Báo cáo thực tập Vật liệu xây dựng | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

Báo cáo thực tập Vật liệu xây dựng | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 40 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐI HỌC PHẠM KỸ THUT TP.HỒ C MINH
KHOA XÂY DỰNG
O CÁO TT.VT LIU XÂY DNG
GVHD: ThS. Nguyn Th Thúy Hng
SVTH: Trn Th Khánh Huyn
MSSV: 19155019
LP: 191550A
Tp. H C Minh, Tháng 4 năm 2021
MC LC
BÀI 1: XÁC ĐỊNH KHI LƯNG RIÊNG CỦA XI MĂNG
BÀI 2: XÁC ĐỊNH KHI LƯNG TH TÍCH XP CA CÁT ĐÁ
BÀI 3: XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUN CỦA XI MĂNG
BÀI 4: XÁC ĐỊNH THI GIAN NINH KT CỦA XI MĂNG
BÀI 5: PHÂN TÍCH THÀNH PHN HT
BÀI 6: KHỐI LƯỢNG RIÊNG, KHI NG TH CH VÀ Đ HÚT NƯỚC
CA CT LIU
BÀI 7: XÁC ĐỊNH Đ ST CA BÊ TÔNG
BÀI 8: XÁC ĐỊNH CƯỜNG Đ NÉN CA BÊ TÔNG
BÀI 1: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CA XI MĂNG
I. Khái nim v khối lượng riêng của xi măng
1. Vai trò ca thí nghim
Nm được phương pháp, thao tác thc hin thí nghiệm xác đnh khối lượng
riêng ca xi măng.
ng dng ni dung bài học đ xác định khối lượng riêng ca mt s vt liu
liên quan, tính toán độ đặc, độ rng ca vt liu, tính cp phối bê tông,…
2. Khái nim
Khối lượng riêng là khối lượng ca một đơn vị th tích vt liu trng thái
hoàn toàn đặc.
Công thc:
󰇛


󰇜
Gk= Gban đầu Gcòn li
Va= Vlúc sau Vban đầu
Trong đó:
G
k
: Khối lượng khô của xi măng
V
a
: Th tích đặc của xi măng
Gban đầu :Khối lượng xi măng ở trạng thái ban đầu
Gcòn li : Khối lượng xi măng sau khi thí nghiệm
V
ban đầu
:Vch dầu ban đầu
V
lúc sau
: Vch du sau khi đem đi thí nghiệm
II. Dng c, thiết b
- Bình t trng (Le Chatelier flesk).
- Cân điện t, chính xác đến 0.01.
- Phễu đuôi dài, phễu đuôi ngắn.
- Que Pipet.
- Du ha.
- Đũa thủy tinh.
- Giy thm.
Bình t trng (Le Chatelier flesk) Cân điện tử, chính xác đến 0.01
Phu đuôi dài, phễu đuôi ngắn Que Pipet
Du ha Đũa thủy tinh
Giy thm
III. Tiến hành thí nghim
c 1: Chun b
- Chun b khoảng 65 gram xi măng; khoảng 400 ml du ha.
- Ghi li khối lượng ban đầu kí hiệu Gban đầu .
c 2: Cho du vào bình
- Dùng phu cho du ha vào bình đến vch s “0” hoặc s 1”.
- Dùng que pipet để điu chnh mc du trong bình.
- Dùng giy thấm để thm khô du trên c bình.
- Ghi li vch dầu ban đầu kí hiệu V ban đầu.
ớc 3: Cho xi măng vào bình
- Dùng thìa để múc 65 gram xi măng cho vào bình.
- Xoay bình theo thế nghiêng qua lại 10 phút đ không khí trong xi măng
thoát hết ra ngoài.
- Ghi li khi lượng xi măng còn lại hiu G còn li, vch du lúc sau V lúc
sau.
Tiến hành 2 ln thí nghim theo quy trình trên.
IV. Kết qu thí nghim
Đơn vị
Ln 1
Ln 2
Khối lượng chén
g
44.58
44.58
Khối lượng xi măng ban đầu (G1)
g
111.61
111.61
Khối lượng xi măng còn lại (G2)
G
57.57
56.15
Du vạch ban đầu (V1)
1
1
Du vch lúc sau (V2)
18.5
18.7
Khối lượng riêng
g/cm3
3.088
3.13
Khối lượng trung bình
g/cm3
3.109
* Nhận xét, đánh giá kết qu thí nghim:
Kết qu thí nghim
a (xi măng)
= 3.1105 (g/cm3) có s chênh lch so vi khi
ợng riêng được ghi trên bao xi măng do nhng nguyên nhân:
ợng xi măng bị hao ht trong quá trình tiến hành thí nghim do gió thi
làm cho xi măng bị rơi vãi, xi măng trong lúc thí nghiệm b bám vào mâm
đựng hoc b bám vào thành bình.
Khi đổ quá mc du ha dùng giy thấm để thm bt du ha có th b hao
ht.
Trong quá trình đọc kết qu có s sai s.
Ngoài ra xi măng còn có tính hút ẩm nên b hao ht trong quá trình thí
nghim.
BÀI 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG TH TÍCH XP CÁT ĐÁ
I. Khái nim v khối lượng th tích xp của cát đá
1. Vai trò ca thí nghim
Nắm được phương pháp, thao tác tiến hành thí nghiệm xác đnh khối lượng
th tích xp.
ng dng ni dung bài học để xác đnh khối lượng th tích ca mt s vt
liu công trình, khi chun b thi công, tính cp phối bê tông…
2. Khái nim
Khối lượng th tích xp là khối lượng ca một đơn vị th tích vt liu trng
thái xp, k c các l rng gia các ht vt liu.
II. Dng c, thiết b thí nghim
- Thùng đong bằng kim loi, hình tr, dung tích 1l, 2l, 5l, 10l và 20l.
- Cân k thut, chính xác đến 1%.
- Phu cha vt liu.
- B sàng tiêu chun theo TCVN 7572 - 2:2006.
- Thanh thng, nhẵn, đủ cứng để gt ct liu ln.
- T sy b phận điều chnh nhiệt độ đạt nhiệt độ sy n định t 
đến 
.
Cân k thut T sy
Thùng đong kim loại 1L vi cát ( 5L với đá)
Phu cha vt liệu Sàn 0.14mm đối với cát (5cm đối với đá)
Thước lá kim loi
III. Tiến hành thí nghim
i vi cát
c 1: Chun b mu, mu th đưc sấy đến khối lượng không đổi để
nguội đến nhiệt độ phòng thí nghim.
c 2: Cân 5kg cát và ray qua sàng 5 mm.
c 3: Cân khối lượng thùng đong (s dụng thùng đong 1l) ta được (m
1
).
ớc 4: Đặt thùng đong cách miệng rót ca phu 10cm.
ớc 5: Cho lượng cát sau khi sàng t phễu vào thùng đong m van khóa đến
khi to thành hình chóp trên miệng thùng đong thì dừng li.
ớc 6: Dùng thước kim loi gt ngang miệng thùng và cân thùng đong chứa
cát (m
2
).
i với đá
c 1: Mu th đưc sấy đến khối ợng không đổi và đ nguội đến nhit
độ phòng thí nghim.
ớc 2: Cân 10kg đá và sàng qua sàng 20 mm.
ớc 3: Cân thùng đong (m
1
).
ớc 4: Đặt thùng đong cách ming rót ca phu 10cm.
ớc 5: Cho lượng đá sau khi sàng t phễu vào thùng đong đến khi to thành
hình chóp trên miệng thùng đong thì dừng li.
c 6: Dùng thanh thng, nhn gt ngang miệng thùng cân thùng đong
chứa đá (m
2
).
* Mi thí nghim thc hin ít nht hai ln; thc hiện cho đến khi thu được hai
kết qu


.
IV. Tính toán kết qu thí nghim
* Thí nghiệm xác định khối lượng th tích xp ca cát:
Ln (1)
Ln (2)
Khối lượng thùng đong (g)
1615
1615
Khi ng thùng + vt liu trong
thùng (g)
3065
3030
Th tích thùng đong (l)
1
1
Khối lượng th tích xp (kg/m3)
1450
1415
Khối lượng trung bình (kg/m3)
* Thí nghiệm xác định khối lượng th tích xp của đá:
Ln (1)
Ln (2)
Khối lượng thùng đong (g)
4315
4315
Khối lượng thùng + vt liu trong
thùng (g)
11720
11485
Th tích thùng đong (l)
5
5
Khối lượng th tích xp (kg/m3)
1481
1434
Khối lượng trung bình (kg/m3)
1457,5
*Nhận xét, đánh giá kết qu thí nghim
Kết qu ca thí nghim có th b ảnh hưởng là do các nguyên nhân sau:
Do xác định th tích thùng đong chưa chính xác.
Khi thc hin thí nghim vi cát có th đã quên gõ nhẹ vào thùng đong và lau
sạch cát bám trên thành thùng đong.
Vt liu trong quá trình làm thí nghim có th b bay hoặc rơi vãi dẫn đến
thiếu hụt. Đổ cát đá vào phễu, t phễu vào thùng đong bị rơi vãi bên ngoài.
Việc đóng mở cần để đổ ct liu t phu xuống thùng đong không dứt khoát,
mch lc dẫn đến việc không có được hình dng mong mun.
Chưa gạt phng mặt thùng đong sau khi được đổ đầy vt liu dẫn đến sai s.
Bài 3: XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUN CỦA XI MĂNG
I. Khái nim v ợng nước tiêu chun của xi măng
1. Vai trò
Biết được phương pháp và thao tác thực hiện xác định lượng nước tiêu
chun.
2. Khái nim
ợng nước tiêu chun của xi măng lượng nước (tính bng % so vi khi
ợng xi măng) cần thiết đảm bo cho h xi măng đạt được đ do tiêu chun.
II. Dng c, thiết b thí nghim
- Cân, có độ chính xác đến 1g.
- Ống đông có vạch chia.
- Máy trn.
- B dng c Vicat.
- Bay, đồng h bm giây, dao thép.
Cân k thut độ chính xác đến 1g Ống đong có vạch chia.
Máy trn (trn máy) Bay xây (trn tay).
Dng c Vicat (kim to, kim nh).
III. Trình t thí nghim
c 1: Chun b 500g xi măng ợng nước ước lượng ban đầu 125ml c.
c 2: Trn h xi măng
+ Trn bằng máy: đổ xi măng vào cối trộn đã có nước (5t10 giây); cho máy
quay vi tốc độ thp trong 90 giây tính t thời điểm kết thức đổ xi măng; Dừng
15 giây dùng bay vét h xung qunh vung trn; cho quay tiếp 90 giây tốc đ
chm.
c 3: Bôi du lên tấm đáy.
ớc 4: Đ nhanh h xi măng vào khâu đt trên tấm đáy sao cho h đày hơn
miệng đáy, dằn nh rồi dung thưc thng (gt giữa đều qua 2 bên) gt bng
ming khâu.
ớc 5: Đặt khâu vào dng c Vicat.
c 6: H kim to tiếp xúc vi mt h, gi cho kim v trí này trong 1-2 giây
ri bắt đầu th kim (thi gian tính t lúc kết thúc đổ xi măng vào nước đến khi th
kim là 4 phút).
ớc 7: Đọc giá tr trên thang vch khi kim ngng lún hoc sau 30 giây t lúc
th kim.
c 8: Nếu kim không cách đáy (62)mm, thì làm li thí nghim với lượng
ớc điều chỉnh cho đến khi đạt qui định.
Các thời điểm th kim cách nhau mt khong thi gian ấn định.
IV. Tính toán kết qu
Ln th
Xi măng
(g)
ợng nước
(ml)
Cm sâu
(mm)
Cách đáy
(mm)
1
500
145
40
0
2
500
155
38
2
3
500
165
36
4
Bài 4: XÁC ĐỊNH THI GIAN NINH KT CỦA XI MĂNG
I. Khái nim
1. Vai trò
Biết được phương pháp và thao tác thc hiện xác đnh thi gian ninh kết ca
xi măng.
ng dng kết qu thí nghim t đó điều chnh thi gian trn bê tông; biết
đưc khong thi gian thích hợp để thc hiện công tác (đổ khuôn, đầm nén, tô
trát,… hn hp h, vữa, xi măng bê tông để đảm bảo được cht lượng ca bê
tông).
2. Khái nim
Thi gian ninh kết của xi măng gm thi gian bắt đầu ninh kết thi gian kết
thúc ninh kết. C th:
Thi gian bắt đầu ninh kết khong thi gian t lúc nhào trộn cho đến khi h
xi măng bắt đầu mt tính do (thời điểm kim Vica lớn cách đáy 3-5mm).
Thi gian kết thúc ninh kết là khong thi gian t lúc nhào trộn đến khi h xi
măng cường độ nhất đnh (thời điểm kim Vica lún vào h xi măng một
đon 0.5 mm).
II. Dng c và thiết b
- Cân, có độ chính xác đến 1g.
- Ống đông có vạch chia.
- Máy trn .
- B dng c Vicat.
- Bay, đồng h bm giây, dao thép.
Cân k thut độ chính xác đến 1g Ống đong có vạch chia.
Máy trn (trn máy); Bay xây (trn tay).
Dng c Vicat (kim to, kim nh).
4. Trình t thí nghim
Thi gian bắt đầu ninh kết:
c 1, 2, 3, 4, 5: Ging vi thí nghiệm xác định lượng nước tiêu chun.
c 6: H kim nh tiếp xúc vi mt h, gi cho kim v trí này trong 1-2 giây
ri bắt đầu th kim (thi gian tính t lúc kết thúc đổ xi măng vào nước đến khi th
kim là 4 phút).
ớc 7: Đọc giá tr trên thang vch khi kim ngng lún hoc sau 30 giây t lúc
th kim.
c 8: Th kim Vicat nh cho đến khi kim cách đáy 3-5 mm (thời điểm th
ấn định cách nhau 10 phút; v trí th kim cách rìa khâu 10mm).
*Thi gian kết thúc ninh kết: Tương t như trên đến khi kim lún vào h mt
đon 0.5 mm.
Lật úp khâu như hình vẽ.
F
Gn vòng vào kim.
Các thời điểm th kim cách nhau mt khong thi gian ấn định.
IV. Kết qu tính toán
STT
Gi th
Thi gian
Cm sâu
Cách đáy
Ghi chú
1
13h45’
0
40
0
2
13h58’
11’
40
0
3
14h18’
31’
40
0
4
14h38’
51’
40
0
5
14h58’
1h11’
40
0
6
15h18’
1h31’
40
0
7
15h38’
1h51’
39
1
8
15h48’
2h01’
35
5
Bắt đầu
9
15h58’
2h11’
30
10
10
16h03’
2h16’
27
13
11
16h08’
2h21’
19
21
12
16h13’
2h26’
10
30
13
16h18’
2h31’
5
35
14
16h21’
2h34’
3
37
15
16h23’
2h36’
1
39
16
16h25’
2h38’
1
39
17
16h26’
2h39’
1
39
18
16h30’
2h43’
0.5
39.5
Kết thúc
* Thí nghiệm xác định thi gian bắt đầu ninh kết:
+ m
x (xi măng)
= 500g
+ m
H2O (nước)
= 165ml
=> Thời gian bát đầu ninh kết: 3h 48’ => 4h 30’.
*Nhn xét kết qu:
Kết qu ca hai thí nghim trên có th sai sót bi các nguyên nhân sau:
Xi măng bị bay, rơi vãi trong quá trình cân và trộn h xi măng.
Thi gian trn h xi măng chưa chính xác.
Thi gian th kim vicat không đúng.
Xi măng sau khi bỏ vào khâu chưa được đầm chặt, chưa đầy khâu.
Sai s dng c đo và sai số trong quá trình đọc kết qu.
| 1/40

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH KHOA XÂY DỰNG
BÁO CÁO TT.VẬT LIỆU XÂY DỰNG
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thúy Hằng
SVTH: Trần Thị Khánh Huyền MSSV: 19155019 LỚP: 191550A
Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 4 năm 2021 MỤC LỤC
BÀI 1: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA XI MĂNG
BÀI 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH XỐP CỦA CÁT – ĐÁ
BÀI 3: XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUẨN CỦA XI MĂNG
BÀI 4: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN NINH KẾT CỦA XI MĂNG
BÀI 5: PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HẠT
BÀI 6: KHỐI LƯỢNG RIÊNG, KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ ĐỘ HÚT NƯỚC CỦA CỐT LIỆU
BÀI 7: XÁC ĐỊNH ĐỘ SỤT CỦA BÊ TÔNG
BÀI 8: XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ NÉN CỦA BÊ TÔNG
BÀI 1: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA XI MĂNG I.
Khái niệm về khối lượng riêng của xi măng
1. Vai trò của thí nghiệm
Nắm được phương pháp, thao tác thực hiện thí nghiệm xác định khối lượng riêng của xi măng.
Ứng dụng nội dung bài học để xác định khối lượng riêng của một số vật liệu
liên quan, tính toán độ đặc, độ rỗng của vật liệu, tính cấp phối bê tông,… 2. Khái niệm
Khối lượng riêng là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc. Công thức: 𝐺 𝑔 𝑘𝑔 𝑇 𝛾 𝑘 𝑎 = 𝑉 ( 𝑎 𝑐𝑚3 ; 𝑚3 ; 𝑚3)
Gk= Gban đầu – Gcòn lại Va= Vlúc sau – Vban đầu Trong đó:
Gk : Khối lượng khô của xi măng
Va : Thể tích đặc của xi măng
Gban đầu :Khối lượng xi măng ở trạng thái ban đầu
Gcòn lại : Khối lượng xi măng sau khi thí nghiệm
Vban đầu :Vạch dầu ban đầu
Vlúc sau : Vạch dầu sau khi đem đi thí nghiệm
II. Dụng cụ, thiết bị
- Bình tỷ trọng (Le Chatelier flesk).
- Cân điện tử, chính xác đến 0.01.
- Phễu đuôi dài, phễu đuôi ngắn. - Que Pipet. - Dầu hỏa. - Đũa thủy tinh. - Giấy thấm.
Bình tỷ trọng (Le Chatelier flesk) Cân điện tử, chính xác đến 0.01
Phễu đuôi dài, phễu đuôi ngắn Que Pipet
Dầu hỏa Đũa thủy tinh Giấy thấm
III. Tiến hành thí nghiệm Bước 1: Chuẩn bị
- Chuẩn bị khoảng 65 gram xi măng; khoảng 400 ml dầu hỏa.
- Ghi lại khối lượng ban đầu kí hiệu Gban đầu .
Bước 2: Cho dầu vào bình
- Dùng phễu cho dầu hỏa vào bình đến vạch số “0” hoặc số “1”.
- Dùng que pipet để điều chỉnh mức dầu trong bình.
- Dùng giấy thấm để thấm khô dầu trên cổ bình.
- Ghi lại vạch dầu ban đầu kí hiệu V ban đầu.
Bước 3: Cho xi măng vào bình
- Dùng thìa để múc 65 gram xi măng cho vào bình.
- Xoay bình theo tư thế nghiêng qua lại 10 phút để không khí trong xi măng thoát hết ra ngoài.
- Ghi lại khối lượng xi măng còn lại kí hiệu G còn lại, vạch dầu lúc sau V lúc sau.
 Tiến hành 2 lần thí nghiệm theo quy trình trên.
IV. Kết quả thí nghiệm Đơn vị Lần 1 Lần 2 Khối lượng chén g 44.58 44.58
Khối lượng xi măng ban đầu (G1) g 111.61 111.61
Khối lượng xi măng còn lại (G2) G 57.57 56.15 Dấu vạch ban đầu (V1) 1 1 Dấu vạch lúc sau (V2) 18.5 18.7 Khối lượng riêng g/cm3 3.088 3.13 Khối lượng trung bình g/cm3 3.109
* Nhận xét, đánh giá kết quả thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm 𝛾a (xi măng) = 3.1105 (g/cm3) có sự chênh lệch so với khối
lượng riêng được ghi trên bao xi măng do những nguyên nhân:
 Lượng xi măng bị hao hụt trong quá trình tiến hành thí nghiệm do gió thổi
làm cho xi măng bị rơi vãi, xi măng trong lúc thí nghiệm bị bám vào mâm
đựng hoặc bị bám vào thành bình.
 Khi đổ quá mực dầu hỏa dùng giấy thấm để thấm bớt dầu hỏa có thể bị hao hụt.
 Trong quá trình đọc kết quả có sự sai số.
 Ngoài ra xi măng còn có tính hút ẩm nên bị hao hụt trong quá trình thí nghiệm.
BÀI 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH XỐP CÁT – ĐÁ I.
Khái niệm về khối lượng thể tích xốp của cát đá
1. Vai trò của thí nghiệm
Nắm được phương pháp, thao tác tiến hành thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp.
Ứng dụng nội dung bài học để xác định khối lượng thể tích của một số vật
liệu ở công trình, khi chuẩn bị thi công, tính cấp phối bê tông… 2. Khái niệm
Khối lượng thể tích xốp là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng
thái xốp, kể cả các lỗ rỗng giữa các hạt vật liệu.
II. Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm
- Thùng đong bằng kim loại, hình trụ, dung tích 1l, 2l, 5l, 10l và 20l.
- Cân kỹ thuật, chính xác đến 1%. - Phễu chứa vật liệu.
- Bộ sàng tiêu chuẩn theo TCVN 7572 - 2:2006.
- Thanh thẳng, nhẵn, đủ cứng để gạt cốt liệu lớn.
- Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ đạt nhiệt độ sấy ổn định từ 105𝑜𝐶 đến 110𝑜𝐶. Cân kỹ thuật Tủ sấy
Thùng đong kim loại 1L với cát ( 5L với đá)
Phễu chứa vật liệu Sàn 0.14mm đối với cát (5cm đối với đá) Thước lá kim loại
III. Tiến hành thí nghiệm *Đối với cát
Bước 1: Chuẩn bị mẫu, mẫu thử được sấy đến khối lượng không đổi và để
nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm.
Bước 2: Cân 5kg cát và ray qua sàng 5 mm.
Bước 3: Cân khối lượng thùng đong (sử dụng thùng đong 1l) ta được (m1).
Bước 4: Đặt thùng đong cách miệng rót của phễu 10cm.
Bước 5: Cho lượng cát sau khi sàng từ phễu vào thùng đong mở van khóa đến
khi tạo thành hình chóp trên miệng thùng đong thì dừng lại.
Bước 6: Dùng thước kim loại gạt ngang miệng thùng và cân thùng đong chứa cát (m2). *Đối với đá
Bước 1: Mẫu thử được sấy đến khối lượng không đổi và để nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm.
Bước 2: Cân 10kg đá và sàng qua sàng 20 mm.
Bước 3: Cân thùng đong (m1).
Bước 4: Đặt thùng đong cách miệng rót của phễu 10cm.
Bước 5: Cho lượng đá sau khi sàng từ phễu vào thùng đong đến khi tạo thành
hình chóp trên miệng thùng đong thì dừng lại.
Bước 6: Dùng thanh thẳng, nhẵn gạt ngang miệng thùng và cân thùng đong chứa đá (m2).
* Mỗi thí nghiệm thực hiện ít nhất hai lần; thực hiện cho đến khi thu được hai
kết quả |𝛾𝑜1 − 𝛾𝑜2| ≤ 0,02.
IV. Tính toán kết quả thí nghiệm
* Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp của cát: Lần (1) Lần (2)
Khối lượng thùng đong (g) 1615 1615
Khối lượng thùng + vật liệu trong 3065 3030 thùng (g) Thể tích thùng đong (l) 1 1
Khối lượng thể tích xốp (kg/m3) 1450 1415
Khối lượng trung bình (kg/m3) 1432,5
* Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp của đá: Lần (1) Lần (2)
Khối lượng thùng đong (g) 4315 4315
Khối lượng thùng + vật liệu trong 11720 11485 thùng (g) Thể tích thùng đong (l) 5 5
Khối lượng thể tích xốp (kg/m3) 1481 1434
Khối lượng trung bình (kg/m3) 1457,5
*Nhận xét, đánh giá kết quả thí nghiệm
Kết quả của thí nghiệm có thể bị ảnh hưởng là do các nguyên nhân sau:
 Do xác định thể tích thùng đong chưa chính xác.
 Khi thực hiện thí nghiệm với cát có thể đã quên gõ nhẹ vào thùng đong và lau
sạch cát bám trên thành thùng đong.
 Vật liệu trong quá trình làm thí nghiệm có thể bị bay hoặc rơi vãi dẫn đến
thiếu hụt. Đổ cát đá vào phễu, từ phễu vào thùng đong bị rơi vãi bên ngoài.
 Việc đóng mở cần để đổ cốt liệu từ phễu xuống thùng đong không dứt khoát,
mạch lạc dẫn đến việc không có được hình dạng mong muốn.
 Chưa gạt phẳng mặt thùng đong sau khi được đổ đầy vật liệu dẫn đến sai số.
Bài 3: XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC TIÊU CHUẨN CỦA XI MĂNG
I. Khái niệm về lượng nước tiêu chuẩn của xi măng 1. Vai trò
Biết được phương pháp và thao tác thực hiện xác định lượng nước tiêu chuẩn. 2. Khái niệm
Lượng nước tiêu chuẩn của xi măng là lượng nước (tính bằng % so với khối
lượng xi măng) cần thiết đảm bảo cho hồ xi măng đạt được độ dẻo tiêu chuẩn.
II. Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm
- Cân, có độ chính xác đến 1g.
- Ống đông có vạch chia. - Máy trộn. - Bộ dụng cụ Vicat.
- Bay, đồng hồ bấm giây, dao thép.
Cân kỹ thuật độ chính xác đến 1g Ống đong có vạch chia.
Máy trộn (trộn máy) Bay xây (trộn tay).
Dụng cụ Vicat (kim to, kim nhỏ).
III. Trình tự thí nghiệm
Bước 1: Chuẩn bị 500g xi măng và lượng nước ước lượng ban đầu 125ml nước.
Bước 2: Trộn hồ xi măng
+ Trộn bằng máy: đổ xi măng vào cối trộn đã có nước (5≤t≤10 giây); cho máy
quay với tốc độ thấp trong 90 giây tính từ thời điểm kết thức đổ xi măng; Dừng
15 giây dùng bay vét hồ xung qunh vung trộn; cho quay tiếp 90 giây ở tốc độ chậm.
Bước 3: Bôi dầu lên tấm đáy.
Bước 4: Đổ nhanh hồ xi măng vào khâu đặt trên tấm đáy sao cho hồ đày hơn
miệng đáy, dằn nhẹ rồi dung thước thẳng (gạt ở giữa đều qua 2 bên) gạt bằng miệng khâu.
Bước 5: Đặt khâu vào dụng cụ Vicat.
Bước 6: Hạ kim to tiếp xúc với mặt hồ, giữ cho kim ở vị trí này trong 1-2 giây
rồi bắt đầu thả kim (thời gian tính từ lúc kết thúc đổ xi măng vào nước đến khi thả kim là 4 phút).
Bước 7: Đọc giá trị trên thang vạch khi kim ngừng lún hoặc sau 30 giây từ lúc thả kim.
Bước 8: Nếu kim không cách đáy (6±2)mm, thì làm lại thí nghiệm với lượng
nước điều chỉnh cho đến khi đạt qui định.
Các thời điểm thử kim cách nhau một khoảng thời gian ấn định.
IV. Tính toán kết quả Lần thử Xi măng Lượng nước Cắm sâu Cách đáy (g) (ml) (mm) (mm) 1 500 145 40 0 2 500 155 38 2 3 500 165 36 4
Bài 4: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN NINH KẾT CỦA XI MĂNG I. Khái niệm 1. Vai trò
Biết được phương pháp và thao tác thực hiện xác định thời gian ninh kết của xi măng.
Ứng dụng kết quả thí nghiệm từ đó điều chỉnh thời gian trộn bê tông; biết
được khoảng thời gian thích hợp để thực hiện công tác (đổ khuôn, đầm nén, tô
trát,… hỗn hợp hồ, vữa, xi măng bê tông để đảm bảo được chất lượng của bê tông). 2. Khái niệm
 Thời gian ninh kết của xi măng gồm thời gian bắt đầu ninh kết và thời gian kết thúc ninh kết. Cụ thể:
 Thời gian bắt đầu ninh kết là khoảng thời gian từ lúc nhào trộn cho đến khi hồ
xi măng bắt đầu mất tính dẻo (thời điểm kim Vica lớn cách đáy 3-5mm).
 Thời gian kết thúc ninh kết là khoảng thời gian từ lúc nhào trộn đến khi hồ xi
măng có cường độ nhất định (thời điểm kim Vica lún vào hồ xi măng một đoạn 0.5 mm).
II. Dụng cụ và thiết bị
- Cân, có độ chính xác đến 1g.
- Ống đông có vạch chia. - Máy trộn . - Bộ dụng cụ Vicat.
- Bay, đồng hồ bấm giây, dao thép.
Cân kỹ thuật độ chính xác đến 1g Ống đong có vạch chia.
Máy trộn (trộn máy); Bay xây (trộn tay).
Dụng cụ Vicat (kim to, kim nhỏ).
4. Trình tự thí nghiệm
Thời gian bắt đầu ninh kết:
Bước 1, 2, 3, 4, 5: Giống với thí nghiệm xác định lượng nước tiêu chuẩn.
Bước 6: Hạ kim nhỏ tiếp xúc với mặt hồ, giữ cho kim ở vị trí này trong 1-2 giây
rồi bắt đầu thả kim (thời gian tính từ lúc kết thúc đổ xi măng vào nước đến khi thả kim là 4 phút).
Bước 7: Đọc giá trị trên thang vạch khi kim ngừng lún hoặc sau 30 giây từ lúc thả kim.
Bước 8: Thả kim Vicat nhỏ cho đến khi kim cách đáy 3-5 mm (thời điểm thả
ấn định cách nhau 10 phút; vị trí thả kim cách rìa khâu ≥10mm).
*Thời gian kết thúc ninh kết: Tương tự như trên đến khi kim lún vào hồ một đoạn 0.5 mm.
 Lật úp khâu như hình vẽ. F  Gắn vòng vào kim.
 Các thời điểm thử kim cách nhau một khoảng thời gian ấn định.
IV. Kết quả tính toán STT Giờ thử Thời gian Cắm sâu Cách đáy Ghi chú 1 13h45’ 0 40 0 2 13h58’ 11’ 40 0 3 14h18’ 31’ 40 0 4 14h38’ 51’ 40 0 5 14h58’ 1h11’ 40 0 6 15h18’ 1h31’ 40 0 7 15h38’ 1h51’ 39 1 8 15h48’ 2h01’ 35 5 Bắt đầu 9 15h58’ 2h11’ 30 10 10 16h03’ 2h16’ 27 13 11 16h08’ 2h21’ 19 21 12 16h13’ 2h26’ 10 30 13 16h18’ 2h31’ 5 35 14 16h21’ 2h34’ 3 37 15 16h23’ 2h36’ 1 39 16 16h25’ 2h38’ 1 39 17 16h26’ 2h39’ 1 39 18 16h30’ 2h43’ 0.5 39.5 Kết thúc
* Thí nghiệm xác định thời gian bắt đầu ninh kết: + m x (xi măng) = 500g + mH2O (nước) = 165ml
=> Thời gian bát đầu ninh kết: 3h 48’ => 4h 30’.
*Nhận xét kết quả:
Kết quả của hai thí nghiệm trên có thể sai sót bởi các nguyên nhân sau:
 Xi măng bị bay, rơi vãi trong quá trình cân và trộn hồ xi măng.
 Thời gian trộn hồ xi măng chưa chính xác.
 Thời gian thả kim vicat không đúng.
 Xi măng sau khi bỏ vào khâu chưa được đầm chặt, chưa đầy khâu.
 Sai số dụng cụ đo và sai số trong quá trình đọc kết quả.