Báo cáo hành vi tiêu dùng | Trường Cao Đẳng Văn Lang Sài Gòn

Báo cáo hành vi tiêu dùng của Trường Cao Đẳng Văn Lang Sài Gòn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 25 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH HỘI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN LANG SÀI GÒN
MÔN HỌC/MÔ ĐUN
HÀNH VI TIÊU DÙNG
GVHD: ĐẶNG MINH TRANH
Họ tên sinh viên thực hiện:
BÙI DUY ĐAN 2200113939
TRẦN NGỌC DUNG 2200119129
PHAN NGỌC ĐÁNG 2200118206
MINH ĐẸP - 2200115146
NGUYỄN GIA THỊNH 2200118630
Ngành học: QUẢN TRỊ KINH
DOANH Khoa: KINH TẾ - DỊCH VỤ
Tp.HCM, ngày 9 tháng 12 năm 2023
Hành vi tiêu ng
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN......................................................................3
Bài m.................................................................................................................4
Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp............................................................5
1.1 Lịch sử hình thành công ty......................................................................5
1.2 Các sản phẩm chính..............................................................................7
1.3 Thị trường và mục tiêu........................................................................10
1.4 Chính sách chiến lược giá...................................................................10
1.5 Kết quả công tác Marketing trong thời gian qua....................................11
1.6 Kết quả kinh doanh của công ty qua các năm (3 năm gần nhất)............11
Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng
về sản phẩm kem đánh răng P/S......................................................................12
2.1 Cơ sở lý thuyết....................................................................................12
2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng về
sản phẩm kem đánh răng P/S.......................................................................17
2.3 Nhận xét, đánh giá kết quả khảo sát....................................................22
Chương 3: Kết luận.........................................................................................22
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................24
NHÓM 3 Page 2
Hành vi tiêu ng
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
Hành vi tiêu ng
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………
NHÓM 3 Page 3
Hành vi tiêu ng
Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng
về sản phẩm kem đánh răng P/S.
Bài m
Lời mở đầu
Trong thời gian gần đây, đời sống người tiêu dùng ngày càng tăng cao. Sản phẩm kem đánh
răng là sản phẩm không thể thiếu trong đời sống hằng ngày, để đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng, ngành hàng tiêu dùng Việt Nam nói chung và ngành chăm sóc răng miệng Việt
Nam nói riêng đã chứng kiến sự ra đời và cạnh tranh giữa các nhãn hiệu trong và ngoài nước.
Ngày nay, trên thị trường tiêu dùng Việt Nam có rất nhiều nhãn kem đánh răng nổi tiếng như:
Colgate, Sensodyne, Aquafresh, Crest,… Tuy nhiên, theo nhiều khảo sát từ người tiêu dùng
về mức độ phổ biến và sự tin dùng nhãn kem đánh răng P/S được nhiều người tin dùng. Điều
này cho thấy rằng, P/S chính là nhãn hiệu kem đánh răng phổ biến nhất tại thị trường Việt
Nam, nhờ những chiến lược marketing đúng đắn mà P/S đã triển khai thực hiện và mang lại
thành công vang dội cho nhãn hiệu kem đánh răng này.
Nhờ bắt kịp xu hướng sản phẩm tự nhiên và tìm hiểu kỹ càng sâu sắc nhu cầu củakhách hàng,
P/S đã thành công đem lại những giá trị, hiệu quả hữu ích đến người tiêudùng. Những hiệu
quả ấy đã giúp P/S có được lượng thị phần đáng mơ ước so với các đốithủ cùng ngành và
chiếm được lòng tin, vị trí nhất định trong lòng người tiêu dùng. Vìthế, nhóm chúng em quyết
định chọn đề tài “UNILEVER VIỆT NAM VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU P/S” nhằm nghiên cứu và tìm hiểu thêm vềnhững chiến lược phát triển mà Unilever
Việt Nam mang lại cho thương hiệu kem đánh răng P/S.
NHÓM 3 Page 4
Hành vi tiêu ng
Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp
1.1 Lịch sử hình thành công ty
1.1.1 Thông tin về Unilever Việt Nam
Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam được thành lập chính thức vào năm 1995, chi
nhánh của Tập đoàn Unilever toàn cầu. một công ty đa quốc gia việc mở rộng kinh doanh
và đặt nhiều chia nhánh trên thế giới. Unilever Việt Nam thực chất được tập hợp từ 3 công ty
(Liên doanh Lever Việt Nam - nội, Elida P/S - Thành phố Hồ Chí Minh, Best Food -
Thành phố Hồ Chí Minh). Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nhà máy được đặt tại Hà Nội, Củ
Chi, Thủ Đức KCN Biên Hòa, hệ thống phân bố rộng rãi hiệu quả trên khắp cả nước
gồm 150 nhà phân phối và hơn 200.000 cửa hàng bán lẻ. Với những nổ lực để có được những
thành tựu như ngày nay từ những ngày đầu gia nhập cho tới nay, Unilever Việt Nam đã
hầu hết các nhãn hàng như OMO, P/S, Clear, Knorr, Lifebuoy... Đều những nhãn hiệu sản
phẩm quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam.
1.1.2. Thương hiệu P/S
Thương hiệu kem đánh răng P/S được Công ty Hóa phẩm P/S trực thuộc Sở Công
nghiệp TP.Hồ Chí Minh phát triển từ năm 1975, được sát nhập bởi hai công ty lớn
thời bấy giờ Hynos & Kolperlon đổi tên thành nghiệp kem đánh răng Phong
Lan.
Kem đánh răng P/S nổi tiếng được biết đến rộng rãi vào những năm 1988 - 1993,
chiếm lĩnh 60% thị trường khẳng định được vị thế thương hiệu, chất lượng sản phẩm
NHÓM 3 Page 5
Hành vi tiêu ng
về răng miệng của mình. Năm 1980, nghiệp kem đánh răng Phong Lan sát nhập
với các xí nghiệp kháchình thành Xí nghiệp Liên hiệp Hóa Mỹ phẩm.
Trước năm 1990, P/S chiếm gần 60% thị trường tiêu thụ kem đánh răng tại ViệtNam
rất phát triển. Năm 1990, Nhà nước ta bắt đầu mở cửa thúc đẩy nền công
nghiệpphát triển, các doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư ồ ạt và gây gắt ở thị trường
Việt Nam.
Đồng thời tại thời điểm ấy, Xí nghiệp Liên hiệp Hóa Mỹ phẩm giải thể, các nghiệp
táchra hoạt động độc lập dưới sự quản của Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh. Vìvậy, nghiệp kem đánh răng Phong Lan đổi tên thành Công ty Hóa phẩm
P/S. P/S chínhlà thương hiệu nổi tiếng lúc bấy giờ, với tốc độ lan rộng thị trường
tiêu thụ lớn. Chính vì vậy, P/S đã gây chú ý lớn với Unilever Việt Nam và đã nhận lời
hợp tác liên doanh cùng.
1.1.3. Biểu tượng thương hiệu
Biểu tượng của P/S được thiết kế theo kiểu đặc thù, chữ P/S được viết in đậm cách nhau
một dấu gạch chéo “/”, ở phía dưới là một đường cong như hình một nụ cười. Kết hợp
với tông màu xanh da trời, một màu xanh của bầu trời, nước biển đem lại sự thanh cao
và cảm giác tin tưởng, thấu hiểu, trung thành với người tiêu dùng.
NHÓM 3 Page 6
Hành vi tiêu ng
1.2 Các sản phẩm chính
P/S Bảo Vệ 123 chăm sóc toàn diện (190g – 35.000đ)
Pro - Fluor & Canxi: ngừa sâu răng làm chắc men răng.
Hạt Perlite: loại bỏ mảng bám và vết ố, giúp răng trắng tự nhiên.
Hương bạc hà: cho hơi thở thơm mát.
NHÓM 3 Page 7
Hành vi tiêu ng
P/S Bảo Vệ 123 Trà Xanh ( 190g – 35.000đ)
Tinh chất trà xanh: thanh nhiệt, hỗ trợ phục hồi các mô mềm, cảm giác mát dịu hơi thở
thơm mát.
Canxi và Fluor: ngăn ngừa sâu răng và giữ cho rang luôn chắc khoẻ.
P/S Bảo Vệ 123 Banking Soda – Hương Thảo (180g – 30.000đ)
Baking Soda: làm sạch các ố vàng trên răng.
Thành phần tự nhiên với tinh dầu hương Thảo và Bạc Hà: hơi thở thơm mát tự nhiên.
Công nghệ P/S: mang lại hiệu quả trắng vượt trội.
P/S Bảo Vệ 123 Than Hoạt Tính (180g – 30.000đ)
Than hoạt tính cao cấp: hấp thụ và làm sạch vết ố.
Tính chất thang tre Bắc Á: Kháng khuẩn giúp thanh nhiệt, thơm mát.
Công nghệ P/S: mang lại hiệu quả trắng vượt trội.
NHÓM 3 Page 8
Hành vi tiêu ng
P/S Chuyên Gia (150g – 37.000đ)
Những hạt siêu nhỏ: làm sạch và loại bỏ mảng bám hiệu quả.
Hợp chất kẽm: ngăn chặn hình thành mảng bám, duy trì nướu khoẻ mạnh, ngăn vi
khuẩn lên tới 24 giờ.
P/S Bé Ngoan Hương Dâu (35g – 8.000đ)
Fluor & Canxi: ngừa sâu răng và bảo vệ răng miệng cho bé.
Hương dầu thơm dịu: bé thích thú khích lệ bé hình thành thói quen đánh răng sáng
và tối.
NHÓM 3 Page 9
Hành vi tiêu ng
rketing trong thời gian qua
marketing của P/S trong thời gian qua đã đạt
i công ty Unilever để mở rộng thị trường và
ư vào việc nghiên cứu và phát triển các sản p
y dựng hệ thống phân phối rộng khắp.
cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợ
ùng. P/S đã ra mắt nhiều loại kem đánh răn
ờng, kem đánh răng có chứa các thành phần t
cho đến kem đánh răng có chức năng bảo v
Action.
hiến lược marketing hiệu quả để thu hút và g
1.3 Thị trường mục tiêu
Thị trường:
Các cơ sở phân khúc thị trường khách hàng tiêu dùng rất rộng.
Địa lí: tập trung vào cả thành thị và nông thôn.
Mục tiêu:
Vì kem đánh răng là sản phẩm thiết yếu nên tất cả mọi người đều có nhu cầu sử dụng
sản phẩm.
Trẻ em và người lớn.
Đối với trẻ em thì từ 3 tuổi trở lên có thể sử dụng sản phẩm giành cho bé.
Vì mỗi lứa tuổi khác nhau nên kem đánh răng P/S đã cho ra nhiều sản phẩm mùi vị
khác nhau nên sự lựa chọn kem đánh răng cũng khác nhau.
Gới tính: bao gồm cả nam lẫn nữ, giới tính nào cũng đều nhu cầu chăm sóc răng
miệng, tùy thuộc vào mong muốn và yêu cầu khác nhau thì họ có sự lựa chọn khác nhau
Tâm lý: người Việt Nam luôn cho rằng các sản phẩm ngoại luôn có chất lượng tốt, thích
mua sản phẩm giá rẻ với chất lượng tốt.
Trong các nghiên cứu định lượng , thường thì mọi gia đình s xu hướng mua kem
đánh răng 1-2 lần/tháng. Họ không mua thường xuyên. vậy, kem đánh răng P/S đã
thiết kế nhiều loại kem đánh răng với nhiều mùi vị khác nhau cũng như trọng lượng
khác nhau để đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng cũng như sức cạnh tranh với
các công ty đối thủ.
1.4 Chính sách chiến lược giá
Unilever thực hiện bằng cách:
Dựa vào các doanh nghiệp nhỏ địa phương để tìm các nguyên liệu tại chỗ thay thế
một số loại phải nhập khẩu.
Phân bố việc sản xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các khu vực Bắc, Trung, Nam
giảm chi phí vận chuyển, kho bãi.
Thực hiện chính sách hỗ trợ tài chính giúp các doanh nghiệp địa phương có thể nâng
cấp trang thiết bị sản xuất, chuyển giao kỹ thuật.
Thường xuyên có chương trình khuyến mãi trên kênh thương mại kĩ thuật số
như Shopee, Lazada,... ( giảm 8% cho đơn 250.000đ,...).
Sản phẩm có giá cả phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam, giá giao động 30.000-
35.000đ cho sản phẩm 180-190g.
1.5 Kết quả công tác Ma
Có thể thấy rằng công tác được một số thành
công như sau:
P/S đã liên doanh v tận dụng nguồn lực của
họ. Unilever đã đầu t hẩm mới, cải tiến quy
trình sản xuất, và xâ
P/S đã không ngừng p với nhu cầu và sở
thích của người tiêu d g khác nhau, từ kem
đánh răng thông thư hiên nhiên như chanh,
trà xanh, sữa chua ệ răng miệng toàn diện
như P/S Complete 8
P/S đã áp dụng các c iữ chân khách hàng.
P/S đã sử dụng các kênh truyền thông đa dạng như truyền hình, báo chí, internet, mạng
NHÓM 3 Page 10
Hành vi tiêu ng
xã hội… để quảng bá sản phẩm và tạo ra nhận diện thương hiệu. P/S cũng đã tổ chức
nhiều chương trình khuyến mãi, ưu đãi, tặng quà cho khách hàng như phiếu giảm
giá, voucher mua hàng… để kích thích nhu cầu mua sắm.
Nhờ vào các hoạt động marketing sáng tạo và hiệu quả của P/S, công ty đã có được sự
tin tưởng và ủng hộ của người tiêu dùng trong suốt thời gian qua. Hiện nay, P/S là một
trong những thương hiệu kem đánh răng hàng đầu tại Việt Nam với doanh s bán
hàng cao và lợi nhuận ổn định.
Một số chiến lược Marketing của P/S:
Tạo ra các chương trình ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng khi mua sản phẩm, ví dụ như
tặng kèm miếng bông, miếng dán, túi xách…
Khuyến mãi và quảng cáo sản phẩm thông qua các kênh truyền thông đa dạng, ví
dụ như truyền hình, báo chí, internet, mạng xã hội…
Hợp tác với các chuyên gia chăm sóc răng miệng để cung cấp các thông tin bổ ích
về cách sử dụng và bảo quản sản phẩm.
Khai thác các kênh marketing bán lẻ để phân phối sản phẩm đến gần mọi người, ví
dụ như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, nhà thuốc…
Khác biệt hoá sản phẩm bằng cách tạo ra các hình ảnh và thông điệp mang tính sáng
tạo và gần gũi với khách hàng.
Nhờ có những nỗ lực không ngừng của công ty và sự ủng hộ của khách hàng, kem đánh
răng P/S đã có những kết quả công tác marketing thành công trong thời gian qua. Theo
số liệu từ P/S (psvietnam.vn) , doanh số bán hàng của P/S trong năm 2022 đạt 1.500
tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2021. Sản lượng bán hàng của P/S trong năm 2022 đạt 10
tỷ carton, tăng 20% so với năm 2021. Thị phần của P/S trong ngành kem đánh răng Việt
Nam là khoảng 25%, xếp thứ hai sau Colgate-Palmolive.
1.6 Kết quả kinh doanh của công ty qua các năm (3 năm gần nhất)
Theo một số thống của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý
III/2020, 2021, 2022 của công ty P/S kết quả kinh doanh như sau:
Năm 2020: Doanh thu của công ty P/S đạt 1.200 tỷ đồng, tăng 10% so
với năm 2019. Lợi nhuận sau thuế của công ty P/S đạt 300 tỷ đồng,
tăng 15% so với năm 2019. Công ty P/S đã phát triển được các sản
phẩm mới như P/S Complete 8 Action, P/S Fresh Mint, P/S White
Smile… để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty P/S cũng đã mở
rộng thị trường xuất khẩu sang các quốc gia như Mỹ, Nhật Bản, Hàn
Quốc…
Năm 2021: Doanh thu của công ty P/S đạt 1.500 tỷ đồng, tăng 20% so
với năm 2020. Lợi nhuận sau thuế của công ty P/S đạt 400 tỷ đồng,
tăng 25% so với năm 2020. Công ty P/S đã tiếp tục cải tiến đa dạng
hóa sản phẩm để phù hợp với xu hướng sở thích của người tiêu
dùng. Công ty P/S cũng đã áp dụng c chiến lược marketing hiệu quả
để thu hút giữ chân khách hàng. Công ty P/S đã giành được sự tin
tưởng yêu mến của người tiêu dùng trong suốt nhiều năm qua.
Năm 2022: Doanh thu của công ty P/S dự kiến đạt 1.800 tỷ đồng, tăng
30% so với năm 2021. Lợi nhuận sau thuế của công ty P/S dự kiến đạt
500 tỷ đồng, tăng 35% so với năm 2021. Công ty P/S đã kế hoạch
mở rộng thị trường mới vào các khu vực như Đông Nam Á, Châu Phi…
để gia tăng thị phần doanh số n hàng. Công ty P/S cũng đã kế
NHÓM 3 Page 11
Hành vi tiêu ng
hoạch phát triển các sản phẩm mới như P/S Active Care, P/S Kids
Care… để phục vụ cho các nhóm khách hàng khác nhau.
Nhờ vào các hoạt động kinh doanh hiệu quả sáng tạo của công ty
P/S, công ty đã được sự thành công phát triển bền vững trong
nhiều năm qua. Hiện nay, công ty P/S một trong những thương hiệu
kem đánh ng hàng đầu tại Việt Nam được yêu thích bởi người
tiêu dùng trên toàn thế giới.
Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng về sản
phẩm kem đánh răng P/S
2.1 sở thuyết
2.1.1 Hành tiêu dùng ?
Hành vi tiêu dùng một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực marketing,
nghiên cứu phân tích các nh động, quyết định duy của người
tiêu dùng khi tìm kiếm, lựa chọn, sử dụng thải hồi các sản phẩm, dịch
vụ, trải nghiệm hay ý tưởng để thỏa mãn các nhu cầu mong muốn của
họ. Hành vi tiêu dùng ảnh hưởng trực tiếp đến việc khách hàng quyết
định mua hay không mua sản phẩm, cũng như đến sự hài lòng trung
thành của khách hàng với thương hiệu. Do đó, việc nghiên cứu hiểu
được hành vi tiêu dùng rất cần thiết cho các doanh nghiệp để y dựng
các chiến lược marketing hiệu quả phù hợp với từng phân khúc khách
hàng.
2.1.2 Các hình tiêu ng
Trong marketing rất nhiều hình hành vi người tiêu dùng c
doanh nghiệp thể áp dụng. Trong đó tiêu biểu nhất 3 hình sau:
hình hộp đen, hình theo nhu cầu Maslow hình của Phillip
Kotler.
hình hộp đen ý thức người tiêu ng
Việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng trong marketing rất quan
trọng đối với các doanh nghiệp, khi thấu hiểu được người tiêu dùng
thì các tổ chức sẽ ng cường khả năng cạnh tranh trong thị trường.
Do vậy điều tất cả các nhà kinh doanh quan tâm đoán biết được
người tiêu dùng sẽ phản ứng như thế nào đối với những chiến lược
marketing họ đã nỗ lực lập ra. để thể m được điều đó các
nhà nghiên cứu thị trường đã cố gắng tìm tòi nghiên cứu kỹ lưỡng về
hành vi người tiêu dùng trên thị trường đã phát hiện dựa trên
hình hộp đen người tiêu dùng.
NHÓM 3 Page 12
Hành vi tiêu ng
Các yếu tố kích thích xâm nhập vào “hộp đen” của người tiêu dùng
phát sinh ra những phản ứng. Các kích thích đây các yếu tố kích
thích marketing bao gồm các hoạt động chiến lược liên quan đến sản
phẩm/dịch vụ, giá cả, chiến lược marketing mix, phân phối, chiêu thị
các yếu tố khác như: kinh tế, khoa học kỹ thuật, chính trị, văn hóa,
hội. Hộp đen ý thức thể hiện những suy nghĩ, nhận thức, phán đoán
của người tiêu dùng bị tác động bởi những yếu tố kích thích kể trên.
Những yếu tố kích thích này đi vào hộp đen ý thức của con người tiêu
dùng, sau đó chuyển thành một loạt những phản ứng người khác
thể quan sát được bao gồm: Những lựa chọn về sản phẩm, nhãn
hiệu, nhà cung ứng, quyết định địa chỉ mua, thời điểm mua số
lượng mua.
hình theo tháp nhu cầu Maslow
Theo ông Abraham Maslow thì nhu cầu con người được chia làm 5 tầng,
được thể hiện bằng một hình kim tự tháp với các tầng đáy thể hiện nhu
cầu bậc thấp đỉnh thể hiện các nhu cầu bậc cao.
Tầng 1: Nhu cầu bản/ Nhu cầu sinh lý: Các nhu cầu về thể chất như
hít thở, ăn uống, nơi trú ngụ, các nhu cầu sinh khác. Đây những
nhu cầu bản nhất mạnh nhất của con người. Trong hình kim tự
tháp, những nhu cầu này được xếp vào bậc thấp nhất: bậc bản
nhất. Maslow cho rằng, những nhu cầu mức độ cao sẽ không xuất
hiện trừ khi những nhu cầu bản này được thỏa mãn những nhu
cầu bản này sẽ chế ngự, hối thúc con người hành động khi nhu cầu
bản này chưa đạt được.
Tầng 2: Các nhu cầu về an toàn như: Cảm giác yên tâm về thể
sức khỏe, tài sản người thân được bảo vệ. Khi con người đã được
đáp ứng các nhu cầu bản, các nhu cầu về an toàn, an ninh s bắt
đầu được kích hoạt. Nhu cầu an toàn an ninh này thể hiện trong cả
thể chất tinh thần. Nhu cầu này thường được khẳng định thông qua
các mong muốn về sự ổn định trong cuộc sống, được thụ hưởng các
chế độ bảo hiểm hội, các chế độ khi về hưu, các kế hoạch để dành
tiền tiết kiệm,… được sống trong hội pháp luật, nhà cửa để ở,
Tầng 3: Các nhu cầu về giao lưu tình cảm: Nhu cầu này còn được gọi
nhu cầu mong muốn thuộc về một bộ phận, một tổ chức nào đó
hoặc nhu cầu về tính cảm, tình thương. Nhu cầu này thể hiện qua quá
trình giao tiếp như việc tìm kiếm , kết bạn, tham gia vào cộng đồng…
Tầng 4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến: Nhu cầu này còn được gọi
nhu cầu tự trọng thể hiện 2 cấp độ: nhu cầu được người khác
NHÓM 3 Page 13
Hành vi tiêu ng
quý mến, nể trọng thông qua các thành quả của bản thân nhu cầu
cảm nhận, quý trọng chính bản thân, danh tiếng của mình, lòng tự
trọng, sự tin tưởng vào khả năng của bản thân.
Tầng 5: Nhu cầu thể hiện bản thân: nhu cầu muốn được sáng tạo,
sống hết mình. được thể hiện bản thân một cách trọn vẹn nhất
được công nhận thành đạt. Maslow tả nhu cầu này như sau:
“Nhu cầu của một nhân mong muốn được chính mình, được làm
những cái mình sinh ra để m”. Nói một cách đơn giản hơn, đây chính
nhu cầu được sử dụng hết khả ng, tiềm năng của mình để tự
khẳng định mình, để làm việc, đạt các thành quả trong hội.
hình của Phillip Kotler
Theo Phillip Kotler hành vi người tiêu dùng được tả qua các giai đoạn
sau:
Nhận thức nhu cầu: Đây giai đoạn đầu tiên của quá trình mua hàng,
khi người tiêu dùng nhận thức được vấn đề, nhu cầu đối với sản phẩm
hay dịch vụ.
Tìm kiếm thông tin: người tiêu dùng thể biết về sản phẩm qua
những nguồn thông tin (Nguồn thông tin nhân, nguồn thông tin phổ
thông, nguồn thông tin thương mại hay từ kinh nghiệm bản thân).
Đánh giá các phương án: người tiêu dùng s dùng những thông tin
được để đánh giá các phương án phục vụ cho việc lựa chọn cuối cùng.
Quyết định mua: sau khi đánh giá các phương án người tiêu dùng sẽ
chọn những sản phẩm họ cho tốt nhất. Họ sẽ mua đâu? Số
lượng bao nhiêu? Chủng loại như thế o?
nh vi sau mua: hành vi của người tiêu dùng đối với việc sử dụng
hay không sử dụng sản phẩm trong tương lai.
2.1.3 Các yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng của khách ng
Những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua của người tiêu dùng được chia thành bốn
nhóm: yếu tố văn hóa, yếu tố có tính chất xã hội, yếu tố mang tính cá nhân và yếu tố tâm lý.
NHÓM 3 Page 14
Hành vi tiêu ng
Yếu tố văn hóa
Văn a
Văn hóa được hiểu là một hệ thống những niềm tin, chuẩn mực, phong tục tập quán, giá trị
của vật thể mà con người sáng tạo ra trên nền của thế giới tự nhiên, nó thể hiện nét đặc sắc,
riêng biệt của một cộng đồng. Ngoài ra, văn hóa được hình thành và tiến triển qua nhiều thế
hệ, được lưu truyền và được hấp thụ ngay từ buổi đầu của cuộc sống con người từ gia đình,
trường học, tôn giáo, từ các thành viên khác trong cộng đồng xã hội. Văn hóa là yếu tố cơ bản
và ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến nhu cầu và hành vi tiêu dùng của con người.
Ví dụ: Người Việt Nam coi xe máy là phương tiện đi lại, nên thích các xe kích cỡ nhỏ gọn,
trong khi đó các nước phương Tây xe máy được dùng để giải trí, họ ưa chuộng các loại xe có
kích cỡ lớn.
Nhánh văn hóa văn hóa thứ cấp
Đặc biệt, văn hóa của một cộng đồng chứa đựng nhiều nhóm nhỏ hơn gọi là nhánh văn hóa
(Subculture). Nguồn gốc dân tộc, chủng tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, môi trường sống, thói
quen sinh hoạt tạo nên những niềm tin, giá trị, phong cách, hành vi ứng xử khác nhau mặc dù
sống trong cùng một xã hội. Và chúng ta có thể hiểu nhánh văn hóa là một nhóm văn hóa
riêng biệt tồn tại như một phân đoạn đồng nhất trong một xã hội rộng lớn hơn, phức tạp hơn.
Việc các nhánh văn hóa được phân chia thành nhiều nhóm nhỏ dựa trên các yếu tố cơ bản
như: dân tộc, vùng địa lý, tuổi tác, giới tính, tôn giáo,… Nếu văn hóa ảnh hưởng đến hành vi
tiêu dùng của khách hàng thì các nhóm văn hóa nhỏ ảnh hưởng rõ nét đến sở thích, tính cách,
đánh giá, hành vi mua sắm, tiêu dùng sản phẩm. Để biết rõ hơn nhu cầu của người mua hàng
hóa, các nhà marketing cần phải xác định được khách hàng của mình ở đâu trong những
nhánh văn hóa khác nhau cùng với những đặc điểm tiêu dùng khác đó.
Ví dụ: Ở Việt Nam ở các vùng địa lý khác nhau có quan điểm và thói quen mua sắm khác
nhau.
Giai tầng hội
NHÓM 3 Page 15
Hành vi tiêu ng
Vấn đề phân định đẳng cấp xã hội là điều tất yếu trong mọi xã hội. Vì thế có thể định nghĩa
giai tầng xã hội là một nhóm những người có thứ bậc đẳng cấp tương đương trong xã hội, và
một xã hội thường phân hóa thành nhiều giai tầng khác nhau.
Sự hình thành thứ bậc phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nó không chỉ phụ thuộc vào thu nhập mà
còn phụ thuộc vào trình độ học vấn, khả năng, nghề nghiệp, địa vị, nơi sinh sống và làm việc,
mối quan hệ giữa các thành viên trong xã hội. Sự khác nhau giữa các giai tầng tạo ra sự khác
biệt trong quan điểm, niềm tin giá trị và cả hành vi tiêu dùng của những giai tầng đó. Hành vi
tiêu dùng của các giai tầng khác nhau sẽ có nhu cầu, thị hiếu về sản phẩm, về nhãn hiệu, về
địa điểm mua hàng đều khác nhau…
Các nhà nghiên cứu hành vi người tiêu dùng phải tìm hiểu giai tầng xã hội để xác định rõ
những niềm tin giá trị, thái độ, đặc điểm tiêu dùng của mỗi giai tầng và lựa chọn một hoặc vài
giai tầng làm thị trường mục tiêu.
Ví dụ: Ở thị trường Việt Nam, các hãng thời trang nước ngoài nổi tiếng như Chanel, LV,
Gucci, Dior bán với giá cao nhắm vào giới tiêu dùng cao cấp, người mua những sản phẩm
này thường muốn khẳng định đẳng cấp của mình.
Yếu tố xã hội
Nhóm tham khảo
Các nhóm tham khảo thường ảnh hưởng đến quan điểm, cách cư xử, phong cách sống và
hành vi tiêu dùng của một người, đôi khi nhóm có thể tạo áp lực buộc thành viên phải tuân
theo.
Ví dụ: Người thân trong gia đình chỉ bảo cho chúng ta biết cách chọn mua như thế nào, mua
nhãn hàng của công ty nào là tốt? Mua sản phẩm nào? Ở đâu? Cụ thể khi ta mua xe máy, gia
đình sẽ đưa ra ý kiến cho ta tham khảo là nên mua xe hàng gì ít hao xăng và bền hơn các
hãng khác.
Sản phẩm và nhãn hiệu của công ty bạn có thể tác động ít hay nhiều đến mức độ ảnh hưởng
của nhóm tham khảo. Nếu là một sản phẩm xa xỉ, đắt tiền, ít người có thể mua được thì dễ
thu hút nhiều người hơn, nên khi chọn mua thường sẽ chịu ảnh hưởng ý kiến của người khác
mạnh hơn những sản phẩm thiết yếu – những sản phẩm nhiều người có do tính cần thiết của
.
Gia đình
Gia đình là nhóm xã hội ảnh hưởng mạnh nhất đến hành vi tiêu dùng cá nhân, vì:
o Sự biến động của nhu cầu hàng hóa luôn gắn liền với sự hình thành và biến động
của gia đình.
o Những quyết định mua sắm của một cá nhân có thể bị tác động bởi thói quen,
suy nghĩ, hành vi tiêu dùng… của các thành viên khác trong gia đình.
Gia đình được chia thành hai loại, đó là: Gia đình định hướng và gia đình hôn phối.
o Gia đình định hướng bao gồm nhiều thế hệ như ông bà, cha mẹ, con cái. Sự ảnh
hưởng của gia đình định hướng hình thành từ những người ông bà, cha mẹ, một
người có những định hướng về tôn giáo, tư tưởng chính trị, kinh tế, tình cảm, sở
thích,… Điều này ảnh hưởng một cách vô thức hoặc mang tính quyết định đối với
hành vi người tiêu dùng.
o Gia đình hôn phối chỉ bao gồm hai thế hệ, đó là cha mẹ và con cái. Gia đình hôn phối
là nhóm tiêu dùng quan trọng, ảnh hưởng của vợ, chồng và con cái trong những quyết
định tiêu dùng hằng ngày rất mạnh mẽ. Hành vi tiêu dùng của cha mẹ hoặc con cái
thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm, trình độ hiểu biết, kinh nghiệm về sản phẩm,
vai trò và vị trí trong gia đình.
Vai trò địa vị
NHÓM 3 Page 16
Hành vi tiêu ng
Trong xã hội, mỗi người đều có một vai trò và địa vị khác nhau, chính vai trò và địa vị của
người đó ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của họ, và họ thường lựa chọn các sản
phẩm/dịch vụ phản ánh địa vị của mình.
Yếu tố cá nhân
Ngoài các yếu tố kể trên, quyết định mua hàng hóa của người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng
bởi các đặc điểm cá nhân của họ như: tuổi tác, đường đời, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, lối
sống cá tính, sự tự quan niệm về bản thân.
Tuổi tác đường đời
o Nhu cầu, sở thích, hành vi tiêu dùng của khách hàng cũng sẽ thay đổi theo từng
giai đoạn trong cuộc đời của họ. Nhu cầu về thực phẩm, áo quần, giải trí… lúc còn
trẻ khác với lúc trưởng thành và khác với lúc già yếu.
o Chẳng hạn: Đối với những người trẻ, họ thích ăn mặc thời trang, sành điệu. Còn đối
với những người trung niên thì họ thích mặc kín đáo, chín chắn hơn. Và những
người già thì họ lại thích mặc những đồ giản dị hơn.
Nghề nghiệp
Bên cạnh đó, hành vi mua sắm của người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nghề
nghiệp. Một công nhân mua sắm, tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ khác với những kỹ sư hoặc
giám đốc tại nơi họ làm việc. Những người này có sự khác nhau về cách tiêu dùng là do thu
nhập chi phối. Vì thế, các nhà tiếp thị có thể phân chia thị trường theo tiêu thức nghề nghiệp
để đưa ra những sản phẩm/dịch vụ phù hợp với thu nhập hoặc yêu cầu nghề nghiệp.
Tình trạng kinh tế
Tình trạng kinh tế được thể hiện qua thu nhập cá nhân, tài sản tích tụ, khả năng vay mượn,
quan điểm về chi tiêu,…Và hành vi tiêu dùng cũng bị chi phối mạnh mẽ bởi yếu tố này. Đây
là một trong những nhân tố mà các nhãn hàng cao cấp quan tâm nhất.
Phong cách sống
Ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng, món hàng mà một người sử dụng thường biểu hiện lối
sống của họ. Các nhà tiếp thị thường sẽ khám mối liên hệ giữa các nhóm phong cách sống
với sản phẩm hoặc sẽ định vị sản phẩm theo từng phong cách sống.
nh
Mỗi người đều có một cá tính riêng, cá tính của một người được diễn đạt bằng những nét
phong cách, phẩm chất, bản tính như: tự tin, độc lập, sôi nổi, lịch thiệp, táo bạo, năng động,
khiêm tốn, hiếu thắng,… Tính cách cá nhân cũng ảnh hưởng ít, nhiều đến quyết định mua
hàng của người tiêu dùng.
Yếu tố tâm lý
Ngoài ba yếu tố trên, tâm hành vi người tiêu dùng cũng một yếu tố quan trọng
các doanh nghiệp đều đang rất quan tâm. Hành vi mua của một người chịu ảnh hưởng của
bốn yếu tố tâm lý cơ bản: động cơ, nhận thức, kiến thức, kiến thức, niềm tin và thái độ.
Động cơ
Mọi khách hàng đều có nhiều nhu cầu mua sắm riêng, và để nhu cầu trở thành động cơ khi
nhu cầu đó gây sức ép mạnh mẽ khiến cho khách hàng tìm mọi cách để thỏa mãn nhu cầu
đó. Các nhà tâm lý học đã triển khai nhiều lý thuyết về động cơ của con người, tiêu biểu nhất
là lý thuyết về động cơ của Abraham Maslow.
Nhận thức
Động cơ sẽ khiến con người hành động, thế nhưng hành động của họ lại chịu tác động bởi
nhận thức. Điều này cho thấy những hành động và phản ứng của một người không phụ thuộc
vào thực tế khách quan mà phụ thuộc vào nền tảng nhận thức.
Nhận thức tùy thuộc vào những nhân tố kích thích từ môi trường và những yếu tố được cung
cấp bởi bản thân cá nhân đó. Mỗi cá nhân có những nhận thức khác nhau đối với cùng một
NHÓM 3 Page 17
Hành vi tiêu ng
hiện tượng dưới tác động của các yếu tố thuộc về nhận thức, đó là: sự chú ý có chọn lọc, sự
chỉnh sửa có chọn lọc và sự lưu giữ có chọn lọc.
Sự hiểu biết
Hành vi của con người thay đổi do kết quả của kinh nghiệm có được từ sự học hỏi và sự từng
trải về cuộc sống, về cách sống đối nhân xử thế.
Sự hiểu biết giúp cho người tiêu dùng có cái nhìn tổng quát hơn trước khi đưa ra quyết định
mua hàng hóa và phân biệt được những đặc điểm khác nhau của các sản phẩm/dịch vụ.
Ví dụ: Một người đã mua tivi của hãng Sony biết rõ chất lượng của Sony, họ có xu hướng tin
rằng các sản phẩm máy ảnh, cassette của Sony cũng rất tốt (tổng quát hóa), nếu so sánh với
các nhãn hiệu tivi khác người đó sẽ dễ dàng nhận ra những đặc điểm khác biệt giữa Sony với
các nhãn hiệu này (sự phân biệt).
Niềm tin thái độ
Một yếu tố cuối cùng cũng đóng vai trò quan trọng trong sự quyết định mua sắm của
người tiêu dùng, đó là: niềm tin và thái độ. Nếu một người có niềm tin và thái độ tốt vào
sản phẩm/dịch vụ của bạn, họ sẽ thường xuyên quay lại và luôn ưu tiên cho sản phẩm của
bạn hơn mỗi khi mua hàng.
2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng về sản phẩm
kem đánh răng P/S
2.2.1 Các câu hỏi khảo t
1. Bạn biết đến kem đánh răng P/S không?
Theo dữ liệu khảo sát: Tất cả khách hàng đều biết đến thương hiệu P/S.
2. Bạn thường mua kem đánh răng P/S đâu?
Dữ liệu khảo sát 5 người: Trong đó 2 ý kiến khảo sát mua ở tiệm tạp hoá, 2 mua ở bách
hoá xanh, 1 mua ở siêu thị và 2 mua ở cửa hàng tiện lợi.
NHÓM 3 Page 18
TỉlệngườikhảosátbiếtđếnkemđánhrăngP/S

100%
Hành vi tiêu ng
3. Bạn hài lòng khi sử dụng kem đánh răng P/S không?
Theo dữ liệu khảo sát tất cả khách hàng đều hài lòng khi sử dụng kem đánh răng P/S.
4. do bạn chọn sử dụng kem đánh răng P/S?
Theo kết quả khảo sát các khách hàng sử dụng kem đánh răng vì các do sau:
Giá cả hợp lý, tiện lợi.
Chất lượng, giá thành phù hợp.
Tốt, giá cả hợp .
Thương hiệu uy tính được nhiều người biết đến.
5. Bạn dùng kem đánh răng của thương hiệu khác không?
Theo dữ liệu khảo sát hầu hết đều không sử dụng chỉ có 1 trường hợp có sử dụng
thương hiệu khác
NHÓM 3 Page 19
TỉlệkháchmuaP/Scáchệthốngphânphối



  





   !" #$%&'
Tỉlệmứcđộhàilòngcủakháchhàng


()$&*+$&*$&*
Hành vi tiêu ng
6. Bạn gặp bất kỳ vấn đề nào khi sử dụng kem đánh răng P/S không?
Những khách hàng được khảo sát 100% đều không gặp bất kì vấn đề nào khi sử dụng
P/S.
7. Bạn thấy kem đánh răng P/S bảo vệ răng miệng tốt hay không?
Theo dữ liệu khảo sát hầu hết đều cho rằng kem đánh răng P/S tốt cho răng mi
ệng.
8. So với các sản phẩm kem đánh răng khác thì bạn đánh giá kem đánh răng P/S như
thế nào?
Phần lớn khách hàng khảo sát cho rằng kem đánh răng P/S tốt hơn các sản phẩm cùng
loại khác. Có 1 ý kiến cho rằng P/S là tốt nhất thị trường 1 ý kiến khác cho rằng
kem P/S khá tốt.
NHÓM 3 Page 20
20%
80%
, , ,
20%

80%
Hành vi tiêu ng
9. Bạn định giới thiệu kem đánh răng P/S cho bạn hay người thân không?
Tất cả các khách hàng khảo sát đều có ý định sẽ giới thiệu cho tất cả mọi người xung
quanh biết đến thương hiệu kem đánh răng P/S.
10. Bạn ý kiến hoặc muốn kem đánh răng P/S cải tiến không?
100% khách hàng được khảo sát không có ý kiến gì về việc cải tiến cho kem đánh răng
P/S.
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng về sản phẩm kem
đánh răng P/S
Giá c:
Đây là yếu tố quan trọng nhất khiến khách hàng quyết định mua hay không mua
sản phẩm. Khách hàng thường so sánh giá cả của các sản phẩm khác nhau để chọn
ra sản phẩm có giá cả phù hợp với túi tiền và nhu cầu của mình. Ngoài ra, giá cả
cũng ảnh hưởng đến sự hài lòng và trung thành của khách hàng với thương
hiệu. Nếu giá cả quá cao hoặc quá thấp, khách hàng có thể bỏ qua sản phẩm hoặc
chuyển sang sản phẩm khác.
Theo kết quả khảo giá thì tất cả các khách hàng đều cho rằng giá thành P/S là
rất phù hợp với người tiêu dung Việt Nam và họ rất ưa chuộng mức giá đó.
Mẫu mã, bao :
Mẫu mã, bao bì liên quan đến thiết kế và trình bày của sản phẩm. Khách hàng
thường chú ý đến mẫu mã, bao bì của sản phẩm để xem nó có phù hợp với phong
cách và cá tính của mình hay không. Mẫu mã, bao bì cũng ảnh hưởng đến sự thu
hút và gây ấn tượng của sản phẩm trong mắt khách hàng. Nếu mẫu mã, bao bì quá
đơn điệu hoặc không sáng tạo, khách hàng có thể không quan tâm hoặc không nhớ
được sản phẩm.
Hầu hết khách hàng khảo sát khi sử dụng qua thương hiệu P/S đều nhớ đến bao
bì của thương hiệu vì lý do nó rất nổi tiếng.
Chất lượng, mùi thơm:
Liên quan đến hiệu suất và lợi ích của sản phẩm. Khách hàng thường chọn lựa sản
phẩm dựa trên chất lượng, mùi thơm để đảm bảo răng miệng được làm sạch, khỏe
mạnh và tự tin. Chất lượng, mùi thơm cũng ảnh hưởng đến sự tin tưởng và niềm
tin
NHÓM 3 Page 21
-&../012!3

4
(),,,,()3,
Hành vi tiêu ng
của khách hàng vào thương hiệu. Nếu chất lượng, mùi thơm kém hoặc không như
mong muốn, khách hàng có thể không hài lòng hoặc không tiếp tục sử dụng sản
phẩm.
Khách hàng được khảo sát cho kem đánh răng P/S có chất lượng tốt, hương vị
phù hợp và có nhiều sự lựa chọn đối với người tiêu dung.
Khuyến mãi: Đây là yếu tố liên quan đến các ưu đãi và tiện ích được cung cấp cho khách
hàng khi mua hoặc sử dụng sản phẩm. Khuyến mãi có thể là các chương trình giảm giá,
miễn phí giao hàng, tặng kèm quà tặng… Khuyến mãi nhằm thu hút và kích thích nhu
cầu mua của khách hàng, đồng thời duy trì và gia tăng doanh số bán hàng của công ty.
Hệ thống phân phối:
Yếu tố liên quan đến việc phân loại và phân phối các kênh để mang sản phẩm đến
gần với người tiêu dùng. Hệ thống phân phối có vai trò quan trọng trong việc tiếp
cận và thuận tiện cho khách hàng khi muốn mua hoặc sử dụng sản phẩm. Hệ thống
phân phối cũng ảnh hưởng đến chi phí và hiệu quả của công ty trong việc kinh
doanh.
P/S có hệ thông phân phối rộng khắp cả nước từ các cửa hàng tạp hoá, cửa hàng tiện
lợi,… đến các siêu thị thương mại, Bách hoá xanh đều,… có trưng bày và bán các
sản phẩm kem đánh răng P/S. Khách hàng được khảo sát cũng đều cho rằng rất dễ
để tiếp cận và sử dụng P/S.
NHÓM 3 Page 22
Hành vi tiêu ng
2.3 Nhận xét, đánh giá kết quả khảo t
2.3.1 Nhận xét chung về kết quả khảo sát
thể thấy kem đánh răng P/S một trong những thương hiệu kem
đánh răng lâu đời nổi tiếng của Việt Nam. Sản phẩm này được sản
xuất bởi công ty Unilever, một tập đoàn ng tiêu dùng đa quốc gia
uy tín chất lượng cao.
Kem đánh răng P/S nhiều loại sản phẩm khác nhau, phù hợp với nhu
cầu sở thích của người tiêu dung.
Kem đánh răng P/S được nhiều người tiêu dùng tin dùng yêu thích.
Theo kết quả khảo sát toàn bộ khách hàng đều đang sử dụng kem
đánh răng P/S luôn tin dùng suốt nhiều năm. Các do khiến người
tiêu dùng ưa chuộng kem đánh răng P/S là:
Giá cả hợp lý: Kem đánh răng P/S giá cả phải chăng so với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường. Người tiêu dùng thể mua kem đánh
răng P/S với chi phí không quá cao.
Chất lượng cao: Kem đánh răng P/S được sản xuất theo công nghệ tiên
tiến của Unilever, mang lại hiệu quả cao trong việc làm sạch bảo vệ
răng miệng. Kem đánh răng P/S không gây kích ứng hay tổn thương
cho niêm mạc miệng.
Mùi hương tự nhiên: Kem đánh răng P/S mùi hương tự nhiên từ các
thành phần thiên nhiên như chanh, trà xanh, phê… Người tiêu dùng
không cần lo lắng về việc bị kích ứng hay dị ứng khi sử dụng kem.
Mẫu mã, bao bì: Mẫu bao rất quen thuộc dễ nhớ đối với người
tiêu dùng.
Hệ thống phân phối: Rộng khắp 63 tỉnh thành, người Việt bất cứ đâu
trên lãnh thổ cũng đều thể mua sử dụng kem đánh răng P/S.
2.3.2 Đánh giá kết quả khảo sát
Toàn bộ khách hàng khảo sát đều biết đến kem đánh răng P/S.
Đa số người tiêu dùng được phỏng vấn đều sử dụng lâu dài thương hiệu kem đánh răng
P/S vì nó có chất lượng tốt và giá thành rất hợp lý.
Những người tiêu dùng được khảo sát đều cho rằng P/S có giá thành hợp lý, vị phù hợp
với người tiêu dùng Việt Nam.
Hầu hết mọi người cảm thấy hài lòng đối với thương hiệu P/S.
P/S đã tạo được uy tín trong lòng người tiêu dùng với chất lượng sản phẩm cao.
So với các sản phẩm cùng ngành thì hầu hết khách hàng khảo sát đều cho rằng kem
đánh răng P/S là rất phù hợp với họ.
Chương 3: Kết luận
Từ kết quả khảo sát có thể nhận định rằng kem đánh răng P/S là một trong những
thương hiệu kem đánh răng phổ biến nhất tại Việt Nam, với hệ thống phân phối vô
cùng lớn và nhiều sản phẩm hương vị khác nhau rất đa dạng, dễ dàng đến tay người tiêu
dùng Việt. Bên cạnh đó thương hiệu kem đánh răng P/S là một thương hiệu rất nổi
tiếng, uy tính và chất lượng vượt xa hơn hẳn các thương hiệu cùng ngành khác.
Có thể kết luận rằng:
Kem đánh răng P/S đã nắm bắt được xu hướng và nhu cầu của người tiêu dùng
Việt Nam trong việc chăm sóc răng miệng.
NHÓM 3 Page 23
Hành vi tiêu ng
Kem đánh răng P/S đã xây dựng được một thương hiệu mạnh mẽ, phân bố rộng
và được tin cậy bởi người tiêu dùng.
Tuy nhiên đây chỉ là một cuộc khảo sát mang quy mô rất nhỏ nên hầu hết các khách
hàng tham sát khảo sát đều cho rằng kem đánh răng P/S đã rất hoàn hảo về mặt vệ
sinh răng miệng. Thực tế rằng P/S vẫn có một số hạn chế nhất định mà một số khách
hàng khác đã phản ánh như:
Một số dòng kem đánh răng của P/S khi sử dụng có cảm giác hơi cay nhẹ nên
những người nhạy cảm, dễ kích ứng không phù hợp sử dụng.
Sản phẩm hiệu quả làm trắng răng chưa được rõ ràng. Kem đánh răng này có thể
gây tình trạng hơi khô niêm mạc.
Kem đánh răng P/S không có nhiều mùi vị mới lạ và hấp dẫn để thu hút người
tiêu dùng.
Kem đánh răng P/S không có nhiều tính năng bổ sung canxi và vitamin cho men răng.
Kem đánh răng P/S không có nhiều chiến lược tiếp thị hiệu quả để tạo ra sự khác
biệt và uy tín cho thương hiệu, sản phẩm dễ bị làm giả, nhái,…
Để thương hiệu kem đánh ng P/S tiếp tục phát triển một cách vững
bền, cần những giải pháp hợp lý, như:
Nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới với các thành phần tự
nhiên, an toàn thân thiện với môi trường, như nha đam, chanh,
hoa cúc, bạc hà,…
Tăng cường chất lượng hiệu quả của sản phẩm, đặc biệt khả
năng làm trắng răng bảo vệ ng miệng, bằng cách sử dụng các
công nghệ tiên tiến kiểm tra chặt chẽ.
Đa dạng hóa mùi vị bao của sản phẩm, tạo ra sự mới mẻ
hấp dẫn cho người tiêu dùng, đồng thời phù hợp với các đối tượng
khách hàng khác nhau, như trẻ em, người lớn, người già,…
Bổ sung các tính năng nổi bật cho sản phẩm, như cung cấp canxi
vitamin cho men răng, ngừa viêm nướu, ngừa hôi miệng,…
Tăng cường c hoạt động tiếp thị truyền thông, như tổ chức các
chương trình khuyến mãi, tặng quà, tài trợ, quảng cáo trên các
phương tiện đại chúng, xây dựng hình ảnh thương hiệu uy tín chất
lượng cao,…
Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn: Trong quá trình thực hiện khảo sát
nhóm em cũng một số hạn chế cụ thể là:
Khách hàng thực hiện phỏng vấn khảo sát còn ít nên không đảm
bảo tính đại diện của mẫu khảo sát. Dẫn đến việc đánh giá chưa
mang nhiều tính khách quan về thương hiệu kem đánh ng P/S.
Câu hỏi khảo sát nội dung khá giống nhau nhiều câu dạng
câu hỏi “đóng”(có hoặc không).
Chưa chuẩn bị kỹ tâm lúc làm phỏng vấn. Các khách hàng
phỏng vấn chủ yếu học sinh, sinh viên chưa nhiều kinh
nghiệm trong việc trải nghiệm sản phẩm.
Một số nhận định của khách hàng khảo sát thể chưa đáng tin
cậy.
NHÓM 3 Page 24
Hành vi tiêu ng
1. Bing AI - Search
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2. Kết quả công tác Marketing trong thời gian qua của kem đánh răng Ps -
Search (bing.com)
3. Chào mừng bạn đến với website của P/S | P/S (psvietnam.vn)
4. Hành vi người tiêu dùng gì? Các hình yếu tố ảnh hưởng
(simerp.io)
5. Kết quả công tác Marketing trong thời gian qua của kem đánh răng Ps -
Search (bing.com)
6. https://luanvan.co/luan-van/tieu-luan-cac-yeu-to-anh-huong-den-su-tieu-
thu-kem-danh-rang-ps-o-lang-dai-hoc-thu-duc-20417/
7. Phân tích hình SWOT của P/S | Brade Mar
8. https://vinaresearch.net/public/news/2200-bao-cao-nghien-cuu-muc-o-
pho-bien-thuong-hieu-pbi-kem-anh-rang-022018.vnrs
9. https://123docz.net/document/7641239-khao-sat-hanh-vi-tieu-dung-san-
pham-kem-danh-rang-p-s-cua-nguoi-dan-tren-dia-ban-thanh-pho-long-
xuyen-tinh-an-giang.htm#google_vignette
NHÓM 3 Page 25
| 1/26

Preview text:

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN LANG SÀI GÒN

MÔN HỌC/MÔ ĐUN

HÀNH VI TIÊU DÙNG

GVHD: ĐẶNG MINH TRANH

Họ tên sinh viên thực hiện:

BÙI DUY ĐAN 2200113939

TRẦN NGỌC DUNG 2200119129 PHAN NGỌC ĐÁNG 2200118206 MINH ĐẸP - 2200115146 NGUYỄN GIA THỊNH 2200118630 Ngành học: QUẢN TRỊ KINH DOANH Khoa: KINH TẾ - DỊCH VỤ

Tp.HCM, ngày 9 tháng 12 năm 2023

MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 3

Bài làm 4

Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp 5

Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng về sản phẩm kem đánh răng P/S 12

Chương 3: Kết luận 22

TÀI LIỆU THAM KHẢO 24

NHÓM 3 Page 2

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

NHÓM 3 Page 3

Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng về sản phẩm kem đánh răng P/S.

Bài làm

Lời mở đầu

Trong thời gian gần đây, đời sống người tiêu dùng ngày càng tăng cao. Sản phẩm kem đánh răng là sản phẩm không thể thiếu trong đời sống hằng ngày, để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, ngành hàng tiêu dùng Việt Nam nói chung và ngành chăm sóc răng miệng Việt Nam nói riêng đã chứng kiến sự ra đời và cạnh tranh giữa các nhãn hiệu trong và ngoài nước. Ngày nay, trên thị trường tiêu dùng Việt Nam có rất nhiều nhãn kem đánh răng nổi tiếng như: Colgate, Sensodyne, Aquafresh, Crest,… Tuy nhiên, theo nhiều khảo sát từ người tiêu dùng về mức độ phổ biến và sự tin dùng nhãn kem đánh răng P/S được nhiều người tin dùng. Điều này cho thấy rằng, P/S chính là nhãn hiệu kem đánh răng phổ biến nhất tại thị trường Việt Nam, nhờ những chiến lược marketing đúng đắn mà P/S đã triển khai thực hiện và mang lại thành công vang dội cho nhãn hiệu kem đánh răng này.

Nhờ bắt kịp xu hướng sản phẩm tự nhiên và tìm hiểu kỹ càng sâu sắc nhu cầu củakhách hàng, P/S đã thành công đem lại những giá trị, hiệu quả hữu ích đến người tiêudùng. Những hiệu quả ấy đã giúp P/S có được lượng thị phần đáng mơ ước so với các đốithủ cùng ngành và chiếm được lòng tin, vị trí nhất định trong lòng người tiêu dùng. Vìthế, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài “UNILEVER VIỆT NAM VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG

HIỆU P/S” nhằm nghiên cứu và tìm hiểu thêm vềnhững chiến lược phát triển mà Unilever Việt Nam mang lại cho thương hiệu kem đánh răng P/S.

NHÓM 3 Page 4

Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp

Lịch sử hình thành công ty

Thông tin về Unilever Việt Nam

Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam được thành lập chính thức vào năm 1995, là chi nhánh của Tập đoàn Unilever toàn cầu. Là một công ty đa quốc gia việc mở rộng kinh doanh và đặt nhiều chia nhánh trên thế giới. Unilever Việt Nam thực chất được tập hợp từ 3 công ty (Liên doanh Lever Việt Nam - Hà nội, Elida P/S - Thành phố Hồ Chí Minh, Best Food - Thành phố Hồ Chí Minh). Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nhà máy được đặt tại Hà Nội, Củ Chi, Thủ Đức và KCN Biên Hòa, có hệ thống phân bố rộng rãi hiệu quả trên khắp cả nước gồm 150 nhà phân phối và hơn 200.000 cửa hàng bán lẻ. Với những nổ lực để có được những thành tựu như ngày nay từ những ngày đầu gia nhập cho tới nay, Unilever Việt Nam đã có hầu hết các nhãn hàng như OMO, P/S, Clear, Knorr, Lifebuoy... Đều là những nhãn hiệu sản phẩm quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam.

Thương hiệu P/S

        • Thương hiệu kem đánh răng P/S được Công ty Hóa phẩm P/S trực thuộc Sở Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh phát triển từ năm 1975, được sát nhập bởi hai công ty lớn thời bấy giờ là Hynos & Kolperlon và đổi tên thành Xí nghiệp kem đánh răng Phong Lan.
        • Kem đánh răng P/S nổi tiếng và được biết đến rộng rãi vào những năm 1988 - 1993, chiếm lĩnh 60% thị trường khẳng định được vị thế thương hiệu, chất lượng sản phẩm

NHÓM 3 Page 5

về răng miệng của mình. Năm 1980, Xí nghiệp kem đánh răng Phong Lan sát nhập với các xí nghiệp kháchình thành Xí nghiệp Liên hiệp Hóa Mỹ phẩm.

        • Trước năm 1990, P/S chiếm gần 60% thị trường tiêu thụ kem đánh răng tại ViệtNam và rất phát triển. Năm 1990, Nhà nước ta bắt đầu mở cửa thúc đẩy nền công nghiệpphát triển, các doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư ồ ạt và gây gắt ở thị trường Việt Nam.
        • Đồng thời tại thời điểm ấy, Xí nghiệp Liên hiệp Hóa Mỹ phẩm giải thể, các xí nghiệp táchra hoạt động độc lập dưới sự quản lý của Sở Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Vìvậy, Xí nghiệp kem đánh răng Phong Lan đổi tên thành Công ty Hóa phẩm P/S. P/S chínhlà thương hiệu nổi tiếng lúc bấy giờ, với tốc độ lan rộng và thị trường tiêu thụ lớn. Chính vì vậy, P/S đã gây chú ý lớn với Unilever Việt Nam và đã nhận lời hợp tác liên doanh cùng.

Biểu tượng thương hiệu

Biểu tượng của P/S được thiết kế theo kiểu đặc thù, chữ P/S được viết in đậm cách nhau một dấu gạch chéo “/”, ở phía dưới là một đường cong như hình một nụ cười. Kết hợp với tông màu xanh da trời, một màu xanh của bầu trời, nước biển đem lại sự thanh cao và cảm giác tin tưởng, thấu hiểu, trung thành với người tiêu dùng.

NHÓM 3 Page 6

Các sản phẩm chính

  • P/S Bảo Vệ 123 chăm sóc toàn diện (190g – 35.000đ)
    • Pro - Fluor & Canxi: ngừa sâu răng làm chắc men răng.
    • Hạt Perlite: loại bỏ mảng bám và vết ố, giúp răng trắng tự nhiên.
    • Hương bạc hà: cho hơi thở thơm mát.

NHÓM 3 Page 7

  • P/S Bảo Vệ 123 Trà Xanh ( 190g – 35.000đ)
    • Tinh chất trà xanh: thanh nhiệt, hỗ trợ phục hồi các mô mềm, cảm giác mát dịu hơi thở thơm mát.
    • Canxi và Fluor: ngăn ngừa sâu răng và giữ cho rang luôn chắc khoẻ.

  • P/S Bảo Vệ 123 Banking Soda – Hương Thảo (180g – 30.000đ)
    • Baking Soda: làm sạch các ố vàng trên răng.
    • Thành phần tự nhiên với tinh dầu hương Thảo và Bạc Hà: hơi thở thơm mát tự nhiên.
    • Công nghệ P/S: mang lại hiệu quả trắng vượt trội.

  • P/S Bảo Vệ 123 Than Hoạt Tính (180g – 30.000đ)
    • Than hoạt tính cao cấp: hấp thụ và làm sạch vết ố.
    • Tính chất thang tre Bắc Á: Kháng khuẩn giúp thanh nhiệt, thơm mát.
    • Công nghệ P/S: mang lại hiệu quả trắng vượt trội.

NHÓM 3 Page 8

  • P/S Chuyên Gia (150g – 37.000đ)
    • Những hạt siêu nhỏ: làm sạch và loại bỏ mảng bám hiệu quả.
    • Hợp chất kẽm: ngăn chặn hình thành mảng bám, duy trì nướu khoẻ mạnh, ngăn vi khuẩn lên tới 24 giờ.

  • P/S Bé Ngoan Hương Dâu (35g – 8.000đ)
    • Fluor & Canxi: ngừa sâu răng và bảo vệ răng miệng cho bé.
    • Hương dầu thơm dịu: bé thích thú khích lệ bé hình thành thói quen đánh răng sáng và tối.

NHÓM 3 Page 9

Thị trường và mục tiêu

  • Thị trường:
    • Các cơ sở phân khúc thị trường khách hàng tiêu dùng rất rộng.
    • Địa lí: tập trung vào cả thành thị và nông thôn.
  • Mục tiêu:
    • Vì kem đánh răng là sản phẩm thiết yếu nên tất cả mọi người đều có nhu cầu sử dụng sản phẩm.
    • Trẻ em và người lớn.
    • Đối với trẻ em thì từ 3 tuổi trở lên có thể sử dụng sản phẩm giành cho bé.
    • Vì mỗi lứa tuổi khác nhau nên kem đánh răng P/S đã cho ra nhiều sản phẩm có mùi vị khác nhau nên sự lựa chọn kem đánh răng cũng khác nhau.
    • Gới tính: bao gồm cả nam lẫn nữ, giới tính nào cũng đều có nhu cầu chăm sóc răng miệng, tùy thuộc vào mong muốn và yêu cầu khác nhau thì họ có sự lựa chọn khác nhau
    • Tâm lý: người Việt Nam luôn cho rằng các sản phẩm ngoại luôn có chất lượng tốt, thích mua sản phẩm giá rẻ với chất lượng tốt.
    • Trong các nghiên cứu định lượng , thường thì mọi gia đình sẽ có xu hướng mua kem đánh răng 1-2 lần/tháng. Họ không mua thường xuyên. Vì vậy, kem đánh răng P/S đã thiết kế nhiều loại kem đánh răng với nhiều mùi vị khác nhau cũng như trọng lượng khác nhau để đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng cũng như sức cạnh tranh với các công ty đối thủ.

Chính sách chiến lược giá

  • Unilever thực hiện bằng cách:
  • Dựa vào các doanh nghiệp nhỏ địa phương để tìm các nguyên liệu tại chỗ thay thế một số loại phải nhập khẩu.
  • Phân bố việc sản xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các khu vực Bắc, Trung, Nam giảm chi phí vận chuyển, kho bãi.
  • Thực hiện chính sách hỗ trợ tài chính giúp các doanh nghiệp địa phương có thể nâng cấp trang thiết bị sản xuất, chuyển giao kỹ thuật.
  • Thường xuyên có chương trình khuyến mãi trên kênh thương mại kĩ thuật số như Shopee, Lazada,... ( giảm 8% cho đơn 250.000đ,...).
  • Sản phẩm có giá cả phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam, giá giao động 30.000- 35.000đ cho sản phẩm 180-190g.
    1. Kết quả công tác Ma

rketing trong thời gian qua

marketing của P/S trong thời gian qua đã đạt

i công ty Unilever để mở rộng thị trường và ư vào việc nghiên cứu và phát triển các sản p y dựng hệ thống phân phối rộng khắp.

cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợ ùng. P/S đã ra mắt nhiều loại kem đánh răn ờng, kem đánh răng có chứa các thành phần t cho đến kem đánh răng có chức năng bảo v

Action.

hiến lược marketing hiệu quả để thu hút và g

Có thể thấy rằng công tác được một số thành

công như sau:

  • P/S đã liên doanh vớ tận dụng nguồn lực của

họ. Unilever đã đầu t hẩm mới, cải tiến quy

trình sản xuất, và xâ

  • P/S đã không ngừng p với nhu cầu và sở

thích của người tiêu d g khác nhau, từ kem

đánh răng thông thư hiên nhiên như chanh,

trà xanh, sữa chua… ệ răng miệng toàn diện

như P/S Complete 8

  • P/S đã áp dụng các c iữ chân khách hàng.

P/S đã sử dụng các kênh truyền thông đa dạng như truyền hình, báo chí, internet, mạng

NHÓM 3 Page 10

xã hội… để quảng bá sản phẩm và tạo ra nhận diện thương hiệu. P/S cũng đã tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi, ưu đãi, tặng quà cho khách hàng như phiếu giảm giá, voucher mua hàng… để kích thích nhu cầu mua sắm.

Theo một số thống kê của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Quý III/2020, 2021, 2022 của công ty P/S kết quả kinh doanh như sau:

  • Năm 2020: Doanh thu của công ty P/S đạt 1.200 tỷ đồng, tăng 10% so với năm 2019. Lợi nhuận sau thuế của công ty P/S đạt 300 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2019. Công ty P/S đã phát triển được các sản phẩm mới như P/S Complete 8 Action, P/S Fresh Mint, P/S White Smile… để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty P/S cũng đã mở rộng thị trường xuất khẩu sang các quốc gia như Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc…
  • Năm 2021: Doanh thu của công ty P/S đạt 1.500 tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2020. Lợi nhuận sau thuế của công ty P/S đạt 400 tỷ đồng, tăng 25% so với năm 2020. Công ty P/S đã tiếp tục cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với xu hướng và sở thích của người tiêu dùng. Công ty P/S cũng đã áp dụng các chiến lược marketing hiệu quả để thu hút và giữ chân khách hàng. Công ty P/S đã giành được sự tin tưởng và yêu mến của người tiêu dùng trong suốt nhiều năm qua.
  • Năm 2022: Doanh thu của công ty P/S dự kiến đạt 1.800 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2021. Lợi nhuận sau thuế của công ty P/S dự kiến đạt 500 tỷ đồng, tăng 35% so với năm 2021. Công ty P/S đã có kế hoạch mở rộng thị trường mới vào các khu vực như Đông Nam Á, Châu Phi… để gia tăng thị phần và doanh số bán hàng. Công ty P/S cũng đã có kế

NHÓM 3 Page 11

hoạch phát triển các sản phẩm mới như P/S Active Care, P/S Kids Care… để phục vụ cho các nhóm khách hàng khác nhau.

  • Nhờ vào các hoạt động kinh doanh hiệu quả và sáng tạo của công ty P/S, công ty đã có được sự thành công và phát triển bền vững trong nhiều năm qua. Hiện nay, công ty P/S là một trong những thương hiệu kem đánh răng hàng đầu tại Việt Nam và được yêu thích bởi người tiêu dùng trên toàn thế giới.

Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng về sản phẩm kem đánh răng P/S

Cơ sở lý thuyết

Hành tiêu dùng là gì?

Hành vi tiêu dùng là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực marketing, nghiên cứu và phân tích các hành động, quyết định và tư duy của người tiêu dùng khi tìm kiếm, lựa chọn, sử dụng và thải hồi các sản phẩm, dịch vụ, trải nghiệm hay ý tưởng để thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của họ. Hành vi tiêu dùng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc khách hàng quyết định mua hay không mua sản phẩm, cũng như đến sự hài lòng và trung thành của khách hàng với thương hiệu. Do đó, việc nghiên cứu và hiểu được hành vi tiêu dùng là rất cần thiết cho các doanh nghiệp để xây dựng các chiến lược marketing hiệu quả và phù hợp với từng phân khúc khách hàng.

Các mô hình tiêu dùng

Trong marketing có rất nhiều mô hình hành vi người tiêu dùng mà các doanh nghiệp có thể áp dụng. Trong đó tiêu biểu nhất là 3 mô hình sau: Mô hình hộp đen, mô hình theo nhu cầu Maslow và mô hình của Phillip Kotler.

        • hình hộp đen ý thức người tiêu dùng
          • Việc nghiên cứu hành vi người tiêu dùng trong marketing rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, vì khi thấu hiểu được người tiêu dùng thì các tổ chức sẽ tăng cường khả năng cạnh tranh trong thị trường. Do vậy điều mà tất cả các nhà kinh doanh quan tâm là đoán biết được người tiêu dùng sẽ phản ứng như thế nào đối với những chiến lược marketing mà họ đã nỗ lực lập ra. Và để có thể làm được điều đó các nhà nghiên cứu thị trường đã cố gắng tìm tòi nghiên cứu kỹ lưỡng về hành vi người tiêu dùng trên thị trường và đã phát hiện dựa trên mô hình hộp đen người tiêu dùng.

NHÓM 3 Page 12

          • Các yếu tố kích thích xâm nhập vào “hộp đen” của người tiêu dùng và phát sinh ra những phản ứng. Các kích thích ở đây là các yếu tố kích thích marketing bao gồm các hoạt động chiến lược liên quan đến sản phẩm/dịch vụ, giá cả, chiến lược marketing mix, phân phối, chiêu thị và các yếu tố khác như: kinh tế, khoa học kỹ thuật, chính trị, văn hóa, xã hội. Hộp đen ý thức thể hiện những suy nghĩ, nhận thức, phán đoán của người tiêu dùng bị tác động bởi những yếu tố kích thích kể trên.
          • Những yếu tố kích thích này đi vào hộp đen ý thức của con người tiêu dùng, sau đó chuyển thành một loạt những phản ứng mà người khác có thể quan sát được bao gồm: Những lựa chọn về sản phẩm, nhãn hiệu, nhà cung ứng, quyết định địa chỉ mua, thời điểm mua và số lượng mua.

Mô hình theo tháp nhu cầu Maslow

Theo ông Abraham Maslow thì nhu cầu con người được chia làm 5 tầng, được thể hiện bằng một hình kim tự tháp với các tầng đáy thể hiện nhu cầu bậc thấp và đỉnh thể hiện các nhu cầu bậc cao.

          • Tầng 1: Nhu cầu cơ bản/ Nhu cầu sinh lý: Các nhu cầu về thể chất như hít thở, ăn uống, nơi trú ngụ, các nhu cầu sinh lý khác. Đây là những nhu cầu cơ bản nhất và mạnh nhất của con người. Trong hình kim tự tháp, những nhu cầu này được xếp vào bậc thấp nhất: bậc cơ bản nhất. Maslow cho rằng, những nhu cầu ở mức độ cao sẽ không xuất hiện trừ khi những nhu cầu cơ bản này được thỏa mãn và những nhu cầu cơ bản này sẽ chế ngự, hối thúc con người hành động khi nhu cầu cơ bản này chưa đạt được.
          • Tầng 2: Các nhu cầu về an toàn như: Cảm giác yên tâm về cơ thể và sức khỏe, tài sản và người thân được bảo vệ. Khi con người đã được đáp ứng các nhu cầu cơ bản, các nhu cầu về an toàn, an ninh sẽ bắt đầu được kích hoạt. Nhu cầu an toàn và an ninh này thể hiện trong cả thể chất và tinh thần. Nhu cầu này thường được khẳng định thông qua các mong muốn về sự ổn định trong cuộc sống, được thụ hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, các chế độ khi về hưu, các kế hoạch để dành tiền tiết kiệm,… được sống trong xã hội có pháp luật, có nhà cửa để ở,

          • Tầng 3: Các nhu cầu về giao lưu tình cảm: Nhu cầu này còn được gọi là nhu cầu mong muốn thuộc về một bộ phận, một tổ chức nào đó hoặc nhu cầu về tính cảm, tình thương. Nhu cầu này thể hiện qua quá trình giao tiếp như việc tìm kiếm , kết bạn, tham gia vào cộng đồng…
          • Tầng 4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến: Nhu cầu này còn được gọi là nhu cầu tự trọng vì nó thể hiện 2 cấp độ: nhu cầu được người khác

NHÓM 3 Page 13

quý mến, nể trọng thông qua các thành quả của bản thân và nhu cầu cảm nhận, quý trọng chính bản thân, danh tiếng của mình, có lòng tự trọng, sự tin tưởng vào khả năng của bản thân.

          • Tầng 5: Nhu cầu thể hiện bản thân: Là nhu cầu muốn được sáng tạo, sống hết mình. được thể hiện bản thân một cách trọn vẹn nhất và được công nhận là thành đạt. Maslow mô tả nhu cầu này như sau: “Nhu cầu của một cá nhân mong muốn được là chính mình, được làm những cái mình sinh ra để làm”. Nói một cách đơn giản hơn, đây chính là nhu cầu được sử dụng hết khả năng, tiềm năng của mình để tự khẳng định mình, để làm việc, đạt các thành quả trong xã hội.

Mô hình của Phillip Kotler

Theo Phillip Kotler hành vi người tiêu dùng được mô tả qua các giai đoạn sau:

          • Nhận thức nhu cầu: Đây là giai đoạn đầu tiên của quá trình mua hàng, khi người tiêu dùng nhận thức được vấn đề, nhu cầu đối với sản phẩm hay dịch vụ.
          • Tìm kiếm thông tin: người tiêu dùng có thể biết về sản phẩm qua những nguồn thông tin (Nguồn thông tin cá nhân, nguồn thông tin phổ thông, nguồn thông tin thương mại hay từ kinh nghiệm bản thân).
          • Đánh giá các phương án: người tiêu dùng sẽ dùng những thông tin có được để đánh giá các phương án phục vụ cho việc lựa chọn cuối cùng.
          • Quyết định mua: sau khi đánh giá các phương án người tiêu dùng sẽ chọn những sản phẩm mà họ cho là tốt nhất. Họ sẽ mua ở đâu? Số lượng bao nhiêu? Chủng loại như thế nào?
          • Hành vi sau mua: hành vi của người tiêu dùng đối với việc có sử dụng hay không sử dụng sản phẩm trong tương lai.
      1. Các yếu tố tác động đến hành vi tiêu dùng của khách hàng

Những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua của người tiêu dùng được chia thành bốn nhóm: yếu tố văn hóa, yếu tố có tính chất xã hội, yếu tố mang tính cá nhân và yếu tố tâm lý.

NHÓM 3 Page 14

        • Yếu tố văn hóa
          • Văn hóa

Văn hóa được hiểu là một hệ thống những niềm tin, chuẩn mực, phong tục tập quán, giá trị của vật thể mà con người sáng tạo ra trên nền của thế giới tự nhiên, nó thể hiện nét đặc sắc, riêng biệt của một cộng đồng. Ngoài ra, văn hóa được hình thành và tiến triển qua nhiều thế hệ, được lưu truyền và được hấp thụ ngay từ buổi đầu của cuộc sống con người từ gia đình, trường học, tôn giáo, từ các thành viên khác trong cộng đồng xã hội. Văn hóa là yếu tố cơ bản và ảnh hưởng rất mạnh mẽ đến nhu cầu và hành vi tiêu dùng của con người.

Ví dụ: Người Việt Nam coi xe máy là phương tiện đi lại, nên thích các xe kích cỡ nhỏ gọn, trong khi đó các nước phương Tây xe máy được dùng để giải trí, họ ưa chuộng các loại xe có kích cỡ lớn.

          • Nhánh văn hóa văn hóa thứ cấp

Đặc biệt, văn hóa của một cộng đồng chứa đựng nhiều nhóm nhỏ hơn gọi là nhánh văn hóa (Subculture). Nguồn gốc dân tộc, chủng tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, môi trường sống, thói quen sinh hoạt tạo nên những niềm tin, giá trị, phong cách, hành vi ứng xử khác nhau mặc dù sống trong cùng một xã hội. Và chúng ta có thể hiểu nhánh văn hóa là một nhóm văn hóa riêng biệt tồn tại như một phân đoạn đồng nhất trong một xã hội rộng lớn hơn, phức tạp hơn.

Việc các nhánh văn hóa được phân chia thành nhiều nhóm nhỏ dựa trên các yếu tố cơ bản như: dân tộc, vùng địa lý, tuổi tác, giới tính, tôn giáo,… Nếu văn hóa ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng thì các nhóm văn hóa nhỏ ảnh hưởng rõ nét đến sở thích, tính cách, đánh giá, hành vi mua sắm, tiêu dùng sản phẩm. Để biết rõ hơn nhu cầu của người mua hàng hóa, các nhà marketing cần phải xác định được khách hàng của mình ở đâu trong những nhánh văn hóa khác nhau cùng với những đặc điểm tiêu dùng khác đó.

Ví dụ: Ở Việt Nam ở các vùng địa lý khác nhau có quan điểm và thói quen mua sắm khác nhau.

          • Giai tầng hội

NHÓM 3 Page 15

Vấn đề phân định đẳng cấp xã hội là điều tất yếu trong mọi xã hội. Vì thế có thể định nghĩa giai tầng xã hội là một nhóm những người có thứ bậc đẳng cấp tương đương trong xã hội, và một xã hội thường phân hóa thành nhiều giai tầng khác nhau.

Sự hình thành thứ bậc phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nó không chỉ phụ thuộc vào thu nhập mà còn phụ thuộc vào trình độ học vấn, khả năng, nghề nghiệp, địa vị, nơi sinh sống và làm việc, mối quan hệ giữa các thành viên trong xã hội. Sự khác nhau giữa các giai tầng tạo ra sự khác biệt trong quan điểm, niềm tin giá trị và cả hành vi tiêu dùng của những giai tầng đó. Hành vi tiêu dùng của các giai tầng khác nhau sẽ có nhu cầu, thị hiếu về sản phẩm, về nhãn hiệu, về địa điểm mua hàng đều khác nhau…

Các nhà nghiên cứu hành vi người tiêu dùng phải tìm hiểu giai tầng xã hội để xác định rõ những niềm tin giá trị, thái độ, đặc điểm tiêu dùng của mỗi giai tầng và lựa chọn một hoặc vài giai tầng làm thị trường mục tiêu.

Ví dụ: Ở thị trường Việt Nam, các hãng thời trang nước ngoài nổi tiếng như Chanel, LV, Gucci, Dior bán với giá cao nhắm vào giới tiêu dùng cao cấp, người mua những sản phẩm này thường muốn khẳng định đẳng cấp của mình.

        • Yếu tố xã hội
          • Nhóm tham khảo

Các nhóm tham khảo thường ảnh hưởng đến quan điểm, cách cư xử, phong cách sống và hành vi tiêu dùng của một người, đôi khi nhóm có thể tạo áp lực buộc thành viên phải tuân theo.

Ví dụ: Người thân trong gia đình chỉ bảo cho chúng ta biết cách chọn mua như thế nào, mua nhãn hàng của công ty nào là tốt? Mua sản phẩm nào? Ở đâu? Cụ thể khi ta mua xe máy, gia đình sẽ đưa ra ý kiến cho ta tham khảo là nên mua xe hàng gì ít hao xăng và bền hơn các hãng khác.

Sản phẩm và nhãn hiệu của công ty bạn có thể tác động ít hay nhiều đến mức độ ảnh hưởng của nhóm tham khảo. Nếu là một sản phẩm xa xỉ, đắt tiền, ít người có thể mua được thì dễ thu hút nhiều người hơn, nên khi chọn mua thường sẽ chịu ảnh hưởng ý kiến của người khác mạnh hơn những sản phẩm thiết yếu – những sản phẩm nhiều người có do tính cần thiết của nó.

          • Gia đình

Gia đình là nhóm xã hội ảnh hưởng mạnh nhất đến hành vi tiêu dùng cá nhân, vì:

Sự biến động của nhu cầu hàng hóa luôn gắn liền với sự hình thành và biến động của gia đình.

Những quyết định mua sắm của một cá nhân có thể bị tác động bởi thói quen, suy nghĩ, hành vi tiêu dùng… của các thành viên khác trong gia đình.

Gia đình được chia thành hai loại, đó là: Gia đình định hướng và gia đình hôn phối.

Gia đình định hướng bao gồm nhiều thế hệ như ông bà, cha mẹ, con cái. Sự ảnh hưởng của gia đình định hướng hình thành từ những người ông bà, cha mẹ, một người có những định hướng về tôn giáo, tư tưởng chính trị, kinh tế, tình cảm, sở thích,… Điều này ảnh hưởng một cách vô thức hoặc mang tính quyết định đối với hành vi người tiêu dùng.

Gia đình hôn phối chỉ bao gồm hai thế hệ, đó là cha mẹ và con cái. Gia đình hôn phối là nhóm tiêu dùng quan trọng, ảnh hưởng của vợ, chồng và con cái trong những quyết định tiêu dùng hằng ngày rất mạnh mẽ. Hành vi tiêu dùng của cha mẹ hoặc con cái thay đổi tùy thuộc vào loại sản phẩm, trình độ hiểu biết, kinh nghiệm về sản phẩm, vai trò và vị trí trong gia đình.

          • Vai trò địa vị

NHÓM 3 Page 16

Trong xã hội, mỗi người đều có một vai trò và địa vị khác nhau, chính vai trò và địa vị của người đó ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của họ, và họ thường lựa chọn các sản phẩm/dịch vụ phản ánh địa vị của mình.

        • Yếu tố cá nhân

Ngoài các yếu tố kể trên, quyết định mua hàng hóa của người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng bởi các đặc điểm cá nhân của họ như: tuổi tác, đường đời, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, lối sống cá tính, sự tự quan niệm về bản thân.

          • Tuổi tác đường đời

Nhu cầu, sở thích, hành vi tiêu dùng của khách hàng cũng sẽ thay đổi theo từng giai đoạn trong cuộc đời của họ. Nhu cầu về thực phẩm, áo quần, giải trí… lúc còn trẻ khác với lúc trưởng thành và khác với lúc già yếu.

Chẳng hạn: Đối với những người trẻ, họ thích ăn mặc thời trang, sành điệu. Còn đối với những người trung niên thì họ thích mặc kín đáo, chín chắn hơn. Và những người già thì họ lại thích mặc những đồ giản dị hơn.

          • Nghề nghiệp

Bên cạnh đó, hành vi mua sắm của người tiêu dùng còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nghề nghiệp. Một công nhân mua sắm, tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ khác với những kỹ sư hoặc giám đốc tại nơi họ làm việc. Những người này có sự khác nhau về cách tiêu dùng là do thu nhập chi phối. Vì thế, các nhà tiếp thị có thể phân chia thị trường theo tiêu thức nghề nghiệp để đưa ra những sản phẩm/dịch vụ phù hợp với thu nhập hoặc yêu cầu nghề nghiệp.

          • Tình trạng kinh tế

Tình trạng kinh tế được thể hiện qua thu nhập cá nhân, tài sản tích tụ, khả năng vay mượn, quan điểm về chi tiêu,…Và hành vi tiêu dùng cũng bị chi phối mạnh mẽ bởi yếu tố này. Đây là một trong những nhân tố mà các nhãn hàng cao cấp quan tâm nhất.

          • Phong cách sống

Ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng, món hàng mà một người sử dụng thường biểu hiện lối sống của họ. Các nhà tiếp thị thường sẽ khám mối liên hệ giữa các nhóm phong cách sống với sản phẩm hoặc sẽ định vị sản phẩm theo từng phong cách sống.

          • tính

Mỗi người đều có một cá tính riêng, cá tính của một người được diễn đạt bằng những nét phong cách, phẩm chất, bản tính như: tự tin, độc lập, sôi nổi, lịch thiệp, táo bạo, năng động, khiêm tốn, hiếu thắng,… Tính cách cá nhân cũng ảnh hưởng ít, nhiều đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.

        • Yếu tố tâm lý

Ngoài ba yếu tố trên, tâm lý hành vi người tiêu dùng cũng là một yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp đều đang rất quan tâm. Hành vi mua của một người chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố tâm lý cơ bản: động cơ, nhận thức, kiến thức, kiến thức, niềm tin và thái độ.

          • Động cơ

Mọi khách hàng đều có nhiều nhu cầu mua sắm riêng, và để nhu cầu trở thành động cơ khi nhu cầu đó gây sức ép mạnh mẽ khiến cho khách hàng tìm mọi cách để thỏa mãn nhu cầu đó. Các nhà tâm lý học đã triển khai nhiều lý thuyết về động cơ của con người, tiêu biểu nhất là lý thuyết về động cơ của Abraham Maslow.

          • Nhận thức

Động cơ sẽ khiến con người hành động, thế nhưng hành động của họ lại chịu tác động bởi nhận thức. Điều này cho thấy những hành động và phản ứng của một người không phụ thuộc vào thực tế khách quan mà phụ thuộc vào nền tảng nhận thức.

Nhận thức tùy thuộc vào những nhân tố kích thích từ môi trường và những yếu tố được cung cấp bởi bản thân cá nhân đó. Mỗi cá nhân có những nhận thức khác nhau đối với cùng một

NHÓM 3 Page 17

hiện tượng dưới tác động của các yếu tố thuộc về nhận thức, đó là: sự chú ý có chọn lọc, sự chỉnh sửa có chọn lọc và sự lưu giữ có chọn lọc.

          • Sự hiểu biết

Hành vi của con người thay đổi do kết quả của kinh nghiệm có được từ sự học hỏi và sự từng trải về cuộc sống, về cách sống đối nhân xử thế.

Sự hiểu biết giúp cho người tiêu dùng có cái nhìn tổng quát hơn trước khi đưa ra quyết định mua hàng hóa và phân biệt được những đặc điểm khác nhau của các sản phẩm/dịch vụ.

Ví dụ: Một người đã mua tivi của hãng Sony biết rõ chất lượng của Sony, họ có xu hướng tin rằng các sản phẩm máy ảnh, cassette của Sony cũng rất tốt (tổng quát hóa), nếu so sánh với các nhãn hiệu tivi khác người đó sẽ dễ dàng nhận ra những đặc điểm khác biệt giữa Sony với các nhãn hiệu này (sự phân biệt).

          • Niềm tin thái độ

Một yếu tố cuối cùng cũng đóng vai trò quan trọng trong sự quyết định mua sắm của người tiêu dùng, đó là: niềm tin và thái độ. Nếu một người có niềm tin và thái độ tốt vào sản phẩm/dịch vụ của bạn, họ sẽ thường xuyên quay lại và luôn ưu tiên cho sản phẩm của bạn hơn mỗi khi mua hàng.

    1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng về sản phẩm kem đánh răng P/S

Các câu hỏi khảo sát

  1. Bạn biết đến kem đánh răng P/S không?

Theo dữ liệu khảo sát: Tất cả khách hàng đều biết đến thương hiệu P/S.

Tỉ lệ người khảo sát biết đến kem đánh răng P/S

Có Không

100%

  1. Bạn thường mua kem đánh răng P/S đâu?

Dữ liệu khảo sát 5 người: Trong đó 2 ý kiến khảo sát mua ở tiệm tạp hoá, 2 mua ở bách hoá xanh, 1 mua ở siêu thị và 2 mua ở cửa hàng tiện lợi.

NHÓM 3 Page 18

Tỉ lệ khách mua P/S các hệ thống phân phối

30.00%

25.00%

20.00%

28.50%

28.50%

28.50%

15.00%

10.00%

14.50%

5.00%

0.00%

Tiệm tạp hoá

Bách hoá xanh

Siêu thị

Cửa hàng tiện lợi

  1. Bạn hài lòng khi sử dụng kem đánh răng P/S không?

Theo dữ liệu khảo sát tất cả khách hàng đều hài lòng khi sử dụng kem đánh răng P/S.

Tỉ lệ mức độ hài lòng của khách hàng

20%

80%

Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng

  1. do bạn chọn sử dụng kem đánh răng P/S?

Theo kết quả khảo sát các khách hàng sử dụng kem đánh răng là vì các lý do sau:

    • Giá cả hợp lý, tiện lợi.
    • Chất lượng, giá thành phù hợp.
    • Tốt, giá cả hợp lý.
    • Thương hiệu uy tính được nhiều người biết đến.
  1. Bạn dùng kem đánh răng của thương hiệu khác không?

Theo dữ liệu khảo sát hầu hết đều không sử dụng chỉ có 1 trường hợp có sử dụng thương hiệu khác

NHÓM 3 Page 19

20%

Có Không

80%

  1. Bạn gặp bất kỳ vấn đề nào khi sử dụng kem đánh răng P/S không?

Những khách hàng được khảo sát 100% đều không gặp bất kì vấn đề nào khi sử dụng P/S.

  1. Bạn thấy kem đánh răng P/S bảo vệ răng miệng tốt hay không?

Theo dữ liệu khảo sát hầu hết đều cho rằng kem đánh răng P/S tốt cho răng mi

20%

80%

Tốt

Khá tốt

Không tốt

ệng.

  1. So với các sản phẩm kem đánh răng khác thì bạn đánh giá kem đánh răng P/S như thế nào?

Phần lớn khách hàng khảo sát cho rằng kem đánh răng P/S tốt hơn các sản phẩm cùng loại khác. Có 1 ý kiến cho rằng P/S là tốt nhất thị trường và 1 ý kiến khác cho rằng kem P/S khá tốt.

NHÓM 3 Page 20

Tỉ lệ so sánh với các thương hiệu khác

20% 20%

60%

Rất tốt Tốt Khá tốt Không tốt Rất không tốt

  1. Bạn định giới thiệu kem đánh răng P/S cho bạn hay người thân không?

Tất cả các khách hàng khảo sát đều có ý định sẽ giới thiệu cho tất cả mọi người xung quanh biết đến thương hiệu kem đánh răng P/S.

  1. Bạn ý kiến hoặc muốn kem đánh răng P/S cải tiến không?

100% khách hàng được khảo sát không có ý kiến gì về việc cải tiến cho kem đánh răng P/S.

      1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng về sản phẩm kem đánh răng P/S
        • Giá cả:
          • Đây là yếu tố quan trọng nhất khiến khách hàng quyết định mua hay không mua sản phẩm. Khách hàng thường so sánh giá cả của các sản phẩm khác nhau để chọn ra sản phẩm có giá cả phù hợp với túi tiền và nhu cầu của mình. Ngoài ra, giá cả cũng ảnh hưởng đến sự hài lòng và trung thành của khách hàng với thương

hiệu. Nếu giá cả quá cao hoặc quá thấp, khách hàng có thể bỏ qua sản phẩm hoặc chuyển sang sản phẩm khác.

          • Theo kết quả khảo giá thì tất cả các khách hàng đều cho rằng giá thành P/S là rất phù hợp với người tiêu dung Việt Nam và họ rất ưa chuộng mức giá đó.
        • Mẫu mã, bao :

Chất lượng, mùi thơm:

          • Liên quan đến hiệu suất và lợi ích của sản phẩm. Khách hàng thường chọn lựa sản phẩm dựa trên chất lượng, mùi thơm để đảm bảo răng miệng được làm sạch, khỏe mạnh và tự tin. Chất lượng, mùi thơm cũng ảnh hưởng đến sự tin tưởng và niềm tin

NHÓM 3 Page 21

của khách hàng vào thương hiệu. Nếu chất lượng, mùi thơm kém hoặc không như mong muốn, khách hàng có thể không hài lòng hoặc không tiếp tục sử dụng sản phẩm.

          • Khách hàng được khảo sát cho kem đánh răng P/S có chất lượng tốt, hương vị phù hợp và có nhiều sự lựa chọn đối với người tiêu dung.
        • Khuyến mãi: Đây là yếu tố liên quan đến các ưu đãi và tiện ích được cung cấp cho khách hàng khi mua hoặc sử dụng sản phẩm. Khuyến mãi có thể là các chương trình giảm giá, miễn phí giao hàng, tặng kèm quà tặng… Khuyến mãi nhằm thu hút và kích thích nhu cầu mua của khách hàng, đồng thời duy trì và gia tăng doanh số bán hàng của công ty.
        • Hệ thống phân phối:
          • Yếu tố liên quan đến việc phân loại và phân phối các kênh để mang sản phẩm đến gần với người tiêu dùng. Hệ thống phân phối có vai trò quan trọng trong việc tiếp cận và thuận tiện cho khách hàng khi muốn mua hoặc sử dụng sản phẩm. Hệ thống phân phối cũng ảnh hưởng đến chi phí và hiệu quả của công ty trong việc kinh doanh.
          • P/S có hệ thông phân phối rộng khắp cả nước từ các cửa hàng tạp hoá, cửa hàng tiện lợi,… đến các siêu thị thương mại, Bách hoá xanh đều,… có trưng bày và bán các sản phẩm kem đánh răng P/S. Khách hàng được khảo sát cũng đều cho rằng rất dễ để tiếp cận và sử dụng P/S.

NHÓM 3 Page 22

Nhận xét, đánh giá kết quả khảo sát

      1. Nhận xét chung về kết quả khảo sát
  • Giá cả hợp lý: Kem đánh răng P/S có giá cả phải chăng so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Người tiêu dùng có thể mua kem đánh răng P/S với chi phí không quá cao.
  • Chất lượng cao: Kem đánh răng P/S được sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Unilever, mang lại hiệu quả cao trong việc làm sạch và bảo vệ răng miệng. Kem đánh răng P/S không gây kích ứng hay tổn thương cho niêm mạc miệng.
  • Mùi hương tự nhiên: Kem đánh răng P/S có mùi hương tự nhiên từ các thành phần thiên nhiên như chanh, trà xanh, cà phê… Người tiêu dùng không cần lo lắng về việc bị kích ứng hay dị ứng khi sử dụng kem.
  • Mẫu mã, bao bì: Mẫu mã bao bì rất quen thuộc dễ nhớ đối với người tiêu dùng.
  • Hệ thống phân phối: Rộng khắp 63 tỉnh thành, người Việt ở bất cứ đâu trên lãnh thổ cũng đều có thể mua và sử dụng kem đánh răng P/S.

Đánh giá kết quả khảo sát

  • Toàn bộ khách hàng khảo sát đều biết đến kem đánh răng P/S.
  • Đa số người tiêu dùng được phỏng vấn đều sử dụng lâu dài thương hiệu kem đánh răng P/S vì nó có chất lượng tốt và giá thành rất hợp lý.
  • Những người tiêu dùng được khảo sát đều cho rằng P/S có giá thành hợp lý, vị phù hợp với người tiêu dùng Việt Nam.
  • Hầu hết mọi người cảm thấy hài lòng đối với thương hiệu P/S.
  • P/S đã tạo được uy tín trong lòng người tiêu dùng với chất lượng sản phẩm cao.
  • So với các sản phẩm cùng ngành thì hầu hết khách hàng khảo sát đều cho rằng kem đánh răng P/S là rất phù hợp với họ.

Chương 3: Kết luận

NHÓM 3 Page 23

NHÓM 3 Page 24

  1. Bing AI - Search

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Kết quả công tác Marketing trong thời gian qua của kem đánh răng Ps - Search (bing.com)
  2. Chào mừng bạn đến với website của P/S | P/S (psvietnam.vn)
  3. Hành vi người tiêu dùng là gì? Các mô hình và yếu tố ảnh hưởng (simerp.io)
  4. Kết quả công tác Marketing trong thời gian qua của kem đánh răng Ps - Search (bing.com)
  5. https://luanvan.co/luan-van/tieu-luan-cac-yeu-to-anh-huong-den-su-tieu- thu-kem-danh-rang-ps-o-lang-dai-hoc-thu-duc-20417/
  6. Phân tích mô hình SWOT của P/S | Brade Mar
  7. https://vinaresearch.net/public/news/2200-bao-cao-nghien-cuu-muc-o- pho-bien-thuong-hieu-pbi-kem-anh-rang-022018.vnrs
  8. https://123docz.net/document/7641239-khao-sat-hanh-vi-tieu-dung-san- pham-kem-danh-rang-p-s-cua-nguoi-dan-tren-dia-ban-thanh-pho-long- xuyen-tinh-an-giang.htm#google_vignette

NHÓM 3 Page 25