Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Phòng Kinh Doanh - Quản trị kinh doanh | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Co.opmart Phú Yên có vốn đầu tư 35 tỉ đồng, tổng diện tích sử dụng 2.500 m2 kinh doanh trên 23 .000 sản phẩm nhu yếu gồm thực phẩm, hóa mỹ phẩm, may mặc thời trang, đồ chơi, đồ dùng gia đình, điện máy gia dụng, hàng lưu niệm. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Quản trị kinh doanh (Business Management)
Trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|472 065 21 lOMoARcPSD|472 065 21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH DƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ LUẬT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHỦ ĐỀ/BỘ PHẬN: PHÒNG KINH DOANH Tên đơn vị : . Thời gian thực tập : . Người hướng dẫn : . Tên sinh viên : . Ngành : . Khóa/Lớp : . Nha Trang – 23 23 lOMoARcPSD|472 065 21 LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo này em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn của nhiều
cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo, ThS … – Khoa QTKD – trường đại học
Thái Bình Dương đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình làm báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa QTKD – trường đại học Thái Bình Dương;
Ban giám đốc; Phòng kinh doanh của Công ty TNHH …………. đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi để giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ này.
Nha Trang, ngày 25 tháng 9 năm 23 23 lOMoARcPSD|472 065 21
NHẬN XÉT & ĐÁNH GIÁ
(Của người hướng dẫn sinh viên trong thời gian thực tập tại cơ quan)
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN
(Ký tên và họ tên) VỊ THỰC TẬP
(Ký tên, họ tên và đóng dấu) lOMoARcPSD|472 065 21 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do thực tập .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu thực tập ...................................................................................................... 1
3. Phạm vi thực tập ....................................................................................................... 1
4. Phương pháp tiếp cận công việc ............................................................................... 1
5. Giới thiệu tổng quát về chương trình thực tập của bản thân tại đơn vị ....................... 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................... 5
1.1. Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập ................................................................. 5
1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ phận/phòng ban thực tập .................................................... 5
1.2.1. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................. 5
1.2.2.Chức năng, nhiêṃ vụ, hệ thống chức danh công việc và số lượng nhân sự
theo từng đơn vị ........................................................................................................ 6
1.3. Mô tả vị trí công việc mà sinh viên đăng ký thực tập ............................................. 7
1.4. Những điểm thành tựu chính của đơn vị ................................................................ 8
1.5. Những điểm mà sinh viên thấy ưu thích đơn vị thực tập ........................................ 8
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP ........................................................................... 9
2.1 Nội dung các công việc đã được giao và thực hiện ................................................. 9
2.1.1. Công việc đã thực hiện: ................................................................................... 9
2.1.2. Cách thức thực hiện (Quy trình thực hiện) ..................................................... 10
2.1.3. Đã sử dụng kiến thức, kỹ năng gì để thực hiện công việc đó .......................... 12
2.1.4. Tóm tắt kết quả thực hiện công việc đó: ........................................................ 12
2.2 Những kiến thức, kỹ năng sinh viên học được tại cơ quan, đơn vị thực tập ........... 15
2.2.1. Kiến thức học được ....................................................................................... 15
2.2.2. Một số kỹ năng học hỏi được trong quá trình thực tập ................................... 18
CHƯƠNG 3: VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP ...................................................................... 23
3.1. Giới thiệu vấn đề cần làm rõ ............................................................................... 23
3.2. Hệ quả ................................................................................................................. 21
3.3. Cơ sở lý thuyết liên quan làm căn cứ hoặc tiêu chuẩn để xử lý vấn đề ................. 21
3.3.1. Khái niệm về quản trị bán hàng ..................................................................... 21
3.3.2. Tổ chức lực lượng bán hàng: ......................................................................... 22 lOMoARcPSD|472 065 21
3.3.3. Kiểm soát hoạt động bán hàng: ...................................................................... 23
3.4. Đề xuất cách thức xử lý vấn đề ............................................................................ 23
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN & ĐỀ XUẤT ....................................................................... 28
4.1 Kết luận ................................................................................................................ 28
4.1.1. Làm được: ..................................................................................................... 28
4.2. Chưa làm được: ................................................................................................... 29
4.2 Đề xuất với Doanh nghiệp .................................................................................... 30
4.3 Đề xuất với Nhà Trường ....................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 32 lOMoARcPSD|472 065 21 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do thực tập
Trường Đại Học Thái Bình Dương từ lâu đã có uy tín trong việc đào tạo sinh viên
nắm vững lý thuyết và vận dụng vào thực tế một cách nhuần nhuyễn. Vì vậy, trường
đã tạo điều kiện cho sinh viên được vào thực tập nhận thức tại chính công ty, doanh
nghiệp để tiếp cận với môi trường làm việc, ngoài việc nhằm giúp cho sinh viên quen
dần với sơ đồ tổ chức của một doanh nghiệp, mà còn giúp sinh viên có thể trau dồi
cách cách ứng xử của mình trong các mối quan hệ cá nhân và tình huống xảy ra trong công ty.
Qua đợt thực tập này, tôi đã hoàn thành được phần nào các mục tiêu đã đề ra. Tuy
chưa hoàn thiện toàn bộ nhưng những kinh nghiệm thực tế đã giúp tôi rất nhiều trong
việc nhìn nhận được một cách rõ ràng công việc của một nhân viên. Đồng thời tôi có
được những kinh nghiệm trong giao tiếp, ứng xử và tác phong trong môi trường làm
việc tập thể chuyên nghiệp.
2. Mục tiêu thực tập
Thông qua kỳ thực tập tốt nghiệp, tác giả hướng đến các mục tiêu chính
- Hoàn thành “Báo cáo Thực tập tốt nghiệp” – một môn học bắt buộc theo hệ
thống đào tạo tín chỉ của trường.
- Hội nhập vào môi trường thực tế của doanh nghiệp.
- Tạo được niềm tin và mối quan hệ tốt với các nhân viên công ty, rèn luyện kỹ
năng giao tiếp và khả năng giải quyết tình huống xảy ra trong doanh nghiệp
- Áp dụng được kiến thức được học vào công việc thực tế.
3. Phạm vi thực tập
+ Nghiên cứu về quy chế quy định của công ty
+ Tìm hiều về hoạt động kinh doanh tại bộ phận kinh doanh của công ty
4. Phương pháp tiếp cận công việc
Liên hệ trực tiếp với công ty và đăng ký thời gian thực tập tại công ty
Bài báo cáo sử dụng một số phương pháp như sau:
+ Phương pháp quan sát, hỏi ý kiến nhân viên công ty
+ Phương pháp tính toán, phân tích số liệu báo cáo của công ty
5. Giới thiệu tổng quát về chương trình thực tập của bản thân tại đơn vị 1 lOMoARcPSD|472 065 21
Trong thời học tập tại ghế nhà trường thì công việc nhân viên kinh doanh tôi
chỉ hình dung được trên lý thuyết. Khi đi thực tế tôi thấy nó khác hơn so với lý thuyết
ở chỗ, học tại Trường thì bao quát hơn, kiên thức rộng hơn, tất cả các nội dung liên
quan đến kinh doanh nó có vẻ vĩ mô hơn.
Công việc tôi được thực tập là: Nhân viên kinh doanh của công ty
Thời gian Mục tiêu
Kế hoạch hành động
Trước ngày - Tìm công ty thực tập phù
- Tìm hiểu những yêu cầu chung về quá 23 /07 hợp.
trình thực tập thông qua các tài liệu
- Tìm hiểu về nội dung của
hướng dẫn thực tập trên website của kỳ thực tập
trường và hỏi thêm GV về những điều còn thắc mắc.
- Tìm hiểu thông tin sơ lược về công ty muốn thực tập
- Đến trực tiếp công ty để xin thực tập và thảo
luận các vấn đề về việc thực tập: vị trí thực tập,
các công việc trong kỳ thực tập, thời gian thực
tập, các quy định, yêu cầu của công ty.
Từ 23 /07 - Hiểu về công ty và tình đến
- Đọc các tài liệu về công ty trên website, các
24/07 hình thực tế của công ty. (Tuần 1) bài phân tích của các học giả, các báo cáo tài
+ Quá trình hình thành và
chính để hiểu về công ty phát triển
- Tham khảo các tài liệu liên quan, và tài liệu
+ Sứ mệnh và viễn cảnh
nội bộ được công ty cung cấp để hiểu rõ về các + Cơ cấu tổ chức
lĩnh vực hoạt động của công ty. + Nguồn lực
- Tự phân tích tình hình thực tế của công ty qua + Văn hóa công ty
từ các tài liệu đã đọc, xâu chuỗi các sự kiện một + Tình hình kinh doanh cách logic
- Các quy định của công ty
Từ 27/07 - Thích nghi với môi
- Ăn mặc lịch sự, phù hợp với nơi công sở.
đến 31/07 trường làm việc mới và (Tuần - Thực hiện đúng các quy định của công ty về 2) văn hóa công ty. giờ giấc.
- Hòa đồng với các nhân - Tôn trọng, biết lắng nghe và rút kinh nghiệm từ
viên của công ty và tạo
những góp ý của các nhân viên trong công ty. 2 lO M oARcP SD| 4720 6521 dựng mối quan hệ thân
- Trong thời gian thực tập phải viết nhật ký thực thiện.
tập: ghi nhận lại tất cả các công việc thực hiện
hàng ngày (mô tả công việc và cách thực hiện,
rút kinh nghiệm về những thành công, thất bại
trong quá trình thực hiện, tự đánh giá kết quả ) Từ
03/08 - Hiểu về chức năng, trách
- Hỏi các anh chị trong phòng/ để hiểu rõ hơn đến 07/08 nhiệm của
phòng/ ban về vị trí mình đang thực tập. (Tuần 3) đang thực tập.
- Quan sát công việc của các nhân viên công ty.
- Học tập thái độ và phong - Bắt đầu làm những công việc đơn giản được
cách làm việc chuyên giao. nghiệp của các anh chị trong công ty Từ
10/08 - Nắm bắt và trau dồi tốt
-Quan sát công việc của các anh chị trong đến 21/08
các kỹ năng nghề nghiệp.
phòng để học hỏi thêm
(Tuần 4+5) +Theo dõi hoạt
động -Rút kinh nghiệm từ những bài học thực tế và marketing công việc được giao.
+Lập và phân tích báo
-Hỏi thêm các anh chị những gì còn thắc mắc
cáo hoạt động marketing hay chưa hiểu
-Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng. Từ
17/08 - Chủ động hơn trong công - Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ đến 22/08
việc, khẳng định năng lực
trợ nhân viên công ty để có thể hoàn thành các (Tuần 6) của bản thân. công việc chung.
- Học hỏi những kỹ năng
- Quan sát phong cách quản trị của những nhà
quản trị, kiến thức về
quản trị tại công ty, phân tích sự vận hành của marketing trong thực tiễn
bộ phận marketing trong công ty như thế nào. Từ
24/08 - Hoàn thiện báo cáo thực
- Phân tích sâu về tình hình công ty. đến 09/09 tập.
- Đánh giá sự thay đổi của bản thân từ đầu kỳ
(Tuần 7+8) - Nhận diện được năng lực thực tập cho đến nay, điểm mạnh, điểm yếu như
nghề nghiệp cá nhân. Xác thế nào
định đúng đắn mục tiêu,
- Từ đánh giá của bản thân, xác định các điểm
con đường nghề nghiệp thiếu sót cần tiếp tục học hỏi và khắc phục 3 lO M oARcP SD| 4720 6521
của bản thân trong tương - Định hướng con đường nghề nghiệp của bản
lai, những thiếu sót cần thân qua những trải ngiệm. học hỏi thêm và khắc phục. 4 lOMoARcPSD|472 065 21
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập
Tên công ty: Công Ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Sài Gòn - Phú Yên
Chủ sở hữu: Nguyễn Ngọc Thắng Mã số thuế: 4400396829
Ngân hàng giao dịch:BIDV PY Tên giao dịch:SAPHUCO.,LTD
Số TK ngân hàng: 59010000062922
Địa chỉ thông tin liên hệ
Địa Chỉ:ô phố B8 khu dân dụng Duy Tân, Phường 4, TP Tuy Hoà, Tỉnh Phú Yên Điện thoại:0573818162 Số Fax:0573818170
Co.opmart Phú Yên có vốn đầu tư 35 tỉ đồng, tổng diện tích sử dụng 2.500 m2
kinh doanh trên 23 .000 sản phẩm nhu yếu gồm thực phẩm, hóa mỹ phẩm, may mặc
thời trang, đồ chơi, đồ dùng gia đình, điện máy gia dụng, hàng lưu niệm. Co.opmart
Phú Yên cũng cung cấp các dịch vụ tiện ích như: gói quà miễn phí, đặt hàng qua điện
thoại, giao hàng tận nơi miễn phí trong bán kính 5km cho khách hàng có hóa đơn mua
sắm từ 23 0.000đ trở lên.
1.2. Cơ cấu tổ chức của bộ phận/phòng ban thực tập
1.2.1. Sơ đồ tổ chức 5 lO M oARcP SD| 4720 6521 Giám Phòng kế toán đốc Phó Giám đốc Phòng Phòng Phòng Siêu quản kinh kinh thị trị doanh doanh 3
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty TNHH Một Thành
Viên Thương Mại Dịch Vụ Sài Gòn - Phú Yên
1.2.2.Chức năng, nhiêṃ vụ, hệ thống chức danh công việc và số lượng nhân sự theo từng đơn vị
- Giám đốc: Người chịu trách nhiệm chung cho toàn siêu thị, phụ trách toàn bộ
các bộ phận, phòng ban, trực tiếp kí các hợp dồng kinh tế, là người chỉ dạo toàn bộ
hoạt dộng của siêu thị, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật cán bộ công nhân viên thuộc thầm quyền quản lý.
- Phó giám đốc: là người tham mưu cho Giám dốc, giúp Giám đốc diều hành
những công việc đã dược phân công, dề ra những biện pháp tích cực trong quản lý,
tiếp nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, bán hàng và quản lý nhân sự. Thay mặt don vị
dàm phán với nhà cung cấp các hợp đồng tự doanh, hợp đồng thuê quầy kệ, trưng bày
hàng hóa và các hoạt động marketing về ngành hàng phụ trách, giải đáp các khiếu nại
của khách hàng về ngành hàng mà mình phụ trách. Tham gia các buổi xét duyệt chủng
loại hàng hóa hàng tuần tại Liên Hiệp. Khảo sát giá của đối thủ cạnh tranh và dề xuất 6 lOMoARcPSD|472 065 21
hướng cải tiến. Tham gia trực lãnh đạo, tiếp nhận và quản lý nhân viên tiếp thị, kí
duyệt thanh toán theo sự phân công .
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán, thực hiện về quyết toán
kinh doanh trên nguyên tắc tuân thủ các thông tin chỉ thị do Nhà Nước ban hành.
- Trung tâm thương mại: làm nhiệm vụ tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu về tổ chức
các hoạt động bán buôn bán lẻ, khai thác các nguồn hàng trong nước và kinh doanh nội địa Siêu thị.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ thực hiện các phương án kinh doanh đã
được phê duyệt sao cho các nghiệp vụ kinh doanh đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả cao.
Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện và tổng kết tình hình thực hiện kế hoạch của
đơn vị nhằm khắc phục các nhược điểm để vươn lên trong hoạt động kinh doanh
- Bộ phận hỗ trợ kinh doanh: thu ngân và dịch vụ khách hàng, bảo vệ.
- Phòng quản trị: bảo trì, giám sát kho, vi tính, tổ chức hành chính.
1.3. Mô tả vị trí công việc mà sinh viên đăng ký thực tập o
Giới thiệu, quảng cáo và bán sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng tiềm năng
lực hiện các phân tích hiệu quả chi phí của khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. o
Thiết lập, phát triển và duy trì mối quan hệ kinh doanh, chăm sóc khách hàng
tích cực để đảm bảo doanh số trong tương lai. o
Liên hệ với khách hàng tiềm năng thông qua cuộc gọi lạnh. o
Tiến hành giải quyết các vấn đề và khiếu nại của khách hàng để tối đa hóa sự hài lòng của họ. o
Đạt được chỉ tiêu doanh thu đã thỏa thuận trước đó. o
Phối hợp bán hàng liên kết với nhân viên hỗ trợ kinh doanh hay các thành viên
trong nhóm và các bộ phận khác. o
Phân tích tiềm năng của thị trường, theo dõi doanh thu và các báo cáo. o
Cung cấp cho quản lý các báo cáo về nhu cầu, khó khăn, sở thích của khách
hàng, các hoạt động cạnh tranh và tiềm năng của sản phẩm, dịch vụ mới. o
Cập nhật các nguyên tắc và xu hướng quảng cáo mới nhất.
1.4. Những điểm thành tựu chính của đơn vị 7 lOMoARcPSD|472 065 21
Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, trung thành với công ty. hầu hết đều dưới 30
tuổi rất năng động, nhiệt tình có thể tham gia bất cứ hoạt động nào khi cần.
Trong vấn đề phân phối hàng hóa, công ty chủ yếu sử dụng kênh trực tiếp, do đó có
nhiều điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên có thể nắm bắt được nhu
cầu của họ, từ đó có thể rút ra các biện pháp để kích thích nhu cầu đó.
Lợi thế về giá rất lớn, giá cả luôn luôn mềm hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
Sản phẩm của công ty cũng ngày càng trở lên đa dạng, phong phú, chất lượng không ngừng được nâng cao
1.5. Những điểm mà sinh viên thấy ưu thích đơn vị thực tập
Cơ sở vật chất tốt:
Các thiết bị văn phòng được trang bị một cách tốt nhất để đáp ứng đầy đủ các
nhu cầu làm việc cho nhân viên ví dụ như: vi tính, máy in,…. .
Mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên tốt:
Mối quan hệ cũng lãnh đạo và nhân viên ngày càng gần gũi thì chất lượng công
việc sẽ tăng cao và trở thành doanh nghiệp có văn hóa tốt tạo nền tảng vững chắc cho
sự phát triển của toàn công ty
Mối quan hệ tốt giữa các nhân viên:
Mối quan hệ tốt giữa các nhân viên được xây dựng dựa trên 2 nền tảng giao
tiếp và tinh thần làm việc nhóm, khi các mối quan hệ này trở nên thân thiết gần gũi
hơn giúp cho kết nối được nhiều tình cảm thúc đẩy tinh thần làm việc. 8 lOMoARcPSD|472 065 21
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 Nội dung các công việc đã được giao và thực hiện
2.1.1. Công việc đã thực hiện:
Tên Bộ Phận : Phòng Kinh Doanh - Cấu trúc gồm :
Trưởng phòng kinh doanh : Hoảng Ngọc Pháp
- Quản lý và giám sát phòng kinh doanh, đưa ra các chiến lược, định hướng cho
phòng kinh doanh để phù hợp theo chiến lược kinh doanh của Giám Đốc để đem lại
hiệu quả kinh doanh cho công ty
Quản lý kinh doanh : Phan Văn Minh Nhật Và Trần Văn Tình
- Thực hiện triển khai xuống các nhân viên theo sự phân công, chỉ tiêu và giám
sát của Giám đốc kinh doanh. Đồng thời đưa ra các chiến lược, cách thức, hỗ trợ,
kiểm tra và thúc đẩy chuyên viên kinh doanh, nhân viên kinh doanh và các cộng tác
viên,thực tập viên để hoàn thành mục tiêu
Chuyên viên kinh doanh : Các Nhân viên kinh doanh sau khi đạt được
chỉ tiêu của công ty sẽ trở thành chuyên viên kinh doanh
- Thực hiện các hướng dẫn và chỉ tiêu của Quản lý kinh doanh và hỗ trợ hướng
dẫn cộng tác viên, thực tập viên
Nhân viên kinh doanh : Các thực tập viên, cộng tác viên sau khi đạt
đủ chỉ tiêu của công ty sẽ trở thành nhân viên kinh doanh
- Thực hiện các hướng dẫn và chỉ tiêu doanh số của Quản lý kinh doanh đưa
xuống, đồng thời đạt chỉ tiêu công ty yêu cầu để tăng bậc thành chuyên viên
Cộng tác viên, thực tập viên : Sẽ có 02 tháng để tìm hiểu quy trình,
mô hình của công ty và hoàn thành chi tiêu của công ty.
- Tìm hiểu quy trình, mô hình và tập làm quen với công việc, trau dồi học tập
thêm kỹ năng để hoàn thành các chỉ tiêu của quản lý và công ty đưa xuống để trở thành nhân viên kinh doanh
- Chức năng và công việc của phòng kinh doanh + Tìm kiếm khách hàng
+ Xây dựng mối quan hệ với khách hàng đang ở trong hệ thống và với các
khách hàng tiềm năng mới 9 lOMoARcPSD|472 065 21
+ Thực hiện ký kết hợp đồng với khách hàng
+ Hỗ trợ, quản lý cửa hàng
+ Mở rộng tìm kiếm thị trường mới cho công ty
+ Tham mưu đề xuất cho ban giám đốc để xử lí các công tác liên quan đến hoạt
động kinh doanh của công ty.
+ Tham gia tuyển dụng, đào tạo, hướng dẫn nhân sự thuộc bộ phận mình phụ trách
+ Kiểm tra giám sát công việc của nhân viên thuộc bộ phận mình, quyết định
khen thưởng, kỉ luật nhân viên thuộc bộ phận.
Thực hiện triển khai bán hàng để đạt doanh thu theo mục tiêu ban giám đốc đề ra
Công việc đã thực hiện : nhân viên kinh doanh
- Tìm kiếm khách hàng và tư vấn sản phẩm phù hợp với khách hàng
- Trực tiếp gặp khách hàng và chào thuê sản phẩm với khách hàng
- Nắm bắt chi tiết thông tin sản phẩm công ty hiện đang kinh doanh để có thể
giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm
- Giới thiệu các chương trình khuyến mãi với khách hàng
- Tiếp nhận thông tin và phản hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm dịch vụ của Coopmart
- Lập báo cáo bán hàng hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng theo yêu cầu của công ty
2.1.2. Cách thức thực hiện (Quy trình thực hiện)
Hiện tại phòng kinh doanh số lượng nhân viên kinh doanh ngoài giám đốc và
quản lý kinh doanh thì sẽ có 25 chuyên viên kinh doanh, nhân viên kinh doanh và
thực tập viên. Trong đó chuyên viên kinh doanh có 8 người, nhân viên kinh doanh có
10 người, thực tập, cộng tác viên có 7 người. Với số lượng phòng king doanh chiếm ⅓
công ty nên hiện tại hàng tháng các quản lý kinh doanh và giám đốc kinh doanh đều
đạt được chỉ tiêu của công ty đưa ra về doanh số. Quy trình bán hàng : 10 lOMoARcPSD|472 065 21 *Thuận lợi :
- Quy trình làm việc và quy trình đào tạo nhân viên đều được chuẩn hóa nên
khi có nhân viên mới sẽ rất nhanh nắm bắt quy trình và cách thức thực hiện nhanh
nhất để nhanh dẫn đến kết quả tốt nhất
- Chính sách đãi ngộ và thu hút nhân viên hậu hĩnh và thường xuyên tổ chức
các hoạt động gắn kết toàn thể nhân viên công ty nên xây dựng được sự đồng lòng và
nhiệt huyết của tất cả nhân viên
- Số lượng nhân viên kinh doanh lớn nên đem về doanh thu lớn cho công ty, và
luôn hoàn thành chỉ tiêu và chiến lước của công ty đưa ra *Khó khăn :
- Số lượng nhân viên nhiều mà sản phẩm của công ty thì có giới hạn nên dẫn đến
sự canh trạnh sản phẩm của các nhân viên trong công ty 11 lOMoARcPSD|472 065 21
- Mỗi người bán hàng đều hoạt động bán độc lập nên người mới mới vô công ty
cũng sẽ bán cùng giỏ hàng sản phẩm và cạnh tranh trực tiếp với những nhân viên có
kinh nghiệm nên giai đoạn đầu thường sẽ rất khó khăn với người mới
2.1.3. Đã sử dụng kiến thức, kỹ năng gì để thực hiện công việc đó - Kiến thức :
+ Kiến thức về thị trường, giá cả thực phẩm TPHCM để có thể tư vấn, phân tích cho khách hàng
+ Kiến thức về quy trình bán hàng, hợp đồng giấy tờ ký kết với khách hàng.
+ Kiến thức về bán hàng và marketing được dạy tại trường đại học - Công cụ phần mềm :
+ Sử dụng phần mềm Viber để liên lạc thông tin trao đổi trong công ty
+ Sử dụng các phần mềm Zalo, Viber Facebook, Whatapps, Line ,.. để liên lạc
thông tin với khách hàng trong nước và ngoài nước
+ Sử dụng phần mềm Ami để cập nhật danh sách phòng trống, hình ảnh, thông
tin giá cả trong hệ thống công ty
+ Sử dụng các phần mềm muaban, batdongsan, chotot để thực hiện việc làm
mới tin hàng ngày và trao đổi với khách hàng qua phần tin nhắn của app
+ Phần mềm Google Map để xác định vị trí, hướng, các tiện ích xung quanh khu vực nhà và đường đi + Word, Excel,...
- Kỹ thuật, kỹ năng sử dụng :
+ Áp dụng kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng phân tích, kỹ năng bán hàng
+ Kỹ năng viết content, nội dung bài viết sao cho hấp dẫn
+ Kỹ năng giao tiếp với khách hàng
+ Kỹ năng giao tiếp với quản lý, ban giám đốc
+ Kỹ năng tìm kiếm thông tin
2.1.4. Tóm tắt kết quả thực hiện công việc đó:
2.1.4.1. So sánh giữa kỳ vọng và kết quả đạt qua quá trình thực tập.
Trong thời gian thực tập, công ty đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sinh viên
thực tập. Khi muốn tìm hiểu về một vấn đề gì, cán bộ hướng dẫn luôn trả lời và hướng
dẫn nhiệt tình. Không những vậy, cán bộ hướng dẫn còn giới thiệu em với những anh 12 lOMoARcPSD|472 065 21
chị khác trong công ty có chuyên sâu về vấn đề cần giải đáp để có thể trả lời cụ thể hơn.
Về vấn đề tài liệu: Công ty luôn cung cấp đủ những tài liệu cần thiết cho quá
trình thực tập của em. Mọi tài liệu đó đểu cần thiết và hết sức quý giá. Công ty luôn
tạo những điều kiện tốt nhất và không có bất cứ rào cản nào đối với sinh viên trong quá trình thực tập
Cán bộ nhân viên trong công ty đều thân thiện, hòa nhã và nhiệt tình trong
công việc. Khi em hỏi, các anh chị đều trả lời và hướng dẫn cặn kẽ. Tham gia làm
việc với các anh chị, em được chỉ bảo làm từ công việc nhỏ nhất, tránh sai lầm đáng tiếc xảy ra.
Lợi thế của bản thân:
Lợi thế ngoại hình cân đối, ưa nhìn
Nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm với công
việc Thật thà, trung thực
Năng động, nhanh nhẹn ,tháo vát và linh hoạt trọng cách xử lý tình huống Siêng năng
Có tính đồng đội trong công việc, sẵn sàng hỗ trợ, và giúp đỡ đồng nghiệp
Trong quá trình thực hành công việc, còn gặp một số khó khăn khác xa so với lý thuyết như:
- Chưa đủ kinh nghiệm để giải quyết những công việc phát sinh từ thực tế. Nắm
rất vững về lý thuyết nhưng khi đưa ra các tình huống cụ thể thì lại lúng túng trong
việc tìm ra giải pháp để xử lý.
- Bên cạnh những kết quả đạt được thì cũng có những khó khăn trong qua trình
lao đông ̣ thực tế. Vì công viêc ̣quá nhiều bân ̣rôn,̣ vừa là sinh viên vừa học vừa làm nên
viêc ̣dành thời gian để nghiên cứu hoàn thành báo cáo rất hạn hẹp. Nếu có thời gian thì
bài báo cáo có thể phong phú hơn
Do thiếu kiến thức thực tế nên em gặp một chút khó khăn trong quá trình thực
tập : Không biết sử dụng các loại máy móc văn phòng như máy in, máy photo, máy
fax … là yếu điểm của em. 13 lOMoARcPSD|472 065 21
Do mới bỡ ngỡ bước vào cuộc sống nên ban đầu em khó hòa nhập với mọi
người trong công ty, còn nhút nhát, rụt rè. Không mạnh dạn đề xuất ý tưởng hoặc không dám thắc mắc….
Thời gian thực tập chưa nhiều nên chưa hiểu biết cụ thể và sâu sắc về các công việc trong các phòng ban.
2.1.4.2. Nhận xét mức độ tương quan giữa trải nghiệm thực tế so với kiến thức đã học tại trường.
Thực tế cho thấy, sinh viên mới ra trường rất khó tìm việc làm vì thiếu kinh
nghiệm làm việc cũng như chuyên môn, trong thời gian ngồi ở ghế nhà trường sinh
viên chủ yếu được đào tạo qua lý thuyết, sách vở là nhiều nên khi đi vào làm công
việc thực tế ở một công ty thì ban đầu sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Nên đối với các
doanh nghiệp khi tuyển dụng nhân sự đa số họ đều yêu cầu phải có kinh nghiệm làm
việc để tiết kiệm thời gian đào tạo mà hiệu quả công việc lại cao hơn là tuyển sinh viên mới ra trường.
Khi mới bắt đầu làm em cũng gặp nhiều khó khăn, nhưng chính từ những lúc
đó em mới tự rút ra được bài học kinh nghiệm cho bản thân là làm kế toán thì các con
số rất quan trọng, phải thật chính xác, rõ ràng minh bạch. Từ những tính chất của công
việc giúp em luôn có tính cẩn thận trong công việc cũng như trong đời sống hàng
ngày. Em cũng có cái nhìn bao quát hơn hiểu sâu thêm về chuyên ngành mình đã học.
Sau thời gian tìm hiểu và làm viêc ̣tại công ty trong vai trò của môt ̣nhân viên hành
chính nhân sự, em nghĩ rằng đối với công việc nhân viên kinh doanh thì giữa lý thuyết
và thực tiễn không có gì là khác biêt ̣bởi lẽ chúng đều phải xuất phát từ môt ̣nền tảng
chung về kinh doanh. Em thât ̣sự rất thích công viêc ̣hiên ̣tại mình đang làm và cảm thấy
rất tự tin trong công tác kinh doanh.
Những môn như: quản trị marketing, marketing căn bản, quản trị chiến lược, kinh
tế vi mô… là những môn giúp ích rất nhiều cho công việc hiện tại của em.
Những môn không giúp ích cho công việc của em là Đường lối cách mạng Đảng
CSVN, Marketing, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Những NLCB của CN Mac-Lenin.
2.2 Những kiến thức, kỹ năng sinh viên học được tại cơ quan, đơn vị thực tập
2.2.1. Kiến thức học được 14 lOMoARcPSD|472 065 21
Kiến thức trước khi bán hàng rất quan trọng vì mình phải hiểu rõ cái mình
dang bán & bán như thế nào là rất quan trọng. Tạo được phong cách chuyên nghiệp
trước mặt khách hàng là rất quan trọng
Cách nhìn nhận khách hàng . - Về Nhu cầu
Sẽ có 3 dạng khách hàng:
+ có nhu cầu mua hàng ( khách hàng tiềm năng) : đặc biệt quan tâm đến các
sản phẩm của Công ty. Và các câu hỏi mà khách hàng thường hỏi lài về các sản
phẩm của công ty, giá cả như thế nào, các trương trình hậu mãi mà công ty đưa ra.
Sau khi trao đổi với khách hàng, thì phải xin các thong tin của khách hàng, và
cuộc hẹn tiếp theo để chăm sóc khách hàng.
+ lưỡng lự nữa muốn mua nửa không muốn mua: cũng có quan tâm đến sản
phẩm của Công ty, nhưng thường hay so sách với các sản phẩm của các Công ty
khác. Đối với loại khách hàng này sau khi trao đổi ta cũng phải xin các cuộc
hẹn tiếp theo để thuyết phục và xem coi khách hàng này có tìm năng hay không.
+ không có nhu cầu mua hàng ( khách hàng không tiềm năng): sẽ không
hỏi han về sản phẩm và không chú tâm đến sản phẩm. Nếu xin được cuộc hẹn
tiếp theo với khách hàng được thì tốt không cũng không sao. - Về thái độ
Sẽ rất có nhiều dạng khách hàng như khách hàng dễ tình, vui vẻ, đón tiếp niềm nở;
ngoài ra còn có khách hàng khó chịu, chuyên nghiệp, ….
Khả năng giao tiếp với khách hàng.
Tùy mỗi loại khách hàng mà mình nên xem xét cách thức giao tiếp như thế nào
là hiệu quả. Với một người vui vẻ, thì Tôi không thể nào nói chuyện ủ rũ được. Đối
với những người cuyên nghiệp, khó tính thì Tôi không thể nào làm việc với một thài
độ không nghiêm túc được.
Trong khi trò tuyện với khách hàng, phải khéo léo hỏi han khách hàng thêm
một số thông tin như: khách hàng có nhà phân phối chính chưa, ai là nhà phân phối
chính của tiệm, giá cả của Công ty Tôi đã hợp lý chưa, … Những điều này giúp Tôi
có thể hiểu hơn về khách hàng, và những điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho Công ty
sửa chữa một số sai sót mà Công ty gặp phải. 15