lOMoARcPSD| 58647650
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN II
MÔN: TẠO LẬP VĂN BẢN
BÁO CÁO KẾT MÔN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
TÔ DUY HÀO – N22DCPT025
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN THANH TRÀ
LỚP: D22CQPTTU01-N
NĂM HỌC 2025 – 2026
lOMoARcPSD| 58647650
LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo này được thực hiện nhằm tổng kết và trình bày những kết quả học tập,
nghiên cứu của cá nhân tôi trong suốt quá trình theo học môn Tạo lập văn bản.
Đây là một môn học có vai trò đặc biệt quan trọng, trang bị cho người học những
kiến thức và kỹ năng thiết yếu trong việc tạo ra các sản phẩm văn bản một cách
chuyên nghiệp và hiệu quả.
Trong bối cảnh thông tin ngày càng đa dạng và nhu cầu giao tiếp bằng văn bản
không ngừng tăng cao, việc nắm vững các nguyên tắc và kỹ thuật tạo lập văn bản
trở thành một năng lực không thể thiếu. Môn học đã giúp tôi không chỉ hiểu rõ
bản chất và chức năng của các loại văn bản khác nhau mà còn được thực hành chi
tiết về cách thức trình bày văn bản sao cho khoa học, mạch lạc và có tính thuyết
phục cao. Từ việc định dạng, bố cục tổng thể, lựa chọn từ ngữ, cho đến việc xây
dựng cấu trúc luận điểm, mọi khía cạnh đều được hướng dẫn cụ thể, giúp tôi hình
thành tư duy viết rõ ràng và chính xác.
Thông qua việc tiếp cận và phân tích các loại văn bản đa dạng như văn bản hành
chính,văn bản quy phạm pháp luận, tôi đã có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn
về đặc điểm, yêu cầu và mục đích sử dụng của từng loại. Điều này không chỉ
củng cố kiến thức lý thuyết mà còn nâng cao khả năng ứng dụng linh hoạt vào
thực tiễn.
Những kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ môn Tạo lập văn bản không chỉ
hữu ích cho quá trình học tập hiện tại mà còn là nền tảng vững chắc cho sự phát
triển nghề nghiệp trong tương lai. Tôi tin rằng khả năng tạo lập và trình bày văn
bản một cách hiệu quả sẽ là một lợi thế cạnh tranh đáng kể trong mọi lĩnh vực.
Câu 1:
1. Văn bản quy phạm pháp luật Khái niệm:
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành, chứa quy tắc xử sự chung, mang tính bắt buộc và được áp dụng
nhiều lần trong phạm vi toàn quốc hoặc một địa phương nhất định.
Mục đích:
- Điều chỉnh các quan hệ pháp luật.
- Thiết lập các quy tắc xử sự chung cho mọi cá nhân, tổ chức.
- Đảm bảo sự công bằng và thống nhất trong quản lý nhà nước.
Nội dung:
- Chứa các quy định pháp luật (các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý).
- thể đưa ra chế tài xử phạt nếu không tuân thủ.
lOMoARcPSD| 58647650
Ví dụ: Luật Giao thông đường bộ, Bộ luật Hình sự, Nghị định, Thông
hướng dẫn.
Hiệu lực:
- Được áp dụng rộng rãi và nhiều lần.
- hiệu lực từ thời điểm ban hành hoặc theo quy định cụ thể trong văn bản. -
Chỉ có cơ quan có thẩm quyền mới có thể sửa đổi hoặc bãi bỏ
.
Đối tượng áp dụng:
-Tất cả cá nhân, tổ chức trong phạm vi điều chỉnh của văn bản.
2. Văn bản hành chính Khái niệm:
Văn bản hành chính là văn bản do cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền ban hành nhằm điều hành, hướng dẫn, giải quyết công việc cụ thể trong
bộ máy hành chính.
Mục đích:
- Dùng để chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý hành chính.
- Giải quyết các công việc cụ thể của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân.
Nội dung:
- Mang tính đơn lẻ, cụ thể, không chứa quy tắc xử sự chung.
- Không có chế tài bắt buộc tuân thủ đối với toàn bộ xã hội.
Ví dụ: Quyết định bổ nhiệm, Công văn chỉ đạo, Báo cáo, Đơn từ, Biên bản
họp.
Hiệu lực:
- Chỉ có hiệu lực một lần hoặc trong phạm vi cụ thể. - Hết hiệu lực sau khi
công việc được giải quyết.
Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung của văn bản.
3. So sánh
* Bảng so sánh điểm khác nhau
Tiêu chí
Văn bản quy phạm pháp
luật
Văn bản hành chính
lOMoARcPSD| 58647650
Tính chất
Định hướng, quy định
quyền và nghĩa vụ của cá
nhân, tổ chức.
Giải quyết công việc cụ thể.
Điều hành, chỉ đạo, hướng
dẫn thực hiện công việc hành
chính.
Phạm vi áp dụng
Toàn bộ xã hội, các cá nhân,
tổ chức thuộc phạm vi điều
chỉnh.
Nội bộ cơ quan, tổ chức hoặc
những cá nhân có liên quan
đến nội dung văn bản.
Cơ quan ban
hành
Quốc hội, Chính phủ, Bộ
ngành, UBND các cấp.
Cơ quan, đơn vị nhà nước, tổ
chức hoặc cá nhân có thẩm
quyền
Hình thức
Luật, Nghị định, Thông tư,
Quyết định mang tính pháp
lý.
Công văn, Biên bản, Đơn từ,
Báo cáo, Thông báo hành
chính.
Hiệu lực
Ổn định, lâu dài, áp dụng
nhiều lần trên phạm vi rộng.
Chỉ có hiệu lực trong một tình
huống nhất định, hết hiệu lực
sau khi công việc được hoàn
thành.
Chế tài
Có thể đi kèm chế tài xử
phạt nếu không tuân thủ
Không có chế tài bắt buộc đối
với xã hội.
Ví dụ
Công văn, Quyết định, Đơn
từ
Nhận xét tổng quát
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có tính bắt buộc, áp dụng chung
cho toàn xã hội, có hiệu lực lâu dài.
- Văn bản hành chính chủ yếu phục vụ công tác quản lý nội bộ, chỉ có
hiệu lực trong một phạm vi và thời gian nhất định.
Câu 2:
Hình thức của văn bản Tờ trình xin kinh phí
Tờ trình xin kinh phí là một văn bản hành chính thường được sử dụng trong cơ
quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp khi cần đề nghị cấp kinh phí phục vụ cho
một hoạt động, dự án hoặc kế hoạch cụ thể. Văn bản này cần tuân thủ các quy
định về thể thức văn bản hành chính, đảm bảo tính rõ ràng, chặt chẽ và chính xác.
Dưới đây là các yếu tố quan trọng trong hình thức của tờ trình xin kinh phí:
1. Quốc hiệu và tiêu ngữ Trình bày ở đầu văn bản, gồm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Được căn giữa và viết in hoa.
lOMoARcPSD| 58647650
2. Tên văn bản
Ghi rõ: TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ
Viết in hoa, căn giữa, kích thước chữ lớn hơn nội dung văn bản.
3. Số hiệu văn bản (nếu có)
Nếu tờ trình thuộc hệ thống văn bản hành chính có số hiệu, cần ghi rõ số văn
bản, ngày tháng năm ban hành.
4. Tên cơ quan, tổ chức lập tờ trình
Ghi ở góc trái đầu trang, gồm tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức gửi đề nghị.
5. Kính gửi
Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quyết định việc cấp kinh
phí.
6. Nội dung tờ trình
Nội dung cần được trình bày rõ ràng, mạch lạc, gồm các phần sau: - Lý do xin
kinh phí: Giải thích lý do cần kinh phí, bối cảnh hoạt động, chương trình hoặc dự
án cần thực hiện.
- Mục đích sử dụng kinh phí: Cụ thể hóa các khoản chi cần thiết.
- Tổng số tiền đề nghị cấp: Ghi chính xác số tiền đề nghị, có thể kèm theo bảng
dự toán chi tiết.
- Cam kết sử dụng kinh phí đúng mục đích: Đảm bảo sự minh bạch trong việc sử
dụng nguồn kinh phí được cấp.
7. Kết luận và đề xuất
Khẳng định lại sự cần thiết của khoản kinh phí.
Đề xuất phương án phê duyệt nhanh chóng để đảm bảo tiến độ công việc.
8. Chữ ký, họ tên, dấu xác nhận
Người có thẩm quyền ký tên và đóng dấu xác nhận. Nếu là tổ chức, phải có dấu
đỏ của đơn vị.
Ví dụ minh họa:
lOMoARcPSD| 58647650
CÂU 3:
lOMoARcPSD| 58647650
lOMoARcPSD| 58647650
TÀILIỆUTHAMKHẢO
1. Tài liệu môn học kỹ năng tạo lập văn bản Tiếng Việt – Tác giả: Thị
Hạnh, xuất bản năm 2018. Tài liệu này trình bày tổng quan về văn bản, phương
pháp soạn thảo và kỹ thuật trình bày văn bản.
2. Bài giảng Kỹ năng tạo lập văn bản Tiếng Vit – Tác giả: Trần Hương
Giang, xuất bản năm 2016. Đây là tài liệu giảng dạy dành cho sinh viên chính
quy, cung cấp kiến thức về đặc trưng của văn bản, nội dung và cấu trúc văn bản.
3. Tài liệu môn học kỹ năng tạo lập văn bản Tiếng Việt – Tác giả: Th
Hạnh, xuất bản năm 2018. Tài liệu này trình bày tổng quan về văn bản, phương
pháp soạn thảo và kỹ thuật trình bày văn bản.
4. Bài giảng Kỹ năng tạo lập văn bản Tiếng Việt – Tác giả: Trần Hương
Giang, xuất bản năm 2016. Đây là tài liệu giảng dạy dành cho sinh viên chính
quy, cung cấp kiến thức về đặc trưng của văn bản, nội dung và cấu trúc văn bản

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN II
MÔN: TẠO LẬP VĂN BẢN BÁO CÁO KẾT MÔN
SINH VIÊN THỰC HIỆN TÔ DUY HÀO – N22DCPT025
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN THANH TRÀ LỚP: D22CQPTTU01-N NĂM HỌC 2025 – 2026 lOMoAR cPSD| 58647650 LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo này được thực hiện nhằm tổng kết và trình bày những kết quả học tập,
nghiên cứu của cá nhân tôi trong suốt quá trình theo học môn Tạo lập văn bản.
Đây là một môn học có vai trò đặc biệt quan trọng, trang bị cho người học những
kiến thức và kỹ năng thiết yếu trong việc tạo ra các sản phẩm văn bản một cách
chuyên nghiệp và hiệu quả.
Trong bối cảnh thông tin ngày càng đa dạng và nhu cầu giao tiếp bằng văn bản
không ngừng tăng cao, việc nắm vững các nguyên tắc và kỹ thuật tạo lập văn bản
trở thành một năng lực không thể thiếu. Môn học đã giúp tôi không chỉ hiểu rõ
bản chất và chức năng của các loại văn bản khác nhau mà còn được thực hành chi
tiết về cách thức trình bày văn bản sao cho khoa học, mạch lạc và có tính thuyết
phục cao. Từ việc định dạng, bố cục tổng thể, lựa chọn từ ngữ, cho đến việc xây
dựng cấu trúc luận điểm, mọi khía cạnh đều được hướng dẫn cụ thể, giúp tôi hình
thành tư duy viết rõ ràng và chính xác.
Thông qua việc tiếp cận và phân tích các loại văn bản đa dạng như văn bản hành
chính,văn bản quy phạm pháp luận, tôi đã có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn
về đặc điểm, yêu cầu và mục đích sử dụng của từng loại. Điều này không chỉ
củng cố kiến thức lý thuyết mà còn nâng cao khả năng ứng dụng linh hoạt vào thực tiễn.
Những kiến thức và kỹ năng thu nhận được từ môn Tạo lập văn bản không chỉ
hữu ích cho quá trình học tập hiện tại mà còn là nền tảng vững chắc cho sự phát
triển nghề nghiệp trong tương lai. Tôi tin rằng khả năng tạo lập và trình bày văn
bản một cách hiệu quả sẽ là một lợi thế cạnh tranh đáng kể trong mọi lĩnh vực. Câu 1:
1. Văn bản quy phạm pháp luật Khái niệm:
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành, chứa quy tắc xử sự chung, mang tính bắt buộc và được áp dụng
nhiều lần trong phạm vi toàn quốc hoặc một địa phương nhất định. Mục đích:
- Điều chỉnh các quan hệ pháp luật.
- Thiết lập các quy tắc xử sự chung cho mọi cá nhân, tổ chức.
- Đảm bảo sự công bằng và thống nhất trong quản lý nhà nước. Nội dung:
- Chứa các quy định pháp luật (các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý).
- Có thể đưa ra chế tài xử phạt nếu không tuân thủ. lOMoAR cPSD| 58647650
Ví dụ: Luật Giao thông đường bộ, Bộ luật Hình sự, Nghị định, Thông tư hướng dẫn. Hiệu lực:
- Được áp dụng rộng rãi và nhiều lần.
- Có hiệu lực từ thời điểm ban hành hoặc theo quy định cụ thể trong văn bản. -
Chỉ có cơ quan có thẩm quyền mới có thể sửa đổi hoặc bãi bỏ.
Đối tượng áp dụng:
-Tất cả cá nhân, tổ chức trong phạm vi điều chỉnh của văn bản.
2. Văn bản hành chính Khái niệm:
Văn bản hành chính là văn bản do cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền ban hành nhằm điều hành, hướng dẫn, giải quyết công việc cụ thể trong bộ máy hành chính. Mục đích:
- Dùng để chỉ đạo, hướng dẫn, quản lý hành chính.
- Giải quyết các công việc cụ thể của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân. Nội dung:
- Mang tính đơn lẻ, cụ thể, không chứa quy tắc xử sự chung.
- Không có chế tài bắt buộc tuân thủ đối với toàn bộ xã hội.
Ví dụ: Quyết định bổ nhiệm, Công văn chỉ đạo, Báo cáo, Đơn từ, Biên bản họp. Hiệu lực:
- Chỉ có hiệu lực một lần hoặc trong phạm vi cụ thể. - Hết hiệu lực sau khi
công việc được giải quyết.
Đối tượng áp dụng:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung của văn bản. 3. So sánh
* Bảng so sánh điểm khác nhau Tiêu chí Văn bản quy phạm pháp Văn bản hành chính luật lOMoAR cPSD| 58647650
Giải quyết công việc cụ thể. Định hướng, quy định
Điều hành, chỉ đạo, hướng Tính chất
quyền và nghĩa vụ của cá dẫn thực hiện công việc hành nhân, tổ chức. chính.
Toàn bộ xã hội, các cá nhân, Nội bộ cơ quan, tổ chức hoặc
Phạm vi áp dụng tổ chức thuộc phạm vi điều những cá nhân có liên quan chỉnh. đến nội dung văn bản.
Cơ quan, đơn vị nhà nước, tổ Cơ quan ban
Quốc hội, Chính phủ, Bộ
chức hoặc cá nhân có thẩm hành ngành, UBND các cấp. quyền
Luật, Nghị định, Thông tư, Công văn, Biên bản, Đơn từ, Hình thức
Quyết định mang tính pháp Báo cáo, Thông báo hành lý. chính.
Chỉ có hiệu lực trong một tình
Ổn định, lâu dài, áp dụng
huống nhất định, hết hiệu lực Hiệu lực
nhiều lần trên phạm vi rộng. sau khi công việc được hoàn thành.
Có thể đi kèm chế tài xử
Không có chế tài bắt buộc đối Chế tài
phạt nếu không tuân thủ với xã hội. Ví dụ
Luật, Nghị định, Thông tư Công văn, Quyết định, Đơn từ
Nhận xét tổng quát
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có tính bắt buộc, áp dụng chung
cho toàn xã hội, có hiệu lực lâu dài.
- Văn bản hành chính chủ yếu phục vụ công tác quản lý nội bộ, chỉ có
hiệu lực trong một phạm vi và thời gian nhất định. Câu 2:
Hình thức của văn bản Tờ trình xin kinh phí
Tờ trình xin kinh phí là một văn bản hành chính thường được sử dụng trong cơ
quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp khi cần đề nghị cấp kinh phí phục vụ cho
một hoạt động, dự án hoặc kế hoạch cụ thể. Văn bản này cần tuân thủ các quy
định về thể thức văn bản hành chính, đảm bảo tính rõ ràng, chặt chẽ và chính xác.
Dưới đây là các yếu tố quan trọng trong hình thức của tờ trình xin kinh phí:
1. Quốc hiệu và tiêu ngữ Trình bày ở đầu văn bản, gồm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Được căn giữa và viết in hoa. lOMoAR cPSD| 58647650 2. Tên văn bản
Ghi rõ: TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ
Viết in hoa, căn giữa, kích thước chữ lớn hơn nội dung văn bản.
3. Số hiệu văn bản (nếu có)
Nếu tờ trình thuộc hệ thống văn bản hành chính có số hiệu, cần ghi rõ số văn
bản, ngày tháng năm ban hành.
4. Tên cơ quan, tổ chức lập tờ trình
Ghi ở góc trái đầu trang, gồm tên cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức gửi đề nghị. 5. Kính gửi
Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quyết định việc cấp kinh phí.
6. Nội dung tờ trình
Nội dung cần được trình bày rõ ràng, mạch lạc, gồm các phần sau: - Lý do xin
kinh phí: Giải thích lý do cần kinh phí, bối cảnh hoạt động, chương trình hoặc dự án cần thực hiện.
- Mục đích sử dụng kinh phí: Cụ thể hóa các khoản chi cần thiết.
- Tổng số tiền đề nghị cấp: Ghi chính xác số tiền đề nghị, có thể kèm theo bảng dự toán chi tiết.
- Cam kết sử dụng kinh phí đúng mục đích: Đảm bảo sự minh bạch trong việc sử
dụng nguồn kinh phí được cấp.
7. Kết luận và đề xuất
Khẳng định lại sự cần thiết của khoản kinh phí.
Đề xuất phương án phê duyệt nhanh chóng để đảm bảo tiến độ công việc.
8. Chữ ký, họ tên, dấu xác nhận
Người có thẩm quyền ký tên và đóng dấu xác nhận. Nếu là tổ chức, phải có dấu đỏ của đơn vị. Ví dụ minh họa: lOMoAR cPSD| 58647650 CÂU 3: lOMoAR cPSD| 58647650 lOMoAR cPSD| 58647650 TÀILIỆUTHAMKHẢO 1.
Tài liệu môn học kỹ năng tạo lập văn bản Tiếng Việt – Tác giả: Thị
Hạnh, xuất bản năm 2018. Tài liệu này trình bày tổng quan về văn bản, phương
pháp soạn thảo và kỹ thuật trình bày văn bản. 2.
Bài giảng Kỹ năng tạo lập văn bản Tiếng Việt – Tác giả: Trần Hương
Giang, xuất bản năm 2016. Đây là tài liệu giảng dạy dành cho sinh viên chính
quy, cung cấp kiến thức về đặc trưng của văn bản, nội dung và cấu trúc văn bản. 3.
Tài liệu môn học kỹ năng tạo lập văn bản Tiếng Việt – Tác giả: Thị
Hạnh, xuất bản năm 2018. Tài liệu này trình bày tổng quan về văn bản, phương
pháp soạn thảo và kỹ thuật trình bày văn bản. 4.
Bài giảng Kỹ năng tạo lập văn bản Tiếng Việt – Tác giả: Trần Hương
Giang, xuất bản năm 2016. Đây là tài liệu giảng dạy dành cho sinh viên chính
quy, cung cấp kiến thức về đặc trưng của văn bản, nội dung và cấu trúc văn bản