














Preview text:
  lOMoARcP SD| 59256994  
MÔN HỌC: SỨC BỀN VẬT LIỆU 
THỰC HÀNH: THÍ NGHIỆM KÉO – NÉN MẪU VẬT LIỆU 
- Ngành đào tạo: Kỹ sư xây dựng 
- Số tiết thí nghiệm: 10 tiết - Ngày thí nghiệm:  - Ngày viết báo cáo:  A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Sau bài học thí nghiệm các sinh viên đạt được các yêu cầu sau: 
- Nâng cao sự hiểu biết về quá trình chịu lực của vật liệu từ khi bắt đầu gia tải đến khi  vật liệu bị phá hoại 
- Vẽ được biểu đồ quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của vật liệu khi chịu lực -  Xác 
định được các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu σ - σ - σ - E – μ – G    dh  ch  b 
- Hiểu được tính năng sử dụng của các thiết bị thí nghiệm: biết cách sử dụng thước kẹp 
& đồng hồ đo chuyển vị  B. TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM: 
- Một nhóm thí nghiệm gồm 15 sinh viên, các sinh viên phải trực tiếp thực hành thí 
nghiệm kéo – nén vật liệu. 
- Số lượng thí nghiệm: 6 thí nghiệm  1 thí nghiệm kéo mẫu vật liệu dẻo. 
• 1 thí nghiệm kéo mẫu vật liệu giòn. 
• 1 thí nghiệm nén mẫu vật liệu giòn. 
• 1 thí nghiệm kéo mẫu vật liệu gỗ. 
• 1 thí nghiệm nén mẫu vật liệu gỗ. 
• 1 thí nghiệm uốn mẫu vật liệu gỗ. 
- Giảng viên hướng dẫn cho từng nhóm sinh viên các nội dung chính: 
• Cách sử dụng và đọc các loại đồng hồ trong thí nghiệm. 
• Các bước thí nghiệm với từng mẫu vật liệu. 
• Cách ghi chép và xử lý số liệu thí nghiệm.  Lập báo cáo kết quả thí nghiệm. 
C. TRANG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM: 
- Thiết bị gây tải: máy kéo nén vạn năng 100T. 
- Đồng hồ đo chuyển vị khuếch đại cao tầng. - Thước kẹp  khuếch đại 10 lần.  D. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM: 
Được trình bày theo nội dung của từng bài thí nghiệm        lOMoARcP SD| 59256994 BÀI 1: 
THÍ NGHIỆM KÉO THÉP (VẬT LIỆU DẺO)  1. Kích thước mẫu: 
a. Trước khi thí nghiệm: -  Mẫu hình trụ. 
- Chiều dài l0 = 17,5cm= 175mm ; l =350 mm  -  Đường kính d0 = 14mm.  b. Sau khi thí nghiệm: 
- Chiều dài: l0 = 221,72 ; l= 396,72 mm 
- Đường kính thường: 140mm -  Đường  kính nơi thắt:11mm 
2. Các số liệu thí nghiệm:      2      lOMoARcP SD| 59256994
3. Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất σ z và biến dạng dài tương đối   
4. Xác định các chỉ tiêu cơ lý vật liệu:    Pdh kG/cm2 
−Giớihạnđànhồi:σ==4575,2 F0  Pch  −Giớihạnchảy :σ= =5294,1kG/cm2 F0  Pb 
−Giớihạnbền:σ= =5947kG/cm2  F0 
5. Nhận xét quá trình thí nghiệm kéo mẫu thép: 
- Sau khi kẹp mẫu ở tải trọng 0 kG bắt đầu tăng lực từng cấp. trong giai đoạn 
tảitrọng từ 0- 7000 kG ta thấy lực tăng và biến dạng cũng tăng theo, đồ thị có dạng 
đường thẳng, giai đoạn này gọi là giai đoạn đàn hồi, giới hạn đàn hồi là 4575.2  (kG/cm2). 
- sau đó tiếp tục gia tải nhưng đồng hồ tải trọng tăng không đáng kể trong khiđồng 
hồ đo biến dạng tăng nhanh. Đồ thị có dạng đường cong gần như nằm ngang, giai 
đoạn này gọi là giai đoạn chảy, tải trọng lớn nhất là 7700 kG. ứng với giới hạn chảy  4873.417722 (kG/cm2). 
- sau đó p tế ục gia t i nhả ưng đ ng hồ ồ ả t i tr ng tăng không đáng kọ ể trong khi 
d ng hồ ồ đo bi n d ng tăng nhanh đế ạ ồ th có đị ường cong g n nhầ ư n mằ ngang, giai  3      lOMoARcP SD| 59256994
đo n này g i là giai đo n ch y, t i tr ng l n nh t là 8100kG. ạ ọ ạ ả ả ọ ớ ấ ứng v i gi i h n ch 
y là 5294,1kg/cm2ớ ớ ạ ả 
- Tiếp tục gia tải đồng hồ đo tải trọng tăng và đồng hồ biến dạng cũng tăng , nhưvậy 
vật liệu bắt đầu đối phó với lực, đồ thị có dạng đường cong. Gọi là giai đoạn bền, lực 
lớn nhất là 9100 kG ứng với giới hạn bền 9547(kG/cm2) và tại vị trí này mẫu bắt đầu  xuất hiện eo thắt. 
- Tiếp tục gia tải ta thấy đồng hồ đo biến dạng tăng nhưng đồng hồ tải trọng cóhiện 
tượng dao động và tách kim đến vị trí lực 5200 kG thì có tiếng nổ và mẫu bị đứt tại  vị trí eo thắt. 
- Sau đó lấy mẫu ra kiểm tra thì ta thấy đường kính tại eo thắt chỉ còn 11mm, giảm 
3 mm so với ban đầu. Như vậy thép là vật liệu dẻo các kết quả thu được phù hợp  với lý thuyết. 
- Kết luận: thép là vật liệu dẻo chịu kéo tốt  BÀI 2: 
THÍ NGHIỆM KÉO GANG (VẬT LIỆU DÒN)  1. Kích thước mẫu: 
a. Trước khi thí nghiệm: -  Mẫu hình trụ.  - Chiều dài l0 = 165mm  - Đường kính d0 = 20mm.  b. Sau khi thí nghiệm: 
- Chiều dài: l0 = 171,82 mm - Đường kính:d0 = 20mm 
2. Các số liệu thí nghiệm:  4      lOMoARcP SD| 59256994   5      lOMoARcP SD| 59256 994
3. Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất σ z và biến dạng dài tương đối ε z   
4. Xác định các chỉ tiêu cơ lý vật liệu:  Pb 
−Giớihạnbền:σ= =2038,2kG/cm2 F0 
5. Nhận xét quá trình thí nghiệm kéo mẫu gang:  - 
Tiến hành thí nghiệm với mức tải trọng 500kg. Khi tải trọng tăng thì đồng hồ đo biến dạng 
cũng tăng nhưng rất chậm. Tiếp tục tăng tải trọng tới mức 6400kg thì có tiếng nổ và thanh gang gãy  6      lOMoARcP SD| 59256994
đột ngột đồ thị là đường cong liên tục không chia ra như thép, và cũng không có giới hạn chảy mà chỉ 
có giới hạn bền 2038kg/cm2  - 
Sau thí nghiệm lấy mẫu ra kiểm tra lại không xuất hiện eo thắt đường kính trên thanh gần như 
bảo toàn. Biến dạng dài rất ít. Như vậy gang là vật liệu giòn, kết quả thí nghiệm phù hợp với lí thuyết. 
-Kết luận: gang là vật liệu giòn chịu kéo kém    7      lOMoARcP SD| 59256994 BÀI 3: 
THÍ NGHIỆM NÉN GANG (VẬT LIỆU DÒN)  1. Kích thước mẫu: 
a. Trước khi thí nghiệm: -  Mẫu hình trụ.  - Chiều dài l0 = 22mm.  - Đường kính d0 = 14mm.  b. Sau khi thí nghiệm:  - Chiều dài: l0 = 25,4mm  - Đường kính: d0 = 14mm 
2. Các số liệu thí nghiệm:  Chỉ số  l (mm)   N  Đường  Cấp tải  đồng hồ đo  ε  l (%) σ   kính mẫu  trọng (kG)  biến dạng  z  (kG/cm2)  khi phá  dài  l0  F  hoại  0  31,18  0  0  0    500  31,2  0,02  0,09  324,8    1000  31,23  0,05  0,227  649,6    2000  31,31  0,31  0,59  1299,2    3500  31,42  0,24  1,09  2273,6    4000  31,46  0,28  1,27  2598,4    4500  31,51  0,33  1,5  2923,2    5000  31,56  0,38  1,72  3248    5500  31,63  0,45  2,045  3572,9    6000  31,7  0,52  2,36  3897,7    6500  31,79  0,61  2,772  4222,5    7000  31,89  0,71  3,227  4547,3    7500  32,02  0,84  3,81  4872,1    8000  32,17  0,99  4,5  5196,9    8500  32,33  1,15  5,227  5521,7    9000  33,54  1,36  6,18  5846,5    9200  32,67  1,49  6,772  5976,4    9500  32,87  1,69  7,681  6171,3    9600  32,98  1,8  8,18  6235,3    8      lOMoARcP SD| 59256 994 9800  33,14  1,96  8,9  6366,2    9900  33,22  2,04  9,27  6431,2    10000  33,36  2,18  9,9  6496,1    10100  33,47  2,29  10.4  656,1    10200  33,59  2,41  10,954  6626    10300  33,75  2,57  11,681  6691    10400  33,96  2,78  12,63  6755,9    10450  34,18  3  13,62  6788,4    10500  34,58  3,4  15,45  6820,9   
3. Vẽ đồ thị quan hệ ứng suất σ z và biến dạng dài tương đối ε z   
4. Xác định các chỉ tiêu cơ lý vật liệu:  - Giới hạn bền: σ    b   P  b  F0  - Mô đun đàn hồi:  E  tgα  9      lOMoARcP SD| 59256994
- Hệ số nở hông: μ ε x  ε ε zy    ε z 
- Mô đun đàn hồi trượt: G E        21  μ   
5. Nhận xét quá trình thí nghiệm nén mẫu gang: 
-khi tiến hành nén gang gia tải tăng thì đồng hồ biến dạng tăng nhưng rất chậm lúc này đồ thị 
có dạng bậc nhất - tiếp tục tăng tải đến khi vật liệu bị phá hủy phần bụng nở ra cà nứt xiên góc 
gần 45 độ so với phương tác dụng ứng với Giới hạn bền: 6820,9 kg/cm2 Biểu đồ nén gang 
cũng tương tự như biểu đồ nén gang cũng không có giai đoạn chảy dẻo. Biểu đồ là đường cong 
dốc ngay từ khi lực còn nhỏ. Tuy nhiên vẫn có thể coi như một đường thẳng và tuân theo định 
luật Hooke. -Kết Luận: gang là vật liệu chịu nén tốt hơn kéo  10      lOMoARcP SD| 59256 994 1. Mục đích:  BÀI 4: 
THÍ NGHIỆM KÉO GỖ DỌC THỚ 
Xác định cường độ chịu kéo giới hạn dọc thớ của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên.  2. Mẫu thí nghiệm: 
- Gỗ có tiết diện 20 x 20, dài 350mm, b=20mm, h=4mm, L0=90mm. 
- Được gia công đưa về mẫu chịu kéo theo TCVN 364 – 70. - Độ ẩm 
mẫu gỗ: trong điều kiện tự nhiên.   20 x 20  b   20 x 20  3. Sơ đồ thí nghiệm:  h  N  N 
- Sơ đồ đặt tải kéo mẫu: -  Tốc  độ gia tải: 2KG/s  30  30  100 L 0100 
4. Số liệu và kết quả thí nghiệm:  Kích thước mẫu (mm)  Cường độ  Diện tích  Lực kéo  Số TT  Dài  Rộng  Cao  chịu kéo  chịu kéo  giới hạn  mẫu giới hạn    F (cm2)  Ngh (kG)  Rk (kG/cm2)  L0  b  h    30  5,4  1,62  1250  772  1    30  5,4  1,62  850  525  2    30  5.,4  1,62  1050  636  3          R ktb  644 
5. Nhận xét và kết luận:  - 
Sau khi kẹp mẫu vào bàn kéo ta tiến hành gia tải. Ta thấy thời gian gia tải cho mẫu bị 
phá hoại là nhanh ,khi kéo gỗ biến dạng rất nhiều, xuất hiện 1 vết đứt ngang và khi 
đứt nó mẫu bị tách ngang ra. Không có giảm yếu tiết diện như khi thí nghiệm kéo  thép.  - 
Điều này chứng gỗ chịu kéo theo dọc thớ là không tốt.  - 
Qua 2 lần thì nghiệm ta thấy kết quả sai lệch nhiều cho thấy gỗ không đồng nhất.   Kết luận:  11      lOMoARcP SD| 59256 994 1. Mục đích:  - 
Gỗ là vật liệu không đồng nhất, tính chịu lực không giống nhau theo phương và vị trí 
bởi cấu trúc gỗ chỉ xếp theo phương dọc có tính xếp lớp. Từ thí nghiệm trên cho thấy 
gỗ chịu kéo không bằng thép và gang.  BÀI 5: 
THÍ NGHIỆM NÉN GỖ DỌC THỚ 
Xác định cường độ chịu nén giới hạn dọc thớ của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên.  2. Mẫu thí nghiệm:  - 
Gỗ dầu có tiết diện 20 x 20, dài 30.  - 
Được gia công đưa về mẫu chịu kéo theo TCVN 363 – 70. - Độ ẩm mẫu gỗ: trong  điều kiện tự nhiên.  N  . 3 Sơ đồ thí nghiệm : 
- Sơ đồ đặt tải kéo mẫu:  h 
- Tốc độ gia tải: 2KG/s  N  Kích thước mẫu (mm) 
 Diện tích chịu Lực nén Cường độ chịu  Dài Khối lượng  Số TT mẫu   Rộng  Cao    nén  giới hạn  nén giới hạn  g ( )  F (cm 2 )   N gh (kG) R n (kG/cm 2 )  a  b  h  45 30   1   30  50  9  3987  443    37,029 30   2   30  50  9  3094  343,78    34 30 50  , 29  3   30    9  4290  476,67       
4 .Số liệu và kết quả thí nghiệm :   
5. Nhận xét và kết luận:  - 
Sau khi đặt mẫu vào bàn nén, tiến hành gia tải cho đến khi mẫu bị phá hoại và không  có tiếng nổ  12      lOMoARcP SD| 59256 994 1. Mục đích:  - 
Cường độ chịu nén của gỗ tương đối cao  - 
Rtbn =¿ 421,15 (kG/cm2), khả năng chịu nén ngang với bê tông.  - 
Lực nén giới hạn trong 3 thí nghiệm với 3 mẫu gỗ khá chênh lệch chứng tỏ gỗ là vật 
liệu không đồng nhất. Khả năng chịu nén thấp nhất là mẫu số 2 (343,78 kG/cm2). Khả năng 
chịu nén cao nhất là mẫu số 3 (476,67 kG/cm2).  - 
Gỗ là vật liệu không đồng nhất và có khả năng chịu nén tốt.. 
 Kết luận: Gỗ là vật liệu không đồng nhất và có khả năng chịu nén tốt..  BÀI 6: 
THÍ NGHIỆM UỐN PHẲNG MẪU GỖ 
Xác định cường độ chịu uốn giới hạn của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên.  2. Mẫu thí nghiệm: 
- Gỗ dầu có tiết diện 20 x 20, dài 300mm, L0=240mm. 
- Được gia công đưa về mẫu chịu kéo theo TCVN 365 – 70. - Độ ẩm 
mẫu gỗ: trong điều kiện tự nhiên.  3. Sơ đồ thí nghiệm:  20  h  20  L 0 /3  L 0 /3  L 0 /3  30  L 0  30 
- Sơ đồ đặt tải uốn mẫu:  Nn 
- Tốc độ gia tải: 1KG/s 
- Gối tựa truyền tải: 4 con lăn kim loại hình trụ D = 20, L = 30 
4. Số liệu và kết quả thí nghiệm:  Số  Kích thước mẫu  Chỉ số  Lực uốn Moment  Cường độ  TT  (mm)  Moment  lực kế  giới hạn uốn giới  chịu uốn  mẫu  Dài  Rộng  Cao  kháng  N giới hạn  n  Nu=Nn/2 hạn Mgh  uốn W (kG)  (kG)  (kGcm) Ru (kG/cm2)  x  (cm3)  L0  b  h  13      lOMoAR cPSD| 59 25699 4 1. Mục đích:  240  30  30  4,5  588  294  3528  776  1  240  30  30  4,5  523  261,5  3138  697,3  2  240  30  30  4,5  582  291  3492  776  3            R tb  u  752,43   
- Nhận xét và kết luận: 
 Lúc mới gia tải thì gỗ chưa có hiện tượng gì, sau khi tăng tải dần lên thì thanh gỗ bắt 
đầu biến dạng võng xuống và khi tải càng lớn thì gỗ bắt đầu rạn nứt, gỗ bị võng rất  14      lOMoARcP SD| 59256994
nhiều, sau đó có tiếng tách và mẫu bị gãy làm đôi. Thí nghiệm uốn gỗ khác với thí 
nghiệm uốn gạch là trước khi mẫu bị phá hoại sẽ có dự báo trước bằng độ võng của 
mẫu, âm thanh phát ra từ mẫu, mẫu bị rạn nứt. Còn đối với thí nghiệm uốn gạch, khi ta 
vừa đặt mẫu vào máy và gia tải thì mẫu bị gãy làm đôi ngay lập tức và không có dự  báo trước. 
 Khả năng chịu uốn của gỗ rất đa dạng, tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại gỗ mà 
có khả năng chịu uốn khác nhau. Ta thấy, cường độ chịu uốn của 3 mẫu gỗ là rất khác 
nhau. Mẫu gỗ thứ 1 và mẫu 3 có khả năng chịu uốn cao nhất lên đến 776(kG/cm2) và 
thấp nhất đó chính là mẫu thứ 2 (697,3 kG/cm2). 
 Gỗ trong xây dựng thường được dùng để bố trí vào những nơi cần khả năng chịu uốn  cao.  15 
Downloaded by Quyên Nguy?n (quyennguyenn123456@gmail.com)