lOMoARcPSD| 59540283
ĐẠI HỌC HU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
----------
KINH DOANH QUỐC TẾ
BÁO CÁO
TỔNG KẾT CESIM GLOBAL
CHALLENGE
NHÓM 9-VÀNG
GVHD:
ThS. Cái Vĩnh Chi Mai
Sinh viên thực hiện:
Lớp
MSV
Đoàn Thị Thanh Thương
K56B-TMĐT
21K4160259
Phạm Thị Tố Uyên
K56A-KDTM
22K4040218
Trần Thị Liên Na
K56B-TMĐT
22K4160062
Bùi Khắc Nhật Tân
K56BTMĐT
22K4160099
Nguyễn Thị Y Dương
K56C-KDTM
22K4040027
Huế, 10 tháng 10 năm 202
4
lOMoARcPSD| 59540283
TÓM TẮT BÁO CÁO
CESIM GLOBAL CHALLENGE, do Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế tổ chức, đã mang
đến cho chúng em một hội để thực hành áp dụng thuyết o thực tiễn qua phỏng kinh doanh.
Tchơi không chỉ giúp chúng em trải nghiệm các khía cạnh quan trọng như lập kế hoạch chiến lược,
phân ch thị trường đưa ra các quyết định mà còn nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, giải quyết các vấn
đề và nâng cao tính cẩn thận khi đưa ra quyết định.
Báo cáo này sẽ tóm tắt các hoạt động nhóm đã tham gia tại CESIM, từ việc phân tích thị
trường, đưa ra các chiến lược chung, nhóm đã triển khai chiến lược như thế nào từ việc phân bổ nguồn
lực, thiết lập ngân sách, đầu tư về R&D, tiếp thị, đến quản lý sản xuất, logistics, thuế và tài chính. Quyết
định đó dẫn đến TSR tụt xuống đáy hành trình kéo TSR về số dương. Báo cáo sẽ trình bày những thách
thức, hạn chế mà nhóm gặp phải cách nhóm giải quyết vấn đề đó và quan trọng nhóm sẽ chia sẽ lại những
kinh nghiệm, những bài học đắt giá mà nhóm đã trải qua.
lOMoARcPSD| 59540283
MỤC LỤC
TÓM TẮT BÁO CÁO...................................................................................................................2
I. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................................. 1
1.1. Tổng quan về công ty ........................................................................................................... 1
1.2. Sứ mệnh ............................................................................................................................... 1
1.3. Mục tiêu kinh doanh: ........................................................................................................... 1
1.4.Phương hướng phát triển ...................................................................................................... 1
1.5. Chiến lược cạnh tranh tổng quát .......................................................................................... 1
II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................................................................... 2
2.1. Round 1 ................................................................................................................................ 2
2.2. Round 2 ................................................................................................................................ 4
2.3. Round 3 ................................................................................................................................ 6
2.4. Round 4 ................................................................................................................................ 7
2.5. Round 5 ................................................................................................................................ 8
2.6. Round 6 .............................................................................................................................. 10
2.7. Đánh giá ............................................................................................................................. 11
2.7.1. Giai đoạn khởi đầu Round 1 và Round 2 ................................................................... 11
2.7.2. Giai đoạn hi sinh Round 3 và Round 4 ...................................................................... 12
2.7.3. Giai đoạn nhảy vọt Round 5 và Round 6 ................................................................... 12
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................................................. 13
3.1. Hiệu quả kinh doanh .......................................................................................................... 13
3.1.1. Doanh thu ................................................................................................................... 13
3.1.2. Lợi nhuận ................................................................................................................... 14
3.2.3. TSR ............................................................................................................................ 14
3.1.4. Thị phần ..................................................................................................................... 15
3.2 Bài học rút ra....................................................................................................................... 15
lOMoARcPSD| 59540283
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quan về công ty
Nhóm Vàng một công ty mới trong lĩnh vực điện tử viễn thông, trụ sở chính được đặt tại Mỹ.
Công ty chủ yếu kinh doanh điện thoại trên 3 thị trường lớn bao gồm: Mỹ, Châu Á Châu Âu. Trong
suốt 6 năm nhóm 9 điều hành công ty đã trải qua nhiều giai đoạn khó khăn cùng những thành công. Hiện
nay, Olive đang là người dẫn đầu về công nghệ với những sản phẩm tiên tiến và nhiều tính năng vượt trội.
1.2. Sứ mệnh.
“Nâng tầm kết nối với công nghệ hàng đầu”
1.3. Mục tiêu kinh doanh:
+ Xếp hạng: Nằm trong top 5
+ Thị phần toàn cầu/năm: 11-15%/năm (Mục tiêu thị trường Châu Mỹ Châu Âu thị
phần tech 4 có thể giữ mức 25-30%)
+ Tỷ suất lợi nhuận cổ đông tích lũy/năm: 5-15%/năm
+ Người tiên phong ít nhất một công nghệ
+ Dẫn đầu về công nghệ
1.4. Phương hướng phát triển
Phát triển theo đúng hướng chiến lược nhóm đề ra là tập trung khác biệt hóa ở Châu Mỹ và Châu
Âu
1.5. Chiến lược cạnh tranh tổng quát
Nhóm 9 Nhóm Vàng đi theo chiến lược tập trung khác biệt hoá ở 2 thị trường Châu Mỹ Châu
Âu. Đây là chiến lược nhóm theo đuổi suốt 6 round và không có sự thay đổi về chiến lược.
Lý do:
- Châu Âu và Châu Mỹ là 2 thị trường có phản ứng tích cực, đón nhận và chịu chi đối với những
tính năng sản phẩm công nghệ mới được tung ra.
- Việc theo đuổi khác biệt hóa có thể giúp công ty tạo lợi thế cạnh tranh bên vững về lâu dài.
- Nhóm muốn trở thành người dẫn đầu về công nghệ.
lOMoARcPSD| 59540283
Để thực hiện hóa chiến lược trên, nhóm đã đặt xây dựng danh sách mục tiêu triển khai cho từng
hoạt động chính như sau:
Bảng 1.1. Mục tiêu triển khai cho từng hoạt động chính.
HOẠT ĐỘNG
CHÍNH
MỤC TIÊU TRIỂN KHAI
Sản xuất
Đầu tư: Xây thêm nhà máy tại Châu Mỹ và Châu Á để tối ưu
chi phí tại thị trường Châu Á và tăng năng lực sản xuất.
Sản xuất nội bộ: Tận dụng tối đa công suất của tất cả nhà máy.
Sản xuất theo hợp đồng: so sánh với chi phí sản xuất nội bộ,
kết hợp cả 2 cách sản xuất để tối ưu chi phí cho công ty.
R&D
Dựa vào biểu đồ dự báo mức độ phủ sóng công nghệ, dự đoán
các công nghệ có ưu thế về lâu dài và ưu tiền các công nghệ cao. Từ đó,
đầu tư các công nghệ và tính năng so sánh phát triển nội bộ và mua giấy
phép công nghệ để lựa chọn phương án tối ưu nhất.
Marketing
Tăng khuyến mãi cho cả 3 thị trường. Đặt giá bán thấp tại thị
trường Châu Á, Châu Mỹ và Châu Âu đặt giá dựa trên tính năng và
công nghệ cung cấp.
Logistics
Ưu tiên vận chuyển tại thị trường nhà máy đặt, lựa chọn cách
vận chuyển tối ưu chi phí nhất, tránh thuế quan vận chuyển cao.
Tài chính
Duy trí mức nợ dài hạn, ưu tiên việc cho vay nội bộ linh hoạt để
đầu tư. Tránh tăng nợ ngắn hạn.
Thuế
Sử dụng chuyển giá để hạ thuế suất hiệu quả.
II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Round 1
Dựa trên chiến lược tổng quát và triển vọng thị trường, ở round 1 nhóm thực hiện chiến lược khác
biệt hóa, nhóm chú trọng công nghệ để tạo lợi thế khác biệt nên quyết định đầu tư mạnh vào công nghệ
và nhà máy.
Sản xuất: Kết hợp sản xuất in-house theo hợp đồng tại Châu Mỹ, sản xuất theo hợp đồng tại
Châu Á. Tập trung sản xuất tech 1 và tech 2 vì đây là 2 tech có triển vọng thị trường cao tại Round 1.
lOMoARcPSD| 59540283
- In house: USA sử dụng 100% năng lực sản xuất để Tech 1 (6600 nghìn).
- Theo hợp đồng:
USA: Tech 2: 1000 nghìn
Châu Á: Tech 2: 1000 nghìn.
Đầu tư: Round 1 nhóm đã quyết định đầu tư xây nhà máy tại cả Châu Mỹ và Châu Á.
- Châu Á: Xây 6 nhà máy, nhằm sản xuất ra sản phẩm bán thị trường Châu Á Châu Âu, để
cóthể tự cung tự cấp và giảm chi phí vận chuyển.
- Xây nhà máy tại Châu Mỹ: 3 nhà máy, nhằm đảm bảo tăng năng lực sản xuất, đảm bảo cung cấp
đủ sản phẩm cho 2 thị trường mục tiêu: Châu Mỹ, Châu Âu.
=> Nhóm quyết định đầu tư nhà máy trong 1 lần để tiết kiệm thời gian chờ đợi nhà máy hoàn thành
và có thời gian để hoàn lại chi phí.
R&D: Nhóm quyết định kết hợp giữa mua bản và phát triển nội bộ nhằm ngay các tính năng cho
tech 1, tech 2 và có thêm tính năng cho vòng sau thông qua phát triển nội bộ để tối ưu hóa chi phí.
- Mua bản quyền:
Tech1: 3 tính năng
Tech 2: 2 tính năng.
- Phát triển in- house:
Tech 1: 3 tính năng
Tech 2: 1 tính năng
Tech 4: đầu tư 700 000 nghìn USD
- Tổng mức đầu tư công nghệ là 1 337 629 nghìn USD
Marketing: Tập trung vào chiêu thị để tăng độ nhận diện của doanh nghiệp.
Tech 1: giá bán là 299 USD (5 tính năng), chiêu thị là 6000.
Tech 2 giá bán là 329 USD (3 tính năng), chiêu thị là 3000.
- Châu Á:
Tech 1: giá bán là 2099 RMB (5 tính năng), chiêu thị là 11000.
Tech 2: giá bán là 2299 RMB (1 tính năng), chiêu thị là 5500.
- Châu Âu:
Tech 1: giá bán là 159 EUR (5 tính năng), chiêu thị là 6500.
Tech 2: giá bán là 168 EUR (3 tính năng), chiêu thị là 4500.
lOMoARcPSD| 59540283
Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 2 đều ưu tiên theo thứ tự: USA->Châu Âu>Châu Á
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu->USA
Các sản phẩm sản xuất ở đâu sẽ ưu tiên bán ở châu đó sau đó là Châu Âu để giảm chi phí vận chuyển.
Thuế:
- Chuyển giá: Từ USA -> Châu Á: 2.00.
Tài chính:
- Phát hành 3000 cổ phiếu
- Tiền mặt tại vòng này 2000 USD
2.2. Round 2
Dựa trên chiến lược tổng quát triển vọng thị trường round 2, nhóm tập trung tiếp tục đi theo chiến
lược khác biệt hóa, tiếp tục đầu tư đề nâng cấp tính năng và sở hữu Tech 4.
Sản xuất: Kết hợp sản xuất in-house theo hợp đồng tại Châu Mỹ, sản xuất theo hợp đồng tại
Châu Á.
In house:
Tech 1: 2 tính năng.
Tech 4: đầu tư thêm 72 260 nghìn USD để có 1 tính năng.
- Mua bản quyền
Tech 2: 2 tính năng.
- Tổng chi phí là 182 764 nghìn USD.
R&D: Nhóm quyết định kết hợp giữa mua bản và phát triển nội bộ nhằm ngay các tính năng cho
tech 1, tech 2 và đầu tư thêm để sở hữu Tech 4.
- Mua bản quyền:
• Tech 2: 2 tính năng.
- Phát triển in- house:
Tech 1: 2 tính năng
lOMoARcPSD| 59540283
Tech 4: 72 260 nghìn USD
Marketing: Giảm chi phí chiêu thị ở Châu Á.
-USA:
Tech 1: giá bán 325 USD (8 tính năng), chiêu thị là 6500.
Tech 2: giá bán 360 USD (6 tính năng), chiêu thị là 3500.
- Châu Á:
Tech 1: giá bán 2365 RMB (8 tính năng), chiêu thị là 10000.
Tech 2: giá bán là 2570 RMB (6 tính năng), chiêu thị là 5000.
- Châu Âu:
Tech 1: giá bán 172 EUR (8 tính năng), chiêu thị là 6500.
Tech 2: giá bán 185 EUR (6 tính năng), chiêu thị là 4500.
Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 2 đều ưu tiên theo thứ tự: USA-
>Châu Âu->Châu Á
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu->USA
Logistics không có sự thay đổi.
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp
nhất.
- Chuyển giá:
Từ USA -> Châu Á: 2.00
Từ USA -> Châu Âu: 2.00
- Thuế suất hiệu quả: 12.5%.
Tài chính:
- Khoản vay nội bộ:
USA -> châu Á: 516 000 nghìn USD
Châu Âu -> USA: 600 000 nghìn USD
lOMoARcPSD| 59540283
- Tiền mặt: 2 000 nghìn USD
2.3. Round 3
Dựa trên những kết quả và phân tích đối thủ cạnh tranh ở round 2 thì trong round 3 nhóm vẫn theo chiến
lược khác biệt hóa. Ra mắt công nghệ mới tech 4 tại thị trường Châu Mỹ, Châu Âu dành lấy lợi thế của
nhà tiên phong.
Sản xuất: Round này nhà máy mới bắt đầu hoạt đồng nhóm kết hợp sản xuất In house hợp
đồng ở cả Châu Mỹ và Châu Á để tối ưu chi phí.
- In house:
USA: Tech 1: 4125 nghìn.
Châu Á: Tech 1: 3300 nghìn- Theo hợp đồng:
USA: Tech 4: 1275 nghìn
Châu Á: Tech 2: 1275nghìn.
R&D: Nhóm quyết định kết hợp giữa mua bản và phát triển nội bộ nhằm có ngay các tính năng
cho tech 1, tech 2 và có thêm tính năng cho vòng sau thông qua phát triển nội bộ để tối ưu hóa chi phí. -
Mua bản quyền
Tech 2: 2 tính năng.
Tech 4: 1 tính năng.- In house:
Tech 2: 2 tính năng.
Tech 4: 1 tính năng.
Marketing: Tăng chiêu thị ở Châu Mỹ
- USA:
Tech 1: giá bán 340 USD (10 tính năng), chiêu thị là 6500.
Tech 4: giá bán 375 USD (1 tính năng), chiêu thị là 4000.
- Châu Á:
Tech 1: giá bán 2435 RMB (10 tính năng), chiêu thị 10000.
Tech 2: giá bán 2600 RMB (8 tính năng), chiêu thị là 5000.
- Châu Âu:
Tech 1: giá bán 178 EUR (10 tính năng), chiêu thị là 6500.
Tech 4: giá bán 200 EUR (1 tính năng), chiêu thị là 4500.Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 4 đều ưu tiên theo thứ tự: USA>Châu Âu->Châu Á
lOMoARcPSD| 59540283
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech1 và Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu->USA
Có thêm công nghệ nhưng thứ tự ưu tiên trên cơ bản là không thay đổi.
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp
nhất.
- Chuyển giá:
Từ USA -> Châu Á: 2.00
Từ USA -> Châu Âu: 1.60- Thuế suất hiệu quả: 17.8%.
Tài chính:
- Khoản vay nội bộ:
Châu Á -> USA là 420 000 nghìn USD
USA -> Châu Âu là 279 000 nghìn USDTiền mặt: 2 000 nghìn USD
2.4. Round 4
Dựa trên chiến lược tổng quát và triển vọng thị trường ở round 4, nhóm tập trung tiếp tục chiến lược tập
trung khác biệt hóa Châu Mỹ và Châu Âu chú trọng vào tech 4
Sản xuất: Round này nhà máy mới bắt đầu hoạt đồng nhóm kết hợp sản xuất In house hợp
đồng ở cả Châu Mỹ và Châu Á để tối ưu chi phí.
- In house:
USA:
+ Tech 1: 2982 nghìn.
+ Tech 4: 1238 nghìn.
Châu Á: Tech 1: 3300 nghìn.
- Theo hợp đồng:
USA: Tech 4: 1440 nghìn.
Châu Á: Tech 2: 1440 nghìn.
R&D: Tech 1 và 2 đã full 10 tính năng round này chỉ tập trung vào Tech 4 và chỉ mua bản quyền
để tiết kiệm chi phí.
- Mua bản quyền: Tech 4: 2 tính năng.
Marketing: Tăng chiêu thị ở cả 3 thị trường để tăng độ nhận diện và doanh thu.
- USA:
Tech 1: giá bán 345 USD (10 tính năng), chiêu thị 9000.
lOMoARcPSD| 59540283
Tech 4: giá bán 395 USD (4 tính năng), chiêu thị 5500.
- Châu Á:
Tech 1: giá bán 2439 RMB (10 tính năng), chiêu thị 14000.
Tech 2: giá bán 2699 RMB (10 tính năng), chiêu thị 7000.
- Châu Âu:
Tech 1: giá bán 180 EUR (10 tính năng), chiêu thị là 8500.
Tech 4: giá bán 210 EUR (4 tính năng), chiêu thị6000. Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 4 đều ưu tiên theo thứ tự: USA-
>Châu Âu->Châu Á
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech1 và Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu->USA
Không có sự thay đổi
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp
nhất.
- Chuyển giá:
Từ USA -> Châu Á: 2.00
Từ USA -> Châu Âu: 1.10 -
Thuế suất hiệu quả: 19.7%.
Tài chính:
- Khoản vay nội bộ:
Châu Á->USA là 50 000 nghìn USD
Châu Âu-> USA là 50 000 nghìn USD
- Tiền mặt tại vòng này: 2 000 nghìn USD.D
2.5. Round 5
Dựa trên chiến lược tổng quát và triển vọng thị trường ở round 5, nhóm tập trung tiếp tục chiến lược tập
trung khác biệt hóa 2 thị trường Châu Mỹ và Châu Âu, vẫn chú trọng vào Tech 4.
Sản xuất: Round này cắt giảm sản xuất Tech 1 và gia tăng sản xuất Tech 4, vì tech 1 đang sản
xuất quá nhiều so với số lượng bán ra còn Tech 4 thì chi phí đã giảm nhu cầu lớn nhưng íitscoong ty sản
xuất.
- In house:
lOMoARcPSD| 59540283
USA:
+ Tech 1: 908 nghìn.
+ Tech 4: 1650 nghìn.
Châu Á: Tech 1: 3300 nghìn.
- Theo hợp đồng:
USA: Tech 4: 1626 nghìn.
Châu Á: Tech 2: 1626 nghìn.
R&D: Tech 1 và 2 đã full 10 tính năng round này chỉ tập trung vào Tech 4 và chỉ mua bản quyền
để tiết kiệm chi phí.
- Mua bản quyền: Tech 4: 2 tính năng.
Marketing: Tiếp tục tăng chiêu thị ở cả 3 thị trường.
- USA:
Tech 1: giá bán 345 USD (10 tính năng), chiêu thị 9500 nghìn USD.
Tech 4: giá bán 420 USD (6 tính năng), chiêu thị 6000 nghìn USD.
- Châu Á:
Tech 1: giá bán 2439 RMB (10 tính năng), chiêu thị 15000 nghìn USD.
Tech 2: giá bán 2699 RMB (10 tính năng), chiêu thị 8000 nghìn USD.
- Châu Âu:
Tech 1: giá bán 180 EUR (10 tính năng), chiêu thị 9500 nghìn USD.
Tech 4: giá bán 226 EUR (6 tính năng), chiêu thị là 7000 nghìn USD.
Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 Tech 4 đều ưu tiên theo thứ tự: USA>Châu Âu-
>Châu Á
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech1 và Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu-
>USA
Không có sự thay đổi
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp
nhất.
- Chuyển giá:
Từ USA -> Châu Á: 2.00
Từ USA -> Châu Âu: 1.45
lOMoARcPSD| 59540283
Từ Châu Á -> Châu Âu: 2.00 -
Thuế suất hiệu quả: toàn cầu 9.2.
Tài chính:
- Khoản vay nội bộ: USA->Châu Âu là 100 000 nghìn USD
- Tiền mặt tại vòng này: 2 000 nghìn USD
2.6. Round 6
Dựa trên chiến lược tổng quát và triển vọng thị trường ở round 5, nhóm tập trung tiếp tục chiến lược tập
trung khác biệt hóa 2 thị trường Châu Mỹ và Châu Âu, vòng này sản xuất mạnh Tech 4 tận lực kéo TSR
lên cao nhất.
Sản xuất: Cắt giảm sản xuất Tech 1 và gia tăng sản xuất Tech 4, vì ở các round trước Tech 1 đều
không bán hết gây tồn kho và Tech 4 đang có nhu cầu rất lớn chưa thỏa mãn.
- In house:
USA:
+ Tech 1: 990 nghìn.
+ Tech 4: 4620 nghìn
Châu Á: Tech 1: 3300 nghìn.
- Theo hợp đồng:
USA: Tech 4: 1836 nghìn.
Châu Á: Tech 2: 1541 nghìn.
R&D: Tech 1 và 2 đã full 10 tính năng round này chỉ tập trung vào Tech 4 và chỉ mua bản quyền
để tiết kiệm chi phí.
- Mua bản quyền: Tech 4: 3 tính năng.
Marketing: Tiếp tục tăng chiêu thị ở cả 3 thị trường.
- USA:
Tech 1: là 330 USD (9 tính năng), chiêu thị là 10000.
Tech 4: giá bán là 441 USD (9 tính năng), chiêu thị là 8000.
- Châu Á:
Tech 1: giá bán 2419 RMB (10 tính năng), chiêu thị là 17000.
Tech 2: giá bán 2679 RMB (10 tính năng), chiêu thị là 10000.
- Châu Âu:
Tech 1: giá bán 179 EUR (10 tính năng), chiêu thị là 11000.
lOMoARcPSD| 59540283
Tech 4: giá bán: 238 EUR (9 tính năng), chiêu thị là 9000.
Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 Tech 4 đều ưu tiên theo thứ tự: USA>Châu Âu-
>Châu Á
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech1 và Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu-
>USA
Không có sự thay đổi
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp
nhất.
- Chuyển giá:
Từ USA -> Châu Á: 2.00
Từ USA -> Châu Âu: 1.70 - Thuế
suất hiệu quả: toàn cầu 8.8%.
Tài chính:
- Giảm nợ dài hạn: 100 000 nghìn USD
- Tiền mặt tại vòng này: 786 223 nghìn USD.
2.7. Đánh giá
Đánh giá này sẽ được chia làm 3 giai đoạn nói về những hạn chế, sai lầm những đã làm tốt
của nhóm
2.7.1. Giai đoạn khởi đầu Round 1 và Round 2.
Đây là giai đoạn có kết quả rất tệ TSR ở 2 round này lần lượt là -28.19% và -39.77%, vị trí lần lượt
là 11 và 10.
Lý do chủ yếu dẫn đến kết quả này: là do việc đầu tư vào công nghệ và nhà máy quá nhiều.
+ Ở round 1 số tiền đầu tư công nghệ lên đến 1 337 629 nghìn USD doanh thu không đủ bù đắp lại
khoản tiền này dẫn dến lợi nhuận âm.
+ Ở round 2 do phải trả nợ đầu tư nhà máy nên mặc dù lợi nhuận đạt 15% nhưng TSR của nhóm lại
chạm đáy thấp nhất trong 6 round.
Sai lầm của nhóm ở giai đoạn:
lOMoARcPSD| 59540283
+ Đầu quá nhiều nhà máy điều này khiến nguồn lực bị lãng phí và chi phí quá lớn=> Chỉ nên
đầu tư thêm nhà máy ở Châu Á.
+ Theo đuổi chiến lược khác biệt hóa nhưng lại giảm chiêu thị +
Đinh giá chưa còn thấp trong khi cung cấp nhiều tính năng.
Những điều đã làm tốt
+ Thị phần đạt được khá cao lần lượt là 11.29 và 9.9.
+ Đang đi đúng hướng chiến lược khác biệt hóa là đầu tư mạnh vào công nghệ.
+ Doanh thu đạt được khá cao so vơi đối thủ.
+ Tận dụng được sản xuât theo hợp đồng.
2.7.2. Giai đoạn hi sinh Round 3 và Round 4
Đây giai đoạn hi sinh nhóm quyết định ngừng bán Tech 2 đang thị trường rất tốt để bán
Tech 4 mặc biết lỗ nhưng nhóm quyết định hi sinh lợi ích trước mắt để tạo tiền đề cho bước nhảy
vọt sau này.
giai đoạn kết quả khả quan hơn nhưng vẫn nằm top cuối với TSR 2 round lần lượt
18.51và -16.80%, nằm ở top 9 và lợi nhuận âm.
Lý do: chủ yếu do chi phí sản xuất quá cao.
+ Giai đoạn này nhóm cho ra mắt Tech 4 nhưng chi phí sản xuất của Tech 4 quá cao dẫn đến lợi
nhuận không khá quan.
+ Chi phí khấu hao và R&D cao Sai
lầm:
- Dự đoán không đúng nhu cầu Tech 1 Tech 2 dẫn đến chí phí cao tồn đọng sản phẩm rấtnhiều
- Chưa tính toán cần bằng hợp lý các loại chi phí.
Những điều đã làm tốt
- Đã nhận ra sai lầm về chiêu thị ở giai đoạn trước và đã sửa chữa.
- Trở thành nhà tiên phong Tech 4 tạo ưu thế rất lớn cho giai đoạn 3.
- Vẫn đang đi đúng hướng chiến lược khi Tech1 2 của nhóm full 10 tính năng và Tech 4 có 4
tính năng.
- Thị phần của nhóm toàn cầu đạt được top 3 10.26%, 2 thị trường nhóm tập trung đều đạt thịphần
trong top 5 cụ thể USA đạt top 4 với 9.89%, ở Châu Âu đạt top 1 với 14.28%, còn Châu Á nằm
top 7 với 8.30%.
- Thị phần Tech 4 của nhóm chiếm 79.96% cụ thể USA chiếm 100% và Châu Âu chiếm 72.28%.
- Tận dụng được sản xuất theo hợp đồng.
2.7.3. Giai đoạn nhảy vọt Round 5 và Round 6
giai đoạn này nhóm đã có bước tiến nhảy vọt và kết quả khá tốt khi TSR của 2 round này lần lượt
là 1.74% và 10.35% nằm ở top 5 và 4, bên cạnh doanh thu và lợi nhuận của nhóm đều rất cao.
lOMoARcPSD| 59540283
Giai đoạn này làm nhóm làm khá tốt không mắc phải sai lầm.
Những gì làm tốt:
- Nhóm vẫn đang đi đúng hướng với mục tiêu khác biệt hóa muốn dẫn đầu về công nghệ củamình:
là nhóm duy nhất có 2 công nghệ full 10 tính năng và tính năng Tech 4 của nhóm vẫn đang là cao nhất.
- bán cả 2 thị trường nên mặc dù không có thị phần đừng đầu từng khu vực nhưng nhóm
lạicó thị phần Tech 4 cao nhất trên toàn cầu với 28,81% với 6 đối thủ cạnh tranh.
- 2 thị trường nhóm muốn tập trung đều thị phần đạt top 2 với USA đạt 15.51% Châu Âu
đạt
15.04%
- Doanh thu cao nhất so với 11 nhóm.
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1. Hiệu quả kinh doanh
3.1.1. Doanh thu
Doanh thu có xu hướng tăng nhẹ ỏ giai đoạn 1, giảm nhẹ giai đoạn 2 và tăng mạnh vào giai đoạn
3.
lOMoARcPSD| 59540283
3.1.2. Lợi nhuận
Lợi nhuận ở giai đoạn 1 giảm mạnh âm ở round 1 rồi dương ở round 2, giai đoạn 2 đều lợi nhuận
âm, ở giai đoạn 3 tăng mạnh với lợi nhuận rất cao.
3.2.3. TSR
TSR ở giai đoạn 1 rất thấp tăng dần ở 2 giai đoạn sau, và tăng mạnh ở giai đoạn 3.
lOMoARcPSD| 59540283
3.1.4. Thị phần
Thị phần của nhóm lên xuống thất thường theo từng round thấp nhất round 3 cao nhất
round 6
3.2 Bài học rút ra
- Việc định giá cần phải được xem xét lưỡng phải đúng với giá trị sản phẩm: Khi định giá nên
tínhtoán các chí phí, số tính năng doanh nghiệp cung cấp, phân trăm lợi nhuận muốn hướng đến, giá
đối thủ đưa ra khi mà có cùng số tính năng đó.
- Phải xác định chiến lược của doanh nghiệp cần phải chiêu thị nhiều hay ít, ngân sách này sẽ cố địnhhay
dựa trên phần trăm doanh thu từ đó đưa ra một mức chiêu thi đủ hấp dẫn.
- Trước khi đưa ra quyết định sản xuất thì phải phân tích triển vọng thị trường, thị phần của loại côngnghệ
đó, round trước doanh nghiệp bán được bao nhiêu đã thỏa mãn nhu cầu chưa từ đó nh toán cộng
thêm số thị phần doanh nghiệp muốn tăng thêm để sản xuất cho phù hợp tránh lãng phí nguồn lực
mất chi phí.
- Các quyết định đưa ra phải dựa trên cơ sở chiến lược tổng quát và có sự thống nhất giữa các chiếnlược.
- Không nên sản xuất quá nhiều nhà máy

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59540283 ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------- ---------- KINH DOANH QUỐC TẾ
BÁO CÁO TỔNG KẾT CESIM GLOBAL CHALLENGE NHÓM 9-VÀNG GVHD:
ThS. Cái Vĩnh Chi Mai
Sinh viên thực hiện: Lớp MSV Đoàn Thị Thanh Thương K56B-TMĐT 21K4160259 Phạm Thị Tố Uyên K56A-KDTM 22K4040218 Trần Thị Liên Na K56B-TMĐT 22K4160062 Bùi Khắc Nhật Tân K56BTMĐT 22K4160099 Nguyễn Thị Y Dương K56C-KDTM 22K4040027
Huế, 10 tháng 10 năm 202 4 lOMoAR cPSD| 59540283 TÓM TẮT BÁO CÁO
CESIM GLOBAL CHALLENGE, do Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế tổ chức, đã mang
đến cho chúng em một cơ hội để thực hành áp dụng lý thuyết vào thực tiễn qua mô phỏng kinh doanh.
Trò chơi không chỉ giúp chúng em trải nghiệm các khía cạnh quan trọng như lập kế hoạch chiến lược,
phân tích thị trường và đưa ra các quyết định mà còn nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, giải quyết các vấn
đề và nâng cao tính cẩn thận khi đưa ra quyết định.
Báo cáo này sẽ tóm tắt các hoạt động mà nhóm đã tham gia tại CESIM, từ việc phân tích thị
trường, đưa ra các chiến lược chung, nhóm đã triển khai chiến lược như thế nào từ việc phân bổ nguồn
lực, thiết lập ngân sách, đầu tư về R&D, tiếp thị, đến quản lý sản xuất, logistics, thuế và tài chính. Quyết
định đó dẫn đến TSR tụt xuống đáy và hành trình kéo TSR về số dương. Báo cáo sẽ trình bày những thách
thức, hạn chế mà nhóm gặp phải cách nhóm giải quyết vấn đề đó và quan trọng nhóm sẽ chia sẽ lại những
kinh nghiệm, những bài học đắt giá mà nhóm đã trải qua. lOMoAR cPSD| 59540283 MỤC LỤC
TÓM TẮT BÁO CÁO...................................................................................................................2
I. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................................................. 1
1.1. Tổng quan về công ty ........................................................................................................... 1
1.2. Sứ mệnh ............................................................................................................................... 1
1.3. Mục tiêu kinh doanh: ........................................................................................................... 1
1.4.Phương hướng phát triển ...................................................................................................... 1
1.5. Chiến lược cạnh tranh tổng quát .......................................................................................... 1
II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................................................................... 2
2.1. Round 1 ................................................................................................................................ 2
2.2. Round 2 ................................................................................................................................ 4
2.3. Round 3 ................................................................................................................................ 6
2.4. Round 4 ................................................................................................................................ 7
2.5. Round 5 ................................................................................................................................ 8
2.6. Round 6 .............................................................................................................................. 10
2.7. Đánh giá ............................................................................................................................. 11
2.7.1. Giai đoạn khởi đầu Round 1 và Round 2 ................................................................... 11
2.7.2. Giai đoạn hi sinh Round 3 và Round 4 ...................................................................... 12
2.7.3. Giai đoạn nhảy vọt Round 5 và Round 6 ................................................................... 12
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................................................................. 13
3.1. Hiệu quả kinh doanh .......................................................................................................... 13
3.1.1. Doanh thu ................................................................................................................... 13
3.1.2. Lợi nhuận ................................................................................................................... 14
3.2.3. TSR ............................................................................................................................ 14
3.1.4. Thị phần ..................................................................................................................... 15
3.2 Bài học rút ra....................................................................................................................... 15 lOMoAR cPSD| 59540283
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quan về công ty
Nhóm Vàng là một công ty mới trong lĩnh vực điện tử viễn thông, trụ sở chính được đặt tại Mỹ.
Công ty chủ yếu kinh doanh điện thoại trên 3 thị trường lớn bao gồm: Mỹ, Châu Á và Châu Âu. Trong
suốt 6 năm nhóm 9 điều hành công ty đã trải qua nhiều giai đoạn khó khăn cùng những thành công. Hiện
nay, Olive đang là người dẫn đầu về công nghệ với những sản phẩm tiên tiến và nhiều tính năng vượt trội. 1.2. Sứ mệnh.
“Nâng tầm kết nối với công nghệ hàng đầu”
1.3. Mục tiêu kinh doanh:
+ Xếp hạng: Nằm trong top 5
+ Thị phần toàn cầu/năm: 11-15%/năm (Mục tiêu là ở thị trường Châu Mỹ và Châu Âu thị
phần tech 4 có thể giữ mức 25-30%)
+ Tỷ suất lợi nhuận cổ đông tích lũy/năm: 5-15%/năm
+ Người tiên phong ít nhất một công nghệ
+ Dẫn đầu về công nghệ 1.4.
Phương hướng phát triển
Phát triển theo đúng hướng chiến lược nhóm đề ra là tập trung khác biệt hóa ở Châu Mỹ và Châu Âu
1.5. Chiến lược cạnh tranh tổng quát
Nhóm 9 Nhóm Vàng đi theo chiến lược tập trung khác biệt hoá ở 2 thị trường Châu Mỹ và Châu
Âu. Đây là chiến lược nhóm theo đuổi suốt 6 round và không có sự thay đổi về chiến lược. Lý do:
- Châu Âu và Châu Mỹ là 2 thị trường có phản ứng tích cực, đón nhận và chịu chi đối với những
tính năng sản phẩm công nghệ mới được tung ra.
- Việc theo đuổi khác biệt hóa có thể giúp công ty tạo lợi thế cạnh tranh bên vững về lâu dài.
- Nhóm muốn trở thành người dẫn đầu về công nghệ. lOMoAR cPSD| 59540283
Để thực hiện hóa chiến lược trên, nhóm đã đặt xây dựng danh sách mục tiêu triển khai cho từng
hoạt động chính như sau:
Bảng 1.1. Mục tiêu triển khai cho từng hoạt động chính. HOẠT ĐỘNG
MỤC TIÊU TRIỂN KHAI CHÍNH
Đầu tư: Xây thêm nhà máy tại Châu Mỹ và Châu Á để tối ưu
chi phí tại thị trường Châu Á và tăng năng lực sản xuất.
Sản xuất nội bộ: Tận dụng tối đa công suất của tất cả nhà máy. Sản xuất
Sản xuất theo hợp đồng: so sánh với chi phí sản xuất nội bộ,
kết hợp cả 2 cách sản xuất để tối ưu chi phí cho công ty.
Dựa vào biểu đồ dự báo mức độ phủ sóng công nghệ, dự đoán R&D
các công nghệ có ưu thế về lâu dài và ưu tiền các công nghệ cao. Từ đó,
đầu tư các công nghệ và tính năng so sánh phát triển nội bộ và mua giấy
phép công nghệ để lựa chọn phương án tối ưu nhất.
Tăng khuyến mãi cho cả 3 thị trường. Đặt giá bán thấp tại thị
trường Châu Á, Châu Mỹ và Châu Âu đặt giá dựa trên tính năng và Marketing công nghệ cung cấp.
Ưu tiên vận chuyển tại thị trường nhà máy đặt, lựa chọn cách Logistics
vận chuyển tối ưu chi phí nhất, tránh thuế quan vận chuyển cao.
Duy trí mức nợ dài hạn, ưu tiên việc cho vay nội bộ linh hoạt để Tài chính
đầu tư. Tránh tăng nợ ngắn hạn. Thuế
Sử dụng chuyển giá để hạ thuế suất hiệu quả.
II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1. Round 1
Dựa trên chiến lược tổng quát và triển vọng thị trường, ở round 1 nhóm thực hiện chiến lược khác
biệt hóa, nhóm chú trọng công nghệ để tạo lợi thế khác biệt nên quyết định đầu tư mạnh vào công nghệ và nhà máy.
Sản xuất: Kết hợp sản xuất in-house và theo hợp đồng tại Châu Mỹ, sản xuất theo hợp đồng tại
Châu Á. Tập trung sản xuất tech 1 và tech 2 vì đây là 2 tech có triển vọng thị trường cao tại Round 1. lOMoAR cPSD| 59540283
- In house: USA sử dụng 100% năng lực sản xuất để Tech 1 (6600 nghìn). - Theo hợp đồng: • USA: Tech 2: 1000 nghìn
• Châu Á: Tech 2: 1000 nghìn.
Đầu tư: Round 1 nhóm đã quyết định đầu tư xây nhà máy tại cả Châu Mỹ và Châu Á.
- Châu Á: Xây 6 nhà máy, nhằm sản xuất ra sản phẩm bán ở thị trường Châu Á và Châu Âu, để
cóthể tự cung tự cấp và giảm chi phí vận chuyển.
- Xây nhà máy tại Châu Mỹ: 3 nhà máy, nhằm đảm bảo tăng năng lực sản xuất, đảm bảo cung cấp
đủ sản phẩm cho 2 thị trường mục tiêu: Châu Mỹ, Châu Âu.
=> Nhóm quyết định đầu tư nhà máy trong 1 lần để tiết kiệm thời gian chờ đợi nhà máy hoàn thành
và có thời gian để hoàn lại chi phí.
R&D: Nhóm quyết định kết hợp giữa mua bản và phát triển nội bộ nhằm có ngay các tính năng cho
tech 1, tech 2 và có thêm tính năng cho vòng sau thông qua phát triển nội bộ để tối ưu hóa chi phí. - Mua bản quyền: • Tech1: 3 tính năng • Tech 2: 2 tính năng. - Phát triển in- house: • Tech 1: 3 tính năng • Tech 2: 1 tính năng
• Tech 4: đầu tư 700 000 nghìn USD
- Tổng mức đầu tư công nghệ là 1 337 629 nghìn USD
Marketing: Tập trung vào chiêu thị để tăng độ nhận diện của doanh nghiệp.
• Tech 1: giá bán là 299 USD (5 tính năng), chiêu thị là 6000.
• Tech 2 giá bán là 329 USD (3 tính năng), chiêu thị là 3000. - Châu Á:
• Tech 1: giá bán là 2099 RMB (5 tính năng), chiêu thị là 11000.
• Tech 2: giá bán là 2299 RMB (1 tính năng), chiêu thị là 5500. - Châu Âu:
• Tech 1: giá bán là 159 EUR (5 tính năng), chiêu thị là 6500.
• Tech 2: giá bán là 168 EUR (3 tính năng), chiêu thị là 4500. lOMoAR cPSD| 59540283 Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 2 đều ưu tiên theo thứ tự: USA->Châu Âu>Châu Á
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu->USA
 Các sản phẩm sản xuất ở đâu sẽ ưu tiên bán ở châu đó sau đó là Châu Âu để giảm chi phí vận chuyển. Thuế:
- Chuyển giá: Từ USA -> Châu Á: 2.00. Tài chính:
- Phát hành 3000 cổ phiếu
- Tiền mặt tại vòng này 2000 USD 2.2. Round 2
Dựa trên chiến lược tổng quát và triển vọng thị trường ở round 2, nhóm tập trung tiếp tục đi theo chiến
lược khác biệt hóa, tiếp tục đầu tư đề nâng cấp tính năng và sở hữu Tech 4.
Sản xuất: Kết hợp sản xuất in-house và theo hợp đồng tại Châu Mỹ, sản xuất theo hợp đồng tại Châu Á. In house: • Tech 1: 2 tính năng.
• Tech 4: đầu tư thêm 72 260 nghìn USD để có 1 tính năng. - Mua bản quyền Tech 2: 2 tính năng.
- Tổng chi phí là 182 764 nghìn USD.
R&D: Nhóm quyết định kết hợp giữa mua bản và phát triển nội bộ nhằm có ngay các tính năng cho
tech 1, tech 2 và đầu tư thêm để sở hữu Tech 4. - Mua bản quyền: • Tech 2: 2 tính năng. - Phát triển in- house: • Tech 1: 2 tính năng lOMoAR cPSD| 59540283 • Tech 4: 72 260 nghìn USD
Marketing: Giảm chi phí chiêu thị ở Châu Á. -USA:
• Tech 1: giá bán 325 USD (8 tính năng), chiêu thị là 6500.
• Tech 2: giá bán 360 USD (6 tính năng), chiêu thị là 3500. - Châu Á:
• Tech 1: giá bán 2365 RMB (8 tính năng), chiêu thị là 10000.
• Tech 2: giá bán là 2570 RMB (6 tính năng), chiêu thị là 5000. - Châu Âu:
• Tech 1: giá bán 172 EUR (8 tính năng), chiêu thị là 6500.
• Tech 2: giá bán 185 EUR (6 tính năng), chiêu thị là 4500. Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 2 đều ưu tiên theo thứ tự: USA- >Châu Âu->Châu Á
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu->USA
Logistics không có sự thay đổi.
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp nhất. - Chuyển giá:
• Từ USA -> Châu Á: 2.00
• Từ USA -> Châu Âu: 2.00
- Thuế suất hiệu quả: 12.5%. Tài chính: - Khoản vay nội bộ:
• USA -> châu Á: 516 000 nghìn USD
• Châu Âu -> USA: 600 000 nghìn USD lOMoAR cPSD| 59540283
- Tiền mặt: 2 000 nghìn USD 2.3. Round 3
Dựa trên những kết quả và phân tích đối thủ cạnh tranh ở round 2 thì trong round 3 nhóm vẫn theo chiến
lược khác biệt hóa. Ra mắt công nghệ mới tech 4 tại thị trường Châu Mỹ, Châu Âu dành lấy lợi thế của nhà tiên phong.
Sản xuất: Round này nhà máy mới bắt đầu hoạt đồng nhóm kết hợp sản xuất In house và hợp
đồng ở cả Châu Mỹ và Châu Á để tối ưu chi phí. - In house: • USA: Tech 1: 4125 nghìn.
• Châu Á: Tech 1: 3300 nghìn- Theo hợp đồng: • USA: Tech 4: 1275 nghìn
• Châu Á: Tech 2: 1275nghìn.
R&D: Nhóm quyết định kết hợp giữa mua bản và phát triển nội bộ nhằm có ngay các tính năng
cho tech 1, tech 2 và có thêm tính năng cho vòng sau thông qua phát triển nội bộ để tối ưu hóa chi phí. - Mua bản quyền • Tech 2: 2 tính năng.
• Tech 4: 1 tính năng.- In house: • Tech 2: 2 tính năng. • Tech 4: 1 tính năng.
Marketing: Tăng chiêu thị ở Châu Mỹ - USA:
• Tech 1: giá bán 340 USD (10 tính năng), chiêu thị là 6500.
• Tech 4: giá bán 375 USD (1 tính năng), chiêu thị là 4000. - Châu Á:
• Tech 1: giá bán 2435 RMB (10 tính năng), chiêu thị 10000.
• Tech 2: giá bán 2600 RMB (8 tính năng), chiêu thị là 5000. - Châu Âu:
• Tech 1: giá bán 178 EUR (10 tính năng), chiêu thị là 6500.
• Tech 4: giá bán 200 EUR (1 tính năng), chiêu thị là 4500.Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 4 đều ưu tiên theo thứ tự: USA>Châu Âu->Châu Á lOMoAR cPSD| 59540283
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech1 và Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu->USA
Có thêm công nghệ nhưng thứ tự ưu tiên trên cơ bản là không thay đổi.
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp nhất. - Chuyển giá:
• Từ USA -> Châu Á: 2.00
• Từ USA -> Châu Âu: 1.60- Thuế suất hiệu quả: 17.8%. Tài chính: - Khoản vay nội bộ:
• Châu Á -> USA là 420 000 nghìn USD
• USA -> Châu Âu là 279 000 nghìn USDTiền mặt: 2 000 nghìn USD 2.4. Round 4
Dựa trên chiến lược tổng quát và triển vọng thị trường ở round 4, nhóm tập trung tiếp tục chiến lược tập
trung khác biệt hóa Châu Mỹ và Châu Âu chú trọng vào tech 4
Sản xuất: Round này nhà máy mới bắt đầu hoạt đồng nhóm kết hợp sản xuất In house và hợp
đồng ở cả Châu Mỹ và Châu Á để tối ưu chi phí. - In house: • USA: + Tech 1: 2982 nghìn. + Tech 4: 1238 nghìn.
• Châu Á: Tech 1: 3300 nghìn. - Theo hợp đồng: • USA: Tech 4: 1440 nghìn.
• Châu Á: Tech 2: 1440 nghìn.
R&D: Tech 1 và 2 đã full 10 tính năng round này chỉ tập trung vào Tech 4 và chỉ mua bản quyền để tiết kiệm chi phí.
- Mua bản quyền: Tech 4: 2 tính năng.
Marketing: Tăng chiêu thị ở cả 3 thị trường để tăng độ nhận diện và doanh thu. - USA:
• Tech 1: giá bán 345 USD (10 tính năng), chiêu thị 9000. lOMoAR cPSD| 59540283
• Tech 4: giá bán 395 USD (4 tính năng), chiêu thị 5500. - Châu Á:
Tech 1: giá bán 2439 RMB (10 tính năng), chiêu thị 14000.
Tech 2: giá bán 2699 RMB (10 tính năng), chiêu thị 7000. - Châu Âu:
Tech 1: giá bán 180 EUR (10 tính năng), chiêu thị là 8500.
Tech 4: giá bán 210 EUR (4 tính năng), chiêu thị là 6000. Logistics
- Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 4 đều ưu tiên theo thứ tự: USA- >Châu Âu->Châu Á
- Sản phẩm tại Châu Á: Tech1 và Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu->USA Không có sự thay đổi
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp nhất. - Chuyển giá: Từ USA -> Châu Á: 2.00
Từ USA -> Châu Âu: 1.10 -
Thuế suất hiệu quả: 19.7%. Tài chính: - Khoản vay nội bộ:
• Châu Á->USA là 50 000 nghìn USD
• Châu Âu-> USA là 50 000 nghìn USD
- Tiền mặt tại vòng này: 2 000 nghìn USD.D 2.5. Round 5
Dựa trên chiến lược tổng quát và triển vọng thị trường ở round 5, nhóm tập trung tiếp tục chiến lược tập
trung khác biệt hóa 2 thị trường Châu Mỹ và Châu Âu, vẫn chú trọng vào Tech 4.
Sản xuất: Round này cắt giảm sản xuất Tech 1 và gia tăng sản xuất Tech 4, vì tech 1 đang sản
xuất quá nhiều so với số lượng bán ra còn Tech 4 thì chi phí đã giảm nhu cầu lớn nhưng íitscoong ty sản xuất. - In house: lOMoAR cPSD| 59540283 • USA: + Tech 1: 908 nghìn. + Tech 4: 1650 nghìn.
• Châu Á: Tech 1: 3300 nghìn. - Theo hợp đồng: • USA: Tech 4: 1626 nghìn.
• Châu Á: Tech 2: 1626 nghìn.
R&D: Tech 1 và 2 đã full 10 tính năng round này chỉ tập trung vào Tech 4 và chỉ mua bản quyền để tiết kiệm chi phí.
- Mua bản quyền: Tech 4: 2 tính năng.
Marketing: Tiếp tục tăng chiêu thị ở cả 3 thị trường. - USA:
• Tech 1: giá bán 345 USD (10 tính năng), chiêu thị 9500 nghìn USD.
• Tech 4: giá bán 420 USD (6 tính năng), chiêu thị 6000 nghìn USD. - Châu Á:
Tech 1: giá bán 2439 RMB (10 tính năng), chiêu thị 15000 nghìn USD.
Tech 2: giá bán 2699 RMB (10 tính năng), chiêu thị 8000 nghìn USD. - Châu Âu:
Tech 1: giá bán 180 EUR (10 tính năng), chiêu thị 9500 nghìn USD.
Tech 4: giá bán 226 EUR (6 tính năng), chiêu thị là 7000 nghìn USD. Logistics -
Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 4 đều ưu tiên theo thứ tự: USA>Châu Âu- >Châu Á -
Sản phẩm tại Châu Á: Tech1 và Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu- >USA Không có sự thay đổi
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp nhất. - Chuyển giá: Từ USA -> Châu Á: 2.00
Từ USA -> Châu Âu: 1.45 lOMoAR cPSD| 59540283
Từ Châu Á -> Châu Âu: 2.00 -
Thuế suất hiệu quả: toàn cầu 9.2. Tài chính: -
Khoản vay nội bộ: USA->Châu Âu là 100 000 nghìn USD -
Tiền mặt tại vòng này: 2 000 nghìn USD 2.6. Round 6
Dựa trên chiến lược tổng quát và triển vọng thị trường ở round 5, nhóm tập trung tiếp tục chiến lược tập
trung khác biệt hóa 2 thị trường Châu Mỹ và Châu Âu, vòng này sản xuất mạnh Tech 4 tận lực kéo TSR lên cao nhất.
Sản xuất: Cắt giảm sản xuất Tech 1 và gia tăng sản xuất Tech 4, vì ở các round trước Tech 1 đều
không bán hết gây tồn kho và Tech 4 đang có nhu cầu rất lớn chưa thỏa mãn. - In house: • USA: + Tech 1: 990 nghìn. + Tech 4: 4620 nghìn
• Châu Á: Tech 1: 3300 nghìn. - Theo hợp đồng: • USA: Tech 4: 1836 nghìn.
• Châu Á: Tech 2: 1541 nghìn.
R&D: Tech 1 và 2 đã full 10 tính năng round này chỉ tập trung vào Tech 4 và chỉ mua bản quyền để tiết kiệm chi phí.
- Mua bản quyền: Tech 4: 3 tính năng.
Marketing: Tiếp tục tăng chiêu thị ở cả 3 thị trường. - USA:
• Tech 1: là 330 USD (9 tính năng), chiêu thị là 10000.
• Tech 4: giá bán là 441 USD (9 tính năng), chiêu thị là 8000. - Châu Á:
Tech 1: giá bán 2419 RMB (10 tính năng), chiêu thị là 17000.
Tech 2: giá bán 2679 RMB (10 tính năng), chiêu thị là 10000. - Châu Âu:
Tech 1: giá bán 179 EUR (10 tính năng), chiêu thị là 11000. lOMoAR cPSD| 59540283
Tech 4: giá bán: 238 EUR (9 tính năng), chiêu thị là 9000. Logistics -
Sản phẩm tại USA: Tech 1 và Tech 4 đều ưu tiên theo thứ tự: USA>Châu Âu- >Châu Á -
Sản phẩm tại Châu Á: Tech1 và Tech 2 ưu tiên theo thứ tự: Châu Á->Châu Âu- >USA Không có sự thay đổi
Thuế: Ưu tiên chuyển giá từ nơi thuế cao đến nơi thuế thấp và giảm thuế suất hiệu quả xuống thấp nhất. - Chuyển giá: Từ USA -> Châu Á: 2.00
Từ USA -> Châu Âu: 1.70 - Thuế
suất hiệu quả: toàn cầu 8.8%. Tài chính: -
Giảm nợ dài hạn: 100 000 nghìn USD -
Tiền mặt tại vòng này: 786 223 nghìn USD. 2.7. Đánh giá
Đánh giá này sẽ được chia làm 3 giai đoạn nói về những hạn chế, sai lầm và những gì đã làm tốt của nhóm
2.7.1. Giai đoạn khởi đầu Round 1 và Round 2.
Đây là giai đoạn có kết quả rất tệ TSR ở 2 round này lần lượt là -28.19% và -39.77%, vị trí lần lượt là 11 và 10.
Lý do chủ yếu dẫn đến kết quả này: là do việc đầu tư vào công nghệ và nhà máy quá nhiều.
+ Ở round 1 số tiền đầu tư công nghệ lên đến 1 337 629 nghìn USD doanh thu không đủ bù đắp lại
khoản tiền này dẫn dến lợi nhuận âm.
+ Ở round 2 do phải trả nợ đầu tư nhà máy nên mặc dù lợi nhuận đạt 15% nhưng TSR của nhóm lại
chạm đáy thấp nhất trong 6 round.
Sai lầm của nhóm ở giai đoạn: lOMoAR cPSD| 59540283
+ Đầu tư quá nhiều nhà máy điều này khiến nguồn lực bị lãng phí và chi phí quá lớn=> Chỉ nên
đầu tư thêm nhà máy ở Châu Á.
+ Theo đuổi chiến lược khác biệt hóa nhưng lại giảm chiêu thị +
Đinh giá chưa còn thấp trong khi cung cấp nhiều tính năng.
Những điều đã làm tốt
+ Thị phần đạt được khá cao lần lượt là 11.29 và 9.9.
+ Đang đi đúng hướng chiến lược khác biệt hóa là đầu tư mạnh vào công nghệ.
+ Doanh thu đạt được khá cao so vơi đối thủ.
+ Tận dụng được sản xuât theo hợp đồng.
2.7.2. Giai đoạn hi sinh Round 3 và Round 4
Đây là giai đoạn hi sinh vì nhóm quyết định ngừng bán Tech 2 đang có thị trường rất tốt để bán
Tech 4 mặc dù biết là lỗ nhưng nhóm quyết định hi sinh lợi ích trước mắt để tạo tiền đề cho bước nhảy vọt sau này.
Ở giai đoạn kết quả có khả quan hơn nhưng vẫn nằm ở top cuối với TSR ở 2 round lần lượt là
18.51và -16.80%, nằm ở top 9 và lợi nhuận âm.
Lý do: chủ yếu do chi phí sản xuất quá cao.
+ Giai đoạn này nhóm cho ra mắt Tech 4 nhưng chi phí sản xuất của Tech 4 quá cao dẫn đến lợi nhuận không khá quan.
+ Chi phí khấu hao và R&D cao Sai lầm:
- Dự đoán không đúng nhu cầu Tech 1 và Tech 2 dẫn đến chí phí cao và tồn đọng sản phẩm rấtnhiều
- Chưa tính toán cần bằng hợp lý các loại chi phí.
Những điều đã làm tốt
- Đã nhận ra sai lầm về chiêu thị ở giai đoạn trước và đã sửa chữa.
- Trở thành nhà tiên phong Tech 4 tạo ưu thế rất lớn cho giai đoạn 3.
- Vẫn đang đi đúng hướng chiến lược khi Tech1 và 2 của nhóm full 10 tính năng và Tech 4 có 4 tính năng.
- Thị phần của nhóm toàn cầu đạt được top 3 10.26%, 2 thị trường nhóm tập trung đều đạt thịphần
trong top 5 cụ thể ở USA đạt top 4 với 9.89%, ở Châu Âu đạt top 1 với 14.28%, còn Châu Á nằm top 7 với 8.30%.
- Thị phần Tech 4 của nhóm chiếm 79.96% cụ thể USA chiếm 100% và Châu Âu chiếm 72.28%.
- Tận dụng được sản xuất theo hợp đồng.
2.7.3. Giai đoạn nhảy vọt Round 5 và Round 6
Ở giai đoạn này nhóm đã có bước tiến nhảy vọt và kết quả khá tốt khi TSR của 2 round này lần lượt
là 1.74% và 10.35% nằm ở top 5 và 4, bên cạnh doanh thu và lợi nhuận của nhóm đều rất cao. lOMoAR cPSD| 59540283
Giai đoạn này làm nhóm làm khá tốt không mắc phải sai lầm. Những gì làm tốt:
- Nhóm vẫn đang đi đúng hướng với mục tiêu khác biệt hóa muốn dẫn đầu về công nghệ củamình:
là nhóm duy nhất có 2 công nghệ full 10 tính năng và tính năng Tech 4 của nhóm vẫn đang là cao nhất.
- Vì bán ở cả 2 thị trường nên mặc dù không có thị phần đừng đầu ở từng khu vực nhưng nhóm
lạicó thị phần Tech 4 cao nhất trên toàn cầu với 28,81% với 6 đối thủ cạnh tranh.
- 2 thị trường nhóm muốn tập trung đều có thị phần đạt top 2 với USA đạt 15.51% và Châu Âu đạt 15.04%
- Doanh thu cao nhất so với 11 nhóm.
III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1. Hiệu quả kinh doanh 3.1.1. Doanh thu
Doanh thu có xu hướng tăng nhẹ ỏ giai đoạn 1, giảm nhẹ ở giai đoạn 2 và tăng mạnh vào giai đoạn 3. lOMoAR cPSD| 59540283 3.1.2. Lợi nhuận
Lợi nhuận ở giai đoạn 1 giảm mạnh âm ở round 1 rồi dương ở round 2, ở giai đoạn 2 đều lợi nhuận
âm, ở giai đoạn 3 tăng mạnh với lợi nhuận rất cao. 3.2.3. TSR
TSR ở giai đoạn 1 rất thấp tăng dần ở 2 giai đoạn sau, và tăng mạnh ở giai đoạn 3. lOMoAR cPSD| 59540283 3.1.4. Thị phần
Thị phần của nhóm lên xuống thất thường theo từng round và thấp nhất ở round 3 và cao nhất ở round 6 3.2 Bài học rút ra
- Việc định giá cần phải được xem xét kĩ lưỡng và phải đúng với giá trị sản phẩm: Khi định giá nên
tínhtoán các chí phí, số tính năng doanh nghiệp cung cấp, phân trăm lợi nhuận muốn hướng đến, giá mà
đối thủ đưa ra khi mà có cùng số tính năng đó.
- Phải xác định chiến lược của doanh nghiệp cần phải chiêu thị nhiều hay ít, ngân sách này sẽ cố địnhhay
dựa trên phần trăm doanh thu từ đó đưa ra một mức chiêu thi đủ hấp dẫn.
- Trước khi đưa ra quyết định sản xuất thì phải phân tích triển vọng thị trường, thị phần của loại côngnghệ
đó, round trước doanh nghiệp bán được bao nhiêu đã thỏa mãn nhu cầu chưa từ đó tính toán và cộng
thêm số thị phần doanh nghiệp muốn tăng thêm để sản xuất cho phù hợp tránh lãng phí nguồn lực và mất chi phí.
- Các quyết định đưa ra phải dựa trên cơ sở chiến lược tổng quát và có sự thống nhất giữa các chiếnlược.
- Không nên sản xuất quá nhiều nhà máy