-
Thông tin
-
Quiz
Báo cáo marketing hoàn chỉnh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Báo cáo marketing hoàn chỉnh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Báo cáo marketing hoàn chỉnh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Báo cáo marketing hoàn chỉnh - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Marketing (MK191P1) 310 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
BÔ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA KINH T – QUN TRI MÔN: MARKETING CĂN BN BÀI BÁO CÁO ĐỀ TÀI: Ô tô Vinfast
Giảng viên hướng dẫn: Đinh Văn Hiệp Lớp: MK203DV01 Học kỳ: 2034 Năm học: 2020-2021 Thực hiện: Nhóm 4
Thành viên: Trần Tấn Tài - 2183507
Nguyễn Thị Phương Tuyền - 2194341
Bùi Lê Khôi Nguyên - 2184987 Lê Diệu Anh - 22011624
Phạm Thái Bảo Ngân - 2193478 Nguyễn Phúc Nghi - 2199046
Nguyễn Nam Thục Nhi - 2192760
Trần Nguyễn Cẩm Tú - 22012481 Trần Tâm Như – 2192825
Trần Ngọc Thùy Trang – 2194727
Ngày nộp báo cáo: …/08/2021 BÔ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA KINH T – QUN TRI MÔN: MARKETING CĂN BN BÀI BÁO CÁO ĐỀ TÀI: Ô tô Vinfast
Giảng viên hướng dẫn: Đinh Văn Hiệp Lớp: MK203DV01 Học kỳ: 2034 Năm học: 2020-2021 Thực hiện: Nhóm 4
Thành viên: Trần Tấn Tài - 2183507
Nguyễn Thị Phương Tuyền - 2194341
Bùi Lê Khôi Nguyên - 2184987 Lê Diệu Anh - 22011624
Phạm Thái Bảo Ngân - 2193478 Nguyễn Phúc Nghi - 2199046
Nguyễn Nam Thục Nhi - 2192760
Trần Nguyễn Cẩm Tú - 22012481 Trần Tâm Như – 2192825
Trần Ngọc Thùy Trang – 2194727
Ngày nộp báo cáo: …/08/2021
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC HỌ VÀ TÊN MSSV PHÂN CÔNG ĐÁNH GIÁ Trần Tấn Tài 2183507 - Thị trường 100% - Cơ sở lý thuyết
Nguyễn Thị Phương Tuyền 2194341 - Kết luận 100% Bùi Lê Khôi Nguyên 2184987 - Thị trường 100% Lê Diệu Anh 22011624 - Tổng hợp bài 70% - Giá sản phẩm Phạm Thái Bảo Ngân 2193478 - Địa điểm 100% Nguyễn Phúc Nghi 2199046 - Làm PowerPoint Nguyễn Nam Thục Nhi 2192760 - Sản phẩm 100% Trần Nguyễn Cẩm Tú 22012481
- Quảng bá – truyền thông 100% - Giá sản phẩm Trần Tâm Như 2192825 - Địa điểm 100% Trần Ngọc Thùy Trang 2194727
- Quảng bá – truyền thông i LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Đinh Văn
Hiệp đa tận tâm giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi và môi trường học tập thoải mái cho
chúng em được tìm hiểu và học hỏi thêm nhiều kiến thlc về bộ môn Marketing Căn
Bản này để chúng em hoàn thành bài báo cáo một cách trọn vẹn và thành công nhất.
Tuy nhiên, do hạn chế với mặt thời gian và sự hiểu biết có giới hạn nên kế
hoạch của chúng tôi chắc chắn sẽ còn có những thiếu sót rất mong nhận được sự góp ý
của Cô và các bạn để kế hoạch này được hoàn thiện và mang lại hiệu quả cao. Trân trọng! ii TRÍCH YẾU
Ngày nay sự thay đổi diễn ra với tốc độ nhanh chóng trên toàn cầu. Hôm nay
không giống như ngày hôm qua và ngày mai sẽ khác biệt so với hôm nay. Các lực
lượng toàn cầu sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến cuộc sống của mỗi người và mỗi doanh
nghiệp. Và trong sự thành bại của một doanh nghiệp thì những kế hoạch marketing sẽ
dẫn đường cho doanh nghiệp tiến đến thành công. Nó có thể đưa doanh nghiệp đến
đỉnh cao hoặc dìm họ xuống tận đáy trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt này. Chính vì
vậy mà mỗi doanh nghiệp đều cố gắng tìm kiếm cho mình một chiến lược, kế hoạch
marketing phù hợp với từng sản phẩm của mình. iii MỤC LỤC
BNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC..............................................................................i
LỜI CM ƠN...............................................................................................................ii
TRÍCH YU.................................................................................................................iii
MỤC LỤC....................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH NH.............................................................................................v
NỘI DUNG...................................................................................................................1
1. Markerting..........................................................................................................1
1.1 Khái niệm về marketing..................................................................................1
1.2 Vai trò – chlc năng trong marketing...............................................................5
2. Thị trường Vinfast...............................................................................................7
2.1 Độ tuổi............................................................................................................ 7
2.2 Thói quen tiêu dùng:.......................................................................................8
2.3 Sở thích:........................................................................................................10
2.4 Khả năng tài chính:.......................................................................................12
2.5 Nơi sinh sống:...............................................................................................13
3. Marketing mix......................................................................................................14 3.1
Chiến lược sản phẩm (Product).................................................................14
3.1.1 Sản phẩm...............................................................................................14
3.1.2 Tính năng của sản phẩm.........................................................................16
3.1.3 Nhan hiệu...............................................................................................18
3.1.4 Bao bì.....................................................................................................18 3.2
Giá thành sản phẩm - Định giá..................................................................18 3.3
Địa điểm:...................................................................................................20
3.3.1 Kênh phân phối sản phẩm của Vinfast...................................................20
3.3.2 Định hướng Vinfast phù hợp với các kênh phân phối nào?....................20
3.3.3 Phát triển kênh phân phối sản phẩm của Vinfast....................................20 3.4
Quảng bá - truyền thông............................................................................22 iv
3.4.1 Chiêu thị:...............................................................................................22
3.4.2 Các phương thlc quảng cáo cho sản phẩm:...........................................24
3.4.3 Các phương thlc PR cho sản phẩm:......................................................26
KT LUẬN.................................................................................................................. vi
TÀI LIỆU THAM KHO...........................................................................................vii v DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Bảng thống kê độ tuổi quan tâm đến ôtô...........................................................7
Hình 2: Bảng khảo sát thói quen tiêu dùng khi lựa chọn xe của khách hàng.................8
Hình 3: Các chương trình tri ân khách hàng..................................................................9
Hình 4: Bảng thống kê sở thích nhóm khách hàng.......................................................10
Hình 5: Mẫu xe SUV Lux SA2.0 được làm theo sở thích của khách hàng..................12
Hình 6: Các dòng xe của Vinfast..................................................................................17
Hình 7: Dòng xe FADIL..............................................................................................17
Hình 8: Dòng SUV 7 chỗ có giá thành nhỉnh hơn thị trường của Vinfast....................19
Hình 9: Sơ đồ phát triển kênh phân phối sản phẩm của Vinfast...................................22
Hình 10: David Beckham tại buổi lễ ra mắt sản phẩm mới ở Paris Motor Show.........25
Hình 11: Tại Paris Motor Show 2018..........................................................................28
Hình 12: Livestream chính thlc tại Vinfast.vn...........................................................29
Hình 13: Loạt sao Việt Chi Pu, Soobin Hoàng Sơn Hoàng Thùy, Quang Đại, Tóc Tiên,
Việt Anh, fashionista Châu Bùi - Decao,.....................................................................30
Hình 14: Cùng các cầu thủ trẻ đang cực hot như Công Phượng, Quang Hải, Văn Toàn,
Đlc Chinh,…............................................................................................................... 30
Hình 15: Phát động cuộc thi thiết kế Showroom Vinfast toàn cầu 2021......................31
Hình 16: nh giải nhất cuộc thi thiết kế Showroom Vinfast toàn cầu 2021.................32
Hình 17:Hình ảnh VinFast là nhà tài trợ chính của chặng đua công thlc 1 Việt Nam. 33
Hình 18:nh chiếc xe Vinfast được trưng bày tại khuôn viên đại sl quán Đlc...........33
Hình 19:: nh đại sl quán Áo lựa chọn hang xe Vinfast làm xe công vụ...................34
Hình 20: nhThủ tướng Malaysia tự cầm lái chiếc VinFast Lux SA2.0......................35 vi NỘI DUNG 1. Markerting
1.1 Khái niệm về marketing
R : Nghiên cứu thị trường (Marketing Research)
Nghiên clu marketing là việc thu thập tập hợp, phân tích và giải thích thông tin về
một vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm nhằm hiểu biết đầy đủ về vấn đề đó và phục vụ
cho những quyết định marketing cụ thể. Hoạt động nghiên clu marketing thường được
tiến hành theo từng dự án. Nhu cầu (Needs)
Nhu cầu của con người là trạng thái thiếu hụt phải được thỏa man trước hết. Đó là
những gì con người cần như thực phẩm, quần áo, nhà ở,.. Để tồn tại. Những yêu cầu
này không do xa hội hay những người làm marketing tạo ra. Chúng phát sinh từ tâm lý
và bản năng của con người.
Khách hàng (Customers)
Khách hàng là những cá nhân hay tổ chlc mà doanh nghiệp đang hướng các nỗ lực
marketing vào. Đây là những cá nhân hay tổ chlc có điều kiện ra quyết định mua sắm
mà khách hàng là đối tượng được thừa hưởng các đặc tính, chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ.
Người tiêu dùng (Consumers)
Người tiêu dùng là người mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng,
sinh hoạt của cá nhân, gia đình, tổ chlc.
Thị trường (Market)
Thị trường bao gồm tất cả các khách hàng có nhu cầu (needs) hay mong muốn
(wants) chưa thỏa man, có khả năng và sẵn sàng tham gia trao đổi để thỏa man những
nhu cầu hay mong muốn đó. Thị trường của một công ty còn có thể bao gồm cả giới
chính quyền và các nhóm quần chúng khác. 1
Chiêu thị (Marketing communication)
Là một trong bốn yếu tố của Marketing – mix bao gồm những hoạt động nhằm
thông báo, thuyết phục, khuyến khích thị trường tiêu thụ sản phẩm và quảng bá, giao tế, bảo vệ thị phần.
4P : Sản phẩm (Product)
Sản phẩm là bất cl những gì được đưa ra thị trường để thỏa man nhu cầu và mong
muốn của khách hàng. Khái niệm sản phẩm trong marketing bao gồm cả sản phẩm vật
chất và phi vật chất. Sản phẩm theo quan điểm marketing được thể hiện ở nhiều dạng
như sản phẩm hữu hình, dịch vụ, thông tin, kinh nghiệm, tài năng, địa điểm, tổ chlc, ý tưởng, … Bao bì (Packaging)
Bao bì sản phẩm cũng là một phần quan trọng trong chiến thuật quảng bá, đặc biệt
nếu sản phẩm mà bạn trưng bày được đặt trên kệ cạnh sản phẩm đối thủ cạnh tranh.
Chúng ta có thể thiết kế ra nhiều mẫu ma , màu sắc đa dạng sẽ bắt mắt và rất sang
trọng đối với người sử dụng . Giá (Price)
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, đồng thời biểu hiện tổng hợp các
quan hệ kinh tế như cung - cầu hàng hoá, tích luỹ và tiêu dùng, cạnh tranh… Tác động
nhanh và mạnh đến lợi nhuận, vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu. …
Phân phối (Place)
Là nơi sẽ bán những sản phẩm và cách phân phối nó như thế nào cho người tiêu
dùng Lựa chọn và thiết lập địa điểm:Cố gắng quyết định nơi đặt doanh nghiệp của bạn
và làm thế nào để nó ổn định ngay khi bạn đến đó . Đồng thời có thể bán qua mạng xa
hội facebook , instagram ,… có thể lựa chọn những địa điểm trung tâm để thuận tiện
cho khách hàng đến mua , tại những nơi lớn như trung tâm thương mại , đường lớn ,sẽ
th về lợi nhuận rất tốt … 2
Xúc tiến (Promotion)
Promotion trong marketing là hình thlc quảng bá sản phẩm để nhiều người dùng
biết đến. Đây là yếu tố quan trọng trong mô hình 4P Marketing quyết định doanh thu
của một doanh nghiệp . Để khách hàng mua hàng của bạn, họ cần phải biết về nó, có
ấn tượng tích cực và tin chắc rằng họ cần hoặc muốn sản phẩm.
Quảng cáo truyền thống trên truyền hình, đài phát thanh, bảng quảng cáo, trên báo
chí hoặc tạp chí Quảng cáo trên Internet, social media và các kỹ thuật quảng cáo
online khác Tham gia các triển lam/hội chợ thương mại và các sự kiện In tờ rơi quảng
cáo Marketing trực tiếp qua điện thoại (telemarketing), thư và e-mail .
Phân phối sản phẩm ( Product distribution)
Là một trong 4 yếu tố của marketing. Phân phối là một tiến trình mà cung cấp sản
phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng hoặc người sử dụng cuối cùng thông qua các
phối thlc phân phối trung gian. STP :
Phân khúc thị trường (Segmentation)
Thị trường luôn có đa dạng nhiều khách hàng khác nhau và một công ty không thể
đáp lng được hết nhu cầu của tất cả mọi đối tượng khách hàng. Chính vì vậy, các
chuyên gia Marketing trong công ty phải xác định xem “đánh” vào phân khúc nào sẽ
đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận cao nhất cũng như thỏa man, đáp lng nhu cầu của
khách hàng một cách tốt nhất từ đó dễ dàng đưa ra được chiến lược Marketing hiệu quả. -
Phân khúc thị trường theo địa lý -
Phân khúc thị trường nhân khẩu học -xa hội học -
Phân khúc thị trường theo hành vi người tiêu dùng -
Phân khúc theo đặc điểm tâm lý .
Lựa chọn thị trường mục tiêu (Targeting)
Sau khi xác định được phân khúc thị trường đầu tư và nguồn lực của doanh nghiệp,
doanh nghiệp sẽ tiến hành lựa chọn thị trường mục tiêu. Xác định thị trường mục tiêu 3
bao gồm việc đánh giá sự hấp dẫn của mỗi phân khúc thị trường và chọn lựa một hay
nhiều thị trường để thâm nhập.
Doanh nghiệp cần lựa chọn thị trường mục tiêu của mình hợp lý để đề ra các chiến
lược marketing phù hợp với thị trường lựa chọn. Với những doanh nghiệp có nguồn tài
chính mạnh cùng đội ngũ nhân lực dồi dào nên hướng tới lựa chọn thị trường Mass
Marketing (Marketing đại trà) để phục vụ tối đa nhưng với doanh nghiệp có nguồn tài
chính và nhân lực hạn hẹp nên sử dụng Individuals Marketing (Marketing cá nhân) để
phục vụ thị trường này với giá cao. Ví dụ :
Xe Vinfast chủ đầu tư chủ yếu đánh nhiều vò mẫu ma, đa dạng, màu sắc, uy tín
cũng như chất lượng về một sản phẩm tốt, là dòng xe mới ra nên có thể người sử dụng
có thể tìm hiểu kĩ. Về giá thành rất hợp lý cho những người mới mua xe để trải nghiệm thử.
Tuy nhiên, còn các dòng xe khách như Mercedes Benz thì có thể quá quen thuộc
với những người trong và ngoài nước vì đây là dòng xe. rất lâu đời, cũng như về tính
an toàn cho người sử dụng, bảo vệ môi trường,… và rất nhiều chlc năng khác nên giá
của dòng xe này rất cao. Vì thế , mỗi dòng xe đều có thế mạnh và lợi ích riêng.
Định vị sản phẩm trên thị trường (Positioning)
Sau khi đa quyết định thâm nhập vào thị trường nào, công ty cần phải tạo ra sự
khác biệt về sản phẩm của mình so với những sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh
tranh, định vị trong tâm trí người tiêu dùng. Để thành công, doanh nghiệp luôn cần có
phương thlc chào hàng, giới thiệu sản phẩm khác biệt, độc đáo và trong Marketing gọi
là “định vị sản phẩm”.
Định vị thương hiệu sản phẩm trên thị trường giúp doanh nghiệp xác định đúng
hướng đi cho mình. Thêm vào đó còn giúp doanh nghiệp tập trung nguồn lực, xác định
đúng chiến thuật trong thế giới Marketing Mix ngày nay, tạo lợi thế và gia tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trường.
Định vị sản phẩm có thể dựa vào các chiến lược sau: định vị sản phẩm dựa vào
thuộc tính của sản phẩm; dựa vào giá trị (lợi ích) của sản phẩm đem lại cho khách
hàng; dựa vào đối tượng khách hàng; định vị so sánh: (I- thực hiện, C - control). 4
- Là hiện thực hoá vấn đề.
- Là chuyển ý tưởng, kế hoạch sang hành động cụ thể.
- Là đạt mục tiêu đề ra.
- Là làm cho một sáng kiến ở cấp quốc tế có hiệu quả ở một quốc gia cụ thể.
- Là thực hiện thành công một giải pháp khách hàng trên thị trường.
Kiểm soát marketing (Marketing Control)
Là bước không thể thiếu trong quá trình hoạt động marketing, giúp hoạt động
marketing đúng mục tiêu đề ra: tăng doanh thu, thương hiệu,... nhằm kiểm soát, đánh
giá sau khi thực hiện xong dự án có hiệu quả hay không, kiểm tra nguồn thu chi và còn nhiều hơn thế.
1.2 Vai trò – chức năng trong marketing
Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp và thị
trường, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp hướng đến thị trường, lấy thị trường
làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp
Mở đầu về sản phẩm :
VINFAST được kết nối từ chuỗi viết tắt của các từ: Việt Nam - Phong cách - An
toàn - Sáng tạo - Tiên phong với ý nghĩa tôn vinh xe thương hiệu Việt.
Sự ra đời của VINFAST thể hiện khát vọng xây dựng một thương hiệu Việt Nam
có tầm thế giới, khẳng định khả năng làm chủ các công nghệ hiện đại của người Việt.
Thông qua lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy - một trong những ngành công nghiệp
mang tính dẫn dắt, có tác động tới nhiều ngành nghề khác – Vingroup cũng mong
muốn tham gia góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp nặng và chế tạo
tại Việt Nam, góp phần thực hiện CNH, HĐH đất nước.
Mục tiêu hiện tại của Vinfast :
Hiện VinFast đang là nhà sản xuất ôtô điện tiên phong trên thế giới triển khai mô
hình cho thuê pin, với chi phí thuê bao hằng tháng hấp dẫn cùng nhiều quyền lợi thiết
thực, mang lại sự an tâm lớn cho khách hàng trong suốt quá trình sử dụng. 5
Cũng trong tháng 3/2021, VinFast thiết lập hệ thống showroom, trung tâm dịch vụ
tại bang California – Mỹ. Trong khi văn phòng nghiên clu với 50 thành viên nằm tại
thành phố San Francisco thuộc bang này. Kế hoạch của hang là bán những chiếc xe
VinFast đầu tiên tại Mỹ trong 2022.
Mục tiêu tương lai của Vinfast :
Là một doanh nghiệp Việt Nam với tầm nhìn toàn cầu, VinFast tự hào cho ra mắt
những mẫu xe đầu tiên trong bộ sưu tập GlobalCar (Ô tô toàn cầu) của mình. Với
VinFast, Vingroup đa tạo ra một thương hiệu ô tô mà người Việt Nam có thể tự hào.
Khi qua giai đoạn đầu và nếu thành công, chắc chắn, một vài năm sau, VinFast sẽ
chuyển sang dòng ôtô phổ thông. Sản phẩm cao cấp đa có thương hiệu thì sẽ dễ tiếp
cận sản phẩm phổ thông hơn, như cách mà Vingroup làm với bất động sản, tuy nhiên
diễn biến của ngành công nghiệp ôtô sẽ nhanh hơn nhiều lần nên tỷ lệ thành công cũng cao hơn và gần hơn.
Sở hữu ôtô là người dân thuộc tầng lớp trên mlc trung lưu trở lên nên chiến thuật
ban đầu của Vinfast là đúng đắn, loại bỏ rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Sau khi có
thương hiệu, quay trở lại với các dòng xe bình dân là chiến thuật không thể khác được,
nếu muốn phát triển ngành công nghiệp ôtô Việt Nam và đưa thương hiệu ra khỏi biên giới Chức năng:
Phân tích môi trường và nghiên clu Marketing: Dự báo và thích lng với những
yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại; tập hợp các thông tin để
quyết định các vấn đề về Marketing.
Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thlc thâm nhập những thị trường mới.
Phân tích người tiêu thụ: Xem xét và đánh giá những đặc tính, yêu cầu, tiến trình
mua của người tiêu thụ; Lựa chọn nhóm người tiêu thụ để hướng các nỗ lực Marketing vào.
Hoạch định sản phẩm: Phát triển và duy trì sản phẩm, dòng và tập hợp sản phẩm,
hình ảnh sản phẩm, nhan hiệu, bao bì, loại bỏ sản phẩm yếu kém
Hoạch định phân phối: Xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản lý dự
trữ, tồn kho, vận chuyển và phân phối hàng hoá và dịch vụ, bán sỉ và bán lẻ. 6
Hoạch định xúc tiến: Thông đạt với khách hàng, với công chúng và các nhóm khác
thông qua các hình thlc của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và khuyến mại.
Hoạch định giá: Xác định các mlc giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán hàng,
điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực hay thụ động .
Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing: Hoạch định, thực hiện và kiểm soát
các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro và lợi ích của các quyết
định và tập trung vào chất lượng toàn diện. 2. Th tr ị ng Vinfas ườ t 1. Độ tuổi
Hình 1: Bảng thống kê độ tuổi quan tâm đến ôtô
Theo như trên bảng thống kê đa khảo sát trên thị trường, thì độ tuổi từ 25-34 quan
tâm đến ôtô nhất chiếm đến 33,5% đây củng là độ tuổi khách hàng tiềm năng của các
hang xe ôtô trên thị trường hiện nay. Tiếp đến từ 35-54 chỉ chiếm có 28%, còn độ tuổi 18-24 chiếm 27,5%.
Qua đó nhận thấy được độ tuổi khách hàng đang được trẻ hóa dần so với trước kia.
Tập đoàn ôtô Vinfast đang nỗ lực thiết kế ra những mẫu xe hiện đại, thể thao để tập 7
trung cho phân khúc khách hàng trẻ. Nhưng bên cạnh đó Vinfast cũng có những mẫu
xe sang trọng, lịch thiệp để đáp lng độ tuổi 35 trở lên giúp thị trường của ôtô Vinfast
rất đa dạng về độ tuổi của khách hàng.
2. Thói quen tiêu dùng:
Thị trường tại Việt Nam khách hàng có thói quen mua những chiếc xe tiết kiệm
nhiên liệu, giá thành phù hợp, và coi ôtô là tài sản hơn là phương tiện di chuyển. Ưu
tiên chọn lựa những xe rộng rai để có thể chở gia đình hơn là những chiếc xe có không gian hẹp.
Hình 2: Bảng khảo sát thói quen tiêu dùng khi lựa chọn xe của khách hàng
Bảng khảo sát khách hàng có đến 83% quan tâm đến những mẫu xe tiết kiệm kinh
phí bảo dưỡng. Phân khúc khách hàng lựa chọn mẫu xe thân thiện với môi trường
chiếm 77%, bởi vì hiện nay khí thải của các loại phương tiện đang gây ô nhiễm môi
trường trầm trọng, ảnh hưởng đến bầu không khí của thành phố và đời sống của con người. 8
Hình 3: Các chương trình tri ân khách hàng
Từ khi Vinfast cho ra mắt các mẫu xe ôtô đa làm thay đổi thói quen tiêu dùng của
người Việt. Chỉ từ khi 18 tháng ra mắt trên thị trường đa bán được 30.000 xe cho
khách hàng, hang luôn quan tâm đến trải nghiệm và lợi ích sau khi mua xe và luôn cải
thiện công nghệ, động cơ sao cho ưu việt.
Trang bị đầy đủ các tính năng để vận hành và di chuyển một cách an toàn nhất, giá
thành lại phù hợp với thu nhập của người Việt. Hơn hết Vingroup có hệ sinh thái rất đa
dạng, cuối năm 2020 hang đa tri ân khách hàng đa sở hữu ôtô Vinfast một kỳ nghỉ
dưỡng tại resort Vinpearl trên toàn quốc và nhiều chính sách hậu mai về sau trong hệ sinh thái.
Sự thành công của thị trường ôtô Vinfast cũng cho thấy những thay đổi trong cách
lựa chọn ô tô của người Việt. Thay vì mua xe của thương hiệu có tên tuổi với những
trang bị sơ sài chỉ để "che mưa che nắng", người dùng sẽ nghiêng về những sản phẩm
phục vụ tốt hơn cho cuộc sống và nhu cầu của cá nhân, gia đình.
Điều này minh chlng bằng doanh số, cũng như cách hang khác phải nâng cấp sản
phẩm để tăng slc cạnh tranh. Vô hình trung, người dùng lại thêm phần hưởng lợi.
"VinFast đang thực hiện những chính sách bán hàng rất độc đáo và riêng biệt trên
thị trường. Bên cạnh đó, nhờ hệ sinh thái đa dạng của tập đoàn Vingroup, người dùng
được hưởng thêm nhiều lợi ích khác biệt". Từ đó, thay vì lựa chọn một thương hiệu lâu 9
năm, có thể "giữ giá", khách hàng hiện đa không còn ngần ngại chọn sản phẩm của
hang xe Việt non trẻ về tuổi đời nhưng vững chắc về chất lượng. 3. Sở thích:
Hình 4: Bảng thống kê sở thích nhóm khách hàng
Một số liệu thú vị trong điều tra nghiên clu thị trường ôtô Việt nam đó chính là sở
thích của các nhóm khách hàng. Bảng số liệu ở trên là các thống kê cho biết 8,54%
thích các môn thể thao, nhóm khách hàng này ưu chuộng những mẫu xe năng động,
kiểu dáng thể thao. Tiếp đến 3,94% thích máy tính, điện tử gia dụng, linh kiện điện tử,
nhóm khách hàng ưu chuộng các mẫu xe có trang bị các thiết bị công nghệ thông minh.
Cuối cùng 5,41% khách hàng quan tâm đến thlc ăn, đồ uống, công thlc nấu ăn, du
lịch nhóm khách hàng này ưa chuộng những mẫu xe sang trọng, thanh lịch, không gian
xe rộng rai thích hợp đi gia đình hoặc bạn bè.
Vinfast đa cho ra mắt dịch vụ khách hàng được tự do lựa chọn trang thiết bị và tính
năng trên các mẫu xe ô tô như là các nội ngoại thất, tiện ích giải trí và an toàn trong xe
để đảm bảo đáp lng tối đa nhu cầu cũng như sở thích cũng như khả năng tài chính của từng khách hàng.
Cụ thể, với phương án tự do lựa chọn từng thiết bị đơn lẻ, khách hàng có thể tùy ý
trang bị thêm cho chiếc xe của mình từ 1 đến hơn 20 chi tiết nội ngoại thất và những 10
tính năng bổ sung như giải trí,…. Với mlc giá đa dạng từ 1-2 triệu đồng cho đến vài
chục triệu đồng/chi tiết, VinFast đảm bảo mang lại cho khách hàng sự thoải mái, tiện
nghi, đúng theo nhu cầu, sở thích cũng như thói quen sử dụng của từng cá nhân và gia đình.
Với những khách hàng muốn được tối ưu hóa trải nghiệm theo hướng “trọn gói”, có
thể cân nhắc lựa chọn các gói trang bị đồng bộ được thiết kế sẵn, với nhiều tùy chọn
đa dạng từ nhà sản xuất.
Trong đó, mẫu SUV VinFast Lux SA2.0 cung cấp gói trang thiết bị ngoại thất gồm
kính cách nhiệt tối màu, viền trang trí chrome và thanh trang trí nóc, giúp tăng vẻ
mạnh mẽ cho bề ngoài chiếc xe.
Về nội thất, khách hàng có thể tùy chọn gói trang bị nội thất cao cấp hoặc thượng
hạng, gồm ghế lái và ghế hành khách trước chỉnh điện 8 hướng và chỉnh đệm lưng 4
hướng, nội thất da cao cấp hoặc da Nappa thượng hạng, hệ thống đèn trang trí, sạc
điện thoại không dây, ốp chân ga, chân phanh bằng thép không gỉ và móc chằng hành lý cốp xe.
Đặc biệt, gói trang thiết bị giải trí sẽ có hệ thống lên tới 13 loa đi kèm ampli cao
cấp, kết nối Wi-Fi trong xe và hệ thống định vị, bản đồ tích hợp trên màn hình trung
tâm. Người dùng VinFast Lux SA2.0 còn có thể lựa chọn nhiều trang thiết bị cao cấp
khác như la-zăng hợp kim nhôm 20 inch, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian, cốp xe
đóng/mở điện và đá cốp, cảm biến hỗ trợ đỗ xe và cảnh báo điểm mù, camera 360 độ… 11