lOMoARcPSD| 59062190
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ACID - BASE
Định lượng dung dịch HCl, hỗn hợp NaOH và Na
2
CO
3
, dung dịch NH
3
bằng phương pháp acid - base
Lớp: Dược 22B
Nhóm TH5 - 1
Tên thành viên :
1. Nguyễn Thị Diệu Linh
2. Đặng Thị Khánh Linh
3. Thị Khánh Ly
I/ Thí nghiệm 1 : Pha dung dịch HCl 0,1N từ HCl đặc - Xác định nồng độ
PTHH: Na
2
CO
3
+ 2HCl -> 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
Vna
2
co
3
=10 ml; N na
2
co
3
= 0,1N
V1= 5,2 ml ; V2=10,5 ml
Theo định luật đương lượng ta có : Vhcl.Nhcl =V na
2
co
3
. Nna
2
co
3
Nhcl= Vna2co3Vhcl. N na2co3 = 10.0,110,5 = 0,0952 N
Dung dịch từ màu hồng -> mất màu ( mới ½ Na
2
CO
3
pứ) V1= 5,2 ml
lOMoARcPSD| 59062190
Dung dich chuyển màu từ vàng sang đỏ cam ( xđịnh điểm kết thúc tại V2= 10,5 ml)
=> Nồng độ chính xác của dung dịch HCl là 0,0952 N
II/Thí nghiệm 2 : Định lượng hỗn hợp dung dịch NaOH và Na
2
CO
3
Dung dịch có màu giống màu mẫu Ddịch chuyển màu từ vàng sang đỏ cam
=> V1= 5,4 ml => V2 = 9,4 ml
lOMoARcPSD| 59062190
PTHH:
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O (1) PH = 7
1,4ml
Na
2
CO
3
+ HCl → NaHCO
3
+ NaCl (2) PH =8,4 ← Phenolphtalein
4ml
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + CO
2
↑ (3) PH = 3,7 ← Metyl da cam
4ml
(1), (2) → phenolphtalein → V(1)(2)= V1 = 5,4 ml
(3) → metyl da cam → V2 = V(1)(2)(3) = 9,4 ml
V(2)= V(3)= V2-V1= 9,4 - 5,4= 4 ml
V(1)= V(1)(2) - V(2)= 5,4-4 = 1,4ml
eq (naoh) = Vnaoh.Nnaoh= V(1).Nnaoh= 1,4.10
-3
.0,1= 1,4.10
-4
mNaOH = eq.E(naoh)= 1,4.10
-4
.40 = 5,6.10
-3
g eq(Na2CO3) =
VNa2CO3NNa2CO3= V(2)(3). NNa2CO3=2.4.10-3.0,1= 8.10-4 mNa
2
CO
3
=
eq.E (Na
2
CO
3
) = 8.10
-4
.
106
2
= 0,0424 g
%NaOH = mNaOH
Vhh
.100 = 5,6.10
9,4
−3 2)
.100 = 0,0596 (kl/T
% Na2CO3= mNaVhh2CO 3.100 = 0,04249,4 .100 = 0,4511 (kl/T2)
III/ Thí nghiệm 3 : Định lượng dung dịch NH
3
1. Xác định dung dịch định lượng và chất chỉ th
lOMoARcPSD| 59062190
- NH
3
là dung dịch base yếu => định lượng bằng acid mạnh HCl có nồng
độ cho trước
- HCl + NH
3
→ NH
4
Cl ( ph ~5,2)
→ Chỉ thị phù hợp là metyl đỏ hoặc metyl da cam
2. Tính nồng độ C
N
Dung dịch có màu tương đương với màu điểm kết thúc V
HCl
= 3,6 ml
PTHH
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
Ta có: 10ml NH
3
0,1N
Theo định luật đương lượng : V
HCl
. N
HCl
= V
NH3
. N
NH3
NHCl
=
V nh
V
3
HCl
. N nh3 = 10.0,1
3,6
= 0,278 N
Câu hỏi lượng giá
Câu 1 : Cho biết những điểm cần chú ý khi pha chế HCl từ HCl đặc ?
- Chuẩn bị kĩ và tiến hành cẩn thận
lOMoARcPSD| 59062190
- Pha trong tủ hốt
- An toàn cá nhân:
Đảm bảo đang làm việc trong môi trường an tn với bảo hộ
nhân như mắt kính bảo hộ, găng tay, …
Luôn làm việc trong một phòng thí nghiệm có quạt hút hóa chất
hoặc hệ thống thoát khí để loại bỏ hơi HCl.
- Dụng cụ:
Sử dụng dụng cụ thủy tinh chịu axit hoặc nhựa chịu axit để chứa
HCl.
Đảm bảo dụng cụ được làm sạch và khô trước khi sử dụng.
- Thực hiện quá trình pha loãng:
Thêm 1 lượng nước cất vào trước khi thêm axit => Điều này
giúp tránh tạo ra nhiệt độ cao và giảm nguy cơ bắn tác động từ
phản ứng pha loãng.
Luôn luôn khuấy trộn nhẹ trong quá trình pha loãng để đảm bảo
phản ứng diễn ra đều.
Câu 2 : Trình bày ngắn gọn quy trình định lượng dung dịch NH
3
?
- NH
3
là dung dịch base yếu => định lượng bằng acid mạnh HCl có
nồng độ cho trước
- HCl + NH
3
→ NH
4
Cl ( ph ~5,2)
→ Chỉ thị phù hợp là metyl đỏ hoặc metyl da cam
Đổ HCl 0,1N vào buret
Lấy chính xác 10ml NH3 vào bình nón , thêm 2 giọt metyl da
cam . Rỏ HCl từ buret xuống chuẩn độ cho đến khi dung dịch
trong bình nón có màu tương ứng mẫu có màu ở điểm cuối =» V
Câu 3 : Cho biết những điểm cần chú ý trong quá trình định lượng bằng
phương pháp acid - base ?
lOMoARcPSD| 59062190
- Sử dụng thiết bị và dụng cụ sạch sẽ và chính xác để đảm bảo kết quả
không bị ảnh hưởng bởi tạp chất hoặc sai sót kỹ thuật.
- Chọn loại dung dịch chuẩn: Để định lượng acid hoặc base, cần phải
sử dụng một dung dịch chuẩn có nồng độ xác định. Đảm bảo dung
dịch chuẩn đã được bảo quản đúng cách.
- Lựa chọn đúng chất chỉ thị : Chỉ thị là chất biến đổi màu khi pH
thayđổi. Chọn một chỉ thị có dải chuyển màu phù hợp với khoảng pH
muốn định lượng.
- Chuẩn bị mẫu cẩn thận
- Xác định đúng điểm tương đương
- Lặp lại thí nghiệm ít nhất hai hoặc ba lần để xác định giá trị trung
bình và kiểm tra tính chính xác của kết quả.

Preview text:

lOMoARcP SD| 59062190
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA PHÂN TÍCH
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ACID - BASE
Định lượng dung dịch HCl, hỗn hợp NaOH và Na2CO3, dung dịch NH3
bằng phương pháp acid - base Lớp: Dược 22B Nhóm TH5 - 1 Tên thành viên : 1. Nguyễn Thị Diệu Linh 2. Đặng Thị Khánh Linh 3. Võ Thị Khánh Ly
I/ Thí nghiệm 1 : Pha dung dịch HCl 0,1N từ HCl đặc - Xác định nồng độ
PTHH: Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O Vna2co3=10 ml; N na2co3= 0,1N V1= 5,2 ml ; V2=10,5 ml
Theo định luật đương lượng ta có : Vhcl.Nhcl =V na2co3. Nna2co3
Nhcl= Vna2co3Vhcl. N na2co3 = 10.0,110,5 = 0,0952 N
Dung dịch từ màu hồng -> mất màu ( mới ½ Na2CO3 pứ) V1= 5,2 ml lOMoARcP SD| 59062 190
Dung dich chuyển màu từ vàng sang đỏ cam ( xđịnh điểm kết thúc tại V2= 10,5 ml)
=> Nồng độ chính xác của dung dịch HCl là 0,0952 N
II/Thí nghiệm 2 : Định lượng hỗn hợp dung dịch NaOH và Na2CO3
Dung dịch có màu giống màu mẫu Ddịch chuyển màu từ vàng sang đỏ cam
=> V1= 5,4 ml => V2 = 9,4 ml lOMoARcP SD| 59062190 PTHH:
NaOH + HCl → NaCl + H2O (1) PH = 7 1,4ml
Na2CO3+ HCl → NaHCO3 + NaCl (2) PH =8,4 ← Phenolphtalein 4ml
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ (3) PH = 3,7 ← Metyl da cam 4ml
(1), (2) → phenolphtalein → V(1)(2)= V1 = 5,4 ml
(3) → metyl da cam → V2 = V(1)(2)(3) = 9,4 ml
• V(2)= V(3)= V2-V1= 9,4 - 5,4= 4 ml
• V(1)= V(1)(2) - V(2)= 5,4-4 = 1,4ml
eq (naoh) = Vnaoh.Nnaoh= V(1).Nnaoh= 1,4.10-3.0,1= 1,4.10-4
mNaOH = eq.E(naoh)= 1,4.10-4 .40 = 5,6.10-3 g eq(Na2CO3) =
VNa2CO3NNa2CO3= V(2)(3). NNa2CO3=2.4.10-3.0,1= 8.10-4 mNa2CO3=
eq.E (Na2CO3) = 8.10-4 . 1062 = 0,0424 g
 %NaOH = mNaOHVhh .100 = 5,6.109,4 −3 2) .100 = 0,0596 (kl/T
 % Na2CO3= mNaVhh2CO 3.100 = 0,04249,4 .100 = 0,4511 (kl/T2)
III/ Thí nghiệm 3 : Định lượng dung dịch NH3
1. Xác định dung dịch định lượng và chất chỉ thị lOMoARcP SD| 59062 190
- NH3 là dung dịch base yếu => định lượng bằng acid mạnh HCl có nồng độ cho trước
- HCl + NH3 → NH4Cl ( ph ~5,2)
→ Chỉ thị phù hợp là metyl đỏ hoặc metyl da cam 2. Tính nồng độ CN
Dung dịch có màu tương đương với màu điểm kết thúc VHCl = 3,6 ml PTHH NH3 + HCl → NH4Cl Ta có: 10ml NH3 0,1N
Theo định luật đương lượng : VHCl . NHCl = VNH3 . NNH3 NHCl
= V nhV3HCl. N nh3 = 10.0,13,6 = 0,278 N Câu hỏi lượng giá
Câu 1 : Cho biết những điểm cần chú ý khi pha chế HCl từ HCl đặc ?
- Chuẩn bị kĩ và tiến hành cẩn thận lOMoARcP SD| 59062190 - Pha trong tủ hốt - An toàn cá nhân: •
Đảm bảo đang làm việc trong môi trường an toàn với bảo hộ cá
nhân như mắt kính bảo hộ, găng tay, … •
Luôn làm việc trong một phòng thí nghiệm có quạt hút hóa chất
hoặc hệ thống thoát khí để loại bỏ hơi HCl. - Dụng cụ: •
Sử dụng dụng cụ thủy tinh chịu axit hoặc nhựa chịu axit để chứa HCl. •
Đảm bảo dụng cụ được làm sạch và khô trước khi sử dụng.
- Thực hiện quá trình pha loãng: •
Thêm 1 lượng nước cất vào trước khi thêm axit => Điều này
giúp tránh tạo ra nhiệt độ cao và giảm nguy cơ bắn tác động từ phản ứng pha loãng. •
Luôn luôn khuấy trộn nhẹ trong quá trình pha loãng để đảm bảo
phản ứng diễn ra đều.
Câu 2 : Trình bày ngắn gọn quy trình định lượng dung dịch NH3 ?
- NH3 là dung dịch base yếu => định lượng bằng acid mạnh HCl có nồng độ cho trước
- HCl + NH3 → NH4Cl ( ph ~5,2)
→ Chỉ thị phù hợp là metyl đỏ hoặc metyl da cam • Đổ HCl 0,1N vào buret •
Lấy chính xác 10ml NH3 vào bình nón , thêm 2 giọt metyl da
cam . Rỏ HCl từ buret xuống chuẩn độ cho đến khi dung dịch
trong bình nón có màu tương ứng mẫu có màu ở điểm cuối =» V
Câu 3 : Cho biết những điểm cần chú ý trong quá trình định lượng bằng phương pháp acid - base ? lOMoARcP SD| 59062190
- Sử dụng thiết bị và dụng cụ sạch sẽ và chính xác để đảm bảo kết quả
không bị ảnh hưởng bởi tạp chất hoặc sai sót kỹ thuật.
- Chọn loại dung dịch chuẩn: Để định lượng acid hoặc base, cần phải
sử dụng một dung dịch chuẩn có nồng độ xác định. Đảm bảo dung
dịch chuẩn đã được bảo quản đúng cách.
- Lựa chọn đúng chất chỉ thị : Chỉ thị là chất biến đổi màu khi pH
thayđổi. Chọn một chỉ thị có dải chuyển màu phù hợp với khoảng pH muốn định lượng.
- Chuẩn bị mẫu cẩn thận
- Xác định đúng điểm tương đương
- Lặp lại thí nghiệm ít nhất hai hoặc ba lần để xác định giá trị trung
bình và kiểm tra tính chính xác của kết quả.