



















Preview text:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOAĐAPHƯƠNGTIỆN BÁOCÁO
Nghiên cứu bộ ấn phẩm truyền thông chiến dịch
Real Magic của thương hiệu Coca Cola
Giảng viên: Hà Thị Hồng Ngân Nhóm bài tập: 04 Thành viên:
Trịnh Tuấn Hiệp – B21DCPT010
Nguyễn Xuân Hải – B21DCPT098 Lê Huy Hoàng – B21DCPT118
Vũ Minh Hiếu – B21DCPT110
Nguyễn Quang Huy - B21DCPT130 Lê Anh Dũng - B21DCPT082 Nguyễn Mai Anh - B21DCPT046 Hà Nội, 2024 Mục lục
I. Phân tích, nghiên cứu ................................................................................................................... 4
A. Tổng quan.................................................................................................................................... 4
1. Giới thiệu công ty Coca-Cola .............................................................................................. 4
2. Lịch sử ra ời công ty Coca-Cola .......................................................................................... 5
3. Lĩnh vực hoạt ộng ................................................................................................................ 6
4. Tầm nhìn sứ mệnh, Tín hiệu nhận diện, Các sản phẩm ặc trưng ......................................... 6
4.1. Tầm nhìn, sứ mệnh .................................................................................................................... 6
4.2. Tín hiệu nhận diện ..................................................................................................................... 8
4.3 . Các sản phẩm ặc trưng ........................................................................................................... 16
B. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................................................... 18
1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp ............................................................................................... 18
1.1. Pepsico: ................................................................................................................................... 18
1.2. Keurig Dr. Pepper ................................................................................................................... 20
2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp ............................................................................................... 23
II. Ưu iểm và nhược iểm ................................................................................................................ 26
1. Ưu iểm ....................................................................................................................................... 26
1.1 Tính ơn giản và dễ nhận biết ............................................................................................ 26
1.2 Tính nhất quán và ồng bộ ................................................................................................ 27
1.3 Tính biểu tượng và trường tồn ......................................................................................... 28
1.4 Tạo cảm giác vui vẻ và sảng khoái .................................................................................. 29
1.5 Giá trị thương hiệu cao .................................................................................................... 30
1.6 Khả năng thích ứng cao với các nền văn hóa khác nhau ................................................. 31
1.7 Tạo dựng sự kết nối cảm xúc với khách hàng ................................................................. 31
1.8 Góp phần gia tăng giá trị sản phẩm ................................................................................. 32
1.9 Bên cạnh ó thương hiệu này còn có một số iểm sau ........................................................ 32
2. Nhược iểm .................................................................................................................................. 34
2.1 Thiếu sự ổi mới ................................................................................................................ 34
2.2 Khó khăn trong việc truyền tải thông iệp phức tạp .......................................................... 34
2.3 Nguy cơ bị ánh ồng với các sản phẩm không lành mạnh ................................................ 35
2.4 Nguy cơ bị sao chép và làm nhái ..................................................................................... 35
III) Đề xuất sửa ổi cho bộ ấn phẩm truyền thông chiến dịch Real Maigc của thương hiệu Coca
Cola36 ........................................................................................................................................... 36
1. Logo: .......................................................................................................................................... 36
2. Màu sắc: ..................................................................................................................................... 36
3. Kiểu chữ: ................................................................................................................................... 37
4. Hình ảnh: ................................................................................................................................... 37
5. Thông iệp: .................................................................................................................................. 37
6. Một số sản phẩm tiêu biểu và ưa ra phương án ề xuất sửa ổi: ................................................... 37
I. Phân tích, nghiên cứu A. Tổng quan
1. Giới thiệu công ty Coca-Cola Lịch sử: •
Thành lập: 8 tháng 5 năm 1886 •
Người sáng lập: Dược sĩ John Stith Pemberton •
Trụ sở chính: Atlanta, Georgia, Hoa Kỳ •
Ngành nghề: Sản xuất, bán lẻ, quảng bá các ồ uống và siro không cồn Sản phẩm: •
Nước ngọt có ga: Coca-Cola, Fanta, Sprite, Schweppes •
Nước trái cây: Minute Maid, Simply •
Nước tăng lực: Powerade • Nước suối: Dasani • Trà: Fuze Tea • Cà phê: Illy
Hoạt ộng kinh doanh: •
Coca-Cola là một trong những công ty ồ uống lớn nhất thế giới, với hơn 500
thương hiệu và sản phẩm ược bán tại hơn 200 quốc gia. •
Công ty sở hữu hệ thống sản xuất và phân phối rộng khắp, bao gồm hơn 900 nhà
máy sản xuất và hơn 250 ối tác óng chai. •
Coca-Cola cam kết phát triển bền vững, bao gồm việc sử dụng nước hiệu quả,
giảm thiểu rác thải và phát triển cộng ồng. Thành tựu: •
Coca-Cola là một trong những thương hiệu giá trị nhất thế giới. • Công ty
ược xếp hạng trong top 10 công ty sáng tạo nhất thế giới. •
Coca-Cola cam kết mang ến cho người tiêu dùng những sản phẩm chất lượng cao và an toàn. Tại Việt Nam: •
Coca-Cola có mặt tại Việt Nam từ năm 1960. •
Công ty hiện có 3 nhà máy sản xuất tại Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hà Nội. •
Coca-Cola Việt Nam cam kết óng góp cho sự phát triển kinh tế và xã hội của Việt Nam.
2. Lịch sử ra ời công ty Coca-Cola Khởi ầu: •
Năm 1886: Dược sĩ John Stith Pemberton pha chế thành công một loại siro có
màu en như cà phê, ban ầu ược sử dụng như một loại thuốc trị au ầu và mệt mỏi.
Ông ặt tên cho nó là "French Wine Coca". •
Năm 1888: Asa Griggs Candler mua lại công thức siro từ Pemberton và thành
lập The Coca-Cola Company. Ông ổi tên siro thành "Coca-Cola" và bắt ầu bán
nó như một loại nước giải khát. Phát triển: •
Thập niên 1890: Coca-Cola bắt ầu
ược óng chai và bán trên toàn quốc. •
Thập niên 1900: Coca-Cola bắt ầu
ược xuất khẩu sang các quốc gia khác. •
Thập niên 1920: Coca-Cola trở thành một trong những thương hiệu nổi tiếng nhất thế giới. Mở rộng: •
Thập niên 1930: Coca-Cola bắt ầu tài trợ cho các sự kiện thể thao và văn hóa,
góp phần nâng cao thương hiệu. •
Thập niên 1940: Coca-Cola
ược sản xuất và bán tại hơn 100 quốc gia. •
Thập niên 1950: Coca-Cola giới thiệu nhiều sản phẩm mới như Fanta và Sprite. Hiện nay: •
Coca-Cola là một trong những công ty ồ uống lớn nhất thế giới, với hơn 500
thương hiệu và sản phẩm ược bán tại hơn 200 quốc gia. •
Công ty sở hữu hệ thống sản xuất và phân phối rộng khắp, bao gồm hơn 900 nhà
máy sản xuất và hơn 250 ối tác óng chai. •
Coca-Cola cam kết phát triển bền vững, bao gồm việc sử dụng nước hiệu quả,
giảm thiểu rác thải và phát triển cộng ồng.
Một số sự kiện quan trọng: •
1891: Asa Griggs Candler mua lại công thức Coca-Cola từ John Pemberton. •
1893: Coca-Cola ược ăng ký nhãn hiệu tại Mỹ. •
1894: Bức tranh quảng cáo ngoài trời ầu tiên của Coca-Cola ược vẽ tại Cartersville, Georgia. •
1919: The Coca-Cola Company trở thành công ty ại chúng. •
1928: Coca-Cola ược giới thiệu tại Thế vận hội Amsterdam. •
1985: Coca-Cola thay ổi công thức, nhưng sau ó phải quay lại công thức cũ do
phản ứng dữ dội từ người tiêu dùng. •
1990: The Coca-Cola Company mua lại Columbia Pictures. •
2001: The Coca-Cola Company mua lại Minute Maid. •
2018: The Coca-Cola Company mua lại Costa Coffee.
3. Lĩnh vực hoạt ộng
Công ty Coca-Cola là một công ty ồ uống a quốc gia có trụ sở tại Atlanta, Georgia. Nó
ược thành lập vào năm 1886 bởi Asa Griggs Candler, người ã mua lại công thức Coca-
Cola từ John Stith Pemberton. Công ty sản xuất, bán lẻ và tiếp thị ồ uống có ga và không
ga. , nước trái cây, cà phê và trà.
Sản phẩm nổi tiếng nhất của công ty là Coca-Cola, một loại nước ngọt có ga ược bán
tại hơn 200 quốc gia. Các sản phẩm khác của công ty bao gồm Sprite, Fanta, Schweppes,
Dasani, Minute Maid và Powerade.
Công ty Coca-Cola là một trong những công ty lớn nhất thế giới. Năm 2020, doanh thu
của công ty ạt 33 tỷ USD. Công ty có hơn 700.000 nhân viên trên toàn thế giới
Công ty Coca-Cola bị chỉ trích vì một số vấn ề, bao gồm thực tiễn tiếp thị của nó, tác
ộng ến môi trường và hàm lượng ường cao trong một số sản phẩm của nó. Tuy nhiên,
công ty cũng ược khen ngợi vì những nỗ lực phát triển bền vững và các hoạt ộng từ thiện.
Dưới ây là một số lĩnh vực hoạt ộng của Công ty Coca-Cola: •
Nước ngọt có ga: Đây là lĩnh vực kinh doanh lớn nhất của Công ty CocaCola.
Coca-Cola là nước ngọt có ga phổ biến nhất trên thế giới. Các sản phẩm nước
ngọt có ga khác của công ty bao gồm Sprite, Fanta và Schweppes. •
Nước không ga: Công ty Coca-Cola cũng sản xuất và bán một số thương hiệu
nước không ga, bao gồm Dasani và Minute Maid. •
Nước trái cây: Công ty Coca-Cola sản xuất và bán một số thương hiệu nước trái
cây, bao gồm Minute Maid và Simply. •
Cà phê: Công ty Coca-Cola sản xuất và bán một số thương hiệu cà phê, bao gồm Fuze Tea và Illy. •
Trà: Công ty Coca-Cola sản xuất và bán một số thương hiệu trà, bao gồm Fuze Tea và Gold Peak.
Công ty Coca-Cola không ngừng phát triển và mở rộng hoạt ộng kinh doanh của mình.
Công ty luôn tìm kiếm những cách thức mới ể áp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và
phát triển các sản phẩm mới.
4. Tầm nhìn sứ mệnh, Tín hiệu nhận diện, Các sản phẩm ặc trưng
4.1. Tầm nhìn, sứ mệnh. a. Tầm nhìn.
Tầm nhìn là một tuyên bố hoặc mô tả về hình ảnh hoặc trạng thái mà tổ chức
muốn ạt ược trong tương lai, một ước mơ lớn và táo bạo cho sự thành công và phát triển.
Nó thường ề xuất một trạng thái hoặc một mục tiêu lý tưởng mà tổ chức muốn
hướng ến trong một khoảng thời gian dài, thường là từ vài năm ến vài thập kỷ.
Tầm nhìn giúp tạo ra sự hứng thú và ộng viên, cung cấp một hướng i và một mục
tiêu lớn mà toàn bộ tổ chức cố gắng hướng ến.
“LOVED BRANDS, DONE SUSTAINABLY, FOR A BETTER SHARED FUTURE.”
Tầm nhìn của Coca-Cola là tạo ra các thương hiệu và sự lựa chọn ồ uống
mà mọi người yêu thích và thưởng thức, giúp họ sảng khoái về thể chất
và tinh thần. Và ược thực hiện theo cách tạo ra nhiều hơn kinh doanh bền
vững và chia sẻ tương lai tốt hơn, tạo nên sự khác biệt trong cuộc sống
của mọi người, cộng ồng và hành tinh của chúng ta. “LOVED BRANDS” •
Có sự yêu thích và tin tưởng từ khách hàng. •
Sự vượt trội về thành phần, ổi mới, thiết kế, kinh nghiệm và tiếp thị. •
Đầu tư cho sự lãnh ạo giữa các hạng mục trong những thương hiệu
có mục ích ược người tiêu dùng yêu thích và thưởng thức •
Coca-Cola phát triển hoạt ộng kinh doanh của mình bằng cách
cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn, bao gồm cả ồ uống không ường. •
Hoạt ộng như một mạng lưới. •
Xây dựng và phát triển các mối quan hệ hợp tác mạnh mẽ ể ưa
thương hiệu ra thị trường. “DONE SUSTAINABLY” •
Các thách thức về nước, bao bì và khí hậu có mối liên hệ với nhau
và các giải pháp Coca-Cola hỗ trợ cũng vậy. •
Nước rất cần thiết cho mọi người và mọi hệ sinh thái và là thành
phần chính trong các sản phẩm của Coca-Cola. •
Kích hoạt nền kinh tế tuần hoàn thông qua việc tăng cường thu
thập, thiết kế và hợp tác. •
Cách tiếp cận dựa trên cơ sở khoa học ể giảm lượng khí thải carbon. •
Liên tục cải tiến các hoạt ộng tìm nguồn cung ứng bền vững và có ạo ức. • Cam kết về nhân quyền.
“FOR A BETTER SHARED FUTURE” •
Đầu tư vào sự phát triển cá nhân và tài năng của nhân viên cho
ngày hôm nay và tương lai. •
Trao quyền cho mọi người thông qua trách nhiệm giải trình. •
Tạo khả năng tiếp cận các cơ hội bình ẳng và trở nên toàn diện hơn. •
Tạo giá trị cho khách hàng lớn và nhỏ. • Hỗ trợ cộng
ồng của chúng tôi, ặc biệt là trong những lúc cần thiết. •
Mang lại sự tăng trưởng vượt trội. b. Sứ mệnh
Sứ mệnh là một tuyên bố ngắn gọn mô tả mục ích chính và hoạt ộng cốt lõi của
tổ chức, nói về lý do tồn tại của tổ chức và cung cấp một hướng i cụ thể cho các hoạt ộng hàng ngày.
Nó tập trung vào việc xác ịnh nhiệm vụ và giá trị cốt lõi của tổ chức, nói về
những gì tổ chức làm và tại sao tổ chức lại làm iều ó.
Sứ mệnh thường ược sử dụng ể tạo ra sự
ồng thuận và cam kết từ các
thành viên trong tổ chức, cũng như là một công cụ hướng dẫn cho việc ra quyết ịnh và hành ộng.
“TO REFRESH THE WORLD. MAKE A DIFFERENCE.”
COCA-COLA NUÔI DƯỠNG VĂN HÓA VỚI NIỀM ĐAM MÊ LÀM MỚI THẾ
GIỚI. COCA-COLA TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT.
COCA-COLA hành ộng với lòng can ảm và tư duy phát triển, ồng thời áp dụng cách
tiếp cận mở rộng với những gì có thể ể xây dựng một tương lai tốt ẹp hơn. Những hành
vi mà chúng ta cố gắng thể hiện hàng ngày bao gồm: “TÒ MÒ” •
Khám phá, hiểu biết, kết nối, tưởng tượng, tự hỏi làm thế nào nó có thể tốt hơn hoặc khác biệt hơn. •
Câu nói của Woodruff: “Tương lai thuộc về những người bất mãn”. “TRAO QUYỀN” •
Trách nhiệm và hành ộng. Xem xét và ưu tiên. “BAO HÀM” •
Tận dụng tài năng và kinh nghiệm a dạng ể cải thiện ý tưởng. Kết hợp suy nghĩ
cá nhân với sự tương tác nhóm. “NHANH CHÓNG” •
Học bằng cách làm, sử dụng phiên bản 1.0, 2.0, 3.0. •
Thực hiện một cách tiếp cận thế giới thực, lặp i lặp lại nhiều hơn.
4.2. Tín hiệu nhận diện. a. Key visual.
Phù hợp với bối cảnh cuộc sống hiện ại, sự thay ổi này của Coca- Cola®
em ến một diện mạo mới mà vẫn giữ nguyên cam kết “gắn kết và tạo cảm
hứng cho mọi người mỗi ngày” của thương hiệu. Chiến lược sáng tạo
REAL MAGIC™ ược ịnh hình từ những bài học thực tiễn trong 18 tháng
qua, rằng iều kỳ diệu có thể ược tìm thấy ở bất cứ nơi nào và trong bất cứ
hoàn cảnh nào, khi chúng ta cùng nhau kết nối và sẻ chia, ể biến một ngày
bình thường thành những trải nghiệm phi thường. Chiến lược mới này còn
phản ánh hiện thực cuộc sống của thế hệ trẻ trong một giai oạn có quá
nhiều biến ộng, và trong thế giới ảo bị chia cắt, nhưng họ vẫn tìm ược sự ồng iệu và tiếp tục
kết nối với xã hội, cộng ồng.
Là chiến lược thương hiệu toàn cầu mới nhất từ năm 2016 ến nay, Coca-
Cola® giới thiệu REAL MAGIC™ cùng logo và nhận diện thương hiệu
hoàn toàn mới. Tất cả sẽ ược truyền tải trong các hoạt ộng truyền thông
tiếp thị của nhãn hàng. Vẫn lấy cảm hứng từ bao bì ặc trưng vốn ã quen
thuộc của Coca- Cola®, logo “Hug” – trông như một “Cái ôm” – mang
ường cong của logo nằm trên lon và chai sản phẩm, tạo nên một hình ảnh
ộc áo, sẽ ược kết hợp và lồng ghép vào những khoảnh khắc ẹp của cuộc
sống trong các hoạt ộng truyền thông của thương hiệu. b. Logo.
Logo không chỉ là thiết kế ơn thuần. Từ việc truyền ạt sứ mệnh, tầm nhìn
và giá trị của thương hiệu ến làm nổi bật các sản phẩm và dịch vụ của
công ty, logo giúp nâng cao nhận diện thương hiệu. Một trong những khía
cạnh thú vị nhất của logo Coca-Cola là nó không làm nổi bật những gì
công ty bán. Tuy nhiên, người tiêu dùng trên khắp thế giới ều biết ến logo
Coca-Cola và những gì họ bán!
Nhận diện hình ảnh của Coca-Cola miêu tả tình yêu, niềm am mê, sự thuần khiết và khiêm tốn. Logo Coca-Cola ược thay
ổi theo năm tháng ể phù hợp với xã hội hơn. c. Màu sắc.
Theo một câu chuyện phổ biến, logo màu ỏ ược lấy cảm hứng từ quảng
cáo ầu tiên của thương hiệu có hình ông già Noel mặc bộ ồ màu ỏ và trắng
với chai Coca-Cola trên tay. Tuy nhiên, thương hiệu này phủ nhận hoàn toàn câu chuyện.
Theo Coca-Cola, màu ỏ ã ồng hành cùng thương hiệu ngay từ những ngày
ầu. Theo công ty nước giải khát mang tính biểu tượng, Coca-Cola ã ược
bán trong thùng tại các cửa hàng thuốc, giống như rượu cách ây 130 năm.
Tuy nhiên, trong khi các thùng rượu bị ánh thuế thì nước ngọt lại không
bị ánh thuế. Để tránh nhầm lẫn, Coca-Cola bắt ầu sơn thùng màu ỏ. Sau
ó, màu tương tự ược sử dụng làm màu chính thức của họ.
Logo Coca-Cola ã sử dụng ba bảng màu riêng biệt trong lịch sử của nó.
Ban ầu, công ty sử dụng bảng màu en trắng ể thể hiện sự chuyên nghiệp,
nghiêm túc, ẳng cấp, quyền lực và thuần khiết. Sau này, gã khổng lồ nước
giải khát ã sử dụng tông màu ỏ và trắng ể tượng trưng cho niềm am mê,
tuổi trẻ, năng lượng, tình yêu, sự thuần khiết và ẳng cấp. • Năm 1886 - 1941: •
Logo ban ầu của Coca-Cola ược thiết kế ơn giản với chữ "CocaCola" ược
viết bằng chữ viết tay. •
Màu sắc chính của logo trong giai oạn này là ỏ và trắng. Màu ỏ ược sử
dụng cho chữ "Coca" và màu trắng ược sử dụng cho chữ "Cola". Đây là
một sự kết hợp màu sắc rất ặc trưng và dễ nhận diện cho thương hiệu. • Từ năm 1941 ến nay: •
Tính ến năm 1941, logo của Coca-Cola ã trải qua một số biến ổi nhỏ,
nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc chính và màu sắc. •
Một trong những thay ổi lớn nhất xảy ra vào năm 1941 khi logo ược thiết
kế lại bởi nhà sáng tạo Harold Hirsch. Ông ã thêm một dấu gạch ngang
dưới chữ "Coca-Cola" và iều chỉnh phông chữ ể tạo ra một logo trông nổi
bật hơn và dễ ọc hơn. •
Màu sắc chính vẫn là ỏ và trắng, nhưng sắc ỏ ã ược iều chỉnh một chút ể
tạo ra một sắc ỏ ậm và rực rỡ hơn. • Bảng màu: •
Bảng màu chính thức của logo Coca-Cola chủ yếu là màu ỏ (cụ thể là PMS
2347 C hoặc #FF0000 trong hệ màu RGB) và màu trắng. •
Màu ỏ của Coca-Cola không chỉ là một màu sắc mà còn trở thành biểu
tượng của thương hiệu, ặc biệt là trong lĩnh vực quảng cáo và marketing. •
Logo của Coca-Cola ược thiết kế ể tạo ra sự nhận biết mạnh mẽ và giữ
vững sự nhất quán trong suốt nhiều thập kỷ, giữ cho màu sắc và bảng màu
không thay ổi quá nhiều.
Tóm lại, màu sắc và bảng màu của logo Coca-Cola ã trải qua sự phát triển từ khi thương
hiệu ra ời vào năm 1886 cho ến ngày nay, nhưng vẫn giữ ược sự nhất quán và dễ nhận
diện, óng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì sức mạnh của thương hiệu trên toàn thế giới. d. Font.
Font chữ Spencerian ược sử dụng trong logo của Coca-Cola là một phần
quan trọng của việc tạo ra sự nhận diện mạnh mẽ và lịch lãm cho thương
hiệu.Font chữ này phát triển mạnh mẽ và ược sử dụng rộng rãi ở Mỹ từ
năm 1850 ến năm 1925. Kiểu chữ Spencerian mang lại sự ộc áo mà người
sáng lập công ty nước giải khát mong muốn.
Lịch sử và nguồn gốc: •
Font chữ Spencerian ược phát triển vào cuối thế kỷ 19 và ược thiết kế bởi
người àn ông tên là Platt Rogers Spencer, một nhà tư tưởng và giáo viên người Mỹ. •
Spencerian là một kiểu chữ viết cursive, nổi tiếng với ường nét cong và
lượn sóng mềm mại, tạo ra một cảm giác thanh lịch và duyên dáng.
Sử dụng trong logo của Coca-Cola: •
Coca-Cola ã sử dụng font chữ Spencerian trong logo của mình từ khi
thương hiệu ra ời vào năm 1886. •
Lựa chọn font chữ Spencerian không chỉ mang lại sự quyến rũ và lịch lãm
mà còn tạo ra một liên kết với quá khứ và truyền thống của thương hiệu. •
Đặc iểm chữ viết cursive của Spencerian tạo ra một cảm giác tươi mới và
thân thiện, phản ánh sự niềm nở và tương tác mà Coca-Cola mong muốn gửi ến khách hàng.
Sự nhất quán và nhận diện: •
Việc sử dụng font chữ Spencerian trong logo của Coca-Cola ã tạo ra sự
nhất quán và nhận diện mạnh mẽ cho thương hiệu qua nhiều thập kỷ. •
Mặc dù ã có một số biến thể nhỏ và iều chỉnh trong logo, nhưng font chữ
Spencerian vẫn là yếu tố không thay ổi và ặc trưng nhất của thương hiệu Coca-Cola.
e. Biểu tượng và hình ảnh.
Biểu tượng hình ảnh là các liên kết nó gợi lên trong tâm trí của người tiêu dùng.
Thương Hiệu Đặc Biệt: Coca-Cola ã xây dựng cho mình một danh tính thương hiệu ặc
biệt và dễ nhận biết trên toàn cầu. Logo màu ỏ và trắng của nó, với chữ Spencerian, ã
trở thành biểu tượng của hạnh phúc, sự làm mới và niềm vui. Di Sản và Truyền Thống:
Lịch sử lâu dài của Coca-Cola, bắt ầu từ khi thành lập vào năm 1886, mang lại cho nó
một cảm giác về di sản và truyền thống. Thương hiệu này ã trở thành một phần của cuộc
sống của người tiêu dùng qua các thế hệ, tạo ra một mối liên kết cảm xúc mạnh mẽ với người tiêu dùng.
Sức Hút Toàn Cầu: Sự hấp dẫn của Coca-Cola vượt qua ranh giới văn hóa và ịa lý. Nó
ược thưởng thức bởi mọi lứa tuổi, nền văn hóa và tầng lớp, tạo ra một biểu tượng của
sự bao dung và những trải nghiệm ược chia sẻ.
Liên Kết Tích Cực: Coca-Cola thường ược liên kết với những cảm xúc tích cực như
hạnh phúc, niềm vui và sự oàn kết. Các chiến dịch quảng cáo thường mô tả các cảnh
bạn bè, kỷ niệm và sự oàn kết, củng cố những liên kết này.
Trải Nghiệm Mới Mẻ: Sản phẩm cốt lõi của Coca-Cola, ồ uống có ga của nó, ược liên
kết với sự làm mới và niềm vui. Các thông iệp của thương hiệu nhấn mạnh ý tưởng về
"làm mới thế giới" và cung cấp những khoảnh khắc vui vẻ và thư giãn.
Sự Hiện Diện Toàn Cầu: Sự hiện diện phổ biến của Coca-Cola trên toàn thế giới óng
góp vào hình ảnh của nó như một biểu tượng của sự toàn cầu hóa và mối liên kết. Các
sản phẩm của nó có sẵn gần như ở mọi nơi trên thế giới, củng cố vai trò của nó là một thương hiệu toàn cầu.
Trách Nhiệm Xã Hội Doanh Nghiệp: Trong những năm gần ây, Coca-Cola ngày càng
tập trung vào các sáng kiến về bền vững và trách nhiệm xã hội doanh nghiệp. Sự cam
kết này ến với sự tiên phong trong bảo vệ môi trường và sự hợp tác cộng ồng, tăng
cường hình ảnh của nó như một thương hiệu có ý thức về xã hội và trách nhiệm. Sự Hấp
Dẫn Mãi Mãi: Mặc dù sở thích của người tiêu dùng và ộng lực thị trường có thay ổi,
nhưng Coca-Cola vẫn duy trì sự hấp dẫn mãi mãi của mình. Cách làm kinh doanh và
chiến lược tiếp thị cổ iển của nó ã chứng tỏ ược tính hiệu quả qua thời gian, ảm bảo tính
phù hợp của nó với các thế hệ tiếp theo. f. Slogan.
Trong suốt nhiều năm, những khẩu hiệu ược sử dụng trong quảng cáo của
Coca- Cola không chỉ phản ánh thương hiệu mà còn phản ánh thời ại.
Khẩu hiệu cung cấp một cách ơn giản, trực tiếp ể truyền ạt về Coca- Cola
Khẩu hiệu năm 1906, “The Great National Temperance Beverage”, phản
ánh thời kỳ mà xã hội Hoa Kỳ ang dần tránh xa ồ uống có cồn và Coca-
Cola ã cung cấp một giải pháp thay thế tuyệt vời.
Các khẩu hiệu khác liên quan ến số liệu bán hàng của chúng tôi, chẳng
hạn như “Three Million a Day” từ năm 1917 hoặc “Six Million a Day” từ
năm 1925. Xét về lượng ồ uống mỗi ngày, ó là một sự khác biệt lớn so
với mốc một tỷ mỗi ngày. Coca- Cola Công ty ược thông qua vào năm 1997.
Một số khẩu hiệu của Coca- Cola tập trung vào chất lượng sản phẩm,
hương vị tươi mát hoặc thậm chí vai trò của nó trong việc giải trí, như
trong câu chuyện “Where There's Coke There's Hospitality” năm 1948.
Năm 1985, việc giới thiệu hương vị mới của Coca- Cola (thường ược gọi
là New Coke®) và việc giới thiệu lại Coca- Cola cổ iển cũng như công
thức ban ầu ã dẫn ến nhiều khẩu hiệu. Năm 1985 có "America's Real
Choice", trong khi ến năm 1986, hai khẩu hiệu ược sử dụng ể phân biệt
các thương hiệu, với "Red, White & You" cho Coca- Cola cổ iển và "Catch the Wave" cho Coca- Cola.
Bản thân một số quảng cáo ã ạt tới mức ộ những khẩu hiệu áng nhớ. Quảng
cáo "Hilltop" năm 1971 có bài hát có dòng chữ "I'd Like to Buy the World
a Coke". Mặc dù ó không phải là một khẩu hiệu thực sự (trên thực tế,
quảng cáo này là một phần của chiến dịch "It's the Real Thing"), quảng
cáo và lời bài hát ngày nay vẫn nổi tiếng ến mức lời bài hát ược nhiều
người coi là khẩu hiệu.
4.3. Các sản phẩm ặc trưng.
B. Đối thủ cạnh tranh
1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Coca-Cola cạnh tranh ể giành thị phần trong ngành ồ uống thông qua ổi mới và
cải tiến sản phẩm, mở rộng ịa lý và liên tục ầu tư vào mạng lưới phân phối của
mình.Sau ây là phần phân tích thiết kế nhận diện thương hiệu của 2 nhãn hàng ại
diện là Pepsico và Keurig Dr. Pepper. 1.1. Pepsico:
Pepsi là nhãn hiệu nước giải khát hương Cola có gas nổi tiếng toàn cầu,
ược kế thừa nhiều giá trị lịch sử lâu ời. Phương châm của họ là luôn tìm cách
mang ến lại những trải nghiệm sảng khoái tột ỉnh, khuyến khích người trẻ nắm
bắt và tận hưởng từng khoảnh khắc của cuộc sống. a) Sản phẩm ặc trưng
Sản phẩm ặc trưng của Pepsi chính là dòng sản phẩm nước giải khát có ga Pepsi và Mountain Dew b) Tín hiệu nhận diện
Khi bạn nhìn vào quá trình phát triển logo của Pepsi-Cola, bạn sẽ thấy ã có
một số thay ổi lớn trong suốt quá trình ó. Lúc ầu, logo của Pepsi giống với logo mà Coca-Cola sử dụng.
Thương hiệu hiện nay ược nhận diện bằng logo tròn có 3 màu xanh, ỏ, và
sọc trắng cong ở giữa, i kèm với ó là chữ Pepsi ược viết hoa ặt trong khoảng trắng giữa 2 màu. c) Phong cách thiết kế
Logo có thiết kế phẳng 100% mang tính công nghiệp, linh hoạt trên nhiều
sản phẩm và thân thiện với nền tảng số
Về màu sắc, Pepsi sử dụng màu xanh iện và en “ ể mang lại ộ tương phản,
sự sống ộng và nét hiện ại cho cách phối màu cổ iển của Pepsi”. Nhiều yếu tố màu
en hơn cũng sẽ hoạt ộng hoàn hảo với kế hoạch của công ty nhằm nhấn mạnh vào ồ uống không ường.
Kiểu chữ cũng ã thay ổi. Giờ ây, Pepshi có một kiểu chữ không chân cách
iệu, thể hiện“sự tự tin và tư duy không hối lỗi của thương hiệu”. Trước ây, Pepsi
sử dụng kiểu chữ viết thường. Bây giờ, chữ cái viết hoa có nội dung “PEPSI” ược
ặt trong sọc trắng ở giữa của logomark. 1.2. Keurig Dr. Pepper
Dr. Pepper là một thương hiệu nước giải khát của Mỹ, ược thành lập vào
năm 1885. Ngày nay, những lon nước giải khát màu ỏ sẫm với công thức bí mật
ược bán trong các siêu thị trên toàn cầu. Dòng sản phẩm của Dr. Pepper bao gồm
một số loại ồ uống, nhưng tất cả chúng ều có hương vị ộc áo dễ nhận biết