Báo cáo thực hành hóa phân tích | Trường Đại học Tây Nguyên

Chấtlượngdungmôi dùngtrongHPLCrất tinhkhiết. Ngoàiratrướckhisửdụngcònphảilọc,vàkhử khí. Điểu này cần thiết là vì HPLC họat động ở áp suất rất cao, do đó chỉ cần có tạp chất nhỏhoặccóbọtkhí, cảhệthốngcóthể sẽbịhư, ảnhhưởngkếtquảphân tíchvà cáchệ lụykhác. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48463920
BÁO CÁO THỰC HÀNH HOÁ PHÂN TÍCH II
LỚP 22DA1
Nhóm II: Tiểu nhóm : 1
Danh sách thành viên:
1. Phạm Thị Thanh Tâm
MSSV:
22DA1037
22DA1050
22DA1003
2.
Thùy Trinh
MSSV:
3.
ơng Thị Ngọc Ánh
MSSV:
Bài 7: ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI PARACETAMOL CAFEIN TRONG CHẾ PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC
I Nội dung
1. Pha dung dịch:
Pha dung dịch chuẩn gốc:
- Cân khoảng 101,7 mg paracetamol chuẩn đối chiếu, H% = 99,5%
Pha loãng bằng methanol trong bình định mức 50ml
- Cân khoảng 13,5 mg cafein chuẩn đối chiếu, H% = 99,4%
Pha loãng bằng methanol trong bình định mức 50ml
C
=
101,7
×
10
3
×
99,5
= 2023,83 ( g/ml)
Paracetamol
50
100
C
=
13,5
×
10
3
×
99,4
= 268,38 ( g/ml)
Cafein
50
100
Paracetamol
Cafein
Nng độ dung dch chun gc
C
CG
(μg/ml)
2023.83
268.38
Nồng độ dung dch chun
C
C
(μg/ml)
202.383
26.838
Pha mẫu thử:
m
20
viên
=13,8307 g
m
1viên
= 0,6915 g
m
1
viên
= 0,1383 g
5
Cân thực tế m = 0,1385g
2. Tính toán và báo cáo kết quả:
- Hàm lượng (mg) hoạt chất trong một viên được tính theo công thức:
lOMoARcPSD| 48463920
C
C
S
T
P
X =
S
×
m
× C × D
S
T
:diện tích pic trung bình của hoạt chất trong dung dịch mẫu thử
S
C
:diện tích pic trung bình của hoạt chất trong dung dịch mẫu chuẩn
m: khối lượng trung bình của viên (mg)
C: nồng độ hoạt chất trong dung dịch mẫu chuẩn (µg/ml)
D: độ pha loãng
- Sau khi sắc bằng phương pháp HPLC ta có:
S
T Paracetamol
= 2119333
S
T
Cafein
= 710615
S
C Paracetamol
= 2032601
S
C Cafein = 773613
- Hàm lượng (mg) hoạt chất Paracetamol trong một viên:
S
T
X
Paracetamol
=
C
P
×
m
× C × D
=
2119333
×
691,5
×202,383×500 = 526785.1337 (μg)= = 526.785 (mg)
2032601 138,5
Hàm lượng Paracetamol trong thuốc 500mg.
Hàm lượng Paracetamol đạt chuẩn (chỉ lệch ±10%) sẽ phải nằm trong khoảng 450 mg 550 mg
Hàm lượng Paracetamol trong thuốc đạt chuẩn.
Hàm lượng (mg) hoạt chất Cafein trong một viên:
S
T
P
710615 691,5
X
Cafein
=
S
×
m
× C × D =
773613
×
138,5
× 26,838 × 500
= 61542.2224 (μg)= 61.542(mg)
Hàm lượng Cafein trong thuốc 65 mg.
Hàm lượng Cafein đạt chuẩn (chỉ lệch ±10%) sẽ phải nằm trong khoảng 58,5mg 71,5mg.
Hàm lượng Cafein trong thuốc đạt chuẩn.
II.Câu hỏi tự kiểm tra
Câu 1: Cho biết tên cột sắc kí, kích thước, đườngnh hạt pha tĩnh?
Cột sắc ký: cột pha đảo C18.
Kích thước: Dài: 15 25cm
S
lOMoARcPSD| 48463920
Đường kính trong: 4 - 10 mm
Đường kính hạt pha tĩnh: 3,5 5 μm
Câu 2: Kiểu rửa giải của pha động trong bài thực tập thuộc loại đẳng dòng( Isocratic) hay tiệm tiến
( Gradient)?
- Kiểu rửa giải pha động trong bài là kiểu đẳng dòng isocratic.
Câu 3: Chất lượng của dung môi sử dụng để triển khai HPLC thuộc loại nào?Sử dụng dung môi này
để chiết suất được không? Ngược lại, thể sử dụng dung môi chiết xuất để chuẩn bị pha động trong
HPLC?tại sao?
- Chất lượng dung môi sử dụng: Acid acetic băng, methanol đạt tiêu chuẩn phân tích. Methanol
nước cất đạt tiêu chuẩn dùng cho sắc lỏng.
Acid acetic băng acid acetic tinh khiết.
- Chất ợng dung môi dùng trong HPLC rất tinh khiết. Ngoài ra trước khi sử dụng còn phải lọc,
khử khí. Điểu này cần thiết là vì HPLC họat động ở áp suất rất cao, do đó chỉ cần có tạp chất nhỏ
hoặc bọt khí, cả hệ thống thể sẽ bị hư, ảnh hưởng kết quả phân tích và các hệ lụy khác
- Dung môi này thể được sử dụng để chiết xuất.Tuy nhiên không dùng dung môi chiết xuất thông
thưởng để chuẩn bị pha động trong HPLC vì dung môi chiết xuất thông thường có độ tinh khiết
không đủ cao.
Câu 4: Nước cất sử dụng cho HPLC thể được sử dụng trong bao lâu sau khi cất?
- Nước cất xong phải sử dụng liền, không để lâu do ảnh hưởng của tạp chất, vi sinh vật.
Câu 5: Đầu trong bài thực tập thuộc loại đầu nào? Ưunhược điểm của đầu này?
- Đầu dò trong bài đầu đò phát hiện đa sóng PDA Photodiode Array Detector.
- Ưu điểm: có thể thử các bước sóng từ 190 - 800 nm, độ tin cậy cao, không hủy hoại mẫu thử. tương đối
nhạy và đặc hiệu, rất thuận tiện cho nghiên cứu, sử dụng dược trong trưởng hợp triển khai dung môi theo
gradient.
- Nhược điểm: Giá thành đắt
Câu 6: Cần chú ý thông số sắc kí nào khi định lượng đồng thời 2 chất trở lên bằng HPLC?
- Cần chú ý thông số sắc resolution (RS) khi định lượng đồng thời hai chất trở lên bằng HPLC để
biết 2 chấttách hoàn toàn hay không.
lOMoARcPSD| 48463920
Chart Title
0
5
10
15
20
25
30
Ph
ph/v
V NaOH
Ph
v
pH
ph/ v
0
2,16
1
2,18
1
0,02
0,02
2
2,21
1
0,03
0,03
3
2,26
1
0,05
0,05
4
2,31
1
0,05
0,05
5
2,36
1
0,05
0,05
6
2,42
1
0,06
0,06
7
2,49
1
0,07
0,07
8
2,57
1
0,08
0,08
9
2,68
1
0,11
0,11
10
2,81
1
0,13
0,13
11
3,04
1
0,23
0,23
11,8
3,29
0,8
0,25
0,3125
11,9
3,34
0,1
0,05
0,5
12
3,39
0,1
0,05
0,5
12,1
3,45
0,1
0,06
0,6
12,2
3,53
0,1
0,08
0,8
12,3
3,62
0,1
0,09
0,9
12,4
3,74
0,1
0,12
1,2
12,5
3,92
0,1
0,18
1,8
lOMoARcPSD| 48463920
12,6
4,05
0,1
0,13
1,3
12,7
4,17
0,1
0,12
1,2
12,8
4,61
0,1
0,44
4,4
12,9
4,97
0,1
0,36
3,6
13
5,26
0,1
0,29
2,9
13,1
5,52
0,1
0,26
2,6
13,2
5,71
0,1
0,19
1,9
13,3
5,88
0,1
0,17
1,7
13,4
6,04
0,1
0,16
1,6
13,5
6,14
0,1
0,1
1
13,6
6,25
0,1
0,11
1,1
13,7
6,33
0,1
0,08
0,8
13,8
6,38
0,1
0,05
0,5
14
6,49
0,2
0,11
0,55
15
6,92
1
0,43
0,43
15,4
7,19
0,4
0,27
0,675
15,5
7,29
0,1
0,1
1
15,6
7,33
0,1
0,04
0,4
15,7
7,39
0,1
0,06
0,6
15,8
7,46
0,1
0,07
0,7
15,9
7,52
0,1
0,06
0,6
16
7,59
0,1
0,07
0,7
16,1
7,71
0,1
0,12
1,2
16,2
7,82
0,1
0,11
1,1
16,3
7,98
0,1
0,16
1,6
16,4
8,17
0,1
0,19
1,9
16,5
8,44
0,1
0,27
2,7
16,6
8,72
0,1
0,28
2,8
16,7
9,06
0,1
0,34
3,4
16,8
9,3
0,1
0,24
2,4
16,9
9,5
0,1
0,2
2
17
9,68
0,1
0,18
1,8
17,1
9,81
0,1
0,13
1,3
17,2
9,93
0,1
0,12
1,2
17,3
10,04
0,1
0,11
1,1
17,4
10,17
0,1
0,13
1,3
18
10,38
0,6
0,21
0,35
19
10,68
1
0,3
0,3
20
10,89
1
0,21
0,21
21
11,01
1
0,12
0,12
22
11,13
1
0,12
0,12
23
11,2
1
0,07
0,07
24
11,26
1
0,06
0,06
25
11,33
1
0,07
0,07
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48463920
BÁO CÁO THỰC HÀNH HOÁ PHÂN TÍCH II LỚP 22DA1 Nhóm II: Tiểu nhóm : 1
Danh sách thành viên: 1. Phạm Thị Thanh Tâm MSSV: 22DA1037 2. Lê Thùy Tú Trinh MSSV: 22DA1050 3. Dương Thị Ngọc Ánh MSSV: 22DA1003
Bài 7: ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI PARACETAMOL VÀ CAFEIN TRONG CHẾ PHẨM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HPLC I Nội dung 1. Pha dung dịch:
Pha dung dịch chuẩn gốc: -
Cân khoảng 101,7 mg paracetamol chuẩn đối chiếu, H% = 99,5%
⇨ Pha loãng bằng methanol trong bình định mức 50ml -
Cân khoảng 13,5 mg cafein chuẩn đối chiếu, H% = 99,4%
⇨ Pha loãng bằng methanol trong bình định mức 50ml C
= 101,7 × 103 × 99,5 = 2023,83 ( g/ml) Paracetamol 50 100 C
=13,5 × 103 × 99,4 = 268,38 ( g/ml) Cafein 50 100 Paracetamol Cafein
Nồng độ dung dịch chuẩn gốc 2023.83 268.38 CCG (μg/ml)
Nồng độ dung dịch chuẩn 202.383 26.838 CC (μg/ml) Pha mẫu thử: m m 20 viên=13,8307 g
m1viên= 0,6915 g 1 viên= 0,1383 g 5 Cân thực tế m = 0,1385g
2. Tính toán và báo cáo kết quả: -
Hàm lượng (mg) hoạt chất trong một viên được tính theo công thức: lOMoAR cPSD| 48463920 ST P X = × × C × D S m C
ST :diện tích pic trung bình của hoạt chất trong dung dịch mẫu thử
SC :diện tích pic trung bình của hoạt chất trong dung dịch mẫu chuẩn
m: khối lượng trung bình của viên (mg)
C: nồng độ hoạt chất trong dung dịch mẫu chuẩn (µg/ml) D: độ pha loãng -
Sau khi sắc kí bằng phương pháp HPLC ta có: ST Paracetamol = 2119333 ST Cafein = 710615 SC Paracetamol = 2032601 SC Cafein = 773613 -
Hàm lượng (mg) hoạt chất Paracetamol trong một viên: S P T X Paracetamol = × × C × D S C m 2119333 =
× 691,5 ×202,383×500 = 526785.1337 (μg)= = 526.785 (mg) 2032601 138,5
⇨ Hàm lượng Paracetamol trong thuốc là 500mg.
⇨ Hàm lượng Paracetamol đạt chuẩn (chỉ lệch ±10%) sẽ phải nằm trong khoảng 450 mg – 550 mg
⇨ Hàm lượng Paracetamol trong thuốc đạt chuẩn.
Hàm lượng (mg) hoạt chất Cafein trong một viên: ST P 710615 691,5 X Cafein = × × C × D = × × 26,838 × 500 m 773613 138,5 C S
= 61542.2224 (μg)= 61.542(mg)
⇨ Hàm lượng Cafein trong thuốc là 65 mg.
⇨ Hàm lượng Cafein đạt chuẩn (chỉ lệch ±10%) sẽ phải nằm trong khoảng 58,5mg – 71,5mg.
⇨ Hàm lượng Cafein trong thuốc đạt chuẩn.
II.Câu hỏi tự kiểm tra
Câu 1: Cho biết tên cột sắc kí, kích thước, đường kính hạt pha tĩnh?
Cột sắc ký: cột pha đảo C18. Kích thước: Dài: 15 – 25cm lOMoAR cPSD| 48463920
Đường kính trong: 4 - 10 mm
Đường kính hạt pha tĩnh: 3,5 – 5 μm
Câu 2: Kiểu rửa giải của pha động trong bài thực tập thuộc loại đẳng dòng( Isocratic) hay tiệm tiến ( Gradient)? -
Kiểu rửa giải pha động trong bài là kiểu đẳng dòng isocratic.
Câu 3: Chất lượng của dung môi sử dụng để triển khai HPLC thuộc loại nào?Sử dụng dung môi này
để chiết suất được không? Ngược lại, có thể sử dụng dung môi chiết xuất để chuẩn bị pha động trong HPLC?tại sao? -
Chất lượng dung môi sử dụng: Acid acetic băng, methanol đạt tiêu chuẩn phân tích. Methanol và
nước cất đạt tiêu chuẩn dùng cho sắc ký lỏng.
Acid acetic băng là acid acetic tinh khiết. -
Chất lượng dung môi dùng trong HPLC rất tinh khiết. Ngoài ra trước khi sử dụng còn phải lọc, và
khử khí. Điểu này cần thiết là vì HPLC họat động ở áp suất rất cao, do đó chỉ cần có tạp chất nhỏ
hoặc có bọt khí, cả hệ thống có thể sẽ bị hư, ảnh hưởng kết quả phân tích và các hệ lụy khác -
Dung môi này có thể được sử dụng để chiết xuất.Tuy nhiên không dùng dung môi chiết xuất thông
thưởng để chuẩn bị pha động trong HPLC vì dung môi chiết xuất thông thường có độ tinh khiết không đủ cao.
Câu 4: Nước cất sử dụng cho HPLC có thể được sử dụng trong bao lâu sau khi cất?
- Nước cất xong phải sử dụng liền, không để lâu do ảnh hưởng của tạp chất, vi sinh vật.
Câu 5: Đầu dò trong bài thực tập thuộc loại đầu dò nào? Ưu và nhược điểm của đầu dò này?
- Đầu dò trong bài là đầu đò phát hiện đa sóng PDA Photodiode Array Detector.
- Ưu điểm: có thể thử các bước sóng từ 190 - 800 nm, độ tin cậy cao, không hủy hoại mẫu thử. tương đối
nhạy và đặc hiệu, rất thuận tiện cho nghiên cứu, sử dụng dược trong trưởng hợp triển khai dung môi theo gradient.
- Nhược điểm: Giá thành đắt
Câu 6: Cần chú ý thông số sắc kí nào khi định lượng đồng thời 2 chất trở lên bằng HPLC? -
Cần chú ý thông số sắc ký resolution (RS) khi định lượng đồng thời hai chất trở lên bằng HPLC để
biết 2 chất có tách hoàn toàn hay không. lOMoAR cPSD| 48463920 Chart Title 12 10 8 6 4 2 0 0 5 10 15 20 25 30 Ph ph/v V NaOH Ph v pH ph/ v 0 2,16 1 2,18 1 0,02 0,02 2 2,21 1 0,03 0,03 3 2,26 1 0,05 0,05 4 2,31 1 0,05 0,05 5 2,36 1 0,05 0,05 6 2,42 1 0,06 0,06 7 2,49 1 0,07 0,07 8 2,57 1 0,08 0,08 9 2,68 1 0,11 0,11 10 2,81 1 0,13 0,13 11 3,04 1 0,23 0,23 11,8 3,29 0,8 0,25 0,3125 11,9 3,34 0,1 0,05 0,5 12 3,39 0,1 0,05 0,5 12,1 3,45 0,1 0,06 0,6 12,2 3,53 0,1 0,08 0,8 12,3 3,62 0,1 0,09 0,9 12,4 3,74 0,1 0,12 1,2 12,5 3,92 0,1 0,18 1,8 lOMoAR cPSD| 48463920 12,6 4,05 0,1 0,13 1,3 12,7 4,17 0,1 0,12 1,2 12,8 4,61 0,1 0,44 4,4 12,9 4,97 0,1 0,36 3,6 13 5,26 0,1 0,29 2,9 13,1 5,52 0,1 0,26 2,6 13,2 5,71 0,1 0,19 1,9 13,3 5,88 0,1 0,17 1,7 13,4 6,04 0,1 0,16 1,6 13,5 6,14 0,1 0,1 1 13,6 6,25 0,1 0,11 1,1 13,7 6,33 0,1 0,08 0,8 13,8 6,38 0,1 0,05 0,5 14 6,49 0,2 0,11 0,55 15 6,92 1 0,43 0,43 15,4 7,19 0,4 0,27 0,675 15,5 7,29 0,1 0,1 1 15,6 7,33 0,1 0,04 0,4 15,7 7,39 0,1 0,06 0,6 15,8 7,46 0,1 0,07 0,7 15,9 7,52 0,1 0,06 0,6 16 7,59 0,1 0,07 0,7 16,1 7,71 0,1 0,12 1,2 16,2 7,82 0,1 0,11 1,1 16,3 7,98 0,1 0,16 1,6 16,4 8,17 0,1 0,19 1,9 16,5 8,44 0,1 0,27 2,7 16,6 8,72 0,1 0,28 2,8 16,7 9,06 0,1 0,34 3,4 16,8 9,3 0,1 0,24 2,4 16,9 9,5 0,1 0,2 2 17 9,68 0,1 0,18 1,8 17,1 9,81 0,1 0,13 1,3 17,2 9,93 0,1 0,12 1,2 17,3 10,04 0,1 0,11 1,1 17,4 10,17 0,1 0,13 1,3 18 10,38 0,6 0,21 0,35 19 10,68 1 0,3 0,3 20 10,89 1 0,21 0,21 21 11,01 1 0,12 0,12 22 11,13 1 0,12 0,12 23 11,2 1 0,07 0,07 24 11,26 1 0,06 0,06 25 11,33 1 0,07 0,07