lOMoARcPSD| 59769538
VI
N KI
M SÁT NHÂN DÂN T
I CAO
I H
C KI
M SÁT HÀ N
I
HOÀNG THANH TÙNG
B
ẢO ĐẢ
M QUY
ỀN CON NGƯỜ
I C
A B
CAN, B
C`O
TRONG T
T
NG HNH S
VI
T NAM
LU
ẬN VĂN THẠC SĨ LUẬ
T H
C
Hà N
i - 2022
lOMoARcPSD| 59769538
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI
______________________
HOÀNG THANH TÙNG
BẢO ĐẢM QUYỀN CON NGƯỜI CỦA BỊ CAN, BỊ CÁO
TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Lut hình s và T tng hình s
Mã s: 8380104
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUT HC
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC: PGS. TS. TRNH QUC TON
Hà Nội - 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên cứu khoa học ộc lp ca riêng tôi.
Các kết qu nêu trong Luận văn chưa ược công b trong bt k công trình nào
khác. Các s liu trong luận văn trung thc, ngun gốc ràng, ược trích dẫn
úng theo quy ịnh.
lOMoARcPSD| 59769538
Tôi xin chu trách nhim v tính chính xác và trung thc ca Luận văn này.
Tác giả luận văn
lOMoARcPSD| 59769538
LỜI CẢM ƠN
Để có th hoàn thành tài luận văn thạc mt cách hoàn chnh, bên cnh
s n lc c gng ca bn thân còn s hướng dn nhit tình ca quý Thầy
Cô, cũng như sự ng viên ng h ca gia ình và bạn bè trong sut thi gian hc
tp, nghiên cu và thc hin luận văn thạc sĩ.
Vi tt c tm lòng biết ơn kính trọng sâu sc nht, tôi xin gi li cảm
ơn tới Thy PGS. TS. Trnh Quc Ton - người trc tiếp hướng dn khoa hc
ã luôn dành nhiều thi gian, tâm huyết hướng dẫn, giúp tôi trong sut quá
trình nghiên cu và hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại hc Kim sát
Ni, cùng toàn th các thy, giáo công tác tại trường ã tận tình ging dy,
truyền ạt nhng kiến thức quý báu, giúp tôi trong quá trình hc tp nghiên
cu.
Tôi cũng xin gửi li cảm ơn Viện kim sát nhân dân thành ph Hà Ni ã
hỗ tr v thông tin, d liu to mọi iều kin tt nhất cho tôi hc tp, nghiên
cu và hoàn thành Luận văn.
Cui cùng, tôi xin gi li cảm ơn ến gia ình, ồng nghip và bn bè ã luôn ộng
viên, h trkhuyến khích tôi trong sut quá trình hc tp và thc hin Luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2022
Học viên thực hiện
Hoàng Thanh Tùng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
lOMoARcPSD| 59769538
Từ viết tắt
Nghĩa của từ
BLHS
B lut Hình s
BLTTHS
B lut T tng hình s
CQĐT
Cơ quan iều tra
CQTHTT
Cơ quan tiến hành t tng
ĐTV
Điều tra viên
QCN
Quyền con người
KSV
Kim sát viên
TA
Tòa án
VKS
Vin kim sát
VKSND
Vin kim sát nhân dân
MỤC LỤC
M ĐẦU .....................................................................................................................
1
1. Tính cp thiết của ề tài .......................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ề tài .................................................................................... 2
3. Mục ích và nhiệm v nghiên cu .......................................................................... 3
4. Đối tượng phm vi nghiên cu ...........................................................................
3
5. Phương pháp luận phương pháp nghiên cứu ......................................................
4
6. Ý nghĩa lý luận và thc tin ca Luận văn.............................................................. 4
7. Kết cu ca Luận văn ..............................................................................................
5
lOMoARcPSD| 59769538
Chương 1 Một s vấn chung v bảo ảm quyền con người ca b can, b cáo trong t
tng hình s ................................................................................................... 6
1.1. Khái niệm và ặc iểm quyền con người ca b can, b cáo trong t tng hình
s .................................................................................................................................
6
1.2. Khái nim chế bảo m quyền con người ca b can, b cáo trong t tng
hình s .......................................................................................................................
13
1.3. Các tiêu chun (chun mc quc tế) v bảo ảm quyền con người ca b can,
b
cáo trong t tng hình s ........................................................................................... 23
Chương 2 Các quy ịnh ca B lut t tng hình s năm 2015 về bảo m quyn con
người ca b can, b cáo và thc tin áp dụng trên a bàn thành ph Ni .. 29 2.1.
Thc trạng các quy nh ca B lut t tng hình s năm 2015 về bảo m quyền con
người ca b can, bo ........................................................................... 29
2.2. Thc tin áp dng c quy ịnh ca B lut t tng hình s năm 2015 trong bảo
m quyền con người ca b, can b cáo ................................................................... 38
2.3. Nhận xét, ánh giá chung ................................................................................... 46
Chương 3 Yêu cu mt s gii pháp tiếp tc hoàn thin những quy nh ca B lut
t tng hình s năm 2015 i vi vic bảo m quyền con người ca b can, b cáo và
nâng cao hiu qu áp dng ............................................................................. 65
3.1. Mt s yêu cu bảo ảm quyền con người ca b can, b cáo và nâng cao hiu
qu áp dng ...............................................................................................................
65
3.2. Mt s gii pháp tiếp tc hoàn thin những quy ịnh ca B lut t tng hình
s năm 2015 i vi vic bảo m quyền con người ca b can, b cáo .......................
70 3.3. Mt s gii pháp nâng cao hiu qu áp dụng các quy ịnh ca B lut t tng
hình s năm 2015 ối vi vic bảo ảm quyền con người ca b can, b cáo .......... 74
lOMoARcPSD| 59769538
KT LUN ...............................................................................................................
82
DANH MC TÀI LIU THAM KHO .................................................................. 84
lOMoARcPSD| 59769538
1
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com)
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Quyền con người là vấn ề luôn thu hút s quan tâm ca c nhân loại, ặc bit là
bo v QCN ca nhóm yếu thế như phụ n, tr em, người b tình nghi phm tội, ngưi
b buc ti, thì vic quan tâm to ra những iều kin cn thiết bo m thc hin
QCN ca h càng ược cao hơn cả. Vi s tác ng bi nhng yếu t ca hi nhp
quc tế trên mọi lĩnh vc hin nay, nếu quc gia nào mà vic bảo ảm QCN càng b
hn chế, ó sự u tranh của chính công dân nước ó và các t chc nhân quyn quc
tế càng ược th hiện ràng. Hơn nữa, i vi nhng quốc gia ã tham gia, kết các
Công ước quc tế v QCN, trong ó Việt Nam, thì vic tôn trng, bo v, bảo m
thc hin QCN nói chung QCN trong TTHS i riêng nghĩa vụ bt buộc m
hiu qu thc thi Công ước.
Xut phát t l ó, tại Ngh quyết s 48/NQ-TW ngày 24/5/2005 ca B Chính
tr v Chiến lược xây dng và hoàn thin h thng pháp lut Việt Nam ến năm 2010,
ịnh hướng ến năm 2020, một trong những ịnh hướng Đảng ta xác nh là: y dng
hoàn thin pháp lut v bảo m QCN, quyn t do, dân ch ca công dân. Thc
hiện ịnh hướng ó, tại Hiến pháp m 2013, QCN ã ược quan m, tôn trọng và ưu tiên
bảo m thc hiện n bao giờ hết. Hiến pháp năm 2013 ã ưa chế nh QCN, quyn
công dân lên v trí th hai, sau chế nh v Chế chính tr; ã tách rời QCN ra khi
quyền công dân; ng thi chính thc tha nhận suy oán vô ti và tranh tng trong xét
x nhng quyền cơ bản ca con người trong TTHS. Bên cnh quyền ược suy oán
tội quyn tranh tng ln ầu tiên ược quy nh trong Hiến pháp, nhng quyn khác
của con người trong TTHS như quyền bào cha, quyền ược xét x công bng, quyn
không b kết án hai ln mt ti phm, quyền ược bồi thường thit hi v vt cht,
tinh thn do b bt, tm gi, tm giam, khi tố, iều tra, truy t, xét x, thi hành án trái
pháp luật… ã ược BLTTHS năm 2015 khẳng ịnh li.
Bên cnh ó, BLTTHS m 2015 ã quy nh v các bin pháp iều tra, ngăn chn,
cưỡng chếnhng bin pháp có nguy và d xâm hi ến QCN, do vy trong toàn
lOMoARcPSD| 59769538
2
Downloaded by Anh
Tr?n (lananh3@gmail.com)
b quá trình t tng phi luôn bo m QCN. Bo m QCN trong TTHS có th hiu
mt nguyên tc khi thc hin các nhim v ca TTHS, ng thi không các QCN b
xâm hi vi s tôn trng phù hp vi thc tế v biên chế, s vt cht, trang thiết
b ca các CQTHTT. Để bo m QCN trong TTHS òi hi các ch th khi tiến hành
tham gia t tng luôn cao trách nhim, òi hi s ch ng, n lc, không y áp
lc quá căng thng nhm tránh vic i phó trong áp dng.
Nhn thức úng ắn tm quan trng ca vấn ề bảo ảm QCN trong TTHS, c
bit là QCN ca b can, b cáo và mong muốn tìm ra ược nhng tiêu chí, gii pháp
có cơ sở khoa học, có ý nghĩa v lý lun và thc tiễn trong giai oạn hin nay, t ó
góp phần ưa pháp lut hình s, pháp lut TTHS vào cuc sng, phát huy tác dng
vào trong công cuc bo v QCN ca b can, b cáo trong TTHS Vit Nam.
vy, tôi chọn tài “Bảo ảm quyền con người của bị can, bị o trong tố tụng
hình sự Việt Nam làm luận văn thc s lut hc ca mình.
2. Tình hình nghiên cứu ề tài
Bảo ảm QCN trong TTHS nói chung và bảo m QCN ca b can, b cáo trong
TTHS nói riêng ã ược nhiu nkhoa hc pháp nht những người trc tiếp
tiến hành, tham gia các hoạt ng t tng quan tâm nghiên cứu. Đã nhiu bài viết,
công trình nghiên cứu ề cập ến mt s khía cnh khác nhau v nhng vấn ề liên quan
ến ề tài như:
- Võ Quc Tuấn (2015), “Bảo ảm QCN ca b cáo trong hoạt ộng xét x
sơ thẩm các v án hình s ca TA nhân dân cp tnh Vit Nam hiện nay”, Tạp chí
Ngh Lut, Hc viện Tư pháp, Số 2/2015, tr. 7 - 14.
- Vũ Thị Huế (2018), “Bảo m QCN ca b cáo trong xét x v án hình
sự”, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Trường Đại hc Lut Hà Ni.
- Đỗ Th Phượng (2018), “Bảo m QCN của người b kết án pht ti
Vit Nam”, Đề tài nghiên cu khoa hc cấp Trường, Trường Đi hc Lut Hà Ni.
lOMoARcPSD| 59769538
3
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com)
- Trn Th Thu Hin (2020), “Bảo ảm QCN ca b can trong giai oạn iều
tra v án hình sự”, Luận án Tiến sĩ Luật học, Trường Đại hc Lut Hà Ni.
Các công trình khoa hc nếu trên ã nghiên cứu mt s vấn liên quan ến bảo
m QCN ca b can, b cáo trong TTHS nên ây là những tài liu tham kho rt có giá
trị. Để nghiên cu toàn din h thng, luận văn ã kế tha lý gii thêm mt
s luận iểm v phương diện lun thc tin ã ược các tác gi cp trong các công
trình nghiên cu trên vi mục ích góp phần nâng cao hiu qu công tác bảo ảm QCN
ca b can, b cáo trong TTHS.
3. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục ích của luận văn
Nghiên cu làm sáng t mt s vấn lun v bảo m QCN ca b can, b
cáo trong TTHS; ng thời trên sở lun nghiên cu, ánh giá thực trng vic bảo
m QCN ca b can, b cáo trong TTHS trên a bàn thành ph Ni. T ó xut
mt s gii pháp nhm bảo ảm QCN ca b can, b cáo trong TTHS nước ta.
3.2. Nhiệm vụ của luận văn
Một là, làm rõ khái nim, phân tích c ặc iểm, chế, ni dung, ch th, bin
pháp bảo m QCN ca b can, b cáo trong TTHS. Bên cạnh ó, nghiên cứu, ánh giá
mt s quy ịnh ca lut pháp quc tế v bảo ảm QCN ca b can, b cáo trong TTHS.
Hai , phân tích, ánh giá thc trng pháp lut TTHS v bảo m QCN ca b
can, b cáo trong TTHS; kết qu thc tin áp dng pháp lut của cơ quan, cá nhân
thm quyn trong quá trình tiến hành TTHS.
Ba , nghiên cứu phân tích các quan iểm và ề xut các gii pháp c th tính
kh thi nhm nâng cao chất lượng bo ảm QCN ca b can, b cáo trong TTHS.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Luận văn tập trung nghiên cu nhng vấn lý lun thc tin ca vic bảo
m QCN ca b can, b cáo trong TTHS.
lOMoARcPSD| 59769538
4
Downloaded by Anh
Tr?n (lananh3@gmail.com)
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
Luận văn nghiên cứu mt s vấn ềlun và thc tin v bảo m nhng nhóm
QCN c thù d b xâm hi ca b can, b cáo là th nhân trong TTHS theo quy nh ca
BLTTHS m 2015.
Luận văn nghiên cứu v bảo m QCN ca b can, b cáo trong TTHS t năm
2018 ến năm 2020 trên ịa bàn thành ph Hà Ni.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài ược thc hin bởi các phương pháp luận ca ch nghĩa duy vật bin
chng duy vt lch s, các quan iểm, ường li, ch trương của Đảng Cng sn
Vit Nam, pháp lut của Nhà nước Cng hoàhi ch nghĩa Việt Nam, các thành
qu nghiên cu ca các nhà khoa học, trong ó chú trọng các phương pháp tng hp,
phân tích nghiên cu những quy nh ca BLTTHS 2015 thc tin vic áp dng
pháp lut. T ó, rút ra những kết lun cn thiết, ưa ra những ánh giá nhng lun
chứng làm cơ sở cho việc xuất các quan iểm và gii pháp m bo hiu qu hoạt ng
bảo ảm QCN ca b can, b cáo trong TTHS.
Trong quá trình nghiên cứu, ề tài kết hp mt cách tng th các phương pháp
nghiên cứu như: Phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tng
hp, phương pháp nghiên cứu thc tinnhằm làm rõ các nội dung ược nghiên cu
trong luận văn.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của Luận văn
6.1. Về phương diện lý luận
Luận văn một công trình khoa hc trình bày h thng góp phn làm
sáng t nhng sở lý lun thc tin v áp dng pháp lut trong vic bảo m QCN
ca b can, b cáo trong TTHS.
6.2. Về phương diện thực tiễn
Kết qu nghiên cu ca luận văn góp phần cung cp mt phần cơ sở lun,
cơ sở thc tin trong vic bảo ảm QCN ca b can, b cáo trong TTHS. Ngoài ra luận
lOMoARcPSD| 59769538
5
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com)
văn còn ưc s dng làm tài liu tham kho trong vic nghiên cu và hc tp v bảo
m QCN trong TTHS.
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phn m u, kết lun và danh mc tài liu tham kho, ni dung ca luận
văn gồm 3 chương.
Chương 1: Một s vấn chung v bảo m QCN ca b can, b cáo trong TTHS.
Chương 2: Thực trạng các quy nh ca BLTTHS năm 2015 về bảo m QCN
ca b can, b cáo và thc tin áp dng.
Chương 3: Quan iểm mt s gii pháp tiếp tc hoàn thin nhng quy nh
ca BLTTHS năm 2015 ối vi vic bảom QCN ca b can, b cáo và nâng cao hiu
qu áp dng.
lOMoARcPSD| 59769538
6
Downloaded by Anh
Tr?n (lananh3@gmail.com)
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN CON NGƯỜI CỦA
BỊ CAN, BỊ CÁO TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
1.1. Khái niệm và ặc iểm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng
hình sự
1.1.1. Khái niệm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự
1.1.1.1. Khái niệm quyền con người
QCN sự kết tinh những giá trị văn hóa của tất cả các dân tộc trên thế giới
thông qua một tiến trình phát triển lâu dài của lịch sử nhân loại. Mặc ược Liên hiệp
quốc chính thức thừa nhận từ năm 1948 với sự ra ời của Tuyên ngôn của toàn thế giới
về QCN, nhưng cho ến nay vẫn chưa có một khái niệm toàn diện, thống nhất bao hàm
ược tất cả các thuộc tính về QCN.
Trên phương diện nghiên cứu khoa học pháp lý, thì QCN những nhu cầu,
lợi ích tự nhiên, vốn khách quan của con người ược ghi nhận bảo vệ trong
pháp luật quốc gia các thỏa thuận pháp quốc tế.”[19] Văn phòng cao y Liên
hiệp quốc về QCN thì ịnh nghĩa về QCN như sau: QCN những bảo ảm pháp
toàn cầu tác dụng bảo vệ các nhân các nhóm chống lại những hành ộng
hoặc sự bỏ mặc mà làm tổn hại ến nhân phẩm, những sự ược phép tự do bản
của con người”[13]. Tại buổi quán triệt Nghquyết Trung ương 8 (Khóa XI) của
Đảng y TA nhân dân tối cao ngày 26/02/2014 khi nói về những iểm mới về QCN,
quyền công dân ược quy ịnh trong Hiến pháp năm 2013, Phó giáo sư, Tiến sTrần
Văn Độ - Phó Chánh án TA nhân dân tối cao, Chánh án TA Quân sự Trung ương khái
quát: QCN là quyền của cá nhân mà khi sinh ra vốn dĩ là ã có, còn quyền công dân
là quyền ược quy ịnh cụ thể trong Hiến pháp và pháp luật của nhà nước nó gắn liền
với quốc tịch của mỗi công dân.” Đây cách khái quát dễ hiểu bản nhất về
QCN. phù hợp với học thuyết về “quyền tự nhiên”(natural rights) cho rằng QCN
những bẩm sinh, vốn mọi nhân sinh ra ều ược hưởng chỉ ơn giản bởi
họ thành viên của gia ình nhân loại. Từ một số khái niệm về QCN iển hình trên,
lOMoARcPSD| 59769538
7
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com)
cho thấy rằng nhìn dưới góc ộ nào cấp ộ nào thì QCN cũng ược xác ịnh như
là những chuẩn mực ược cộng ồng quốc tế thừa nhận và tuân thủ. Những chuẩn mực
này kết tinh những giá trị văn hóa của toàn nhân loại, chỉ áp dụng với con người, cho
tất cả mọi người. Nhờ những chuẩn mực y, mọi thành viên trong gia ình nhân
loại mới ược bảo vệ nhân phẩm mới iều kiện phát triển y ủ các năng lực của
cá nhân với tư cách là một con người.
K thể ưa ra một khái niệm chung, thống nhất về QCN, tuy nhiên trong xu
thế toàn cầu hóa có thể nêu ra một số thuộc tính cơ bản của khái niệm QCN sau ây:
Thứ nhất, QCN những giá trị gắn với mỗi con người vừa với cách
nhân, vừa với cách thành viên hội. vậy, QCN vừa mang thuộc tính cá nhân,
vừa thể hiện lợi ích quốc gia, dân tộc, cộng ồng.
Thứ hai, QCN những giá trị phải ược hội hóa bằng cách thể chế hóa thành
các quyền năng cụ thể, tính phổ cập, cần thiết cho mọi người, không phân biệt
chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo, ngôn ngữ, giới tính…
Thứ ba, QCN vừa thuộc tính tự nhiên của con người, vừa những giá trị
sản sinh trong ời sống cộng ồng, gắn liền với một nhà ớc cụ thể. Ghi nhận QCN,
pháp luật phản ánh các nhu cầu và khả năng khách quan phù hợp với chế ộ chính trị,
kinh tế, lịch sử, dân trí cụ thể… Chỉ thông qua pháp luật thì các giá trị của con
người với cách tự nhiên hội mới trở thành quyền ược xác ịnh mới bảo
ảm trở thành hiện thực trong thực tiễn. Với ba yếu tố trên ây, quan niệm nhân quyền
vừa khẳng ịnh cơ sở tự nhiên và giá trị nhân loại của quyền, ồng thời cũng thừa nhận
thuộc tính hội - chính trị lịch sử cụ thể của QCN thuộc một quốc gia, một dân
tộc[3].
Cũng giống như xu thế phát triển chung trên thế giới, vấn QCN ở Việt Nam
cũng ược nhìn nhận dưới nhiều góc khác nhau vậy nên cũng ã nhiều ịnh nghĩa
ược ưa ra. Những ịnh nghĩa y tuy không hoàn toàn giống nhau, nhưng xét chung,
theo tôi, QCN ược hiểu là “những quyền ược pháp luật quốc gia thừa nhận hoặc quy
lOMoARcPSD| 59769538
8
Downloaded by Anh
Tr?n (lananh3@gmail.com)
ịnh, phù hợp với các nguyên tắc, tiêu chuẩn của pháp luật quốc tế chế bảo
ảm thực hiện”.
1.1.1.2. Quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự
Khái niệm bị can
Bcan ược hiểu “người phạm tội hay tình nghi phạm tội, ã bị khởi tố về hình
sự”[33]. Tuy nhiên, theo quan iểm của PGS, TS. Nguyễn Thái Phúc [15] thì thuật ngữ
“khởi tố về hình sự” là thuật ngữ chưa chuẩn, chưa rõ ràng, cần phải ịnh nghĩa bị can
là người ã bị khởi tố về trách nhiệm hình sự hoặc bị can người ã bị CQTHTT quyết
ịnh truy cứu trách nhiệm hình sự. Truy cứu TNHS một nhân qtrình chứng
minh các iều kiện TNHS của cá nhân ó. Quyết ịnh khởi tố bị can không ồng nghĩa với
việc kết luận bị can người tội. Bị can - ó mới chỉ người bị cáo buộc về việc
thực hiện hành vi dấu hiệu của tội phạm, vấn người ó tội hay không tội
chưa ược giải quyết thời iểm y, bởi khởi tố bị can chỉ thời iểm bắt ầu của
quá trình chứng minh iều kiện trách nhiệm hình sự của người ó.
Như vậy, qua phân tích trên, theo quan iểm của chúng tôi: Khái niệm bị can
ược hiểu “người thực hiện hành vi phạm tội ược quy ịnh trong BLHS ã bị khởi tố
về trách nhiệm hình sự hoặc bị can người ã bị CQTHTT quyết ịnh truy cứu trách
nhiệm hình sự”.
Khái niệm bị cáo
Bị cáo ược hiểu “người ã bị toà án quyết ịnh ưa ra xét xử”[33]. Định nghĩa
này cũng chưa phản ánh ầy dấu hiệu của bị cáo. TA chỉ thể quyết ịnh ưa ra t
xử ối với những bị cáo ã bị VKS truy tố ra trước TA. Quyết ịnh y là sự khẳng ịnh
chính thức của TA v việc ã có ủ iều kiện cần thiết ể tiến hành mở phiên tòa t xử ối
với bị cáo bị VKS truy tố, còn bị cáo có tội hay không có tội sẽ là nội dung của chức
năng xét xử thực hiện ở phiên tòa và thể hiện trong bản án của TA.
Có thể hiểu, bị cáo là “thể nhân hoặc pháp nhân ã bị VKS truy tố ra trước
TA và bị TA quyết ịnh ưa ra xét xử”.
Khái niệm quyền con người của bị can, bị cáo trong TTHS
lOMoARcPSD| 59769538
9
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com)
Khái niệm QCN trong TTHS ã ược ề cập nhiều và sử dụng rộng rãi trong lịch
sử pháp lý. Trong văn bản phápcủa các quốc gia trên thế giới, ặc biệt là Hiến pháp
văn bản có giá trị pháp lý cao nhất, ều có các quy ịnh quyền cơ bản của người tham
gia TTHS. QCN trong TTHS một khái niệm hẹp hơn so với khái niệm QCN, ược
mang tính xác ịnh hơn, gắn liền với ặc iểm từng quốc gia ược pháp luật của mỗi
quốc gia quy ịnh. QCN trong TTHS nội dung bản sự thể hiện cụ thể của
QCN nói chung, không tách biệt ra khỏi QCN. Tức không thể nói một người vừa
QCN, vừa có QCN trong TTHS.
Tùy theo cách tìm hiểu của mỗi người chúng ta y dựng khái niệm theo quan
iểm của mình. Theo ý kiến của tác giả thì ới góc khoa học, QCN của bị can, bị
cáo trong TTHS là “QCN, ồng thời là quyền công dân ược pháp luật TTHS quốc gia
thừa nhận hoặc quy ịnh cho bị can, bị cáo khi tham gia vào quan hệ pháp luật TTHS,
phù hợp với các nguyên tắc, tiêu chuẩn của pháp luật quốc tế chế bảo m
thực hiện”.
1.1.2. Đặc iểm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự
Quyền con người của bị can, bị cáo trong TTHS một số ặc iểm sau:
- Tính phổ quát, thể hiện chỗ QCN nói chung QCN của bị can, bị
cáo trong TTHS nói riêng quyền bẩm sinh, gắn với bản chất con người, di sản
chung của loài người. QCN mang tính phổ quát con người âu trên trái ất này cũng
ều là thành viên của cộng ồng nhân loại.
- Tính ặc thù, thể hiện việc QCN mang những ặc trưng, bản sắc riêng
tuỳ thuộc vào trình ộ phát triển kinh tế - xã hội, truyền thống văn hoá, lịch sử ở từng
khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ. Sự thừa nhận tính ặc thù của QCN của bị can, bị
cáo trong TTHS cho phép các quốc gia quyền ưa ra những quy nh pháp luật cụ
thể, không trái với các chuẩn mực quốc tế ghi trong các iều ước quốc tế về nhân
quyền, như quy ịnh hạn chế ối với một số quyền dân sự, chính trị hoặc mức bảo ảm
các quyền kinh tế, văn hoá, xã hội.
lOMoARcPSD| 59769538
10
Downloaded by Anh
Tr?n (lananh3@gmail.com)
- Tính giai cấp, tuy không phải nằm trong nội dung các quyền ược
thể hiện trong việc thực thi QCN. Với tư ch là chế ịnh pháp lí, QCN nói chung
QCN của bị can, bị cáo trong TTHS nói riêng gắn liền với nhà nước và pháp luật - là
những hiện tượng mang tính giai cấp sâu sắc. QCN có thể ược phân loại dựa theo chủ
thể quyền nội dung quyền. Theo chủ thể quyền: gồm quyền của nhân, quyền
của nhóm (như phụ nữ, trẻ em) và quyền quốc gia (quyền của quốc gia, dân tộc thiểu
số, quyền phát triển). Quyền của nhóm là quyền cá nhân ược quy ịnh cho một nhóm
hội dựa trên một số ặc iểm chung nào ó, dụ như dễ bị tổn thương hoặc bị thiệt
thòi như phụ nữ, trẻ em, người tị nạn, người lao ộng nhập cư, người bị giam giữ theo
thủ tục TTHS... Quyền phát triển quyền của các quốc gia, dân tộc, ồng thời cũng
quyền của nhân. Theo nội dung quyền gồm nhóm quyền dân sự, chính trị (quyền
bầu cử, ứng cử, tham gia quản lí nhà nước, xã hội; quyền tự do tư tưởng, tự do ngôn
luận, tự do tôn giáo...) và nhóm quyền kinh tế, văn hoá, xã hội (quyền sở hữu, quyền
làm việc, quyền ược bảo vệ sức khỏe; quyền học tập, quyền hưởng thụ văn hoá...).
QCN của bị can, bị cáo trong TTHS cũng như QCN có các ặc trưng cơ bản
tính phổ biến, tính không thể chuyển nhượng, tính không thể phân chia tính liên
hệ và phụ thuộc lẫn nhau.
1.1.3. Cơ sở việc bảo ảm quyền con người của bị can bị cáo
- Yếu tố chính trị: Khi nói ến một thể chế chính trị tiến bộ, một quốc gia
văn minh, thì không thể không nói ến thể chế chính trị, quốc gia ó quan tâm ến
việc bảo ảm những quyền bản của con người hay không. Chế chính trị hội
chủ nghĩa Việt Nam ang nỗ lực y dựng, thực hiện một chế của Nhân dân,
do Nhân dân, Nhân dân. vậy, từ khi lập quốc theo thể chế n chủ hi ch
nghĩa ến nay, Việt Nam ã kiên trì theo uổi mục tiêu không ngừng thúc y, bảo vệ
bảo m QCN cho mọi người dân. Trong bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ cộng a ngày 02/9/1945, Chtịch Hồ Chí Minh ã tuyên bố: Tất cả
các dân tộc trên thế giới ều sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền
sung sướng quyền tdo”. Như vậy, thông qua khẳng ịnh các giá trị của một dân
tộc là quyền bình ẳng, quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do, Chủ tịch Hồ Chí
lOMoARcPSD| 59769538
11
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com)
Minh muốn nhấn mạnh QCN chỉ thực sự ược bảo ảm khi gắn liền với quyền ộc lập,
tự do của dân tộc.
Qua nhiều lần y dựng, sửa ổi Hiến pháp, từ các bản Hiến pháp m 1946,
Hiến pháp m 1959, Hiến pháp năm 1980, Hiến pháp năm 1992 ến Hiến pháp m
2013 luôn giữ một vấn căn cốt hiến ịnh các QCN quyền công dân. Trong ó,
Hiến pháp năm 2013 ã thiết kế một chương vQCN, quyền nghĩa vụ bản của
công dân. Ngay sau Điều 1 hiến ịnh về chủ quyền ịa lý, Điều 2 Hiến pháp năm 2013
ã khẳng ịnh nguyên tắc chủ quyền tối cao thuộc về nhân dân, ó là: Nhà nước Cộng
hòa hội chủ nghĩa Việt Nam nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của Nhân
dân, do Nhân dân, Nhân dân”. Cũng lần ầu tiên, chữ “Nhân dân” ược viết hoa trong
bản Hiến pháp nhấn mạnh ến vị trí, vai trò quyết ịnh của nhân dân trong tiến trình
lịch sử và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Trong giai oạn 2014-2019, Nhà nước
Việt Nam ã ban hành hơn 100 n bản luật pháp lệnh liên quan ến việc bảo ảm
QCN, quyền công dân, trong ó có việc bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS.
- Về mặt pháp lý, hệ thống quy ịnh ược xây dựng ầy ủ, minh bạch các
quyền nghĩa vụ công dân cũng như trách nhiệm của Nhà ớc, cơ quan, tổ chức
và cá nhân có thẩm quyền trong việc quản lý xã hội, tôn trọng và bảo vệ các QCN; ặc
biệt, trong các quy ịnh của pháp luật tố tụng, lĩnh vực mà các QCN nguy cơ bị vi
phạm nhiều nhất, thì việc quy ịnh quyền ttụng i ôi với nghĩa vụ ttụng của công
dân và trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc bảo ảm cho công dân thực hiện
các quyền tố tụng có ý nghĩa rất quan trọng.
Cụ thể trong tiến hành tố tụng, pháp luật TTHS ã nêu trách nhiệm của
CQTHTT, người tiến hành tố tụng bị can, bị cáo nắm ược, từ ó yêu cầu CQTHTT,
người tiến hành tố tụng thực hiện nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- Yếu tố kinh tế - xã hội: Do trải qua hai cuộc chiến tranh chống thực dân
ế quốc kéo dài suốt ba thập niên (1945-1975) chịu ảnh hưởng, c ộng của cuộc
khủng hoảng kinh tế- hội khoảng chục năm sau khi ất nước thống nhất, rất quan
tâm, song Việt Nam chưa nhiều iều kiện thuận lợi bảo ảm thực sự y ủ các QCN.
lOMoARcPSD| 59769538
12
Downloaded by Anh
Tr?n (lananh3@gmail.com)
Từ khi tiến hành công cuộc ổi mới ến nay, Việt Nam ngày càng nhận thức sâu sắc
bảo ảm tốt hơn QCN trên tất cả các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa,
hội.
Thành tựu về QCN Việt Nam trong hơn 70 m qua thể hiện trên mọi lĩnh
vực, nhất là những bước tiến vượt bậc về phát triển kinh tế trong gần 35 năm ổi mới
(1986-2020). Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, quy mô nền kinh tế năm 1985
mới 14 t USD, thì ến năm 2019 ạt 262 tUSD, tăng gấp hơn 18,7 lần. Tạp chí
The Economist tháng 8/2020 ã xếp Việt Nam trong tốp 16 nền kinh tế mới nổi thành
công nhất thế giới. Mặc chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của ại dịch Covid-19 trên
toàn cầu, trong khi phần lớn các nền kinh tế trên thế giới rơi o suy thoái, nhưng nhờ
sự chỉ ạo ồng bộ, quyết liệt thực hiện “mục tiêu kép” của Chính phủ, năm 2020, Việt
Nam vẫn duy trì ược tăng trưởng dương mức khá. Một trong những thành tựu về
nhân quyền áng kể là Việt Nam ã quan m thúc ẩy, bảo vệ, bảo ảm các quyền cơ bản
cho nhóm người dễ bị tổn thương trong xã hội.
một quốc gia ang phát triển, bên cạnh những thời cơ, thuận lợi, hiện nay
Việt Nam cũng phải ối mặt với không ít khó khăn, thử thách. Nhưng với bản chất của
một chế hội ưu việt cả dân tộc ã tự nguyện lựa chọn kiên trì thực hiện,
thông qua chủ trương, ường lối phát triển kinh tế-xã hội úng ắn và hợp xu hướng thời
ại, Việt Nam ngày càng có iều kiện tạo ra những tiền ề cơ sở vật chất, văn hóa ể bảo
ảm tốt hơn các QCN của bị can, bị cáo trong TTHS.
- Yếu tố bộ máy - con người cũng một yếu tố chiếm vị trí quan trọng
ối với bảo ảm QCN của người bị can, bị cáo. Những năm qua, Nhà nước Việt Nam ã
có nhiều nỗ lực trong việc ổi mới, kiện toàn tổ chức và hoạt ộng của các cơ quan nhà
nước và ã thu ược nhiều thành tựu quan trọng, nhất là các CQTHTT. Hầu hết các cơ
quan nhà nước ã ược tổ chức, sắp xếp lại theo hướng gọn nhẹ, chuyên môn hóa, hoạt
ộng hiệu quả theo chế phân công phối hợp nhằm hạn chế sự lạm dụng quyền,
xâm phạm lợi ích hợp pháp của công dân từ phía các cơ quan nhà nước.
Không chỉ hoàn thiện các cơ quan trong tổ chức bộ máy nhà nước, Nhà nước

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59769538
VI N KI M SÁT NHÂN DÂN T I CAO
TRƯỜNG ĐẠ I H C KI M SÁT HÀ N I HOÀNG THANH TÙNG
B ẢO ĐẢ M QUY ỀN CON NGƯỜ I C A B CAN, B C`O
TRONG T T NG HNH S VI T NAM
LU ẬN VĂN THẠC SĨ LUẬ T H Ọ C
Hà N i - 2022 lOMoAR cPSD| 59769538
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIỂM SÁT HÀ NỘI
______________________ HOÀNG THANH TÙNG
BẢO ĐẢM QUYỀN CON NGƯỜI CỦA BỊ CAN, BỊ CÁO
TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Luật hình sự và Tố tụng hình sự Mã số: 8380104
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRỊNH QUỐC TOẢN Hà Nội - 2022 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên cứu khoa học ộc lập của riêng tôi.
Các kết quả nêu trong Luận văn chưa ược công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, ược trích dẫn úng theo quy ịnh. lOMoAR cPSD| 59769538
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của Luận văn này.
Tác giả luận văn lOMoAR cPSD| 59769538 LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành ề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy
Cô, cũng như sự ộng viên ủng hộ của gia ình và bạn bè trong suốt thời gian học
tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Với tất cả tấm lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm
ơn tới Thầy PGS. TS. Trịnh Quốc Toản - người trực tiếp hướng dẫn khoa học
ã luôn dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn, giúp ỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Kiểm sát Hà
Nội, cùng toàn thể các thầy, cô giáo công tác tại trường ã tận tình giảng dạy,
truyền ạt những kiến thức quý báu, giúp ỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội ã
hỗ trợ về thông tin, dữ liệu và tạo mọi iều kiện tốt nhất cho tôi ể học tập, nghiên
cứu và hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn ến gia ình, ồng nghiệp và bạn bè ã luôn ộng
viên, hỗ trợ và khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2022
Học viên thực hiện Hoàng Thanh Tùng
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT lOMoAR cPSD| 59769538 Từ viết tắt Nghĩa của từ BLHS Bộ luật Hình sự BLTTHS
Bộ luật Tố tụng hình sự CQĐT Cơ quan iều tra CQTHTT
Cơ quan tiến hành tố tụng ĐTV Điều tra viên QCN Quyền con người KSV Kiểm sát viên TA Tòa án VKS Viện kiểm sát VKSND Viện kiểm sát nhân dân MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ề tài .......................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ề tài .................................................................................... 2
3. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 4
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của Luận văn.............................................................. 4
7. Kết cấu của Luận văn .............................................................................................. 5 lOMoAR cPSD| 59769538
Chương 1 Một số vấn ề chung về bảo ảm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố
tụng hình sự ................................................................................................... 6 1.1.
Khái niệm và ặc iểm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng hình
sự ................................................................................................................................. 6 1.2.
Khái niệm và cơ chế bảo ảm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng
hình sự ....................................................................................................................... 13 1.3.
Các tiêu chuẩn (chuẩn mực quốc tế) về bảo ảm quyền con người của bị can, bị
cáo trong tố tụng hình sự ........................................................................................... 23
Chương 2 Các quy ịnh của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 về bảo ảm quyền con
người của bị can, bị cáo và thực tiễn áp dụng trên ịa bàn thành phố Hà Nội .. 29 2.1.
Thực trạng các quy ịnh của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 về bảo ảm quyền con
người của bị can, bị cáo ........................................................................... 29
2.2. Thực tiễn áp dụng các quy ịnh của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 trong bảo
ảm quyền con người của bị, can bị cáo ................................................................... 38
2.3. Nhận xét, ánh giá chung ................................................................................... 46
Chương 3 Yêu cầu và một số giải pháp tiếp tục hoàn thiện những quy ịnh của Bộ luật
tố tụng hình sự năm 2015 ối với việc bảo ảm quyền con người của bị can, bị cáo và
nâng cao hiệu quả áp dụng ............................................................................. 65 3.1.
Một số yêu cầu bảo ảm quyền con người của bị can, bị cáo và nâng cao hiệu
quả áp dụng ............................................................................................................... 65 3.2.
Một số giải pháp tiếp tục hoàn thiện những quy ịnh của Bộ luật tố tụng hình
sự năm 2015 ối với việc bảo ảm quyền con người của bị can, bị cáo .......................
70 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả áp dụng các quy ịnh của Bộ luật tố tụng
hình sự năm 2015 ối với việc bảo ảm quyền con người của bị can, bị cáo .......... 74 lOMoAR cPSD| 59769538
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 84 lOMoAR cPSD| 59769538 1 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Quyền con người là vấn ề luôn thu hút sự quan tâm của cả nhân loại, ặc biệt là
bảo vệ QCN của nhóm yếu thế như phụ nữ, trẻ em, người bị tình nghi phạm tội, người
bị buộc tội, thì việc quan tâm và tạo ra những iều kiện cần thiết ể bảo ảm thực hiện
QCN của họ càng ược ề cao hơn cả. Với sự tác ộng bởi những yếu tố của hội nhập
quốc tế trên mọi lĩnh vực hiện nay, nếu ở quốc gia nào mà việc bảo ảm QCN càng bị
hạn chế, ở ó sự ấu tranh của chính công dân nước ó và các tổ chức nhân quyền quốc
tế càng ược thể hiện rõ ràng. Hơn nữa, ối với những quốc gia ã tham gia, ký kết các
Công ước quốc tế về QCN, trong ó có Việt Nam, thì việc tôn trọng, bảo vệ, bảo ảm
thực hiện QCN nói chung và QCN trong TTHS nói riêng là nghĩa vụ bắt buộc ể ảm
hiệu quả thực thi Công ước.
Xuất phát từ lẽ ó, tại Nghị quyết số 48/NQ-TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính
trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam ến năm 2010,
ịnh hướng ến năm 2020, một trong những ịnh hướng mà Đảng ta xác ịnh là: Xây dựng
và hoàn thiện pháp luật về bảo ảm QCN, quyền tự do, dân chủ của công dân. Thực
hiện ịnh hướng ó, tại Hiến pháp năm 2013, QCN ã ược quan tâm, tôn trọng và ưu tiên
bảo ảm thực hiện hơn bao giờ hết. Hiến pháp năm 2013 ã ưa chế ịnh QCN, quyền
công dân lên vị trí thứ hai, sau chế ịnh về Chế ộ chính trị; ã tách rời QCN ra khỏi
quyền công dân; ồng thời chính thức thừa nhận suy oán vô tội và tranh tụng trong xét
xử là những quyền cơ bản của con người trong TTHS. Bên cạnh quyền ược suy oán
vô tội và quyền tranh tụng lần ầu tiên ược quy ịnh trong Hiến pháp, những quyền khác
của con người trong TTHS như quyền bào chữa, quyền ược xét xử công bằng, quyền
không bị kết án hai lần vì một tội phạm, quyền ược bồi thường thiệt hại về vật chất,
tinh thần do bị bắt, tạm giữ, tạm giam, khởi tố, iều tra, truy tố, xét xử, thi hành án trái
pháp luật… ã ược BLTTHS năm 2015 khẳng ịnh lại.
Bên cạnh ó, BLTTHS năm 2015 ã quy ịnh về các biện pháp iều tra, ngăn chặn,
cưỡng chế là những biện pháp có nguy cơ và dễ xâm hại ến QCN, do vậy trong toàn
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 2
bộ quá trình tố tụng phải luôn bảo ảm QCN. Bảo ảm QCN trong TTHS có thể hiểu là
một nguyên tắc khi thực hiện các nhiệm vụ của TTHS, ồng thời không ể các QCN bị
xâm hại với sự tôn trọng phù hợp với thực tế về biên chế, cơ sở vật chất, trang thiết
bị của các CQTHTT. Để bảo ảm QCN trong TTHS òi hỏi các chủ thể khi tiến hành
và tham gia tố tụng luôn ề cao trách nhiệm, òi hỏi sự chủ ộng, nỗ lực, không gây áp
lực quá căng thẳng nhằm tránh việc ối phó trong áp dụng.
Nhận thức úng ắn tầm quan trọng của vấn ề bảo ảm QCN trong TTHS, ặc
biệt là QCN của bị can, bị cáo và mong muốn tìm ra ược những tiêu chí, giải pháp
có cơ sở khoa học, có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn trong giai oạn hiện nay, từ ó
góp phần ưa pháp luật hình sự, pháp luật TTHS vào cuộc sống, phát huy tác dụng
vào trong công cuộc bảo vệ QCN của bị can, bị cáo trong TTHS ở Việt Nam.
Vì vậy, tôi chọn ề tài “Bảo ảm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng
hình sự Việt Nam” ể làm luận văn thạc sỹ luật học của mình.
2. Tình hình nghiên cứu ề tài
Bảo ảm QCN trong TTHS nói chung và bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong
TTHS nói riêng ã ược nhiều nhà khoa học pháp lý và nhất là những người trực tiếp
tiến hành, tham gia các hoạt ộng tố tụng quan tâm nghiên cứu. Đã có nhiều bài viết,
công trình nghiên cứu ề cập ến một số khía cạnh khác nhau về những vấn ề liên quan ến ề tài như: -
Võ Quốc Tuấn (2015), “Bảo ảm QCN của bị cáo trong hoạt ộng xét xử
sơ thẩm các vụ án hình sự của TA nhân dân cấp tỉnh ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí
Nghề Luật, Học viện Tư pháp, Số 2/2015, tr. 7 - 14. -
Vũ Thị Huế (2018), “Bảo ảm QCN của bị cáo trong xét xử vụ án hình
sự”, Luận văn Thạc sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội. -
Đỗ Thị Phượng (2018), “Bảo ảm QCN của người bị kết án phạt tù tại
Việt Nam”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Trường, Trường Đại học Luật Hà Nội. Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 3 -
Trần Thị Thu Hiền (2020), “Bảo ảm QCN của bị can trong giai oạn iều
tra vụ án hình sự”, Luận án Tiến sĩ Luật học, Trường Đại học Luật Hà Nội.
Các công trình khoa học nếu trên ã nghiên cứu một số vấn ề liên quan ến bảo
ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS nên ây là những tài liệu tham khảo rất có giá
trị. Để nghiên cứu toàn diện và có hệ thống, luận văn ã kế thừa và lý giải thêm một
số luận iểm về phương diện lý luận và thực tiễn ã ược các tác giả ề cập trong các công
trình nghiên cứu trên với mục ích góp phần nâng cao hiệu quả công tác bảo ảm QCN
của bị can, bị cáo trong TTHS.
3. Mục ích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục ích của luận văn
Nghiên cứu làm sáng tỏ một số vấn ề lý luận về bảo ảm QCN của bị can, bị
cáo trong TTHS; ồng thời trên cơ sở lý luận nghiên cứu, ánh giá thực trạng việc bảo
ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS trên ịa bàn thành phố Hà Nội. Từ ó ề xuất
một số giải pháp nhằm bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS nước ta.
3.2. Nhiệm vụ của luận văn
Một là, làm rõ khái niệm, phân tích các ặc iểm, cơ chế, nội dung, chủ thể, biện
pháp bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS. Bên cạnh ó, nghiên cứu, ánh giá
một số quy ịnh của luật pháp quốc tế về bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS.
Hai là, phân tích, ánh giá thực trạng pháp luật TTHS về bảo ảm QCN của bị
can, bị cáo trong TTHS; kết quả thực tiễn áp dụng pháp luật của cơ quan, cá nhân có
thẩm quyền trong quá trình tiến hành TTHS.
Ba là, nghiên cứu phân tích các quan iểm và ề xuất các giải pháp cụ thể có tính
khả thi nhằm nâng cao chất lượng bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn ề lý luận và thực tiễn của việc bảo
ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 4
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
Luận văn nghiên cứu một số vấn ề lý luận và thực tiễn về bảo ảm những nhóm
QCN ặc thù dễ bị xâm hại của bị can, bị cáo là thể nhân trong TTHS theo quy ịnh của BLTTHS năm 2015.
Luận văn nghiên cứu về bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS từ năm
2018 ến năm 2020 trên ịa bàn thành phố Hà Nội.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài ược thực hiện bởi các phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử, các quan iểm, ường lối, chủ trương của Đảng Cộng sản
Việt Nam, pháp luật của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các thành
quả nghiên cứu của các nhà khoa học, trong ó chú trọng các phương pháp tổng hợp,
phân tích nghiên cứu những quy ịnh của BLTTHS 2015 và thực tiễn việc áp dụng
pháp luật. Từ ó, rút ra những kết luận cần thiết, ưa ra những ánh giá và những luận
chứng làm cơ sở cho việc ề xuất các quan iểm và giải pháp ảm bảo hiệu quả hoạt ộng
bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS.
Trong quá trình nghiên cứu, ề tài kết hợp một cách tổng thể các phương pháp
nghiên cứu như: Phương pháp phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp tổng
hợp, phương pháp nghiên cứu thực tiễn… nhằm làm rõ các nội dung ược nghiên cứu trong luận văn.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của Luận văn
6.1. Về phương diện lý luận
Luận văn là một công trình khoa học trình bày có hệ thống và góp phần làm
sáng tỏ những cơ sở lý luận và thực tiễn về áp dụng pháp luật trong việc bảo ảm QCN
của bị can, bị cáo trong TTHS.
6.2. Về phương diện thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần cung cấp một phần cơ sở lý luận,
cơ sở thực tiễn trong việc bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS. Ngoài ra luận Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 5
văn còn ược sử dụng làm tài liệu tham khảo trong việc nghiên cứu và học tập về bảo ảm QCN trong TTHS.
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở ầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Một số vấn ề chung về bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS.
Chương 2: Thực trạng các quy ịnh của BLTTHS năm 2015 về bảo ảm QCN
của bị can, bị cáo và thực tiễn áp dụng.
Chương 3: Quan iểm và một số giải pháp tiếp tục hoàn thiện những quy ịnh
của BLTTHS năm 2015 ối với việc bảo ảm QCN của bị can, bị cáo và nâng cao hiệu quả áp dụng.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 6 CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO ĐẢM QUYỀN CON NGƯỜI CỦA
BỊ CAN, BỊ CÁO TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
1.1. Khái niệm và ặc iểm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự
1.1.1. Khái niệm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự
1.1.1.1. Khái niệm quyền con người
QCN là sự kết tinh những giá trị văn hóa của tất cả các dân tộc trên thế giới
thông qua một tiến trình phát triển lâu dài của lịch sử nhân loại. Mặc dù ược Liên hiệp
quốc chính thức thừa nhận từ năm 1948 với sự ra ời của Tuyên ngôn của toàn thế giới
về QCN, nhưng cho ến nay vẫn chưa có một khái niệm toàn diện, thống nhất bao hàm
ược tất cả các thuộc tính về QCN.
Trên phương diện nghiên cứu khoa học pháp lý, thì QCN là “những nhu cầu,
lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của con người ược ghi nhận và bảo vệ trong
pháp luật quốc gia và các thỏa thuận pháp lý quốc tế.”[19] Văn phòng cao ủy Liên
hiệp quốc về QCN thì ịnh nghĩa về QCN như sau:QCN là những bảo ảm pháp lý
toàn cầu có tác dụng bảo vệ các cá nhân và các nhóm chống lại những hành ộng
hoặc sự bỏ mặc mà làm tổn hại ến nhân phẩm, những sự ược phép và tự do cơ bản
của con người”[13]. Tại buổi quán triệt Nghị quyết Trung ương 8 (Khóa XI) của
Đảng ủy TA nhân dân tối cao ngày 26/02/2014 khi nói về những iểm mới về QCN,
quyền công dân ược quy ịnh trong Hiến pháp năm 2013, Phó giáo sư, Tiến sỹ Trần
Văn Độ - Phó Chánh án TA nhân dân tối cao, Chánh án TA Quân sự Trung ương khái
quát: “QCN là quyền của cá nhân mà khi sinh ra vốn dĩ là ã có, còn quyền công dân
là quyền ược quy ịnh cụ thể trong Hiến pháp và pháp luật của nhà nước nó gắn liền
với quốc tịch của mỗi công dân.” Đây là cách khái quát dễ hiểu và cơ bản nhất về
QCN. Nó phù hợp với học thuyết về “quyền tự nhiên”(natural rights) cho rằng QCN
là những gì bẩm sinh, vốn có mà mọi cá nhân sinh ra ều ược hưởng chỉ ơn giản bởi
họ là thành viên của gia ình nhân loại. Từ một số khái niệm về QCN iển hình trên, Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 7
cho thấy rằng dù nhìn dưới góc ộ nào và ở cấp ộ nào thì QCN cũng ược xác ịnh như
là những chuẩn mực ược cộng ồng quốc tế thừa nhận và tuân thủ. Những chuẩn mực
này kết tinh những giá trị văn hóa của toàn nhân loại, chỉ áp dụng với con người, cho
tất cả mọi người. Nhờ có những chuẩn mực này, mọi thành viên trong gia ình nhân
loại mới ược bảo vệ nhân phẩm và mới có iều kiện phát triển ầy ủ các năng lực của
cá nhân với tư cách là một con người.
Khó có thể ưa ra một khái niệm chung, thống nhất về QCN, tuy nhiên trong xu
thế toàn cầu hóa có thể nêu ra một số thuộc tính cơ bản của khái niệm QCN sau ây:
Thứ nhất, QCN là những giá trị gắn với mỗi con người vừa với tư cách là cá
nhân, vừa với tư cách là thành viên xã hội. Vì vậy, QCN vừa mang thuộc tính cá nhân,
vừa thể hiện lợi ích quốc gia, dân tộc, cộng ồng.
Thứ hai, QCN là những giá trị phải ược xã hội hóa bằng cách thể chế hóa thành
các quyền năng cụ thể, có tính phổ cập, cần thiết cho mọi người, không phân biệt
chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo, ngôn ngữ, giới tính…
Thứ ba, QCN vừa là thuộc tính tự nhiên của con người, vừa là những giá trị
sản sinh trong ời sống cộng ồng, gắn liền với một nhà nước cụ thể. Ghi nhận QCN,
pháp luật phản ánh các nhu cầu và khả năng khách quan phù hợp với chế ộ chính trị,
kinh tế, lịch sử, dân trí cụ thể… Chỉ có thông qua pháp luật thì các giá trị của con
người với tư cách là tự nhiên và xã hội mới trở thành quyền ược xác ịnh và mới bảo
ảm trở thành hiện thực trong thực tiễn. Với ba yếu tố trên ây, quan niệm nhân quyền
vừa khẳng ịnh cơ sở tự nhiên và giá trị nhân loại của quyền, ồng thời cũng thừa nhận
thuộc tính xã hội - chính trị và lịch sử cụ thể của QCN thuộc một quốc gia, một dân tộc[3].
Cũng giống như xu thế phát triển chung trên thế giới, vấn ề QCN ở Việt Nam
cũng ược nhìn nhận dưới nhiều góc ộ khác nhau vậy nên cũng ã có nhiều ịnh nghĩa
ược ưa ra. Những ịnh nghĩa này tuy không hoàn toàn giống nhau, nhưng xét chung,
theo tôi, QCN ược hiểu là “những quyền ược pháp luật quốc gia thừa nhận hoặc quy
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 8
ịnh, phù hợp với các nguyên tắc, tiêu chuẩn của pháp luật quốc tế và có cơ chế bảo
ảm thực hiện”.
1.1.1.2. Quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự Khái niệm bị can
Bị can ược hiểu là “người phạm tội hay tình nghi phạm tội, ã bị khởi tố về hình
sự”[33]. Tuy nhiên, theo quan iểm của PGS, TS. Nguyễn Thái Phúc [15] thì thuật ngữ
“khởi tố về hình sự” là thuật ngữ chưa chuẩn, chưa rõ ràng, cần phải ịnh nghĩa bị can
là người ã bị khởi tố về trách nhiệm hình sự hoặc bị can là người ã bị CQTHTT quyết
ịnh truy cứu trách nhiệm hình sự. Truy cứu TNHS một cá nhân là quá trình chứng
minh các iều kiện TNHS của cá nhân ó. Quyết ịnh khởi tố bị can không ồng nghĩa với
việc kết luận bị can là người có tội. Bị can - ó mới chỉ là người bị cáo buộc về việc
thực hiện hành vi có dấu hiệu của tội phạm, vấn ề người ó có tội hay không có tội
chưa ược giải quyết ở thời iểm này, bởi vì khởi tố bị can chỉ là thời iểm bắt ầu của
quá trình chứng minh iều kiện trách nhiệm hình sự của người ó.
Như vậy, qua phân tích trên, theo quan iểm của chúng tôi: Khái niệm bị can
ược hiểu là “người thực hiện hành vi phạm tội ược quy ịnh trong BLHS ã bị khởi tố
về trách nhiệm hình sự hoặc bị can là người ã bị CQTHTT quyết ịnh truy cứu trách nhiệm hình sự”.
Khái niệm bị cáo
Bị cáo ược hiểu là “người ã bị toà án quyết ịnh ưa ra xét xử”[33]. Định nghĩa
này cũng chưa phản ánh ầy ủ dấu hiệu của bị cáo. TA chỉ có thể quyết ịnh ưa ra xét
xử ối với những bị cáo ã bị VKS truy tố ra trước TA. Quyết ịnh này là sự khẳng ịnh
chính thức của TA về việc ã có ủ iều kiện cần thiết ể tiến hành mở phiên tòa xét xử ối
với bị cáo bị VKS truy tố, còn bị cáo có tội hay không có tội sẽ là nội dung của chức
năng xét xử thực hiện ở phiên tòa và thể hiện trong bản án của TA.
Có thể hiểu, bị cáo là “thể nhân hoặc pháp nhân ã bị VKS truy tố ra trước
TA và bị TA quyết ịnh ưa ra xét xử”.
Khái niệm quyền con người của bị can, bị cáo trong TTHS Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 9
Khái niệm QCN trong TTHS ã ược ề cập nhiều và sử dụng rộng rãi trong lịch
sử pháp lý. Trong văn bản pháp lý của các quốc gia trên thế giới, ặc biệt là Hiến pháp
– văn bản có giá trị pháp lý cao nhất, ều có các quy ịnh quyền cơ bản của người tham
gia TTHS. QCN trong TTHS là một khái niệm hẹp hơn so với khái niệm QCN, ược
mang tính xác ịnh rõ hơn, gắn liền với ặc iểm từng quốc gia và ược pháp luật của mỗi
quốc gia quy ịnh. QCN trong TTHS là nội dung cơ bản và là sự thể hiện cụ thể của
QCN nói chung, không tách biệt ra khỏi QCN. Tức là không thể nói một người vừa
có QCN, vừa có QCN trong TTHS.
Tùy theo cách tìm hiểu của mỗi người mà chúng ta xây dựng khái niệm theo quan
iểm của mình. Theo ý kiến của tác giả thì dưới góc ộ khoa học, QCN của bị can, bị
cáo trong TTHS là “QCN, ồng thời là quyền công dân ược pháp luật TTHS quốc gia
thừa nhận hoặc quy ịnh cho bị can, bị cáo khi tham gia vào quan hệ pháp luật TTHS,
phù hợp với các nguyên tắc, tiêu chuẩn của pháp luật quốc tế và có cơ chế bảo ảm thực hiện”.
1.1.2. Đặc iểm quyền con người của bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự
Quyền con người của bị can, bị cáo trong TTHS có một số ặc iểm sau: -
Tính phổ quát, thể hiện ở chỗ QCN nói chung và QCN của bị can, bị
cáo trong TTHS nói riêng là quyền bẩm sinh, gắn với bản chất con người, là di sản
chung của loài người. QCN mang tính phổ quát vì con người ở âu trên trái ất này cũng
ều là thành viên của cộng ồng nhân loại. -
Tính ặc thù, thể hiện ở việc QCN mang những ặc trưng, bản sắc riêng
tuỳ thuộc vào trình ộ phát triển kinh tế - xã hội, truyền thống văn hoá, lịch sử ở từng
khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ. Sự thừa nhận tính ặc thù của QCN của bị can, bị
cáo trong TTHS cho phép các quốc gia có quyền ưa ra những quy ịnh pháp luật cụ
thể, không trái với các chuẩn mực quốc tế ghi trong các iều ước quốc tế về nhân
quyền, như quy ịnh hạn chế ối với một số quyền dân sự, chính trị hoặc mức ộ bảo ảm
các quyền kinh tế, văn hoá, xã hội.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 10 -
Tính giai cấp, tuy không phải nằm trong nội dung các quyền mà ược
thể hiện trong việc thực thi QCN. Với tư cách là chế ịnh pháp lí, QCN nói chung và
QCN của bị can, bị cáo trong TTHS nói riêng gắn liền với nhà nước và pháp luật - là
những hiện tượng mang tính giai cấp sâu sắc. QCN có thể ược phân loại dựa theo chủ
thể quyền và nội dung quyền. Theo chủ thể quyền: gồm quyền của cá nhân, quyền
của nhóm (như phụ nữ, trẻ em) và quyền quốc gia (quyền của quốc gia, dân tộc thiểu
số, quyền phát triển). Quyền của nhóm là quyền cá nhân ược quy ịnh cho một nhóm
xã hội dựa trên một số ặc iểm chung nào ó, ví dụ như dễ bị tổn thương hoặc bị thiệt
thòi như phụ nữ, trẻ em, người tị nạn, người lao ộng nhập cư, người bị giam giữ theo
thủ tục TTHS... Quyền phát triển là quyền của các quốc gia, dân tộc, ồng thời cũng
là quyền của cá nhân. Theo nội dung quyền gồm nhóm quyền dân sự, chính trị (quyền
bầu cử, ứng cử, tham gia quản lí nhà nước, xã hội; quyền tự do tư tưởng, tự do ngôn
luận, tự do tôn giáo...) và nhóm quyền kinh tế, văn hoá, xã hội (quyền sở hữu, quyền
làm việc, quyền ược bảo vệ sức khỏe; quyền học tập, quyền hưởng thụ văn hoá...).
QCN của bị can, bị cáo trong TTHS cũng như QCN có các ặc trưng cơ bản là
tính phổ biến, tính không thể chuyển nhượng, tính không thể phân chia và tính liên
hệ và phụ thuộc lẫn nhau.
1.1.3. Cơ sở việc bảo ảm quyền con người của bị can bị cáo -
Yếu tố chính trị: Khi nói ến một thể chế chính trị tiến bộ, một quốc gia
văn minh, thì không thể không nói ến thể chế chính trị, quốc gia ó có quan tâm ến
việc bảo ảm những quyền cơ bản của con người hay không. Chế ộ chính trị xã hội
chủ nghĩa mà Việt Nam ang nỗ lực xây dựng, thực hiện là một chế ộ của Nhân dân,
do Nhân dân, vì Nhân dân. Vì vậy, từ khi lập quốc theo thể chế dân chủ xã hội chủ
nghĩa ến nay, Việt Nam ã kiên trì theo uổi mục tiêu không ngừng thúc ẩy, bảo vệ và
bảo ảm QCN cho mọi người dân. Trong bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt
Nam Dân chủ cộng hòa ngày 02/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ã tuyên bố: “Tất cả
các dân tộc trên thế giới ều sinh ra bình ẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền
sung sướng và quyền tự do”. Như vậy, thông qua khẳng ịnh các giá trị của một dân
tộc là quyền bình ẳng, quyền sống, quyền sung sướng, quyền tự do, Chủ tịch Hồ Chí Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 11
Minh muốn nhấn mạnh QCN chỉ thực sự ược bảo ảm khi gắn liền với quyền ộc lập, tự do của dân tộc.
Qua nhiều lần xây dựng, sửa ổi Hiến pháp, từ các bản Hiến pháp năm 1946,
Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980, Hiến pháp năm 1992 ến Hiến pháp năm
2013 luôn giữ một vấn ề căn cốt là hiến ịnh các QCN và quyền công dân. Trong ó,
Hiến pháp năm 2013 ã thiết kế một chương về QCN, quyền và nghĩa vụ cơ bản của
công dân. Ngay sau Điều 1 hiến ịnh về chủ quyền ịa lý, Điều 2 Hiến pháp năm 2013
ã khẳng ịnh nguyên tắc chủ quyền tối cao thuộc về nhân dân, ó là: “Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân
dân, do Nhân dân, vì Nhân dân”. Cũng lần ầu tiên, chữ “Nhân dân” ược viết hoa trong
bản Hiến pháp ể nhấn mạnh ến vị trí, vai trò quyết ịnh của nhân dân trong tiến trình
lịch sử và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Trong giai oạn 2014-2019, Nhà nước
Việt Nam ã ban hành hơn 100 văn bản luật và pháp lệnh liên quan ến việc bảo ảm
QCN, quyền công dân, trong ó có việc bảo ảm QCN của bị can, bị cáo trong TTHS. -
Về mặt pháp lý, hệ thống quy ịnh ược xây dựng ầy ủ, minh bạch các
quyền và nghĩa vụ công dân cũng như trách nhiệm của Nhà nước, cơ quan, tổ chức
và cá nhân có thẩm quyền trong việc quản lý xã hội, tôn trọng và bảo vệ các QCN; ặc
biệt, trong các quy ịnh của pháp luật tố tụng, lĩnh vực mà các QCN có nguy cơ bị vi
phạm nhiều nhất, thì việc quy ịnh quyền tố tụng i ôi với nghĩa vụ tố tụng của công
dân và trách nhiệm của cơ quan nhà nước trong việc bảo ảm cho công dân thực hiện
các quyền tố tụng có ý nghĩa rất quan trọng.
Cụ thể trong tiến hành tố tụng, pháp luật TTHS ã nêu rõ trách nhiệm của
CQTHTT, người tiến hành tố tụng ể bị can, bị cáo nắm ược, từ ó yêu cầu CQTHTT,
người tiến hành tố tụng thực hiện nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. -
Yếu tố kinh tế - xã hội: Do trải qua hai cuộc chiến tranh chống thực dân
ế quốc kéo dài suốt ba thập niên (1945-1975) và chịu ảnh hưởng, tác ộng của cuộc
khủng hoảng kinh tế-xã hội khoảng chục năm sau khi ất nước thống nhất, dù rất quan
tâm, song Việt Nam chưa có nhiều iều kiện thuận lợi ể bảo ảm thực sự ầy ủ các QCN.
Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com) lOMoAR cPSD| 59769538 12
Từ khi tiến hành công cuộc ổi mới ến nay, Việt Nam ngày càng nhận thức sâu sắc và
bảo ảm tốt hơn QCN trên tất cả các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Thành tựu về QCN ở Việt Nam trong hơn 70 năm qua thể hiện trên mọi lĩnh
vực, nhất là những bước tiến vượt bậc về phát triển kinh tế trong gần 35 năm ổi mới
(1986-2020). Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, quy mô nền kinh tế năm 1985
mới có 14 tỷ USD, thì ến năm 2019 ạt 262 tỷ USD, tăng gấp hơn 18,7 lần. Tạp chí
The Economist tháng 8/2020 ã xếp Việt Nam trong tốp 16 nền kinh tế mới nổi thành
công nhất thế giới. Mặc dù chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của ại dịch Covid-19 trên
toàn cầu, trong khi phần lớn các nền kinh tế trên thế giới rơi vào suy thoái, nhưng nhờ
sự chỉ ạo ồng bộ, quyết liệt thực hiện “mục tiêu kép” của Chính phủ, năm 2020, Việt
Nam vẫn duy trì ược tăng trưởng dương ở mức khá. Một trong những thành tựu về
nhân quyền áng kể là Việt Nam ã quan tâm thúc ẩy, bảo vệ, bảo ảm các quyền cơ bản
cho nhóm người dễ bị tổn thương trong xã hội.
Là một quốc gia ang phát triển, bên cạnh những thời cơ, thuận lợi, hiện nay
Việt Nam cũng phải ối mặt với không ít khó khăn, thử thách. Nhưng với bản chất của
một chế ộ xã hội ưu việt mà cả dân tộc ã tự nguyện lựa chọn và kiên trì thực hiện,
thông qua chủ trương, ường lối phát triển kinh tế-xã hội úng ắn và hợp xu hướng thời
ại, Việt Nam ngày càng có iều kiện tạo ra những tiền ề cơ sở vật chất, văn hóa ể bảo
ảm tốt hơn các QCN của bị can, bị cáo trong TTHS. -
Yếu tố bộ máy - con người cũng là một yếu tố có chiếm vị trí quan trọng
ối với bảo ảm QCN của người bị can, bị cáo. Những năm qua, Nhà nước Việt Nam ã
có nhiều nỗ lực trong việc ổi mới, kiện toàn tổ chức và hoạt ộng của các cơ quan nhà
nước và ã thu ược nhiều thành tựu quan trọng, nhất là các CQTHTT. Hầu hết các cơ
quan nhà nước ã ược tổ chức, sắp xếp lại theo hướng gọn nhẹ, chuyên môn hóa, hoạt
ộng hiệu quả theo cơ chế phân công và phối hợp nhằm hạn chế sự lạm dụng quyền,
xâm phạm lợi ích hợp pháp của công dân từ phía các cơ quan nhà nước.
Không chỉ hoàn thiện các cơ quan trong tổ chức bộ máy nhà nước, Nhà nước Downloaded by Anh Tr?n (lananh3@gmail.com)