



















Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT 
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH – DU LỊCH & QHCC 
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH  BÁO CÁO 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  ------------------   
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ 
XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ  THƯƠNG - TECHCOMBANK 
GVHD: TS Hoàng Thanh Liêm 
  Nhóm sinh viên thực hiện: 
 Trần Đường Thiện_12204118   Lưu Anh Chương_12204241 
 Trần Thị Hãi Ly_12204289 
Phan Thị Thanh Thuận_12204199   Vũ Hưng Yên_12204156 
 Nguyễn Thị Diễm_12204125  Đà Lạt, tháng 1 - 2024     
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT 
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH – DU LỊCH & QHCC 
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH  BÁO CÁO 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  ------------------ 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ 
XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ  THƯƠNG - TECHCOMBANK 
GVHD: TS Hoàng Thanh Liêm     Đà Lạt, tháng 1 - 2024      LỜI CẢM ƠN 
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân 
thành nhất đến quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - Luật của Trường Đại học Yersin 
Đà Lạt. Những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời 
gian học tập vừa qua.Và hơn hết em xin cảm ơn TS. Hoàng Thanh Liêm đã tận 
tình hướng dẫn và giúp đỡ nhóm trong quá trình học tập để hoàn thành bài tiểu 
luận này.Cuối cùng, trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến 
thức hạn hẹp nên nhóm không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung 
và hoàn thiện tốt hơn. Nhóm rất mong nhận được sự đóng góp của thầy.  Trân trọng !     
 Nhóm sinh viên thực hiện 
Nhóm thực hiện: nhóm 4_ Kế toán-TCNH K19     
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 
….……………………………………………………….. 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
…………………………………………………………… 
Đà Lạt, ngày tháng 01 năm 2024 
Giảng viên hướng dẫn  TS. Hoàng Thanh Liêm  3    MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................2 
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................8 
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................8 
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................9 
2.1 Mục tiêu................................................................................................9 
2.2 Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................9 
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................9 
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................9 
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................10 
6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu..........................................................10 
7.Bảng câu hỏi.............................................................................................10 
PHẦN NỘI DUNG.........................................................................................12 
CHƯƠNG 1....................................................................................................12 
TỔNG QUAN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU.......................................12 
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................12 
1.1 Nợ xấu của ngân hàng thương mại......................................................12 
1.1.1 Khái niệm nợ xấu của ngân hàng thương mại..............................12 
1.1.2 Phân loại nợ xấu.............................................................................12 
1.1.3 Nguyên nhân của nợ xấu................................................................13 
1.1.4 Tác động của nợ xấu.......................................................................14 
1.2 Quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại......................................14 
1.2.1 Khái niệm về quản lý nợ xấu........................................................14 
1.2.2 Mục tiêu về quản lý nợ xấu............................................................14 
CHƯƠNG 2....................................................................................................16 
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU HIỆN NAY......................................16 
CỦA NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG TECHCOMBANK VIỆT  
NAM................................................................................................................16 
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam. 
......................................................................................................................16  4   
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương  
Techcombank...........................................................................................16 
2.1.2 Cơ cấu tổ chức................................................................................17 
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ  
thương Việt Nam.....................................................................................18 
2.2 Thực trạng quản lý nợ xấu hiện nay của ngân hàng Techcombank. 18 
2.2.1 Các tiêu chí về kiểm soát nợ xấu....................................................18 
2.2.2 Thực trạng kiểm soát nợ xấu của ngân hàng Techcombank.....19 
CHƯƠNG 3....................................................................................................20 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG  
TMCP KỸ THƯƠNG TECHCOMBANK..................................................20 
 3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu....................................................20 
3.1.1 Tăng trưởng tín dụng....................................................................21 
3.1.2 Tăng trưởng kinh tế.......................................................................21 
3.1.3 Tỷ giá hối đoái................................................................................22 
3.1.4 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng......................................23 
3.1.5 Tỷ lệ lạm phát.................................................................................24 
3.1.6 Thị trường bất động sản...............................................................24 
3.1.7 GDP.................................................................................................25 
3.1.8 Quản trị doanh nghiệp..................................................................26 
3.1.9 Chính sách ngân hàng nhà nước..................................................27 
3.1.10 Tăng trưởng kinh tế thế giới........................................................28 
3.1.11 Chính sách tài khóa.....................................................................28 
3.1.12 Tình hình dịch bệnh.....................................................................29 
3.1.13 Tình hình kinh tế thế giới.............................................................29 
CHƯƠNG 4....................................................................................................31 
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP  
KỸ THƯƠNG TECHCOMBANK...............................................................31 
Giải pháp tăng cường quản lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương. 
......................................................................................................................31 
KẾT LUẬN.....................................................................................................32 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................33  5   
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  Viết tắt  Giải nghĩa  NHNN  Ngân hàng nhà nước  TMCP  Thương mại cổ phần  NHTM  Ngân hàng thương mại  ĐHĐCĐ 
Đại hội đồng cổ đông  BKS  Ban kiểm soát  HĐQT  Hội đồng quản trị  WB  World Bank  LNTT  Lợi nhuận trước thuế  CIR  Cost to Income Ratio  BĐS  Bất động sản  RRTD  Rủi ro tín dụng 
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ 
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương  Việt Nam 
Hình 2.1: Hội sở chính của Ngân hàng TMCP Techcombank 
Hình 3.1: Biểu đồ tăng trưởng tín dụng 
Hình 3.2: Biểu đồ tỷ lệ lạm phát qua các năm 
Hình 3.3: Những ngân hàng cho vay bất động sản nhiều nhất    6    PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Lí do chọn đề tài. 
Trong tình hình kinh tế hiện nay, tăng trưởng thấp, nền kinh tế phục hồi 
chậm.Trong một số lĩnh vực như dệt may,điện tử,...Sản lượng sản xuất của các 
doanh nghiệp giảm dẫn đến nợ xấu tiềm ẩn gia tăng. Bên cạnh đó nợ xấu còn 
tăng lên do thị trường bất động sản biến động, các điều kiện thanh khoản bị thắt 
chặt và thị trường trái phiếu doanh nghiệp bị kiểm soát chặt chẽ. 
Hoạt động cho vay là hoạt động vô cùng quan trọng đối với các NHTM. Tuy 
nhiên, gắn liền với hoạt động cho vay là rủi ro nợ xấu không thể tránh khỏi.Tình 
trạng nợ xấu không được cải thiện sẽ khiến các ngân hàng thương mại bị mất uy 
tín trong hoạt động kinh doanh hay trong trường hợp xấu nhất là dẫn đến phá 
sản. Hơn nữa, nợ xấu là một trong những nguyên nhân chính gây bất lợi cho sự 
ổn định và tăng trưởng vĩ mô của nền kinh tế, thậm chí có thể dẫn đến khủng  hoảng tài chính. 
Nợ xấu tồn tại tất yếu khách quan trong hoạt động tín dụng, và duy trì nợ xấu ở 
mức độ an toàn là một trong các mục tiêu quan trọng của NHTM. Nợ xấu không 
chỉ là nguyên nhân cơ bản gây mất an toàn, làm gia tăng trích lập dự phòng rủi 
ro, gia tăng chi phí xử lý nợ xấu từ đó gây sụt giảm lợi nhuận kỳ vọng của ngân 
hàng mà còn ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh 
những tác động tiêu cực về tài chính, nợ xấu còn ảnh hưởng đến uy tín của bản 
thân ngân hàng và gây ảnh hưởng không nhỏ đến hệ thống ngân hàng cũng như 
nền tài chính quốc gia. Việc quản lý nợ xấu được coi là hoạt động quan trọng để 
các ngân hàng xác định nguyên nhân, dự đoán tổn thất, từ đó đề xuất các biện 
pháp giúp cho ngân hàng Techcombank kiểm soát được tỷ lệ nợ xấu trong khả 
năng, tăng cường vị thế mạnh mẽ hơn thị trường tài chính, giảm sự suy yếu tài 
sản của ngân hàng, bảo toàn vốn và tăng khả năng sinh lời. 
Từ những lý do trên, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học vào thực 
tiễn, chúng em đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại Ngân Hàng 
Techcombank” để làm đề tài nghiên cứu.  7   
2. Mục tiêu nghiên cứu.  2.1 Mục tiêu.   Mục tiêu tổng quát 
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại Ngân hàng  Techcombank.   Mục tiêu cụ thể 
- Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng  Techcombank. 
- Thực hiện khảo sát, đánh giá và kiểm định mô hình nghiên cứu của các 
nhân tố ảnh hưởng nợ xấu tại Ngân hàng Techcombank. 
- Đưa ra những đề xuất giải pháp giảm tỉ lệ nợ xấu tại ngân hàng  Techcombank. 
2.2 Câu hỏi nghiên cứu. 
 1.Cơ sở lý thuyết về các yếu tố tác động đến nợ xấu tại NHTM ? 
 2.Thực trạng nợ xấu tại ngân hàng Techcombank hiện nay. 
 3.Nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của ngân hàng thương mại. 
 4.Giải pháp nào để hạn chế và giảm thiểu nợ xấu tại NHTM Cổ phần kỹ  thương-Techcombank ? 
3. Đối tượng nghiên cứu. 
Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề cần nghiên cứu, trên cơ sở mục tiêu và nhiệm 
vụ nghiên cứu đã xác định, lựa chọn đối tượng nghiên cứu chính là “Quản lý nợ 
xấu tại Ngân hàng thương mại” nói chung và “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng 
TMCP Kỹ thương Việt Nam” nói riêng. 
4. Phạm vi nghiên cứu. 
 Về không gian: Phạm vi nghiên cứu đề tài giới hạn trong ngân hàng 
TMCP Kỹ Thương Việt Nam – Techcombank. 
 Về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ ngày 01/12/2023 đến  31/01/2023.  8   
5. Phương pháp nghiên cứu. 
Phương pháp định tính: là phương pháp thu thập các thông tin và dữ liệu dưới 
dạng ‘phi số’ để có được các thông tin chi tiết về đối tượng nghiên cứu, khảo sát 
hoặc điều tra (dưới đây gọi chung là ‘đối tượng nghiên cứu’) nhằm phục vụ mục 
đích phân tích hoặc đánh giá chuyên sâu. Các thông tin này thường được thu 
thập thông qua phỏng vấn, quan sát trực tiếp hay thảo luận nhóm tập trung sử 
dụng câu hỏi mở, và thường được áp dụng trong trường hợp mẫu nghiên cứu  nhỏ, có tính tập trung. 
6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu. 
Nghiên cứu mục tiêu ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Techcombank 
có ý nghĩa thực tiễn quan trọng đối với các ngân hàng thương mại nói chung và 
Techcombank nói riêng, cụ thể như sau: 
Giúp các ngân hàng thương mại hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ 
nợ xấu. Thông qua nghiên cứu này, các ngân hàng thương mại có thể xác định 
được các yếu tố chính ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của mình, từ đó có những biện 
pháp quản lý nợ xấu hiệu quả hơn. 
Cung cấp các giải pháp quản lý nợ xấu hiệu quả. Nghiên cứu này đã chỉ ra một 
số giải pháp quản lý nợ xấu hiệu quả mà Techcombank đã triển khai, chẳng hạn 
như tăng cường phân tích rủi ro, kiểm soát tín dụng, trích lập dự phòng rủi ro và 
xử lý nợ xấu. Các giải pháp này có thể được áp dụng hoặc điều chỉnh cho phù 
hợp với tình hình của các ngân hàng thương mại khác. 
Hỗ trợ các ngân hàng thương mại nâng cao hiệu quả hoạt động. Việc kiểm soát 
tốt tỷ lệ nợ xấu là một trong những yếu tố quan trọng giúp các ngân hàng thương 
mại nâng cao hiệu quả hoạt động và đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh. 
Nghiên cứu này đã cung cấp những thông tin và giải pháp hữu ích giúp các ngân 
hàng thương mại đạt được mục tiêu này.   7.Bảng câu hỏi   9      Hoàn toàn không  Không đồng Trung lập  Đồng ý  Hoàn toàn  đồng ý  ý  đồng ý  Tình hình          tài  chính  của khách  hàng không  đảm bảo  Công tác          thẩm định  của ngân  hàng chưa  được chặt  chẽ  Tăng            trưởng tín  dụng ảnh  hưởng  không nhỏ  đến tỷ lệ  nợ xấu  Tỷ lệ lạm          phát  ảnh  hưởng đến  nợ xấu của  ngân hàng  Tỷ lệ hối          đói  ảnh  hưởng đến  tỷ lệ nợ xấu  của  ngân hàng          10    Tình hình          dịch bệnh  COVID-19  ảnh hưởng  lớn đến tỷ lệ  nợ xấu của  ngân hàng  PHẦN NỘI DUNG  CHƯƠNG 1 
TỔNG QUAN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG  THƯƠNG MẠI 
1.1 Nợ xấu của ngân hàng thương mại. 
1.1.1 Khái niệm nợ xấu của ngân hàng thương mại. 
Nợ xấu là khoản nợ mà người vay không thể hoặc không có khả năng trả theo 
thỏa thuận ban đầu. Điều này thường xảy ra vì nhiều nguyên nhân, có thể vì 
người vay quên hoặc hoặc đơn vị cho vay đánh giá sai hiệu quả phương án cho  vay, thời hạn cho vay. 
1.1.2 Phân loại nợ xấu. 
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn 
+ Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi  đúng hạn. 
+ Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ 
gốc và lãi đã quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn.  Nhóm 2: Nợ cần chú ý 
+ Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày 
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu 
 Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn 
+ Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày  11   
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả 
nợ được cơ cấu lại lần đầu 
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai 
+ Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ 
theo hợp đồng tín dụng   Nhóm 4: Nợ nghi ngờ 
+ Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày 
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo 
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu 
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn 
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. 
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày 
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn 
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. 
+ Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn từ 30 ngày trở lên theo thời 
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. 
1.1.3 Nguyên nhân của nợ xấu. 
Nguyên nhân khách quan bao gồm các yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của ngân  hàng, như: 
Tác động của nền kinh tế: Khi nền kinh tế suy thoái, doanh nghiệp và cá nhân 
gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, dẫn đến khả năng trả nợ giảm sút. 
Thiên tai, dịch bệnh: Thiên tai, dịch bệnh có thể gây thiệt hại cho tài sản, nguồn 
thu của doanh nghiệp và cá nhân, dẫn đến khả năng trả nợ giảm sút. 
Chính sách của Chính phủ: Một số chính sách của Chính phủ, chẳng hạn như 
thay đổi lãi suất, thuế, có thể tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của 
doanh nghiệp và cá nhân, dẫn đến khả năng trả nợ giảm sút. 
Nguyên nhân chủ quan bao gồm các yếu tố nằm trong tầm kiểm soát của ngân  hàng, như:  12   
Làm sai lệch thông tin: Khách hàng cung cấp thông tin sai lệch khi vay vốn, dẫn 
đến ngân hàng đánh giá sai khả năng trả nợ của khách hàng. 
Vi phạm hợp đồng tín dụng: Khách hàng không thực hiện đúng các cam kết trong 
hợp đồng tín dụng, chẳng hạn như trả nợ chậm, trả nợ không đầy đủ,... 
Thiếu kiểm soát: Ngân hàng thiếu kiểm soát trong quá trình cho vay, dẫn đến 
việc cho vay cho khách hàng có khả năng trả nợ thấp. 
1.1.4 Tác động của nợ xấu. 
Tác động của nợ xấu đối với ngân hàng, nợ xấu có tác động tiêu cực đến ngân  hàng, cụ thể: 
Gây tổn thất cho ngân hàng: Nợ xấu là khoản nợ mà ngân hàng không thể thu 
hồi được, do đó gây tổn thất cho ngân hàng. 
Ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của ngân hàng: Nợ xấu làm giảm lợi nhuận của 
ngân hàng, do ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro cho các khoản nợ xấu. 
Ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng: Nợ xấu làm giảm uy tín của ngân hàng, 
ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn và cho vay của ngân hàng. 
1.2 Quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại. 
1.2.1 Khái niệm về quản lý nợ xấu. 
Quản lý nợ xấu ngân hàng thương mại: “Quản lý nợ xấu là quá trình xây dựng 
và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm 
đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; trong đó tăng cường 
các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế sự phát sinh nợ xấu, đi kèm với các 
biện pháp xử lý những khoản nợ xấu đã phát sinh, từ đó nhằm tăng doanh thu, 
giảm chí phí và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh trong cả 
ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng thương mại". 
1.2.2 Mục tiêu về quản lý nợ xấu. 
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn 
rủi ro. Do đó, để đảm bảo mục tiêu hiệu quả, kiểm soát rủi ro, phát triển bền  13   
vững nhất thiết đòi hỏi các ngân hàng phải xây dựng một hệ thống phòng ngừa 
rủi ro và đưa ra các biện pháp cần thiết để khắc phục, giảm thiểu rủi ro. 
Quản lý nợ xấu của ngân hàng 
- Khái niệm: Quản lý nợ xấu ngân hàng thương mại được hiểu như sau: “Quảnlý 
nợ xấu là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý 
và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển 
bền vững; trong đó tăng cường các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế sự 
phát sinh nợ xấu, đi kèm với các biện pháp xử lý những khoản nợ xấu đã phát 
sinh, từ đó nhằm tăng doanh thu, giảm chí phí và nâng cao chất lượng, hiệu quả 
hoạt động kinh doanh trong cả ngắn hạn và dài hạn của ngân hàng thương mại". 
- Mục tiêu quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại 
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn 
rủi ro. Do đó, để đảm bảo mục tiêu hiệu quả, kiểm soát rủi ro, phát triển bền 
vững nhất thiết đòi hỏi các ngân hàng phải xây dựng một hệ thống phòng ngừa 
rủi ro và đưa ra các biện pháp cần thiết để khắc phục, giảm thiểu rủi ro. 
- Quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM nhằm những mục tiêu sau: 
Thứ nhất, nợ xấu tạo ra gánh nặng chi phí cho các ngân hàng, vì vậy, một trong 
những mục tiêu quan trọng của quản lý nợ xấu là làm giảm chi phí và tăng lợi  nhuận cho ngân hàng. 
Thứ hai, xử lý dứt điểm các khoản nợ xấu, nợ tồn đọng nhằm mục đích cơ cấu 
lại danh mục tín dụng, làm trong sạch và lành mạnh hóa tình hình tài chính và 
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. 
Thứ ba, quản lý nợ xấu nhằm giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng, nâng cao uy tín 
của dân chúng đối với ngân hàng, tránh sự đổ vỡ cho ngân hàng. 
Thứ tư, quản lý nợ xấu còn nhằm mục tiêu thu hồi được lượng vốn tồn đọng để 
tiếp tục quay vòng vốn kinh doanh cho ngân hàng.  14   
- Để có thể xử lý dứt điểm các khoản nợ xấu cần phải xác định rõ các tiêu 
chíphân loại nợ để giúp ngân hàng có thể kiểm soát chất lượng danh mục cho 
vay và trong trường hợp cần thiết qua đó xác định đúng thực tế số liệu nợ xấu 
với các nguyên nhân phát sinh; đề ra các giải pháp, cơ chế mua bán xử lý nợ  hợp lý.  CHƯƠNG 2 
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ XẤU HIỆN NAY CỦA NGÂN HÀNG 
TMCP KỸ THƯƠNG TECHCOMBANK VIỆT NAM 
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam. 
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Techcombank. 
Được thành lập năm 1993 với hội sở chính đặt tại Hà Nội, Techcombank là một 
trong những ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam và một trong những ngân hàng  hàng đầu ở Châu Á. 
Trong những năm trở lại đây, Techcombank liên tiếp được vinh danh tại các giải 
thưởng được trao bởi các tổ chức quốc tế uy tín như: EuroMoney, Global 
Finance, Wells Fargo, Bank of New York Mellon, AsiaRisk, Finance Asia, 
Global Banking and Finance Review, vv….Bên cạnh đó, ngân hàng còn được 
vinh danh tại các giải thưởng Nhân sự uy tín như: Nơi làm việc tốt nhất châu Á; 
Top 2 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam ngành Ngân hàng 5 năm liên tiếp (2016-
2020); Vietnam HR Awards; Thương hiệu Nhà Tuyển dụng hấp dẫn nhất với sinh  viên Việt Nam... 
Với định vị thương hiệu “Vượt trội hơn mỗi ngày”, Techcombank cam kết tạo 
điều kiện để khách hàng, đối tác và chính cán bộ nhân viên có thể hiện thực hóa 
ước mơ theo cách riêng của mình.  15   
Techcombank có cổ đông chiến lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần với 
mạng lưới gần 230 chi nhánh, phòng giao dịch trên hơn 40 tỉnh và thành phố  trong cả nước.   
Hình 2.1 Hội sở chính của Ngân hàng TMCP Techcombank.. 
2.1.2 Cơ cấu tổ chức. 
Cơ cấu bộ máy quản lý của Techcombank đứng đầu là Đại hội đồng cổ đông 
(ĐHĐCĐ) với cơ quan tham mưu là ban Kiểm soát và bộ phận Kiểm toán nội bộ 
trực thuộc Ban kiểm soát. Ban Kiểm soát (BKS) là cơ quan thay mặt các cổ đông 
để giám sát hoạt động và việc tuân thủ quy định Pháp luật và Điều lệ 
Techcombank trong việc quản trị và điều hành Techcombank; chịu trách nhiệm 
trước Pháp luật, Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện quyền và nhiệm vụ 
được giao. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình, Ban Kiểm soát được 
sử dụng các quyền theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Techcombank. Ban 
Kiểm soát có vai trò thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc chấp 
hành quy định của Pháp luật, quy định nội bộ, Điều lệ và nghị quyết, quyết định  của ĐHĐCĐ và HĐQT.  16     
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Kỹ 
Thương Việt Nam 
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt  Nam.  - 
Trong quý III/2023, Techcombank tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng tín 
dụng, tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. 
Dư nợ tín dụng của Techcombank tăng trưởng 11,4% so với đầu năm, đạt 495,4 
nghìn tỷ đồng. Trong đó, tín dụng khách hàng cá nhân tăng 10,9%, đạt 243,7 
nghìn tỷ đồng; tín dụng khách hàng doanh nghiệp tăng 11,9%, đạt 251,7 nghìn  tỷ đồng.  - 
Lợi nhuận trước thuế của Techcombank đạt 5.843 tỷ đồng, tăng 3,4% so 
với quý II/2023 và giảm 13% so với cùng kỳ năm 2022. Nguyên nhân chủ yếu 
là do Techcombank đã trích lập dự phòng rủi ro cao hơn trong bối cảnh nền kinh 
tế Việt Nam đang đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. 
2.2 Thực trạng quản lý nợ xấu hiện nay của ngân hàng Techcombank. 
2.2.1 Các tiêu chí về kiểm soát nợ xấu.  - 
Về tỷ lệ nợ xấu: Trong giai đoạn 2015 - 2020, tỷ lệ nợ xấu của 
Techcombankgiảm rõ rệt, duy trì ở mức <3%.  17    - 
Về mức giảm tỷ lệ nợ xấu: Giai đoạn 2016 - 2017 Techcombank tăng 
trưởngdư nợ nhanh, tỷ lệ nợ xấu giảm từ 1,67% năm 2015 xuống 0,5% năm  2020.  - 
Về tốc độ gia tăng nợ xấu/Tốc độ tăng trưởng cho vay: Giai đoạn 2015 –
2020, tốc độ tăng trưởng cho vay của Techcombank luôn đạt mức khá cao. Riêng 
năm 2020, tỷ lệ nợ xấu của Techcombank giảm mạnh mẽ do Ngân hàng đã chủ 
động xử lý một số khoản nợ xấu.  - 
Theo báo cáo tài chính hợp nhất quý 3/2023 của Techcombank, tổng nợ 
xấu của ngân hàng này đã tăng hơn gấp đôi so với thời điểm đầu năm, đạt gần 
6.500 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ nợ xấu tăng từ 0,7% lên 1,4%.   - 
Trong cơ cấu nợ xấu của Techcombank, nhóm khách hàng cá nhân và 
SMEs có tỷ lệ nợ xấu lần lượt là 1,4% và 1,3%; trong khi nhóm khách hàng 
doanh nghiệp lớn (WB) có nợ xấu không đáng kể (<0,1%). 
2.2.2 Thực trạng kiểm soát nợ xấu của ngân hàng Techcombank. Nhằm kiểm 
soát nợ xấu, Techcombank đã thực hiện một số biện pháp cơ bản như sau: 
 Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng Chiến lược quản trị rủi ro tín 
dụng của Techcombank được xác định trong dài hạn và điều chỉnh tùy theo 
tình hình cụ thể của nền kinh tế. 
 Chuẩn hóa quy trình quản lý tín dụng quy trình tín dụng tại 
Techcombankđược xây dựng cụ thể trong sổ tay tín dụng của ngân hàng. 
 Theo đó, quy trình cho vay khách hàng của ngân hàng bao gồm các bước: 
Tiếp nhận và kiểm tra bộ hồ sơ vay; Thẩm định tín dụng; Xét duyệt và ra quyết 
định; Hoàn tất các thủ tục pháp lý trước khi giải ngân; Giải ngân, theo dõi và 
giám sát; Thu nợ, thu lãi, phí và xử lý phát sinh; Kết thúc hợp đồng tín dụng. 
 Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro tín dụng    18    CHƯƠNG 3 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA NGÂN HÀNG 
TMCP KỸ THƯƠNG TECHCOMBANK 
 3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu.     T ăng trưởng tín dụng  Tăng trưởng kinh tế  Tỷ giá hối đoái 
Tỷ lệ trích lập dự phòng  rủi ro tín dụng  T ỷ lệ lạm phát 
Thị trường bất động sản  Các yếu tố ảnh  hưởng đến nợ  GDP  xấu  Quản trị doanh nghiệp  Chính sách ngân hàng  Nhà nước 
Tăng trưởng kinh tế thế  giới  Chính sách tài khóa  Tình hình dịch bệnh  COVID – 19 
Tình hình kinh tế thế giới   
3.1.1 Tăng trưởng tín dụng.  19