




Preview text:
lOMoAR cPSD| 58977565 Mục Lụ c
Phần I, HTA ( Hierarchical Task Analysis- Phân tích nhiệm vụ phân cấp) ........................................... 2
1.1, Tổng quan ..................................................................................................................................... 2
1.2, Ví dụ .............................................................................................................................................. 2
Phần II, CTA (Cognitive task analysis- Phân tích nhiệm vụ nhận thức) ............................................. 3
2.1, Tổng quan ..................................................................................................................................... 3
2.2, Ví dụ .............................................................................................................................................. 3
Phần III, GOMS (Goals – Operator – Methods – Selection rules)......................33.1, Tổng quan ......... 4
3.2, Ví dụ .............................................................................................................................................. 4
Phần I, HTA ( Hierarchical Task Analysis- Phân tích nhiệm vụ phân cấp). 1.1, Tổng quan.
- HTA là một cách tiếp cận với đầu ra là một cây phân cấp các nhiệm vụ con
và kế hoạch miêu tả trình tự và điều kiện thực hiện nhiệm vụ.
- Mục tiêu của người dùng: là gốc của sơ đồ cây, được đánh số 0.
- Nhiệm vụ và hành động: là các nhánh của cây, những điều người dùng cần
thực hiện để đạt được mục đích của họ.
- Kế hoạch: Để đạt được mục đích, người dùng sẽ phải thực hiện các kế
hoạch (plan), đó là những chuỗi các hành động của người dùng.
Lưu ý: Việc đánh số các nhiệm vụ không nói lên thứ tự thực hiện mà để
phân biệt các nhiệm vụ. Các kế hoạch được đánh số gán theo tên của các
nhiệm vụ. Kế hoạch thể hiện trình tự thực hiện các hành động. 1.2, Ví dụ.
- Ví dụ: “ Nhiệm vụ mua sổ tay”. Số 0 được dùng để đánh cho mục đích “lập phiếu mượn sách”. •
Plan 0: Thực hiện các bước 1, 2, 3, 4. •
Plan 1 và Plan 3 là kế hoạch phân rã nhiệm vụ thực hiện cho nhiệm vụ 1 và nhiệm vụ 3.
Plan 1: Người dùng có thể chọn chuyên mục thuộc thể loại sách
mình muốn mượn để tìm ra cuốn sách mong muốn bằng các bước
“Chọn phân loại hàng”, “Chọn sản phẩm”. Trong trường hợp, người
dùng xác định rõ và nhớ được tên cuốn sách cần tìm, thì chỉ cần
nhập từ khoá vào ô tìm kiếm bằng cách thực hiện “Nhập thông tin
tìm kiếm”; ”Chọn sản phẩm”. Trong trường hợp, người dùng chưa
xác định rõ tên cuốn sách cần mượn, có thể tìm kiếm bằng bộ lọc
Downloaded by Anh Tuyet (anhtuyet52@gmail.com)
bằng cách thực hiện “Nhập thông tin phân loại sản phẩm vào bộ
lọc”; “Chọn sản phẩm”. •
Plan 3: Thể hiện rõ hơn các bước của nhiệm vụ 3, thực hiện “Nhập
thông tin người mua”, “Nhập voucher”, “Nhập lời nhắn cho người
bán”, “Chọn phương thức thanh toán”.
Hình 1. Cấu trúc phân cấp chức năng việc chọn sách trong web shopee
Phần II, CTA (Cognitive task analysis- Phân tích nhiệm vụ nhận thức). 2.1, Tổng quan.
- CTA là một phần mở rộng của phương pháp phân tích nhiệm vụ HTA, giải
thích về kiến thức, tiến trình tư tưởng và cấu trúc mục tiêu làm cơ sở thực hiện nhiệm vụ.
- Từ CTA, chúng ta có thể nhận được đầu vào cho thiết kế giao diện hệ
thống, thiết kế thủ tục và quy trình của một hệ thống cụ thể, phân bổ các chức năng hệ thống. 2.2, Ví dụ. •
Ví dụ: “ Nhập thông tin tìm kiếm”, thực hiện các bước:
Downloaded by Anh Tuyet (anhtuyet52@gmail.com) Bấm vào thanh tìm kiếm. •
Nhập “sổ tay cute” từ bàn phím. Bấm vào icon kính lúp.
Hình 2. Các thủ tục để nhập thông tin tìm kiếm.
Phần III, GOMS (Goals – Operator – Methods – Selection rules). 3.1, Tổng quan.
- Mô hình GOMS là một kỹ thuật phân tích nhiệm vụ theo nhận thức được áp
dụng trong thiết kế tương tác. •
Mục tiêu: đề cập đến một trạng thái đặc biệt mà người dùng muốn đạt được. •
Vận hành: là những hành động mà người sử dụng thực hiện. •
Phương pháp: là một chuỗi các các bước mà người dùng sẽ vận
hành để để hoàn thành mục tiêu. •
Quy tắc lựa chọn: được sử dụng để xác định phương pháp lựa chọn
khi có nhiều hơn một lựa chọn. 3.2, Ví dụ.
- Ví dụ:”Xóa lịch sử web”.
Xóa toàn bộ lịch sử web từ trước đến nay: “Bấm vào ô clear
browsing data” -> “Bấm vào ô time range” ->
“Chọn All time” -> “Bấm vào clear data” -> Mục tiêu.
Xóa lịch sử web trong ngày: “Bấm vào ô clear browsing data” ->
“Bấm vào ô time range” -> “Chọn 24 hours” -> “Bấm vào clear data” -> Mục tiêu.
Hình 3. Các bước để xóa lịch sử web