-
Thông tin
-
Quiz
Báo cáo thống kê đề án cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Báo cáo thống kê đề án cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Thống kê trong kinh doanh (DC 119DV02) 90 tài liệu
Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Báo cáo thống kê đề án cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Báo cáo thống kê đề án cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Thống kê trong kinh doanh (DC 119DV02) 90 tài liệu
Trường: Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Hoa Sen
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN ĐỀ ÁN CUỐI KỲs Đề tài:
KHẢO SÁT VIỆC SỬ DỤNG APP WEB BOOKING VÀ
TRIVAGO CỦA GIỚI TRẺ.
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Lâm Quốc Dũng
Nhóm thực hiện: nhóm 07 Lớp MH: 0100 Mã MH: GS109DV02
Các sinh viên thực hiện Tên thành viên MSSV Lâm Kiều Phương 22300016 Đinh Thị Mỹ Thư 22109778 Trần Công Phát 22112439 Trần Ngọc Minh Thư 22206094 Bùi Hiếu Trọng 2190880 HK 2331, Tháng 9/202 LỜI CẢM ƠN
Thành công không chỉ là sự nổ lực của cá nhân mà còn phụ thuộc vào sự hỗ trợ và chỉ
dẫn của người xung quanh. Qua đó, có thể thấy được rằng việc hoàn thành báo cáo về
đề tài “ Khảo sát về việc sử dụng app web Booking và Trivago của giới trẻ” không thể
hoàn thành nếu không có sự hướng dẫn và trợ giảng từ giáo viên bộ môn và nhà trường.
Chúng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến nhà trường và giáo viên bộ môn. Đặc
biệt, xin chân thành cảm ơn Thầy Lâm Quốc Dũng phụ trách bộ môn Thống kê ứng
dụng. Thầy đã rất tận tụy truyền đạt những kiến thức cần thiết rất chu đáo và tận tâm
đối với sinh viên. Báo cáo được hoàn thành khi được thầy chỉ dẫn và chỉnh sửa trong
quá trình nhóm thực hiện làm báo cáo về đề tài “ Khảo sát về việc sử dụng app web
Booking và Trivago của giới trẻ”. Qua những kiến thức đã được tiếp thu từ những
buổi học chúng tôi đã hoàn thành được báo cáo những vẫn còn nhiều thiếu xót. Mong
nhận được những phản hồi từ thầy để giúp cho chúng tôi hoàn thiện tốt hơn ở các mục tiêu phía trước. Xin chân thành cảm ơn ! Nhóm 7 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 2
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC 3 MỤC LỤC 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 6
I.Trình bày dữ liệu : 1.Biến định tính:
1.1 Giới tính của bạn là gì ?
Mẫu gồm 102 sinh viên có 59 nam và 43 nữ. Mục tiêu là biết được mức độ quan tâm
đề tài của các bạn sinh viên nam và nữ. Qua kết quả số liệu cho thấy được số lượng sinh viên nam và nữ.
Bảng 1: Bảng thống kê tần số, tần suất về câu hỏi giới tính của bạn ?
Biểu đồ 1: Biểu đồ tần suất giới tính của bạn
Nhận xét : Vậy ta có 43 sinh viên nữ trên 102 sinh viên và sinh viên nữ chiếm 42% trên
tổng số. Vậy ta có 59 sinh viên nam trên 102 sinh viên và sinh viên nam chiếm 58% trên tổng số.
1.2 Độ tuổi của sinh viên ?
Mẫu gồm 102 sinh viên gồm các độ tuổi khác nhau như dưới 18 tuổi và 18 tuổi đến 25
tuổi, trên 25 tuổi. Dưới 18 tuổi gồn có 13 sinh viên, từ 18 tuổi đến 25 tuổi có 79 sinh
viên và trên 25 tuổi có 10 sinh viên. Mục tiêu là biết được mức độ quan tâm đến đề tài
của sinh viên qua các độ tuổi khác nhau, qua kết quả cho ta thấy được số lượng độ tuổi của các sinh viên. 7
Bảng 2: Bảng thống kê tần số, tần suất của độ tuổi sinh viên
Biểu đồ 2: Biểu đồ tần suất độ tuổi sinh viên
Nhận xét : Vậy có 13 sinh viên dưới 18 tuổi chiếm 13%, có 79 sinh viên từ 18 đến 25
tuổi chiếm 77%, có 10 sinh viên trên 25 tuổi chiếm 10%.
1.3 Bạn là sinh viên năm mấy?
Câu hỏi đặt ra để biết được có bao nhiêu các sinh viên năm mấy trong trường. Từ đó
có thể dễ dàng nắm bắt được có bao nhiêu sinh viên năm mấy.
Bảng 3: Bảng thống kê tần số, tần suất bạn là sinh viên năm mấy 8
Biểu đồ 3: Biểu đồ tần suất sinh viên năm mấy
Nhận xét : Qua biểu đồ thống kê cho thấy có 14 sinh viên năm nhất chiếm 14%. Có
24 sinh viên năm hai chiếm 24% ,Có 37 sinh viên năm ba chiếm 36%, có 27 sinh viên năm tư chiếm 26%.
1.4 Bạn thích sử dụng app/web Booking hay Trivago hơn ?
Qua câu hỏi có thể biết được bạn thích sử dụng app/web Booking hay Trivago hơn.
Bảng 4: Bảng thống kê tần số, tần suất bạn thích sử dụng app/web Booking hay Trivago.
Biểu đồ 4: Biểu đồ tần suất bạn thích sử dụng app/web Booking hay Trivago. 9
Nhận xét : Qua biểu đồ cho thấy tỉ lệ sinh viên sử dụng (app/web) Booking chiếm tỉ
lệ cao nhất (68.6%) và Trivago chiếm tỉ lệ còn lại (31.4%). Từ đó biết được sinh viên
ưa chuộng sử dụng Booking nhiều hơn vì giá khách sạn rẻ hơn phù hợp túi tiền của sinh viên.
1.5 Bạn thích du lịch trong hay ngoài nước ?
Qua câu hỏi để biết được có bao nhiêu sinh viên muốn đi du lịch trong nước và ngoài nước.
Bảng 5: Bảng tần số, tần suất của sinh viên thích đi du lịch trong hay ngoài nước.
Biểu đồ 5: iểu đồ tần suất sinh viên thích đi du lịch trong nước hay ngoài nước.
Nhận xét: Thấy được rằng có 64 bạn sinh viên lựa chọn du lịch trong nước chiếm
62,7% và 38 bạn sinh viên chọn lựa du lịch ngoài nước chiếm 37,3%. 10
1. 6 Bạn thích đi du lịch cùng bạn bè hay là cùng người thân gia đình ?
Qua câu hỏi có thể thấy được rằng sinh viên thích đi du lịch với bạn bè hay là
cùng với người thân trong gia đình. Qua số liệu cho thấy rằng sở thích của sinh viên.
Bảng 6: Bảng tần số, tần suất của sinh viên thích đi du lịch cùng bạn bè hay cùng với
người thân gia đình.
Biểu đồ 6: Biểu đồ tần suất tích của sinh viên thích đi du lịch cùng bạn bè hay cùng
với người thân gia đình.
Nhận xét: Qua thống kế khảo sát cho thấy rằng đa số các bạn đều lựa chọn đi du lịch
cùng bạn bè chiếm 54,90% và có 45 bạn sinh viên lựa chọn đi cùng gia đình chiếm
44,12%. Đặc biệt việc lựa chọn cả 2 chỉ chiếm 1 bạn sinh viên và có tỷ lệ là 0,98%.
1.7 Yếu tố nào giúp bạn tin dùng Booking và Trivago ?
Câu hỏi đặt ra để biết được có bao nhiêu sinh viên chọn Booking và Trivago qua các yếu tố nào. 11
Bảng 7: Bảng tần số, tần suất của yếu tố nào giúp sinh viên tin dùng Booking và Trivago.
Biểu đồ 7: Biểu đồ tần suất của yếu tố nào giúp sinh viên tin dùng Booking và Trivago.
Nhận xét: Qua thống kế khảo sát cho thấy rằng đa số các sinh viên sử dụng 2 ứng
dụng booking và trivago vì tổng hợp 4 yếu tố: Giá cả hợp lí, tiết kiệm thời gian, dễ
dàng so sánh giá cả, tiện lợi sử dụng, và chiếm tới 39%. Trong khi đó có 6 lựa chọn
chỉ chiến 1% trên tổng thể. Và các lựa chọn còn lại lần lượt chiếm từ 2% đến 19%.
2. Biến định lượng :
2.1 Thu nhập hàng tháng của bạn bao nhiêu ? 12
Bảng 8: Bảng tần số, tần suất tổng thu nhập hằng tháng
Biểu đồ 8: Biểu đồ tần suất tổng thu nhập hàng tháng của bạn
Nhận xét: Qua biểu đồ cho thấy sinh viên có mức thu nhập dưới 8 triệu đồng chiếm tỉ
lệ cao nhất là 42 sinh viên, từ 8 triệu đến 12 triệu đồng là 31 sinh viên, cuối cùng trên
12 triệu đồng là 29 sinh viên.
2.2 Bạn có ý định đi du lịch lúc mấy tuổi ?
Bảng 9: Bảng tần số, tần suất bạn có ý định đi du lịch lúc mấy tuổi. 13
Biểu đồ 9: Biểu đồ tần suất bạn có ý định đi du lịch lúc mấy tuổi.
Nhận xét: Qua biểu đồ cho thấy có 87 sinh viên muốn đi du lịch trong khoảng độ tuổi
từ 19 đến 27 tuổi, còn lại 10 sinh viên là muốn đi du lịch lúc hơn 28 tuổi.
2.3 Thời gian bạn dành cho chuyến du lịch là bao lâu ?
Bảng 10: Bảng tần số, tần suất thời gian bạn dành cho chuyến du lịch là bao lâu.
Biểu đồ 10: Biểu đồ tần suất thời gian bạn dành cho chuyến du lịch là bao lâu. Nhận xét :
2.4 Mức độ chi tiêu khi bạn đi du lịch là bao nhiêu ?
Bảng 11: Bảng tần số, tần suất mức độ chi tiêu khi bạn đi du lịch là bao nhiêu. 14
Biểu đồ 11: Biểu đồ tần số mức độ chi tiêu khi bạn đi du lịch là bao nhiêu. Nhận xét :
2.5 Bạn thấy sự đa dạng và giao diện của Booking mang lại như thế nào ?
Bảng 12: Bảng tần số, tần suất sự đa dạng và giao diện của Booking mang lại như thế nào.
Biểu đồ 12: Biểu đồ tần số sự đa dạng và giao diện của Booking mang lại như thế nào.
Nhận xét : Qua biểu đồ cho thấy rằng đa số các sinh viên đánh giá 5 diểm về sự đa
dạng và giao diện cho ứng dụng, 59 sinh viên trên tổng số sinh viên. Ngoài ra còn có
29 sinh viên đánh giá 4 điểm, phần ít hơn lần lượt là 3 điểm với 4 sinh viên, 2 điểm 15
với 2 sinh viên và 8 sinh viên chỉ đánh giá 1 điểm cho giao diện và sự đa dạng của app Booking.
2.6 Bạn thấy sự đa dạng và giao diện của Trivago mang lại như thế nào ?
Bảng 13: Bảng tần số tần suất sự đa dạng và giao diện của Trivago mang lại như thế nào.
Biểu đồ 13: Biểu đồ tần suất sự đa dạng và giao diện của Trivago mang lại như thế nào.
Nhận xét: Qua biểu đồ thấy được rằng có 81 sinh viên lựa chọn 4 -5 điểm chiếm
79,41%. Có 8 bạn sinh viên chọn 3 diểm chiếm 7,84% và 5,88% tức là 6 bạn chọn 2
điểm. Còn lại 7 bạn chọn 1 điểm chiếm 6,86%.
2.7 Đánh giá của bạn sau khi sử dụng app/web Booking và Trivago ?
Bảng 14: Bảng tần số tần suất đánh giá của bạn sau khi sử dụng app/web Booking và Trivago. 16
Biểu đồ 14: Biểu đồ tần suất đánh giá của bạn sau khi sử dụng app/web Booking và Trivago.
II. CÁC ĐẶT TRƯNG ĐO LƯỜNG KHUYNH HƯỚNG :
1. Thống kê mô tả thu nhập hằng tháng của sinh viên Hoa Sen
Bảng 15: Bảng thống kê mô tả thu nhập hằng tháng của sinh viên Hoa Sen 17
Kết luận : Vậy có 50% số sinh viên tham gia khảo sát có mức thu nhập hàng tháng
dưới 6500000 VND và 50% còn lại trên 6500000 VND; mức thu nhập hàng tháng cao
nhất là 31000000 VND và thấp nhất là 2000000 VND.
2. Thống kê mô tả số tuổi dự định đi du lịch của sinh viên Hoa Sen ?
Bảng 16: Bảng thống kê mô tả số tuổi dự định đi du lịch
Kết luận : Vậy có 50% số sinh viên tham gia khảo sát có dự định đi du lịch dưới 30
tuổi và 50% còn lại trên 23 tuổi; độ tuổi lớn nhất là 34 tuổi và nhỏ nhất là 12 tuổi. 18
3. Thống kê mức độ thời gian của sinh viên Hoa sen khi đi du lịch
Bảng 17: Bảng thống kê mức độ thời gian của sinh viên Hoa sen khi đi du lịch
Kết luận : Có 102 sinh viên tham gia khảo sát.
Thời gian trung bình sinh viên đi du lịch là 5.5 ngày.
Có 51 người cho rằng thời là 5 ngày là đủ để đi du lịch và 51 người còn lại là dưới 5 ngày.
Và số ngày phổ biến là 5.
Số ngày nhỏ nhất là 4 và lớn nhất là 7.
Chênh lệch giữa số ngày nhiều nhất và ít nhất là 3. 19