1
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
**********
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Kỹ Thuật Phần Mềm Ứng Dụng
Đề tài: Hệ thống quản lý CSDL rừng và thiên tai
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Song Tùng
Mã lớp: 158178
Nhóm sinh viên thực hiện (STT:15)
Họ và tên
MSSV
Trần Thị Hồng
20213939
Nguyễn Duy Hưng
20213959
Trần Thiện Cương
20213827
Trần Quang Vinh
20233721
2
Hà Nội, 5/2025
Mục lục
Mở đầu
Chương I: Tổng quan.
1.1. Yêu cầu chức năng.
1.2. Yêu cầu phi chức năng.
1.3. Giới thiệu công cụ, phần mềm sử dụng.
1.4. Mô hình MVVM.
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống.
2.1. Sơ đồ FHD.
2.2. Sơ đồ DFD.
2.3. Sơ đồ ERD.
Chương III: Triển khai hệ thống.
3.1. SQL server.
3.1.1. Quản lý người dùng.
3.1.2. Quản lý CSDL về rừng và thiên tai.
3.1.3. Thống kê CSDL .
3.1.3. Quản lý CSDL về văn bản pháp luật.
3.2. Giao diện.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
3
Mở Đầu
Trong những năm qua, ngành chăn nuôi Việt Nam đang trên đà phát triển,
là một ngành nông nghiệp rất quan trọng, đóng góp vào nhu cầu thực phẩm của
con người. Tuy nhiên, để quản lý và kiểm soát dịch bệnh, các văn bản pháp luật
quy định về chăn nuôi, các cá nhân tổ chức thực hiện sản xuất, khảo nghiệm con
giống, xử chất thải, sở giết mổ,…… cần phải một hệ thống quản dữ
liệu hiệu quả.
Bài tập lớn này sẽ tập trung vào việc thiết kế một CSDL để quản lý các thông tin
liên quan đến chăn nuôi, bao gồm thông tin về dịch bệnh; văn bản pháp luật về
CSDL chăn nuôi thống các sở, tổ chức, nhân hoạt động trong lĩnh
vực chăn nuôi. Mục đích của bài tập này giúp hiểu hơn về cách thiết kế
CSDL, tăng cường kỹ năng phân tích và thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu.
Nhiệm vụ của bài tập lớn này bắt đầu bằng việc phân tích yêu cầu và thiết kế các
bảng dữ liệu, quan hệ giữa chúng, các khóa chính và ngoại. Sau đó, sẽ xây dựng
các truy vấn và hàm trong CSDL để truy xuất thông tin một cách hiệu quả. Bên
cạnh đó, cũng cần thiết kế giao diện dễ dàng sử dụng.
Bản cáo cáo này gồm 3 chương. Chương I về tổng quan chương trình quản
CSDL chăn nuôi. Chương II về phân tích thiết kế hệ thống, bằng cách vẽ các sơ
đồ FHD, DFD, ERD. Chương III về triển khai hệ thống.
4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
Chương này đăt ấn đề cần giải quyết khi đề xuất t ống quản và
phân tích các chức năng cần thiết để giải quyết vấn đề đăt ra. Đồng thời tả sơ
lưc các công cụ h tr của bên thứ ba đưc sử dụng trong đề tài.
1.1. YÊU CẦU CHỨC NĂNG
Đăng nhập và quản lý người dùng: Yêu cầu cho phép người dùng đăng
nhập và quản lý thông tin người dùng.
Quản lý dữ liệu: Yêu cầu cho phép người dùng tạo, lưu trữ, cập nhật và
xóa dữ liệu.
Tìm kiếm lọc dữ liệu: Yêu cầu cho phép người dùng tìm kiếm và lọc
dữ liệu theo nhiều tiêu chí khác nhau.
Hiển thị dữ liệu: Yêu cầu cho phép hiển thị dữ liệu theo cách ràng,
dễ đọc và dễ hiểu.
Thao tác xử dliệu: Yêu cầu cho phép người dùng thao tác với
dữ liệu và thực hiện các xử lý dữ liệu.
Tương tác với người dùng: Yêu cầu cho phép tương tác với người dùng
thông qua các giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng.
Bảo mật phân quyền: Yêu cầu cho phép bảo mật dữ liệu phân
quyền truy cập cho người dùng.
Giao tiếp với các hệ thống khác: Yêu cầu cho phép phần mềm giao tiếp
với các hệ thống khác để chia sẻ và truyền dữ liệu.
1.2. YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG
Hiệu suất: Yêu cầu về hiệu suất để đảm bảo rằng phần mềm hoạt động
một cách nhanh chóng và mưt mà.
Độ tin cậy: Yêu cầu độ tin cậy để đảm bảo rằng phần mềm không gây
ra li, sự cố hoặc mất dữ liệu.
An ninh: Yêu cầu về an ninh đđảm bảo rằng phần mềm đưc bảo vệ
chống lại các cuộc tấn công và l hổng bảo mật.
Khả năng mở rộng: Yêu cầu vkhả năng mở rộng để đảm bảo rằng
phần mềm có thể mở rộng và tích hp với các hệ thống khác.
Khả năng tương thích: Yêu cầu về khả năng tương thích để đảm bảo
rằng phần mềm thể hoạt động trên các hệ điều hành khác nhau
với các phiên bản khác nhau của các công nghệ khác nhau.
Dễ sử dụng: Yêu cầu về dễ sử dụng để đảm bảo rằng người sử dụng có
thể sử dụng phần mềm một cách dễ dàng không gặp phải khó khăn
trong việc tìm hiểu cách sử dụng.
5
Tính linh hoạt: Yêu cầu vtính linh hoạt để đảm bảo rằng phần mềm
có thể tùy chỉnh và cấu hình cho các nhu cầu đặc biệt của khách hàng.
Thân thiện với người ng: Yêu cầu về thân thiện với người dùng để
đảm bảo rằng phần mềm tạo ra trải nghiệm người dùng tốt thân thiện.
1.3. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ, PHẦN MỀM SỬ DỤNG
1.3.1. Visual Studio C#
Visual Studio là một môi trường phát triển tích hp (IDE) do Microsoft thiết
kế, chủ yếu sử dụng cho việc phát triển ứng dụng trên nền tảng Microsoft. Dưới
đây là một tóm tắt về Visual Studio khi bạn sử dụng ngôn ngữ lập trình C#:
Môi trường IDE: Visual Studio cung cấp một giao diện người dùng thân
thiện, giúp bạn dễ dàng phát triển, chạy và gỡ li ứng dụng.
H tr C#: Visual Studio một IDE mạnh mẽ cho ngôn ngữ lập trình C#,
giúp bạn tạo, quản lý và triển khai ứng dụng một cách thuận tiện.
Debugger Tích hp: Bạn có thể sử dụng bộ debugger mạnh mẽ để theo dõi
và gỡ li mã nguồn, giúp bạn nhanh chóng tìm và sửa li.
Source Control: Visual Studio tích hp với các hệ thống quản lý phiên bản
như Git, TFS, giúp bạn theo dõi sự thay đổi và quản lý mã nguồn.
Thiết kế giao diện người dùng: Cho phép bạn dễ dàng thiết kế giao diện
người dùng đồ họa mà không cần kiến thức chuyên sâu về mã nguồn.
IntelliSense: Tính năng tự động hoàn chỉnh giúp bạn viết nhanh
chóng và hiệu quả.
Tích hp Azure: H tr tích hp với dịch vụ đám mây Azure, giúp bạn triển
khai và quản lý ứng dụng trên nền tảng đám mây ca Microsoft.
Đây chỉ một số điểm nổi bật của Visual Studio khi sử dụng với ngôn ngữ lập
trình C#. IDE này dễ dàng xây dựng ứng dụng và tối ưu hóa quy trình phát triển.
1.3.2. WPF (Windows Presentation Foundation)
WPF (Windows Presentation Foundation) là một công nghệ phát triển
giao diện người dùng trong hệ điều hành Windows. Đưc Microsoft giới thiệu,
WPF cung cấp cách tiếp cận linh hoạt và mạnh mẽ để xây dựng ứng dụng
Windows với giao diện người dùng đẹp và tương tác cao. Thay vì sử dụng mã
XAML để mô tả giao diện người dùng và logic, WPF mang lại khả năng tách
biệt giữa giao diện và mã nguồn, giúp việc phát triển ứng dụng trở nên thuận
tiện và hiệu quả. WPF h tr các tính năng như đối tưng đồ họa vectơ, kiểu dữ
liệu, hiệu ứng và phong cách, giúp tạo ra ứng dụng Windows độc đáo và dễ bảo
trì.
6
1.3.3. Microsoft SQL Server
Thân thiện với người dùng: Yêu cầu về thân thiện với người dùng để đảm
bảo rằng phần mềm tạo ra trải nghiệm người dùng tốt và thân thiện.
1.4. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ, PHẦN MỀM SỬ DỤNG
1.4.1. Visual Studio C#
Visual Studio là một môi trường phát triển tích hp (IDE) do Microsoft thiết
kế, chủ yếu sử dụng cho việc phát triển ứng dụng trên nền tảng Microsoft. Dưới
đây là một tóm tắt về Visual Studio khi bạn sử dụng ngôn ngữ lập trình C#:
Môi trường IDE: Visual Studio cung cấp một giao diện người dùng thân
thiện, giúp bạn dễ dàng phát triển, chạy và gỡ li ứng dụng.
H tr C#: Visual Studio một IDE mạnh mẽ cho ngôn ngữ lập trình C#,
giúp bạn tạo, quản lý và triển khai ứng dụng một cách thuận tiện.
Debugger Tích hp: Bạn có thể sử dụng bộ debugger mạnh mẽ để theo dõi
và gỡ li mã nguồn, giúp bạn nhanh chóng tìm và sửa li.
Source Control: Visual Studio tích hp với các hệ thống quản lý phiên bản
như Git, TFS, giúp bạn theo dõi sự thay đổi và quản lý mã nguồn.
Thiết kế giao diện người dùng: Cho phép bạn dễ dàng thiết kế giao diện
người dùng đồ họa mà không cần kiến thức chuyên sâu về mã nguồn.
IntelliSense: Tính năng tự động hoàn chỉnh giúp bạn viết nhanh
chóng và hiệu quả.
Tích hp Azure: H tr tích hp với dịch vụ đám mây Azure, giúp bạn triển
khai và quản lý ứng dụng trên nền tảng đám mây ca Microsoft.
Đây chỉ một số điểm nổi bật của Visual Studio khi sử dụng với ngôn ngữ lập
trình C#. IDE này dễ dàng xây dựng ứng dụng và tối ưu hóa quy trình phát triển.
1.4.2. WPF (Windows Presentation Foundation)
WPF (Windows Presentation Foundation) là một công nghệ phát triển
giao diện người dùng trong hệ điều hành Windows. Đưc Microsoft giới thiệu,
WPF cung cấp cách tiếp cận linh hoạt và mạnh mẽ để xây dựng ứng dụng
Windows với giao diện người dùng đẹp và tương tác cao. Thay vì sử dụng mã
XAML để mô tả giao diện người dùng và logic, WPF mang lại khả năng tách
biệt giữa giao diện và mã nguồn, giúp việc phát triển ứng dụng trở nên thuận
tiện và hiệu quả. WPF h tr các tính năng như đối tưng đồ họa vectơ, kiểu dữ
liệu, hiệu ứng và phong cách, giúp tạo ra ứng dụng Windows độc đáo và dễ bảo
trì.
1.4.3. Microsoft SQL Server
7
2. CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3. 2.1. SƠ ĐỒ FHD
4. đồ FHD thường đưc sử dụng trong giai đoạn thiết kế hệ thống phần mềm,
sau khi đã xác định đưc các yêu cầu của khách hàng các chức năng cần
có trong hệ thống. giúp cho các nhà phát triển và nhà thiết kế có thể phân
tích và trình bày các chức ng của hệ thống một cách cụ thể, đồng thời tạo
ra một cái nhìn tổng quan về các chức năng chính cách chúng tương tác
với nhau.
5. Dưới đây là sơ đồ FHD của phần mềm.
Hình 2.1: sơ đồ FHD

Preview text:

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG **********
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Kỹ Thuật Phần Mềm Ứng Dụng
Đề tài: Hệ thống quản lý CSDL rừng và thiên tai
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Song Tùng Mã lớp: 158178
Nhóm sinh viên thực hiện (STT:15) Họ và tên MSSV Trần Thị Hồng 20213939 Nguyễn Duy Hưng 20213959 Trần Thiện Cương 20213827 Trần Quang Vinh 20233721 1
Hà Nội, 5/2025 Mục lục Mở đầu
Chương I: Tổng quan. 1.1. Yêu cầu chức năng. 1.2. Yêu cầu phi chức năng. 1.3.
Giới thiệu công cụ, phần mềm sử dụng. 1.4. Mô hình MVVM.
Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống. 2.1. Sơ đồ FHD. 2.2. Sơ đồ DFD. 2.3. Sơ đồ ERD.
Chương III: Triển khai hệ thống. 3.1. SQL server.
3.1.1. Quản lý người dùng.
3.1.2. Quản lý CSDL về rừng và thiên tai. 3.1.3. Thống kê CSDL .
3.1.3. Quản lý CSDL về văn bản pháp luật. 3.2. Giao diện. Kết luận.
Tài liệu tham khảo. 2 Mở Đầu
Trong những năm qua, ngành chăn nuôi Việt Nam đang trên đà phát triển,
là một ngành nông nghiệp rất quan trọng, đóng góp vào nhu cầu thực phẩm của
con người. Tuy nhiên, để quản lý và kiểm soát dịch bệnh, các văn bản pháp luật
quy định về chăn nuôi, các cá nhân tổ chức thực hiện sản xuất, khảo nghiệm con
giống, xử lý chất thải, cơ sở giết mổ,…… cần phải có một hệ thống quản lý dữ liệu hiệu quả.
Bài tập lớn này sẽ tập trung vào việc thiết kế một CSDL để quản lý các thông tin
liên quan đến chăn nuôi, bao gồm thông tin về dịch bệnh; văn bản pháp luật về
CSDL chăn nuôi và thống kê các cơ sở, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực chăn nuôi. Mục đích của bài tập này là giúp hiểu rõ hơn về cách thiết kế
CSDL, tăng cường kỹ năng phân tích và thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu.
Nhiệm vụ của bài tập lớn này bắt đầu bằng việc phân tích yêu cầu và thiết kế các
bảng dữ liệu, quan hệ giữa chúng, các khóa chính và ngoại. Sau đó, sẽ xây dựng
các truy vấn và hàm trong CSDL để truy xuất thông tin một cách hiệu quả. Bên
cạnh đó, cũng cần thiết kế giao diện dễ dàng sử dụng.
Bản cáo cáo này gồm có 3 chương. Chương I về tổng quan chương trình quản lý
CSDL chăn nuôi. Chương II về phân tích thiết kế hệ thống, bằng cách vẽ các sơ
đồ FHD, DFD, ERD. Chương III về triển khai hệ thống. 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
Chương này đăt ṿ ấn đề cần giải quyết khi đề xuất hê tḥ ống quản lý và
phân tích các chức năng cần thiết để giải quyết vấn đề đăt ra. Đ̣ ồng thời mô tả sơ
lược các công cụ hỗ trợ của bên thứ ba được sử dụng trong đề tài.
1.1. YÊU CẦU CHỨC NĂNG
• Đăng nhập và quản lý người dùng: Yêu cầu cho phép người dùng đăng
nhập và quản lý thông tin người dùng.
• Quản lý dữ liệu: Yêu cầu cho phép người dùng tạo, lưu trữ, cập nhật và xóa dữ liệu.
• Tìm kiếm và lọc dữ liệu: Yêu cầu cho phép người dùng tìm kiếm và lọc
dữ liệu theo nhiều tiêu chí khác nhau.
• Hiển thị dữ liệu: Yêu cầu cho phép hiển thị dữ liệu theo cách rõ ràng, dễ đọc và dễ hiểu.
• Thao tác và xử lý dữ liệu: Yêu cầu cho phép người dùng thao tác với
dữ liệu và thực hiện các xử lý dữ liệu.
• Tương tác với người dùng: Yêu cầu cho phép tương tác với người dùng
thông qua các giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng.
• Bảo mật và phân quyền: Yêu cầu cho phép bảo mật dữ liệu và phân
quyền truy cập cho người dùng.
• Giao tiếp với các hệ thống khác: Yêu cầu cho phép phần mềm giao tiếp
với các hệ thống khác để chia sẻ và truyền dữ liệu.
1.2. YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG
• Hiệu suất: Yêu cầu về hiệu suất để đảm bảo rằng phần mềm hoạt động
một cách nhanh chóng và mượt mà.
• Độ tin cậy: Yêu cầu độ tin cậy để đảm bảo rằng phần mềm không gây
ra lỗi, sự cố hoặc mất dữ liệu.
• An ninh: Yêu cầu về an ninh để đảm bảo rằng phần mềm được bảo vệ
chống lại các cuộc tấn công và lỗ hổng bảo mật.
• Khả năng mở rộng: Yêu cầu về khả năng mở rộng để đảm bảo rằng
phần mềm có thể mở rộng và tích hợp với các hệ thống khác.
• Khả năng tương thích: Yêu cầu về khả năng tương thích để đảm bảo
rằng phần mềm có thể hoạt động trên các hệ điều hành khác nhau và
với các phiên bản khác nhau của các công nghệ khác nhau.
• Dễ sử dụng: Yêu cầu về dễ sử dụng để đảm bảo rằng người sử dụng có
thể sử dụng phần mềm một cách dễ dàng và không gặp phải khó khăn
trong việc tìm hiểu cách sử dụng. 4
• Tính linh hoạt: Yêu cầu về tính linh hoạt để đảm bảo rằng phần mềm
có thể tùy chỉnh và cấu hình cho các nhu cầu đặc biệt của khách hàng.
• Thân thiện với người dùng: Yêu cầu về thân thiện với người dùng để
đảm bảo rằng phần mềm tạo ra trải nghiệm người dùng tốt và thân thiện.
1.3. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ, PHẦN MỀM SỬ DỤNG 1.3.1. Visual Studio C#
Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) do Microsoft thiết
kế, chủ yếu sử dụng cho việc phát triển ứng dụng trên nền tảng Microsoft. Dưới
đây là một tóm tắt về Visual Studio khi bạn sử dụng ngôn ngữ lập trình C#:
• Môi trường IDE: Visual Studio cung cấp một giao diện người dùng thân
thiện, giúp bạn dễ dàng phát triển, chạy và gỡ lỗi ứng dụng.
• Hỗ trợ C#: Visual Studio là một IDE mạnh mẽ cho ngôn ngữ lập trình C#,
giúp bạn tạo, quản lý và triển khai ứng dụng một cách thuận tiện.
• Debugger Tích hợp: Bạn có thể sử dụng bộ debugger mạnh mẽ để theo dõi
và gỡ lỗi mã nguồn, giúp bạn nhanh chóng tìm và sửa lỗi.
• Source Control: Visual Studio tích hợp với các hệ thống quản lý phiên bản
như Git, TFS, giúp bạn theo dõi sự thay đổi và quản lý mã nguồn.
• Thiết kế giao diện người dùng: Cho phép bạn dễ dàng thiết kế giao diện
người dùng đồ họa mà không cần kiến thức chuyên sâu về mã nguồn.
• IntelliSense: Tính năng tự động hoàn chỉnh mã giúp bạn viết mã nhanh chóng và hiệu quả.
• Tích hợp Azure: Hỗ trợ tích hợp với dịch vụ đám mây Azure, giúp bạn triển
khai và quản lý ứng dụng trên nền tảng đám mây của Microsoft.
Đây chỉ là một số điểm nổi bật của Visual Studio khi sử dụng với ngôn ngữ lập
trình C#. IDE này dễ dàng xây dựng ứng dụng và tối ưu hóa quy trình phát triển.
1.3.2. WPF (Windows Presentation Foundation)
WPF (Windows Presentation Foundation) là một công nghệ phát triển
giao diện người dùng trong hệ điều hành Windows. Được Microsoft giới thiệu,
WPF cung cấp cách tiếp cận linh hoạt và mạnh mẽ để xây dựng ứng dụng
Windows với giao diện người dùng đẹp và tương tác cao. Thay vì sử dụng mã
XAML để mô tả giao diện người dùng và logic, WPF mang lại khả năng tách
biệt giữa giao diện và mã nguồn, giúp việc phát triển ứng dụng trở nên thuận
tiện và hiệu quả. WPF hỗ trợ các tính năng như đối tượng đồ họa vectơ, kiểu dữ
liệu, hiệu ứng và phong cách, giúp tạo ra ứng dụng Windows độc đáo và dễ bảo trì. 5
1.3.3. Microsoft SQL Server
Thân thiện với người dùng: Yêu cầu về thân thiện với người dùng để đảm
bảo rằng phần mềm tạo ra trải nghiệm người dùng tốt và thân thiện.
1.4. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ, PHẦN MỀM SỬ DỤNG 1.4.1. Visual Studio C#
Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) do Microsoft thiết
kế, chủ yếu sử dụng cho việc phát triển ứng dụng trên nền tảng Microsoft. Dưới
đây là một tóm tắt về Visual Studio khi bạn sử dụng ngôn ngữ lập trình C#:
• Môi trường IDE: Visual Studio cung cấp một giao diện người dùng thân
thiện, giúp bạn dễ dàng phát triển, chạy và gỡ lỗi ứng dụng.
• Hỗ trợ C#: Visual Studio là một IDE mạnh mẽ cho ngôn ngữ lập trình C#,
giúp bạn tạo, quản lý và triển khai ứng dụng một cách thuận tiện.
• Debugger Tích hợp: Bạn có thể sử dụng bộ debugger mạnh mẽ để theo dõi
và gỡ lỗi mã nguồn, giúp bạn nhanh chóng tìm và sửa lỗi.
• Source Control: Visual Studio tích hợp với các hệ thống quản lý phiên bản
như Git, TFS, giúp bạn theo dõi sự thay đổi và quản lý mã nguồn.
• Thiết kế giao diện người dùng: Cho phép bạn dễ dàng thiết kế giao diện
người dùng đồ họa mà không cần kiến thức chuyên sâu về mã nguồn.
• IntelliSense: Tính năng tự động hoàn chỉnh mã giúp bạn viết mã nhanh chóng và hiệu quả.
• Tích hợp Azure: Hỗ trợ tích hợp với dịch vụ đám mây Azure, giúp bạn triển
khai và quản lý ứng dụng trên nền tảng đám mây của Microsoft.
Đây chỉ là một số điểm nổi bật của Visual Studio khi sử dụng với ngôn ngữ lập
trình C#. IDE này dễ dàng xây dựng ứng dụng và tối ưu hóa quy trình phát triển.
1.4.2. WPF (Windows Presentation Foundation)
WPF (Windows Presentation Foundation) là một công nghệ phát triển
giao diện người dùng trong hệ điều hành Windows. Được Microsoft giới thiệu,
WPF cung cấp cách tiếp cận linh hoạt và mạnh mẽ để xây dựng ứng dụng
Windows với giao diện người dùng đẹp và tương tác cao. Thay vì sử dụng mã
XAML để mô tả giao diện người dùng và logic, WPF mang lại khả năng tách
biệt giữa giao diện và mã nguồn, giúp việc phát triển ứng dụng trở nên thuận
tiện và hiệu quả. WPF hỗ trợ các tính năng như đối tượng đồ họa vectơ, kiểu dữ
liệu, hiệu ứng và phong cách, giúp tạo ra ứng dụng Windows độc đáo và dễ bảo trì.
1.4.3. Microsoft SQL Server 6
2. CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3. 2.1. SƠ ĐỒ FHD
4. Sơ đồ FHD thường được sử dụng trong giai đoạn thiết kế hệ thống phần mềm,
sau khi đã xác định được các yêu cầu của khách hàng và các chức năng cần
có trong hệ thống. Nó giúp cho các nhà phát triển và nhà thiết kế có thể phân
tích và trình bày các chức năng của hệ thống một cách cụ thể, đồng thời tạo
ra một cái nhìn tổng quan về các chức năng chính và cách chúng tương tác với nhau.
5. Dưới đây là sơ đồ FHD của phần mềm. Hình 2.1: sơ đồ FHD 7