



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59595715
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ *************
BÁO CÁO NHẬP MÔN KT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
ĐỀ TÀI: MẠCH LED HÌNH TRÁI TIM
GVHD: TS. HÀN HUY DŨNG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 3 CÁC THÀNH VIÊN: LÊ ĐÌNH HIẾU 20213755 LÊ THANH HIỀN MAI TRẦN VŨ NHÂN 20207576 TRƯƠNG NGỌC PHÚC HUỲNH MINH CHÍNH 1
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
........................................
Ngày ....tháng ....năm 2023
Giảng viên hướng dẫn MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................... 4
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ................................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH Ý TƯỞNG, ĐỀ TÀI........................................................................... 6
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................... 6
1.2. Ứng dụng của sản phẩm .................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ YÊU CẦU KỸ THUẬT ............................................................................ 6
2.1. Yêu cầu chức năng ............................................................................................................ 6
2.2. Yêu cầu phi chức năng ....................................................................................................... 7
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH .............................................................................................. 7
3.1. Kế hoạch công việc ............................................................................................................ 7
3.2. Phân 琀 ch nhân lực ....................................................................................................... 10
3.3. Phân công công việc ........................................................................................................ 10
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU .................................................. 11
4.1. Sơ đồ khối ...................................................................................................................... 11
4.2. Thiết kế từng khối ........................................................................................................... 12
4.2.1. Phần đo .............................................................................................................................. 12
4.2.2. Phần thông báo hiển thị .................................................................................................... 13
4.2.3. Phần điều khiển ................................................................................................................. 15
4.2.4. Phẩn nguồn ........................................................................................................................ 16
CHƯƠNG 5: LẮP MẠCH, LẬP TRÌNH VÀ SẢN XUẤT ........................................................... 17
5.1. Biểu đồ nguồn ................................................................................................................ 17
5.2. Công cụ lập trình ............................................................................................................. 18
5.3. Quy trình kiểm tra mạch và dây mắc ................................................................................ 19
CHƯƠNG 6: BÀN GIAO, BẢO HÀNH ................................................................................. 20
6.1. Bàn giao .................................................................................................................... 20
6.2. Bảo hành ................................................................................................................... 20
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 22 LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại công nghệ hiện đại phát triển như ngày nay, ngành điện tử - viễn
thông đang càng ngày càng có vai trò quan trọng với việc tạo ra rất nhiều sản phẩm, linh
kiện, thiết bịvới các đăc điểm n ऀ i bậ t như sự ch椃Ānh xác cao, t Āc độ nhanh, gọn
nh攃⌀̣ là những yếu t Ā rất c n thiết góp ph n cho hoạt đông c甃ऀ a con người đạt hiệ u quả cao.̣
Các bô điều khiển sử d甃⌀ng vi điều khiển tuy đơn giản nhưng để vậ n hành và
sự̉ d甃⌀ng được lại là môt điều rất phức tạp. Các bộ vi điều khiển theo thời gian c甃ng
vớị sự phát triển c甃ऀ a công nghê bán d n đ愃̀ tiến triển rất nhanh, từ các bộ vi
điều khiểṇ đơn giản 4 bit cho đến các bô vi điều khiển 32 bit và sau này là 64 bit. Điệ
n tử đang ̣ trở thành môt ngành khoa học đa nhiệ m v甃⌀. Điệ n tử đáp ứng được những
đòi h漃ऀ ị không ngừng từ các l椃̀nh vực công – nông – lâm – ngư nghiêp cho đến các
nhu c u c ṇ thiết trong hoạt đông đời s Āng hằng ngày.̣
Một trong những nhu c u thiết thực đó ch椃Ānh là tạo ra máy đo các sự khác
biệt trong nhiệt độ và độ ẩm đ Āi với sự thoải mái c甃ऀ a con người. Với môn học này,
chúng em quyết định thiết kế sản phẩm: ”Máy đo và so sánh sự khác biệt chất lượng c甃ऀ a không kh椃Ā ”.
Chúng em rất cảm ơn th y Hàn Huy Dũng đ愃̀ giúp chúng em hoàn thành đề tài
này và những điều kiên thuậ n lợi th y đ愃̀ tạo cho chúng em.̣
Măc d甃 đ愃̀ hết sức c Ā gắng, nhưng do năng lực có hạn. Hơn nữa, đây là mộ
t đệ̀ tài khá mới với chúng em, v椃 vây chúng em không thể tránh được các l i trong
thiếṭ kế, nôi dung và cách tr椃nh bày. Nhóm em rất mong được sự ch椃ऀ bảo, góp 礃Ā
và đánh giá ̣ c甃ऀ a th y để phát triển hơn nữa đề tài này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Sự c n thiết, quan trọng cũng như ứng d甃⌀ng c甃ऀ a mạch LED được sử d甃⌀ng
rông ̣ r愃̀i trong cuôc s Āng hằng ngày, đặ c biệ t là trong l椃̀nh vực trang tr椃Ā đường
xá nhà cửa,̣ các tòa nhà, cao Āc, nhu c u giải tr椃Ā với ánh sáng trong các chương
tr椃nh, nhạc hội. Cho nên, m甃⌀c tiêu trong đề tài này là thiết kế hoàn ch椃ऀ nh “Máy
đo và so sánh sự khác biệt chất lượng của không khí”.
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH Ý TƯỞNG, ĐỀ TÀI
Từ những h椃nh ảnh quan sát thực tế và cuộc s Āng, chúng em đ愃̀ chọn ra được
đề tài “ Máy đo và so sánh sự khác biệt chất lượng c甃ऀ a không kh椃Ā ” làm đề tài cho
nhóm, đề tài này có t椃Ānh thiết thực cao và rất khả thi đ Āi với đ Āi tượng là những sinh viên mới bắt đ u.
1.1. Lý do chọn đề tài
Do sự đa dạng, phong phú về kh椃Ā hậu c甃ऀ a từng vị tr椃Ā địa l礃Ā khác nhau,
có những nơi nhiệt độ trong ngày chênh 10-20 độ, m甃a khô, m甃a mưa, nồm
Do máy đo độ ẩm, nhiệt độ đang d n trở thành món đồ thiết yếu trong cuộc
s Āng, có thể trở thành một món hàng hóa hay quà tặng.
Do giá thành c甃ऀ a chúng khá rẻ, ph甃 hợp với tài ch椃Ānh c甃ऀ a các bạn sinh viên
Và với những sinh viên mới bắt đ u th椃 việc có một sản phẩm đ u tay là rất
quan trọng, giúp chúng em có niềm đam mê với môn học và có được những kiến thức
cơ bản đ u tiên về ngành điện tử viễn thông.
1.2. Ứng dụng của sản phẩm
Việc nắm được nhiệt độ và độ ẩm c甃ऀ a môi trường xung quanh chúng ta đóng
vai trò quan trọng trong việc :
+ Bảo vệ sức khoẻ c甃ऀ a m椃nh và mọi người.
+ Lựa chọn trang ph甃⌀c th椃Āch hợp với thời tiết.
+ Sử d甃⌀ng sản phẩm dưỡng da, makeup ph甃 hợp, tránh bị b椃Ā da,..
Là một món quà tuyệt vời, thiết thực cho bạn bè, người yêu, gia đ椃nh,... ( đặc
biệt là những nhà có trẻ sơ sinh, cực k椃 nhạy cảm với nhiệt độ và dễ bị hăm trong môi trường ẩm thấp,…)
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Mô tả yêu c u kỹ thuật giúp chúng ta xác định được yêu c u chức năng và phi
chức năng c甃ऀ a sản phẩm một cách rõ ràng. Với máy đo này, yêu c u chức năng giúp
ta biết cách vận hành c甃ऀ a máy đo hoạt động ra sao. Về yêu c u phi chức năng sẽ nêu
những kh椃Āa cạnh khác ngoài công nghệ như kh Āi lượng, nguồn điện, ...
2.1. Yêu cầu chức năng
Gồm 2 thành ph n ch椃Ānh đó là hiển thị cảnh báo (LED) và bộ cảm biến (DHT11) - Hiển thị cảnh báo
Led c n phải được lập tr椃nh dựa trên điều kiện “HIGH” “LOW”. Nếu đúng
trong khoảng đ愃̀ cho ( Nhiệt độ: 20°C →26°C; Độ ẩm: 30% → 50%), còn nếu ngoài
khoảng đ愃̀ cho sẵn. Thông tin nhiệt độ và độ ẩm i ở ph n ghi chú - Bộ cảm biến
Bộ cảm biến thể hiện được đúng với thông s Ā k椃̀ thuật ii nhiệt độ không quá
cao khiến cho màng bảo vệ bị chảy.
2.2. Yêu cầu phi chức năng • Kh Āi lượng: 500g • Nguồn điện: 5V • S Ā lượng LED: 2
• Tu ऀ i thọ c甃ऀ a LED: 100.000 giờ
• Tu ऀ i thọ c甃ऀ a LCD: 75.000 giờ
• K椃Āch thước: 70x80 mm • Giá thành: 200.000 VND
Với các yêu c u phi chứ năng trên với yêu c n chức năng trong ph n 2.1, ta đ愃̀
h椃nh dung được sản phẩm đo hoàn ch椃ऀ nh sẽ c n đạt được những công năng g椃.
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH
Kế hoạch thực hiện được xây dựng gồm bảng công việc, bảng phân t椃Āch nhân
lực và bảng phân công công việc. Bảng công việc se khái quát chung về các bước, quá
tr椃nh hoàn thành công việc. Dựa trên bảng nhân lực sẽ bàn giao từng công việc cho
m i thành viên trong nhóm sao cho ph甃 hợp với yêu c u và nguyện vọng. Các công
việc có thời gian và các yêu c u, điều kiện c甃⌀ thể khác nhau.
3.1. Kế hoạch công việc
Bảng kế hoạch công việc là bảng nêu hệ th Āng các công việc trong kế hoạch
kèm theo thời gian, thời điểm thực hiện công việc, các nguồn lực thực hiện công việc
và sản phẩm đ u ra sau khi hoàn thành m i công việc. Các công việc trong kế hoạch
c甃ऀ a nhóm được thể hiện rõ bởi Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Bảng công việc STT Tên công việc Mô tả công việc Thời gian Thời gian Thời gian kết Nguồn lực Sản phẩm thực hiện bắt đầu thúc 1 Xác định sản
T椃m hiểu, xác định rõ sản 7 ngày 23/12/22 30/12/22 Tự t椃m hiểu, H椃nh m u sản phẩm phẩm c n làm học h漃ऀ i các phẩm khóa trước, đi khảo sát bên ngoai. 2 Xác định yêu 1. Phân t椃Āch yêu 5 ngày 31/12/22 5/1/23 MS Word 1. Bản mô tả yêu c u kỹ thuật
c u chức năng c甃ऀ a sản c u chức năng phẩm 2. Bản mô tả yêu 2. Phân t椃Āch yêu c u phi chức năng c甃ऀ a sản
c u phi chức năng c甃ऀ a phẩm sản phẩm 3 Lập kế hoạch 1. Xây dựng bảng nhân 3 ngày 6/1/23 9/1/23 MS Word 1. bảng công lực việc 2. Xây dựng bảng công 2. Bảng nhân
việc3. Xây dựng bảng phân lực3. Bảng phân công công việc công công việc 4 Thiết kế sơ đồ
1. Thiết kế kh Āi nguồn 8 ngày 9/1/23 17/1/23 MS Word Sơ đồ các kh Āi kh Āi
2. Thiết kế kh Āi điều c甃ऀ a sản phẩm khiển
3. Thiết kế kh Āi hiển thị 10 5 Thiết kế từng
1. Thiết kế kh Āi điều 1 tu n 17/1/23 24/1/23 Draw.io Bản vẽ chi tiết từng kh Āi khiển kh Āi
2. Thiết kế kh Āi hiển thị 6 Kiểm tra 1. Kiểm tra thực tế 2 tu n 25/1/23 5/2/23 1. Chọn phương 2. Làm mạch m u án t Āi ưu 2. Bản vẽ hoàn thiện c甃ऀ a mạch 7 Chế tạo sản xuất 3 tu n 6/2/23 20/2/23 Sản phẩm hoàn thiện 1. Hàn linh kiện 1. D甃⌀ng c甃⌀, 2. Thử mạch linh kiện 8 Bàn giao sản 1. Báo cáo sản phẩm 3 tu n 21/2/23 7/3/23 1. MS Word 1. Bản báo cáo phẩm 2. Làm clip sản phẩm về sảnphẩm 2. Slide giới thiệu về sản phẩm 11
3.2. Phân tích nhân lực
Nội dung phân t椃Āch nhân lực được thể hiện rõ qua bảng phân t椃Āch nhân lực. Bảng
có nêu rõ vị tr椃Ā, vai trò c甃ऀ a từng thành viên, phân t椃Āch từng điểm mạnh, điểm
yếu c甃ऀ a từng thành viên trong nhóm
Bảng 2: Bảng nhân lực Họ và tên Chức vụ Điểm mạnh Điểm yếu Lê Đ椃nh Hiếu Leader cẩn thận, nhiệt t椃nh
khả năng sắp xếp thời gian còn yếu
Lê Thanh Hiền Mai note taker nhiệt t椃nh, biết sử Hơi láo d甃⌀ng power point Tr n Vũ Nhân time Năng n ऀ , nhiệt t椃nh Hơi chậm keeper Trương Ngọc Phúc member Có nhiều 礃Ā tưởng Lười hay Huỳnh Minh member Khéo tay Tạng h椃nh gi漃ऀ i Ch椃Ānh
3.3. Phân công công việc
Từ nội dung c甃ऀ a 2 bảng kế hoạch công việc và phân t椃Āch nhân lực, ta đ愃̀
rút ra bảng phân công công việc sao cho ph甃 hợp nhất và đạt hiệu quả t Āt nhất được
thể hiện bởi Bảng 3 dưới đây:
Bảng 3: Bảng phân công công việc STT Tên công việc Mô tả công việc Người thực hiện 1 Chọn đề tài
t椃m hiểu ,xác định sản Cả nhóm phẩm 1.Phân t椃Āch yêu c u
Xác định yêu c u chức năng c甃ऀ a sản phẩm Trương Ngọc Phúc 2 k椃̀ thuật 2.Phân t椃Āch yêu c u phi Lê Thanh Hiền Mai chức năng
1.Xây đựng bản nhân lực
2.Xây dựng bản công việc 3 Lập kế hoạch Lê Thanh Hiền Mai
3.Xây dựng bản phân công công việc Thiết kế sơ đồ
Lập sơ đồ các kh Āi c甃ऀ a 4 Kh Āi sản Tr n Vũ Nhân phẩm 1.thiết kế kh Āi nguồn Thiết kế từng Lê Đ椃nh Hiếu 5
2.thiết kế kh Āi điều khiển kh Āi
3.thiết kế kh Āi hiển thị Trương Ngọc Phúc 1.D甃ng mô tả Lê Đ椃nh Hiếu 6 Kiểm tra 2.Làm mạch m u Tr n Vũ Nhân Lê Đ椃nh Hiếu 7 Chế tạo sản xuất 1.Hàn linh kiện Lê Thanh Hiền Mai 2.Thử mạch 1.Báo cáo sản phẩm 8 Bàn giao sản phẩm Cả nhóm 2.clip sản phẩm
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
Máy đo gồm các thiết bị khác nhau, m i thiết bị làm một công việc khác nhau
nên để kết hợp tạo ra một thiết bị theo đúng 礃Ā tưởng đề ra c n được những yêu c u
c n và đ甃ऀ để hoàn thành dự án 4.1. Sơ đồ khối
Thiết bị gồm 4 ph n ch椃Ānh gồm:Ph n nguồn, Ph n điều khiển, Ph n đo và
Ph n thông báo hiển thị. Các ph n được thể hiện qua H椃nh 1 dưới đây:
Hình 1: Sơ đồ khối thuật toán
Nguyên lý hoạt động dựa trên sơ đồ khối trên Hình 1:
1. Sau khi được cấp nguồn, cung cấp điện áp cho các ph n
2. Ph n đo sẽ đo các t椃Ānh chất trong không kh椃Ā như độ ẩm và nhiệt độ
3. Dữ liệu đo sẽ được xử l礃Ā để hiển thị lên ph n thông báo hiển thị
4.2. Thiết kế từng khối
Ta c n thiết kế 3 ph n ch椃Ānh c甃ऀ a mạch gồm những công việc lựa chọn
nhưỡng linh kiện cho từng ph n, so sánh để có được phương án t Āi ưu và phân
t椃Āch nội dung, nguyên l礃Ā từng ph n 4.2.1. Phần đo
Chức năng: đo độ ẩm và nhiệt độ môi trường xung quanh
Yêu cầu:
- Đo nhiệt độ và độ ẩm thời gian thực
- Thiết kế nh漃ऀ gọn, linh hoạt
- Chất lượng đạt đúng với giá thành
- Giá thành ph甃 hợp, dễ tái sử d甃⌀ng
Giá thành và đặc điểm c甃ऀ a các loại sensor, đánh giá các phương án cho từng loại
snessor được phân t椃Āch bởi bảng dưới đây:
Bảng 4: Bảng lựa chọn phương án tối ưu sensor
4.2.2. Phần thông báo hiển thị
Ở ph n này ta có 2 LED và 1 màn h椃nh LCD mắc song song và có công d甃⌀ng khác nhau.
Lấy t椃Ān hiệu từ vi điều khiển, thực hiện giao tiếp với vi điều khiển.
-Trước hết ta t椃m hiểu LED về công d甃⌀ng c甃ऀ a nó LED siêu sáng LED đục
Hình 2: Một số loại LED
Giá thành và đặc điểm c甃ऀ a các loại LED, đánh giá các phương án cho từng loại
LED được phân t椃Āch bởi Bảng 5 dưới đây:
Bảng 5: Bảng lựa chọn phương án tối ưu cho LED 1.LED siêu sáng 2.LED đục Hệ s Ā Chi tiết Điểm Chi tiết Điểm Giá 0.3 600 VNĐ 6 350 VNĐ 8 Đặc điểm 0.2 Ánh sáng 8 Ánh sáng 8 đ攃⌀p đ攃⌀p Độ bền 0.2 t Āt 8 cao 9 Tầm nhìn 0.3 Sáng rõ 9 Mờ 4 lúc tối Tổng điểm 1 8.7 7
Từ Bảng 5, ta thấy LED siêu sáng đúng theo yêu c u c甃ऀ a nhóm giá không phải
là t Āt nhất nhưng dễ tiếp cận. V椃 đây là sản phẩm về cảnh báo nên c n hiệu quả
cho cả khi không gian t Āi. V椃 vậy, nhóm quyết định chọn LED siêu sáng cho kh Āi hiển thị
Một số thông số của LED siêu sáng:
• K椃Āch thước bóng 5mm • Điện áp 1,8V - 3V
• Dòng điện 10mA – 20mA Góc nh椃n 155 độ (±5%)
-Tiếp theo chúng ta t椃m hiểu đến 1 s Ā màn h椃nh hữu d甃⌀ng.
Bảng 6: bảng lựa chọn phương án tối ưu cho màn hình
Với giá thành rẻ dễ tiếp cận, ph甃 hợp với nhu c u c甃ऀ a nhóm nên chúng em
lựa chọn kiểu màn h椃nh LCD. Dưới đâu là 1 s Ā thông tin k椃̀ thuật c甃ऀ a LCD:
• Điện áp hoạt động: 5 V. • K椃Āch thước: 80 x 36 x 12.5 mm
• Chữ đen, nền xanh lá
• Khoảng cách giữa hai chân kết n Āi 0.1 inch
• Có thể được điều khiển với 6 dây t椃Ān hiệu
4.2.3. Phần điều khiển
Chức năng: khiến các bộ phận làm đúng theo ph n m椃nh đ愃̀ nhúng Yêu cầu:
• Điều khiển ch椃Ānh xác hoạt động theo đúng cách m椃nh lập tr椃nh
• Chất lượng đúng theo yêu c u
• Giá thành ph甃 hợp, tiết kiệm
Để ph甃 hợp với mạch và ph甃 hợp với yêu c u phi chức năng c甃ऀ a mạch th椃
ta có thể chọn được 2 loại IC sau. Để t Āi đa hóa công d甃⌀ng ph甃⌀c v甃⌀ cho dự
án này, dưới đây là bảng đánh giá 2 loại IC đó:
Bảng 7: Bảng lựa chọn phương án tối ưu cho IC
Từ bảng trên, ta có thể thấy ESP 32 giá thành hơi nh椃ऀ nh so với ESP 8266 nhưng
lại dễ ừng d甃⌀ng, dễ dàng lắp đặt. V椃 vậy, nhóm chúng em quyết định sử d甃⌀ng
ESP 32 để hoàn thiện 礃Ā định c甃ऀ a nhóm em 4.2.4. Phần nguồn
Kh Āi nguồn là kh Āi rất quan trọng, nó là điều kiện c n để mạch hoạt động.
Ngoài ra còn quyết định t椃Ānh cơ động c甃ऀ a mạch, có một s Ā loại nguồn quen
thuộc với sinh viên như acquy, pin đồng tiền, dây nguồn 5V(H椃nh 3):
Hình 3: Một số loại nguồn
(từ trái sang phải: acquy, dây nguồn 5V, pin đồng tiền)
Giá thành và đặc điểm c甃ऀ a các loại nguồn, đánh giá các phương án cho từng
loại nguồn được phân t椃Āch bởi Bảng 7 dưới đây:
Bảng 4: Bảng lựa chọn phương án tối ưu cho phần nguồn 1.Pin đồng tiền 2.Ác quy 3.Nguồn 5V Hệ Chi tiết Điểm Chi tiết Điểm Chi tiết Điểm s Ā Giá 0,5 15.000 1.050.000 25.000 thành VNĐ 8 VNĐ 3 VNĐ 7 0,3 14 Độ bền tháng 4 3 năm 8 2 năm 7 Kích 0,2 nh漃ऀ thước gọn 8 lớn 5 vừa 7 Tổng Điểm 7 4.9 7.3
Từ Bảng 4, ta thấy nguồn 5V đạt điểm cao nhất v椃 nó có giá thành rẻ, gọn nh攃⌀,
có thể lắp kết n Āi dễ dàng và độ bền t Āt. V椃 vậy nhóm em quyết định d甃ng dây
5V làm nguồn. Sạc điện thoại được d甃ng là loại 5V-1A.
CHƯƠNG 5: LẮP MẠCH, LẬP TRÌNH VÀ SẢN XUẤT
Ở ph n này, ta sẽ d甃ng mô ph漃ऀ ng mạch bằng ph n mềm Altium Designer,
sau khi hoàn thành mô ph漃ऀ ng sẽ tiến hành thiết kế mạch in, hàn mạch hoàn ch椃ऀ nh,
song song với đó là quy tr椃nh kiểm tra mạch in trước và sau khi hàn.
5.1. Biểu đồ nguồn
Sau khi hoàn thành thiết kế từng kh Āi th椃 ta tiến hành chạy mô ph漃ऀ ng mạch,
đây là bước quan trọng để ta nhận ra những sai l m trong thiết kế và sửa lại chúng.
Hình 4: Biểu đồ nguồn
5.2. Công cụ lập trình
Thông qua t椃m hiểu, trò chuyện học h漃ऀ i các anh trên lab, có một s Ā ứng
d甃⌀ng để lập tr椃nh cho arduino như Visual Stusio Code, Arduino.IDE,...
Thông qua t椃m hiểu trên mạng, em cũng t椃m được nguồn codeiii hữu d甃⌀ng và
ph甃 hợp với sản phẩm c甃ऀ a chúng em. Dưới đây là code hoàn ch椃ऀ nh cho bài l n này:
Hình 5: Arduino.IDE
Sau khi hoàn thành code test và update vào IC, sẽ tới bước cu Āi c甃ng để hoàn thiện sản phẩm
5.3. Quy trình kiểm tra mạch và dây mắc Quá trình kiểm tra
• Kiểm tra bằng mắt xem các m Āi hàn đ愃̀ chắc chắn và k椃Ān chưa
• Kiểm tra các dây cắm có đúng với vị trị đ愃̀ khai báo trong Code chưa
• Kiểm tra sau khi cắm nguồn vào sản phẩm có chạy đúng chưa o Thử bật lửa sát vào cảm ứng
o Lấy chai nước lạnh d椃Ā sát vào cảm ứng
Dưới đây là h椃nh sản phẩm hoàn thiện
CHƯƠNG 6: BÀN GIAO, BẢO HÀNH
Đây là bước cu Āi c甃ng trong quy tr椃nh thiết kế và sản xuất mạch trái tim, liên
quan trực tiếp đến việc kiểm định mô tả yêu c u kỹ thuật c甃ऀ a sản phẩm thông qua
người sử d甃⌀ng, qua đó ta có thể phát hiện, sửa chữa l i, nhược điểm trong sản phẩm
và phát triển sản phẩm theo hướng thực tế nhất. Bước này gồm 2 công đoạn là bàn giao và bảo hành. 6.1. Bàn giao
Sau khi lắp và hoàn thiện sản phẩm th椃 chúng ta sẽ đóng gói và bàn giao cho khách hàng. 6.2. Bảo hành
Dựa trên tu ऀ i thọ c甃ऀ a linh kiện và t n suất làm việc c甃ऀ a mạch th椃 nhóm
chúng em đưa ra chế độ bảo hành 6 tháng. Trong 6 tháng có bất k椃 l i nào liên quan
đến ph n cứng do nhà sản xuất th椃 chúng em chịu hoàn toàn trách nhiệm sửa chữa và
giao lại cho cho khách hàng trong thời gian 1 tu n. Sau 6 tháng chế độ bảo hành sẽ
không còn hiệu lực, để gia hạn thời gian bảo hành khách hàng có thể mua thêm gói bảo hành 6 tháng tiếp theo.
Vậy sau bước bàn giao bảo hành th椃 quy tr椃nh thiết kế mạch LED trái tim đ愃̀
hoàn thành, ta có được sản phẩm hoàn ch椃ऀ nh và đem bàn giao sản phẩm.
Hình 1: Sản phẩm hoàn thiện