BM/QLĐT-19-05
HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM
KHOA
QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: ĐỖ LAN PHƯƠNG
BÀI THU HOẠCH CÁ NHÂN
:
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ DỤNG
CỤ ANMI
Hà Nội, tháng 5 năm 2025
HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI THU HOẠCH CÁ NHÂN
ĐỢT KIẾN TẬP TẠI CƠ SỞ: HƯNG YÊN
Họ và tên sinh viên: Đỗ Lan Phương
Lớp: K11 Quản trị kinh doanh A Khoá: 2023-2027
Khoa: Quản trị kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Anh Tú
Cơ sở kiến tập: Hưng Yên
Địa điểm kiến tập: Công ty TNHH Thiết bị và dụng cụ ANMI
Thời gian kiến tập: Từ 13h đến 17h30, thứ 5 ngày 22/05/2025
Hà Nội, tháng 5 năm 2025
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
1. Tổng quan về công ty ANMI...................................................................................2
1.1. Lịch sử thành lập của cơ sở...............................................................................2
1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của cơ s.........................................................3
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể......................................................................3
1.2.2. Sứ mệnh.........................................................................................................4
1.2.3. Chức năng chính...........................................................................................4
1.2.4. Nhiệm vụ.......................................................................................................4
1.2.5. Tầm nhìn.......................................................................................................4
1.2.6. Giá trị cốt lõi.................................................................................................4
1.3. Cơ sở vật chất của cơ sở.....................................................................................4
1.4. Bộ máy tổ chức...................................................................................................5
1.5. Các sản phẩm, dịch vụ tại cơ sở.........................................................................7
1.6. Thị trường, khách hàng mục tiêu của cơ sở....................................................10
2. Các hoạt động của cơ sở kiến tập.........................................................................11
2.1. Các hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................11
2.1.1. Kết quả đạt được.........................................................................................11
2.1.2. Những khó khăn, bất cập.............................................................................12
2.1.3. Các biện pháp đã khắc phục.......................................................................13
2.2. Các hoạt động chuyên môn..............................................................................13
2.2.1. Kết quả đạt được........................................................................................13
2.2.2. Những khó khăn, bất cập............................................................................14
2.2.3. Các biện pháp đã khắc phục......................................................................15
2.2.4. Định hướng phát triển giai đoạn 2025-2030..............................................16
2.2.5. Các hoạt động chính của công ty AN MI Tools tại nhà máy Hưng Yên......16
2.3. Kiểm soát chất lượng trong sản xuất...............................................................17
2.3.1. Đóng gói và xuất xưởng..............................................................................17
2.3.2. Khó khăn và bất cập trong hoạt động sản xuất – gia công cơ khí...............18
2.4. Hoạt động R&D và đổi mới công nghệ............................................................19
2.4.1.Quy trình phát triển sản phẩm mới...............................................................19
2.4.2. Thành tựu tại Hưng Yên..............................................................................19
2.4.3. Những thách thức và giải pháp trong hoạt động R&D................................20
2.5. Hoạt động kinh doanh- marketing và xuất khẩu.............................................21
2.5.1. Phân khúc và chiến lược thị trường............................................................21
2.5.2. Hoạt động bán hàng và chăm sóc khách hàng............................................21
2.5.3. Khó khăn và giải pháp trong hoạt động kinh doanh- marketing và xuất
khẩu.......................................................................................................................22
2.6. Hoạt động quản lý chất lượng và hậu mãi......................................................23
2.6.1. Hệ thống đảm bảo chất lượng.....................................................................23
2.6.2. Dịch vụ hậu mãi..........................................................................................23
2.6.3. Khó khăn và giải pháp trong quản lý chất lượng hậu mãi..........................23
3. Thực hành kỹ năng................................................................................................24
3.1. Mô tả hoạt động cá nhân..................................................................................24
3.2. Mô tả các hoạt động nhóm...............................................................................26
3.3. Nhận xét, đánh giá chung................................................................................27
4. Đề xuất và kiến nghị..............................................................................................28
4.1. Đề xuất, kiến nghị đối với cơ sở kiến tập.........................................................28
4.2. Đề xuất, kiến nghị đối với cơ sở đào tạo..........................................................29
5. Phụ lục....................................................................................................................30
6. Kết luận..................................................................................................................31
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................32
LỜI NÓI ĐẦU
Chương trình kiến tập đóng vai trò quan trọng trong quá trình đào tạo bậc cử nhân
ngành Quản trị kinh doanh, góp phần kết nối lý thuyết và thực hành một cách hiệu quả.
Trong xu thế phát triển không ngừng của nền kinh tế toàn cầu hóa và cách mạng công
nghệ 4.0, việc tiếp cận trực tiếp với môi trường doanh nghiệp thực tế là yêu cầu cấp
thiết để sinh viên có thể thích nghi và nâng cao năng lực chuyên môn. Đợt kiến tập
ngày 22/05/2022 tại công ty TNHH AN MI Tools- một doanh nghiệp hàng đầu trong
lĩnh vực sản xuất dụng cụ cơ khí tại Việt Nam, em không chỉ có điều kiện tiếp cận thực
tế mà còn có cơ hội vận dụng những kiến thức chuyên môn đã học trong một môi
trường làm việc cụ thể, em đã có cái nhìn toàn diện về hoạt động sản xuất- kinh doanh,
tổ chức bộ máy và chiến lược phát triển của doanh nghiệp tiên phòng trong lĩnh vực
dụng cụ cơ khí tại Việt Nam. Thông qua chuyến đi, em không chỉ học hỏi được những
bài học quý giá về chiến lược kinh doanh, tổ chức sản xuất, quản trị nhân sự mà còn
dịp quan sát các thiết bị công nghệ cao, quy trình tự động quá trong sản xuất và mô hình
quản trị hiện đại của doanh nghiệp. Điều này giúp em trang bị thêm các kỹ năng mềm,
hình thành phong cách làm việc chuyên nghiệp và nâng cao năng lực tư duy quản trị.
Bản báo cáo này là kết quả của quá trình quan sát, ghi chép phân tích và tổng hợp sau
buổi kiến tập. Nội dung chính của báo cáo bao gồm: thông tin tổng quan về công ty, các
hoạt động thực tiễn trong thời gian kiến tập, kỹ năng thực hành đã phát triển và những
đề xuất mang tính đóng góp cải thiện
1. Tổng quan về công ty ANMI.
1.1. Lịch sử thành lập của cơ sở
Hình 1.1. Lễ khánh thành nhà máy AN MI Tools tại Hưng Yên
( Nguồn: Website An Mi Tools.)
Công ty TNHH AN MI Tools được thành lập vào năm 2009, với trụ sở chính đặt tại
Hà Nội. Khởi đầu một doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực khí, AN
MI đã không ngừng đầu mạnh mẽ vào công nghệ, nguồn nhân lực thị trường. Nhờ
chiến lược phát triển bài bản tinh thần đổi mới sáng tạo, công ty từng bước khẳng định
vị thế, trở thành một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất
và cung ứng dụng cụ cắt gọt CNC chính xác cao.
Trong suốt quá trình phát triển, AN MI Tools đã đạt được nhiều cột mốc quan trọng.
Năm 2009 đánh dấu sự ra đời chính thức của công ty. Giai đoạn từ năm 2014 đến 2016,
công ty mở rộng nhà máy hoàn thiện hệ thống sản xuất hiện đại tại ng Yên, góp
phần nâng cao năng lực sản xuất. Năm 2018, AN MI trở thành đối tác chiến lược của 21C
Korea, mở ra hội tiếp cận công nghệ tiên tiến mạng lưới thị trường quốc tế. Đến
năm 2023, công ty tiếp tục mở rộng thị trường nội địa với việc khai trương chi nhánh tại
Hải Phòng. Năm 2024, AN MI Tools vinh dự nhận giải thưởng Sao Vàng đất Việt được
vinh danh trong top doanh nhân trẻ tiêu biểu, đánh dấu bước phát triển ợt bậc về thương
hiệu và uy tín trên thị trường.
Chặng đường phát triển của AN MI Tools minh chứng nét cho tinh thần dám
nghĩ, dám làm, đổi mới không ngừng sự kiên định với mục tiêu tạo dựng giá trị bền
vững cho ngành công nghiệp Việt Nam.
Hình 1.2: Logo công ty An Mi
( Nguồn: Website An Mi Tools.)
1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của cơ sở
AN MI Tools đặt ra mục tiêu trở thành nhà sản xuất cung ứng dụng cụ cắt gọt,
khi chính xác hàng đầu Việt Nam mở rộng sang thị trường quốc tế. Mục tiêu phát triển
không chỉ nằm mặt quy còn về chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất giá
trị đóng góp cho ngành công nghiệp Việt Nam. Công ty theo đuổi định hướng phát triển
bền vững, lấy đổi mới sáng tạo làm trọng tâm, kết hợp chặt chẽ giữa công nghệ hiện đại
con người để tạo ra những sản phẩm ưu việt, mang thương hiệu Việt vươn xa. Bên
cạnh việc cung cấp các sản phẩm cơ khi chính xác, công ty còn hướng đến xây dựng một
hệ sinh thái công nghiệp hiện đại, hiệu quả và thân thiện với môi trường.
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể
Công ty đảm nhiệm vai trò sản xuất, gia công và phân phối các loại dụng cụ cắt gọt
chính xác phục vụ cho ngành cơ khí chế tạo. Ngoài ra, doanh nghiệp còn tập trung vào
hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) các công nghệ gia công tiên tiến như laser,
erosion, thiêu kết, phủ PVD,... nhắm nâng cao chất lượng sản phẩm
Công ty cung cấp dịch vụ mài, phục hồi và phủ mới dụng cụ theo tiêu chuẩn quốc tế,
đồng thời vấn thiết kế các giải pháp công nghệ theo yêu cầu riêng biệt của khách
hàng trong các lĩnh vực công nghiệp trọng điểm. Song song với hoạt động sản xuất, doanh
nghiệp chú trọng đào tạo nội bộ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ
ngành cơ khí chính xác.
1.2.2. Sứ mệnh
Doanh nghiệp hướng đến việc tạo ra các sản phẩm chất ợng ợt trội, góp phần
nâng tầm giá trị kỹ thuật Việt Nam đóng góp tích cực cho quá trình xây dựng nền công
nghiệp hiện đại, tự chủ và bền vững.
1.2.3. Chức năng chính
Tập trung sản xuất, gia công cung ứng các loại dụng cụ khí chính xác như mũi
khoan, dao phay, taro, dao doa, mảnh dao và các sản phẩm phủ PVD,... phục vụ cho nhu
cầu gia công trong nước và xuất khẩu.
1.2.4. Nhiệm vụ
Không ngừng nghiên cứu, phát triển các công nghệ lõi, mở rộng thị trường trong
ngoài nước, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, từ đó đóng góp vào sự phát triển chung
của ngành công nghiệp cơ khí Việt Nam.
1.2.5. Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng của chất lượng và đổi mới trong ngành cơ khí chế tạo tại Đông
Nam Á, góp phần nâng cao năng lực sản xuất của Việt Nam trên trường quốc tế.”
1.2.6. Giá trị cốt lõi
Chất lượng cam kết luôn nguyên tắc hàng đầu trong mọi hoạt động của AN MI
Tools. Mỗi sản phẩm được sản xuất đều phải vượt qua các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe về
độ chính xác độ bền, nhằm đảm bảo sự ổn định hiệu suất cao trong qtrình sử
dụng.
Khách hàng là trung tâm trong mọi chiến lược phát triển của công ty. Các quyết định
kinh doanh được xây dựng dựa trên việc thấu hiểu nhu cầu thực tế trải nghiệm của
khách hàng, từ đó mang đến những giải pháp tối ưu và dịch vụ vượt trội.
AN MI Tools đặc biệt chú trọng đến đổi mới sáng tạo. Công ty cam kết dành tối thiểu
5% lợi nhuận hàng năm cho hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D), nhằm liên tục cải
tiến sản phẩm, ứng dụng công nghệ mới và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Chính trực minh bạch nền tảng trong quản trị doanh nghiệp. AN MI thực hiện
hoạt động kinh doanh dựa trên các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và sự công khai ràng
trong mọi quy trình điều hành.
Cuối cùng, phát triển bền vững là định hướng xuyên suốt của công ty. AN MI ưu tiên
sử dụng nguyên vật liệu thân thiện với môi trường áp dụng các giải pháp tiết kiệm
năng lượng trong sản xuất, góp phần bảo vệ môi trường xây dựng nền ng nghiệp
xanh cho tương lai.
1.3. Cơ sở vật chất của cơ sở
AN MI Tools sở hữu hệ thống nhà máy hiện đại, được đầu tư đồng bộ với dây
chuyền công nghệ tiên tiến và các thiết bị nhập khẩu từ châu Âu. Một số thiết bị nổi bật
có thể kể đến như máy mài CNC 5 trục, hệ thống phủ PVD công nghệ cao, máy mài
chuyên dụng cho vật liệu PCD/CBN và tủ dụng cụ thông minh ANMI Box. Nhờ những
trang bị hiện đại này, công ty có thể sản xuất các loại dụng cụ cơ khí với độ chính xác
cực cao, sai số được kiểm soát ở mức micromet, hoàn toàn đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ
thuật khắt khe trong các ngành công nghiệp công nghệ cao như hàng không, ô tô, điện
tử, và khuôn mẫu.
Trong hệ thống sản xuất của công ty, nhà máy đặt tại Hưng Yên là điểm nhấn tiêu
biểu với quy mô lớn và được trang bị đầy đủ các dây chuyền công nghệ cao. Hệ thống
máy mài CNC từ 2 đến 5 trục cho phép gia công các loại dụng cụ phức tạp với độ chính
xác cao. Các thiết bị đo kiểm như máy set dao và máy đo 3D được sử dụng để đảm bảo
chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng. Công nghệ phủ PVD thế hệ mới giúp kéo
dài tuổi thọ dụng cụ, đồng thời nâng cao hiệu suất cắt gọt trong thực tế sản xuất.
Ngoài ra, hệ thống tủ dụng cụ thông minh ANMI Smart Box được ứng dụng nhằm tự
động hóa việc quản lý dụng cụ, hạn chế tối đa thất thoát và sai sót trong quá trình vận
hành. Bên cạnh khu vực sản xuất, nhà máy còn được trang bị phòng thí nghiệm và trung
tâm nghiên cứu phát triển (R&D) chuyên phục vụ việc thiết kế và phát triển các sản
phẩm mới theo yêu cầu đặc thù từ khách hàng.
Hạ tầng hỗ trợ tại nhà máy cũng được chú trọng đầu tư đầy đủ và đạt chuẩn, bao
gồm phòng họp, phòng đào tạo, hệ thống camera giám sát và kho lưu trữ khoa học.
Toàn bộ không gian nhà xưởng được thiết kế thân thiện với môi trường, tuân th
nghiêm ngặt tiêu chuẩn 5S và các quy định về an toàn lao động. Điều kiện làm việc tại
nhà máy được tối ưu hóa về ánh sáng, nhiệt độ và độ ồn nhằm đảm bảo hiệu suất vận
hành ổn định và sức khỏe cho người lao động trong lĩnh vực cơ khí chính xác.
1.4. Bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức của AN MI Tools được xây dựng theo mô hình tinh gọn, chuyên nghiệp
và hướng tới hiệu quả cao trong quản lý và vận hành. Tính đến năm 2025, công ty có
hơn 207 nhân sự, phân bổ hợp lý theo các phòng ban và khu vực để đảm bảo đáp ứng
tốt nhu cầu sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trên toàn quốc.
Hệ thống quản lý điều hành được tổ chức gồm nhiều bộ phận chức năng cốt lõi.
Giám đốc điều hành chịu trách nhiệm định hướng chiến lược chung của toàn công ty,
phối hợp cùng các giám đốc khu vực phụ trách thị trường Bắc, Trung và Nam để triển
khai kế hoạch phù hợp với từng vùng miền. Phòng Kế toán – Tài chính chịu trách
nhiệm kiểm soát dòng tiền, chi phí và hoạch định tài chính. Phòng Hành chính Nhân
sự phụ trách công tác tổ chức, tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực.
Bên cạnh đó, công ty có phòng Điều phối sản xuất và đội ngũ trợ lý đảm bảo tính liên
tục và hiệu quả trong quá trình vận hành sản xuất. Giám đốc sản xuất trực tiếp quản lý
hoạt động tại các nhà máy, đặc biệt là nhà máy tại Hưng Yên và cơ sở miền Nam. Các
bộ phận kỹ thuật, marketing và bán hàng được bố trí tại các chi nhánh nhằm phục vụ
khách hàng một cách nhanh chóng, linh hoạt và chuyên sâu theo từng lĩnh vực.
Tất cả các bộ phận trong hệ thống đều phối hợp chặt chẽ với nhau thông qua hệ
thống quản trị nội bộ và phần mềm ERP hiện đại, giúp nâng cao năng lực điều hành,
kiểm soát thông tin và tối ưu hóa quy trình làm việc trên toàn bộ hệ thống doanh
nghiệp.
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức công ty An Mi.
( Nguồn: An Mi Tools)
1.5. Các sản phẩm, dịch vụ tại cơ sở
AN MI Tools cung cấp danh mục dụng cụ cắt gọt đa dạng, đáp ứng linh hoạt nhu cầu
gia công trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Các sản phẩm được phân loại
theo các nhóm chính nhằm tối ưu hóa khả năng sử dụng, hiệu suất cắt gọt và chi phí đầu
tư cho khách hàng.
Nhóm dụng cụ liền khối bao gồm các loại mũi khoan, dao phay, dao doa, taro, dao
phay ren và các loại dao chuyên dụng được thiết kế riêng theo yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.
Đây là dòng sản phẩm có độ chính xác cao, phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi tính ổn
định và hiệu suất vượt trội trong quá trình gia công.
Nhóm dụng cụ gắn mảnh như khoan-U, phay rãnh, tiện định hình... sử dụng các
mảnh dao thay thế, mang lại giải pháp tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa hiệu quả sản xuất,
đặc biệt thích hợp cho các dây chuyền gia công số lượng lớn.
Đối với ngành công nghiệp điện tử, AN MI Tools cung cấp các loại dụng cụ chuyên
biệt trong nhóm ngành 3C như dao cắt lens, dao vi mô có độ chính xác cực cao. Các sản
phẩm này đáp ứng được yêu cầu khắt khe trong sản xuất thiết bị di động, linh kiện vi
mô và các sản phẩm công nghệ cao.
Ngoài ra, công ty còn sản xuất các loại dao hàn, dao chấn tôn và dao tạo hình khuôn.
Đây là các dụng cụ chuyên dụng phục vụ cho nhu cầu tạo hình kim loại tấm và chế tạo
khuôn mẫu, đáp ứng linh hoạt trong nhiều quy trình sản xuất cơ khí.
Bên cạnh dụng cụ chính, AN MI Tools còn cung cấp các loại phụ kiện và đồ gá như
collet, holder, pin gauge, jig, fixture,... Đây là những thành phần thiết yếu, hỗ trợ quá
trình gá đặt và vận hành máy móc đạt độ chính xác cao.
Công ty cũng chú trọng cung cấp các dịch vụ kỹ thuật như mài lại dụng cụ, phủ lớp
PVD/DLC nhằm kéo dài tuổi thọ dụng cụ, đồng thời tư vấn và thiết kế các giải pháp
dụng cụ chuyên biệt theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo tối ưu cả về mặt kỹ thuật
lẫn chi phí.
Nhóm dụng cụ tròn xoay là một thế mạnh của AN MI Tools, bao gồm mũi khoan,
dao phay ngón, dụng cụ gia công ren, mũi doa, mũi mài bavia và các sản phẩm liên
quan. Tất cả đều được sản xuất theo tiêu chuẩn cao, phục vụ hiệu quả cho các hoạt động
gia công chính xác và tốc độ cao trong nhiều lĩnh vực công nghiệp kỹ thuật.
Dụng cụ ghép mảnh: cán dao- đài dao, mảnh dao
Hình 1.4. Một số sản phẩm của công ty An Mi
( Nguồn: An Mi Tools)
AN MI Tools cung cấp dịch vụ gia công cơ khí theo bản vẽ kỹ thuật với khả năng
đáp ứng dung sai chính xác đến ± 0.01 mm. Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp các
dịch vụ đi kèm như xử lý bề mặt, mạ, sơn chống gỉ và thử tải trọng, nhằm hoàn thiện
sản phẩm theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn của từng khách hàng.
Về thị trường phân phối, doanh thu của công ty hiện được chia thành hai mảng
chính. Thị trường nội địa chiếm khoảng 40% doanh thu, chủ yếu đến từ các tập đoàn có
vốn đầu tư nước ngoài (FDI) hoạt động trong các lĩnh vực như điện tử, sản xuất ô tô và
chế biến thực phẩm. Thị trường xuất khẩu chiếm 60% doanh thu, với các khu vực trọng
điểm bao gồm: Hoa Kỳ chiếm 30%, chủ yếu cung ứng cho các tập đoàn công nghiệp
nặng; Liên minh Châu Âu chiếm 25%, trong đó tập trung vào các thị trường lớn n
Đức và Ý; Nhật Bản chiếm 20%, là đối tác tiêu thụ các sản phẩm linh kiện y tế và dụng
cụ cơ khí chính xác; và khu vực ASEAN chiếm 15%, chủ yếu là Malaysia, Thái Lan và
Indonesia.
Hệ thống phân phối của AN MI Tools bao gồm ba kênh chính. Thứ nhất là kinh
doanh trực tiếp với các khách hàng lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp có nhu cầu cao về
sản phẩm tùy biến và dịch vụ hậu mãi. Thứ hai là hệ thống đại lý với khoảng 50 điểm
bán tại 30 tỉnh thành trên toàn quốc. Thứ ba là kênh bán hàng trực tuyến B2B thông qua
các nền tảng thương mại điện tử như Amazon, Alibaba và website chính thức của công
ty.
Với hệ thống công nghệ sản xuất khép kín, AN MI Tools có khả năng kiểm soát toàn
diện chất lượng và tiến độ sản xuất, từ khâu thiết kế đến thành phẩm. Tất cả sản phẩm
đều được kiểm định nghiêm ngặt, gia công chính xác và liên tục cải tiến nhằm đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhất từ thị trường trong nước đến quốc tế.
1.6. Thị trường, khách hàng mục tiêu của cơ sở
Thị trường của AN MI Tools phủ rộng từ Bắc vào Nam, với hệ thống chi nhánh bán
hàng đặt tại các địa phương trọng điểm như Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Vĩnh Phúc,
Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh. Đây đều là những khu vực có mật độ khu công nghiệp
cao, tập trung nhiều nhà máy sản xuất và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí
chính xác.
Không chỉ dừng lại ở thị trường nội địa, AN MI Tools đang từng bước mở rộng hoạt
động xuất khẩu sang một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Đặc biệt, công ty
duy trì mối quan hệ hợp tác bền vững với nhiều đối tác Nhật Bản và Hàn Quốc đang
đầu tư sản xuất tại Việt Nam, tạo nền tảng vững chắc để phát triển thị trường quốc tế.
Khách hàng mục tiêu của công ty bao gồm các doanh nghiệp trong ngành cơ khí chế
tạo, linh kiện điện tử và công nghiệp công nghệ cao như lĩnh vực 3C. Ngoài ra, công ty
còn phục vụ các nhà máy sản xuất ô tô, xe máy, thiết bị điện – điện tử, hàng không,
quang học. Các đơn vị chuyên gia công khuôn mẫu, chi tiết máy và dụng cụ đo lường
cũng là nhóm khách hàng quan trọng. Bên cạnh đó, AN MI Tools hướng đến các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang đặt nhà máy sản xuất tại Việt Nam, với yêu cầu
cao về chất lượng và sự ổn định trong quá trình vận hành.
Với định vị là nhà sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực dụng cụ cơ khí chính xác, AN
MI Tools tập trung phục vụ nhóm khách hàng trung và cao cấp, những đơn vị đòi hỏi sự
khắt khe về kỹ thuật và độ tin cậy của sản phẩm.
Một số khách hàng tiêu biểu có thể kể đến như các nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô
và xe máy, công ty chuyên thiết kế – chế tạo khuôn mẫu nhựa và kim loại, nhà máy sản
xuất thiết bị điện tử và linh kiện vi mô, cùng các trường đại học kỹ thuật và viện nghiên
cứu công nghệ cao.
Cùng với định hướng phát triển sản phẩm đạt chuẩn xuất khẩu, AN MI Tools đang
từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế, sẵn sàng cạnh tranh với
các thương hiệu hàng đầu đến từ Nhật Bản, Đức và Hàn Quốc.
2. Các hoạt động của cơ sở kiến tập.
2.1. Các hoạt động sản xuất kinh doanh.
ANMI Tools hiện có dây chuyền sản xuất khép kín từ thiêu kết hợp kim tạo phôi, gia
công đa trục, laser, phủ PVD đến đánh bóng siêu âm. Hoạt động sản xuất tập trung tại
nhà máy Hưng Yên với năng suất và độ chính xác cao. Ngoài ra, công ty cũng phân phối
rộng rãi sản phẩm qua các chi nhánh tỉnh thành.
2.1.1. Kết quả đạt được .
Trong năm gần nhất, AN MI Tools đã đạt doanh thu ấn tượng lên tới 27 triệu USD,
khẳng định vị thế vững chắc trong lĩnh vực sản xuất dụng cụ cơ khí chính xác tại Việt
Nam. Công ty đã trở thành đối tác chiến lược của nhiều thương hiệu quốc tế, mở rộng
thị trường cả trong và ngoài nước, đồng thời hoàn thiện sáu công nghệ cốt lõi đóng vai
trò nền tảng cho năng lực cạnh tranh.
Hệ thống nhà máy của AN MI Tools được hiện đại hóa đồng bộ, đặc biệt là nhà máy
tại Hưng Yên với quy mô lớn và dây chuyền công nghệ tiên tiến đến từ châu Âu. Các
thiết bị nổi bật bao gồm máy mài CNC 5 trục, hệ thống phủ PVD thế hệ mới, máy đo
3D và phần mềm quản lý sản xuất ERP hiện đại, đảm bảo năng suất cao và kiểm soát
chất lượng tuyệt đối.
Tính đến thời điểm hiện tại, công ty đã phát triển hơn 500 dòng sản phẩm đa dạng,
từ dụng cụ tiêu chuẩn cho đến các sản phẩm thiết kế riêng biệt theo yêu cầu kỹ thuật
đặc thù, phục vụ nhiều lĩnh vực như cơ khí chế tạo, điện tử, ô tô, hàng không, và khuôn
mẫu. Đội ngũ nhân sự với hơn 207 người được đào tạo bài bản, có chuyên môn cao, tác
phong chuyên nghiệp và tinh thần kỷ luật nghiêm túc, chính là nguồn lực cốt lõi góp
phần tạo nên thành công của công ty.
AN MI Tools hiện đang chiếm lĩnh thị phần lớn tại các khu công nghiệp trọng điểm
ở cả miền Bắc và miền Nam, tiêu biểu như khu công nghiệp VSIP, khu công nghiệp
Thăng Long, khu công nghiệp Tân Bình và nhiều khu công nghệ cao khác, đóng góp
tích cực vào chuỗi cung ứng công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam.
2.1.2. Những khó khăn, bất cập .
Bên cạnh những kết quả đáng khích lệ trong quá trình phát triển, AN MI Tools vẫn
đang đối mặt với một số trở ngại nhất định. Trước hết, nguồn nhân lực chất lượng cao
còn khan hiếm, đặc biệt là đội ngũ kỹ sư lập trình máy CNC, kỹ thuật viên chuyên trách
ng nghệ phủ PVD và các chuyên viên nghiên cứu phát triển (R&D). Đây là những vị
trí then chốt nhưng khó tuyển dụng do yêu cầu trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm
thực tế.
Ngoài ra, giá nguyên vật liệu và linh kiện nhập khẩu có nhiều biến động, gây ảnh
hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Điều này trở nên đặc biệt
thách thức trong bối cảnh chuỗi cung ứng toàn cầu vẫn chưa hoàn toàn phục hồi sau đại
dịch và tiếp tục chịu tác động từ các xung đột thương mại quốc tế.
Chi phí sản xuất của công ty cũng ở mức cao do đặc thù sản phẩm yêu cầu độ chính
xác tuyệt đối, cần đầu tư lớn vào hệ thống máy móc hiện đại, công nghệ tiên tiến và quy
trình bảo trì định kỳ. Cùng với đó, công ty phải đối mặt với áp lực cạnh tranh gay gắt từ
cả các doanh nghiệp trong nước và quốc tế, đặc biệt là từ những đối thủ đến từ Trung
Quốc và Hàn Quốc – những quốc gia có lợi thế về quy mô, giá thành và trình độ công
nghệ.
Thị trường quốc tế ngày càng đòi hỏi khắt khe hơn về tiêu chuẩn kỹ thuật, độ ổn
định và khả năng tùy biến sản phẩm. Điều này đặt ra áp lực không nhỏ cho doanh
nghiệp trong việc liên tục đổi mới công nghệ, cải tiến sản phẩm cũng như xây dựng cơ
chế giữ chân và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm duy trì lợi thế cạnh
tranh bền vững.
2.1.3. Các biện pháp đã khắc phục.
Để khắc phục những bất cập nêu trên, AN MI Tools đã triển khai nhiều giải pháp đồng
bộ. Trước hết, công ty đẩy mạnh hợp tác đào tạo với các trường đại học kỹ thuật nhằm
tuyển dụng sinh viên thực tập, tổ chức đào tạo tại chỗ giữ chân nhân tài. Đồng thời,
doanh nghiệp tập trung tối ưu hóa chi phí bằng cách ứng dụng các công nghệ thông minh
như tủ ANMI Smart Box và hệ thống ERP để quản lý hiệu quả dụng cụ, vật tư. Bên cạnh
đó, AN MI Tools chủ động đa dạng hóa nguồn cung bằng cách tìm kiếm thêm các nhà
cung cấp trong nước trong khu vực Đông Nam Á, qua đó giảm sự phụ thuộc vào nguồn
nhập khẩu. Công ty cũng không ngừng đổi mới sản phẩm thông qua cải tiến kỹ thuật
thiết kế nhằm tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp chú trọng
đầu vào hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) cũng như thiết bị tự động hóa. Việc
ký kết hợp tác đào tạo nhân sự với các trường đại học tiếp tục được đẩy mạnh, cùng với
việc thúc đẩy chuyển đổi số áp dụng công nghệ quản trị sản xuất tiên tiến vào hoạt
động vận hành.
2.2. Các hoạt động chuyên môn
2.2.1. Kết quả đạt được.
Ngoài hoạt động sản xuất, ANMI còn triển khai nhiều hoạt động chuyên môn khác
như nghiên cứu sản phẩm mới, tư vấn kỹ thuật, cung cấp dịch vụ mài lại, phủ lớp PVD,
đánh giá hiệu suất dụng cụ, quản trị nhân sự, marketing, tài chính – kế toán và kỹ thuật
sản xuất. Mỗi bộ phận trong doanh nghiệp đều phối hợp nhịp nhàng, góp phần đảm bảo
quá trình vận hành diễn ra trơn tru và hiệu quả.
Về mặt quản trị nhân sự, công ty xây dựng hệ thống đánh giá hiệu suất làm việc dựa
trên các chỉ số KPIs rõ ràng. Bên cạnh đó, ANMI thường xuyên tổ chức các khóa đào
tạo định kỳ về kỹ thuật, an toàn lao động và kỹ năng mềm nhằm nâng cao năng lực cho
đội ngũ nhân viên. Chính sách đãi ngộ cũng được thiết kế linh hoạt, tạo động lực làm
việc và gắn bó lâu dài cho người lao động.
Trong lĩnh vực marketing và phát triển thương hiệu, ANMI tích cực tham gia các hội
chợ và triển lãm công nghiệp trong và ngoài nước để quảng bá hình ảnh. Doanh nghiệp
đồng thời đẩy mạnh các hoạt động marketing kỹ thuật số thông qua việc xây dựng
website, sản xuất video giới thiệu sản phẩm và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật. Thương hiệu
ANMI được định vị như một biểu tượng chất lượng trong ngành dụng cụ cơ khí chính
xác.
Về mặt tài chính – kế toán, công ty ứng dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp kết
hợp với hệ thống ERP nhằm quản lý hiệu quả dòng tiền, hàng tồn kho và giá vốn sản
xuất. ANMI cũng cam kết minh bạch trong báo cáo tài chính, đáp ứng các tiêu chuẩn
kiểm toán quốc tế.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn cung cấp các sản phẩm theo yêu cầu riêng biệt của
khách hàng, triển khai công nghệ phủ lớp PVD tiên tiến như A1TiSiN, TiN, TiSiN
nhằm tăng độ bền cho dụng cụ. Đặc biệt, thông qua việc triển khai hệ thống tủ dụng cụ
thông minh, ANMI giúp khách hàng tiết kiệm đến 20% chi phí vận hành.
2.2.2. Những khó khăn, bất cập .
Hiện nay, ANMI vẫn đang đối mặt với một số thách thức trong quá trình phát triển.
Việc đồng bộ dữ liệu giữa các phòng ban chưa thực sự triệt để do hệ thống quản trị
doanh nghiệp vẫn đang trong quá trình hoàn thiện. Công ty cũng gặp khó khăn trong
việc tuyển dụng chuyên viên marketing có chuyên môn sâu về lĩnh vực công nghiệp kỹ
thuật, dẫn đến hạn chế trong việc triển khai các chiến dịch tiếp thị chuyên biệt. Bên
cạnh đó, áp lực về lập kế hoạch tài chính và đầu tư ngày càng lớn trong bối cảnh thị
trường nguyên vật liệu biến động mạnh và khó dự đoán.
Ở khía cạnh công nghệ, ANMI cần liên tục cập nhật các công nghệ phủ mới nhằm
duy trì lợi thế cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao từ khách hàng. Tuy nhiên,
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao vẫn còn thiếu hụt, ảnh hưởng đến năng lực
nghiên cứu và phát triển cũng như quá trình chuyển giao công nghệ. Ngoài ra, doanh
nghiệp chưa tận dụng một cách tối đa dữ liệu từ quá trình vận hành để phục vụ cho việc
phân tích, cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động. Những vấn đề này đặt ra yêu cầu cấp
thiết về đầu tư chiến lược, nâng cao năng lực nội tại và hoàn thiện hệ thống quản trị
trong thời gian tới.
2.2.3. Các biện pháp đã khắc phục.
Nhằm khắc phục những hạn chế hiện tại và nâng cao năng lực cạnh tranh, ANMI đã
triển khai một loạt giải pháp chiến lược. Công ty chú trọng đào tạo nội bộ định kỳ để
nâng cao chuyên môn cho đội ngũ nhân sự, đồng thời đẩy mạnh hợp tác kỹ thuật với
các chuyên gia nước ngoài nhằm tiếp cận công nghệ tiên tiến và học hỏi kinh nghiệm
quốc tế. Về mặt công nghệ, ANMI đầu tư vào hệ thống quản lý thông minh và các phần
mềm giám sát công đoạn sản xuất, giúp nâng cao hiệu suất và độ chính xác trong quy
trình vận hành. Dữ liệu từ máy móc sản xuất cũng được tích hợp trực tiếp vào hệ thống
ERP nhằm đồng bộ thông tin, hỗ trợ công tác quản trị và ra quyết định nhanh chóng,
hiệu quả hơn.
Bên cạnh đó, công ty tiếp tục đầu tư nâng cấp các phần mềm nội bộ và tổ chức đào
tạo nhân viên sử dụng thành thạo các công cụ quản trị, bảo đảm hiệu quả trong quá trình
triển khai công nghệ số. Trong lĩnh vực marketing, ANMI tập trung tuyển dụng nhân sự
có chuyên môn trong ngành cơ khí, đồng thời kết hợp sử dụng dịch vụ truyền thông kỹ
thuật số từ các đơn vị đối tác để mở rộng độ phủ thương hiệu và nâng cao tính chuyên
nghiệp trong hoạt động truyền thông.
Về tài chính, công ty tăng cường kết nối với các đối tác ngân hàng và tổ chức tài
chính nhằm đảm bảo nguồn vốn ổn định, đồng thời chủ động đa dạng hóa các kênh tài
trợ để đáp ứng linh hoạt nhu cầu đầu tư trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động.
Những nỗ lực trên không chỉ giúp ANMI vượt qua thách thức hiện tại mà còn tạo nền
tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững trong tương lai.
2.2.4. Định hướng phát triển giai đoạn 2025-2030.
Trong chiến lược phát triển giai đoạn tiếp theo, ANMI tập trung mở rộng công suất
sản xuất thông qua việc đầu tư thêm 5 máy CNC 5 trục hiện đại, qua đó nâng tổng công
suất lên 10.000 chi tiết mỗi tháng. Song song với đó, công ty đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu và phát triển bằng cách hợp tác thực hiện ba dự án với các viện nghiên cứu
chuyên ngành, trong đó nổi bật là việc ứng dụng vật liệu composite siêu nhẹ vào sản
phẩm mới, nhằm nâng cao hiệu suất và giảm trọng lượng dụng cụ.
Về mặt thị trường, ANMI tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động quốc tế bằng cách
thâm nhập thêm vào thị trường Canada và Úc. Nhờ đó, tỷ lệ xuất khẩu dự kiến sẽ tăng
lên 70%, góp phần khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường toàn cầu. Không
chỉ chú trọng tăng trưởng về quy mô và thị phần, công ty còn xây dựng nền tảng phát
triển bền vững bằng cách áp dụng giải pháp sử dụng năng lượng mặt trời, giúp giảm
15% lượng điện năng tiêu thụ. Đồng thời, ANMI triển khai các chương trình tái chế phế
liệu sản xuất nhằm bảo vệ môi trường và hướng tới mô hình sản xuất xanh, thân thiện
với hệ sinh thái.
2.2.5. Các hoạt động chính của công ty AN MI Tools tại nhà máy Hưng Yên.
Trong ngày kiến tập tại nhà máy North Factory – Lô 3, Phố Nối B, Khu Công nghiệp
Dệt May Hưng Yên, em đã trực tiếp quan sát quy trình sản xuất và gia công cơ khí tại
phân xưởng chính. Hoạt động sản xuất bắt đầu từ khâu tiếp nhận và xử lý đơn hàng,
trong đó phòng kinh doanh chịu trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu đặt hàng và bản vẽ kỹ
thuật từ khách hàng, bao gồm cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Sau khi tiếp nhận,
trưởng phòng sản xuất tiến hành thẩm định khả năng cung ứng về máy móc, nhân lực
và vật tư, từ đó quyết định phê duyệt đơn hàng. Tiếp theo, hệ thống quản trị ERP sẽ
được sử dụng để lập lệnh sản xuất (Work Order – WO), đồng thời phân công nhiệm vụ
cụ thể cho các tổ vận hành. Đáng chú ý, nhà máy hiện đang lưu trữ hơn 3.000 bản vẽ kỹ
thuật. Mỗi khi có hợp đồng mới, bộ phận kỹ thuật phải rà soát kỹ lưỡng về dung sai, vật
liệu và các yêu cầu xử lý bề mặt để đảm bảo tính chính xác.
Quy trình sản xuất tại đây được chia thành hai giai đoạn chính là gia công thô và gia
công tinh. Trong giai đoạn gia công thô, thép hợp kim sẽ được cắt phôi bằng máy tiện
CNC Fanuc 0i TD với dung sai cơ bản khoảng ± 0,5 mm. Trung bình mỗi ca vận hành
có bốn máy tiện hoạt động đồng thời, đạt sản lượng khoảng 1.500 phôi mỗi ngày. Sau
khi hoàn tất gia công thô, các chi tiết sẽ được chuyển sang giai đoạn gia công tinh, bao
gồm các bước xử lý bằng máy phay CNC 5 trục DMG MORI với dung sai chính xác ±
0,01 mm, tiếp đến là xử lý bề mặt bằng máy mài phẳng và mài tròn để đạt độ nhám Ra
trong khoảng từ 0,8 đến 1,6. Hiệu suất sản xuất được cải thiện đáng kể, với thời gian
chu trình trung bình cho mỗi chi tiết chỉ còn 45 phút, giảm 20% so với giai đoạn trước
đây. Tỷ lệ phế phẩm cũng được kiểm soát chặt chẽ, với phế phẩm trong gia công thô
duy trì dưới 1% và trong gia công tinh dưới 0,3%.
2.3. Kiểm soát chất lượng trong sản xuất
Điểm kiểm soát chất lượng nội bộ gồm ba giai đoạn chính. Thứ nhất, sau khi gia
công thô, kích thước phôi được kiểm tra bằng Panme và thước lá để đảm bảo đúng sai
số cho phép. Thứ hai, sau khi gia công tinh, sản phẩm được kiểm tra bằng máy đo tọa
độ CMM với khoảng mười đến mười lăm điểm không gian được đo nhằm đánh giá
chính xác độ chính xác hình học. Thứ ba, trước khi đóng gói, với những chi tiết chịu tải,
tiến hành thử tải cơ học và đo độ cứng theo thang Rockwell để xác nhận khả năng chịu
lực của sản phẩm.
Báo cáo kết quả được thực hiện định kỳ hàng ngày. Cụ thể, tổ kiểm tra chất lượng
gửi báo cáo thống kê lỗi và nguyên nhân phát sinh đến Trưởng phòng Sản xuất vào cuối
ngày. Vào lúc tám giờ sáng hôm sau, cuộc họp giao ban được tổ chức để cùng thảo luận
và đề xuất ngay các biện pháp khắc phục, chẳng hạn như điều chỉnh thông số dao cắt
hoặc thay thế mũi khoan bị mòn.
2.3.1. Đóng gói và xuất xưởng
Quy trình đóng gói được thực hiện theo ba bước. Trước tiên, sản phẩm được lau dầu
chống gỉ, sau đó tiến hành hút chân không và bọc lớp chống sốc nhằm đảm bảo an toàn
trong quá trình vận chuyển. Tiếp theo, sản phẩm được đóng vào thùng gỗ hoặc thùng
carton loại năm lớp, đồng thời dán nhãn mã QR để thuận tiện cho việc truy xuất thông
tin. Cuối cùng, toàn bộ thông tin về lô hàng được cập nhật lên hệ thống quản lý kho
WMS, giúp theo dõi và quản lý chặt chẽ.
Công tác vận chuyển hiện đang được phối hợp với các đơn vị logistics uy tín như
Viettel Post và DHL Express nhằm phục vụ cả nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Thời
gian giao hàng nội địa được duy trì trong khoảng một đến hai ngày, trong khi thời gian
cho các đơn hàng xuất khẩu thường dao động từ năm đến bảy ngày.
Chính sách ca đêm đang được triển khai với mức phụ cấp tăng thêm ba mươi phần
trăm, đồng thời doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo ba ca mỗi ngày nhằm đáp ứng tiến
độ đơn hàng.
Hệ thống ERP cũng đã được nâng cấp lên phiên bản mới nhất, đồng thời cơ sở hạ
tầng mạng nội bộ được tối ưu nhằm đảm bảo hiệu suất vận hành và bảo mật thông tin
trong toàn doanh nghiệp.
2.3.2. Khó khăn và bất cập trong hoạt động sản xuất – gia công cơ khí.
Nguồn cung phôi thép không ổn định. Phôi thép hợp kim chủ yếu được nhập khẩu từ
Hàn Quốc và Nhật Bản. Tuy nhiên, đôi khi xảy ra tình trạng gián đoạn do trì hoãn trong
vận chuyển quốc tế hoặc chuỗi cung ứng bị gián đoạn. Việc không có phôi thay thế kịp

Preview text:

BM/QLĐT-19-05
HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: ĐỖ LAN PHƯƠNG
BÀI THU HOẠCH CÁ NHÂN
ĐỢT KIẾN TẬP TẠI CƠ SỞ : CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ ANMI
Hà Nội, tháng 5 năm 2025
HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÀI THU HOẠCH CÁ NHÂN
ĐỢT KIẾN TẬP TẠI CƠ SỞ: HƯNG YÊN
Họ và tên sinh viên: Đỗ Lan Phương
Lớp: K11 Quản trị kinh doanh A Khoá: 2023-2027
Khoa: Quản trị kinh doanh
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Anh Tú
Cơ sở kiến tập: Hưng Yên
Địa điểm kiến tập: Công ty TNHH Thiết bị và dụng cụ ANMI
Thời gian kiến tập: Từ 13h đến 17h30, thứ 5 ngày 22/05/2025
Hà Nội, tháng 5 năm 2025 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1
1. Tổng quan về công ty ANMI...................................................................................2
1.1. Lịch sử thành lập của cơ sở...............................................................................2
1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của cơ sở.........................................................3
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể......................................................................3
1.2.2. Sứ mệnh.........................................................................................................4
1.2.3. Chức năng chính...........................................................................................4
1.2.4. Nhiệm vụ.......................................................................................................4
1.2.5. Tầm nhìn.......................................................................................................4
1.2.6. Giá trị cốt lõi.................................................................................................4
1.3. Cơ sở vật chất của cơ sở.....................................................................................4
1.4. Bộ máy tổ chức...................................................................................................5
1.5. Các sản phẩm, dịch vụ tại cơ sở.........................................................................7
1.6. Thị trường, khách hàng mục tiêu của cơ sở....................................................10
2. Các hoạt động của cơ sở kiến tập.........................................................................11
2.1. Các hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................11
2.1.1. Kết quả đạt được.........................................................................................11
2.1.2. Những khó khăn, bất cập.............................................................................12
2.1.3. Các biện pháp đã khắc phục.......................................................................13
2.2. Các hoạt động chuyên môn..............................................................................13
2.2.1. Kết quả đạt được........................................................................................13
2.2.2. Những khó khăn, bất cập............................................................................14
2.2.3. Các biện pháp đã khắc phục......................................................................15
2.2.4. Định hướng phát triển giai đoạn 2025-2030..............................................16
2.2.5. Các hoạt động chính của công ty AN MI Tools tại nhà máy Hưng Yên......16
2.3. Kiểm soát chất lượng trong sản xuất...............................................................17
2.3.1. Đóng gói và xuất xưởng..............................................................................17
2.3.2. Khó khăn và bất cập trong hoạt động sản xuất – gia công cơ khí...............18
2.4. Hoạt động R&D và đổi mới công nghệ............................................................19
2.4.1.Quy trình phát triển sản phẩm mới...............................................................19
2.4.2. Thành tựu tại Hưng Yên..............................................................................19
2.4.3. Những thách thức và giải pháp trong hoạt động R&D................................20
2.5. Hoạt động kinh doanh- marketing và xuất khẩu.............................................21
2.5.1. Phân khúc và chiến lược thị trường............................................................21
2.5.2. Hoạt động bán hàng và chăm sóc khách hàng............................................21
2.5.3. Khó khăn và giải pháp trong hoạt động kinh doanh- marketing và xuất
khẩu.......................................................................................................................22
2.6. Hoạt động quản lý chất lượng và hậu mãi......................................................23
2.6.1. Hệ thống đảm bảo chất lượng.....................................................................23
2.6.2. Dịch vụ hậu mãi..........................................................................................23
2.6.3. Khó khăn và giải pháp trong quản lý chất lượng hậu mãi..........................23
3. Thực hành kỹ năng................................................................................................24
3.1. Mô tả hoạt động cá nhân..................................................................................24
3.2. Mô tả các hoạt động nhóm...............................................................................26
3.3. Nhận xét, đánh giá chung................................................................................27
4. Đề xuất và kiến nghị..............................................................................................28
4.1. Đề xuất, kiến nghị đối với cơ sở kiến tập.........................................................28
4.2. Đề xuất, kiến nghị đối với cơ sở đào tạo..........................................................29
5. Phụ lục....................................................................................................................30
6. Kết luận..................................................................................................................31
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................32 LỜI NÓI ĐẦU
Chương trình kiến tập đóng vai trò quan trọng trong quá trình đào tạo bậc cử nhân
ngành Quản trị kinh doanh, góp phần kết nối lý thuyết và thực hành một cách hiệu quả.
Trong xu thế phát triển không ngừng của nền kinh tế toàn cầu hóa và cách mạng công
nghệ 4.0, việc tiếp cận trực tiếp với môi trường doanh nghiệp thực tế là yêu cầu cấp
thiết để sinh viên có thể thích nghi và nâng cao năng lực chuyên môn. Đợt kiến tập
ngày 22/05/2022 tại công ty TNHH AN MI Tools- một doanh nghiệp hàng đầu trong
lĩnh vực sản xuất dụng cụ cơ khí tại Việt Nam, em không chỉ có điều kiện tiếp cận thực
tế mà còn có cơ hội vận dụng những kiến thức chuyên môn đã học trong một môi
trường làm việc cụ thể, em đã có cái nhìn toàn diện về hoạt động sản xuất- kinh doanh,
tổ chức bộ máy và chiến lược phát triển của doanh nghiệp tiên phòng trong lĩnh vực
dụng cụ cơ khí tại Việt Nam. Thông qua chuyến đi, em không chỉ học hỏi được những
bài học quý giá về chiến lược kinh doanh, tổ chức sản xuất, quản trị nhân sự mà còn có
dịp quan sát các thiết bị công nghệ cao, quy trình tự động quá trong sản xuất và mô hình
quản trị hiện đại của doanh nghiệp. Điều này giúp em trang bị thêm các kỹ năng mềm,
hình thành phong cách làm việc chuyên nghiệp và nâng cao năng lực tư duy quản trị.
Bản báo cáo này là kết quả của quá trình quan sát, ghi chép phân tích và tổng hợp sau
buổi kiến tập. Nội dung chính của báo cáo bao gồm: thông tin tổng quan về công ty, các
hoạt động thực tiễn trong thời gian kiến tập, kỹ năng thực hành đã phát triển và những
đề xuất mang tính đóng góp cải thiện
1. Tổng quan về công ty ANMI.
1.1. Lịch sử thành lập của cơ sở
Hình 1.1. Lễ khánh thành nhà máy AN MI Tools tại Hưng Yên
( Nguồn: Website An Mi Tools.)
Công ty TNHH AN MI Tools được thành lập vào năm 2009, với trụ sở chính đặt tại
Hà Nội. Khởi đầu là một doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực cơ khí, AN
MI đã không ngừng đầu tư mạnh mẽ vào công nghệ, nguồn nhân lực và thị trường. Nhờ
chiến lược phát triển bài bản và tinh thần đổi mới sáng tạo, công ty từng bước khẳng định
vị thế, trở thành một trong những đơn vị hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất
và cung ứng dụng cụ cắt gọt CNC chính xác cao.
Trong suốt quá trình phát triển, AN MI Tools đã đạt được nhiều cột mốc quan trọng.
Năm 2009 đánh dấu sự ra đời chính thức của công ty. Giai đoạn từ năm 2014 đến 2016,
công ty mở rộng nhà máy và hoàn thiện hệ thống sản xuất hiện đại tại Hưng Yên, góp
phần nâng cao năng lực sản xuất. Năm 2018, AN MI trở thành đối tác chiến lược của 21C
Korea, mở ra cơ hội tiếp cận công nghệ tiên tiến và mạng lưới thị trường quốc tế. Đến
năm 2023, công ty tiếp tục mở rộng thị trường nội địa với việc khai trương chi nhánh tại
Hải Phòng. Năm 2024, AN MI Tools vinh dự nhận giải thưởng Sao Vàng đất Việt và được
vinh danh trong top doanh nhân trẻ tiêu biểu, đánh dấu bước phát triển vượt bậc về thương
hiệu và uy tín trên thị trường.
Chặng đường phát triển của AN MI Tools là minh chứng rõ nét cho tinh thần dám
nghĩ, dám làm, đổi mới không ngừng và sự kiên định với mục tiêu tạo dựng giá trị bền
vững cho ngành công nghiệp Việt Nam.
Hình 1.2: Logo công ty An Mi
( Nguồn: Website An Mi Tools.)
1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của cơ sở
AN MI Tools đặt ra mục tiêu trở thành nhà sản xuất và cung ứng dụng cụ cắt gọt, cơ
khi chính xác hàng đầu Việt Nam và mở rộng sang thị trường quốc tế. Mục tiêu phát triển
không chỉ nằm ở mặt quy mô mà còn về chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất và giá
trị đóng góp cho ngành công nghiệp Việt Nam. Công ty theo đuổi định hướng phát triển
bền vững, lấy đổi mới sáng tạo làm trọng tâm, kết hợp chặt chẽ giữa công nghệ hiện đại
và con người để tạo ra những sản phẩm ưu việt, mang thương hiệu Việt vươn xa. Bên
cạnh việc cung cấp các sản phẩm cơ khi chính xác, công ty còn hướng đến xây dựng một
hệ sinh thái công nghiệp hiện đại, hiệu quả và thân thiện với môi trường.
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể
Công ty đảm nhiệm vai trò sản xuất, gia công và phân phối các loại dụng cụ cắt gọt
chính xác phục vụ cho ngành cơ khí chế tạo. Ngoài ra, doanh nghiệp còn tập trung vào
hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) các công nghệ gia công tiên tiến như laser,
erosion, thiêu kết, phủ PVD,... nhắm nâng cao chất lượng sản phẩm
Công ty cung cấp dịch vụ mài, phục hồi và phủ mới dụng cụ theo tiêu chuẩn quốc tế,
đồng thời tư vấn – thiết kế các giải pháp công nghệ theo yêu cầu riêng biệt của khách
hàng trong các lĩnh vực công nghiệp trọng điểm. Song song với hoạt động sản xuất, doanh
nghiệp chú trọng đào tạo nội bộ và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ ngành cơ khí chính xác. 1.2.2. Sứ mệnh
Doanh nghiệp hướng đến việc tạo ra các sản phẩm có chất lượng vượt trội, góp phần
nâng tầm giá trị kỹ thuật Việt Nam và đóng góp tích cực cho quá trình xây dựng nền công
nghiệp hiện đại, tự chủ và bền vững.
1.2.3. Chức năng chính
Tập trung sản xuất, gia công và cung ứng các loại dụng cụ cơ khí chính xác như mũi
khoan, dao phay, taro, dao doa, mảnh dao và các sản phẩm phủ PVD,... phục vụ cho nhu
cầu gia công trong nước và xuất khẩu. 1.2.4. Nhiệm vụ
Không ngừng nghiên cứu, phát triển các công nghệ lõi, mở rộng thị trường trong và
ngoài nước, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, từ đó đóng góp vào sự phát triển chung
của ngành công nghiệp cơ khí Việt Nam. 1.2.5. Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng của chất lượng và đổi mới trong ngành cơ khí chế tạo tại Đông
Nam Á, góp phần nâng cao năng lực sản xuất của Việt Nam trên trường quốc tế.”
1.2.6. Giá trị cốt lõi
Chất lượng cam kết luôn là nguyên tắc hàng đầu trong mọi hoạt động của AN MI
Tools. Mỗi sản phẩm được sản xuất đều phải vượt qua các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe về
độ chính xác và độ bền, nhằm đảm bảo sự ổn định và hiệu suất cao trong quá trình sử dụng.
Khách hàng là trung tâm trong mọi chiến lược phát triển của công ty. Các quyết định
kinh doanh được xây dựng dựa trên việc thấu hiểu nhu cầu thực tế và trải nghiệm của
khách hàng, từ đó mang đến những giải pháp tối ưu và dịch vụ vượt trội.
AN MI Tools đặc biệt chú trọng đến đổi mới sáng tạo. Công ty cam kết dành tối thiểu
5% lợi nhuận hàng năm cho hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D), nhằm liên tục cải
tiến sản phẩm, ứng dụng công nghệ mới và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Chính trực và minh bạch là nền tảng trong quản trị doanh nghiệp. AN MI thực hiện
hoạt động kinh doanh dựa trên các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và sự công khai rõ ràng
trong mọi quy trình điều hành.
Cuối cùng, phát triển bền vững là định hướng xuyên suốt của công ty. AN MI ưu tiên
sử dụng nguyên vật liệu thân thiện với môi trường và áp dụng các giải pháp tiết kiệm
năng lượng trong sản xuất, góp phần bảo vệ môi trường và xây dựng nền công nghiệp xanh cho tương lai.
1.3. Cơ sở vật chất của cơ sở
AN MI Tools sở hữu hệ thống nhà máy hiện đại, được đầu tư đồng bộ với dây
chuyền công nghệ tiên tiến và các thiết bị nhập khẩu từ châu Âu. Một số thiết bị nổi bật
có thể kể đến như máy mài CNC 5 trục, hệ thống phủ PVD công nghệ cao, máy mài
chuyên dụng cho vật liệu PCD/CBN và tủ dụng cụ thông minh ANMI Box. Nhờ những
trang bị hiện đại này, công ty có thể sản xuất các loại dụng cụ cơ khí với độ chính xác
cực cao, sai số được kiểm soát ở mức micromet, hoàn toàn đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ
thuật khắt khe trong các ngành công nghiệp công nghệ cao như hàng không, ô tô, điện tử, và khuôn mẫu.
Trong hệ thống sản xuất của công ty, nhà máy đặt tại Hưng Yên là điểm nhấn tiêu
biểu với quy mô lớn và được trang bị đầy đủ các dây chuyền công nghệ cao. Hệ thống
máy mài CNC từ 2 đến 5 trục cho phép gia công các loại dụng cụ phức tạp với độ chính
xác cao. Các thiết bị đo kiểm như máy set dao và máy đo 3D được sử dụng để đảm bảo
chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng. Công nghệ phủ PVD thế hệ mới giúp kéo
dài tuổi thọ dụng cụ, đồng thời nâng cao hiệu suất cắt gọt trong thực tế sản xuất.
Ngoài ra, hệ thống tủ dụng cụ thông minh ANMI Smart Box được ứng dụng nhằm tự
động hóa việc quản lý dụng cụ, hạn chế tối đa thất thoát và sai sót trong quá trình vận
hành. Bên cạnh khu vực sản xuất, nhà máy còn được trang bị phòng thí nghiệm và trung
tâm nghiên cứu phát triển (R&D) chuyên phục vụ việc thiết kế và phát triển các sản
phẩm mới theo yêu cầu đặc thù từ khách hàng.
Hạ tầng hỗ trợ tại nhà máy cũng được chú trọng đầu tư đầy đủ và đạt chuẩn, bao
gồm phòng họp, phòng đào tạo, hệ thống camera giám sát và kho lưu trữ khoa học.
Toàn bộ không gian nhà xưởng được thiết kế thân thiện với môi trường, tuân thủ
nghiêm ngặt tiêu chuẩn 5S và các quy định về an toàn lao động. Điều kiện làm việc tại
nhà máy được tối ưu hóa về ánh sáng, nhiệt độ và độ ồn nhằm đảm bảo hiệu suất vận
hành ổn định và sức khỏe cho người lao động trong lĩnh vực cơ khí chính xác.
1.4. Bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức của AN MI Tools được xây dựng theo mô hình tinh gọn, chuyên nghiệp
và hướng tới hiệu quả cao trong quản lý và vận hành. Tính đến năm 2025, công ty có
hơn 207 nhân sự, phân bổ hợp lý theo các phòng ban và khu vực để đảm bảo đáp ứng
tốt nhu cầu sản xuất, kinh doanh và phát triển thị trường trên toàn quốc.
Hệ thống quản lý điều hành được tổ chức gồm nhiều bộ phận chức năng cốt lõi.
Giám đốc điều hành chịu trách nhiệm định hướng chiến lược chung của toàn công ty,
phối hợp cùng các giám đốc khu vực phụ trách thị trường Bắc, Trung và Nam để triển
khai kế hoạch phù hợp với từng vùng miền. Phòng Kế toán – Tài chính chịu trách
nhiệm kiểm soát dòng tiền, chi phí và hoạch định tài chính. Phòng Hành chính – Nhân
sự phụ trách công tác tổ chức, tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực.
Bên cạnh đó, công ty có phòng Điều phối sản xuất và đội ngũ trợ lý đảm bảo tính liên
tục và hiệu quả trong quá trình vận hành sản xuất. Giám đốc sản xuất trực tiếp quản lý
hoạt động tại các nhà máy, đặc biệt là nhà máy tại Hưng Yên và cơ sở miền Nam. Các
bộ phận kỹ thuật, marketing và bán hàng được bố trí tại các chi nhánh nhằm phục vụ
khách hàng một cách nhanh chóng, linh hoạt và chuyên sâu theo từng lĩnh vực.
Tất cả các bộ phận trong hệ thống đều phối hợp chặt chẽ với nhau thông qua hệ
thống quản trị nội bộ và phần mềm ERP hiện đại, giúp nâng cao năng lực điều hành,
kiểm soát thông tin và tối ưu hóa quy trình làm việc trên toàn bộ hệ thống doanh nghiệp.
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức công ty An Mi.
( Nguồn: An Mi Tools)
1.5. Các sản phẩm, dịch vụ tại cơ sở
AN MI Tools cung cấp danh mục dụng cụ cắt gọt đa dạng, đáp ứng linh hoạt nhu cầu
gia công trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Các sản phẩm được phân loại
theo các nhóm chính nhằm tối ưu hóa khả năng sử dụng, hiệu suất cắt gọt và chi phí đầu tư cho khách hàng.
Nhóm dụng cụ liền khối bao gồm các loại mũi khoan, dao phay, dao doa, taro, dao
phay ren và các loại dao chuyên dụng được thiết kế riêng theo yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.
Đây là dòng sản phẩm có độ chính xác cao, phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi tính ổn
định và hiệu suất vượt trội trong quá trình gia công.
Nhóm dụng cụ gắn mảnh như khoan-U, phay rãnh, tiện định hình... sử dụng các
mảnh dao thay thế, mang lại giải pháp tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa hiệu quả sản xuất,
đặc biệt thích hợp cho các dây chuyền gia công số lượng lớn.
Đối với ngành công nghiệp điện tử, AN MI Tools cung cấp các loại dụng cụ chuyên
biệt trong nhóm ngành 3C như dao cắt lens, dao vi mô có độ chính xác cực cao. Các sản
phẩm này đáp ứng được yêu cầu khắt khe trong sản xuất thiết bị di động, linh kiện vi
mô và các sản phẩm công nghệ cao.
Ngoài ra, công ty còn sản xuất các loại dao hàn, dao chấn tôn và dao tạo hình khuôn.
Đây là các dụng cụ chuyên dụng phục vụ cho nhu cầu tạo hình kim loại tấm và chế tạo
khuôn mẫu, đáp ứng linh hoạt trong nhiều quy trình sản xuất cơ khí.
Bên cạnh dụng cụ chính, AN MI Tools còn cung cấp các loại phụ kiện và đồ gá như
collet, holder, pin gauge, jig, fixture,... Đây là những thành phần thiết yếu, hỗ trợ quá
trình gá đặt và vận hành máy móc đạt độ chính xác cao.
Công ty cũng chú trọng cung cấp các dịch vụ kỹ thuật như mài lại dụng cụ, phủ lớp
PVD/DLC nhằm kéo dài tuổi thọ dụng cụ, đồng thời tư vấn và thiết kế các giải pháp
dụng cụ chuyên biệt theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo tối ưu cả về mặt kỹ thuật lẫn chi phí.
Nhóm dụng cụ tròn xoay là một thế mạnh của AN MI Tools, bao gồm mũi khoan,
dao phay ngón, dụng cụ gia công ren, mũi doa, mũi mài bavia và các sản phẩm liên
quan. Tất cả đều được sản xuất theo tiêu chuẩn cao, phục vụ hiệu quả cho các hoạt động
gia công chính xác và tốc độ cao trong nhiều lĩnh vực công nghiệp kỹ thuật.
Dụng cụ ghép mảnh: cán dao- đài dao, mảnh dao
Hình 1.4. Một số sản phẩm của công ty An Mi
( Nguồn: An Mi Tools)
AN MI Tools cung cấp dịch vụ gia công cơ khí theo bản vẽ kỹ thuật với khả năng
đáp ứng dung sai chính xác đến ± 0.01 mm. Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp các
dịch vụ đi kèm như xử lý bề mặt, mạ, sơn chống gỉ và thử tải trọng, nhằm hoàn thiện
sản phẩm theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn của từng khách hàng.
Về thị trường phân phối, doanh thu của công ty hiện được chia thành hai mảng
chính. Thị trường nội địa chiếm khoảng 40% doanh thu, chủ yếu đến từ các tập đoàn có
vốn đầu tư nước ngoài (FDI) hoạt động trong các lĩnh vực như điện tử, sản xuất ô tô và
chế biến thực phẩm. Thị trường xuất khẩu chiếm 60% doanh thu, với các khu vực trọng
điểm bao gồm: Hoa Kỳ chiếm 30%, chủ yếu cung ứng cho các tập đoàn công nghiệp
nặng; Liên minh Châu Âu chiếm 25%, trong đó tập trung vào các thị trường lớn như
Đức và Ý; Nhật Bản chiếm 20%, là đối tác tiêu thụ các sản phẩm linh kiện y tế và dụng
cụ cơ khí chính xác; và khu vực ASEAN chiếm 15%, chủ yếu là Malaysia, Thái Lan và Indonesia.
Hệ thống phân phối của AN MI Tools bao gồm ba kênh chính. Thứ nhất là kinh
doanh trực tiếp với các khách hàng lớn, đặc biệt là các doanh nghiệp có nhu cầu cao về
sản phẩm tùy biến và dịch vụ hậu mãi. Thứ hai là hệ thống đại lý với khoảng 50 điểm
bán tại 30 tỉnh thành trên toàn quốc. Thứ ba là kênh bán hàng trực tuyến B2B thông qua
các nền tảng thương mại điện tử như Amazon, Alibaba và website chính thức của công ty.
Với hệ thống công nghệ sản xuất khép kín, AN MI Tools có khả năng kiểm soát toàn
diện chất lượng và tiến độ sản xuất, từ khâu thiết kế đến thành phẩm. Tất cả sản phẩm
đều được kiểm định nghiêm ngặt, gia công chính xác và liên tục cải tiến nhằm đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhất từ thị trường trong nước đến quốc tế.
1.6. Thị trường, khách hàng mục tiêu của cơ sở
Thị trường của AN MI Tools phủ rộng từ Bắc vào Nam, với hệ thống chi nhánh bán
hàng đặt tại các địa phương trọng điểm như Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Vĩnh Phúc,
Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh. Đây đều là những khu vực có mật độ khu công nghiệp
cao, tập trung nhiều nhà máy sản xuất và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chính xác.
Không chỉ dừng lại ở thị trường nội địa, AN MI Tools đang từng bước mở rộng hoạt
động xuất khẩu sang một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Đặc biệt, công ty
duy trì mối quan hệ hợp tác bền vững với nhiều đối tác Nhật Bản và Hàn Quốc đang
đầu tư sản xuất tại Việt Nam, tạo nền tảng vững chắc để phát triển thị trường quốc tế.
Khách hàng mục tiêu của công ty bao gồm các doanh nghiệp trong ngành cơ khí chế
tạo, linh kiện điện tử và công nghiệp công nghệ cao như lĩnh vực 3C. Ngoài ra, công ty
còn phục vụ các nhà máy sản xuất ô tô, xe máy, thiết bị điện – điện tử, hàng không,
quang học. Các đơn vị chuyên gia công khuôn mẫu, chi tiết máy và dụng cụ đo lường
cũng là nhóm khách hàng quan trọng. Bên cạnh đó, AN MI Tools hướng đến các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang đặt nhà máy sản xuất tại Việt Nam, với yêu cầu
cao về chất lượng và sự ổn định trong quá trình vận hành.
Với định vị là nhà sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực dụng cụ cơ khí chính xác, AN
MI Tools tập trung phục vụ nhóm khách hàng trung và cao cấp, những đơn vị đòi hỏi sự
khắt khe về kỹ thuật và độ tin cậy của sản phẩm.
Một số khách hàng tiêu biểu có thể kể đến như các nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô
và xe máy, công ty chuyên thiết kế – chế tạo khuôn mẫu nhựa và kim loại, nhà máy sản
xuất thiết bị điện tử và linh kiện vi mô, cùng các trường đại học kỹ thuật và viện nghiên cứu công nghệ cao.
Cùng với định hướng phát triển sản phẩm đạt chuẩn xuất khẩu, AN MI Tools đang
từng bước khẳng định vị thế của mình trên thị trường quốc tế, sẵn sàng cạnh tranh với
các thương hiệu hàng đầu đến từ Nhật Bản, Đức và Hàn Quốc.
2. Các hoạt động của cơ sở kiến tập.
2.1. Các hoạt động sản xuất kinh doanh.

ANMI Tools hiện có dây chuyền sản xuất khép kín từ thiêu kết hợp kim tạo phôi, gia
công đa trục, laser, phủ PVD đến đánh bóng siêu âm. Hoạt động sản xuất tập trung tại
nhà máy Hưng Yên với năng suất và độ chính xác cao. Ngoài ra, công ty cũng phân phối
rộng rãi sản phẩm qua các chi nhánh tỉnh thành.
2.1.1. Kết quả đạt được .
Trong năm gần nhất, AN MI Tools đã đạt doanh thu ấn tượng lên tới 27 triệu USD,
khẳng định vị thế vững chắc trong lĩnh vực sản xuất dụng cụ cơ khí chính xác tại Việt
Nam. Công ty đã trở thành đối tác chiến lược của nhiều thương hiệu quốc tế, mở rộng
thị trường cả trong và ngoài nước, đồng thời hoàn thiện sáu công nghệ cốt lõi đóng vai
trò nền tảng cho năng lực cạnh tranh.
Hệ thống nhà máy của AN MI Tools được hiện đại hóa đồng bộ, đặc biệt là nhà máy
tại Hưng Yên với quy mô lớn và dây chuyền công nghệ tiên tiến đến từ châu Âu. Các
thiết bị nổi bật bao gồm máy mài CNC 5 trục, hệ thống phủ PVD thế hệ mới, máy đo
3D và phần mềm quản lý sản xuất ERP hiện đại, đảm bảo năng suất cao và kiểm soát
chất lượng tuyệt đối.
Tính đến thời điểm hiện tại, công ty đã phát triển hơn 500 dòng sản phẩm đa dạng,
từ dụng cụ tiêu chuẩn cho đến các sản phẩm thiết kế riêng biệt theo yêu cầu kỹ thuật
đặc thù, phục vụ nhiều lĩnh vực như cơ khí chế tạo, điện tử, ô tô, hàng không, và khuôn
mẫu. Đội ngũ nhân sự với hơn 207 người được đào tạo bài bản, có chuyên môn cao, tác
phong chuyên nghiệp và tinh thần kỷ luật nghiêm túc, chính là nguồn lực cốt lõi góp
phần tạo nên thành công của công ty.
AN MI Tools hiện đang chiếm lĩnh thị phần lớn tại các khu công nghiệp trọng điểm
ở cả miền Bắc và miền Nam, tiêu biểu như khu công nghiệp VSIP, khu công nghiệp
Thăng Long, khu công nghiệp Tân Bình và nhiều khu công nghệ cao khác, đóng góp
tích cực vào chuỗi cung ứng công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam.
2.1.2. Những khó khăn, bất cập .
Bên cạnh những kết quả đáng khích lệ trong quá trình phát triển, AN MI Tools vẫn
đang đối mặt với một số trở ngại nhất định. Trước hết, nguồn nhân lực chất lượng cao
còn khan hiếm, đặc biệt là đội ngũ kỹ sư lập trình máy CNC, kỹ thuật viên chuyên trách
công nghệ phủ PVD và các chuyên viên nghiên cứu phát triển (R&D). Đây là những vị
trí then chốt nhưng khó tuyển dụng do yêu cầu trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm thực tế.
Ngoài ra, giá nguyên vật liệu và linh kiện nhập khẩu có nhiều biến động, gây ảnh
hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Điều này trở nên đặc biệt
thách thức trong bối cảnh chuỗi cung ứng toàn cầu vẫn chưa hoàn toàn phục hồi sau đại
dịch và tiếp tục chịu tác động từ các xung đột thương mại quốc tế.
Chi phí sản xuất của công ty cũng ở mức cao do đặc thù sản phẩm yêu cầu độ chính
xác tuyệt đối, cần đầu tư lớn vào hệ thống máy móc hiện đại, công nghệ tiên tiến và quy
trình bảo trì định kỳ. Cùng với đó, công ty phải đối mặt với áp lực cạnh tranh gay gắt từ
cả các doanh nghiệp trong nước và quốc tế, đặc biệt là từ những đối thủ đến từ Trung
Quốc và Hàn Quốc – những quốc gia có lợi thế về quy mô, giá thành và trình độ công nghệ.
Thị trường quốc tế ngày càng đòi hỏi khắt khe hơn về tiêu chuẩn kỹ thuật, độ ổn
định và khả năng tùy biến sản phẩm. Điều này đặt ra áp lực không nhỏ cho doanh
nghiệp trong việc liên tục đổi mới công nghệ, cải tiến sản phẩm cũng như xây dựng cơ
chế giữ chân và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững.
2.1.3. Các biện pháp đã khắc phục.
Để khắc phục những bất cập nêu trên, AN MI Tools đã triển khai nhiều giải pháp đồng
bộ. Trước hết, công ty đẩy mạnh hợp tác đào tạo với các trường đại học kỹ thuật nhằm
tuyển dụng sinh viên thực tập, tổ chức đào tạo tại chỗ và giữ chân nhân tài. Đồng thời,
doanh nghiệp tập trung tối ưu hóa chi phí bằng cách ứng dụng các công nghệ thông minh
như tủ ANMI Smart Box và hệ thống ERP để quản lý hiệu quả dụng cụ, vật tư. Bên cạnh
đó, AN MI Tools chủ động đa dạng hóa nguồn cung bằng cách tìm kiếm thêm các nhà
cung cấp trong nước và trong khu vực Đông Nam Á, qua đó giảm sự phụ thuộc vào nguồn
nhập khẩu. Công ty cũng không ngừng đổi mới sản phẩm thông qua cải tiến kỹ thuật và
thiết kế nhằm tạo ra giá trị gia tăng cho khách hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp chú trọng
đầu tư vào hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) cũng như thiết bị tự động hóa. Việc
ký kết hợp tác đào tạo nhân sự với các trường đại học tiếp tục được đẩy mạnh, cùng với
việc thúc đẩy chuyển đổi số và áp dụng công nghệ quản trị sản xuất tiên tiến vào hoạt động vận hành.
2.2. Các hoạt động chuyên môn
2.2.1. Kết quả đạt được.
Ngoài hoạt động sản xuất, ANMI còn triển khai nhiều hoạt động chuyên môn khác
như nghiên cứu sản phẩm mới, tư vấn kỹ thuật, cung cấp dịch vụ mài lại, phủ lớp PVD,
đánh giá hiệu suất dụng cụ, quản trị nhân sự, marketing, tài chính – kế toán và kỹ thuật
sản xuất. Mỗi bộ phận trong doanh nghiệp đều phối hợp nhịp nhàng, góp phần đảm bảo
quá trình vận hành diễn ra trơn tru và hiệu quả.
Về mặt quản trị nhân sự, công ty xây dựng hệ thống đánh giá hiệu suất làm việc dựa
trên các chỉ số KPIs rõ ràng. Bên cạnh đó, ANMI thường xuyên tổ chức các khóa đào
tạo định kỳ về kỹ thuật, an toàn lao động và kỹ năng mềm nhằm nâng cao năng lực cho
đội ngũ nhân viên. Chính sách đãi ngộ cũng được thiết kế linh hoạt, tạo động lực làm
việc và gắn bó lâu dài cho người lao động.
Trong lĩnh vực marketing và phát triển thương hiệu, ANMI tích cực tham gia các hội
chợ và triển lãm công nghiệp trong và ngoài nước để quảng bá hình ảnh. Doanh nghiệp
đồng thời đẩy mạnh các hoạt động marketing kỹ thuật số thông qua việc xây dựng
website, sản xuất video giới thiệu sản phẩm và tài liệu hướng dẫn kỹ thuật. Thương hiệu
ANMI được định vị như một biểu tượng chất lượng trong ngành dụng cụ cơ khí chính xác.
Về mặt tài chính – kế toán, công ty ứng dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp kết
hợp với hệ thống ERP nhằm quản lý hiệu quả dòng tiền, hàng tồn kho và giá vốn sản
xuất. ANMI cũng cam kết minh bạch trong báo cáo tài chính, đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm toán quốc tế.
Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn cung cấp các sản phẩm theo yêu cầu riêng biệt của
khách hàng, triển khai công nghệ phủ lớp PVD tiên tiến như A1TiSiN, TiN, TiSiN
nhằm tăng độ bền cho dụng cụ. Đặc biệt, thông qua việc triển khai hệ thống tủ dụng cụ
thông minh, ANMI giúp khách hàng tiết kiệm đến 20% chi phí vận hành.
2.2.2. Những khó khăn, bất cập .
Hiện nay, ANMI vẫn đang đối mặt với một số thách thức trong quá trình phát triển.
Việc đồng bộ dữ liệu giữa các phòng ban chưa thực sự triệt để do hệ thống quản trị
doanh nghiệp vẫn đang trong quá trình hoàn thiện. Công ty cũng gặp khó khăn trong
việc tuyển dụng chuyên viên marketing có chuyên môn sâu về lĩnh vực công nghiệp kỹ
thuật, dẫn đến hạn chế trong việc triển khai các chiến dịch tiếp thị chuyên biệt. Bên
cạnh đó, áp lực về lập kế hoạch tài chính và đầu tư ngày càng lớn trong bối cảnh thị
trường nguyên vật liệu biến động mạnh và khó dự đoán.
Ở khía cạnh công nghệ, ANMI cần liên tục cập nhật các công nghệ phủ mới nhằm
duy trì lợi thế cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao từ khách hàng. Tuy nhiên,
nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao vẫn còn thiếu hụt, ảnh hưởng đến năng lực
nghiên cứu và phát triển cũng như quá trình chuyển giao công nghệ. Ngoài ra, doanh
nghiệp chưa tận dụng một cách tối đa dữ liệu từ quá trình vận hành để phục vụ cho việc
phân tích, cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động. Những vấn đề này đặt ra yêu cầu cấp
thiết về đầu tư chiến lược, nâng cao năng lực nội tại và hoàn thiện hệ thống quản trị trong thời gian tới.
2.2.3. Các biện pháp đã khắc phục.
Nhằm khắc phục những hạn chế hiện tại và nâng cao năng lực cạnh tranh, ANMI đã
triển khai một loạt giải pháp chiến lược. Công ty chú trọng đào tạo nội bộ định kỳ để
nâng cao chuyên môn cho đội ngũ nhân sự, đồng thời đẩy mạnh hợp tác kỹ thuật với
các chuyên gia nước ngoài nhằm tiếp cận công nghệ tiên tiến và học hỏi kinh nghiệm
quốc tế. Về mặt công nghệ, ANMI đầu tư vào hệ thống quản lý thông minh và các phần
mềm giám sát công đoạn sản xuất, giúp nâng cao hiệu suất và độ chính xác trong quy
trình vận hành. Dữ liệu từ máy móc sản xuất cũng được tích hợp trực tiếp vào hệ thống
ERP nhằm đồng bộ thông tin, hỗ trợ công tác quản trị và ra quyết định nhanh chóng, hiệu quả hơn.
Bên cạnh đó, công ty tiếp tục đầu tư nâng cấp các phần mềm nội bộ và tổ chức đào
tạo nhân viên sử dụng thành thạo các công cụ quản trị, bảo đảm hiệu quả trong quá trình
triển khai công nghệ số. Trong lĩnh vực marketing, ANMI tập trung tuyển dụng nhân sự
có chuyên môn trong ngành cơ khí, đồng thời kết hợp sử dụng dịch vụ truyền thông kỹ
thuật số từ các đơn vị đối tác để mở rộng độ phủ thương hiệu và nâng cao tính chuyên
nghiệp trong hoạt động truyền thông.
Về tài chính, công ty tăng cường kết nối với các đối tác ngân hàng và tổ chức tài
chính nhằm đảm bảo nguồn vốn ổn định, đồng thời chủ động đa dạng hóa các kênh tài
trợ để đáp ứng linh hoạt nhu cầu đầu tư trong bối cảnh thị trường có nhiều biến động.
Những nỗ lực trên không chỉ giúp ANMI vượt qua thách thức hiện tại mà còn tạo nền
tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững trong tương lai.
2.2.4. Định hướng phát triển giai đoạn 2025-2030.
Trong chiến lược phát triển giai đoạn tiếp theo, ANMI tập trung mở rộng công suất
sản xuất thông qua việc đầu tư thêm 5 máy CNC 5 trục hiện đại, qua đó nâng tổng công
suất lên 10.000 chi tiết mỗi tháng. Song song với đó, công ty đẩy mạnh hoạt động
nghiên cứu và phát triển bằng cách hợp tác thực hiện ba dự án với các viện nghiên cứu
chuyên ngành, trong đó nổi bật là việc ứng dụng vật liệu composite siêu nhẹ vào sản
phẩm mới, nhằm nâng cao hiệu suất và giảm trọng lượng dụng cụ.
Về mặt thị trường, ANMI tiếp tục mở rộng phạm vi hoạt động quốc tế bằng cách
thâm nhập thêm vào thị trường Canada và Úc. Nhờ đó, tỷ lệ xuất khẩu dự kiến sẽ tăng
lên 70%, góp phần khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường toàn cầu. Không
chỉ chú trọng tăng trưởng về quy mô và thị phần, công ty còn xây dựng nền tảng phát
triển bền vững bằng cách áp dụng giải pháp sử dụng năng lượng mặt trời, giúp giảm
15% lượng điện năng tiêu thụ. Đồng thời, ANMI triển khai các chương trình tái chế phế
liệu sản xuất nhằm bảo vệ môi trường và hướng tới mô hình sản xuất xanh, thân thiện với hệ sinh thái.
2.2.5. Các hoạt động chính của công ty AN MI Tools tại nhà máy Hưng Yên.
Trong ngày kiến tập tại nhà máy North Factory – Lô 3, Phố Nối B, Khu Công nghiệp
Dệt May Hưng Yên, em đã trực tiếp quan sát quy trình sản xuất và gia công cơ khí tại
phân xưởng chính. Hoạt động sản xuất bắt đầu từ khâu tiếp nhận và xử lý đơn hàng,
trong đó phòng kinh doanh chịu trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu đặt hàng và bản vẽ kỹ
thuật từ khách hàng, bao gồm cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Sau khi tiếp nhận,
trưởng phòng sản xuất tiến hành thẩm định khả năng cung ứng về máy móc, nhân lực
và vật tư, từ đó quyết định phê duyệt đơn hàng. Tiếp theo, hệ thống quản trị ERP sẽ
được sử dụng để lập lệnh sản xuất (Work Order – WO), đồng thời phân công nhiệm vụ
cụ thể cho các tổ vận hành. Đáng chú ý, nhà máy hiện đang lưu trữ hơn 3.000 bản vẽ kỹ
thuật. Mỗi khi có hợp đồng mới, bộ phận kỹ thuật phải rà soát kỹ lưỡng về dung sai, vật
liệu và các yêu cầu xử lý bề mặt để đảm bảo tính chính xác.
Quy trình sản xuất tại đây được chia thành hai giai đoạn chính là gia công thô và gia
công tinh. Trong giai đoạn gia công thô, thép hợp kim sẽ được cắt phôi bằng máy tiện
CNC Fanuc 0i TD với dung sai cơ bản khoảng ± 0,5 mm. Trung bình mỗi ca vận hành
có bốn máy tiện hoạt động đồng thời, đạt sản lượng khoảng 1.500 phôi mỗi ngày. Sau
khi hoàn tất gia công thô, các chi tiết sẽ được chuyển sang giai đoạn gia công tinh, bao
gồm các bước xử lý bằng máy phay CNC 5 trục DMG MORI với dung sai chính xác ±
0,01 mm, tiếp đến là xử lý bề mặt bằng máy mài phẳng và mài tròn để đạt độ nhám Ra
trong khoảng từ 0,8 đến 1,6. Hiệu suất sản xuất được cải thiện đáng kể, với thời gian
chu trình trung bình cho mỗi chi tiết chỉ còn 45 phút, giảm 20% so với giai đoạn trước
đây. Tỷ lệ phế phẩm cũng được kiểm soát chặt chẽ, với phế phẩm trong gia công thô
duy trì dưới 1% và trong gia công tinh dưới 0,3%.
2.3. Kiểm soát chất lượng trong sản xuất
Điểm kiểm soát chất lượng nội bộ gồm ba giai đoạn chính. Thứ nhất, sau khi gia
công thô, kích thước phôi được kiểm tra bằng Panme và thước lá để đảm bảo đúng sai
số cho phép. Thứ hai, sau khi gia công tinh, sản phẩm được kiểm tra bằng máy đo tọa
độ CMM với khoảng mười đến mười lăm điểm không gian được đo nhằm đánh giá
chính xác độ chính xác hình học. Thứ ba, trước khi đóng gói, với những chi tiết chịu tải,
tiến hành thử tải cơ học và đo độ cứng theo thang Rockwell để xác nhận khả năng chịu lực của sản phẩm.
Báo cáo kết quả được thực hiện định kỳ hàng ngày. Cụ thể, tổ kiểm tra chất lượng
gửi báo cáo thống kê lỗi và nguyên nhân phát sinh đến Trưởng phòng Sản xuất vào cuối
ngày. Vào lúc tám giờ sáng hôm sau, cuộc họp giao ban được tổ chức để cùng thảo luận
và đề xuất ngay các biện pháp khắc phục, chẳng hạn như điều chỉnh thông số dao cắt
hoặc thay thế mũi khoan bị mòn.
2.3.1. Đóng gói và xuất xưởng
Quy trình đóng gói được thực hiện theo ba bước. Trước tiên, sản phẩm được lau dầu
chống gỉ, sau đó tiến hành hút chân không và bọc lớp chống sốc nhằm đảm bảo an toàn
trong quá trình vận chuyển. Tiếp theo, sản phẩm được đóng vào thùng gỗ hoặc thùng
carton loại năm lớp, đồng thời dán nhãn mã QR để thuận tiện cho việc truy xuất thông
tin. Cuối cùng, toàn bộ thông tin về lô hàng được cập nhật lên hệ thống quản lý kho
WMS, giúp theo dõi và quản lý chặt chẽ.
Công tác vận chuyển hiện đang được phối hợp với các đơn vị logistics uy tín như
Viettel Post và DHL Express nhằm phục vụ cả nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Thời
gian giao hàng nội địa được duy trì trong khoảng một đến hai ngày, trong khi thời gian
cho các đơn hàng xuất khẩu thường dao động từ năm đến bảy ngày.
Chính sách ca đêm đang được triển khai với mức phụ cấp tăng thêm ba mươi phần
trăm, đồng thời doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo ba ca mỗi ngày nhằm đáp ứng tiến độ đơn hàng.
Hệ thống ERP cũng đã được nâng cấp lên phiên bản mới nhất, đồng thời cơ sở hạ
tầng mạng nội bộ được tối ưu nhằm đảm bảo hiệu suất vận hành và bảo mật thông tin trong toàn doanh nghiệp.
2.3.2. Khó khăn và bất cập trong hoạt động sản xuất – gia công cơ khí.
Nguồn cung phôi thép không ổn định. Phôi thép hợp kim chủ yếu được nhập khẩu từ
Hàn Quốc và Nhật Bản. Tuy nhiên, đôi khi xảy ra tình trạng gián đoạn do trì hoãn trong
vận chuyển quốc tế hoặc chuỗi cung ứng bị gián đoạn. Việc không có phôi thay thế kịp