lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
QUỐC TẾ
Chương 3
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
Môitrườngvănh
1
NỘI DUNG CHƯƠNG
Môitrườngchínhtrị, pháplý
2
3
LỢI ÍCH
Sức hấp
dẫn tổng
thể của
một quốc
gia
CHI PHÍ
RỦI RO
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
1
.MÔI TRƯỜNG VĂN H
1.1
. Khái nim về văn hoá
1.2
. Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá
1.3
. Mt số nghiên cứu tiêu biểu vvăn hoá
1.4
. Ý nghĩa qun tr
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
1.2. Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá
1.2.1. Cấu trúc xã hội
Cấu trúc xã hội là cách thức tổ chức cơ bản của một xã hội
Hai chiều hướng phân biệt các cơ cấu xã hội khác nhau:
Hệ thng
giá trị và
các chuẩn
mực văn
hóa
Triết lý
chính trị
Triết lý
kinh tế
Giáo dục
Tôn giáo,
đạo đức
Cấu trúc
xã hội
Ngôn ngữ
1.1
. Kháiniệmvănhoá
Vănhoálàsựlậptrìnhtâmtrítậpthể,giúpphânbiệt
cácthànhviêncủanhómngườinàyvớithànhviêncủa
nhómngườikhác.Theonghĩanày,vănhoábaogồm
“hthốnggiátrịvàcácchuẩnmực,vàcácgiátrị,chuẩn
mựclàmộttrongnhữngyếutốnềntảngcủavănhoá”-
GeertHofstede.
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
(a) Mức độ coi trọng tính cá nhân (đối lập với tập thể) của từng
xã hội.
Chủ nghĩa cá nhân
Coi trọng thành tích cá nhân.
Thiếu sự trung thành và cam
kết lâu dài với một công ty.
Thiếu tinh thần hợp tác giữa
các cá nhân và nhóm lợi ích.
Chủ nghĩa tập thể
Đề cao tư cách thành viên
nhóm và thành tích tập thể.
Khuyến khích teamwork và
công việc ổn định trọn đời.
Hạn chế sáng tạo cá nhân.
Hệ thống đẳng cấp tại Ấn Độ cổ đại
(
b) Mức độ mà một xã hội phân tầng thành các tầng lớp khác nhau.
Cácxãhộicóýthứcgiai
cấpmạnhđượặttrưng
bởitínhdịchchuyểnxã
hộithấpvàmứộcao
củaphântầngxãhội.
Cácxãhộicóýthứcgiai
cấpthấpđượcđặctrưng
bởitínhdịchchuyểnxãhội
caovàmứcđộthpcủa
sựphântầngxãhội.
Hệ thống giai cấp Anh
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
1.2.2
. Tôngiáovà hệthng đạức
Tôn giáo
Hệ thống các nghi lễ và niềm tin chung có liên quan tới phạm trù
linh thiêng.
Hệ thống đạo đức
Một tập hợp các niềm tin được trình bày khúc chiết v cách hành
xử đúng đắn trong một xã hội.
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
1.2.3. Ngôn ngữ
Ngôn ngữ nói
1.2.4. Giáo dục
Khái niệm: Giáo dục chính quy là phương tiện mà thông qua đó các
cá nhân có thể học được rất nhiều kỹ năng cần thiết trong xã hội
hiện đại về ngôn ngữ, nhận thức hay toán học.
Những nền tảng kiến thức và cơ hội đào tạo và giáo dục dành cho
công dân của một quốc gia cũng có thể mang lại lợi thế cạnh tranh
trên thị trường và làm cho quốc gia đó trở nên kém hoặc hấp dn
hơn để mở rộng kinh doanh.
Trình độ hoc vấn chung của một quốc gia là một chỉ dẫn tốt về các
loại sản phẩm có thể bán hoặc các tài liệu quảng cáo có thể thành
công.
Giao tiếp phi ngôn ngữ
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
1.3
. Một sốnghiêncứutiêubiểuvềvănhoá
1.3.1
. Quan điểm văn hoá nghèo ngữ cảnh (low-context)
và giàu ngữ cảnh (high-context) của Hall
1.3.2
. Nghiên cứu về văn hoá quốc gia của Hofstede
1.3.1
. Low-context vs High-context (Hall
)
ABC
XYZ
$%^
*@#
Nghèo ngữ cảnh
(
Low context culture
)
Giàu ngữ cảnh
(
High context culture
)
Ưu tiên việc kinh doanh.
Tài chuyên môn vàcách trình
bày được đánh giácao.
Hợp đồng chi tiết, hợp pháp là
yếu tốtiên quyết đểđạt đến
thoảthuận.
Quátrình đàm phán cóhiệu
suất cao nhất cóthể.
Ưu tiên xây dựng lòng tin với mọi
ngưi.
Những mối quan hệcánhân
sựtín nhiệm được đánh giácao.
Lòng tin làyếu tốtiên quyết để
đạt đến thoảthun.
Đàm phán chậm vàđầy đủnghi
thc.
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
Low context
High context
1.3.2
. Nghiêncuvềvănhoáquốcgia của Hofstede
1
.PDI = Khoảng cách quyền lực
2
.INV = Chủ nghĩa cá nhân trong tương quan so với tập thể
3
.MAS = Nam tính trong tương quan với nữ tính
4
. UAI = Né tránh rủi ro
5
. LTO = Định hướng dài hạn / ngắn hạn
6
. IND = Sự tự thỏa mãn / kiềm chế
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
Công cụ so sánh:
http
s
:
//www.hofstede-insights.com/pr
oduct/compare-countries/
https://www.hofstede-insights.
com/country-comparison/
Khác biệt văn hoá quốc gia theo mô hình Hofstede
Câu
hỏi
:
Xếphạngcácquốcgiasautừthếncaovề
sựphâncấpthứbậc?
Khoảng cách quyền lực là cách mà một xãhội ứng xửvới
sựbất bình đẳng về quyền lực giữa những con người trong
xãhội.
(1)
Khoảng cách quyền lực (Power Distance –PDI)
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
Cơ cấu tổ chức
phẳng, bình đẳng
Cơ cấu tổ chức
dốc, thứ bậc
Cơ cấu tổ chức
phẳng, bình đẳng
Cơ cấu tổ chức
dốc, thứ bậc
PDI nhỏ
PDI lớn
PDI lớn
PDI nhỏ
(1)
Khoảng cách quyền lực (Power Distance –PDI)
(2)
Chủ nghĩa tập thể (Collectivism)
vs Chủ nghĩa cá nhân (Individualism)
Tậptrungvàomốiquanhệgiữa một cá nhân và những
người trong cộngđồng, xã hội mà cá nhân đó thuộcvề.
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
(3) Nam tính (Masculinity) vs Nữ tính (Femininity)
Định hướng của xã hội dựa trên giá trị của nam tính và nữ tính.
Văn hoá nữ tính
Ít phân biệt vai trò giới tính.
Chú trọng vào việc duy trì vai trò, sphụ thuộc lẫn nhau và quan
tâm đến đến chất lượng của cuộc sống.
Hệ thống phúc lợi phát triển cao; thường có chế độ trợ cấp cho giáo
dục.
Ví dụ: Thuỵ Điển, Na Uy, Hà Lan, Đan Mạch, Phần Lan.
Văn hoá nam tính
Vai trò và giá trị hai giới được phân biệt sâu sắc.
Coi trọng cạnh tranh, sự quyết đoán, tham vọng, và sự tích luỹ của
cải.
Thhin ở sự thích hành động, tự tin, năng động trong kinh doanh
Ví dụ: Úc, Nhật Bản, Mỹ, Tây Ban Nha, Venezuela.
(4)
Né tránh rủi ro
Ở Đức mọi thứ đều bị cấm, trừ khi được cho phép.
Anh mọi thứ đều được cho phép, trừ khi nó bị cấm.
Ở Pháp mọi thứ đều được cho phép, ngay cả khi nó bị cm.
Ở Hà Lan, mọi thứ đều được dung thứ, ngay cả khi nó bị cấm.
Mứộxã hội khiếncác thành viênthíchnghivới
nhữngtìnhhuốngkhông rõràngvà chấpnhậncác yếu
tốbấtổnh.
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
(5)
Định hướng ngắn hạn và dài hạn
(
Long-term vs Short-term orientation)
Bổ sung bởi Hofstede và Michael H. Bond vào 1988.
Đây là mức độởđócon người vàcác tổchức trìhoãn
sựthoảmãn đểđạt được thành công trong dài hạn.
(6)
Sự tự thỏa mãn vs sự tự kiềm chế
(
Indulgence vs Restraint)
Bổsung bởiHofstede vàMichael Minkovvào2010.
Đâylàmứcđộmàcácthànhviêntrongxãhộicốgắng
kiểmsoátnhữngmongmuốnvàsựbốcđồngcủa
mình.
Ý
NGHĨA CỦA MÔ HÌNH VĂN HOÁ HOFSTEDE
Chỉ dẫn khái
quát
Mối liên kết giữa văn hóa và giá trị tại nơi
làm việc
Nhận thức về
giao thoa văn
hóa
Nhận thức hệ qu
đối với quản trị
doanh nghiệp
Hỗ trợ tối ưu
hóa lợi thế
cạnh tranh
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH VĂN HOÁ HOFSTEDE
Bỏ qua yếu tố đa văn hóa, đa sắc tộc của một quốc gia.
Phương pháp thu thập dữ liu không hiệu quả, nh
ởng tới độ tin cậy và chính xác của nghiên cứu.
Phát hiện về Định hướng dài hạn (LTO) chỉ dựa trên dữ
liều thu thập từ thực tập sinh IBM.
Nghiên cứu này đã bắt đầu lỗi thời.
1.4
. Ýnghĩaquảntrị
Tầmquantrọngcủavănhoátrongkinhdoanhquốctế:
Giảm rủi ro văn hóa
Giảm chi phí kinh doanh
Tối ưu hóa lợi thế cạnh tranh
Làm việc với
ai?
Làm như thế
nào?
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
Một số chỉ dẫn vượt qua khác biệt văn hoá
Nắm được những kiến thức chung nhất, liên quan đến lĩnh vực
kinh doanh tại nền văn hóa khác, và học ngôn ngữ của đối tác.
Tránh những sai lệch về văn hóa, không sử dụng tiêu chuẩn tự
định – xu hướng nhìn các nền văn hóa dưới lăng kính của văn
hóa bản xứ. Phát triển kỹ năng đa văn hóa:
Chấp nhận sự nhập nhằng;
Khả năng quan sát; Đánh giá các mối
quan hệ cá nhân; Linh hoạt và thích
ứng.
2
.MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
PHÁP
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
2.1. Hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị là một tập hợp những tổ chức chính thức tạo nên
một chính phủ.
Một hệ thống chính quyền sẽ bao gồm các cơ quan luật pháp, các
đảng phái chính trị, các nhóm vận động hành lang, và các công
đoàn. Hai chiều tiếp cận:
(1) Mức độ nổi bật của chủ nghĩa tập thể so với chủ nghĩa cá nhân;
(2) Mức độ dân chủ hay chuyên chế;
(*) Hai chiều này liên kết với nhau và tồn tại vùng xám giữa chúng.
Ba chế độ chính trị:
(1) Hệ thống chủ nghĩa xã hội
(2) Hệ thống chính trị dân chủ
(3) Hệ thống chuyên chế
2.1
. Hthống chính trị
2.2
. Ảnh hưởng của hthống chính trị đến hệ thống kinh tế
2.3
. Hthống luật pháp
2.4
. Các loại rủi ro quốc gia
2.5
. Quản lý rủi ro quốc gia
2.6
. Ý nghĩa quản trị - Môi trường pháp luật, chính trị
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
(1) Chủ nghĩa tập thể vs Chủ nghĩa cá nhân
Chủ nghĩa tập thể Chủ nghĩa xã hội
Một hệ thống chính trị chú Triết lý biện hộ cho sự tham trọng vào
tính ưu việt của các gia của cộng đồng qua việc mục tiêu
chúng chứ không sở hữu của Nhà nước thông phải các mục tiêu
cá nhân. qua việc sản xuất và phân phối.
Chủ nghĩa cá nhân Hệ thống chính trị dân chủ
Nhấn mạnh rằng một cá nhân Nhà nước cho phép cá phải được
tự do trong việc nhân theo đuổi tư lợi về kinh theo đuổi chính
kiến về kinh tế, ủng hộ kinh tế thtrường tế và chính trị của
mình. tự do.
(2) Độc tài vs Dân chủ - hai kết cục của một xu hướng chính trị
Những hệ thống theo chủ nghĩa tập
Độc tài thể có xu hướng chuyên chế.
Các hình thức:
Chính phủ trong đó một các
Theo kiểu chính trị thần quyền
nhân hoặc đảng chính trị kiểm
(Iran);
soát toàn bộ cuộc sống của
mội người và năng ngừa các Theo kiểu bộ tộc (Kenya, đảng
đối lập. Zimbabwe);
Độc tài cánh hữu (Bắc Triều Tiên).
Dân chủ Những hệ thống theo chủ nghĩa
Hệ thống chính trị theo đó cá nhân có xu hướng dân chủ. chính phủ
được người dân lựa Vẫn tồn tại những khu vực trung
chọn trực tiếp hoặc qua các gian (dân chủ đề cao chủ nghĩa đại diện họ
bầu ra. tập thể hoặc chuyên chế không
theo chủ nghĩa tập thể).
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
2.2. Ảnh hưởng của hệ thống chính trị
lên hệ thống kinh tế
KINH TẾ CHHUY
Command economy
KINH TẾ TH
TRƯỜNG
Market economy
KINH TẾ HỖN HỢP
Mixed economy
Hệ thống kinh tế trong đó chính phủ sẽ lên
kế hoạch những hàng hoá và dịch vụ
quốc gia sẽ sản xuất cũng như sợng và
giá bán của các sản phẩm, dịch vđó. Ảnh
ởng bởi chế độ chuyên quyền.
Hệ thống kinh tế trong đó mọi quyết định v
phân bổ nguồn lực được dựa trên sản
ợng, sức tiêu thụ, đầu tư, và tiết kiệm,
dựa trên sự tương tác giữa cung và cầu,
đó là quy luật của thị trường.
Ảnh hưởng bởi chế độ dân chủ.
Hệ thống kinh tế thhin sự kết hp sự tác
động của chính phủ và của cơ chế th
trường trong việc sản xuất và phân phối
hàng hóa.
2.3. Hệ thống luật pháp
Hệ thống luật pháp:
Cung cấp một khung pháp chế các quy định và quy tắc chỉ
thị;
Cho phép hoặc hạn chế các mối quan hệ cụ thgiữa con
người và các tổ chức;
Đưa ra các hình phạt cho những hành vi vi phạm các quy
định và quy tắc kể trên.
Sự khác biệt trong hệ thống luật pháp:
(1) Thông luật (Luật về các tập quán – Common law);
(2) Dân luật ((Luật dân sự – Civil law);
(3) Luật thần quyền (Luật tôn giáo – Theocratic law);
(4) Luật Xã hội chủ nghĩa (Socialist/ Bureaucractic Law);
(5) Luật quốc tế (International Law) vs Luật quốc gia (National Law).
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
(1) Thông luật (Common Law) Hệ thống luật
dựa trên các truyền thống, tiền lệ và phong tục tập
quán.
Được sử dụng ở hầu hết ở các thuộc địa cũ của Anh
(Úc, Ireland, New Zealand, Anh, Canada, M, Ấn Độ,
Malaysia).
Thẩm phán có quyền diễn giải dựa trên tiền lệ. Khi
có thêm những tiền lệ mới, luật sẽ có thể phải sửa
đổi, làm rõ hay thay đổi để thích ứng với những tình
huống mới.
Các doanh nghiệp trong các nền văn hóa Common
Law thường soạn thảo hợp đồng rất cẩn thận nhằm
đảm bảo theo sát truyền thống và tiền lệ.
(2)
Dân luật (Civil Law
)
Hệ thống luật dựa trên một b các luật chi tiết được
lập thành tập hợp các chuẩn mức đạo đức mà một xã
hội mặc một cộng đồng chấp nhận (không nên nhầm
lẫn với thuật ngữ phân biệt án dân dự và hình sự).
Được sử dụng ở hơn 80 quốc gia bao gồm Đức, Pháp,
Nht Bản, Nga.
Thẩm phán chỉ có quyền áp dụng luật, không có quyền
diễn giải.
Các điều luật linh doanh được quy định rất chi tiết.
lOMoARcPSD| 59540283
9/10/21
(3) Luật thần quyền (Theocratic Law) Hệ thng
lut dựa trên những giáo huấn về tôn giáo.
Ví dụ: Luật Talmudic (Do Thái); Luật Hindu (Ấn Độ);
Luật Hồi giáo.
Luật Hồi giáo chủ yếu liên quan đến khía cạnh đạo
đức nhằm kiểm soát mọi phương diện cuộc sống
nhưng đã được mở rộng để bao gồm cả các hot
động thương mại.
Doanh nghiệp hoạt động tại các quốc gia Hồi giáo
cần tìm hiểu những vấn đề kinh doanh quan trọng
liên quan đến Shari’ah Law.
2.4. Các loại rủi ro quốc gia
(4)
Luật Xã hội chủ nghĩa (Socialist / Bureaucratic Law
)
Hệ thống luật dựa trên Luật Dân sự, kết hợp với các
yếu tốcủa nguyên tắc xãhội chủnghĩa và nhấn mạnh
quyền sởhữu tài sản của Nhànước.
Chủyếu ởcác nước cựu thành viên của Liên Bang Xô
Viết, Trung Quốc vàmột sốít nước châu Phi.
Có áp dụng một số nguyên tắc thị trường tự do.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21 Chương 3
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH QUỐC TẾ lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21 LỢI ÍCH Sức hấp dẫn tổng thể của CHI PHÍ một quốc gia RỦI RO NỘI DUNG CHƯƠNG 1 Môitrườngvănhoá 2
Môitrườngchínhtrị, pháplý 3 Môitrườngkinh tế lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
1.1 . Khái niệm về văn hoá
1.2 . Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá
1.3 . Một số nghiên cứu tiêu biểu về văn hoá 1.4 . Ý nghĩa quản trị
1 .MÔI TRƯỜNG VĂN HOÁ lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
1.1 . Kháiniệmvănhoá
Vănhoálàsựlậptrìnhtâmtrítậpthể,giúpphânbiệt
cácthànhviêncủanhómngườinàyvớithànhviêncủa
nhómngườikhác.Theonghĩanày,vănhoábaogồm
“hệthốnggiátrịvàcácchuẩnmực,vàcácgiátrị,chuẩn
mựclàmộttrongnhữngyếutốnềntảngcủavănhoá”- GeertHofstede.
1.2. Các yếu tố thuộc môi trường văn hoá Cấu trúc Triết lý xã hội chính trị Hệ thống giá trị và Ngôn ngữ các chuẩn Triết lý kinh tế mực văn hóa Tôn giáo, Giáo dục đạo đức
1.2.1. Cấu trúc xã hội
Cấu trúc xã hội là cách thức tổ chức cơ bản của một xã hội
❖ Hai chiều hướng phân biệt các cơ cấu xã hội khác nhau: lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
(a) Mức độ coi trọng tính cá nhân (đối lập với tập thể) của từng xã hội.
Chủ nghĩa tập thể
− Đề cao tư cách thành viên
nhóm và thành tích tập thể. Chủ nghĩa cá nhân
− Khuyến khích teamwork và
công việc ổn định trọn đời.
− Coi trọng thành tích cá nhân.
− Hạn chế sáng tạo cá nhân.
− Thiếu sự trung thành và cam
kết lâu dài với một công ty.
− Thiếu tinh thần hợp tác giữa
các cá nhân và nhóm lợi ích.
( b) Mức độ mà một xã hội phân tầng thành các tầng lớp khác nhau.
❖ Cácxãhộicóýthứcgiai
❖ Cácxãhộicóýthứcgiai
cấpmạnhđượcđặttrưng
cấpthấpđượcđặctrưng bởitínhdịchchuyểnxã
bởitínhdịchchuyểnxãhội hộithấpvàmứcđộcao caovàmứcđộthấpcủa củaphântầngxãhội. sựphântầngxãhội.
Hệ thống đẳng cấp tại Ấn Độ cổ đại
Hệ thống giai cấp ở Anh lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
1.2.2 . Tôngiáovà hệthống đạođứcTôn giáo
Hệ thống các nghi lễ và niềm tin chung có liên quan tới phạm trù linh thiêng.
Hệ thống đạo đức
Một tập hợp các niềm tin được trình bày khúc chiết về cách hành
xử đúng đắn trong một xã hội. lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21 1.2.3. Ngôn ngữ Ngôn ngữ nói Giao tiếp phi ngôn ngữ 1.2.4. Giáo dục
Khái niệm: Giáo dục chính quy là phương tiện mà thông qua đó các
cá nhân có thể học được rất nhiều kỹ năng cần thiết trong xã hội
hiện đại về ngôn ngữ, nhận thức hay toán học.
❖ Những nền tảng kiến thức và cơ hội đào tạo và giáo dục dành cho
công dân của một quốc gia cũng có thể mang lại lợi thế cạnh tranh
trên thị trường và làm cho quốc gia đó trở nên kém hoặc hấp dẫn
hơn để mở rộng kinh doanh.
❖ Trình độ hoc̣ vấn chung của một quốc gia là một chỉ dẫn tốt về các
loại sản phẩm có thể bán hoặc các tài liệu quảng cáo có thể thành công. lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
1.3 . Một sốnghiêncứutiêubiểuvềvănhoá
1.3.1 . Quan điểm văn hoá nghèo ngữ cảnh (low-context)
và giàu ngữ cảnh (high-context) của Hall
1.3.2 . Nghiên cứu về văn hoá quốc gia của Hofstede
1.3.1 . Low-context vs High-context (Hall ) XYZ $%^ ABC *@# Nghèo ngữ cảnh Giàu ngữ cảnh ( Low context culture ) ( High context culture )
▪ Ưu tiên việc kinh doanh.
▪ Ưu tiên xây dựng lòng tin với mọi
▪ Tài chuyên môn vàcách trình người. bày được đánh giácao.
▪ Những mối quan hệcánhân và
▪ Hợp đồng chi tiết, hợp pháp là
sựtín nhiệm được đánh giácao.
yếu tốtiên quyết đểđạt đến
▪ Lòng tin làyếu tốtiên quyết để thoảthuận. đạt đến thoảthuận.
▪ Quátrình đàm phán cóhiệu
▪ Đàm phán chậm vàđầy đủnghi suất cao nhất cóthể. thức. lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21 High context Low context
1.3.2 . Nghiêncứuvềvănhoáquốcgia của Hofstede
1 .PDI = Khoảng cách quyền lực 4 . UAI = Né tránh rủi ro
2 .INV = Chủ nghĩa cá nhân trong tương quan so với tập thể
5 . LTO = Định hướng dài hạn / ngắn hạn
3 .MAS = Nam tính trong tương quan với nữ tính
6 . IND = Sự tự thỏa mãn / kiềm chế lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
Khác biệt văn hoá quốc gia theo mô hình Hofstede Công cụ so sánh:
http s : //www.hofstede-insights.com/pr oduct/compare-countries/
https://www.hofstede-insights. com/country-comparison/
(1) Khoảng cách quyền lực (Power Distance –PDI)
Khoảng cách quyền lực là cách mà một xãhội ứng xửvới
sựbất bình đẳng về quyền lực giữa những con người trong xãhội.
Câu hỏi : Xếphạngcácquốcgiasautừthấpđếncaovề sựphâncấpthứbậc? lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
(1) Khoảng cách quyền lực (Power Distance –PDI) PDI lớn PDI lớn PDI nhỏ PDI nhỏ Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức phẳng, bình đẳng dốc, thứ bậc phẳng, bình đẳng dốc, thứ bậc
(2) Chủ nghĩa tập thể (Collectivism)
vs Chủ nghĩa cá nhân (Individualism)
Tậptrungvàomốiquanhệgiữa một cá nhân và những
người trong cộngđồng, xã hội mà cá nhân đó thuộcvề. lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
(3) Nam tính (Masculinity) vs Nữ tính (Femininity)
❖ Định hướng của xã hội dựa trên giá trị của nam tính và nữ tính.
Văn hoá nữ tính
− Ít phân biệt vai trò giới tính.
− Chú trọng vào việc duy trì vai trò, sự phụ thuộc lẫn nhau và quan
tâm đến đến chất lượng của cuộc sống.
− Hệ thống phúc lợi phát triển cao; thường có chế độ trợ cấp cho giáo dục.
− Ví dụ: Thuỵ Điển, Na Uy, Hà Lan, Đan Mạch, Phần Lan.
Văn hoá nam tính
− Vai trò và giá trị hai giới được phân biệt sâu sắc.
− Coi trọng cạnh tranh, sự quyết đoán, tham vọng, và sự tích luỹ của cải.
− Thể hiện ở sự thích hành động, tự tin, năng động trong kinh doanh −
Ví dụ: Úc, Nhật Bản, Mỹ, Tây Ban Nha, Venezuela.
(4) Né tránh rủi ro
Mứcđộxã hội khiếncác thành viênthíchnghivới
nhữngtìnhhuốngkhông rõràngvà chấpnhậncác yếu tốbấtổnđịnh.
Ở Đức mọi thứ đều bị cấm, trừ khi được cho phép.
Ở Anh mọi thứ đều được cho phép, trừ khi nó bị cấm.
Ở Pháp mọi thứ đều được cho phép, ngay cả khi nó bị cấm.
Ở Hà Lan, mọi thứ đều được dung thứ, ngay cả khi nó bị cấm. lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
(5) Định hướng ngắn hạn và dài hạn
( Long-term vs Short-term orientation)
▪ Bổ sung bởi Hofstede và Michael H. Bond vào 1988.
▪ Đây là mức độởđócon người vàcác tổchức trìhoãn
sựthoảmãn đểđạt được thành công trong dài hạn.
(6) Sự tự thỏa mãn vs sự tự kiềm chế
( Indulgence vs Restraint)
▪ Bổsung bởiHofstede vàMichael Minkovvào2010.
▪ Đâylàmứcđộmàcácthànhviêntrongxãhộicốgắng
kiểmsoátnhữngmongmuốnvàsựbốcđồngcủa mình.
Ý NGHĨA CỦA MÔ HÌNH VĂN HOÁ HOFSTEDE Chỉ dẫn khái quát
Mối liên kết giữa văn hóa và giá trị tại nơi làm việc Nhận thức về Nhận thức hệ quả Hỗ trợ tối ưu giao thoa văn đối với quản trị hóa lợi thế hóa doanh nghiệp cạnh tranh lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH VĂN HOÁ HOFSTEDE
▪ Bỏ qua yếu tố đa văn hóa, đa sắc tộc của một quốc gia.
▪ Phương pháp thu thập dữ liệu không hiệu quả, ảnh
hưởng tới độ tin cậy và chính xác của nghiên cứu.
▪ Phát hiện về Định hướng dài hạn (LTO) chỉ dựa trên dữ
liều thu thập từ thực tập sinh IBM.
▪ Nghiên cứu này đã bắt đầu lỗi thời.
1.4 . Ýnghĩaquảntrị
Tầmquantrọngcủavănhoátrongkinhdoanhquốctế: ❖ Giảm rủi ro văn hóa
❖ Giảm chi phí kinh doanh
❖ Tối ưu hóa lợi thế cạnh tranh Làm việc với ai? Làm như thế nào? lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
Một số chỉ dẫn vượt qua khác biệt văn hoá
❖ Nắm được những kiến thức chung nhất, liên quan đến lĩnh vực
kinh doanh tại nền văn hóa khác, và học ngôn ngữ của đối tác.
❖ Tránh những sai lệch về văn hóa, không sử dụng tiêu chuẩn tự
định – xu hướng nhìn các nền văn hóa dưới lăng kính của văn
hóa bản xứ. ❖ Phát triển kỹ năng đa văn hóa:
▪ Chấp nhận sự nhập nhằng;
▪ Khả năng quan sát; ▪ Đánh giá các mối
quan hệ cá nhân; ▪ Linh hoạt và thích ứng.
2 .MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRỊ PHÁP LÝ lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
2.1 . Hệ thống chính trị
2.2 . Ảnh hưởng của hệ thống chính trị đến hệ thống kinh tế
2.3 . Hệ thống luật pháp
2.4 . Các loại rủi ro quốc gia
2.5 . Quản lý rủi ro quốc gia
2.6 . Ý nghĩa quản trị - Môi trường pháp luật, chính trị
2.1. Hệ thống chính trị
❖ Hệ thống chính trị là một tập hợp những tổ chức chính thức tạo nên một chính phủ.
❖ Một hệ thống chính quyền sẽ bao gồm các cơ quan luật pháp, các
đảng phái chính trị, các nhóm vận động hành lang, và các công
đoàn. ❖ Hai chiều tiếp cận:
(1) Mức độ nổi bật của chủ nghĩa tập thể so với chủ nghĩa cá nhân;
(2) Mức độ dân chủ hay chuyên chế;
(*) Hai chiều này liên kết với nhau và tồn tại vùng xám giữa chúng.
❖ Ba chế độ chính trị:
(1) Hệ thống chủ nghĩa xã hội
(2) Hệ thống chính trị dân chủ
(3) Hệ thống chuyên chế lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
(1) Chủ nghĩa tập thể vs Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể Chủ nghĩa xã hội
Một hệ thống chính trị chú Triết lý biện hộ cho sự tham trọng vào tính ưu việt của các
gia của cộng đồng qua việc mục tiêu
chúng chứ không sở hữu của Nhà nước thông phải các mục tiêu cá nhân.
qua việc sản xuất và phân phối. Chủ nghĩa cá nhân
Hệ thống chính trị dân chủ
Nhấn mạnh rằng một cá nhân
Nhà nước cho phép cá phải được tự do trong việc
nhân theo đuổi tư lợi về kinh theo đuổi chính kiến về kinh
tế, ủng hộ kinh tế thị trường tế và chính trị của mình. tự do.
(2) Độc tài vs Dân chủ - hai kết cục của một xu hướng chính trị
▪ Những hệ thống theo chủ nghĩa tập Độc tài
thể có xu hướng chuyên chế. ▪ Các hình thức:
Chính phủ trong đó một các
− Theo kiểu chính trị thần quyền
nhân hoặc đảng chính trị kiểm (Iran);
soát toàn bộ cuộc sống của
mội người và năng ngừa các
− Theo kiểu bộ tộc (Kenya, đảng đối lập. Zimbabwe);
− Độc tài cánh hữu (Bắc Triều Tiên). Dân chủ
▪ Những hệ thống theo chủ nghĩa
Hệ thống chính trị theo đó cá nhân có xu hướng dân chủ. chính phủ
được người dân lựa ▪ Vẫn tồn tại những khu vực trung
chọn trực tiếp hoặc qua các gian (dân chủ đề cao chủ nghĩa đại diện họ bầu ra.
tập thể hoặc chuyên chế không
theo chủ nghĩa tập thể). lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
2.2. Ảnh hưởng của hệ thống chính trị
lên hệ thống kinh tế Hệ thống kinh tế trong đó chính phủ sẽ lên
kế hoạch những hàng hoá và dịch vụ mà
▪ quốc gia sẽ sản xuất cũng như số lượng và
giá bán của các sản phẩm, dịch vụ đó. Ảnh KINH TẾ CHỈ HUY
hưởng bởi chế độ chuyên quyền. Command economy
▪ Hệ thống kinh tế trong đó mọi quyết định về
phân bổ nguồn lực được dựa trên sản
▪ lượng, sức tiêu thụ, đầu tư, và tiết kiệm, KINH TẾ THỊ
dựa trên sự tương tác giữa cung và cầu,
đó là quy luật của thị trường. TRƯỜNG
Ảnh hưởng bởi chế độ dân chủ. Market economy
▪ Hệ thống kinh tế thể hiện sự kết hợp sự tác
động của chính phủ và của cơ chế thị
▪ trường trong việc sản xuất và phân phối KINH TẾ HỖN HỢP hàng hóa. Mixed economy
2.3. Hệ thống luật pháp
Hệ thống luật pháp:
▪ Cung cấp một khung pháp chế các quy định và quy tắc chỉ thị;
▪ Cho phép hoặc hạn chế các mối quan hệ cụ thể giữa con
người và các tổ chức;
▪ Đưa ra các hình phạt cho những hành vi vi phạm các quy
định và quy tắc kể trên.
Sự khác biệt trong hệ thống luật pháp:
(1) Thông luật (Luật về các tập quán – Common law);
(2) Dân luật ((Luật dân sự – Civil law);
(3) Luật thần quyền (Luật tôn giáo – Theocratic law);
(4) Luật Xã hội chủ nghĩa (Socialist/ Bureaucractic Law);
(5) Luật quốc tế (International Law) vs Luật quốc gia (National Law). lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
(1) Thông luật (Common Law) ❖ Hệ thống luật
dựa trên các truyền thống, tiền lệ và phong tục tập quán.
❖ Được sử dụng ở hầu hết ở các thuộc địa cũ của Anh
(Úc, Ireland, New Zealand, Anh, Canada, Mỹ, Ấn Độ, Malaysia).
❖ Thẩm phán có quyền diễn giải dựa trên tiền lệ. Khi
có thêm những tiền lệ mới, luật sẽ có thể phải sửa
đổi, làm rõ hay thay đổi để thích ứng với những tình huống mới.
❖ Các doanh nghiệp trong các nền văn hóa Common
Law thường soạn thảo hợp đồng rất cẩn thận nhằm
đảm bảo theo sát truyền thống và tiền lệ.
(2) Dân luật (Civil Law )
❖ Hệ thống luật dựa trên một bộ các luật chi tiết được
lập thành tập hợp các chuẩn mức đạo đức mà một xã
hội mặc một cộng đồng chấp nhận (không nên nhầm
lẫn với thuật ngữ phân biệt án dân dự và hình sự).
❖ Được sử dụng ở hơn 80 quốc gia bao gồm Đức, Pháp, Nhật Bản, Nga.
❖ Thẩm phán chỉ có quyền áp dụng luật, không có quyền diễn giải.
❖ Các điều luật linh doanh được quy định rất chi tiết. lOMoAR cPSD| 59540283 9/10/21
(3) Luật thần quyền (Theocratic Law) ❖ Hệ thống
luật dựa trên những giáo huấn về tôn giáo.
❖ Ví dụ: Luật Talmudic (Do Thái); Luật Hindu (Ấn Độ); Luật Hồi giáo.
❖ Luật Hồi giáo chủ yếu liên quan đến khía cạnh đạo
đức nhằm kiểm soát mọi phương diện cuộc sống
nhưng đã được mở rộng để bao gồm cả các hoạt động thương mại.
❖ Doanh nghiệp hoạt động tại các quốc gia Hồi giáo
cần tìm hiểu những vấn đề kinh doanh quan trọng
liên quan đến Shari’ah Law.
(4) Luật Xã hội chủ nghĩa (Socialist / Bureaucratic Law )
❖ Hệ thống luật dựa trên Luật Dân sự, kết hợp với các
yếu tốcủa nguyên tắc xãhội chủnghĩa và nhấn mạnh
quyền sởhữu tài sản của Nhànước.
❖ Chủyếu ởcác nước cựu thành viên của Liên Bang Xô
Viết, Trung Quốc vàmột sốít nước châu Phi.
❖ Có áp dụng một số nguyên tắc thị trường tự do.
2.4. Các loại rủi ro quốc gia