lOMoARcPSD| 59703641
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG CƠ KHÍ
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Học phần truyền nhiệt HE3023
PHẠM N MẠNH
manh.pv162668@sis.hust.edu.vn
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Trần Thị Thu Hằng
Lớp thí nghiệm:
Bộ môn:
726840
Kỹ thuật nhiệt
Khoa:
Năng lượng nhiệt
HÀ NỘI, 11/2022
lOMoARcPSD| 59703641
MỤC LỤC
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 1 .................................................................................. 1
I. Mục tiêu thí nghiệm ................................................................................... 1
II. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 1
III. Giới thiệu bộ thí nghiệm ......................................................................... 1
IV. Kết quả thí nghiệm .................................................................................. 2
V. Kết luận .................................................................................................... 4
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 2 .................................................................................. 5
I. Mục ích thí nghiệm .................................................................................. 5
II. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 5
1. Lý thuyết nguồn ường ......................................................................... 5
2. Tính toán hệ số dẫn nhiệt một số loại thực phẩm ................................. 7
III. Giới thiệu thiết bị thí nghiệm .................................................................. 7
IV. Kết quả thí nghiệm .................................................................................. 8
1. Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt bằng phương pháp que thăm, nguồn ường. 8
2. Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt của mẫu thí nghiệm theo mô hình dẫn nhiệt
song song và vuông góc. ......................................................................... 10
V. Kết luận .................................................................................................. 11
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 3 ................................................................................ 12
I. Mục ích thí nghiệm ................................................................................ 12
II. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 12
III. Giới thiệu bộ thí nghiệm ....................................................................... 12
IV. Kết quả thí nghiệm ................................................................................ 12
V. Kết luận .................................................................................................. 13
lOMoARcPSD| 59703641
B I TH˝ NGHIỆM S1
I. Mục Œu th nghiệm
Xác ịnh mật ộ dòng nhit trong mô hình thí nghim dẫn nhiệt ổn ịnh không có
nguồn trong qua vách phẳng.
II. Cơ sở l thuyết
Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng giữa các nguyên tử hay phân tử của mt vật hoặc
các vật khi chúng có tiếp xúc với nhau. Về mặt toán học, có thể khảo sát quá trình dẫn nhiệt
nhờ ịnh luật cơ bản: ịnh luật bảo toàn năng lượng ứng dụng riêng cho nhiệt năng và ịnh luật
kinh nghiệm của Fourier về dẫn nhiệt. S dụng kết hợp hai ịnh luật này cho phép ta thiết lập
phương trinh vi phân dẫn nhiệt mà nghiệm của nó là phân bố nhiệt ộ trong vt thể khảo sát.
Đối với bài toán dẫn nhiệt qua tấm phẳng thì trường nhiệt ộ ược biểu diễn bằng phương trình
vi phân sau:
(1.1)
Ta ang xét trường hợp ây là bài toán dẫn nhiệt ổn ịnh nên giả thiết không có sự thay ổi nhit
theo thi gian. Tấm phẳng ược giả thiết rộng vô hạn nên nhiệt ược coi truyền qua một
chiều duy nhất là chiều dày tấm và bên trong vật không có nguồn nhiệt trong nào. Từ ó
phương trình vi phân dẫn nhiệt ược thu gọn lại còn như sau:
d t
2
(1.2)
= 0
dx2
Giải phương trình vi phân cấp 2 trên ta nhận ược nghiệm là phương trình trường nhiệt ộ
trong vách:
Mật ộ dòng nhiệt q (W/m
2
K) i qua vách bằng:
Nhìn vào công thức tính mật ộ dòng nhiệt trên, khi ã biết ược các thông số vật lý như hệ số
dẫn nhiệt ca vt liệu, kích thước chiều dày ca vt liệu, muốn tính toán mật ộ dòng nhiệt ta
chỉ cần o nhiệt ộ bề mặt hai bên của tm phẳng.
III. Giới thiệu bộ th nghiệm
Bộ thc hành thí nghiệm o mật ộ dòng nhiệt q ược bc cách nhiệt toàn bộ khối dẫn
nhiệt và duy trì nhiệt ộ hai ầu nóng và lạnh của khi dẫn nhit ổn ịnh. Làm như vậy nhằm ể
truyền toàn bộ lượng nhiệt từ mặt nóng heater ến mặt lạnh cooling của thiết bị mà không ể bị
mất mát nhiệt ra ngoài môi trường, và ồng thời
lOMoARcPSD| 59703641
giữ nhiệt ộ hai mặt luôn cố ịnh ể tạo ra dòng nhiệt q i trong thiết bị ược ổn ịnh. Trong khối
trược làm dẫn nhiệt gm năm lớp: lớp ở giữa trung tâm là thanh gốm ược coi là mẫu ã biết
trước hệ số dẫn nhiệt λ=15,7 (W/mK) và kích thước W x H x D=40 x 40 x 8,73 (mm), ở
cạnh mỗi bên là hai thanh ồng ghép với nhau nhằm mục ích giữ cho nhiệt ộ ở hai mặt tm
gốm ược thêm ổn ịnh hơn. Mặt dưới khi trụ là heater ưc nối với nguồn có thể iều chỉnh
thay ổi công suất gia nhiệt. Mặt trên khối trụ là phần làm mát bằng nưc. Nhiệt ộ của nước
làm mát ược giữ cố ịnh trong bài thí nghiệm này bằng 26
o
C. Nước sau khi nhận ược nhit
truyền ra từ khối trụ ược i ến “sò lạnh” ể làm mát nước. “Sò lạnh” thực cht là một thiết b
làm mát sử dụng nguyên lý nhiệt iện Peltier. Nước ược làm mát trước khi quay lại cooling ể
làm mát mt trên khối trụ thì vẫn phải qua bình, trong bình chứa một thanh nhiệt iện trở
công suất nhỏ ể làm ấm nước. Mục ích như ã nói ở trên là ể giữ cho nước khi vào thiết b
luôn bằng 26
o
C.
H
nh 1. Sơ ồ thiết bị thí nghiệm
IV. Kết quả th nghiệm
Sau khi tiến hành thực hiện thí nghiệm 4 lần ở các trường hợp công suất gia nhit
khác nhau và cùng ở iều nước làm mát t
n
=26
o
C, ta thu ược các kết quả sau:
Số liệu ban ầu
Kết quả o
Kết quả tính toán
Lần o
λ
(W/mK)
δ (m)
U (V)
I (A)
𝑃 = 𝑈. 𝐼
𝑡4 − 𝑡3
𝑄 = 𝐹. 𝜆.
𝛿
𝑄
𝜀 = 1 −
𝑃
1
15.7
0.00873
15
0.39
5.85
1.73
70%
2
19
0.49
9.31
5.75
38%
3
22.1
0.57
12.60
9.78
22%
4
24.8
0.65
16.12
13.52
16%
1.73
5.75
9.78
13.52
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
16.00
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
14.00
16.00
18.00
Công suất nhiệt Q
Đồ thị sự phụ thuộc giữa công suất nhiệt truyền qua
tấm gốm và công suất điện êu thụ
V. Kết luận
Hình biểu diễn ường phụ thuc giữa công suất nhit truyền qua tấm gốm và công
suất iện tiêu thụ ể gia nhiệt cho heater có dạng ường thẳng khá tuyến tính, song còn lệch
tương ối nhiều so với ường thẳng y=x. Điều này cho thấy trong quá trình làm thí nghim
ã có sai số. Nhưng theo kết quả tính toán ộ sai ε giữa hai ại lượng này có xu hướng giảm
sau các lần o (từ 70% ở lần o ầu xuống còn 16% ở lần o cuối), chứng tỏ nếu ược làm thí
nghiệm trong thời gian dài hơn và iều kiện thiết bị thí nghiệm ổn ịnh thì sẽ thu ược kết
quả chính xác hơn. Qua mô hình thí nghim ở bài này, việc ể xác ịnh công suất nhiệt
truyền qua tấm gm sau ó so sánh với giá trị công suất ta nhiệt heater, từ ó có những
giải pháp bc cách nhit mô hình thí nghim hiệu quả ể ưa giá trị sai lch này về 0. Đây
là một phương pháp ít tốn kém mà có thể áp dụng ể xác ịnh hệ số dẫn nhiệt λ của nhiều
vật liệu trong công nghiệp ngày nay.
B I TH˝ NGHIỆM S2
I. Mục đích thí nghiệm
Bằng thí nghiệm minh họa quá trình dẫn nhiệt không ổn ịnh, xác ịnh hệ số dẫn
nhiệt ca mt sloi củ, quả thc phm bằng phương pháp nguồn ường.
II. Cơ sở l thuyết 1. L thuyết
nguồn đường
Việc xác ịnh hệ số dẫn nhit bằng phương pháp o không ổn ịnh sử dụng nguồn
nhiệt dạng ường do một dây dẫn có dòng iện chạy qua sinh ra ược ặt trong không gian
rộng vô hạn. Trong trường hợp này nhiệt ược truyền theo không gian hình trụ do vậy
chọn hệ tọa ộ trụ với nguồn nhiệt nằm trên trục z ể biểu diễn quá trình dẫn nhiệt như trên
Hình 1. Trường nhiệt ộ trong lớp vật liệu ược biểu diễn là hàm của bán kính và thời gian,
t=t(r,τ)
Hình 1: Dẫn nhiệt 1 chiều qua vách trụ
Phương trình vi phân dẫn nhiệt mô tả quá trình dẫn nhiệt bên trong lớp vật liu ược
biểu diễn như sau:
t
2
t 1 t
r2 + r r (1a) = a
Trong ó:
t: Nhiệt ộ, [
o
C] τ: Thời gian,
[s] a: Hệ số dẫn nhiệt ộ, [m
2
/s]
r: Bán kính tình từ nguồn, [m]
Điều kiện biên loại 2 ti bề mặt của nguồn nhiệt ường:
t
r r R= = qF (1b)
Trong ó:
λ: Hệ số dẫn nhiệt, [W/mK]
q
F
: Mật ộ dòng nhiệt, [W/m
2
]
Điều kiện ban ầu của quá trình dẫn nhiệt:
t r( , = =0) t0 (1c)
Đặt
= −
t t
0 là nhiệt ộ thừa bên trong vật so với nhiệt ộ ban ầu
t
0
.
Sử dụng phương pháp biến ổi Laplace ưa bài toán vi phân ạo hàm riêng (1) về bài toán vi
phân ạo hàm thường trong miền ảnh. Sau khi giải bài toán vi phân ạo hàm thường trên
miền ảnh, nghiệm của phương trình vi phân ạo hàm thường sẽ ược chuyển về không gian
thc bằng phép biến ổi Laplace ngược. Ta sẽ ưa ra và sử dụng nghiệm của bài toán trong
không gian thực.
ql 4a 1 r2 1 r2 2
= ln r2 +1.1! 4 a 2.2! 4 a +...
(2) 4
Trong ó: γ = 1.78107 và ln(γ) = 0.5772 là hằng số Euler q
l
= 2πRq
F
là mật ộ
dòng nhiệt trên một ơn vị chiều dài của nguồn nhiệt ường, [W/m]
r2
Khi rất nhỏ, nghiệm ca bài toàn hoàn toàn có th bỏ qua các số hạng sau của 4a
chuỗi (2) mà không mắc phi sai số áng kể, khi ó:
= 4ql ln 4a 2 (3)
r
Biến thiên nhiệt ộ tại 2 thời iểm τ
1
và τ
2
ở vị trí có bán kính r, hiệu của nhiệt ộ tại hai thời
iểm này ược xác ịnh theo công thức:
= − =t t2 t1 2 − =1 4 ql ln 12
(4)
Như vậy, hệ số dẫn nhiệt có thể ược xác ịnh trực tiếp qua công thức:
= ql ln 2 (5)
4 ( 2 1) 1
Phương trình (5) này chính là cơ sở ể xác ịnh hệ số dẫn nhiệt 𝜆 theo phương pháp nguồn
ường – “que thăm”.
Trong thực tế, hiệu của nhiệt ộ ∆t ược vẽ theo ln(τ) như một ường thẳng và ộ dốc k của
ường thẳng ó thu ược bằng phương pháp bình phương tối thiểu từ dữ liệu thực nghim:
k =
t
2
t
1
(6)
ln 1
2
Từ (5) (6) suy ra:
=
q
l
(7)
4 k
Dòng nhiệt Q là công suất nhiệt sinh ra bởi iện áp U ặt vào dây iện trở nhiệt và dòng iện
I i qua nó:
Q=UI (8)
Mật ộ dòng nhiệt theo chiều dài của nguồn iện ường ược xác ịnh theo công thức:
q
l
=
Q
(9)
l
2. T nh toÆn hệ số dẫn nhiệt một số loại thực phẩm
Hệ số dẫn nhiệt của thực phm phụ thuộc vào các yếu tố như thành phần, cấu trúc
và nhiệt ộ. Nhiều nhà nghiên cứu ã ề xut sử dụng các mô hình dẫn nhiệt song song và
vuông góc (hoặc chuỗi) dựa trên sự tương tự với iện trở (Murakami và Okos 1989). Mô
hình song song là tổng hệ số dẫn nhiệt của các thành phần thực phẩm nhân với phần thể
tích của chúng: = xiv i
Trong ó x
i
v
là phần thtích ca cấu tử i. Phần trăm thể tích của cấu tử i có thược tìm
thấy từ phương trình sau:
x
iv = x
i
/
i
(xi / i )
Mô hình vuông góc là nghịch ảo ca tổng các phần thể tích chia cho hệ số dẫn nhiệt ca
chúng:
=
1
(x
i
v
/
i
)
Hai mô hình này ã ược tìm thấy ể dự oán giới hạn trên và dưi hệ số dẫn nhit ca hầu hết
các loi thc phm.
III. Giới thiệu thiết bị th nghiệm
Hình 2 mô tả thí nghiệm o hệ số dẫn nhiệt TLS100 của hãng ThermTest.
Dải o của thiết bị từ 0.02 – 5 W/mK, áp dụng các loại vật liệu cách nhit dạng xốp, vật
liệu mềm như bùn, ất; vật liệu xây dựng như cát, xi măng; các loại củ quả, thực phẩm,…
Đối với các vật liệu cứng phải khoan lỗ trước khi tiến hành thí nghiệm.
Hình 2: Thiết bị thí nghiệm Thermtest TLS100 xác ịnh hệ số dẫn nhit theo
phương pháp nguồn ường Trình tự thí nghiệm:
1. Nghiên cứu lý thuyết về dẫn nhiệt không ổn ịnh khi có nguồn nhiệt dng ường,
tính toán hệ số dẫn nhiệt ca các loi thc phm.
2. Theo dõi cán bộ hướng dẫn giới thiệu, phân tích cơ sở lý thuyết, phân tích các
thành phần cấu tạo của thiết bị thí nghiệm.
3. Kết nối que thăm vào thiết bị sau ó nhấn nút màu ỏ ể khởi ộng thiết bị.
4. Thiết ặt thời gian o, tùy theo từng loại vật liệu.
5. Cắm que thăm vào mẫu cần o, nhập ID cho mẫu và chờ thời gian nhiệt ộ của que
thăm ồng ều với nhiệt ộ của mẫu.
6. Nhất nút xanh ể tiến hành quá trình o.
7. Kết thúc quá trình o, rút que thăm ra khỏi mẫu, chờ que thăm ổn ịnh nhiệt ộ rồi
tiếp tục thí nghiệm với mẫu khác.
8. Vẽ lại sơ ồ, ghi chép các thông tin cần thiết ể hoàn thành báo cáo thí nghim.
IV. Kết quả th nghiệm 1. Xác định hệ số dẫn nhiệt bằng phương pháp que
thăm, nguồn đường.
Thí nghiệm ược tiến hành trên mẫu là củ cải trắng thu ược sliệu như sau:
Nguồn nhiệt ường q
l
= 11.47 [W/m]
Hệ số dẫn nhiệt k = 0.55 [W/mK]
Bảng kết quả thực nghiệm
Time[s]
Temp.[*C]
ln?
Times[s]
Temp.[*C]
ln?
Temp.[*K]
0
28.4
1
150
37.06
5.01
310.21
5
31.9
1.61
155
37.19
5.04
310.34
10
32.96
2.3
160
37.2
5.08
310.35
15
33.44
2.71
165
37.32
5.11
310.47
20
33.95
3
170
37.3
5.14
310.45
25
34.23
3.22
175
37.37
5.16
310.52
30
34.51
3.4
180
37.44
5.19
310.59
35
34.69
3.56
185
37.48
5.22
310.63
40
35
3.69
190
37.51
5.25
310.66
45
35.18
3.81
195
37.54
5.27
310.69
50
35.35
3.91
200
37.58
5.3
310.73
55
35.53
4.01
205
37.56
5.32
310.71
60
35.66
4.09
210
37.73
5.35
310.88
65
35.84
4.17
215
37.67
5.37
310.82
70
35.89
4.25
220
37.73
5.39
310.88
75
35.95
4.32
225
37.82
5.42
310.97
80
36.07
4.38
230
37.91
5.44
311.06
85
36.23
4.44
235
37.84
5.46
310.99
90
36.38
4.5
240
37.91
5.48
311.06
95
36.38
4.55
245
37.93
5.5
311.08
100
36.45
4.61
250
37.95
5.52
311.1
105
36.58
4.65
255
38.01
5.54
311.16
110
36.6
4.7
260
38.03
5.56
311.18
115
36.64
4.74
265
38.01
5.58
311.16
120
36.75
4.79
270
38.03
5.6
311.18
125
36.8
4.83
275
38.13
5.62
311.28
130
36.83
4.87
280
38.2
5.63
311.35
135
36.95
4.91
285
38.17
5.65
311.32
140
36.97
4.94
290
38.18
5.67
311.33
145
36.99
4.98
295
38.25
5.69
311.4
Sử dụng khoảng 30 giá trị nhiệt trong giai on từ nửa sau quá trình gia nhit tc là bắt
ầu từ giây thứ 150, làm số liệu ể dựng thnhit t theo logarit tự nhiên ca thi gian
𝑙𝑛(𝜏).
Vẽ ồ thị phụ thuộc của nhiệt ộ vào ln(τ) theo mẫu:
Xác ịnh hệ số góc của phương trình phụ thuộc t =C
1
ln( ) +C
2
C
1
=1.6612 C
2
= 301.94
Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt của mẫu thí nghiệm theo công thức:
= ql = 11,47 0,5495
4 C
1
4 .1,6612
2. Xác định hệ số dẫn nhiệt của mẫu th nghiệm theo m h nh dẫn nhiệt song song v vu ng g c.
Tra theo bảng 3, chương 19 về hàm lượng thành phần các chất và bảng 1, bảng 2
về hệ số dẫn nhiệt riêng phần và khối lượng riêng phần ca mỗi thành phần ó có trong củ
cải trắng, ược tổng hợp trong bảng sau:
Chọn nhiệt ộ tính toán là nhiệt ộ trung bình t
tb
= = 33.3[oC]
Thành phần
Mass
Composition
Thermal
Conductivity
Density
%
W/mK
kg/m3
xi
λi
ρi
xiv
Water
94.84
0.6223
993.12
0.9643
Protein
0.6
0.2156
1312.64
0.0046
Fat
0.54
0.1713
911.68
0.006
Cacbohydrate
3.59
0.2428
1588.76
0.0228
Ash
0.54
0.3731
2414.5
0.0023
Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt theo mô hình song song:
= (x
i
v
.
i
)
= 0,9643.0,6223+ 0,0046.0,2156+ 0,006.0,1713+ 0,0228.0,2428+ 0,0023.0,3731 = 0,6085
Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt theo mô hình vuông góc:
= 1 v
(xi )
y = 1.6612x + 301.94
R† = 0.9888
310
310.2
310.4
310.6
310.8
311
311.2
311.4
4.90
5.00
5.10
5.20
5.30
5.50
5.60
5.70
5.80
5.40
Ln
τ
i
= 1
0,9643 0,0046 0,006 0,0228 0,0023
+ + + +
0,6223 0,2156 0,1713 0,2428 0,3731
= 0,5862
V. Kết luận
Đã có sự sai số giữa hai phương pháp nhưng sai số tương ối nhỏ có thể chấp
nhận ược. Phương pháp dùng que thăm cho kết quả nhanh hơn và ộ chính xác tương ối
cao.
B I TH˝ NGHIỆM S3
I. Mục đích thí nghiệm
Xem xét ảnh hưởng của tốc ộ gió trong trao ổi nhiệt ối lưu giữa dòng không khí
chuyển ộng qua vách phẳng.
II. Cơ sở l thuyết
Trao ổi nhiệt ối lưu (TĐN ĐL) là quá trình trao ổi nhiệt nhờ sự chuyển ộng (vĩ
mô) của chất lỏng hoặc chất khí giữa những vùng có nhiệt ộ khác nhau. Trao ổi nhiệt ối
lưu luôn kèm theo dẫn nhiệt (nhưng không áng kể) vì luôn có s tiếp xúc giữa các phân
tử có nhiệt ộ khác nhau.
Tỏa nhiệt ối lưu là quá trình trao ổi nhiệt ối lưu giữa bề mặt ca vt rắn với chất lỏng
hoặc chất khí chuyển ộng. Những nhân tố ảnh hưởng ến chuyển ộng ca dòng cht lỏng
hoặc chất khí ều ảnh hưởng ến quá trình traoi nhiệt ối lưu, cụ thể ở trong bài thí
nghiệm này là tốc ộ gió.
III. Giới thiệu bộ th nghiệm
Mô hình thí nghiệm là bộ thiết btrao ổi nhiệt kiểu dòng chảy cắt nhau, dòng
không khí chạy trong kênh dẫn có tiết diện S với lưu lượng ược iều chỉnh bằng ộ mở van
ầu hút và quạt li tâm. Giữa kênh dẫn ặt một tm phẳng ược ốt nóng bằng heater có thể
iều chỉnh nhiệt ộ bằng thay ổi công suất iện gia nhiệt. Thí nghiệm ược thc hiện ở iều
kiện nhiệt ộ phòng t=28,3
o
C. Tiến hành thí nghiệm, ta ln lượt thay ổi giá trị bộ biến tần
thay ổi tốc ộ ộng cơ quạt li tâm dẫn ến tốc ộ gió thay ổi. Tiến hành tương tự ối với
trường hợp lắp thêm cánh tản nhiệt dng hình trục vào tấm phẳng. Chờ và quan sát sự
thay ổi nhiệt ộ của tấm phẳng ở những trường hợp tốc ộ gió khác nhau.
IV. Kết quả th nghiệm Trường hợp
không lắp cánh:
Số liệu o
Số liệu tính toán
Lần o
Heater
power
(W)
Temp
cotroller
t
w
(
o
C)
Air
velocity
v (m/s)
Air temp
t
f
(
o
C)
Độ chênh nhiệt
ộ Δt=t
w
-t
f
1
38.3
62.4
1.2
28.3
34.1
2
38
50.5
2
22.2
3
38.1
43.2
3
14.9
Trường hợp lắp cánh:
Số liệu o
Số liệu tính toán
Lần o
Heater
power (W)
Temp controller
t
w
(
o
C)
Air velocity
v (m/s)
Air temp
t
f
(
o
C)
Temp 1
t
1
(
o
C)
Temp 2
t
2
(
o
C)
Temp 3
t
3
(
o
C)
Độ chênh nhiệt ộ
Δt=t
w
-t
f
1
40.5
33
3
28.8
31.3
31.1
31.1
4.2
2
40.4
34.9
2
32.3
31.5
31.2
6.1
3
40.9
38.9
1
32.4
32.2
31.1
10.1
Tốc ộ gió ảnh hưởng lớn ến quá trình tỏa nhiệt ối lưu của tấm phẳng, tốc ộ gió
càng lớn thì khả năng ta nhit của tấm phng càng tốt. Điều này chứng tỏ quá trình
trao ổi nhiệt ối lưu có cưỡng bức hiệu quả hơn so với ối lưu tự nhiên. Hiệu quả quá trình
trao ổi nhiệt ược gia tăng áng kể khi có lắp thêm cánh tản nhiệt. Từ ó qua bài thí nghiệm
lần này, khi muốn một quá trình truyền nhiệt trong thực tế ạt hiệu quả cao thì cần phải
vận dụng kết hợp giữa trao ổi nhit ối lưu và dẫn nhiệt.
V. K
ế
t lu
n
34.1
22.2
14.9
4.2
6.1
10.1
0
5
10
15
20
25
30
35
40
2
3
3.5
2.5
0
0.5
1
1.5
Tốc độ gió (m/s)
Đồ thị sự phụ thuộc của
Δt và tốc ộ gió
Chưa lắp cánh
Lắp cánh

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59703641
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRƯỜNG CƠ KHÍ
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Học phần truyền nhiệt HE3023 PHẠM VĂN MẠNH manh.pv162668@sis.hust.edu.vn
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Thu Hằng Lớp thí nghiệm: 726840 Bộ môn: Kỹ thuật nhiệt Khoa: Năng lượng nhiệt HÀ NỘI, 11/2022 lOMoAR cPSD| 59703641 MỤC LỤC
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 1 .................................................................................. 1
I. Mục tiêu thí nghiệm ................................................................................... 1
II. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 1
III. Giới thiệu bộ thí nghiệm ......................................................................... 1
IV. Kết quả thí nghiệm .................................................................................. 2
V. Kết luận .................................................................................................... 4
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 2 .................................................................................. 5
I. Mục ích thí nghiệm .................................................................................. 5
II. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 5
1. Lý thuyết nguồn ường ......................................................................... 5
2. Tính toán hệ số dẫn nhiệt một số loại thực phẩm ................................. 7
III. Giới thiệu thiết bị thí nghiệm .................................................................. 7
IV. Kết quả thí nghiệm .................................................................................. 8
1. Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt bằng phương pháp que thăm, nguồn ường. 8
2. Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt của mẫu thí nghiệm theo mô hình dẫn nhiệt
song song và vuông góc. ......................................................................... 10
V. Kết luận .................................................................................................. 11
BÀI THÍ NGHIỆM SỐ 3 ................................................................................ 12
I. Mục ích thí nghiệm ................................................................................ 12
II. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................ 12
III. Giới thiệu bộ thí nghiệm ....................................................................... 12
IV. Kết quả thí nghiệm ................................................................................ 12
V. Kết luận .................................................................................................. 13 lOMoAR cPSD| 59703641 B I TH˝ NGHIỆM SỐ 1 I. Mục tiŒu th nghiệm
Xác ịnh mật ộ dòng nhiệt trong mô hình thí nghiệm dẫn nhiệt ổn ịnh không có
nguồn trong qua vách phẳng. II. Cơ sở l thuyết
Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng giữa các nguyên tử hay phân tử của một vật hoặc
các vật khi chúng có tiếp xúc với nhau. Về mặt toán học, có thể khảo sát quá trình dẫn nhiệt
nhờ ịnh luật cơ bản: ịnh luật bảo toàn năng lượng ứng dụng riêng cho nhiệt năng và ịnh luật
kinh nghiệm của Fourier về dẫn nhiệt. Sử dụng kết hợp hai ịnh luật này cho phép ta thiết lập
phương trinh vi phân dẫn nhiệt mà nghiệm của nó là phân bố nhiệt ộ trong vật thể khảo sát.
Đối với bài toán dẫn nhiệt qua tấm phẳng thì trường nhiệt ộ ược biểu diễn bằng phương trình vi phân sau: (1.1)
Ta ang xét trường hợp ây là bài toán dẫn nhiệt ổn ịnh nên giả thiết không có sự thay ổi nhiệt
ộ theo thời gian. Tấm phẳng ược giả thiết rộng vô hạn nên nhiệt ược coi truyền qua một
chiều duy nhất là chiều dày tấm và bên trong vật không có nguồn nhiệt trong nào. Từ ó
phương trình vi phân dẫn nhiệt ược thu gọn lại còn như sau: d t2 (1.2) = 0 dx2
Giải phương trình vi phân cấp 2 trên ta nhận ược nghiệm là phương trình trường nhiệt ộ trong vách:
Mật ộ dòng nhiệt q (W/m2K) i qua vách bằng:
Nhìn vào công thức tính mật ộ dòng nhiệt trên, khi ã biết ược các thông số vật lý như hệ số
dẫn nhiệt của vật liệu, kích thước chiều dày của vật liệu, muốn tính toán mật ộ dòng nhiệt ta
chỉ cần o nhiệt ộ bề mặt hai bên của tấm phẳng.
III. Giới thiệu bộ th nghiệm
Bộ thực hành thí nghiệm o mật ộ dòng nhiệt q ược bọc cách nhiệt toàn bộ khối dẫn
nhiệt và duy trì nhiệt ộ hai ầu nóng và lạnh của khối dẫn nhiệt ổn ịnh. Làm như vậy nhằm ể
truyền toàn bộ lượng nhiệt từ mặt nóng heater ến mặt lạnh cooling của thiết bị mà không ể bị
mất mát nhiệt ra ngoài môi trường, và ồng thời lOMoAR cPSD| 59703641
giữ nhiệt ộ hai mặt luôn cố ịnh ể tạo ra dòng nhiệt q i trong thiết bị ược ổn ịnh. Trong khối
trụ ược làm dẫn nhiệt gồm năm lớp: lớp ở giữa trung tâm là thanh gốm ược coi là mẫu ã biết
trước hệ số dẫn nhiệt λ=15,7 (W/mK) và kích thước W x H x D=40 x 40 x 8,73 (mm), ở
cạnh mỗi bên là hai thanh ồng ghép với nhau nhằm mục ích giữ cho nhiệt ộ ở hai mặt tấm
gốm ược thêm ổn ịnh hơn. Mặt dưới khối trụ là heater ược nối với nguồn có thể iều chỉnh
thay ổi công suất gia nhiệt. Mặt trên khối trụ là phần làm mát bằng nước. Nhiệt ộ của nước
làm mát ược giữ cố ịnh trong bài thí nghiệm này bằng 26oC. Nước sau khi nhận ược nhiệt
truyền ra từ khối trụ ược i ến “sò lạnh” ể làm mát nước. “Sò lạnh” thực chất là một thiết bị
làm mát sử dụng nguyên lý nhiệt iện Peltier. Nước ược làm mát trước khi quay lại cooling ể
làm mát mặt trên khối trụ thì vẫn phải qua bình, trong bình chứa một thanh nhiệt iện trở
công suất nhỏ ể làm ấm nước. Mục ích như ã nói ở trên là ể giữ cho nước khi vào thiết bị luôn bằng 26oC.
Hnh 1. Sơ ồ thiết bị thí nghiệm IV. Kết quả th nghiệm
Sau khi tiến hành thực hiện thí nghiệm 4 lần ở các trường hợp công suất gia nhiệt
khác nhau và cùng ở iều nước làm mát tn=26 oC, ta thu ược các kết quả sau: Số liệu ban ầu Kết quả o Kết quả tính toán Lần o λ F (m2) δ (m)
t3 (oC) t4 (oC) U (V) I (A) 𝑃 = 𝑈. 𝐼 𝑡4 − 𝑡3 𝑄 (W/mK) 𝑄 = 𝐹. 𝜆. 𝜀 = 1 − 𝛿 𝑃 1 27.3 27.9 15 0.39 5.85 1.73 70% 2 15.7 0.0016 0.00873 27.8 29.8 19 0.49 9.31 5.75 38% 3 28.3 31.7 22.1 0.57 12.60 9.78 22% 4 28.8 33.5 24.8 0.65 16.12 13.52 16%
Đồ thị sự phụ thuộc giữa công suất nhiệt truyền qua
tấm gốm và công suất điện tiêu thụ 16.00 13.52 14.00 12.00 9.78 10.00 8.00 5.75 6.00 4.00 1.73 2.00 0.00 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00 Công suất nhiệt Q V. Kết luận
Hình biểu diễn ường phụ thuộc giữa công suất nhiệt truyền qua tấm gốm và công
suất iện tiêu thụ ể gia nhiệt cho heater có dạng ường thẳng khá tuyến tính, song còn lệch
tương ối nhiều so với ường thẳng y=x. Điều này cho thấy trong quá trình làm thí nghiệm
ã có sai số. Nhưng theo kết quả tính toán ộ sai ε giữa hai ại lượng này có xu hướng giảm
sau các lần o (từ 70% ở lần o ầu xuống còn 16% ở lần o cuối), chứng tỏ nếu ược làm thí
nghiệm trong thời gian dài hơn và iều kiện thiết bị thí nghiệm ổn ịnh thì sẽ thu ược kết
quả chính xác hơn. Qua mô hình thí nghiệm ở bài này, việc ể xác ịnh công suất nhiệt
truyền qua tấm gốm sau ó so sánh với giá trị công suất tỏa nhiệt heater, từ ó có những
giải pháp bọc cách nhiệt mô hình thí nghiệm hiệu quả ể ưa giá trị sai lệch này về 0. Đây
là một phương pháp ít tốn kém mà có thể áp dụng ể xác ịnh hệ số dẫn nhiệt λ của nhiều
vật liệu trong công nghiệp ngày nay. B I TH˝ NGHIỆM SỐ 2 I. Mục đích thí nghiệm
Bằng thí nghiệm minh họa quá trình dẫn nhiệt không ổn ịnh, xác ịnh hệ số dẫn
nhiệt của một số loại củ, quả thực phẩm bằng phương pháp nguồn ường.
II. Cơ sở l thuyết 1. L thuyết nguồn đường
Việc xác ịnh hệ số dẫn nhiệt bằng phương pháp o không ổn ịnh sử dụng nguồn
nhiệt dạng ường do một dây dẫn có dòng iện chạy qua sinh ra ược ặt trong không gian
rộng vô hạn. Trong trường hợp này nhiệt ược truyền theo không gian hình trụ do vậy
chọn hệ tọa ộ trụ với nguồn nhiệt nằm trên trục z ể biểu diễn quá trình dẫn nhiệt như trên
Hình 1. Trường nhiệt ộ trong lớp vật liệu ược biểu diễn là hàm của bán kính và thời gian, t=t(r,τ)
Hình 1: Dẫn nhiệt 1 chiều qua vách trụ
Phương trình vi phân dẫn nhiệt mô tả quá trình dẫn nhiệt bên trong lớp vật liệu ược biểu diễn như sau: t 2t 1 t r2 + r r (1a) = a Trong ó: t: Nhiệt ộ, [oC] τ: Thời gian,
[s] a: Hệ số dẫn nhiệt ộ, [m2/s]
r: Bán kính tình từ nguồn, [m]
Điều kiện biên loại 2 tại bề mặt của nguồn nhiệt ường: tr r R= = qF (1b) Trong ó:
λ: Hệ số dẫn nhiệt, [W/mK]
qF : Mật ộ dòng nhiệt, [W/m2]
Điều kiện ban ầu của quá trình dẫn nhiệt: t r( , = =0) t0 (1c) = − Đặt
t t0 là nhiệt ộ thừa bên trong vật so với nhiệt ộ ban ầu t0.
Sử dụng phương pháp biến ổi Laplace ưa bài toán vi phân ạo hàm riêng (1) về bài toán vi
phân ạo hàm thường trong miền ảnh. Sau khi giải bài toán vi phân ạo hàm thường trên
miền ảnh, nghiệm của phương trình vi phân ạo hàm thường sẽ ược chuyển về không gian
thực bằng phép biến ổi Laplace ngược. Ta sẽ ưa ra và sử dụng nghiệm của bài toán trong không gian thực. ql 4a 1 r2 1 r2 2 = ln r2 +1.1! 4 a − 2.2! 4 a +... (2) 4 Trong ó:
γ = 1.78107 và ln(γ) = 0.5772 là hằng số Euler ql = 2πRqF là mật ộ
dòng nhiệt trên một ơn vị chiều dài của nguồn nhiệt ường, [W/m] r2 Khi
rất nhỏ, nghiệm của bài toàn hoàn toàn có thể bỏ qua các số hạng sau của 4a
chuỗi (2) mà không mắc phải sai số áng kể, khi ó: = 4ql ln 4a 2 (3) r
Biến thiên nhiệt ộ tại 2 thời iểm τ1 và τ2 ở vị trí có bán kính r, hiệu của nhiệt ộ tại hai thời
iểm này ược xác ịnh theo công thức: = − =t t2 t1 2 − =1 4 ql ln 12 (4)
Như vậy, hệ số dẫn nhiệt có thể ược xác ịnh trực tiếp qua công thức: = ql ln 2 (5) 4 ( ) 2 − 1 1
Phương trình (5) này chính là cơ sở ể xác ịnh hệ số dẫn nhiệt 𝜆 theo phương pháp nguồn ường – “que thăm”.
Trong thực tế, hiệu của nhiệt ộ ∆t ược vẽ theo ln(τ) như một ường thẳng và ộ dốc k của
ường thẳng ó thu ược bằng phương pháp bình phương tối thiểu từ dữ liệu thực nghiệm: −t k = t2 1 (6) ln 12 Từ (5) (6) suy ra: = ql (7) 4 k
Dòng nhiệt Q là công suất nhiệt sinh ra bởi iện áp U ặt vào dây iện trở nhiệt và dòng iện I i qua nó: Q=UI (8)
Mật ộ dòng nhiệt theo chiều dài của nguồn iện ường ược xác ịnh theo công thức: ql = Q (9) l
2. T nh toÆn hệ số dẫn nhiệt một số loại thực phẩm
Hệ số dẫn nhiệt của thực phẩm phụ thuộc vào các yếu tố như thành phần, cấu trúc
và nhiệt ộ. Nhiều nhà nghiên cứu ã ề xuất sử dụng các mô hình dẫn nhiệt song song và
vuông góc (hoặc chuỗi) dựa trên sự tương tự với iện trở (Murakami và Okos 1989). Mô
hình song song là tổng hệ số dẫn nhiệt của các thành phần thực phẩm nhân với phần thể
tích của chúng: = xiv i
Trong ó x vi là phần thể tích của cấu tử i. Phần trăm thể tích của cấu tử i có thể ược tìm
thấy từ phương trình sau: xiv = xi / i (x ) i / i
Mô hình vuông góc là nghịch ảo của tổng các phần thể tích chia cho hệ số dẫn nhiệt của chúng: = 1 (xv ) i / i
Hai mô hình này ã ược tìm thấy ể dự oán giới hạn trên và dưới hệ số dẫn nhiệt của hầu hết các loại thực phẩm.
III. Giới thiệu thiết bị th nghiệm
Hình 2 mô tả thí nghiệm o hệ số dẫn nhiệt TLS100 của hãng ThermTest.
Dải o của thiết bị từ 0.02 – 5 W/mK, áp dụng các loại vật liệu cách nhiệt dạng xốp, vật
liệu mềm như bùn, ất; vật liệu xây dựng như cát, xi măng; các loại củ quả, thực phẩm,…
Đối với các vật liệu cứng phải khoan lỗ trước khi tiến hành thí nghiệm.
Hình 2: Thiết bị thí nghiệm Thermtest TLS100 xác ịnh hệ số dẫn nhiệt theo
phương pháp nguồn ường Trình tự thí nghiệm:
1. Nghiên cứu lý thuyết về dẫn nhiệt không ổn ịnh khi có nguồn nhiệt dạng ường,
tính toán hệ số dẫn nhiệt của các loại thực phẩm.
2. Theo dõi cán bộ hướng dẫn giới thiệu, phân tích cơ sở lý thuyết, phân tích các
thành phần cấu tạo của thiết bị thí nghiệm.
3. Kết nối que thăm vào thiết bị sau ó nhấn nút màu ỏ ể khởi ộng thiết bị.
4. Thiết ặt thời gian o, tùy theo từng loại vật liệu.
5. Cắm que thăm vào mẫu cần o, nhập ID cho mẫu và chờ thời gian nhiệt ộ của que
thăm ồng ều với nhiệt ộ của mẫu.
6. Nhất nút xanh ể tiến hành quá trình o.
7. Kết thúc quá trình o, rút que thăm ra khỏi mẫu, chờ que thăm ổn ịnh nhiệt ộ rồi
tiếp tục thí nghiệm với mẫu khác.
8. Vẽ lại sơ ồ, ghi chép các thông tin cần thiết ể hoàn thành báo cáo thí nghiệm.
IV. Kết quả th nghiệm 1. Xác định hệ số dẫn nhiệt bằng phương pháp que thăm, nguồn đường.
Thí nghiệm ược tiến hành trên mẫu là củ cải trắng thu ược số liệu như sau:
Nguồn nhiệt ường ql = 11.47 [W/m]
Hệ số dẫn nhiệt k = 0.55 [W/mK]
Bảng kết quả thực nghiệm Time[s] Temp.[*C] ln? Times[s] Temp.[*C] ln? Temp.[*K] 0 28.4 1 150 37.06 5.01 310.21 5 31.9 1.61 155 37.19 5.04 310.34 10 32.96 2.3 160 37.2 5.08 310.35 15 33.44 2.71 165 37.32 5.11 310.47 20 33.95 3 170 37.3 5.14 310.45 25 34.23 3.22 175 37.37 5.16 310.52 30 34.51 3.4 180 37.44 5.19 310.59 35 34.69 3.56 185 37.48 5.22 310.63 40 35 3.69 190 37.51 5.25 310.66 45 35.18 3.81 195 37.54 5.27 310.69 50 35.35 3.91 200 37.58 5.3 310.73 55 35.53 4.01 205 37.56 5.32 310.71 60 35.66 4.09 210 37.73 5.35 310.88 65 35.84 4.17 215 37.67 5.37 310.82 70 35.89 4.25 220 37.73 5.39 310.88 75 35.95 4.32 225 37.82 5.42 310.97 80 36.07 4.38 230 37.91 5.44 311.06 85 36.23 4.44 235 37.84 5.46 310.99 90 36.38 4.5 240 37.91 5.48 311.06 95 36.38 4.55 245 37.93 5.5 311.08 100 36.45 4.61 250 37.95 5.52 311.1 105 36.58 4.65 255 38.01 5.54 311.16 110 36.6 4.7 260 38.03 5.56 311.18 115 36.64 4.74 265 38.01 5.58 311.16 120 36.75 4.79 270 38.03 5.6 311.18 125 36.8 4.83 275 38.13 5.62 311.28 130 36.83 4.87 280 38.2 5.63 311.35 135 36.95 4.91 285 38.17 5.65 311.32 140 36.97 4.94 290 38.18 5.67 311.33 145 36.99 4.98 295 38.25 5.69 311.4
Sử dụng khoảng 30 giá trị nhiệt ộ trong giai oạn từ nửa sau quá trình gia nhiệt tức là bắt
ầu từ giây thứ 150, làm số liệu ể dựng ồ thị nhiệt ộ t theo logarit tự nhiên của thời gian 𝑙𝑛(𝜏).
Vẽ ồ thị phụ thuộc của nhiệt ộ vào ln(τ) theo mẫu: 311.4 y = 1.6612x + 301.94 R† = 0.9888 311.2 311 310.8 310.6 310.4 310.2 310 4.90 5.00 5.10 5.20 5.30 5.40 5.50 5.60 5.70 5.80 Ln τ
Xác ịnh hệ số góc của phương trình phụ thuộc t =C1ln( ) +C2
C1 =1.6612 C2 = 301.94
Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt của mẫu thí nghiệm theo công thức: = ql = 11,47 0,5495 4 C14 .1,6612
2. Xác định hệ số dẫn nhiệt của mẫu th nghiệm theo m h nh dẫn nhiệt song song v vu ng g c.
Tra theo bảng 3, chương 19 về hàm lượng thành phần các chất và bảng 1, bảng 2
về hệ số dẫn nhiệt riêng phần và khối lượng riêng phần của mỗi thành phần ó có trong củ
cải trắng, ược tổng hợp trong bảng sau:
Chọn nhiệt ộ tính toán là nhiệt ộ trung bình ttb = = 33.3[oC] Thermal Thành phần Mass
Composition Conductivity Density % W/mK kg/m3 xi λi ρi xiv Water 94.84 0.6223 993.12 0.9643 Protein 0.6 0.2156 1312.64 0.0046 Fat 0.54 0.1713 911.68 0.006 Cacbohydrate 3.59 0.2428 1588.76 0.0228 Ash 0.54 0.3731 2414.5 0.0023
Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt theo mô hình song song: = (x vi. i )
= 0,9643.0,6223+ 0,0046.0,2156+ 0,006.0,1713+ 0,0228.0,2428+ 0,0023.0,3731 = 0,6085
Xác ịnh hệ số dẫn nhiệt theo mô hình vuông góc: = 1 v (xi ) i = 1
0,9643 0,0046 0,006 0,0228 0,0023 + + + +
0,6223 0,2156 0,1713 0,2428 0,3731 = 0,5862 V. Kết luận
Đã có sự sai số giữa hai phương pháp nhưng sai số tương ối nhỏ có thể chấp
nhận ược. Phương pháp dùng que thăm cho kết quả nhanh hơn và ộ chính xác tương ối cao. B I TH˝ NGHIỆM SỐ 3 I. Mục đích thí nghiệm
Xem xét ảnh hưởng của tốc ộ gió trong trao ổi nhiệt ối lưu giữa dòng không khí
chuyển ộng qua vách phẳng. II. Cơ sở l thuyết
Trao ổi nhiệt ối lưu (TĐN ĐL) là quá trình trao ổi nhiệt nhờ sự chuyển ộng (vĩ
mô) của chất lỏng hoặc chất khí giữa những vùng có nhiệt ộ khác nhau. Trao ổi nhiệt ối
lưu luôn kèm theo dẫn nhiệt (nhưng không áng kể) vì luôn có sự tiếp xúc giữa các phân
tử có nhiệt ộ khác nhau.
Tỏa nhiệt ối lưu là quá trình trao ổi nhiệt ối lưu giữa bề mặt của vật rắn với chất lỏng
hoặc chất khí chuyển ộng. Những nhân tố ảnh hưởng ến chuyển ộng của dòng chất lỏng
hoặc chất khí ều ảnh hưởng ến quá trình trao ổi nhiệt ối lưu, cụ thể ở trong bài thí
nghiệm này là tốc ộ gió.
III. Giới thiệu bộ th nghiệm
Mô hình thí nghiệm là bộ thiết bị trao ổi nhiệt kiểu dòng chảy cắt nhau, dòng
không khí chạy trong kênh dẫn có tiết diện S với lưu lượng ược iều chỉnh bằng ộ mở van
ầu hút và quạt li tâm. Giữa kênh dẫn ặt một tấm phẳng ược ốt nóng bằng heater có thể
iều chỉnh nhiệt ộ bằng thay ổi công suất iện gia nhiệt. Thí nghiệm ược thực hiện ở iều
kiện nhiệt ộ phòng t=28,3 oC. Tiến hành thí nghiệm, ta lần lượt thay ổi giá trị bộ biến tần
ể thay ổi tốc ộ ộng cơ quạt li tâm dẫn ến tốc ộ gió thay ổi. Tiến hành tương tự ối với
trường hợp lắp thêm cánh tản nhiệt dạng hình trục vào tấm phẳng. Chờ và quan sát sự
thay ổi nhiệt ộ của tấm phẳng ở những trường hợp tốc ộ gió khác nhau.
IV. Kết quả th nghiệm Trường hợp không lắp cánh: Số liệu o Số liệu tính toán Heater Temp Air Air temp Độ chênh nhiệt Lần o power cotroller velocity (W) t tf (oC) ộ Δt=tw-tf w (oC) v (m/s) 1 38.3 62.4 1.2 34.1 2 38 50.5 2 28.3 22.2 3 38.1 43.2 3 14.9 Trường hợp lắp cánh: Số liệu o Số liệu tính toán
Temp controller Air velocity Air temp Temp 1 Temp 2 Temp 3 Độ chênh nhiệt ộ Lần o Heater power (W) tw (oC) v (m/s) tf (oC) t1 (oC) t2 (oC) t3 (oC) Δt=tw-tf 1 40.5 33 3 31.3 31.1 31.1 4.2 2 40.4 34.9 2 28.8 32.3 31.5 31.2 6.1 3 40.9 38.9 1 32.4 32.2 31.1 10.1
Đồ thị sự phụ thuộc của Δt và tốc ộ gió 40 34.1 35 30 22.2 25 20 14.9 15 10.1 10 6.1 4.2 5 0 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 Tốc độ gió (m/s) Chưa lắp cánh Lắp cánh V. K ế t lu ậ n
Tốc ộ gió ảnh hưởng lớn ến quá trình tỏa nhiệt ối lưu của tấm phẳng, tốc ộ gió
càng lớn thì khả năng tỏa nhiệt của tấm phẳng càng tốt. Điều này chứng tỏ là quá trình
trao ổi nhiệt ối lưu có cưỡng bức hiệu quả hơn so với ối lưu tự nhiên. Hiệu quả quá trình
trao ổi nhiệt ược gia tăng áng kể khi có lắp thêm cánh tản nhiệt. Từ ó qua bài thí nghiệm
lần này, khi muốn một quá trình truyền nhiệt trong thực tế ạt hiệu quả cao thì cần phải
vận dụng kết hợp giữa trao ổi nhiệt ối lưu và dẫn nhiệt.