Báo cáo thảo luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Báo cáo thảo luận - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH1)
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|45315597 lOMoARcPSD|45315597
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
BÁO CÁO - THẢO LUẬN NHÓM 2 CHỦ ĐỀ:
ĐẶC ĐIỂM GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM VÀ NỘI DUNG
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM Lê Chí Anh : MSV 23051499 Trần Thu An : MSV 22051286 Nguyễn Minh Giang : MSV 23050113 Trần Đăng Vũ : MSV 20050554
Chủ nghĩa xã hội khoa học – 2024 lOMoARcPSD|45315597
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NHÓM 2 Họ và tên Mã sinh viên
Nhiệm vụ đã hoàn thành Lê Chí Anh 23051499 - Làm powerpoint - Nội dung: Liên hệ giai
cấp công nhân hiện đại - Thuyết trình Trần Thu An 22051286
- Nội dung: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam, nội dung kinh tế - Thuyết trình - Trả lời câu hỏi Nguyễn Minh Giang 23050113 - Nhóm trưởng *
- Nội dung khái niệm giai cấp công nhân, phương diện kinh tế xã hội - Thuyết trình - Trả lời câu hỏi Trần Đăng Vũ 20050554 - Nội dung giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội - Thuyết trình - Trả lời câu hỏi lOMoARcPSD|45315597
PHẦN MỘT : ĐẶC ĐIỂM VÀ KHÁI NIỆM GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
Khái niệm giai cấp công nhân Việt Nam:
Giai cấp công nhân là môṭgiai cấp cách mạng triêṭđ , c 漃 Ā sứ mênḥ
lịch sử thế giới là x 漃 Āa bỏ sự th Āng trị của chủ nghĩa tư bản, xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hôị và chủ nghĩa công̣ sản đ giải ph 漃
Āng chính mình, giải ph 漃 Āng các dân tôc̣ bị áp bức, giải ph 漃 Āng xã
hôịloài người và giải ph 漃 Āng con người.
Khi bàn v giai cấp công nhân và sứ mê nḥ lịch sử của giai cấp
công nhân, C.Mác, Ph.Ăngghen đã ch 椃 rõ: “Vấn đ là ở chỗ tìm hi
u xem giai cấp vô sản thực ra là gì, và ph 甃 hợp với t tại ấy của
bản thân n 漃 Ā, giai cấp vô sản buô c̣ phải làm gì v mặt lịch sử”.
C.Mác và Ph.Ăngghen đã sử d 甃⌀ng nhi u thuâ ṭngữ khác nhau đ ch 椃
giai cấp công nhân như giai cấp vô sản - giai cấp xã hôịhoàn toàn ch 椃
dựa vào viêc̣ bán sức lao đông̣ của mình, lao đông̣ làm thuê ở thế kỷ XIX;
giai cấp vô sản hiêṇ đại; giai cấp công nhân hiêṇ đại; giai cấp công nhân đại công nghiêp̣…
Đ 漃 Ā là những c 甃⌀m từ đ nghĩa đ ch 椃 giai cấp công nhân - con đẻ của n
n đại công nghiêp̣ tư bản chủ nghĩa, giai cấp đại bi u cho lực lượng sản
xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất hiêṇ đại. Các ông còn d 甃 những
thuâ ṭngữ c 漃 Ā nôịdung hẹp hơn đ ch 椃 các loại công nhân trong các
ngành sản xuất khác nhau, trong những giai đoạn phát tri n khác nhau của
công nghiêp:̣ công nhân khoáng sản, công nhân công trường thủ công,
công nhân công xưởng, công nhân nông nghiêp̣…
D 甃 bi u đạt bằng những thuâ ṭngữ khác nhau như vây,̣ song giai
cấp công nhân (giai cấp vô sản) được các nhà kinh đi n xác định
trên hai phương diêṇ cơ bản: kinh tế - xã hôịvà chính trị - xã hôị.
Đặc điểm của giai cấp công nhân:
- Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội:
Thứ nhất, giai cấp công nhân với phương thức lao đông ̣ công nghiêp ̣ trong n n
sản xuất tư bản ch 甃 ngh 椃̀a: đ 漃 Ā là những người lao đông ̣ trực tiếp hay
gián tiếp vân ̣ hành các công cụ sản xuất c 漃 Ā tính chất công nghiêp ̣ ngày càng
hiên ̣ đại và xã hôịh 漃 Āa cao.
Mô tả quá trình phát tri n của giai cấp công nhân, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã ch 椃 rõ: trong công trường thủ công và trong ngh thủ
công, người công nhân sử d 甃 ⌀ ng công c 甃 ⌀ của mình còn trong
công xưởng thì người công nhân phải ph 甃⌀c v 甃⌀ máy m 漃 Āc. Theo
C.Mác, Ph.Ăngghen, công nhân công nghiêp̣ công xưởng là bô ̣phâṇ
tiêu bi u cho giai cấp công nhân hiêṇ đại.
Các ông nhấn mạnh rằng, “Các giai cấp khác đ u suy tàn và tiêu vong c 甃
với sự phát tri n của đại công nghiêp,̣ còn giai cấp vô sản lại là sản phẩm
của bản thân n n đại công nghiêp”̣ và “công nhân cũng là môṭphát minh
của thời đại mới, gi Āng như lOMoARcPSD|45315597
máy m 漃 Āc vây”̣… “công nhân Anh là đứa con đầu lòng của n n
công nghiê p̣ hiêṇ đại”.
Thứ hai, giai cấp công nhân trong quan hê ̣sản xuất tư bản ch 甃 ngh 椃̀a. Đ 漃 Ā là
giai cấp của những người lao đông̣ không sở hữu tư liêụ sản xuất chủ
yếu của xã hôị. Họ phải bán sức lao đông̣ cho nhà tư bản và bị chủ tư
bản b 漃 Āc lôṭgiá trị thặng dư. Đ Āi diêṇ với nhà tư bản, công nhân là
những người lao đông̣ tự do, với nghĩa là tự do bán sức lao đông̣ của
mình đ kiếm s Āng. Chính đi u này khiến cho giai cấp công nhân trở
thành giai cấp đ Āi kháng với giai cấp tư sản. Giai cấp tư sản, tức là tư
bản mà lớn lên thì giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hiêṇ đại - giai cấp
ch 椃 c 漃 Ā th s Āng với đi u kiê ṇ là kiếm được viêc̣ làm, và ch 椃 kiếm
được viêc̣ làm, nếu lao đông̣ của họ làm tăng thêm tư bản, cũng phát tri n theo.
Những công nhân ấy, buôc̣ phải tự bán mình đ kiếm ăn từng bữa môt,̣ là
môṭhàng h 漃 Āa, tức là môṭm 漃 Ān hàng đem bán như bất cứ m 漃 Ān hàng
nào khác, vì thế, họ phải chịu hết mọi sự may rủi của cạnh tranh, mọi sự
lên xu Āng của thị trường.
Như vây,̣ đ Āi diêṇ với quan hê ̣sản xuất tư bản chủ nghĩa, đặc trưng cơ
bản của giai cấp công nhân trong chế đô ̣tư bản chủ nghĩa theo C.Mác,
Ph.Ăngghen, là giai cấp vô sản, “giai cấp công nhân làm thuê hiêṇ đại,
vì mất các tư liêụ sản xuất của bản thân, nên buôc̣ phải bán sức lao
đông̣ của mình đ s Āng” .
Mâu thu ̀n cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là mâu
thu ̀n giữa lực lượng sản xuất xã hôịh 漃 Āa ngày càng rông̣ lớn với
quan hê ̣sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên chế đô ̣tư hữu tư bản chủ
nghĩa v tư liê ụ sản xuất. Mâu thu ̀n cơ bản này th hiêṇ v mặt xã hô
ịlà mâu thu ̀n v lợi ích giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản. Lao
đông̣ s Āng của công nhân là ngu g Āc cơ bản của giá trị thặng dư và
sự giàu c 漃 Ā của giai cấp tư sản cũng chủ yếu nhờ vào viêc̣ b 漃 Āc
lôṭđược ngày càng nhi u hơn giá trị thặng dư.
Mâu thu ̀n đ 漃 Ā cho thấy, tính chất đ Āi kháng không th đi u hòa
giữa giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) với giai cấp tư sản trong
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và trong chế đô ̣tư bản chủ nghĩa.
- Giai cấp công nhân Việt Nam trên phương diện kinh tế - xã hội:
Từ lịch sử hình thành và phát tri n giai cấp công nhân ViêṭNam với cơ sở
kinh tế - xã hôịvà chính trị ở đầu thế kỷ XX cho tới ngày nay, nhất là
trong hơn 30 năm đ i mới vừa qua, giai cấp công nhân đã c 漃 Ā những
biến đ i do tác đông̣ của tình hình kinh tế - xã hôịtrong nước và những
tác đông̣ của tình hình qu Āc tế và thế giới. Bản thân giai cấp công nhân
ViêṭNam cũng c 漃 Ā những biến đ i từ cơ cấu xã hôị- ngh nghiêp,̣ trình
đô ̣học vấn và tay ngh bâ c̣ thợ, đến đời s Āng, l Āi s Āng, tâm l 礃 Ā 礃 Ā
thức. Đôịtiên phong của giai cấp công nhân là Đảng Công̣ sản cũng đã c
漃 Ā môṭquá trình trưởng thành, trở thành Đảng cầm quy n, duy nhất
cầm quy n ở Viê ṭNam, đang nỗ lực tự đ i mới, tự ch 椃 nh đ Ān đ nâng
cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, làm cho Đảng ngang tầm nhiêṃ v 甃⌀. lOMoARcPSD|45315597
C 漃 Ā th n 漃 Āi tới những biến đ i đ 漃 Ā trên những n 攃 Āt chính sau đây:
Giai cấp công nhân ViêṭNam hiêṇ nay đã tăng nhanh v s Ā lượng và
chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiêp̣ đẩy mạnh công nghiêp̣
h 漃 Āa, hiêṇ đại h 漃 Āa, gắn với phát tri n kinh tế tri thức, bảo vê ̣tài nguyên và môi trường.
Giai cấp công nhân ViêṭNam hiêṇ nay đa dạng v cơ cấu ngh
nghiê p,̣ c 漃 Ā mặt trong mọi thành phần kinh tế nhưng đôịngũ
công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu bi u, đ 漃 Āng
vai trò nòng c Āt, chủ đạo.
Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghê ̣tiên tiến, và
công nhân trẻ được đào tạo ngh theo chuẩn ngh nghiê p,̣ học vấn,
văn h 漃 Āa, được r 攃 n luyêṇ trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã
hôi,̣ là lực lượng chủ đạo trong
cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao đông̣ và phong trào công đoàn.
=> Trong môi trường kinh tế - xã hôịđ i mới, trong đà phát tri n
mạnh mẽ của cách mạng công nghiêp̣ lần thứ 4, giai cấp công
nhân ViêṭNam đứng trước thời cơ phát tri n và những thách thức nguy cơ trong phát tri n.
- Giai cấp công nhân thế giới trên phương diện chính trị xã hội:
Sự th Āng trị của giai cấp tư sản, đặc biêṭcủa bô ̣phâṇ tư sản đại công
nghiêp̣ là đi u kiêṇ ban đầu cho sự phát tri n giai cấp công nhân. “N 漃 Āi
chung, sự phát tri n của giai cấp vô sản công nghiêp̣ được quy định bởi
sự phát tri n của giai cấp tư sản công nghiêp̣. Ch 椃 c 漃 Ā dưới sự th Āng
trị của giai cấp này thì sự t tại của giai cấp vô sản công nghiêp̣ mới c 漃
Ā được môṭquy mô toàn qu Āc, khiến n 漃 Ā c 漃 Ā th nâng cuôc̣ cách
mạng của n 漃 Ā lên thành môṭcuôc̣ cách mạng toàn qu Āc; Ch 椃 c 漃 Ā
như thế thì bản thân giai cấp vô sản công nghiêp̣ mới c 漃 Ā th tạo ra
những tư liêụ sản xuất hiêṇ đại, tức là những thứ đ u trở thành phương
tiê ṇ đ thực hiêṇ sự nghiêp̣ giải ph 漃 Āng cách mạng của n 漃 Ā. Ch 椃 c
漃 Ā sự th Āng trị của giai cấp tư sản công nghiêp̣ là c 漃 Ā th nh hết
được g Āc rễ vâṭchất của xã hôịphong kiến và san bằng miếng đất duy
nhất, trên đ 漃 Ā môṭcuôc̣ cách mạng vô sản c 漃 Ā th thực hiêṇ được”
(trích từ C.Mác và Ph.Ăngghen, Sđd, Hà Nội, tập 7, tr.29).
Nghiên cứu giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) từ phương diêṇ kinh tế -
xã hôịvà chính trị - xã hôịtrong chủ nghĩa tư bản, Mác và Ăngghen đã
không những đưa lại quan niêṃ khoa học v giai cấp công nhân mà còn
làm sáng tỏ những đặc đi m quan trọng của n 漃 Ā với tư cách là môṭgiai
cấp cách mạng c 漃 Ā sứ mênḥ lịch sử thế giới. Dựa vào nghiên cứu giai
cấp công nhân của Mác và Ăngghen, những đặc đi m của giai cấp công
nhân c 漃 Ā th khái quát thành mấy đi m chủ yếu sau đây:
+ Đặc đi m n i bâṭcủa giai cấp công nhân là lao đông̣ bằng
phương thức công nghiêp̣ với đặc trưng công c 甃⌀ lao đông̣ là máy
m 漃 Āc, tạo ra năng suất lao đông̣ cao, quá trình lao đông̣ mang
tính chất xã hôịh 漃 Āa.
+ Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân n n đại công nghiê p,̣
là chủ th của quá trình sản xuất vâṭchất hiêṇ đại. Do đ 漃 Ā, giai cấp công
nhân là đại bi u cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất
tiên tiến, quyết định sự
t tại và phát tri n của xã hô ịhiêṇ đại.
+ N n sản xuất đại công nghiê p̣ và phương thức sản xuất tiên tiến
đã r 攃 n luyêṇ cho giai cấp công nhân những phẩm chất đặc biêṭv tính t chức, kỷ luâ ṭlao lOMoARcPSD|45315597
đông,̣ tinh thần hợp tác và tâm l 礃 Ā lao đông̣ công nghiêp̣. Là giai cấp bị áp
bức b 漃 Āc lôṭbởi giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân
trong quá trình trưởng thành của mình, tự 礃 Ā thức v mình là mô ṭgiai cấp
ch Āng lại sự th Āng trị của chủ nghĩa tư bản nên là môṭgiai cấp cách mạng
và c 漃 Ā tinh thần cách mạng triêṭđ .
Những đặc đi m ấy chính là những phẩm chất cần thiết đ giai cấp
công nhân là môṭgiai cấp cách mạng và c 漃 Ā vai trò lãnh đạo
cách mạng. Từ phân tích trên c 漃 Ā th hi u v giai cấp công nhân theo khái niê ṃ sau:
Giai cấp công nhân là một tập đoàn x 愃 ̀hội n định, h 椃 nh thành
và phát triển c 甃 g với quá tr 椃 nh phát triển của nền công nghiê p̣ hiêṇ
đ 愃⌀i; Là giai cấp đ 愃⌀i diêṇ cho lực lượng sản xuất tiên tiến; Là lực
lượng chủ yếu của tiến tr 椃 nh lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa x 愃 ̀hội; Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là
những người không có hoặc về cơ bản không có tư liêụ sản xuất phải
làm thuê cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng
dư; Ở các nước x 愃 ̀hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân c 甃 g nhân dân
lao động làm chủ những tư liêụ sản xuất chủ yếu và c 甃 g nhau hợp tác
lao động v 椃 lợi 椃 Āch chung của toàn x 愃 ̀hội trong đó có lợi 椃 Āch ch
椃 Ānh đáng của m 椃 nh.
- Giai cấp công nhân Việt Nam trên phương diện chính trị xã hội :
Giai cấp công nhân ViêṭNam ra đời và phát tri n gắn li n với chính
sách khai thá c thuôc̣ địa của thực dân Pháp ở ViêṭNam. Giai cấp
công nhân ViêṭNam mang những đặc đi m chủ yếu sau đây:
Giai cấp công nhân ViêṭNam ra đời trước giai cấp tư sản vào
đầu thế kỷ XX, là giai cấp trực tiếp đ Āi kháng với tư bản thực
dân Pháp và b 攃 lũ tay sai của ch 甃 Āng. Giai cấp công nhân
ViêṭNam phát tri n châṃ vì n 漃 Ā sinh ra và lớn lên ở
môṭnước thuôc̣ địa, nửa phong kiến, dưới ách th Āng trị của thực dân Pháp.
Trực tiếp đ Āi kháng với tư bản thực dân Pháp, trong cuôc̣ đấu
tranh ch Āng tư bản thực dân đế qu Āc và phong kiến đ giành
đôc̣ lâp̣ chủ quy n, x 漃 Āa bỏ ách b 漃 Āc lôṭvà th Āng trị thực
dân, giai cấp công nhân đã tự th hiêṇ mình là lực lượng chính
trị tiên phong đ lãnh đạo cuôc̣ đấu tranh giải ph 漃 Āng dân tôc,̣
giải quyết mâu thu ̀n cơ bản giữa dân tôc̣ ViêṭNam với đế qu Āc
thực dân và phong kiến th Āng trị, mở đường cho sự phát tri n
của dân tôc̣ trong thời đại cách mạng vô sản. Đặc trưng chính trị
ưu trôịcủa công nhân ViêṭNam không ch 椃 th hiêṇ ở 礃 Ā thức
giai cấp và lâp̣ trường chính trị mà còn th hiêṇ tinh thần dân
tôc,̣ giai cấp công nhân ViêṭNam gắn b 漃 Ā mâṭthiết với nhân
dân, với dân tôc̣ c 漃 Ā truy n th Āng yêu nước, đoàn kết và bất khuất ch Āng xâm lược.
Tuy s Ā lượng giai cấp công nhân ViêṭNam khi ra đời còn ít, những đặc tính
của công nhân với tư cách là sản phẩm của đại công nghiêp̣ chưa thâṭsự
đầy đủ, lại sinh trưởng trong môṭxã hôịnông nghiêp̣ còn mang nhi u tàn dư
của tâm l 礃 Ā ti u nông nhưng giai cấp công nhân ViêṭNam sớm được tôi
luyêṇ trong đấu tranh cách mạng ch Āng thực dân đế qu Āc nên đã trưởng
thành nhanh ch 漃 Āng v 礃 Ā thức chính trị của giai cấp, sớm giác ngô ̣l 礃 Ā
tưởng, m 甃⌀c tiêu cách mạng, tức là giác ngô ̣v sứ mê nḥ lịch sử của giai
cấp mình, nhất là từ khi Đảng ra đời. Lịch sử đấu tranh cách mạng lOMoARcPSD|45315597
của giai cấp công nhân và của Đảng cũng như phong trào công
nhân ViêṭNam do Đảng lãnh đạo gắn li n với lịch sử và truy n th
Āng đấu tranh của dân tôc,̣ n i bâṭở truy n th Āng yêu nước và
đoàn kết đã cho thấy giai cấp công nhân t rung thành với chủ
nghĩa Mác - Lênin, với Đảng Công̣ sản, với l 礃 Ā tưởng, m 甃⌀c tiêu
cách mạng đôc̣ lâp̣ dân tôc̣ và chủ nghĩa xã hôị. Giai cấp công nhân
c 漃 Ā tinh thần cách mạng triêṭđ và là giai cấp lãnh đạo cách
mạng thông qua đôịtiên phong của mình là Đảng Công̣ sản.
Giai cấp công nhân ViêṭNam gắn b 漃 Ā mâṭthiết với các tầng
lớp nhân dân trong xã hôị. Lợi ích của giai cấp công nhân và
lợi ích dân tôc̣ gắn chặt với nhau, tạo thành đông̣ lực th 甃 Āc
đẩy đoàn kết giai cấp gắn li n với đoàn kết dân tôc̣ trong mọi
thời kỳ đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải ph 漃 Āng dân
tôc̣ đến cách mạng xã hôịchủ nghĩa, trong xây dựng chủ
nghĩa xã hôịvà trong sự nghiêp̣ đ i mới hiêṇ nay.
Đại bô ̣phâṇ công nhân ViêṭNam xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao đông̣
khác, c 甃 chung lợi ích, c 甃 chung nguyê ṇ vọng và khát vọng đấu
tranh cho đôc̣ lâp̣ tự do, đ giải ph 漃 Āng dân tôc̣ và phát tri n dân
tôc̣ ViêṭNam tới chủ nghĩa xã hôị nên giai cấp công nhân ViêṭNam c
漃 Ā m Āi liên hê ̣tự nhiên, chặt chẽ với giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao đông̣ trong xã hôị. Đặc đi m này tạo ra thuâṇ lợi đ
giai cấp công nhân xây dựng kh Āi liên minh giai cấp với giai cấp
nông dân, với đôị ngũ trí thức làm nòng c Āt trong kh Āi đại đoàn
kết toàn dân tôc̣. Đ 漃 Ā cũng là cơ sở xã hôịrông̣ lớn đ thực hiêṇ
các nhiêṃ v 甃⌀ cách mạng,thực hiêṇ sứ mênḥ lịch sử của giai cấp
công nhân ViêṭNam, trước đây cũng như hiêṇ nay.
PHẦN HAI: NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
Đ Āi với giai cấp công nhân Việt Nam, ta c 漃 Ā th khái quát nội dung sứ
mệnh lịch sử trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khoá X như sau: “Giai
cấp công nhân nước ta là giai cấp l 愃̀nh đ 愃⌀o cách m 愃⌀ng thông qua
Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp và dân tộc; giai cấp đ
愃⌀i diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giai cấp tiên phong trong sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa x 愃̀ hội, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đ 愃⌀i hóa đất nước v 椃 mục tiêu dân giàu, nước m 愃⌀nh,
x 愃̀ hội công bằng, dân chủ, văn minh; lực lượng nòng cốt trong liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ tri thức dưới sự l 愃̀nh đ
愃⌀o của Đảng”. C 甃
⌀ th , sứ mệnh lịch sử th hiện trên ba phương diện:
1. Nội dung Kinh tế
L à nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất x 愃 ̀h ội hóa cao, giai
c ấp công nhân cũng là đ 愃 ⌀ i biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến
nhất dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, đ 愃 ⌀ i biểu
cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế phát triển
c ủa lịch sử x 愃 ̀h ội.
Vai trò chủ th của giai cấp công nhân, trước hết là chủ th của quá trình
sản xuất vật chất bằng phương thức sản xuất xã hội h 漃 Āa cao đ sản xuất
ra của cải vật chất ngày càng nhi u đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
con người và xã hội. Bằng lOMoARcPSD|45315597
cách đ 漃 Ā, giai cấp công nhân tạo ti n đ vật chất - kỹ thuật c ho
sự ra đời của xã hội mới.
Mặt khác, tính chất xã hội h 漃 Āa cao của lực lượng sản xuất đòi hỏi
một quan hệ sản xuất mới, ph 甃 hợp với tính chất xã hội h 漃 Āa cao
của lực lượng sản xuất, với chế độ công hữu các tư liệu sản xuất chủ
yếu của xã hội là n n tảng, tiêu bi u cho lợi ích của toàn xã hội. Giai
cấp công nhân th hiện vai trò chủ th của n 漃 Ā, ở chỗ n 漃 Ā đại bi
u cho lợi ích chung của xã hội.
Phát tri n sản xuất trong chủ nghĩa tư bản, làm cho lực lượng sản
xuất phát tri n ngày càng cao, ở trình độ hiện đại, ngày cảng xã
hội h 漃 Āa rộng lớn, đ 漃 Ā là ti n đ vật chất cho sự chín mu , ra đời
quan hệ sản xuất mới, thông qua c uộc cách mạng của giai cấp công nhân.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân thông qua quá trình
công nghiệp h 漃 Āa và thực hiện “một ki u t chức xã hội mới v lao
động” đ t ăng năng suất lao động xã hội và thực hiện các nguyên tắc
sở hữu, quản l 礃 Ā và phân ph Āi ph 甃 hợp với nhu cầu phát tri n sản
xuất, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Trên thực tế, hầu hết các nước xã hội chủ nghĩa lại ra đời từ phương
thức phát tri n r 甃 Āt ngắn, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. Do đ 漃
Ā, đ thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình v nội dung kinh tế, giai cấp
công nhân phải đ 漃 Āng vai trò nòng c Āt trong quá trình giải ph 漃
Āng lực lượng sản xuất (v Ān bị kìm hãm, lạc hậu, chậm phát tri n
trong quá khứ), th 甃 Āc đẩy lực lượng sản xuất phát tri n đ tạo cơ sở
cho quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời.
Công nghiệp h 漃 Āa là một tất yếu c 漃 Ā tính quy luật đ xây dựng cơ sở
vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của
mình, giai cấp công nhân phải là lực lượng đi đầu thực hiện công nghiệp h
漃 Āa, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cũng như hiện nay, trong b Āi cảnh
đ i mới và hội nhập qu Āc tế, yêu cầu mới đặt ra đòi hỏi phải gắn li n công
nghiệp h 漃 Āa với hiện đại h 漃 Āa, đẩ y mạnh công nghiệp h 漃 Āa gắn với
phát tri n kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực
kinh tế gắn li n với việc phát huy vai trò của giai cấp công nhân,
của công nghiệp, thực hiện kh Āi liên minh công - nông - trí thức đ
tạo ra những động lực phát tri n nông nghiệp - nông thôn và nông
dân ở nước ta theo hướng phát tri n b n vững, hiện đạ i h 漃 Āa,
chủ động hội nhập qu Āc tế, nhất là hội nhập kinh tế qu Āc tế, bảo
vệ tài nguyên và môi trường sinh thái.
2. Nội dung Chính trị - Xã hội
Giai cấp công nhân c 甃 g với nhân dân lao động dưới sự l 愃̀nh đ 愃⌀o của Đảng
Cộng s ản, tiến hành cách m 愃 ⌀ n
g ch 椃 Ānh trị để lật đ quyền thống trị của
giai cấp tư sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành
quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Thiết lập nhà nước k
iểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ x 愃 ̀h ội
c hủ nghĩa, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ và làm chủ x 愃 ̀ h
ội của tuyệt đ 愃 ⌀ i đ
a số nhân dân lao động. Giai cấp công nhân và nhân dân
lao động sử d 甃⌀ng nhà nước của mình, do mình làm chủ như một công c 甃⌀ c
漃 Ā hiệu lực đ cải tạo xã hội cũ và t chức xây dựng xã hội mới, phát tri n
kinh tế và văn h 漃 Āa, xây dựng n n chính trị dân chủ - pháp quy n, quản l 礃 Ā
kinh tế - xã hội và t chức đời s Āng xã hội ph 甃⌀c v 甃⌀ quy n và lợi ích của lOMoARcPSD|45315597
nhân dân lao động, thực hiện dân chủ, công bằng, bình đẳng và
tiến bộ xã hội, theo l 礃 Ā tưởng và m 甃⌀c tiêu của chủ nghĩa xã hội. C 甃 với nhiệm v 甃
⌀ giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng thì nhiệm v 甃 ⌀
“Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong,
gương mẫu của cán bộ, đảng viên” và “tăng cường xây dựng, chỉnh đốn
Đảng, ngăn chặn, đẩy l 甃 sự suy thoái về tư tưởng ch 椃 Ānh trị, đ 愃⌀o
đức, lối sống”, “t ự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ là những
nội dung chính yếu, n i bật, th hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân v phương diện chính trị - xã hội.
Thực hiện trọng trách đ 漃 Ā, đội ngũ cán bộ, đảng viên trong giai cấp
công nhân phải nêu cao trách nhiệm tiên phong, đi đầu, g 漃 Āp phần
củng c Ā và phát tri n cơ sở chính trị - xã hội quan trọng của Đảng; đ
thời giai cấp công nhân (thông qua hệ th Āng t chức công đoàn) chủ
động, tích cực tham gia xây dựng, ch 椃 nh đ Ān Đảng, làm cho Đảng
thực sự trong sạch, vững mạnh, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội
chủ nghĩa đ bảo vệ nhân dân - đ 漃 Ā là trọng trách lịch sử thuộc v
sứ mệ nh của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay. 3. Nội
dung Văn hóa - Tư tưởng *Trên thế giới:
Thực hiêṇ sứ mênḥ lịch sử cửa mình, giai cấp công nhân trong tiến trình
cách mạng cải tạo xã hôịcũ và xây dựng xã hôịmới trên lĩnh vực văn h 漃 Āa,
tư tưởng cần phải tâp̣ trung xây dựng hê ̣giá trị mới: lao đông̣ (đ 漃 Ā không
còn là lao đông̣ làm thuê, bị b 漃 Āc lôt,̣ lao đông̣ bị tha h 漃 Āa như trong n n
sản xuất tư bản chủ nghĩa trước đây mà là lao đông̣ cho mình, vì mình và vì
lợi ích chung của công̣ đ xã hô i,̣ lao đông̣ tự giác, sáng tạo và làm chủ…);
công bằng (trong phân ph Āi lợi ích, hài hòa giữa lợi ích cá nhân với lợi ích
tâp̣ th và lợi ích xã hôi);̣ dân chủ (gắn li n quy n với lợi ích, quy n với trách
nhiê ṃ và nghĩa v 甃⌀. Dân chủ cho s Ā đông, tuyêṭđại đa s Ā chứ không
phải dân chủ cho môṭs Ā ít những kẻ giàu c 漃 Ā, chiếm đoạt từ xã hôịcủa
giai cấp tư sản như trong n n dân chủ tư sản); bình đẳng (v chính trị và địa
vị làm chủ của những người lao đông̣ được cách mạng giải ph 漃 Āng) và tự
do (phát tri n mọi khả năng, năng lực sáng tạo của mình, sự phát tri n tự
do của mỗi người là đi u kiê ṇ cho sự phát tri n tự do của tất cả mọi người) …
Hê ̣giá trị mới này là sự phủ định v nguyên tắc và bản chất hê ̣giá trị cũ,
các giá trị tư sản c 甃 những tàn dư các giá trị đã lỗi thời, lạc hâ ụ của các
xã hôịquá khứ, mang bản chất tư sản và ph 甃⌀c v 甃⌀ cho giai cấp tư sản.
Hê ̣giá trị mới th hiêṇ bản chất ưu viêṭcủa chế đô ̣mới xã hôịchủ nghĩa sẽ
từng bước phát tri n và hoàn thiêṇ.
Giai cấp công nhân thực hiêṇ cuôc̣ cách mạng v văn h 漃 Āa, tư tưởng bao g
cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hâu,̣ xây dựng cái mới, tiến bô ̣trong lĩnh vực 礃 Ā thức
tư tưởng, trong tâm l 礃 Ā, l Āi s Āng và trong đời s Āng tinh thần xã hôị. Xây
dựng và củng c Ā 礃 Ā thức hê ̣tiên tiến của giai cấp công nhân. Đ 漃 Ā là chủ
nghĩa Mác - Lênin, đấu tranh đ khắc ph 甃⌀c 礃 Ā thức hê ̣tư sản và các tàn dư
còn s 漃 Āt lại của các hê ̣tư tưởng cũ. Quá trình kết hợp cải tạo với xây dựng
trên lĩnh vực văn h 漃 Āa, tư tưởng là môṭquá trình lâu dài, trong đ 漃 Ā giai cấp
công nhân vừa xây dựng, phát tri n giai cấp mình v mọi mặt vừa tạo dựng n n
tảng văn h 漃 Āa tinh thần của xã hô ịmới. Giai cấp công nhân thực hiêṇ sứ
mênḥ lịch sử của mình trên lĩnh vực văn h 漃 Āa, tư tưởng cần ch 甃 Ā trọng tiếp
thu c 漃 Ā chọn lọc, trên tinh thần phê phán những tinh hoa giá trị, những thành tựu lOMoARcPSD|45315597
văn h 漃 Āa tư tưởng của mọi thời đại, k cả thời đại tư sản trong lịch sử văn h 漃
Āa và văn minh của nhân loại. Chính trong tiến trình đ 漃 Ā, giai cấp công nhân
cũng tự khắc ph 甃⌀c khỏi mình những ảnh hưởng tiêu cực của 礃 Ā thức, tư
tưởng tư sản, phong kiến đã tác đông̣ và thâm nhâp̣ vào đời s Āng công nhân,
tăng cường giáo d 甃⌀c 礃 Ā thức chính trị trong công nhân, nâng cao học vấn,
văn h 漃 Āa, trình đô ̣giác ngô ̣l 礃 Ā luâṇ khoa học và cách mạng của giai cấp
công nhân. Phát tri n văn h 漃 Āa, xây dựng con người mới xã hôịchủ nghĩa, đạo
đức và l Āi s Āng mới xã hôịchủ nghĩa là môṭtrong những nôị dung cơ bản mà
cách mạng văn h 漃 Āa tư tưởng đặt ra đ Āi với sứ mênḥ lịch sử của giai cấp công nhân hiêṇ đại.
* T 愃⌀i Việt Nam:
Xây dựng và phát tri n n n văn h 漃 Āa Viê ṭNam tiên tiến, đâṃ đà bản
sắc dân tôc̣ c 漃 Ā nôịdung c Āt lõi là xây dựng con người mới xã hôịchủ
nghĩa, giáo d 甃⌀c đạo đức cách mạng, r 攃 n luyê ṇ l Āi s Āng, tác phong
công nghiêp,̣ văn minh, hiêṇ đại, xây dựng hê ̣giá trị văn h 漃 Āa và con
người ViêṭNam, hoàn thiêṇ nhân cách - Đ 漃 Ā là nôị dung trực tiếp v văn h
漃 Āa tư tưởng th hiê ṇ sứ mênḥ lịch sử cửa giai cấp công nhân, trước hết là
trọng trách lãnh đạo của Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia vào cuôc̣
đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng l 礃 Ā luâṇ đ bảo vê sự trong sáng của chủ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng H Chí Minh, đ 漃 Ā là n n tảng tư tưởng của
Đảng, ch Āng lại những quan đi m sai trái, những sự xuyên tạc của các thế
lực th 甃 địch, kiên định l 礃 Ā tưởng, m 甃⌀c tiêu và con đường cách mạng
đôc̣ lâp̣ dân tôc̣ và chủ nghĩa xã hôị. Mu Ān thực hiêṇ được sứ mênḥ lịch sử
này, giai cấp công nhân ViêṭNam phải thường xuyên giáo d 甃⌀c cho các thế
hê ̣công nhân và lao đông̣ trẻ ở nước ta v 礃 Ā thức giai cấp, bản lĩnh chính
trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa qu Āc tế, củng c Ā m Āi liên hê
̣mâṭthiết giữa giai cấp công nhân với dân tôc,̣ đoàn kết giai cấp gắn li n với
đoàn kết dân tôc̣ và đoàn kết qu Āc tế. Đ 漃 Ā là sự kết hợp sức mạnh dân
tôc̣ với sức mạnh thời đại trong thời đại H Chí Minh.
Viêc̣ r 攃 n luyê ṇ những phẩm chất của giai cấp công nhân hiêṇ
đại, từ phẩm chất trí tuê ̣(năng lực sáng tạo, làm chủ khoa học -
công nghê ̣tiên tiến, hiêṇ đại) đến phẩm chất đạo đức, phẩm chất
và bản lĩnh chính trị cho công nhân và lao đông,̣ nhất là các đảng
viên, đoàn viên, hôịviên công nhân trong các cơ sở kinh tế, đặc
biêṭlà kinh tế nhà nước c 漃 Ā môṭ 礃 Ā nghĩa quan trọng đ thực
hiêṇ sứ mênḥ lịch sử giai cấp công nhân đ thời tăng cường ti m lực
giai cấp công nhân đ củng c Ā sức mạnh cơ sở xã hôịcủa Đảng.
PHẦN BA: ĐIỀU KIỆN SỐNG, THỰC TRẠNG CỦA GIAI CẤP
CÔNG NHÂN VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XIX ĐẾN NAY T
hực tr 愃 ⌀ n
g của giai cấp công nhân Việt Nam từ thế kỷ XIX đến nay
Sơ lược giai cấp công nhân hiện nay:
Là những tập đoàn người sản xuất và dịch v 甃 ⌀ bằng phương thức
công nghiệp tạo nên cơ sở vật chất cho sự duy trì, phát tri n của thế giới hiện nay.
*Lời dẫn: Trên cơ sở khẳng định những giá trị của chủ nghĩa
Mác - Lênin, đ thời b sung, phát tri n và c 漃 Ā nhận thức
mới v việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
hiện nay, ch 甃 Āng ta phân tích đi m gi Āng và khác ở hai thời đi m. lOMoARcPSD|45315597
1. Giai cấp công nhân hiện nay vẫn có nhiều điểm tương đồng với giai
cấp công nhân thế kỉ XIX:
Là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại, là chủ th của
quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội h 漃 Āa ngày càng cao.
Ở các nước phát tri n, sự phát tri n của giai cấp công nhân tỷ lệ
thuận với sự phát tri n kinh tế. Những nước công nghiệp phát tri n
(nước thuộc G7) c 漃 Ā tỷ lệ lực lượng lao động bằng phương thức
công nghiệp ở mức tuyệt đ Āi.
—> Các nước đang phát tri n hiện nay đ u tiến hành chiến lư ợc công
nghiệp h 漃 Āa nhằm đẩy mạnh t Āc độ, chất lượng và quy mô phát tri
n. Công nghiệp h 漃 Āa là cơ sở khách quan đ giai cấp công nhân
hiện đại phát tri n mạnh mẽ.
Gi Āng thế kỷ 19, ở các nước tư bản chủ nghĩa nay công nhân v ̀n bị
giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản b 漃 Āc lột giá trị thặng dư, nhi u ngành sản xuất dịch v 甃
⌀ thậm chí còn tăng hàng ch 甃⌀c lần.
—> Thực tế, xung đột v lợi ích cơ bản giữa giai cấp tư sản và giai
cấp công nhân (tư bản và lao động) v ̀n t tại, là nguyên nhân cơ
bản, sâu xa củ a đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại.
Phong trào cộng sản và công nhân ở nhi u nước v ̀n luôn là lực
lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh giành hòa bình, hợp tác và phát tri n, vì dân sinh,
dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội. Sau
khi phân t 椃 Āch điểm tương đồng ta khẳng định:
L 礃 Ā luận v sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong chủ
nghĩa Mác - Lênin v ̀n mang giá trị khoa học và cách mạng, v ̀n c 漃
Ā 礃 Ā nghĩa thực tiễn to lớn, ch 椃 đạo các cuộc đấu tranh của
công nhân hiện nay, phong trào công nhân, lao động, ch Āng chủ
nghĩa tư bản và lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa trong b Āi
cảnh phát tri n của thế giới hiện nay.
2. Giai cấp công nhân hiện nay đã có nhiều biến đổi, khác biệt so với
giai cấp công nhân thế kỉ XIX
Gắn li n với cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, với sự
phát tri n kinh tế tri thức, công nhân hiện đại c 漃 Ā xu hướng trí
tuệ h 漃 Āa. Tri thức h 漃 Āa và trí thức h 漃 Āa công nhân là hai
mặt của c 甃 một quá trình, của xu hướ ng trí tuệ h 漃 Āa đ 漃 Ā đ
Āi với công nhân và giai cấp công nhân.
Thực tế, c 漃 Ā một s Ā tên gọi quen thuộc v ki u công nhân
này: “công nhân tri thức”, “công nhân trí thức”, “công nhân áo
trắng”, lao động trình độ cao. N n sản xuất và dịch v 甃⌀ hiện
đại đòi hỏi người lao động phải c 漃 Ā hi u biết sâ u rộng v mặt
tri thức cũng như kỹ năng ngh nghiệp.
Trích d ̀n: Báo cáo phát tri n nhân lực của Ngân hàng Thế
giới thế kỷ 21 (2002) đã nêu: “Tri thức là một động lực cơ