lOMoARcPSD| 61184739
Mục lục
1. Giới thiệu về công ty..................................................................................................................
2. Tổng quan về sản phẩm............................................................................................................
2.1 Tình hình bên
ngoài...............................................................................................................
2.1.1. Chính trị và Luật pháp...................................................................................................
2.1.2. Kinh tế............................................................................................................................
2.1.3. Xã hội và Văn hóa..........................................................................................................
2.1.4. Kỹ thuật..........................................................................................................................
2.1.5. Nhân khẩu học................................................................................................................
2.1.6. Nhà cung ứng.................................................................................................................
2.2. Tình hình thị trường- khách hàng.........................................................................................
2.3. Tình hình cạnh tranh.............................................................................................................
2.4. Tình hình phân phối.............................................................................................................. 3.
SWOT.........................................................................................................................................
3.1. Strengths (Điểm mạnh).........................................................................................................
3.2. Weakness (Điểm yếu)...........................................................................................................
3.3. Opportunities (Cơ hội)..........................................................................................................
3.4. Threats (Thách thức).............................................................................................................
4. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm..........................
4.1. Phân đoạn thị
trường.............................................................................................................
4.2. Phân tích khách hàng mục tiêu...........................................................................................
4.3. Định vị sản phẩm................................................................................................................ 5.
Chiến lược Marketing.............................................................................................................
5.1. Chiến lược sản phẩm...........................................................................................................
5.2. Chiến lược giá.....................................................................................................................
5.2.1 Định giá:........................................................................................................................
5.2.2 Đặt giá:..........................................................................................................................
5.2.3 Định giá gói sản phẩm:.................................................................................................
5.3. Chiến lược phân phối..........................................................................................................
5.4. Chiến lược xúc tiến.............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................
lOMoARcPSD| 61184739
1. Giới thiệu về công ty
Sagami Rubber Industries Co., Ltd - Nhật Bản được thành lập từ năm 1934 với nmáy
sản xuất bao cao su đầu tiên tại Nhật Bản. Kể từ đó đến nay các sản phẩm bao cao su mang
thương hiệu Sagami đã mặt tại hơn 80 quốc gia trên Thế giới. Trong 80 năm qua, với
việc áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ, Sagami
đã liên tục dẫn đầu trong lĩnh vực nghiên cứu phát triển các loại bao cao su mới như:
Công nghệ sản xuất bao cao su siêu mỏng bằng chất liệu mới Polyurethane, bao cao su gai,
bao cao su màu.
Với những ưu điểm đặc biệt có một không hai của Polyurethane, Sagami đã sớm nhận thấy
khả năng áp dụng để sản xuất ra những chiếc bao cao su tốt nhất Thế giới. Sau một thời
gian dài nghiên cứu thử nghiệm, đến năm 1998, thế giới bao cao su đã đánh dấu sự thành
công của Sagami khi đã chế tạo thành công loại bao cao su Sagami Original sử dụng hợp
chất Polyurethane đặc biệt này. Ngay khi vừa ra đời, sản phẩm Sagami Original đã thu hút
được sự chú ý đặc biệt của người tiêu dùng trên toàn Thế giới.
2. Tổng quan về sản phẩm
- Số lượng dòng sản phẩm: 5 dòng sản phẩm
- Các loại theo bao bì sản phẩm: hộp 4 cái, hộp 6 cái và hộp 10 cái
- Giá trung bình của sản phẩm: 100.000VNĐ/SP
2.1 Tình hình bên ngoài
2.1.1. Chính trị và Luật pháp
- Thuế nhập khẩu Việt Nam đánh vào các sản phẩm làm bằng chất liệu cao su, tổng hợp,
sợini-long 5%. Sagami sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài, nằm trong nhóm sản phẩm
này. Thuế nhập khẩu đã đẩy giá sản phẩm cao hơn với so với đối thủ cạnh tranh trực tiếp sản
xuất trong nước.
- Luật Quảng cáo Việt Nam quy định cấm quảng cáo các sản phẩm nhạy cảm trong
khunggiờ 18h 20h. Bao cao su Sagami một trong những sản phẩm nằm trong danh sách
lOMoARcPSD| 61184739
trên. Vì vậy, nhãn hàng không thể sử dụng các kênh quảng cáo đại chúng để tiếp cận rộng rãi
các đối tượng khách hàng mục tiêu.
2.1.2. Kinh tế
- Mức sống của người dân Việt Nam đang dần được nâng cao, yêu cầu thỏa mãn hoạt
độngsinh lí đi kèm với sự an toàn ngày càng cao.
- Thu nhập nh quân đầu người Việt Nam tăng 3.000 USD/năm. Chsố niềm tin tiêu
dùngcao kỷ lục 129 điểm. Do đó, khả năng chi trả cho các sản phẩm cũng tăng. Người tiêu
dùng có xu hướng tìm kiếm các sản phẩm có chất lượng, từ các nhãn hàng uy tín để tiêu dùng.
- Giá cả biến động liên tục. Đặc biệt, giá các mặt hàng thiết yếu như điện, xăng liên tục
tăngcao. vậy, tỉ lệ thu nhập dành cho các sản phẩm nhất thời giảm. Mức độ nhạy cảm về
giá của người tiêu dùng cao. Người tiêu dùng sẽ cân nhắc nhiều hơn khi các sản phẩm sự
khác biệt về giá đáng kể.
2.1.3. Xã hội và Văn hóa
- Người Việt Nam coi những vấn đliên quan đến giới tính, quan hệ tình dục là chuyện
riêngtư, tế nhị e ngại khi nhắc đến. Do đó, nhãn hàng khó dùng các quảng cáo trực tiếp,
công khai về sản phẩm, và các vấn đề liên quan.
- Giáo dục giới tính Việt Nam đã được chú trọng xong vẫn chưa thực sự hiệu quả.
Cácvấn đề về sức khỏe sinh sản vẫn chưa được nhận thức đúng và đủ. Điều này nguyên
nhân dẫn đến ngại ngùng, tránh né, thiếu hiểu biết của người tiêu dùng về các sản phẩm liên
quan đến tình dục.
- Thế hệ trẻ nhận thức mới, tưởng mở hơn về các vấn đề tình dục. Họ không ngại
trảinghiệm những sản phẩm mới. Đây đối tượng khách hàng mục tiêu chính các nhãn
hàng bao cao su hướng đến, để tận dụng lợi thế số lượng và dễ dàng chinh phục hơn.
- Thói quen mua hàng online đang ngày trở nên phổ biến. vậy, doanh nghiệp cần
pháttriển các kênh phân phối mới, phỏng theo thói quen mua hàng mới của người tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 61184739
2.1.4. Kỹ thuật
- Internet phủ sóng rộng khắp, trở thành một phần thiết yếu của cuộc sống. Tỉ lệ sử
dụngmạng xã hội cao – 58 triệu người Việt Nam có sử dụng ít nhất một mạng xã hội, với thời
gian online trung bình khoảng 2 giờ/ngày (wearesocial). Truyền thông mạng hội, digital
marketing sẽ có hiệu quả cao, tiếp cận được lượng lớn đối tượng khách hàng mục tiêu
2.1.5. Nhân khẩu học
- Việt Nam dân số đông với 98 triệu dân năm 2020 đứng thứ 13 trên thế giới. Đặc
biệt,dân số trẻ với dân số trong độ tuổi từ 25 đến 45 (số người trong độ tuổi thường xuyên
quan hệ tình dục chiếm 29% tổng dân số)
- Người dân Việt Nam ngày càng ý thức n trong việc sử dụng các biện pháp tránh
thaitrong quan hệ tình dục. Giới trẻ thấy được sự cần thiết trong việc sử dụng bao cao su trong
quan hệ tình dục. Do đó, doanh số của sản phẩm bao cao su sẽ được đảm bảo trong tương lai
khi người dùng xây dựng thói quen sử dụng sản phẩm
2.1.6. Nhà cung ứng
- Nhà máy sản xuất Sagami được đặt Nhật Bản Trung Quốc. Đối với nhà máy tại
NhậtBản và Trung Quốc, sagami vừa nhà cung cấp vừa nsản xuất nên luôn đảm bảo
được đầu vào cho hoạt động sản xuất, ổn định nguồn cung và giá cả không có sự biến động.
2.2. Tình hình thị trường - khách hàng
- LGBT hiện nay là tên chính thức của một cộng đồng những người có giới tính đặc biệt
bao gồm đồng tính luyến ái nữ, đồng tính luyến ái nam, lưỡng tính, chuyển giới những
người đang trong giai đoạn tìm hiểu giới tính cho bản thân. Cộng đồng này đã từng thay tên
nhiều lần đến năm 1990 thì chính thức thống nhất sử dụng cái tên LGBT trên toàn bộ c
văn bản cũng như khi đối thoại.
Khi quan hệ tình dục đồng giới thì bạn sẽ luôn phải đối mặt với các nguy mắc bệnh y
nhiễm cực cao, vì vậy luôn sử dụng bao cao su hoặc các biện pháp quan hệ khác khi quan hệ,
lOMoARcPSD| 61184739
nên thay bao cao su mới sau mỗi lần quan hệ, bao gồm cả trường hợp sử dụng đồ chơi tình
dục.
- Trên thị trường hiện nay, bao cao su khá đa dạng về tính năng, từ những loại “giản dị”
nhưloại thường hay siêu mỏng cho đến những loại “sành điệu” khi bonus thêm tính năng đặc
biệt như lâu xuất tinh, gai /gân /bi, mùi thơm hay nóng ấm /mát lạnh. Nhưng vẻ các
quý ông lại ưa chuộng “sự giản dị” hơn.
Loại bao cao su được các đáp viên sử dụng nhiều nhất là siêu mỏng chiếm 33,1%. Chỉ có 1,2%
người dùng được hỏi có sử dụng loại bao cao su rung và mát lạnh.
Siêu mỏng là loại bao cao su được sử dụng nhiều nhất.
- Khác với nhiều loại sản phẩm khác, khi yếu tố giá thường được căn nhắc đến đầu
tiênkhi trước khi ra quyết định lựa chọn thì các quý ông khi chọn bao cao su lại quan tâm nhiều
nhất tới độ an toàn khi sử dụng (50,7%), nguồn gốc sản phẩm (39,4%), thương hiệu (31,4%),
yếu tố giá chỉ chiếm 8,7%.
Ngày nay, hội đề cập nhiều đến vai trò sự cần thiết của việc sdụng bao cao su trong
quan hệ tình dục, nhưng lại cho rằng đây vấn đề tế nhị nhạy cảm. Cụ thể, theo kết qu
điều tra Quốc gia về thanh niên Việt Nam năm 2019: 5% nam giới cho rằng bao cao su chỉ
dành cho người bán dâm hay không chung thủy, đồng tình với quan điểm đó ở nữ giới là 7%;
12% nam giới được hỏi cho rằng phụ nữ mang bao cao su là người không đứng đắn, tỷ lệ này
ở nữ là 1/3.
Loại bao cao su được sử dụng nhiều
không
rung
lOMoARcPSD| 61184739
- Ở Việt Nam, theo số liệu của một đại tại TP. Hồ Chí Minh, tỉ lệ mua hàng (%) của
đơn vịnày lần lượt như sau: Durex là 16%, Sagami là 12,7%, OK là 8%.
- Theo số liệu của Tổng Cục Dân số Việt Nam, tổng nhu cầu bao cao su phục vụ giai
đoạnnăm 2011 - 2019 khoảng 2,147 tỉ bao cao su, trong đó khoảng 1,751 tỉ bao cao su được
cung cấp từ thị trường. Tỉ lệ bỏ tiền để mua bao cao su đã tăng từ 70 - 80%, ước lượng khoảng
1.029,486 tỉ đồng. 2.3. Tình hình cạnh tranh
Chính những tiềm năng về nhu cầu sử dụng những yêu cầu về chất lượng bao cao su ngày
càng tăng đã cho thấy thị trường Việt Nam đang thị trường tiềm năng đối với các ng ty
sản xuất bao cao su. vậy, rất nhiều thương hiệu với những dòng sản phẩm đa dạng đã
xuất hiện trên thị trường Việt Nam. Đặc biệt là sản phẩm bao cao su của các công ty DKT
Cooperation Việt Nam, FUJI Latex Nhật Bản,
+ DKT Cooperation Việt Nam: hiện nay, DKT Việt Nam đã tạo ra một mạng lưới phân phối
nhà nước và nhân độc đáo bằng cách hợp tác với c cơ quan phòng chống HIV/AIDS, có
khoảng 2.000 cửa hàng phi truyền thống, chẳng hạn như quán bar, karaoke, câu lạc bộ đêm,
khách sạn. Theo như tìm hiểu của nhóm nghiên cứu, trong năm 2019, DKT Việt Nam đã bán
được hơn 19 triệu bao cao su và những sản phẩm tránh thai khác. + FUJI Latex Nhật Bản: Sản
phẩm được phân phối toàn quốc, chất lượng khá tốt, cũng được ưa chuộng nhờ sự đa dạng mẫu
mã.
+ Durex (Anh Quốc)- đối thủ cạnh tranh chính: Thương hiệu bao cao su Durex nổi tiếng với
những chiến dịch truyền thông, quảng cáo sáng tạo, đánh trúng tâm lý trí tưởng tượng của
người xem.
Theo một nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế, Durex đã chọn Việt Nam một trong
những quốc gia để phát triển sản phẩm bao cao su bởi Việt Nam dân số đông với 90 triệu
dân, đứng thứ 13 trên thế giới. Đặc biệt, với dân số trong độ tuổi từ 25-45 (số người trong độ
tuổi thường xuyên sinh hoạt tình dục) chiếm 29% tổng dân số, Durex thấy đây thị trường
đầy tiềm năng đối với sản phẩm bao cao su.
+ Ngoài ra còn một số nhãn hàng phổ biến khác như OK, Sure, Simplex. Tuy nhiên, các sản
phẩm này theo đánh giá thì không phảiđối thủ cạnh tranh của Sagami vì chất lượng không
đảm bảo cũng như có thị phần không đáng kể.
lOMoARcPSD| 61184739
2.4. Tình hình phân phối
+ Sagami một thương hiệu đến từ Nhật Bản từ năm 1934. Trải qua quá trình phát triển,
không ngừng đổi mới và cải tiến chất lượng, đến nay, Sagami đã trở thành một tên tuổi lớn với
thị trường rộng khắp 80 quốc gia trên toàn Thế Giới như: như: Mĩ, Pháp, Ý, Bồ Đào Nha, Tây
Ban Nha, Mexico, Hàn Quốc, ... và Việt Nam.
+ các kênh phân phối online như website sagamivietnam.com, các trang web thương mại
điện tử như Lazada, Tiki.vn. Khách hàng khi mua sản phẩm của Sagami cũng hội tích
điểm, tư vấn kiến thức và nhận được khuyến mãi hay quà tặng.
+ Hiện tại, kênh phân phối của bao cao su Sagami gồm:
- Nhà phân phối độc quyền ng ty Vật y tế Nội: nhà nhập khẩu phân phối
độcquyền của Sagami từ năm 2005 đến nay.
- Các cửa hàng bán lẻ: gồm nhiều siêu thị, cửa hàng, nhiều nhà thuốc, trên địa
bànthành phố.
3. SWOT
3.1. Strengths (Điểm mạnh)
Thương hiệu bao cao su hàng đầu, gần 60 năm kinh nghiệm về chất lượng, phủ sóng hơn 80
quốc gia.
- Sản phẩm đáp ứng được nhu cầu khách hàng (đa dạng mẫu mã, gai), chiếm được
lòng tincủa người tiêu dùng. Còn một số mẫu mã kém đa dạng hơn (chỉ có loại phổ thông).
- đại diện độc quyền, chưa hàng nhái trong khi 1 số hãng như Durex, ... vẫn tràn
lanhàng nhái hàng xách tay trên thị trường.
- Công nghệ khử mùi Latex cực tốt, chống dị ng bao cao su, trong khi các loại khác
nhưDurex và OK thì công nghệ chống dị ứng chưa cao nên còn mùi cao su.
- Độ siêu mỏng 0.01mm 0.02mm, được làm từ Polyurethane- chất liệu cao cấp tổng
hợptự nhiên vừa có đặc tính co dãn của vao su, vừa bền bỉ và dẻo dai, còn OK thì dày 0.05mm,
độ bền thấp và hay bị lỏng, Durex dày 0.04mm.
lOMoARcPSD| 61184739
3.2. Weakness (Điểm yếu)
- Chưa có chương trình nào đánh bật lên được chất lượng sản phẩm.
- Giá thành cao hơn các loại khác thường 35k đến 150k 1 cái nên chưa phù hợp mức sốngcủa
người Việt Nam, còn các hãng khác như OK 10k-50k/ 1 cái, Durex 30k-80k/ 1 hộp
- Chưa được phổ biến trên các phương tiện truyền thông nên mức độ sử dụng tại Việt Namcòn
thấp 25,3% (Durex 44,7%; OK 30%)
- Hoạt động marketing còn ít, kém hấp dẫn, thiết kế bao bì còn đơn giản
3.3. Opportunities (Cơ hội)
- Quảng cáo phải dễ dàng tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu (24 - 45 tuổi): đây nhữngngười
đã có quan niệm về tình dục, ưa thích sự sáng tạo, đổi mới.
- Kiến thức người dân về tình duc được nâng cao, mong muốn chống các bệnh liên quan
đếntình dục.
- Công nghệ sản xuất tiên tiến giúp tăng tính cạnh tranh về giá thị trường trong tương lai.
3.4. Threats (Thách thức)
- Nội dung quảng o cần phù hợp với văn a người Việt Nam để người tiêu dùng biết
đếnnhiều hơn
- Có nhiều đối thủ cạnh tranh (Durex, OK, ...) đang dần chiếm ưu thế trên thị trường với
mứcgiá thấp hơn
- Sự đa dạng của đối thủ cạnh tranh lâu năm (Durex với 5 dòng sản phẩm chính chia
thành 16 loại, đem lại nhiều cảm giác khác nhau của người dùng).
4. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
4.1. Phân đoạn thị trường
- Thị trường bao cao su tại nước ta hiện nay đa dạng với hơn 100 thương hiệu từ Âu đến
Á, từ cao cấp đến bình dân giá rẻ dựa trên mức thu nhập.
lOMoARcPSD| 61184739
- Thị trường cao cấp (trên 8 triệu đồng/tháng): Người tiêu dùng thu nhập cao, quan
tâmđến chất ợng, tính an toàn, mẫu mã đa dạng, độ dày/mỏng, nhiều tính năng khác nhau
(có ơng vị, gai, …) hơn giá cả. Người tiêu dùng cũng đặc biệt chú ý tới thương hiệu
nhiều cho rằng thương hiệu đi liền với chất lượng tốt. Do đó, những sản phẩm bao cao su
giá thành cao vẫn có thể thu hút khách hàng bởi chất lượng tốt, độ uy tín cao đa dạng mẫu
mã, chủng loại.
- Thị trường trung bình (từ 5 - 8 triệu đồng/tháng): Người tiêu dùng cũng quan tâm đến
chấtlượng, thương hiệu, đa tính năng (có hương vị, gai, …) nhưng với mức giá cả phải
chăng hơn.
- Thị trường giá rẻ (dưới 5 triệu đồng/tháng): Người tiêu dùng mức thu nhập thấp
chỉquan tâm đến giá cả. Phân khúc này đang xu hướng giảm mạnh các sản phẩm đang
mất dần thị phần như OK, Happy, Trust.
=> ớng đến thị trường mục tiêu phân khúc cao cấp đặc điểm: khách hàng trẻ (24-45
tuổi), là nam giới thuộc tầng lớp LGBT. Nhóm khách hàng mục tiêu được chia làm các nhóm
tuổi sau: 24-30 tuổi và 31-45 tuổi.
4.2. Phân tích khách hàng mục tiêu
- Từ 24-30 tuổi: những người điều kiện về kinh tế, đa số đang độc thân và chưa gia
đình. Nhóm khách hàng này có yêu cầu về nguồn gốc sản phẩm, kích thước nhỏ gọn dễ mang
theo, dễ sử dụng, độ an toàn cao (khả năng phòng chống các bệnh về nh dục), nhiều tính năng
và có chi phí hợp lý hơn so với các biện pháp khác. Họ ưa thích những sản phẩm có bao bắt
mắt, mùi thơm, nhiều kích cỡ, đa dạng tính năng dễ tìm mua. Những khách ng y
thường mua tại các cửa hàng bán lẻ, trang mạng online, nhà thuốc mỗi lần mua với số lượng
ít.
- Từ 31 - 45 tuổi: gồm những người đã khả năng kinh tế địa vị hội, đã gia
đình. Họ nhiều kinh nghiệm đã trải nghiệm. Nhóm người này yêu cầu cao về độ an
toàn (phòng bệnh về tình dục, không có tác dụng phụ) hơn so với các biện pháp khác. Họ chú
ý về chất lượng nhiều tính năng đi kèm với nguồn gốc ràng n vgiá cả. Ngoài ra,
những thương hiệu nổi tiếng, uy tín, quen thuộc và được nhiều người sử dụng những thương
lOMoARcPSD| 61184739
hiệu mà họ hướng tới. Có mùi hương, nhiều kích thước lựa chọn, dễ tìm mua và có nguồn gốc
ràng cũng là lợi thế của sản phẩm. Những khách hàng này thường mua các nhà thuốc, siêu
thị, trang mạng online, cửa hàng chuyên bán bao cao su và mua với số lượng lớn.
4.3. Định vị sản phẩm
Điểm khác biệt của Sagami so với với các thương hiệu khác:
- Sản phẩm luôn nâng cấp (độ siêu mỏng).
- Chính sách giá ổn định, ít khi tăng giá.
- Sử dụng nguyên liệu Polyurethane tổng hợp rất bền, cao cấp, đem lại cảm giác thật mỏng
nhất thế giới.
=> “Vua siêu mỏng” với 2 dòng sản phẩm Sagami Original 0.01 và 0.02
- Công nghệ khử mùi Latex (mùi cao su tự nhiên) cực tốt, hoàn toàn chống dị ứng bao cao
su.
- Giá trị mang lại: Sagami phục vụ khách hàng của họ không chỉ về niềm vui còn về
lốisống tình dục an toàn, lành mạnh, trọn vẹn cảm xúc. Còn những thương hiệu khác mới
chỉ dừng lại ở cấp độ sản phẩm.
=> Tuyên ngôn định vị: “Hướng đến khách ng trẻ, nam giới thuộc tầng lớp LGBT, quan
tâm đến chất lượng, độ an toàn cao, uy tín và mong muốn nhiều trải nghiệm mới lạ, Sagami
với chất liệu siêu mỏng, không mùi thương hiệu bao cao su đa dạng mang đến cảm xúc thăng
hoa và độ an toàn cao nhất cho người dùng”.
5. Chiến lược Marketing 5.1.
Chiến lược sản phẩm
* Cải tiến về sản phẩm:
Việc sử dụng loại bao cao su thông thường mang lại những cảm giác không thực sự thoải mái
cho nam giới thuộc cộng đồng LGBT. Chúng tôi muốn mang đến một dòng sản phẩm cải tiến
từ sản phẩm Sagami original 0.01, giúp mang đến một trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng.
Những cái tiến cho dòng sản phẩm mới:
lOMoARcPSD| 61184739
ST
T
Đặc điểm
Miêu tả
1
Tên sản phẩm:
Sagami Rainbow
Giúp nhận diện sản phẩm dễ dàng hơn. Sản phẩm là
cải tiến cho phái nam thuộc LGBT, mang đến trải
nghiệm tuyệt vời cho người dùng.
2
Gấp đôi lượng chất
bôi trơn nước bên
ngoài sản phẩm
Giúp giảm ma sát, bớt đau đớn hơn và không gây kích
ứng.
3
Sản phẩm có 3 kích
cỡ
Size nhỏ (49mm), size trung bình (52mm) và size lớn
(55mm) đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
Vẫn giữ độ dày 0.01mm, là bao cao su mỏng nhất thế
giới, tạo cảm giác chân thực nhất cho người dùng.
4
Đóng gói
Hộp 7 cái với 7 màu biểu tượng lá cờ của cộng đồng
LGBT. 7 màu của cầu vồng gồm: đỏ, cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím và combo 7 hộp (2 cái/hộp), mỗi hộp là
màu sắc của 1 màu biểu tượng.
5
Bao bì
Vỏ hộp có màu sắc tương ứng với màu sắc của bao cao
su bên trong.
6
Mùi hương
Sản phẩm không sử dụng thuốc khử trùng, chất bôi
trơn có gốc dầu mà có mùi hương tự nhiên của các loại
hoa quả theo mùa.
* Dịch vụ và sản phẩm đi kèm:
- Sản phẩm đi kèm: Tặng kèm các món quà nhỏ như khăn giấy, túi đựng đồ cá nhân có
in hình ảnh và logo công ty với mỗi khách hàng mua hộp Sagami Rainbow. Đặc biệt
tặng thêm thiệp cảm ơn và phiếu mua hàng vào các dịp đặc biệt như ngày Quốc tế
chống kì thị LGBT 17/5, ngày Quốc tế nam giới 19/11, ngày Valentine, … Công ty
luôn đặt cảm nhận, sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu.
- Dịch vụ sau khi mua:
lOMoARcPSD| 61184739
+ Cung cấp dịch vụ giao hàng qua trang web chính thức của Sagami, freeship trong bán
kính dưới 10km với hóa đơn trên 1000.000 VNĐ.
+ Với mỗi khách hàng đăng nhập vào trang web chính thức sẽ được nhận những ưu đãi
(tặng sản phẩm miễn phí/ giảm giá/ tham gia các buổi tọa đàm về sức khỏe tâm sinh
lý, …) thông qua việc quy đổi điểm tích lũy. Các cách thức nhận điểm tích lũy: cộng
điểm tích lũy cho các khách hàng gửi đánh giá, nhận xét về sản phẩm sau khi sử dụng;
cộng điểm theo giá trị các đơn hàng đã mua; thông qua trả lời phiếu khảo sát của nhãn
hàng, …
Đem đến các dịch vụ mang lại lợi ích cho người dùng, đồng thời giúp công ty có thêm
thông tin về khách hàng, có thể cải tiến dịch vụ và tạo ra các sản phẩm mới trong tương
la.
5.2. Chiến lược giá
5.2.1. Định giá:
- Với phương châm giá cả đi liền với chất lượng” sản phẩm bao cao su Sagami
Rainbow tập trung vào phân khúc khách hàng cao cấp có thu nhập từ 8 triệu trở lên.
5.2.2 Đặt giá:
Tên sản phẩm
Đóng gói
Giá
bán
Giá bán
đơn lẻ
Bao cao su Sagami
Rainbow
7 chiếc / hộp
450.000 VNĐ
65.000
18 hộp/ thùng
8.000.000
VNĐ
VNĐ/cái
5.2.3 Định giá gói sản phẩm:
Loại
combo
Thành phần
Giá bán
lOMoARcPSD| 61184739
Combo
1
1 hộp Sagami Rainbow + 1 gel bôi trơn
Sagami Original 60g
600.000 VND
Combo
2
Từ 3 hộp Sagami Rainbow tặng 1 gel bôi
trơn Sagami Original 60g
1.500.000 VNĐ
Chiến lược điều chỉnh giá:
Chiết khấu:
Với chuỗi siêu thị ( Vinmart, Co.opmart, CirCle K,…)
Số lượng
Mức chiết khấu
Dưới 5 thùng
20% (± 2%)
5– 10 thùng
24% (± 2%)
Trên 10 thùng
28% (± 2%)
Với chuỗi cửa hàng bán lẻ ( Caribe mart, Daiso,Tokyo JP …)
Số
lượng
Mức chiết khấu
Dưới 2 thùng
15% (± 2%)
Trên 2 thùng
18% (± 2%)
Với tiệm thuốc, cửa hàng chuyên bán BCS: áp dụng chiết khấu 10% (± 3%)
Với khách sạn, nhà nghỉ cao cấp: áp dụng chiết khấu 8% (± 3%)
5.3. Chiến lược phân phối
Bán sản phẩm theo 2 kênh phân phối: trực tiếp và gián tiếp.
Kênh phân phối trực tiếp gồm website chính thức sagamivietnam.com. Website sẽ
những cải tiến thuận tiện giúp người dùng dễ dàng tìm hiểu và đặt mua sản phẩm. Bên
lOMoARcPSD| 61184739
cạnh đó, công ty tập trung đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đáp ứng các nhu
cầu của khách hàng.
Kênh phân phối gián tiếp bao gồm: Các siêu thị, cửa hàng tạp a, cửa hàng chuyên
bán bao cao su, hiệu thuốc. Hình thức bán hàng trực tuyến thông qua trang mạng
hội: facebook, instagram, ... Các kênh bán hàng online: Shopee, Lazada, …; Trong đó,
cửa hàng chuyên bán bao cao su, hiệu thuốc và mua sắm trực tuyến là những nơi người
dùng lựa chọn mua hàng nhiều nhất. Công ty sẽ đề ra những chính sách hợp lý với nhà
phân phối gián tiếp để sản phẩm của Sagami được ưu tiên giới thiệu đến người ng
giúp tăng niềm tin của người dùng với sản phẩm.
5.4. Chiến lược xúc tiến
Dựa theo nhu cầu khách hàng Sagami tập trung vào các hoạt động xúc tiến sau:
Quảng cáo và Xúc tiến bán hàng.
Quảng cáo:
Mục tiêu:
Mục tiêu truyền thông: thông tin sản phẩm, nhắc nhở về quan hệ an toàn
Mục tiêu tiêu thụ: xây dựng lượng khách hàng trung thành
Hình thức
Nơi triển khai
Kế
hoạch thực hiện và thời gian
Internet
Sagamivietnam.com
Đăng bài trên trang
Youtube
Quảng cáo
Google
Viết các bài SEO
Tài khoản nổi
tiếng
Instagram, Facebook
Liên hệ các tài khoản
chuyên về vấn đề tình dục
đăng bài review sản phẩm
lOMoARcPSD| 61184739
Phương tiện:
Hiện nay người Việt Nam vẫn chưa cái nhìn thật sự cởi mở với cộng đồng
LGBT nên nam giới thuộc cộng đồng này vẫn tâm e ngại khi tìm hiểu
mua sản phẩm. Chúng tôi tập trung vào phương thức vấn online thông qua
nhiều trang mạng hội khác nhau: trang web chính thức, facebook, instagram…
Tạo thêm chuyên mục A&Q (ask and question) trên trang facebook giúp người
dùng thể trực tiếp đưa ra ý kiến đóng p hay thắc mắc về sản phẩm dưới
hình thức ẩn danh. Sẵn sàng hỗ trợ người dùng 24/7 tạo sự tin tưởng và hài lòng
nhất cho khách hàng.
Liên kết với những tài khoản nhân thuộc LGBT nổi tiếng trên mạng quảng bá
sản phẩm: Diễn viên BB Trần , Biên đạo múa John Huy Trần, Nhà thiết kế Adrian
Anh Tuấn,…
Dùng công cụ S.E.O đưa trang web của Sagami sản phẩm Sagami Rainbow
lên top khi người tiêu dùng tìm kiếm các từ khóa liên quan trên các công cụ tìm
kiếm.
Thông điệp: “Dispel all distances” – Xóa tan mọi khoảng cách
lOMoARcPSD| 61184739
Xúc tiến bán hàng
Tổ chức các sự kiện:
Tên sự
kiện
Thời gian
Mô tả
Ngày hội
tình nhân
14/2/2022
Đối tượng: 24-45 tuổi
Địa điểm: Trung tâm thương mại lớn Hà Nội và TP HCM
Nội dung: Các cặp đôi giao lưu, chơi trò chơi, trả lời câu hỏi xoay
quanh chủ đề tình yêu LGBT, tình dục an toàn, …
Mục đích: nâng cao nhận thức, xóa bỏ sự e ngại, quảng bá sản phẩm
mới
Sagami
đồng hành
cùng Việt
Nam
11/2021 -
5/2022
Đối tượng: 24-45 tuổi
Địa điểm: hệ thống phân phối toàn quốc
Nội dung: mở các quầy tư vấn bán hàng tại các hệ thống phân phối
lớn
Mục đích: nâng cao hiểu biết, quảng sản phẩm, tạo lòng tin với
khách hàng
Các hội
thảo,
chương
trình tặng
bcs miễn
phí
Các ngày T7-
CN
Đối tượng: học sinh, sinh viên
Địa điểm : các trường cấp 3, trường cao đẳng, đại học,…
Mục đích: Học sinh, sinh viên nhận thức được về tình dục an
toàn,…
lOMoARcPSD| 61184739
Khuyến mãi: Tổ chức các tuần khuyến i
vào các dịp lễ như 14/2, ngày quốc tế
LGBT,…tặng quà cho các khách hàng
chung thành và tiềm năng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://sagamivietnam.vn/product/bao-cao-su-sagami-xtreme-super-thin-sieu-
mong-chi-0-03mm-cam-giac-that-om-sat-vua-van?
fbclid=IwAR0DRhEmva0g_0uEj-
ZaReb5y0F9nEmhA2tjaZNi_S_XJe57BvAyjtyRrHY
2. https://sagamivietnam.com/?
fbclid=IwAR1ldqVxoWTKrWCeVkVvG1GuvyM955l8HkWM6cZLCFbcc6_d7w
DBfJssEE
3. https://www.sagamigomu.co.jp/en/?
fbclid=IwAR06mvOhjIG6SvF_NDhJ202Btt4WMJMu4Dim4CyM8Y4sEC0hzc2X
uitf4M
4. https://sagamivietnam.com/

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61184739 Mục lục
1. Giới thiệu về công ty..................................................................................................................
2. Tổng quan về sản phẩm............................................................................................................ 2.1 Tình hình bên
ngoài...............................................................................................................
2.1.1. Chính trị và Luật pháp...................................................................................................
2.1.2. Kinh tế............................................................................................................................
2.1.3. Xã hội và Văn hóa..........................................................................................................
2.1.4. Kỹ thuật..........................................................................................................................
2.1.5. Nhân khẩu học................................................................................................................
2.1.6. Nhà cung ứng.................................................................................................................
2.2. Tình hình thị trường- khách hàng.........................................................................................
2.3. Tình hình cạnh tranh.............................................................................................................
2.4. Tình hình phân phối.............................................................................................................. 3.
SWOT
.........................................................................................................................................
3.1. Strengths (Điểm mạnh).........................................................................................................
3.2. Weakness (Điểm yếu)...........................................................................................................
3.3. Opportunities (Cơ hội)..........................................................................................................
3.4. Threats (Thách thức).............................................................................................................
4. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm.......................... 4.1. Phân đoạn thị
trường.............................................................................................................
4.2. Phân tích khách hàng mục tiêu...........................................................................................
4.3. Định vị sản phẩm................................................................................................................ 5.
Chiến lược Marketing
.............................................................................................................
5.1. Chiến lược sản phẩm...........................................................................................................
5.2. Chiến lược giá.....................................................................................................................
5.2.1 Định giá:........................................................................................................................
5.2.2 Đặt giá:..........................................................................................................................
5.2.3 Định giá gói sản phẩm:.................................................................................................
5.3. Chiến lược phân phối..........................................................................................................
5.4. Chiến lược xúc tiến.............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... lOMoAR cPSD| 61184739
1. Giới thiệu về công ty
Sagami Rubber Industries Co., Ltd - Nhật Bản được thành lập từ năm 1934 với nhà máy
sản xuất bao cao su đầu tiên tại Nhật Bản. Kể từ đó đến nay các sản phẩm bao cao su mang
thương hiệu Sagami đã có mặt tại hơn 80 quốc gia trên Thế giới. Trong 80 năm qua, với
việc áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại và hệ thống kiểm soát chất lượng chặt chẽ, Sagami
đã liên tục dẫn đầu trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các loại bao cao su mới như:
Công nghệ sản xuất bao cao su siêu mỏng bằng chất liệu mới Polyurethane, bao cao su gai, bao cao su màu.
Với những ưu điểm đặc biệt có một không hai của Polyurethane, Sagami đã sớm nhận thấy
khả năng áp dụng để sản xuất ra những chiếc bao cao su tốt nhất Thế giới. Sau một thời
gian dài nghiên cứu và thử nghiệm, đến năm 1998, thế giới bao cao su đã đánh dấu sự thành
công của Sagami khi đã chế tạo thành công loại bao cao su Sagami Original sử dụng hợp
chất Polyurethane đặc biệt này. Ngay khi vừa ra đời, sản phẩm Sagami Original đã thu hút
được sự chú ý đặc biệt của người tiêu dùng trên toàn Thế giới.
2. Tổng quan về sản phẩm
- Số lượng dòng sản phẩm: 5 dòng sản phẩm
- Các loại theo bao bì sản phẩm: hộp 4 cái, hộp 6 cái và hộp 10 cái
- Giá trung bình của sản phẩm: 100.000VNĐ/SP
2.1 Tình hình bên ngoài
2.1.1. Chính trị và Luật pháp -
Thuế nhập khẩu Việt Nam đánh vào các sản phẩm làm bằng chất liệu cao su, tổng hợp,
sợini-long là 5%. Sagami là sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài, nằm trong nhóm sản phẩm
này. Thuế nhập khẩu đã đẩy giá sản phẩm cao hơn với so với đối thủ cạnh tranh trực tiếp sản xuất trong nước. -
Luật Quảng cáo Việt Nam quy định cấm quảng cáo các sản phẩm nhạy cảm trong
khunggiờ 18h – 20h. Bao cao su Sagami là một trong những sản phẩm nằm trong danh sách lOMoAR cPSD| 61184739
trên. Vì vậy, nhãn hàng không thể sử dụng các kênh quảng cáo đại chúng để tiếp cận rộng rãi
các đối tượng khách hàng mục tiêu. 2.1.2. Kinh tế -
Mức sống của người dân Việt Nam đang dần được nâng cao, yêu cầu thỏa mãn hoạt
độngsinh lí đi kèm với sự an toàn ngày càng cao. -
Thu nhập bình quân đầu người Việt Nam tăng 3.000 USD/năm. Chỉ số niềm tin tiêu
dùngcao kỷ lục – 129 điểm. Do đó, khả năng chi trả cho các sản phẩm cũng tăng. Người tiêu
dùng có xu hướng tìm kiếm các sản phẩm có chất lượng, từ các nhãn hàng uy tín để tiêu dùng. -
Giá cả biến động liên tục. Đặc biệt, giá các mặt hàng thiết yếu như điện, xăng liên tục
tăngcao. Vì vậy, tỉ lệ thu nhập dành cho các sản phẩm nhất thời giảm. Mức độ nhạy cảm về
giá của người tiêu dùng cao. Người tiêu dùng sẽ cân nhắc nhiều hơn khi các sản phẩm có sự
khác biệt về giá đáng kể.
2.1.3. Xã hội và Văn hóa -
Người Việt Nam coi những vấn đề liên quan đến giới tính, quan hệ tình dục là chuyện
riêngtư, tế nhị và e ngại khi nhắc đến. Do đó, nhãn hàng khó dùng các quảng cáo trực tiếp,
công khai về sản phẩm, và các vấn đề liên quan. -
Giáo dục giới tính ở Việt Nam đã được chú trọng xong vẫn chưa thực sự có hiệu quả.
Cácvấn đề về sức khỏe sinh sản vẫn chưa được nhận thức đúng và đủ. Điều này là nguyên
nhân dẫn đến ngại ngùng, tránh né, thiếu hiểu biết của người tiêu dùng về các sản phẩm liên quan đến tình dục. -
Thế hệ trẻ có nhận thức mới, tư tưởng mở hơn về các vấn đề tình dục. Họ không ngại
trảinghiệm những sản phẩm mới. Đây là đối tượng khách hàng mục tiêu chính mà các nhãn
hàng bao cao su hướng đến, để tận dụng lợi thế số lượng và dễ dàng chinh phục hơn. -
Thói quen mua hàng online đang ngày trở nên phổ biến. Vì vậy, doanh nghiệp cần
pháttriển các kênh phân phối mới, phỏng theo thói quen mua hàng mới của người tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 61184739 2.1.4. Kỹ thuật -
Internet phủ sóng rộng khắp, trở thành một phần thiết yếu của cuộc sống. Tỉ lệ sử
dụngmạng xã hội cao – 58 triệu người Việt Nam có sử dụng ít nhất một mạng xã hội, với thời
gian online trung bình khoảng 2 giờ/ngày (wearesocial). Truyền thông mạng xã hội, digital
marketing sẽ có hiệu quả cao, tiếp cận được lượng lớn đối tượng khách hàng mục tiêu
2.1.5. Nhân khẩu học -
Việt Nam có dân số đông với 98 triệu dân năm 2020 đứng thứ 13 trên thế giới. Đặc
biệt,dân số trẻ với dân số trong độ tuổi từ 25 đến 45 (số người trong độ tuổi thường xuyên
quan hệ tình dục chiếm 29% tổng dân số) -
Người dân Việt Nam ngày càng có ý thức hơn trong việc sử dụng các biện pháp tránh
thaitrong quan hệ tình dục. Giới trẻ thấy được sự cần thiết trong việc sử dụng bao cao su trong
quan hệ tình dục. Do đó, doanh số của sản phẩm bao cao su sẽ được đảm bảo trong tương lai
khi người dùng xây dựng thói quen sử dụng sản phẩm 2.1.6. Nhà cung ứng -
Nhà máy sản xuất Sagami được đặt ở Nhật Bản và Trung Quốc. Đối với nhà máy tại
NhậtBản và Trung Quốc, sagami vừa là nhà cung cấp vừa là nhà sản xuất nên luôn đảm bảo
được đầu vào cho hoạt động sản xuất, ổn định nguồn cung và giá cả không có sự biến động.
2.2. Tình hình thị trường - khách hàng -
LGBT hiện nay là tên chính thức của một cộng đồng những người có giới tính đặc biệt
bao gồm đồng tính luyến ái nữ, đồng tính luyến ái nam, lưỡng tính, chuyển giới và những
người đang trong giai đoạn tìm hiểu giới tính cho bản thân. Cộng đồng này đã từng thay tên
nhiều lần và đến năm 1990 thì chính thức thống nhất sử dụng cái tên LGBT trên toàn bộ các
văn bản cũng như khi đối thoại.
Khi quan hệ tình dục đồng giới thì bạn sẽ luôn phải đối mặt với các nguy cơ mắc bệnh lây
nhiễm cực cao, vì vậy luôn sử dụng bao cao su hoặc các biện pháp quan hệ khác khi quan hệ, lOMoAR cPSD| 61184739
nên thay bao cao su mới sau mỗi lần quan hệ, bao gồm cả trường hợp sử dụng đồ chơi tình dục. -
Trên thị trường hiện nay, bao cao su khá đa dạng về tính năng, từ những loại “giản dị”
nhưloại thường hay siêu mỏng cho đến những loại “sành điệu” khi bonus thêm tính năng đặc
biệt như lâu xuất tinh, có gai /gân /bi, có mùi thơm hay nóng ấm /mát lạnh. Nhưng có vẻ các
quý ông lại ưa chuộng “sự giản dị” hơn.
Loại bao cao su được các đáp viên sử dụng nhiều nhất là siêu mỏng chiếm 33,1%. Chỉ có 1,2%
người dùng được hỏi có sử dụng loại bao cao su rung và mát lạnh.
Loại bao cao su được sử dụng nhiều không rõ rung
 Siêu mỏng là loại bao cao su được sử dụng nhiều nhất. -
Khác với nhiều loại sản phẩm khác, khi mà yếu tố giá thường được căn nhắc đến đầu
tiênkhi trước khi ra quyết định lựa chọn thì các quý ông khi chọn bao cao su lại quan tâm nhiều
nhất tới độ an toàn khi sử dụng (50,7%), nguồn gốc sản phẩm (39,4%), thương hiệu (31,4%),
yếu tố giá chỉ chiếm 8,7%.
Ngày nay, xã hội đề cập nhiều đến vai trò và sự cần thiết của việc sử dụng bao cao su trong
quan hệ tình dục, nhưng lại cho rằng đây là vấn đề tế nhị và nhạy cảm. Cụ thể, theo kết quả
điều tra Quốc gia về thanh niên Việt Nam năm 2019: 5% nam giới cho rằng bao cao su chỉ
dành cho người bán dâm hay không chung thủy, đồng tình với quan điểm đó ở nữ giới là 7%;
12% nam giới được hỏi cho rằng phụ nữ mang bao cao su là người không đứng đắn, tỷ lệ này ở nữ là 1/3. lOMoAR cPSD| 61184739 -
Ở Việt Nam, theo số liệu của một đại lý tại TP. Hồ Chí Minh, tỉ lệ mua hàng (%) của
đơn vịnày lần lượt như sau: Durex là 16%, Sagami là 12,7%, OK là 8%. -
Theo số liệu của Tổng Cục Dân số Việt Nam, tổng nhu cầu bao cao su phục vụ giai
đoạnnăm 2011 - 2019 là khoảng 2,147 tỉ bao cao su, trong đó khoảng 1,751 tỉ bao cao su được
cung cấp từ thị trường. Tỉ lệ bỏ tiền để mua bao cao su đã tăng từ 70 - 80%, ước lượng khoảng
1.029,486 tỉ đồng. 2.3. Tình hình cạnh tranh
Chính những tiềm năng về nhu cầu sử dụng và những yêu cầu về chất lượng bao cao su ngày
càng tăng đã cho thấy thị trường Việt Nam đang là thị trường tiềm năng đối với các công ty
sản xuất bao cao su. Vì vậy, có rất nhiều thương hiệu với những dòng sản phẩm đa dạng đã
xuất hiện trên thị trường Việt Nam. Đặc biệt là sản phẩm bao cao su của các công ty DKT
Cooperation Việt Nam, FUJI Latex Nhật Bản, …
+ DKT Cooperation Việt Nam: hiện nay, DKT Việt Nam đã tạo ra một mạng lưới phân phối
nhà nước và tư nhân độc đáo bằng cách hợp tác với các cơ quan phòng chống HIV/AIDS, có
khoảng 2.000 cửa hàng phi truyền thống, chẳng hạn như quán bar, karaoke, câu lạc bộ đêm,
khách sạn. Theo như tìm hiểu của nhóm nghiên cứu, trong năm 2019, DKT Việt Nam đã bán
được hơn 19 triệu bao cao su và những sản phẩm tránh thai khác. + FUJI Latex Nhật Bản: Sản
phẩm được phân phối toàn quốc, chất lượng khá tốt, cũng được ưa chuộng nhờ sự đa dạng mẫu mã.
+ Durex (Anh Quốc)- đối thủ cạnh tranh chính: Thương hiệu bao cao su Durex nổi tiếng với
những chiến dịch truyền thông, quảng cáo sáng tạo, đánh trúng tâm lý và trí tưởng tượng của người xem.
Theo một nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh tế, Durex đã chọn Việt Nam là một trong
những quốc gia để phát triển sản phẩm bao cao su bởi Việt Nam có dân số đông với 90 triệu
dân, đứng thứ 13 trên thế giới. Đặc biệt, với dân số trong độ tuổi từ 25-45 (số người trong độ
tuổi thường xuyên sinh hoạt tình dục) chiếm 29% tổng dân số, Durex thấy đây là thị trường
đầy tiềm năng đối với sản phẩm bao cao su.
+ Ngoài ra còn có một số nhãn hàng phổ biến khác như OK, Sure, Simplex. Tuy nhiên, các sản
phẩm này theo đánh giá thì không phải là đối thủ cạnh tranh của Sagami vì chất lượng không
đảm bảo cũng như có thị phần không đáng kể. lOMoAR cPSD| 61184739
2.4. Tình hình phân phối
+ Sagami là một thương hiệu đến từ Nhật Bản từ năm 1934. Trải qua quá trình phát triển,
không ngừng đổi mới và cải tiến chất lượng, đến nay, Sagami đã trở thành một tên tuổi lớn với
thị trường rộng khắp 80 quốc gia trên toàn Thế Giới như: như: Mĩ, Pháp, Ý, Bồ Đào Nha, Tây
Ban Nha, Mexico, Hàn Quốc, ... và Việt Nam.
+ Có các kênh phân phối online như website sagamivietnam.com, các trang web thương mại
điện tử như Lazada, Tiki.vn. Khách hàng khi mua sản phẩm của Sagami cũng có cơ hội tích
điểm, tư vấn kiến thức và nhận được khuyến mãi hay quà tặng.
+ Hiện tại, kênh phân phối của bao cao su Sagami gồm: -
Nhà phân phối độc quyền Công ty Vật tư y tế Hà Nội: nhà nhập khẩu và phân phối
độcquyền của Sagami từ năm 2005 đến nay. -
Các cửa hàng bán lẻ: gồm nhiều siêu thị, cửa hàng, và nhiều nhà thuốc, … trên địa bànthành phố. 3. SWOT
3.1. Strengths (Điểm mạnh)
Thương hiệu bao cao su hàng đầu, gần 60 năm kinh nghiệm về chất lượng, phủ sóng hơn 80 quốc gia. -
Sản phẩm đáp ứng được nhu cầu khách hàng (đa dạng mẫu mã, có gai), chiếm được
lòng tincủa người tiêu dùng. Còn một số mẫu mã kém đa dạng hơn (chỉ có loại phổ thông). -
Có đại diện độc quyền, chưa có hàng nhái trong khi 1 số hãng như Durex, ... vẫn tràn
lanhàng nhái hàng xách tay trên thị trường. -
Công nghệ khử mùi Latex cực tốt, chống dị ứng bao cao su, trong khi các loại khác
nhưDurex và OK thì công nghệ chống dị ứng chưa cao nên còn mùi cao su. -
Độ siêu mỏng 0.01mm và 0.02mm, được làm từ Polyurethane- chất liệu cao cấp tổng
hợptự nhiên vừa có đặc tính co dãn của vao su, vừa bền bỉ và dẻo dai, còn OK thì dày 0.05mm,
độ bền thấp và hay bị lỏng, Durex dày 0.04mm. lOMoAR cPSD| 61184739
3.2. Weakness (Điểm yếu)
- Chưa có chương trình nào đánh bật lên được chất lượng sản phẩm.
- Giá thành cao hơn các loại khác thường là 35k đến 150k 1 cái nên chưa phù hợp mức sốngcủa
người Việt Nam, còn các hãng khác như OK 10k-50k/ 1 cái, Durex 30k-80k/ 1 hộp
- Chưa được phổ biến trên các phương tiện truyền thông nên mức độ sử dụng tại Việt Namcòn
thấp 25,3% (Durex 44,7%; OK 30%)
- Hoạt động marketing còn ít, kém hấp dẫn, thiết kế bao bì còn đơn giản
3.3. Opportunities (Cơ hội)
- Quảng cáo phải dễ dàng tiếp cận nhóm khách hàng mục tiêu (24 - 45 tuổi): đây là nhữngngười
đã có quan niệm về tình dục, ưa thích sự sáng tạo, đổi mới.
- Kiến thức người dân về tình duc được nâng cao, mong muốn chống các bệnh liên quan đếntình dục.
- Công nghệ sản xuất tiên tiến giúp tăng tính cạnh tranh về giá thị trường trong tương lai.
3.4. Threats (Thách thức) -
Nội dung quảng cáo cần phù hợp với văn hóa người Việt Nam để người tiêu dùng biết đếnnhiều hơn -
Có nhiều đối thủ cạnh tranh (Durex, OK, ...) đang dần chiếm ưu thế trên thị trường với mứcgiá thấp hơn -
Sự đa dạng của đối thủ cạnh tranh lâu năm (Durex với 5 dòng sản phẩm chính chia
thành 16 loại, đem lại nhiều cảm giác khác nhau của người dùng).
4. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
4.1. Phân đoạn thị trường -
Thị trường bao cao su tại nước ta hiện nay đa dạng với hơn 100 thương hiệu từ Âu đến
Á, từ cao cấp đến bình dân giá rẻ dựa trên mức thu nhập. lOMoAR cPSD| 61184739 -
Thị trường cao cấp (trên 8 triệu đồng/tháng): Người tiêu dùng có thu nhập cao, quan
tâmđến chất lượng, tính an toàn, mẫu mã đa dạng, độ dày/mỏng, có nhiều tính năng khác nhau
(có hương vị, có gai, …) hơn là giá cả. Người tiêu dùng cũng đặc biệt chú ý tới thương hiệu
nhiều vì cho rằng thương hiệu đi liền với chất lượng tốt. Do đó, những sản phẩm bao cao su
giá thành cao vẫn có thể thu hút khách hàng bởi chất lượng tốt, độ uy tín cao và đa dạng mẫu mã, chủng loại. -
Thị trường trung bình (từ 5 - 8 triệu đồng/tháng): Người tiêu dùng cũng quan tâm đến
chấtlượng, thương hiệu, đa tính năng (có hương vị, có gai, …) nhưng với mức giá cả phải chăng hơn. -
Thị trường giá rẻ (dưới 5 triệu đồng/tháng): Người tiêu dùng có mức thu nhập thấp và
chỉquan tâm đến giá cả. Phân khúc này đang có xu hướng giảm mạnh và các sản phẩm đang
mất dần thị phần như OK, Happy, Trust.
=> Hướng đến thị trường mục tiêu là phân khúc cao cấp có đặc điểm: khách hàng trẻ (24-45
tuổi), là nam giới thuộc tầng lớp LGBT. Nhóm khách hàng mục tiêu được chia làm các nhóm
tuổi sau: 24-30 tuổi và 31-45 tuổi.
4.2. Phân tích khách hàng mục tiêu -
Từ 24-30 tuổi: những người có điều kiện về kinh tế, đa số đang độc thân và chưa có gia
đình. Nhóm khách hàng này có yêu cầu về nguồn gốc sản phẩm, kích thước nhỏ gọn dễ mang
theo, dễ sử dụng, độ an toàn cao (khả năng phòng chống các bệnh về tình dục), nhiều tính năng
và có chi phí hợp lý hơn so với các biện pháp khác. Họ ưa thích những sản phẩm có bao bì bắt
mắt, mùi thơm, có nhiều kích cỡ, đa dạng tính năng và dễ tìm mua. Những khách hàng này
thường mua tại các cửa hàng bán lẻ, trang mạng online, nhà thuốc và mỗi lần mua với số lượng ít. -
Từ 31 - 45 tuổi: gồm những người đã có khả năng kinh tế và địa vị xã hội, đã có gia
đình. Họ có nhiều kinh nghiệm và đã trải nghiệm. Nhóm người này có yêu cầu cao về độ an
toàn (phòng bệnh về tình dục, không có tác dụng phụ) hơn so với các biện pháp khác. Họ chú
ý về chất lượng và nhiều tính năng đi kèm với nguồn gốc rõ ràng hơn là về giá cả. Ngoài ra,
những thương hiệu nổi tiếng, uy tín, quen thuộc và được nhiều người sử dụng là những thương lOMoAR cPSD| 61184739
hiệu mà họ hướng tới. Có mùi hương, nhiều kích thước lựa chọn, dễ tìm mua và có nguồn gốc
rõ ràng cũng là lợi thế của sản phẩm. Những khách hàng này thường mua ở các nhà thuốc, siêu
thị, trang mạng online, cửa hàng chuyên bán bao cao su và mua với số lượng lớn.
4.3. Định vị sản phẩm
Điểm khác biệt của Sagami so với với các thương hiệu khác:
- Sản phẩm luôn nâng cấp (độ siêu mỏng).
- Chính sách giá ổn định, ít khi tăng giá.
- Sử dụng nguyên liệu Polyurethane tổng hợp rất bền, cao cấp, đem lại cảm giác thật và mỏng nhất thế giới.
=> “Vua siêu mỏng” với 2 dòng sản phẩm Sagami Original 0.01 và 0.02
- Công nghệ khử mùi Latex (mùi cao su tự nhiên) cực tốt, hoàn toàn chống dị ứng bao cao su.
- Giá trị mang lại: Sagami phục vụ khách hàng của họ không chỉ về niềm vui mà còn về
lốisống tình dục an toàn, lành mạnh, trọn vẹn cảm xúc. Còn những thương hiệu khác mới
chỉ dừng lại ở cấp độ sản phẩm.
=> Tuyên ngôn định vị: “Hướng đến khách hàng trẻ, là nam giới thuộc tầng lớp LGBT, quan
tâm đến chất lượng, độ an toàn cao, uy tín và mong muốn có nhiều trải nghiệm mới lạ, Sagami
với chất liệu siêu mỏng, không mùi là thương hiệu bao cao su đa dạng mang đến cảm xúc thăng
hoa và độ an toàn cao nhất cho người dùng”.
5. Chiến lược Marketing 5.1.
Chiến lược sản phẩm
* Cải tiến về sản phẩm:
Việc sử dụng loại bao cao su thông thường mang lại những cảm giác không thực sự thoải mái
cho nam giới thuộc cộng đồng LGBT. Chúng tôi muốn mang đến một dòng sản phẩm cải tiến
từ sản phẩm Sagami original 0.01, giúp mang đến một trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng.
Những cái tiến cho dòng sản phẩm mới: lOMoAR cPSD| 61184739 ST Đặc điểm Miêu tả T 1 Tên sản phẩm:
Giúp nhận diện sản phẩm dễ dàng hơn. Sản phẩm là Sagami Rainbow
cải tiến cho phái nam thuộc LGBT, mang đến trải
nghiệm tuyệt vời cho người dùng. 2
Gấp đôi lượng chất Giúp giảm ma sát, bớt đau đớn hơn và không gây kích bôi trơn nước bên ứng. ngoài sản phẩm 3
Sản phẩm có 3 kích Size nhỏ (49mm), size trung bình (52mm) và size lớn cỡ
(55mm) đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
Vẫn giữ độ dày 0.01mm, là bao cao su mỏng nhất thế
giới, tạo cảm giác chân thực nhất cho người dùng. 4 Đóng gói
Hộp 7 cái với 7 màu biểu tượng lá cờ của cộng đồng
LGBT. 7 màu của cầu vồng gồm: đỏ, cam, vàng, lục,
lam, chàm, tím và combo 7 hộp (2 cái/hộp), mỗi hộp là
màu sắc của 1 màu biểu tượng. 5 Bao bì
Vỏ hộp có màu sắc tương ứng với màu sắc của bao cao su bên trong. 6 Mùi hương
Sản phẩm không sử dụng thuốc khử trùng, chất bôi
trơn có gốc dầu mà có mùi hương tự nhiên của các loại hoa quả theo mùa.
* Dịch vụ và sản phẩm đi kèm:
- Sản phẩm đi kèm: Tặng kèm các món quà nhỏ như khăn giấy, túi đựng đồ cá nhân có
in hình ảnh và logo công ty với mỗi khách hàng mua hộp Sagami Rainbow. Đặc biệt
tặng thêm thiệp cảm ơn và phiếu mua hàng vào các dịp đặc biệt như ngày Quốc tế
chống kì thị LGBT 17/5, ngày Quốc tế nam giới 19/11, ngày Valentine, … Công ty
luôn đặt cảm nhận, sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu.
- Dịch vụ sau khi mua: lOMoAR cPSD| 61184739
+ Cung cấp dịch vụ giao hàng qua trang web chính thức của Sagami, freeship trong bán
kính dưới 10km với hóa đơn trên 1000.000 VNĐ.
+ Với mỗi khách hàng đăng nhập vào trang web chính thức sẽ được nhận những ưu đãi
(tặng sản phẩm miễn phí/ mã giảm giá/ tham gia các buổi tọa đàm về sức khỏe tâm sinh
lý, …) thông qua việc quy đổi điểm tích lũy. Các cách thức nhận điểm tích lũy: cộng
điểm tích lũy cho các khách hàng gửi đánh giá, nhận xét về sản phẩm sau khi sử dụng;
cộng điểm theo giá trị các đơn hàng đã mua; thông qua trả lời phiếu khảo sát của nhãn hàng, …
Đem đến các dịch vụ mang lại lợi ích cho người dùng, đồng thời giúp công ty có thêm
thông tin về khách hàng, có thể cải tiến dịch vụ và tạo ra các sản phẩm mới trong tương la.
5.2. Chiến lược giá 5.2.1. Định giá:
- Với phương châm “giá cả đi liền với chất lượng” sản phẩm bao cao su Sagami
Rainbow tập trung vào phân khúc khách hàng cao cấp có thu nhập từ 8 triệu trở lên. 5.2.2 Đặt giá: Tên sản phẩm Đóng gói Giá Giá bán bán đơn lẻ Bao cao su Sagami 7 chiếc / hộp 450.000 VNĐ Rainbow 65.000 18 hộp/ thùng 8.000.000 VNĐ/cái VNĐ
5.2.3 Định giá gói sản phẩm: Loại Thành phần Giá bán combo lOMoAR cPSD| 61184739
1 hộp Sagami Rainbow + 1 gel bôi trơn 600.000 VND Combo Sagami Original 60g 1
Từ 3 hộp Sagami Rainbow tặng 1 gel bôi 1.500.000 VNĐ Combo trơn Sagami Original 60g 2 •
Chiến lược điều chỉnh giá: Chiết khấu:
Với chuỗi siêu thị ( Vinmart, Co.opmart, CirCle K,…) Số lượng Mức chiết khấu Dưới 5 thùng 20% (± 2%) 5– 10 thùng 24% (± 2%) Trên 10 thùng 28% (± 2%) •
Với chuỗi cửa hàng bán lẻ ( Caribe mart, Daiso,Tokyo JP …) Số Mức chiết khấu lượng Dưới 2 thùng 15% (± 2%) Trên 2 thùng 18% (± 2%) •
Với tiệm thuốc, cửa hàng chuyên bán BCS: áp dụng chiết khấu 10% (± 3%) •
Với khách sạn, nhà nghỉ cao cấp: áp dụng chiết khấu 8% (± 3%)
5.3. Chiến lược phân phối
Bán sản phẩm theo 2 kênh phân phối: trực tiếp và gián tiếp.
Kênh phân phối trực tiếp gồm website chính thức sagamivietnam.com. Website sẽ có
những cải tiến thuận tiện giúp người dùng dễ dàng tìm hiểu và đặt mua sản phẩm. Bên lOMoAR cPSD| 61184739
cạnh đó, công ty tập trung đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
Kênh phân phối gián tiếp bao gồm: Các siêu thị, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng chuyên
bán bao cao su, hiệu thuốc. Hình thức bán hàng trực tuyến thông qua trang mạng xã
hội: facebook, instagram, ... Các kênh bán hàng online: Shopee, Lazada, …; Trong đó,
cửa hàng chuyên bán bao cao su, hiệu thuốc và mua sắm trực tuyến là những nơi người
dùng lựa chọn mua hàng nhiều nhất. Công ty sẽ đề ra những chính sách hợp lý với nhà
phân phối gián tiếp để sản phẩm của Sagami được ưu tiên giới thiệu đến người dùng
giúp tăng niềm tin của người dùng với sản phẩm.
5.4. Chiến lược xúc tiến
Dựa theo nhu cầu khách hàng Sagami tập trung vào các hoạt động xúc tiến sau:
Quảng cáo và Xúc tiến bán hàng. Quảng cáo: Mục tiêu:
Mục tiêu truyền thông: thông tin sản phẩm, nhắc nhở về quan hệ an toàn •
Mục tiêu tiêu thụ: xây dựng lượng khách hàng trung thành Hình thức Nơi triển khai
Kế hoạch thực hiện và thời gian Sagamivietnam.com Đăng bài trên trang Youtube Quảng cáo Google Viết các bài SEO Internet Tài khoản nổi Instagram, Facebook Liên hệ các tài khoản tiếng
chuyên về vấn đề tình dục
đăng bài review sản phẩm lOMoAR cPSD| 61184739 Phương tiện:
• Hiện nay người Việt Nam vẫn chưa có cái nhìn thật sự cởi mở với cộng đồng
LGBT nên nam giới thuộc cộng đồng này vẫn có tâm lý e ngại khi tìm hiểu và
mua sản phẩm. Chúng tôi tập trung vào phương thức tư vấn online thông qua
nhiều trang mạng xã hội khác nhau: trang web chính thức, facebook, instagram…
• Tạo thêm chuyên mục A&Q (ask and question) trên trang facebook giúp người
dùng có thể trực tiếp đưa ra ý kiến đóng góp hay thắc mắc về sản phẩm dưới
hình thức ẩn danh. Sẵn sàng hỗ trợ người dùng 24/7 tạo sự tin tưởng và hài lòng nhất cho khách hàng.
• Liên kết với những tài khoản cá nhân thuộc LGBT nổi tiếng trên mạng quảng bá
sản phẩm: Diễn viên BB Trần , Biên đạo múa John Huy Trần, Nhà thiết kế Adrian Anh Tuấn,…
• Dùng công cụ S.E.O đưa trang web của Sagami và sản phẩm Sagami Rainbow
lên top khi người tiêu dùng tìm kiếm các từ khóa liên quan trên các công cụ tìm kiếm.
Thông điệp: “Dispel all distances” – Xóa tan mọi khoảng cách lOMoAR cPSD| 61184739 Xúc tiến bán hàng • Tổ chức các sự kiện:
Tên sự Thời gian Mô tả kiện Đối tượng: 24-45 tuổi
Địa điểm: Trung tâm thương mại lớn Hà Nội và TP HCM Ngày hội
Nội dung: Các cặp đôi giao lưu, chơi trò chơi, trả lời câu hỏi xoay tình nhân
quanh chủ đề tình yêu LGBT, tình dục an toàn, …
Mục đích: nâng cao nhận thức, xóa bỏ sự e ngại, quảng bá sản phẩm mới 14/2/2022 Đối tượng: 24-45 tuổi
Địa điểm: hệ thống phân phối toàn quốc 11/2021 -
Nội dung: mở các quầy tư vấn bán hàng tại các hệ thống phân phối Sagami 5/2022 lớn đồng hành
Mục đích: nâng cao hiểu biết, quảng bá sản phẩm, tạo lòng tin với cùng Việt khách hàng Nam
Các ngày T7- Đối tượng: học sinh, sinh viên CN
Địa điểm : các trường cấp 3, trường cao đẳng, đại học,… Các hội
Mục đích: Học sinh, sinh viên nhận thức được về tình dục an thảo, toàn,… chương trình tặng bcs miễn phí lOMoAR cPSD| 61184739 •
Khuyến mãi: Tổ chức các tuần khuyến mãi
vào các dịp lễ như 14/2, ngày quốc tế
LGBT,…tặng quà cho các khách hàng
chung thành và tiềm năng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://sagamivietnam.vn/product/bao-cao-su-sagami-xtreme-super-thin-sieu-
mong-chi-0-03mm-cam-giac-that-om-sat-vua-van? fbclid=IwAR0DRhEmva0g_0uEj-
ZaReb5y0F9nEmhA2tjaZNi_S_XJe57BvAyjtyRrHY
2. https://sagamivietnam.com/?
fbclid=IwAR1ldqVxoWTKrWCeVkVvG1GuvyM955l8HkWM6cZLCFbcc6_d7w DBfJssEE
3. https://www.sagamigomu.co.jp/en/?
fbclid=IwAR06mvOhjIG6SvF_NDhJ202Btt4WMJMu4Dim4CyM8Y4sEC0hzc2X uitf4M 4. https://sagamivietnam.com/