-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH1) 58 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH1) 58 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|45315597 lOMoARcPSD|45315597
Câu 1: Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin về nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan
quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Làm :
*, Lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin về nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân :
Nội dung khái quát: là giai cấp có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo các giai cấp và tầng
lớp nhân dân lao động đấu tranh xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa và các chế độ áp
bức bóc lột khác giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi áp bức bất
công, nghèo nàn lạc hậu tiến tới xây dựng một chế độ xã hội mới: xã hội xã hội
chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa Nội dung cụ thể :
Về kinh tế: là nhân t Ā hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hôịhoá cao, GCCN
c 甃̀ng là đại bi u cho QHSX mới, tiên tiến nhất dựa trên chế đô ̣công hữu v
TLSX, đại bi u cho PTSX tiến bô ̣nhất thuôc ̣ v xu thế phát tri n của lịch sử xã hô
i; ̣ GCCN là chủ th của quá trình sản xuất vật chất tạo ra của cải xã hội đáp ứng
các yêu cầu ngày càng tăng của con người. Bằng cách đó giai cấp công nhân tạo ti
n đ vật chất kỹ thuật cho xã hội mới (xã hội XHCN) đang hình thành, thoát thai
ra từ trong lòng của xã hội c 甃̀ (xã hội TBCN)
Ở các nước XHCN hiện nay, GCCN là giai cấp tiên phong, lực lượng đi đầu
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thúc đẩy sự phát tri n kinh tế, thực
hiện tiến bộ công bằng xã hội
Tại các qu Āc gia đi lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát tri n TBCN, GCCN phải
đóng vai trò nòng c Āt trong việc giải phóng LLSX, thúc đẩy LLSX phát tri n,
đồng thời tạo đi u kiện cho QHSX mới XHCN ra đời và đóng vai trò chủ đạo.
Nội dung chính trị-xã hội: GCCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS, tập hợp các giai cấp
và tầng lớp NDLĐ tiến hành đấu tranh lật đổ chính quy n của giai cấp th Āng trị c
甃̀, giành chính quy n v tay GCCN và NDLĐ, từ đó thiết lập nên chính quy n mới,
xây dựng nhà nước mới-nhà nước XHCN
GCCN cùng với NDLĐ sử dụng nhà nước của mình như một công cụ đ từng
bước cải tạo xã hội c 甃̀, xây dựng xã hội mới, xây dựng cơ sở vật chất và tinh thần
cho CNXH, thực hiện các giá trị của xã hội mới: dân chủ, công bằng, bình đẳng,
văn minh… theo mục tiêu và định hướng CNXH. lOMoARcPSD|45315597
Nội dung văn hoá tư tưởng: GCCN thực hiện cuộc cách mạng v văn hoá, tư
tưởng: bao gồm cải tạo n n văn hoá c 甃̀, từng bước xây dựng n n văn hoá mới,
thúc đẩy sự tiến bộ trong đời s Āng văn hoá tinh thần của xã hội mới
Xây dựng củng c Ā hệ tư tưởng của GCCN (Chủ nghĩa Mác – Lênin), đấu
tranh khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư văn hoá của xã hội c 甃̀
Phát tri n văn hoá, xây dựng con người, đạo đức, l Āi s Āng mới XHCN
*, Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch
sử của giai cấp công nhân :
Điều kiện khách quan:
Thứ nhất, do địa địa vị kinh tế-xã hội của GCCN quy định: Giai cấp
công nhân là con đẻ, là sản phẩm của n n đại công nghiệp trong PTSX
TBCN, là chủ th của quá trình sản xuất vật chất hiện đại. Tuy nhiên,
trong n n sản xuất TBCN, GCCN lại là đ Āi tượng bị bóc lột nặng n nhất
nên tất yếu phải vùng lên đấu tranh
Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của GCCN quy định: Là con đẻ của
n n sản xuất đại công nghiệp, GCCN có được những phẩm chất của một
giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: o tính tiên phong,
o tính có tổ chức và kỷ luật, tính cách tự giác và đoàn kết,
o tính cách mạng triệt đ ,
o giai cấp mang bản chất qu Āc tế…
Thứ ba, do sự phát triển chín muồi dẫn mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX
trong PTSX TBCN ngày càng sâu sắc đã làm cho giai cấp công nhân trở
thành giai cấp có vai trò là “kẻ đào huyệt” chôn chế độ tư bản đã trở nên lỗi thời đó
o Kẻ đào huyệt chôn CNTB sẽ phải do một giai cấp nhất định thực hiện -
giai cấp vô sản, giai cấp do chính xã hội tư bản sản sinh ra: “Giai cấp tư
sản không những đã rèn những v 甃̀ khí sẽ giết mình; nó còn tạo ra
những người sử dụng v 甃̀ khí ấy ch Āng lại nó, đó là những công nhân
hiện đại, những người vô sản” lOMoARcPSD|45315597 Nhân tố chủ quan :
Thứ nhất phải có sự phát triển của GCCN về số lượng và chất lượng:
Với tư cách là chủ th thực hiện sứ mệnh lịch sử, sự phát tri n giai cấp công
nhân là yếu t Ā chủ quan quy định chất lượng và quy mô, t Āc độ của quá
trình này; là kết quả của quá trình phát tri n tự thân, tự giác, chủ động.
Sứ mệnh lịch sử chỉ được thực hiện khi: giai cấp vô sản phát tri n đầy đủ đ tự
cấu thành giai cấp; cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản với giai cấp tư sản mang
tính chất chính trị; lực lượng sản xuất phát tri n đầy đủ trong lòng bản thân
giai cấp tư sản đ hé ra cho người ta thấy được những đi u kiện vật chất cần
thiết cho sự giải phóng của giai cấp vô sản và sự thành lập một xã hội mới…
Thứ hai, Đảng cộng sản là điều kiện chủ quan quan trọng nhất để GCCN
thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử.
CNMLN khẳng định, việc GCCN tổ chức được một chính đảng của mình là
dấu hiệu đã trở thành giai cấp tự giác và trưởng thành v chính trị, tư tưởng và
tổ chức đ thực hiện sứ mệnh lịch sử.
Đảng cộng sản là đội ti n phong của GCCN. Quy luật chung của sự hình
thành Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong
trào công nhân. Tuy nhiên, căn cứ vào đi u kiện thực tiễn phong trào công
nhân quy luật ấy c 甃̀ng mang tính đặc thù.
Sau khi ra đời, ĐCS là đội tham mưu chiến đấu của GCCN. GCCN là cơ sở xã
hội là nguồn bổ sung lực lượng quan trong cho ĐCS. Đảng lãnh đạo phong trào
đấu tranh của GCCN thông qua cương lĩnh, đường l Āi, chính sách, thông qua
hoạt động của đội ng 甃̀ đảng viên của đảng trong các lĩnh vực khác nhau của đời s Āng xã hội.
Mục tiêu của Đảng là thực hiện nội dung chính trị trong sứ mệnh lịch sử của
GCCN, Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã chỉ rõ: “Mục đích trước mắt của
những người cộng sản c 甃̀ng là mục đích trước mắt của tất cả các đảng vô sản
khác: tổ chức những người vô sản thành giai cấp, lật đổ sự th Āng trị của giai
cấp tư sản, giai cấp vô sản giành lấy chính quy n.”
ĐCS là đi u kiện chủ quan quan trọng nhất đ giai cấp công nhân thực
hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử
Thứ ba, liên minh giai cấp, đoàn kết rộng rãi các lực lượng trên toàn thế
giới trong thực hiện sứ mệnh lịch sử GCCN lOMoARcPSD|45315597
Theo CNMLN: Liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
các tầng lớp nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCS là đi u kiện
quan trong không th thiếu được đ thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Ngoài ra, việc th Āng nhất v tư tưởng, ý chí và đoàn kết, hợp tác hành
động của GCCN trên toàn thế giới đã được liên hiệp lại c 甃̀ng là nhân t Ā
chủ quan quan trọng đ tạo ra lực lượng đấu tranh cách mạng đông đảo
rộng khắp đ thực hiện sứ mệnh lịch sử GCCN.
C.Mác và Ph.Ăngghen: “Tình cảnh của công nhân tất cả các nước đ u gi
Āng nhau, bởi lẽ lợi ích của họ th Āng nhất, những kẻ thù của họ cùng là
một, cho nên họ cần hiệp lực đấu tranh chung và họ cần đem liên minh anh
em của công nhân tất cả các dân tộc đ Āi lập với cái liên minh anh em của
giai cấp tư sản tất cả các dân tộc”
Câu kết thúc “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản: “Giai cấp vô sản toàn
thế giới liên hiệp lại”! (C.Mác và Ph.Ăngghen)
Câu 2 : Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam? lOMoARcPSD|45315597 Làm :
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam :
Ngoài một s Ā đặc đi m chung của giai cấp công nhân qu Āc tế, giai cấp công nhân
Việt Nam còn một s Ā đặc đi m riêng sau đây:
Thứ nhất: Sinh ra và lớn lên từ một nước v Ān là thuộc địa, nửa phong kiến, có truy n th
Āng yêu nước, ý thức tự tôn dân tộc, dù còn non trẻ, nhỏ bé, song giai cấp công nhân đã
sớm trở thành giai cấp duy nhất được lịch sử, dân tộc thừa nhận và giao phó sứ mệnh
lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ sau các phong trào cứu nước theo lập trường Cần
Vương, lập trường tư sản và ti u tư sản thất bại.
Thứ hai: Ra đời trước giai cấp tư sản dân tộc, vừa mới lớn lên, đã tiếp thu chủ nghĩa Mác
– Lênin, hệ tư tưởng của giai cấp công nhân qu Āc tế, nhanh chóng trở thành lực lượng
chính trị tự giác và th Āng nhất, được Chủ tịch Hồ Chí Minh giáo dục, đã sớm giác ngộ
mục tiêu lý tưởng, chân lý của thời đại: độc lập dân tộc gắn li n với chủ nghĩa xã hội, giai
cấp công nhân Viêt Nam luôn có tinh thần và bản chất cách mạng triệt đ .
Thứ ba: Giai cấp công nhân nước ta xuất thân từ nông dân lao động, bị thực dân phong
kiến bóc lột, bần cùng hóa nên có m Āi quan hệ máu thịt với giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác. Qua thử thách của cách mạng, liên minh giai cấp đã trở thành
động lực và là cơ sở vững chắc cho kh Āi đại đoàn kết dân tộc.
Thứ tư: Từ khi trở thành giai cấp cầm quy n, giai cấp công nhân Việt Nam luôn phát huy
bản chất cách mạng trong xây dựng và bảo vệ Tổ qu Āc, luôn là lực lượng đi đầu và lãnh
đạo sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá xây dựng và
phát tri n n n kinh tế công nghiệp và n n kinh tế tri thức hiện đại.
Thứ năm: Quá trình “trí thức hoá” giai cấp công nhân diễn ra mạnh mẽ, từng bước hình
thành giai cấp công nhân trí thức Việt Nam.
Việc hình thành giai cấp công nhân trí thức không có nghĩa là sự bổ sung vào lực lượng
giai cấp công nhân những công nhân có trình độ cao mà là giai cấp công nhân được nâng
cao v trình độ và có sự thay đổi v tính chất lao động- lao động đi u khi n những công
nghệ tự động hoá của n n kinh tế tri thức.
Nội dung sứ mệnh lịch sử GCCN Việt Nam hiện nay :
Giai cấp công nhân nước ta có sứ mệnh lịch sử to lớn:
Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội ti n phong là Đảng Cộng sản Việt Na m; Giai
cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; giai cấp tiên phong trong sự nghiệp lOMoARcPSD|45315597
xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh;
Lực lượng nòng c Āt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ng
甃̀ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng (NQ6 v GCCN). Nội dung cụ thể :
Về kinh tế: GCCN Việt Nam hiện nay tiếp tục trở thành LLSX hàng đầu, tiên phong
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, làm cho nước ta trở thành môt ̣nước công
nghiêp ̣ theo hướng hiên ̣ đại, có n n công nghiê p ̣ hiên ̣ đại, định hướng xã hôịchủ nghĩa
trong môt, ̣hai thâp ̣ kỷ tới, với tầm nhìn tới giữa thế kỷ XXI (2050)
Thực hiên ̣ sứ mênh ̣ lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế gắn li n với vi êc ̣
phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiêp, ̣ thực hiên ̣ kh Āi liên minh công -
nông - trí thức đ tạo ra những đông ̣ lực phát tri n nông nghiêp ̣ - nông thôn và nông dân
ở nước ta theo hướng phát tri n b n vững, hiê n ̣ đại hóa, chủ đông ̣ hôịnhâp ̣ qu Āc tế,
nhất là hôịnhâp ̣ kinh tế qu Āc tế, bảo vê ̣tài nguyên và môi trường sinh thái.
Về chính trị: Cùng với nhiêṃ vụ giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng thì
nhiêṃ vụ “Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương m ̀u của cán bô
̣đảng viên” và “tăng cường xây dựng, chỉnh đ Ān Đảng, ngăn chăn, ̣đẩy lùi sự suy thoái v
tư tưởng chính trị, đạo đức, l Āi s Āng, “tự diễn biến”, “tự chuy n hóa” trong nôịbô” ̣ là
những nôịdung chính yếu, nổi bât, ̣th hiện sứ mênh ̣ lịch sử GCCN v phương diê n ̣ chính trị - xã hôị.
Tích cực tham gia xây dựng, chỉnh đ Ān Đảng, làm cho Đảng thực sự trong sạch
vững mạnh, bảo vê ̣Đảng, bảo vê ̣chế đô ̣xã hôịchủ nghĩa đ bảo vê ̣nhân dân - đó là
trọng trách lịch sử thuôc ̣ v sứ mê nh ̣ của GCCN Viêt ̣Nam hiên ̣ nay.
Về văn hoá: Xây dựng và phát tri n n n văn hóa Viê t ̣Nam tiên tiến, đâṃ đà bản sắc dân
tôc ̣ có nôịdung c Āt lõi là xây dựng con người mới xã hôịchủ nghĩa, giáo dục đạo đức
cách mạng, rèn luyên ̣ l Āi s Āng, tác phong công nghiêp, ̣văn minh, hiên ̣ đại, xây dựng
hê ̣giá trị văn hóa và con người Viêt ̣Nam, hoàn thiên ̣ nhân cách.
GCCN còn tham gia vào cuôc ̣ đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luân ̣ đ bảo vê ̣sự
trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đó là n n t ảng tư tưởng
của Đảng, ch Āng lại những quan đi m sai trái, những sự xuyên tạc của các thế lực thù
địch, kiên định lý tưởng, mục tiêu và con đường cách mạng độc lập dân tộc và CNXH
Thường xuyên giáo dục cho các thế hê ̣công nhân và lao đông ̣ trẻ ở nước ta v ý thức giai
cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa qu Āc tế.
Câu 3 : Lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về tính tất yếu, đặc điểm, của thời
kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? lOMoARcPSD|45315597 Làm :
Lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin về tính tất yếu, đặc điểm, của thời kì quá
độ lên chủ nghĩa xã hội : *, Tính tất yếu:
CNTB và CNXH là hai chế độ khác nhau v bản chất. Do đó, mu Ān chuy
n đổi chế độ phải có thời gian nhất định.
CNXH được xây dựng trên n n SX đại công nghiệp có trình độ cao. Với
những nước đã qua chế độ TBCN cần có thời gian đ sắp xếp. Với
những nước chưa kinh qua TBCN cần có thời gian lâu dài đ tiến hành CNH XHCN.
Các quan hệ XHCN không tự phát nảy sinh trong lòng TBCN nên phải
có quá trình đấu tranh cải tạo…Vì vậy cần có thời gian đ xây dựng và PT những quan hệ đó.
Đây là công cuộc mới mẻ, khó khăn, phức tạp nên phải có thời gian đ
GCCN từng bước làm quen với công việc đó. *, Đặc điểm :
Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ trong đó có sự tác động qua lại giữa cãi c 甃̀
và cái mới, là cuộc đấu tranh gay gắt có tính chất “ai thắng ai”, giữa chủ nghĩa xã
hội hay chủ nghĩa tư bản trên tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời s Āng xã hội:
Kinh tế: tất yếu tồn tại n n kinh tế nhi u thành phần vận động theo định hướng XHCN;
Chính trị: tương ứng với n n kinh tế nhi u thành phần là một cơ cấu xã
hội giai cấp đa dạng, phức tạp. Các gc và tâng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau
Xã hội: có sự khác biệt cơ bản giữa thành thị và nông thôn, giữa lao động trí
óc và lao động chân tay.. Chế độ phân ph Āi đa dạng, phong phú trong đó
phân ph Āi theo lao động là chủ đạo
Văn hóa-tư tưởng: bên cạnh n n văn hóa mới còn tồn tại những tàn dư
của n n văn hóa c 甃̀, lạc hậu lOMoARcPSD|45315597
Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: *, Đặc điểm :
Xuất phát đi m từ một xã hội có n n kinh tế kém phát tri n: thực dân
phong kiến, nông nghiệp lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá, phong tục tập quán lạc hậu.
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ trên thế giới đang có những diễn
biến nhanh chóng tạo ra thời cơ và thách thức..
Xu hướng chung của thời đại ngày nay: thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH
trên phạm vi toàn thế giới bắt đầu từ cuộc cách mạng tháng Mười Nga 1917.
Do đó, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt
Nam hiện nay v ̀n là lựa chọn duy nhất đúng, phản ánh quy luật phát tri n
khách quan của cách mạng thế giới vận dung trong đi u kiện cụ th ở Việt Nam hiện nay *, Thực chất :
Đi lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát tri n TBCN là tất yếu khách quan;
Bỏ qua giai đoạn phát tri n TBCN cần được hi u là bỏ qua chế độ chính
trị TBCN (QHSX, Kiến trúc thượng tầng TBCN);
Bỏ qua v chế độ chính trị nhưng c 甃̀ng đồng thời cần kế thừa cơ sở vật
chất, tiếp thu các thành tựu KHCN TBCN đ phát tri n; (Văn kiện ĐH IX)
Quá độ lên CNXH ở VN hiện nay có đặc đi m khó khăn, lâu dài đòi hỏi
phải kiên trì mục tiêu, đoàn kết đ tạo ra động lực phát tri n
Câu 4 : Lý luận của Mác-Lênin về đặc trưng của chủ nghĩa xã hội? Quan điểm
của Đảng Cộng Sản Việt Nam về mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Làm :
*, Lý luận của Mác-Lênin về đặc trưng của chủ nghĩa xã hội : lOMoARcPSD|45315597
Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã
hội, giải phóng con người, tạo đi u kiện đ con người phát tri n toàn diện.
Chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
Chủ nghĩa xã hội có n n kinh tế phát tri n cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu v tư liệu sản xuất chủ yếu; nguyên tắc
phân ph Āi cơ bản dưới CNXH dựa vào lao động.
Chủ nghĩa xã hội có nhà nước ki u mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đại bi u cho lợi ích, quy n lực và ý chí của nhân dân lao động.
Chủ nghĩa xã hội có n n văn hóa phát tri n cao, kế thừa và phát huy
những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại.
Chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có
quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
*, Quan điểm của Đảng Cộng Sản Việt Nam về mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam :
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Do nhân dân làm chủ.
Có n n kinh tế phát tri n cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan
hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
Có n n văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Con người có cuộc s Āng ấm no, tự do, hạnh phúc, có đi u kiện phát tri n toàn diện.
Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng
và giúp nhau cùng phát tri n.
Có Nhà nước pháp quy n xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. lOMoARcPSD|45315597
Câu 5: Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lenin về bản chất của nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa? Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam? Làm :
*, Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lenin về bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa: lOMoARcPSD|45315597
Bản chất chính trị: Bản chất chính trị của n n dân chủ XHCN là sự lãnh đạo
chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó đ Āi với toàn XH, nhưng
không phải chỉ đ thực hiện quy n lực và lợi ích riêng cho giai cấp công nhân mà
chủ yếu là đ thực hiện quy n lực và lợi ích của toàn th nhân dân, trong đó có giai cấp công nhân.
Lênin: Dân chủ XHCN là chế độ mà nhân dân ngày càng tham gia nhi u vào công
việc nhà nước. “Toàn bộ quy n lực t Āi cao trong nước phải thuộc v các đại bi u
của nhân dân, do nhân dân bầu ra, có th bị nhân dân bãi chức bất cứ lúc nào”
Bản chất kinh tế: Dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là QHSX XHCN đảm bảo, dựa
trên chế độ công hữu v những TLSX chủ yếu, đáp ứng phát tri n ngày càng cao
của LLSX trên cơ sở khoa học, công nghệ hiện đại nhằm thỏa mãn ngày càng cao
nhu cầu vật chất và tinh thần của toàn th nhân dân lao động.
Bản chất kinh tế của n n dân chủ XHCN dù khác v bản chất kinh tế của các chế
độ tư hữu, áp bức, bóc lột nhưng c 甃̀ng như toàn bộ n n kinh tế XHCN nó c 甃̀
ng là sự kế thừa và phát tri n mọi thành tựu nhân loại đã tạo ra trong lịch sử,
đồng thời loại bỏ những nhân t Ā lạc hậu, tiêu cực, kìm hãm của các chế độ kinh
tế trước đó, nhất là bản chất tư hữu, áp bức, bóc lột…
Thực hiện dân chủ trong kinh tế là ti n đ , cơ sở đ thực hiện dân chủ v chính trị
và văn hóa – tư tưởng. Thực hiện dân chủ trên lĩnh vực kinh tế có ý nghĩa cơ bản.
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: N n dân chủ XHCN lấy CN Mác – Lênin
làm n n tảng tư tưởng, đồng thời kế thừa, phát huy những tinh hoa văn hóa, tư
tưởng của nhân loại. Do đó, đời s Āng tư tưởng – văn hóa của n n dân chủ XHCN
rất phong phú, đa dạng, toàn diện và ngày càng trở thành một nhân t Ā hàng đầu,
thành mục tiêu và động lực cho quá trình xây dựng CNXH. Bởi nó phát huy cao độ
tính tự giác và sức sáng tạo to lớn của con người trong xây dựng và bảo vệ tổ qu
Āc. N n dân chủ xã hội chủ nghĩa là n n dân chủ cao nhất đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
*, Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam :
Nhà nước mang bản chất GCCN, c 甃̀ng là nhà nước nước của dân, do dân
Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và
pháp luật. Trong tất cả các hoạt động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí
t Āi thượng đ đi u chỉnh các quan hệ xã hội. lOMoARcPSD|45315597
Quy n lực nhà nước là th Āng nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế ph
Āi hợp nhịp nhàng và ki m soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, phù hợp với đi u 4 Hiến pháp năm 2013.
Hoạt động của Nhà nước được giám sát bởi nhân dân với phương châm:
“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân ki m tra” thông qua các tổ chức, các
cá nhân được nhân dân ủy nhiệm.
Tôn trọng quy n con người, coi con người là chủ th , là trung tâm của sự
phát tri n. Quy n dân chủ của nhân dân được thực hành một cách rộng
rãi; “nhân dân có quy n bầu và bãi miễn những đại bi u không xứng
đáng”; đồng thời tăng cường thực hiện sự nghiêm minh của pháp luật.
Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, có sự phân công, phân cấp, ph Āi hợp và ki m soát l ̀n nhau, nhưng bảo
đảm quy n lực là th Āng nhất và sự chỉ đạo th Āng nhất của Trung ương.
Câu 6: Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lenin về tính tất yêu của liên minh giai cấp,
tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Nội dung của liên minh giai
cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Làm :
*, Tính tất yếu của liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội : lOMoARcPSD|45315597
Thứ nhất, trong xã hội tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân, giai cấp nông
dân c 甃̀ng như nhi u tầng lớp lao động khác đ u là những người lao
đông, đ u bị áp bức bóc lột.
Thứ hai, trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, n n kinh tế qu Āc dân
là một th th Āng nhất của nhi u ngành, ngh .... nhưng trong đó công nghiệp
và nông nghiệp là hai ngành sản xuất chính trong xã hội. Nếu không có sự
liên minh chặt chẽ giữa công nhân và nông dân thì hai ngành kinh tế này c
甃̀ng như các ngành, ngh khác không th phát tri n được. V.I.Lênin khẳng
định: "Công xưởng xã hội hóa sẽ cung cấp sản phẩm của mình cho nông dân
và nông dân sẽ cung cấp lại lúa mì. Đó là hình thức tồn tại duy nhất có th
được của xã hội xã hội chủ nghĩa, là hình thức duy nhất đ xây dựng chủ nghĩa xã hội".
Thứ ba, xét v mặt chính trị - xã hội, giai cấp công nhân, giai cấp nông
dân và các tầng lớp lao động khác là lượng chính trị to lớn trong xây dựng,
bảo vệ chính quv n nhà nước, trong xây dựng kh Āi đoàn kết dân tộc. Do
vậy, giai cấp nông dân và nhi u tầng lớp lao động khác trở thành những
người bạn "tự nhiên”, tất yếu của giai cấp công nhân.
*, Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam :
Nội dung kinh tế của liên minh
Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên
minh trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Mục tiêu: nhằm thỏa mãn các nhu cầu, lợi ích kinh tế thiết thân của giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân, tầng lớp trí và các tầng lớp khác trong xã hội, nhằm tạo
cơ sở vật chất – kỹ thuật cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
Nội dung: liên kết hợp tác trong các hoạt động kinh tế giữa công nghiệp, dịch
vụ, nghiên cứu khoa học công nghệ và ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp lOMoARcPSD|45315597
Hình thức: trao đổi, hợp tác, liên kết ứng dụng giữa các lĩnh vực sản xuất kinh tế
Nội dung chính trị của liên minh
Mục đích: nhằm tạo cơ sở chính trị - xã hội vững chắc cho kh Āi đại đoàn kết toàn
dân, tạo thành sức mạnh tổng hợp vượt qua mọi khó khăn thử thách và đập tan
mọi âm mưu ch Āng phá sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, đồng thời bảo vệ
vững chắc Tổ qu Āc xã hội chủ nghĩa.
Nội dung: giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng
thời giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đ Āi với kh Āi liên
minh và đ Āi với toàn xã hội đ xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị,
giữ vững độc lập dân tộc và định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.
Nội dung văn hóa xã hội của liên minh
Mục địch: xây dựng n n văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
đồng thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị văn hóa của nhân loại và thời đại.
Nội dung: Xây dựng n n văn hóa và con người Việt Nam phát tri n toàn diện,
hướng đến chân – thiện – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
Câu 7: Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lenin? Đặc điểm
dân tộc Việt Nam và chính sách dân tộc nhà nước Việt Nam hiện nay? Làm :
*, Nội dung “Cương lĩnh dân tộc” của chủ nghĩa Mác-Lenin :
Dựa trên cơ sở tư tưởng của C. Mác và Ph. Ăngghen v vấn đ dân tộc; dựa vào sự
tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới và cách mạng
Nga; phân tích sâu sắc hai xu hướng khách quan của phong trào dân tộc gắn li n với
quá trình phát tri n của chủ nghĩa tư bản, nhất là khi đã bước vào giai đoạn đế lOMoARcPSD|45315597
qu Āc chủ nghĩa, V.I. Lênin (trong tác phẩm V quy n dân tộc tự quyết) đã
khái quát lại thành 3 "Cương lĩnh dân tộc" của Đảng cộng sản, gồm:
Thứ nhất, Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng :
Quy n bình đẳng là quy n thiêng liêng của các dân tộc trong m Āi quan hệ
giữa các dân tộc. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng có nghĩa là: các dân tộc
lớn hay nhỏ (k cả bộ tộc và chủng tộc) không phân biệt trình độ phát tri n
cao hay thấp đ u có nghĩa vụ và quy n lợi ngang nhau; không một dân tộc nào
được giữ đặc quy n đặc lợi và có quy n đi áp bức bóc lột dân tộc khác.
Quy n bình đẳng dân tộc th hiện trong luật pháp của mỗi nước và luật pháp qu Āc tế :
Trong một qu Āc gia có nhi u dân tộc, quy n bình đẳng giữa các dân tộc
phải được pháp luật bảo vệ và được th hiện trong mọi lĩnh vực của đời s
Āng xã hội, trong đó việc phấn đấu khắc phục sự chênh lệch v trình độ
phát tri n kinh tế, văn hoá do lịch sử đ lại có ý nghĩa cơ bản.
Trên phạm vi giữa các qu Āc gia - dân tộc, đấu tranh cho sự bình đẳng giữa
các dân tộc trong giai đoạn hiện nay gắn li n với cuộc đấu tranh ch Āng chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa sôvanh (chủ nghĩa dân tộc nước lớn);
gắn li n với cuộc đấu tranh xây dựng một trật tự kinh tế thế giới mới; ch
Āng sự áp bức bóc lột của các nước tư bản phát tri n đ Āi với các nước
chậm phát tri n v kinh tế.
Thực hiện quy n bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đ thực hiện quy n dân
tộc tự quyết và xây dựng m Āi quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.
Thứ hai, Các dân tộc được quyền tự quyết :
Quyền dân tộc tự quyết là quy n làm chủ của mỗi dân tộc đ Āi với vận mệnh
dân tộc mình, quy n tự quyết định chế độ chính trị – xã hội và con đường
phát tri n của dân tộc mình. Quy n tự quyết bao gồm quy n tự do độc lập v
chính trị tách ra thành lập một qu Āc gia dân tộc độc lập vì lợi ích của các
dân tộc (chứ không phải vì mưu đồ và lợi ích của một nhóm người nào) và c
甃̀ng bao gồm quy n tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở
bình đẳng cùng có lợi đ có đủ sức mạnh ch Āng nguy cơ xâm lược từ bên
ngoài, giữ vững độc lập chủ quy n và có thêm những đi u kiện thuận lợi cho
sự phát tri n qu Āc gia - dân tộc.
Khi xem xét, giải quyết quy n tự quyết của dân tộc cần đứng vững trên
lập trường của giai cấp công nhân. Triệt đ ủng hộ các phong trào dân tộc
tiến bộ phù hợp với lợi ích chính đáng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Kiên quyết đấu tranh ch Āng lại mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực đế
qu Āc và phản động lợi dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” đ can thiệp vào