TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ------------------
-
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
2. Nội dung
Phần này trình bày chi tiết các yêu cầu và hiện trạng của nghiệp vụ quản lý học sinh, làm cơ sở
cho việc phân tích, thiết kế và triển khai hệ thống.
2.1. Giới thiệu bài toán cần giải quyết và qui trình thực hiện
các công việc chính
2.1.1. Bối cảnh và mục tiêu
Trong các trường học hiện nay, hầu hết các khâu quản lý học sinh vẫn đang được thực hiện thủ
công hoặc bán thủ công (qua Excel, giấy tờ…). Điều này dẫn đến:
Tốn thời gian: Giáo viên, nhân viên văn phòng phải nhập liệu trùng lặp, đối chiếu nhiều
nguồn khác nhau.
Dễ sai sót: Nhập nhầm số liệu, bỏ sót bản ghi, nhầm lẫn tên lớp, điểm số…
Khó tra cứu, báo cáo: Khi cần thống kê, báo cáo tổng kết hoặc thay đổi quy định, phải
rà soát thủ công trong hàng trăm, hàng nghìn bản ghi.
Khả năng mở rộng thấp: Khi thêm khối lớp, môn học, quy định mới, phải chỉnh sửa
nhiều biểu mẫu, qui trình.
Mục tiêu của hệ thống quản lý học sinh là:
1. Tự động hóa hoàn toàn quy trình nhập, lưu trữ và tra cứu thông tin học sinh.
2. Chuẩn hóa biểu mẫu đầu vào/đầu ra, tránh sai sót và nhập trùng.
3. Cung cấp công cụ báo cáo, thống kê nhanh chóng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu thay
đổi.
4. Bảo mật và phân quyền: Chỉ người có thẩm quyền mới được phép xem, sửa, xóa dữ
liệu.
5. Dễ dàng mở rộng: Hệ thống thiết kế theo kiến trúc module, có thể bổ sung khối lớp,
môn học, biểu mẫu mới mà không phải viết lại toàn bộ.
2.1.2. Mô tả qui trình các công việc chính
Dưới đây là qui trình tổng quan của 6 công việc cốt lõi sẽ được hệ thống hỗ trợ.
A. Tiếp nhận học sinh
Qui trình hiện tại:
1. Phụ huynh nộp hồ sơ giấy (CMND/CCCD, học bạ, giấy khai sinh…) tại văn
phòng.
2. Nhân viên văn thư kiểm tra, đối chiếu thông tin, ghi tay vào sổ hoặc nhập vào file
Excel.
3. Chuyển hồ sơ cho hiệu phó học sinh duyệt, sau đó lưu vào tủ hồ sơ.
Vấn đề:
1. Thời gian xử lý lâu (15–30 phút/hồ sơ).
2. Dễ nhầm lẫn khi gõ tên, ngày sinh, địa chỉ.
3. Không có bản sao lưu điện tử tập trung, mất khó khôi phục. Yêu cầu hệ
thống:
1. Giao diện nhập liệu trực tuyến (web/mobile).
2. Kiểm tra tính hợp lệ (validation) ngay khi nhập (định dạng ngày tháng, độ dài
tên…).
3. Tự động sinh mã học sinh, lưu vào CSDL tập trung.
B. Lập danh sách lớp
Qui trình hiện tại:
1. Căn cứ vào số lượng học sinh, độ tuổi, giới tính, nguyện vọng… giáo vụ phân lớp
thủ công.
2. Ghi danh sách lên bảng hoặc in ra Excel.
3. Công bố danh sách, tiếp nhận yêu cầu chuyển lớp (nếu có).
Vấn đề:
1. Khó cân đối sĩ số, phân bổ giáo viên chủ nhiệm.
2. Khi có thay đổi (học sinh xin chuyển), phải sửa đi sửa lại nhiều lần.
3. Không lưu được lịch sử thay đổi.
Yêu cầu hệ thống:
1. Module “Phân lớp tự động” với các tiêu chí: sĩ số tối đa, tỉ lệ nam/nữ, nhóm năng
lực…
2. Cho phép “kéo–thả” chuyển học sinh giữa các lớp.
3. Lưu lịch sử, xuất Excel/PDF danh sách nhanh chóng.
C. Tra cứu học sinh
Qui trình hiện tại:
1. Giáo viên hoặc hiệu phó tìm trong sổ tay hoặc mở hàng loạt file Excel.
2. Tìm theo tên, mã số hoặc lớp, mất thời gian khi dữ liệu lớn.
Vấn đề:
1. Tìm kiếm chậm, thao tác nhiều bước.
2. Không hỗ trợ tra cứu nâng cao (theo kết quả học tập, hành vi…). Yêu cầu hệ
thống:
1. Thanh tìm kiếm toàn cục (theo tên, mã HS, lớp, năm học).
2. Bộ lọc nâng cao: theo điểm TB, khen thưởng/kỷ luật, địa chỉ nhà.
3. Hiển thị kết quả tức thì, cho phép xem chi tiết, chỉnh sửa nhanh.
D. Nhập bảng điểm môn
Qui trình hiện tại:
1. Giáo viên bộ môn nhận biểu mẫu (Excel hoặc giấy).
2. Nhập điểm thủ công vào Excel, gửi cho giáo vụ.
3. Giáo vụ tổng hợp, kiểm tra, sau đó nhập vào sổ tổng kết.
Vấn đề:
1. Dễ sai sót khi gõ số, đặc biệt với lớp đông.
2. Mất nhiều bước chuyển đổi giữa file, không có kiểm tra ràng buộc.
3. Không lưu lịch sử chỉnh sửa, khó truy vết khi có tranh chấp. Yêu cầu hệ
thống:
1. Form nhập điểm trực tuyến, cho phép copy–paste hàng loạt.
2. Kiểm tra ràng buộc: điểm tối đa, định dạng số.
3. Lưu log mọi lần sửa, gửi thông báo email/notification khi điểm được nhập.
E. Lập báo cáo tổng kết
Qui trình hiện tại:
1. Giáo vụ thu thập file điểm của tất cả môn.
2. Mở Excel, ghép bảng, tính trung bình, xếp loại học lực, hạnh kiểm.
3. In báo cáo, gửi cho ban giám hiệu duyệt, sau đó lưu trữ.
Vấn đề:
1. Quá trình ghép bảng dễ nhầm lẫn, công thức sai.
2. Mất nhiều thời gian (có thể vài ngày cho cả trường).
3. Khó tùy chỉnh khi cần bổ sung thông tin mới (như xếp loại kỹ năng sống…).
Yêu cầu hệ thống:
1. Báo cáo tự động: tích hợp dữ liệu điểm, kết quả rèn luyện, chuyên cần…
2. Cho phép xuất nhanh PDF/Word theo mẫu của Sở.
3. Module “Tùy biến báo cáo”: thêm/bớt cột, nhóm lớp, thống kê đồ họa.
F. Thay đổi quy định
Qui trình hiện tại:
1. Khi Sở/Giáo viên chủ nhiệm đề xuất quy định mới (chấm điểm, xếp loại…).
2. Giáo vụ, ban giám hiệu chỉnh sửa biểu mẫu giấy/Excel, phổ biến cho giáo viên.
3. Mọi người phải cập nhật thủ công, dễ lộn xộn.
Vấn đề:
1. Mất nhiều thời gian triển khai.
2. Dễ có giáo viên chưa cập nhật kịp, gây sai lệch kết quả.
3. Không có cơ chế “phiên bản” quy định.
Yêu cầu hệ thống:
1. Cấu hình quy tắc tính điểm, xếp loại linh hoạt trong phần quản trị.
2. Phiên bản hóa: lưu lại lịch sử quy định, cho phép “rollback”.
3. Phân quyền chỉ Ban giám hiệu mới được sửa, giáo vụ/gv chỉ được xem.
2.2. Xác định và mô hình hóa yêu cầu phần mềm
2.2.1. Phân loại các yêu cầu
A. Yêu cầu nghiệp vụ (Business Requirements)
ST
T
Biể
u
mẫ
u
Qui
địn
h
Gh
i
ch
ú
1
Tiếp nhận học sinh
BM1
QĐ1
2
Lập danh sách lớp
BM2
QĐ2
3
Tra cứu học sinh
BM3
4
Nhập bảng điểm môn
BM4
QĐ4
5
Lập báo cáo tổng kết
BM5
QĐ5
6
Thay đổi qui định
QĐ6
Mô tả chi tiết một số yêu cầu
BM1 – Tiếp nhận học sinh: Form gồm các trường: mã HS (tự sinh), họ tên, ngày sinh,
giới tính, địa chỉ, phụ huynh, liên hệ. Validation ngay khi nhập.
BM4 – Nhập bảng điểm môn: Cho phép giáo viên chọn lớp, môn, nhập điểm theo danh
sách, kiểm tra giới hạn (0–10 hoặc 0–100), hiển thị cảnh báo lỗi.
BM5 – Lập báo cáo tổng kết: Tích hợp đa nguồn: điểm các môn, rèn luyện, chuyên cần.
Tự động tính TB chung, xếp loại. Xuất theo mẫu QĐ của Sở.
B. Yêu cầu hệ thống (System Requirements)
1. Tính an toàn (Safety) o Cơ chế backup & restore tự động hàng
ngày.
o Kiểm thử rollback dữ liệu khi lỗi.
2. Tính bảo mật (Security) o Phân quyền theo vai trò: Admin (BGH),
Giáo vụ, Giáo viên, Giáo viên bộ môn. o Mã hóa mật khẩu,
SSL/TLS cho kết nối.
o Audit log: ghi nhận mọi thao tác thêm/sửa/xóa.
C. Yêu cầu chất lượng (Non-functional Requirements)
Tiêu chí
Mô tả
Tính tiến hóa
Thiết kế module hóa, micro-services, dễ dàng thêm chức năng mới (ví dụ:
module thư viện, module tin tức…).
Tính tiện dụng
Giao diện Web responsive (desktop/mobile), UX thân thiện, hướng dẫn sử
dụng ngay trong form.
Tính hiệu quả
Thời gian phản hồi < 1s cho thao tác tìm kiếm, < 3s cho báo cáo tổng
hợp. Hỗ trợ caching, indexing.
Tính tương thích
Chạy được trên Windows, Linux, hỗ trợ các trình duyệt phổ biến
(Chrome, Edge, Firefox). Có thể deploy trên cloud hoặc server nội bộ.
2.2.2. Bảng trách nhiệm cho từng loại yêu cầu
S
T
T
Đ
ịa
đ
iể
m
t
h
c
h
iệ
n
Tên yêu cầu
Người thực hiện
Tần suất thực hiện
1
Tiếp nhận học sinh
Văn thư/Hiệu p
Đầu năm học
V
ă
n
p
h
ò
n
g
tr
ư
n
g
2
Lập danh sách lớp
Giáo vụ
Đầu năm học
V
ă
n
p
h
ò
n
g
tr
ư
n
g
3
Tra cứu học sinh
Giáo viên/Hiệu trưởng
Hàng tuần/tháng
T
o
à
n
tr
ư
n
g
4
Nhập bảng điểm môn
Giáo viên bộ môn
Hàng tháng/cuối kỳ
P
h
ò
n
g
gi
á
o
vi
ê
n
5
Lập báo cáo tổng kết
Ban giám hiệu/Giáo vụ
Cuối kỳ/năm học
V
ă
n
p
h
ò
n
g
tr
ư
n
g
6
Thay đổi qui định
Ban giám hiệu
Khi có phát sinh
V
ă
n
p
h
ò
n
g
tr
ư
n
g
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu cho từng yêu cầu + Sơ Đồ Tiếp Nhận Học Sinh Mới
Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan:
BM1:
Hồ Sơ Học Sinh
Họ và tên:.................................................
Giới tính:..................................................
Ngày sinh:.................................................
Địa chỉ:.....................................................
Email:.......................................................
QĐ1: Tuổi học sinh từ 15 đến 20.
D1
D6
D2
D5
D3
D4
Văn thư/Hiệu phó
Thiết bị xuất
Thiết bị nhập
Tiếp nhận học sinh
D1: Thông tin về học sinh (Họ và tên, Ngày sinh, Email, Giới tính, Địa chỉ)
D2: Không có
D3: Không có
D4: D1
D5: D4
D6: D4
Thuật toán:
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu
B3: Tính tuổi học sinh
B4: Kiểm tra tuổi học sinh
B5: Nếu không thỏa mãn qui định -> B8
B6: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
B7: Xuất D5 ra máy in
B8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
B9: Kết thúc
+ Sơ đồ lập danh sách lớp
Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan:
BM2:
Danh Sách Lớp
Lớp:...............................................
Sĩ số:...............................................
D1
D6
D2
D5
D3
D4
Giáo vụ
Thiết bị xuất
Thiết bị nhập
Lập danh sách lớp
STT
Họ Tên
Giới
Tính
Năm Sinh
Địa Chỉ
1
2
QĐ2: Có 3 khối lớp (10, 11, 12). Khối 10 có 4 lớp (10A1, 10A2, 10A3, 10A4). Khối 11 có 3 lớp (11A1,
11A2, 11A3). Khối 12 có 2 lớp (12A1, 12A2). Mỗi lớp không quá 40 học sinh.
D1: Yêu cầu & thông tin HS (Lớp, Sĩ số, Họ tên, Ngày sinh, Email, Giới tính, Địa chỉ)
D2: Không có
D3: Không có
D4: D1 + kiểm tra sĩ số ≤ 40 HS/lớp
D5: Không có
D6: D4 (DS lớp hoàn chỉnh trả giáo vụ)
Thuật toán:
B1. Nhập D1 từ giáo vụ
B2. Kết nối CSDL
B3. Phân lớp tự động theo QĐ2 (khối 10:4 lớp; 11:3 lớp; 12:2 lớp; mỗi lớp ≤ 40 HS)
B4. Nếu có lớp vượt sĩ số → thông báo lỗi → B6
B5. Lưu D4 vào bảng DANH_SACH_LOP
B6. Đóng kết nối CSDL
B7. Kết thúc
+ Sơ Đồ Tra Cứu thông Tin Học Sinh
D1
D6
D2
D5
D3
D4
Giáo viên/Hiệu trưởng
Thiết bị xuất
Thiết bị nhập
Tra cứu học sinh
Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan:
BM3:
Danh Sách Học Sinh
STT
Họ Tên
Lớp
TB Học
Kỳ I
TB Học Kỳ
II
1
2
D1: Tiêu chí tra cứu (từ khóa, bộ lọc)
D2: Không có
D3: Không có
D4: Không có
D5: D1 → truy vấn, sinh D6 D6:
Kết quả tra cứu (danh sách HS)
Thuật toán:
B1. Nhập D1 từ giáo viên
B2. Kết nối CSDL
B3. Truy vấn bảng HOC_SINH theo D1
B4. Lấy D6 (kết quả)
B5. Trả D6 cho giáo viên
B6. Đóng kết nối CSDL
B7. Kết thúc
+ Sơ đồ nhập bảng điểm môn
D1
D6
D2
D5
D3
D4
Giáo viên bộ môn
Thiết bị xuất
Thiết bị nhập
Nhập bảng điểm môn
Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan:
BM4:
Bảng Điểm Môn Học
Lớp:...............................................
Môn:...............................................
Học kỳ:...............................................
STT
Họ Tên
Điểm
15’
Điểm 1 tiết
Điểm TB
1
2
QĐ4: Có 2 học kỳ (I, II). Có 9 môn học (Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Văn, Đạo Đức, Thể Dục). 0 <=
Điểm <= 10
D1: Bảng điểm HS (Họ tên, Điểm 15’, Điểm 1 tiết, Điểm TB)
D2: Không có
D3: Không có
D4: D1 (điểm đã kiểm tra hợp lệ)
D5: D4 (Lệnh in biên bản điểm)
D6: D4 (Xác nhận “đã lưu”)
Thuật toán:
B1. Nhập D1 từ giáo viên
B2. Kết nối CSDL
B3. Kiểm tra mỗi điểm [0,10]
B4. Nếu có lỗi → thông báo → B8
B5. Lưu D4 vào bảng DIEM_MON
B6. Gửi lệnh in biên bản (D5)
B7. Trả D6 cho giáo viên
B8. Đóng kết nối CSDL
B9. Kết thúc
+ Sơ đồ lập Báo Cáo Tổng Kết
Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan:
Biểu mẫu 5.1
BM5.1
Báo Cáo Tổng Kết Môn
Môn:...............................................
Học kỳ:...............................................
STT
Lớp
Sĩ Số
Số Lượng
Đạt
Tỉ Lệ
1
2
QĐ5: Học sinh đạt môn/đạt nếu có điểm trung bình >= 5.
Biểu mẫu 5.2
BM5.2
Báo Cáo Tổng Kết Học Kỳ
Học kỳ:...............................................
STT
Lớp
Sĩ Số
Số Lượng
Đạt
Tỉ Lệ
1
D1
D6
D2
D5
D3
D4
Ban giám hiệu/Giáo vụ
Thiết bị xuất
Thiết bị nhập
Lập báo cáo tổng kết
2
D1: Yêu cầu báo cáo + tham số (môn/kỳ)
D2: Không có
D3: Không có
D4: D1 → tổng hợp số liệu (TB, SL đạt, tỉ lệ)
D5: D4 (Lệnh in/ xuất file) D6:
D4 (Trả báo cáo cho BGH)
Thuật toán:
B1. Nhập D1 từ Ban giám hiệu
B2. Kết nối CSDL
B3. Truy vấn DIEM_MON, HOC_SINH; tính TB, SL đạt, tỉ lệ (QĐ5)
B4. Tổng hợp D4
B5. Gửi lệnh in/ xuất file (D5)
B6. Trả D6 cho BGH
B7. Đóng kết nối CSDL
B8. Kết thúc
+ Sơ đồ thay đổi qui định
Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan:
QĐ6: Người dùng có thể thay đổi các qui định như sau:
+ QĐ1: Thay đổi tuổi tối thiểu, tuổi tối đa.
+ QĐ2: Thay đổi sĩ số tối đa của các lớp, thay đổi số lượng và tên các lớp trong trường.
+ QĐ4: Thay đổi số lượng và tên các môn học.
D1
D6
D2
D5
D3
D4
Ban giám hiệu
Thiết bị xuất
Thiết bị nhập
Thay đổi qui định
+ QĐ5: Thay đổi điểm đạt môn/đạt.
D1: Qui định mới (tham số QĐ1/QĐ2/QĐ4/QĐ5)
D2: Không có
D3: Không có
D4: D1 (đã cập nhật)
D5: Không có
D6: D4 (Xác nhận “QĐ đã cập nhật”)
Thuật toán:
B1. Nhập D1 từ Ban giám hiệu
B2. Kết nối CSDL
B3. Cập nhật bảng QUY_DINH theo D1
B4. Đóng kết nối CSDL
B5. Kết thúc
2.3. Thiết kế dữ liệu
2.3.1. Thiết kế CSDL mức khái niệm
Các thuộc tính của từng thực thể :
HocSinh(MaHS, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, Email)
Lop(MaLop, TenLop, Khoi, SiSoToiDa)
MonHoc(MaMon, TenMon)
DiemMon(MaDiem, MaHS, MaMon, HocKy, Diem15, Diem1Tiet, DiemTB)
BaoCao(MaBC, MaLop, LoaiBC, MaMon, HocKy, NgayLap, SiSoLop,
SoLuongDat, TyLeDat)
QuiDinh(MaQD, LoaiQD, GiaTriToiThieu, GiaTriToiDa) Các
quan hệ chính:
HocSinh (N:1) Lop
HocSinh (1:N) DiemMon
MonHoc (1:N) DiemMon
Lop (1:N) BaoCao Mô hình thực thể ER:
1
Lop
MaLop
TenLop
Khoi
SiSoToiDa
HocSinh
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
MaHS
Email
DiaChi
1
1
N
N
BaoCao
DiemMon
MonHoc
MaMon
TenMon
BaoCao
MaBC
MaLop
LoaiBC
MaMon
HocKy
NgayLap
SiSoLop
TyLeDat
SoLuongDat
DiemMon
MaDiem
MaMon
Diem15
Diem1T
HocKy
DiemTB
MaHS
2.3.2. Thiết kế CSDL mức logic Mô
hình E_R sang mô hình quan hệ:
Chuẩn hóa 3NF:
HocSinh(MaHS, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, Email, MaLop)
Lop(MaLop, TenLop, Khoi, SiSoToiDa)
MonHoc(MaMon, TenMon)
QuyDinh
MaQĐ
LoaiQĐ
GiaTriToiDa
GiaTriToiThieu
DiemMon(MaDiem, MaHS, MaMon, HocKy, Diem15, Diem1Tiet)
BaoCao(MaBC, MaLop, LoaiBC,MaMon,HocKy,NgayLap,SiSoLop,
SoLuongDat)
QuiDinh(MaQD, LoaiQD, GiaTriToiThieu, GiaTriToiDa)
Mô hình quan hệ đạt chuẩn tối thiểu 3NF:
2.3.3 Sơ đồ logic hoàn chỉnh.
2.3.4 Danh sách các bảng dữ liệu (table) trong sơ đồ:
STT
Tên bảng dữ
liệu
Diễn giải
1
HocSinh
Lưu trữ thông tin học sinh: MaHS, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi,
STT
Tên bảng dữ
liệu
Diễn giải
Email, MaLop
2
Lop
Lưu trữ thông tin lớp: MaLop, TenLop, Khoi, SiSoToiDa
3
MonHoc
Lưu trữ danh sách môn học: MaMon, TenMon
4
DiemMon
Lưu trữ điểm môn của học sinh theo kỳ: MaDiem, MaHS, MaMon, HocKy,
Diem15, Diem1Tiet
5
BaoCao
Lưu trữ báo cáo tổng kết: MaBC, MaLop, LoaiBC, MaMon (nullable),
HocKy (nullable), NgayLap, SiSoLop, SoLuongDat
6
QuiDinh
Lưu trữ các quy định hệ thống: MaQD, LoaiQD, GiaTriToiThieu,
GiaTriToiDa

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ------------------ -
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 2. Nội dung
Phần này trình bày chi tiết các yêu cầu và hiện trạng của nghiệp vụ quản lý học sinh, làm cơ sở
cho việc phân tích, thiết kế và triển khai hệ thống.
2.1. Giới thiệu bài toán cần giải quyết và qui trình thực hiện
các công việc chính
2.1.1. Bối cảnh và mục tiêu
Trong các trường học hiện nay, hầu hết các khâu quản lý học sinh vẫn đang được thực hiện thủ
công hoặc bán thủ công (qua Excel, giấy tờ…). Điều này dẫn đến: •
Tốn thời gian: Giáo viên, nhân viên văn phòng phải nhập liệu trùng lặp, đối chiếu nhiều nguồn khác nhau. •
Dễ sai sót: Nhập nhầm số liệu, bỏ sót bản ghi, nhầm lẫn tên lớp, điểm số… •
Khó tra cứu, báo cáo: Khi cần thống kê, báo cáo tổng kết hoặc thay đổi quy định, phải
rà soát thủ công trong hàng trăm, hàng nghìn bản ghi. •
Khả năng mở rộng thấp: Khi thêm khối lớp, môn học, quy định mới, phải chỉnh sửa
nhiều biểu mẫu, qui trình.
Mục tiêu của hệ thống quản lý học sinh là:
1. Tự động hóa hoàn toàn quy trình nhập, lưu trữ và tra cứu thông tin học sinh.
2. Chuẩn hóa biểu mẫu đầu vào/đầu ra, tránh sai sót và nhập trùng.
3. Cung cấp công cụ báo cáo, thống kê nhanh chóng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu thay đổi.
4. Bảo mật và phân quyền: Chỉ người có thẩm quyền mới được phép xem, sửa, xóa dữ liệu.
5. Dễ dàng mở rộng: Hệ thống thiết kế theo kiến trúc module, có thể bổ sung khối lớp,
môn học, biểu mẫu mới mà không phải viết lại toàn bộ.
2.1.2. Mô tả qui trình các công việc chính
Dưới đây là qui trình tổng quan của 6 công việc cốt lõi sẽ được hệ thống hỗ trợ.
A. Tiếp nhận học sinh
Qui trình hiện tại:
1. Phụ huynh nộp hồ sơ giấy (CMND/CCCD, học bạ, giấy khai sinh…) tại văn phòng.
2. Nhân viên văn thư kiểm tra, đối chiếu thông tin, ghi tay vào sổ hoặc nhập vào file Excel.
3. Chuyển hồ sơ cho hiệu phó học sinh duyệt, sau đó lưu vào tủ hồ sơ. • Vấn đề:
1. Thời gian xử lý lâu (15–30 phút/hồ sơ).
2. Dễ nhầm lẫn khi gõ tên, ngày sinh, địa chỉ.
3. Không có bản sao lưu điện tử tập trung, mất khó khôi phục. Yêu cầu hệ thống:
1. Giao diện nhập liệu trực tuyến (web/mobile).
2. Kiểm tra tính hợp lệ (validation) ngay khi nhập (định dạng ngày tháng, độ dài tên…).
3. Tự động sinh mã học sinh, lưu vào CSDL tập trung.
B. Lập danh sách lớp
Qui trình hiện tại:
1. Căn cứ vào số lượng học sinh, độ tuổi, giới tính, nguyện vọng… giáo vụ phân lớp thủ công.
2. Ghi danh sách lên bảng hoặc in ra Excel.
3. Công bố danh sách, tiếp nhận yêu cầu chuyển lớp (nếu có). • Vấn đề:
1. Khó cân đối sĩ số, phân bổ giáo viên chủ nhiệm.
2. Khi có thay đổi (học sinh xin chuyển), phải sửa đi sửa lại nhiều lần.
3. Không lưu được lịch sử thay đổi. •
Yêu cầu hệ thống:
1. Module “Phân lớp tự động” với các tiêu chí: sĩ số tối đa, tỉ lệ nam/nữ, nhóm năng lực…
2. Cho phép “kéo–thả” chuyển học sinh giữa các lớp.
3. Lưu lịch sử, xuất Excel/PDF danh sách nhanh chóng.
C. Tra cứu học sinh
Qui trình hiện tại:
1. Giáo viên hoặc hiệu phó tìm trong sổ tay hoặc mở hàng loạt file Excel.
2. Tìm theo tên, mã số hoặc lớp, mất thời gian khi dữ liệu lớn. • Vấn đề:
1. Tìm kiếm chậm, thao tác nhiều bước.
2. Không hỗ trợ tra cứu nâng cao (theo kết quả học tập, hành vi…). Yêu cầu hệ thống:
1. Thanh tìm kiếm toàn cục (theo tên, mã HS, lớp, năm học).
2. Bộ lọc nâng cao: theo điểm TB, khen thưởng/kỷ luật, địa chỉ nhà.
3. Hiển thị kết quả tức thì, cho phép xem chi tiết, chỉnh sửa nhanh.
D. Nhập bảng điểm môn
Qui trình hiện tại:
1. Giáo viên bộ môn nhận biểu mẫu (Excel hoặc giấy).
2. Nhập điểm thủ công vào Excel, gửi cho giáo vụ.
3. Giáo vụ tổng hợp, kiểm tra, sau đó nhập vào sổ tổng kết. • Vấn đề:
1. Dễ sai sót khi gõ số, đặc biệt với lớp đông.
2. Mất nhiều bước chuyển đổi giữa file, không có kiểm tra ràng buộc.
3. Không lưu lịch sử chỉnh sửa, khó truy vết khi có tranh chấp. Yêu cầu hệ thống:
1. Form nhập điểm trực tuyến, cho phép copy–paste hàng loạt.
2. Kiểm tra ràng buộc: điểm tối đa, định dạng số.
3. Lưu log mọi lần sửa, gửi thông báo email/notification khi điểm được nhập.
E. Lập báo cáo tổng kết
Qui trình hiện tại:
1. Giáo vụ thu thập file điểm của tất cả môn.
2. Mở Excel, ghép bảng, tính trung bình, xếp loại học lực, hạnh kiểm.
3. In báo cáo, gửi cho ban giám hiệu duyệt, sau đó lưu trữ. • Vấn đề:
1. Quá trình ghép bảng dễ nhầm lẫn, công thức sai.
2. Mất nhiều thời gian (có thể vài ngày cho cả trường).
3. Khó tùy chỉnh khi cần bổ sung thông tin mới (như xếp loại kỹ năng sống…).
Yêu cầu hệ thống:
1. Báo cáo tự động: tích hợp dữ liệu điểm, kết quả rèn luyện, chuyên cần…
2. Cho phép xuất nhanh PDF/Word theo mẫu của Sở.
3. Module “Tùy biến báo cáo”: thêm/bớt cột, nhóm lớp, thống kê đồ họa.
F. Thay đổi quy định
Qui trình hiện tại:
1. Khi Sở/Giáo viên chủ nhiệm đề xuất quy định mới (chấm điểm, xếp loại…).
2. Giáo vụ, ban giám hiệu chỉnh sửa biểu mẫu giấy/Excel, phổ biến cho giáo viên.
3. Mọi người phải cập nhật thủ công, dễ lộn xộn. • Vấn đề:
1. Mất nhiều thời gian triển khai.
2. Dễ có giáo viên chưa cập nhật kịp, gây sai lệch kết quả.
3. Không có cơ chế “phiên bản” quy định. •
Yêu cầu hệ thống:
1. Cấu hình quy tắc tính điểm, xếp loại linh hoạt trong phần quản trị.
2. Phiên bản hóa: lưu lại lịch sử quy định, cho phép “rollback”.
3. Phân quyền chỉ Ban giám hiệu mới được sửa, giáo vụ/gv chỉ được xem.
2.2. Xác định và mô hình hóa yêu cầu phần mềm
2.2.1. Phân loại các yêu cầu
A. Yêu cầu nghiệp vụ (Business Requirements) ST Biể Qui Gh T u địn i mẫ h ch Tên yêu cầu u ú 1 Tiếp nhận học sinh BM1 QĐ1 2 Lập danh sách lớp BM2 QĐ2 3 Tra cứu học sinh BM3 4 Nhập bảng điểm môn BM4 QĐ4 5 Lập báo cáo tổng kết BM5 QĐ5 6 Thay đổi qui định QĐ6
Mô tả chi tiết một số yêu cầu
BM1 – Tiếp nhận học sinh: Form gồm các trường: mã HS (tự sinh), họ tên, ngày sinh,
giới tính, địa chỉ, phụ huynh, liên hệ. Validation ngay khi nhập. •
BM4 – Nhập bảng điểm môn: Cho phép giáo viên chọn lớp, môn, nhập điểm theo danh
sách, kiểm tra giới hạn (0–10 hoặc 0–100), hiển thị cảnh báo lỗi. •
BM5 – Lập báo cáo tổng kết: Tích hợp đa nguồn: điểm các môn, rèn luyện, chuyên cần.
Tự động tính TB chung, xếp loại. Xuất theo mẫu QĐ của Sở.
B. Yêu cầu hệ thống (System Requirements)
1. Tính an toàn (Safety) o Cơ chế backup & restore tự động hàng ngày.
o Kiểm thử rollback dữ liệu khi lỗi.
2. Tính bảo mật (Security) o Phân quyền theo vai trò: Admin (BGH),
Giáo vụ, Giáo viên, Giáo viên bộ môn. o Mã hóa mật khẩu, SSL/TLS cho kết nối.
o Audit log: ghi nhận mọi thao tác thêm/sửa/xóa.
C. Yêu cầu chất lượng (Non-functional Requirements) Tiêu chí Mô tả
Thiết kế module hóa, micro-services, dễ dàng thêm chức năng mới (ví dụ: Tính tiến hóa
module thư viện, module tin tức…).
Giao diện Web responsive (desktop/mobile), UX thân thiện, hướng dẫn sử Tính tiện dụng dụng ngay trong form.
Thời gian phản hồi < 1s cho thao tác tìm kiếm, < 3s cho báo cáo tổng Tính hiệu quả
hợp. Hỗ trợ caching, indexing.
Chạy được trên Windows, Linux, hỗ trợ các trình duyệt phổ biến Tính tương thích
(Chrome, Edge, Firefox). Có thể deploy trên cloud hoặc server nội bộ.
2.2.2. Bảng trách nhiệm cho từng loại yêu cầu S Đ T ịa T đ Tên yêu cầu Người thực hiện
Tần suất thực hiện iể m t h ự c h iệ n 1 Tiếp nhận học sinh Văn thư/Hiệu phó Đầu năm học V ă n p h ò n g tr ư ờ n g 2 Lập danh sách lớp Giáo vụ Đầu năm học V ă n p h ò n g tr ư ờ n g 3 Tra cứu học sinh Giáo viên/Hiệu trưởng Hàng tuần/tháng To à n tr ư ờ n g
4 Nhập bảng điểm môn Giáo viên bộ môn Hàng tháng/cuối kỳ Ph ò n g gi á o vi ê n
5 Lập báo cáo tổng kết Ban giám hiệu/Giáo vụ Cuối kỳ/năm học V ă n p h ò n g tr ư ờ n g 6 Thay đổi qui định Ban giám hiệu Khi có phát sinh V ă n p h ò n g tr ư ờ n g
2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu cho từng yêu cầu + Sơ Đồ Tiếp Nhận Học Sinh Mới Văn thư/Hiệu phó D1 D6 D2 D5 Thiết bị nhập Tiếp nhận học sinh Thiết bị xuất D3 D4 Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan: BM1: Hồ Sơ Học Sinh
Họ và tên:.................................................
Giới tính:..................................................
Ngày sinh:.................................................
Địa chỉ:.....................................................
Email:.......................................................
QĐ1: Tuổi học sinh từ 15 đến 20.
D1: Thông tin về học sinh (Họ và tên, Ngày sinh, Email, Giới tính, Địa chỉ) D2: Không có D3: Không có D4: D1 D5: D4 D6: D4 Thuật toán:
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu B3: Tính tuổi học sinh
B4: Kiểm tra tuổi học sinh
B5: Nếu không thỏa mãn qui định -> B8
B6: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ B7: Xuất D5 ra máy in
B8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu B9: Kết thúc
+ Sơ đồ lập danh sách lớp Giáo vụ D1 D6 D2 D5 Thiết bị nhập Lập danh sách lớp Thiết bị xuất D3 D4 Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan: BM2: Danh Sách Lớp
Lớp:...............................................
Sĩ số:............................................... STT Họ Tên Giới Năm Sinh Địa Chỉ Tính 1 2
QĐ2: Có 3 khối lớp (10, 11, 12). Khối 10 có 4 lớp (10A1, 10A2, 10A3, 10A4). Khối 11 có 3 lớp (11A1,
11A2, 11A3). Khối 12 có 2 lớp (12A1, 12A2). Mỗi lớp không quá 40 học sinh.
D1: Yêu cầu & thông tin HS (Lớp, Sĩ số, Họ tên, Ngày sinh, Email, Giới tính, Địa chỉ) D2: Không có D3: Không có
D4: D1 + kiểm tra sĩ số ≤ 40 HS/lớp D5: Không có
D6: D4 (DS lớp hoàn chỉnh trả giáo vụ) Thuật toán: B1. Nhập D1 từ giáo vụ B2. Kết nối CSDL
B3. Phân lớp tự động theo QĐ2 (khối 10:4 lớp; 11:3 lớp; 12:2 lớp; mỗi lớp ≤ 40 HS)
B4. Nếu có lớp vượt sĩ số → thông báo lỗi → B6
B5. Lưu D4 vào bảng DANH_SACH_LOP B6. Đóng kết nối CSDL B7. Kết thúc
+ Sơ Đồ Tra Cứu thông Tin Học Sinh Giáo viên/Hiệu trưởng D1 D6 D2 D5 Thiết bị nhập Tra cứu học sinh Thiết bị xuất D3 D4 Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan: BM3: Danh Sách Học Sinh STT Họ Tên Lớp TB Học TB Học Kỳ Kỳ I II 1 2
D1: Tiêu chí tra cứu (từ khóa, bộ lọc) D2: Không có D3: Không có D4: Không có
D5: D1 → truy vấn, sinh D6 D6:
Kết quả tra cứu (danh sách HS) Thuật toán:
B1. Nhập D1 từ giáo viên B2. Kết nối CSDL
B3. Truy vấn bảng HOC_SINH theo D1 B4. Lấy D6 (kết quả) B5. Trả D6 cho giáo viên B6. Đóng kết nối CSDL B7. Kết thúc
+ Sơ đồ nhập bảng điểm môn Giáo viên bộ môn D1 D6 D2 D5 Thiết bị nhập Nhập bảng điểm môn Thiết bị xuất D3 D4 Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan: BM4:
Bảng Điểm Môn Học
Lớp:...............................................
Môn:...............................................
Học kỳ:............................................... STT Họ Tên Điểm Điểm 1 tiết Điểm TB 15’ 1 2
QĐ4: Có 2 học kỳ (I, II). Có 9 môn học (Toán, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, Văn, Đạo Đức, Thể Dục). 0 <= Điểm <= 10
D1: Bảng điểm HS (Họ tên, Điểm 15’, Điểm 1 tiết, Điểm TB) D2: Không có D3: Không có
D4: D1 (điểm đã kiểm tra hợp lệ)
D5: D4 (Lệnh in biên bản điểm)
D6: D4 (Xác nhận “đã lưu”) Thuật toán:
B1. Nhập D1 từ giáo viên B2. Kết nối CSDL
B3. Kiểm tra mỗi điểm ∈ [0,10]
B4. Nếu có lỗi → thông báo → B8
B5. Lưu D4 vào bảng DIEM_MON
B6. Gửi lệnh in biên bản (D5) B7. Trả D6 cho giáo viên B8. Đóng kết nối CSDL B9. Kết thúc
+ Sơ đồ lập Báo Cáo Tổng Kết Ban giám hiệu/Giáo vụ D1 D6 D2 D5 Thiết bị nhập Lập báo cáo tổng kết Thiết bị xuất D3 D4 Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan: Biểu mẫu 5.1 BM5.1
Báo Cáo Tổng Kết Môn
Môn:...............................................
Học kỳ:............................................... STT Lớp Sĩ Số Số Lượng Tỉ Lệ Đạt 1 2
QĐ5: Học sinh đạt môn/đạt nếu có điểm trung bình >= 5. Biểu mẫu 5.2 BM5.2
Báo Cáo Tổng Kết Học Kỳ
Học kỳ:............................................... STT Lớp Sĩ Số Số Lượng Tỉ Lệ Đạt 1 2
D1: Yêu cầu báo cáo + tham số (môn/kỳ) D2: Không có D3: Không có
D4: D1 → tổng hợp số liệu (TB, SL đạt, tỉ lệ)
D5: D4 (Lệnh in/ xuất file) D6: D4 (Trả báo cáo cho BGH) Thuật toán:
B1. Nhập D1 từ Ban giám hiệu B2. Kết nối CSDL
B3. Truy vấn DIEM_MON, HOC_SINH; tính TB, SL đạt, tỉ lệ (QĐ5) B4. Tổng hợp D4
B5. Gửi lệnh in/ xuất file (D5) B6. Trả D6 cho BGH B7. Đóng kết nối CSDL B8. Kết thúc
+ Sơ đồ thay đổi qui định Ban giám hiệu D1 D6 D2 D5 Thiết bị nhập Thay đổi qui định Thiết bị xuất D3 D4 Tên
Biểu mẫu và qui định liên quan:
QĐ6: Người dùng có thể thay đổi các qui định như sau:
+ QĐ1: Thay đổi tuổi tối thiểu, tuổi tối đa.
+ QĐ2: Thay đổi sĩ số tối đa của các lớp, thay đổi số lượng và tên các lớp trong trường.
+ QĐ4: Thay đổi số lượng và tên các môn học.
+ QĐ5: Thay đổi điểm đạt môn/đạt.
D1: Qui định mới (tham số QĐ1/QĐ2/QĐ4/QĐ5) D2: Không có D3: Không có D4: D1 (đã cập nhật) D5: Không có
D6: D4 (Xác nhận “QĐ đã cập nhật”) Thuật toán:
B1. Nhập D1 từ Ban giám hiệu B2. Kết nối CSDL
B3. Cập nhật bảng QUY_DINH theo D1 B4. Đóng kết nối CSDL B5. Kết thúc
2.3. Thiết kế dữ liệu
2.3.1. Thiết kế CSDL mức khái niệm
Các thuộc tính của từng thực thể :
HocSinh(MaHS, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, Email)
Lop(MaLop, TenLop, Khoi, SiSoToiDa) MonHoc(MaMon, TenMon)
DiemMon(MaDiem, MaHS, MaMon, HocKy, Diem15, Diem1Tiet, DiemTB)
BaoCao(MaBC, MaLop, LoaiBC, MaMon, HocKy, NgayLap, SiSoLop, SoLuongDat, TyLeDat)
QuiDinh(MaQD, LoaiQD, GiaTriToiThieu, GiaTriToiDa) Các quan hệ chính: • HocSinh (N:1) Lop • HocSinh (1:N) DiemMon • MonHoc (1:N) DiemMon •
Lop (1:N) BaoCao Mô hình thực thể ER: SiSoToiDa MaLop TenLop HoTen NgaySinh MaHS GioiTinh Khoi Lop HocSinh 1 Email DiaChi MaMon TenMon 1 MaDiem BaoCao DiemMon MonHoc MaMon MaBC MaHS MaLop LoaiBC 1 N Diem15 MaMon N SoLuongDat BaoCao HocKy DiemMon HocKy Diem1T DiemTB NgayLap SiSoLop TyLeDat MaQĐ LoaiQĐ QuyDinh GiaTriToiDa GiaTriToiThieu
2.3.2. Thiết kế CSDL mức logic Mô
hình E_R sang mô hình quan hệ: Chuẩn hóa 3NF:
HocSinh(MaHS, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, Email, MaLop)
Lop(MaLop, TenLop, Khoi, SiSoToiDa) MonHoc(MaMon, TenMon)
DiemMon(MaDiem, MaHS, MaMon, HocKy, Diem15, Diem1Tiet) BaoCao(MaBC, MaLop,
LoaiBC,MaMon,HocKy,NgayLap,SiSoLop, SoLuongDat)
QuiDinh(MaQD, LoaiQD, GiaTriToiThieu, GiaTriToiDa)
Mô hình quan hệ đạt chuẩn tối thiểu 3NF:
2.3.3 Sơ đồ logic hoàn chỉnh.
2.3.4 Danh sách các bảng dữ liệu (table) trong sơ đồ: Tên bảng dữ STT Diễn giải liệu 1 HocSinh
Lưu trữ thông tin học sinh: MaHS, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, Tên bảng dữ STT Diễn giải liệu Email, MaLop 2 Lop
Lưu trữ thông tin lớp: MaLop, TenLop, Khoi, SiSoToiDa 3 MonHoc
Lưu trữ danh sách môn học: MaMon, TenMon
Lưu trữ điểm môn của học sinh theo kỳ: MaDiem, MaHS, MaMon, HocKy, 4 DiemMon Diem15, Diem1Tiet
Lưu trữ báo cáo tổng kết: MaBC, MaLop, LoaiBC, MaMon (nullable), 5 BaoCao
HocKy (nullable), NgayLap, SiSoLop, SoLuongDat
Lưu trữ các quy định hệ thống: MaQD, LoaiQD, GiaTriToiThieu, 6 QuiDinh GiaTriToiDa