nhân viên:
+ xóa user nhân viên khi chưa tạo đơn hàng
+ thay đổi trạng thái nhân viên + xem danh sách nhân viên + xem danh sách khách
hang + Thêm, sửa ưu đãi: lOMoARcPSD| 37054152 Nhân viên:
+ Soạn đơn mua offline (form tìm kiếm sau mối form có icon + khi thêm 1 sp):
+ Quản lý đơn mua onl: (hiển thị đơn chưa nhân viên quản lý và phê duyệt)
+ hủy đơn khi có sai sót về chất lượng không thể xuất hàng.
+ Điền thông tin trạng thái giao hàng của đơn hàng vào hoá đơn:
+ duyệt đơn đổi, trả cho khách hàng Khách hàng: + sửa thông tin cá nhân + đặt hàng
+ Xem đơn đã đặt hàng và theo dõi đơn + Xem giỏ hàng
+ Thêm, Xóa tất cả, xóa từng sản phẩm trong giỏ hàng
+ Huỷ đơn(đơn chưa vận chuyển)
+ Đổi(nhưng sản phẩm bị lỗi)
+ Trả(sai sản phẩm, sp bị lỗi)
Bảng yêu cầu chức năng nghiệp vụ
Bộ phận (người thực hiện): Quản lý, nhân viên, khách hàng Mã số: QNK st Công việc Loại Quy định/ Công Biểu mẫu Ghi t công việc thức liên quan liên quan chú đổi mật khẩu lưu trữ 1 tài khoản
2 quên mật khẩu lưu trữ lOMoARcPSD| 37054152
Bộ phận (người thực hiện): Quản lý, nhân viên Mã số: QLNV st Công việc Loại
Quy định/ Công thức liên Biểu Ghi t công quan mẫu chú việc liên quan 1 + Thêm, Ẩn, sửa danh
các sản phẩm, danh mục hay loại mục:
sản phẩm hiện tại cửa hàng + Thêm, Ẩn,
không bán nữa có thể thực hiện sửa loại sản thao tác ẩn đi phẩm: + Thêm, sửa sản phẩm: kiểm tra kho 2 nhận đơn 3 nhập hàng
Bộ phận (người thực hiện): Quản lý Mã số: QL lOMoARcPSD| 37054152 st Công việc Loại Quy định/ Công thức Biểu mẫu Ghi t công liên quan liên quan chú việc Tạo user nhân lưu trữ 1 viên: 2 xóa user nhân lưu trữ
khi nhân viên đó chưa có viên đơn hàng thay đổi trạng lưu trữ 3 gồm trạng thái thái nhân viên
1: nhân viên đang làm việc
2: nhân viên đã nghỉ việc lưu trữ 4 xem danh sách khách hàng Thêm, sửa ưu lưu trữ 5
các ưu đãi chỉ có hiệu lực đãi
trong một khoảng thời gian nhất định
Bộ phận (người thực hiện): nhân viên Mã số: NV st Công việc Loại Quy định/ Công Biểu Ghi t công thức liên quan mẫu chú việc liên quan kết xuất 1
đơn hàng trả trong vòng duyệt đơn đổi, trả 1 tuần kể từ ngày mua cho khách hàng và đơn hàng đổi là 1 tháng kể từ ngày mua
Điền thông tin trạng lưu trữ đơn hàng có các trạng 2 thái giao hàng của thái đơn hàng vào hoá 1: chuẩn bị đơn đơn: 2 giao hàng 3: hoàn thành
4: hủy đơn (trường hợp khách hàng không nhận
hàng hoặc nhân viên hủy đơn) hủy đơn lưu trữ
khi sản phẩm có sai sót về 3
chất lượng không thể giao lOMoARcPSD| 37054152 hàng 4 quản lý đơn hàng tra cứu mỗi đơn hàng mua
trực mua offline tiếp tại cửa hàng đều do nhân viên thực hiện
5 soạn đơn hàng mua lưu trữ đơn đặt hàng chưa có online nhân viên quản lý
Bộ phận (người thực hiện): Khách hàng Mã số: KH lOMoARcPSD| 37054152 st Công việc Loại Quy định/ Công thức Biểu Ghi t công liên quan mẫu chú việc liên quan
sửa thông tin cá lưu trữ 1
khách hàng k được sửa tên nhân đăng nhập đặt hàng 2 3 Xem giỏ hàng Thêm, Xóa tất cả, xóa từng sản phẩm trong giỏ hàng Huỷ đơn 5
đối với đơn hàng chưa thực hiện giao hàng đổi sản phẩm
đối với các sản phẩm bị lỗi 6
trong vòng 1 tháng kể từ ngày giao hàng trả đơn
đối với đơn hàng giao sai sản 7
phẩm hoặc sản phẩm bị lỗi
trong vòng 1 tuần kể từ ngày giao hàng
Bảng Quy định/ Công thức liên quan
st Mã Tên Quy định/ t số Công thức Mô tả chi tiết Ghi chú 1 QĐ quyết định đổi 1 đơn hàng
đơn hàng đổi đổi với hóa đơn giao sai sản
phẩm hoặc sản phẩm bị lỗi trong vòng 1
tháng kể từ ngày nhận hàng 2 QĐ quyết định trả lOMoARcPSD| 37054152 2 đơn hàng lOMoARcPSD| 37054152 Diagram : lOMoARcPSD| 37054152
đơn hàng trả đối với sản phẩm bị lỗi
trong vòng 1 tuần kể từ ngày giao hàng lOMoARcPSD| 37054152 lOMoARcPSD| 37054152 V.
Các chức năng của trang khách hàng (User) 1. Login
Khách hàng sử dụng tài khoản google(gmail) để đăng nhập vào trang web.
2. Giao diện chinh của trang người dùng.
Trang giao diện chính gồm các thanh menu cơ bản của người dùng đó là
danh mục sản phẩm và thanh menu đến các chức năng của người dùng. lOMoARcPSD| 37054152 a. Giỏ hàng b. Đơn hàng
Khách hàng có thể hủy đơn nếu đơn hàng chưa được nhân viên soạn đơn. lOMoARcPSD| 37054152 3. Đổi mật khẩu
IV. Các chức năng của giao diện quản lý và nhân viên(User)
1. Quản lý nhân viên và tài khoản
Tài kho n qu n lý có th t o m t nhân viên m i kèm theo tài kho n c a nhân viên (tài kho n seẽ đả ả ể ạ ộ ớ ả ủ ả
ược thêm trước nhân viên) lOMoARcPSD| 37054152
Xem danh sách nhân viên và ch nh s a, tm kiêmếỉ ử nhân viên, l c danhọ sách nhân viên
theo tr ng thái ạ ‘đang làm vi c’, ‘đã ngh vi c’ệ ỉ ệ
Xem danh sách tài kho n c a nhân viên có trong phâần mêầmả ủ lOMoARcPSD| 37054152
2. danh mục, loại sản phẩm và sản phẩm lOMoARcPSD| 37054152
- Vêầ s n ph m có th th c ả ẩ ể
ự hi n thêm ho c s a m t s nệ
ặ ử ộ ả ph m bâết kì. ẩ
- Xem danh sách s n ph m ả ẩ thông qua l c s n ph m ọ ả ẩ theo lo i s n ph mạ ả ẩ
- Sôế lượng s n ph m thay đ i ả
ẩ ổ khi có đ n đ t hàng thành ơ ặ
công ho c có phiêếu nh p ặ ậ hàng 3. Tạo hóa đơn
Danh sách hóa đơn bán online gồm các phiếu đặt hàng từ khách hàng chưa có nhan viên xác nhận.
Khi nhân viên xác nhận đơn hàng sẽ chuyển trạng thái đơnhàng về ‘đang soạn
đơn’ mà mã nhân viên trong hóa đơn lưu giữ nhân viên của tài khoản đăng nhập
‘chi tiết ’ dùng để xem những sản phẩm cụ thể có trong đơn hàng lOMoARcPSD| 37054152
4. Tạo phiếu nhập hàng -
Ngày nh p hàng là th i gian hi n t i cùng ngày v i th i gian l p phiêuế .ậ ờ ệ ạ ớ ờ ậ -
Hàng hóa nh p là thu c tnh ch n trong danh sách s n ph m. Thu c tnh không th nh p tayậ ộ ọ ả ẩ ộ ể ậ -
Thành têần và t ng têần là nh ng thu c tnh ch in trên giao di n và không đổ ữ ộ ỉ ệ
ược l u vào chi têết ư phiêếu nh pậ -
Phânầ mêầm hôẽ tr thêm t ng dòng chi têết phiêếu nh p bằnầ g cách cliợ ừ ậ
ck vào dâếu ‘+’ têu đêầ ho c ở ặ phím ‘enter’ trở ường đ n giá.ơ lOMoARcPSD| 37054152
Danh sách các phiêếu nh p ậ
Phiêếu nh p hàng ghi rõ các thông tn nh ngày nh p và nhân viên t o phiêếu, buton chi têết seẽ show các ậ ư ậ
ạ s n ph m có trong phiêuế nh p.ả ẩ ậ lOMoARcPSD| 37054152 LỜI CẢM ƠN
Nhóm em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Bích Nguyên qua
môn Công nghệ phần mềm đã giúp chúng em hoàn thành được các
nhiệm vụ được giao trong môn học.
Tuy nhiên trang Web còn có nhiều điểm yếu cần khắc phục và cải thiện hơn.
Ngoài ra, việc xử lí bảo mật chưa được hoàn thiện cũng như giao
diện chưa được hoản chỉnh, kết nối server(database) còn nhiều hạn chế
luồng xử lí còn khá chậm.
Mong rằng cô có thể giúp đỡ để cải thiện những vấn đề trên.
Em xin chân thành cảm ơn!