



















Preview text:
lOMoARcPSD| 59149108 CHƯƠNG I
Nhiệm vụ bảo vệ rơle?
+Phát hiện, nhanh chóng loại trừ phần tử bị sự cố ra khởi hệ thống
+ghi nhận và phát hiện tình trạng làm việc không bình thường của các phần tử trong HTĐ
Các yêu cầu đối với bảo vệ rơ le?
-Tính tin cậy: Là đảm bảo cho thiết bị làm việc đúng, chắc chắn
-Tính chọn lọc : Phát hiện, loại trừ đúng phần tử bị sự cố ra khỏi HTĐ
-Tính tác động nhanh: RL tác động càng nhanh càng tốt hạn chế được
mức độ phá hoại thiết bị.
-Độ nhạy: Là khả năng “cảm nhận” sự cố của rơle (.) hệ thống bảo vệ. Kn=1.5-2
Yêu cầu về tính chọn lọc của bảo vệ Rơ le là gì?
Là khả năng của bảo vệ có thể phát hiện và loại trừ đúng phần tử bị sự cố ra khỏi hệ thống điện -
Chọn lọc tuyệt đối: bảo vệ chỉ làm nhiệm vụ khi sự cố xảy ra trong một phạm vi
hoàn toàn xác định, không làm nhiệm vụ dự phòng cho bảo vệ đặt ở các phần tử lân cận. -
Chọn lọc tương đối: ngoài nhiệm vụ bảo vệ chính cho đối tượng được bảo vệ có thể
thực hiện chức năng bảo vệ dự phòng cho phần tử lân cận -Bảo vệ 3 chọn lọc tuyệt đối. bảo
vệ 1 chọn lọc tương đối Yêu cầu về độ tin cậy đối với hệ thống bảo vệ là gì?
Là tính năng đảm bảo cho thiết bị làm việc đúng, chắc chắn -
Độ tin cậy tác động: mức độ chắc chắn rơle/ hệ thống bảo vệ rơle sẽ tác động đúng
➔ khả năng bảo vệ làm việc đúng khi có sự cố xảy ra trong phạm vi đã được xác định trong nhiệm vụ bảo vệ. -
Độ tin cậy không tác động: mức độ chắc chắn rằng rơle/ hệ thống rơle sẽ không làm
việc sai ➔ khả năng tránh làm việc nhầm ở chế độ vận hành bình thường hoặc sự cố xảy ra
ngoài phạm vi bảo vệ đã được qui định.
-Bảo vệ 3 đảm bảo tác động trước. Xong đến BV1. BV2 đảm bảo độ tin cậy không tác động
Yêu cầu về độ nhạy đối với bảo vệ rơ le là gì? độ nhạy của bảo vệ BV1 đặt tại điểm A
được tính như thế nào?
Đặc trưng cho khả năng “cảm nhận” sự cố của rơle/ hệ thống bảo vệ. lOMoARcPSD| 59149108
IN min kn= Ikd
Hệ số độ nhạy Kn : tỉ số của đại lượng vật lý đặt vào rơle khi có sự cố/ ngưỡng tác động
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Chế độ làm việc của HTĐ, cấu hình của lưới điện, dạng
ngắn mạch, vị trí của điểm ngắn mạch. . .
Bảo vệ chính: Kn từ 𝟏. 𝟏 ÷ 𝟏
Bảo vệ dự phòng: Kn từ 𝟏. 𝟏 ÷ 𝟏. 𝟏
Yêu cầu về tính tác động nhanh của bảo vệ rơ le được hiểu như thế nào?
Là yêu cầu quan trọng nhằm cách ly nhanh chóng phần tử bị ngắn mạch ➔
Hạn chế được mức độ phá hoại các thiết bị
➔Giảm được thời gian sụt áp ở phụ tải
➔Giảm xác suất dẫn đến hư hỏng nặng hơn
➔Nâng cao khả năng duy trì ổn định HTĐ
Nếu kết hợp với yêu cầu chọn lọc ➔
phải sử dụng những loại bảo vệ phức tạp và đắt tiền Bảo vệ chính:
- Tác động trước tiên khi sảy ra sự cố trên đối tượng bảo vệBảo vệ dự phòng:
- Tác động trong trường hợp bảo vệ chính không tác động khi sảy ra sự cố trên đối tượng bảo vệ
BI là gì? Chức năng và chế độ làm việc bình thường của BI
BI là máy biến dòng điện
- Biến đổi dòng điện lớn ở phía mạch sơ cấp về các dòng điện thứ cấp tiêu chuẩn (1A, 5A).
- Cách ly mạch cao áp phía sơ cấp với các thiếp bị đo lường và bảo vệ phía thứ cấp
BI làm việc ở chế độ ngắn mạch phía thứ cấp
Khi cần thực hiện đổi nối phía thứ cấp BI khi có I chạy qua phía sơ cấp cần phải:
- Nối tắt các cực thứ cấp của BI trước khi tiến hành đổi nối
BU là gì? Chức năng và chế độ làm việc bình thường của BU?
BU là máy biến điện áp lOMoARcPSD| 59149108
-Biến đổi điện áp lớn ở phía mạch sơ cấp về điện áp thứ cấp tiêu chuẩn (100V,100√3V).
-Cách ly mạch sơ cấp khỏi mạch bảo vệ ở phía thứ cấp.
BU làm việc ở chế độ hở mạch phía thứ cấp
Điện áp danh định sơ cấp và thứ cấp
▪ BU ngoài trời thường sử dụng điện áp pha:
▪ Điện áp danh định của cuộn sơ cấp là điện áp danh định của lưới điện.
▪ Ứng dụng đo lường: phạm vi điện áp làm việc: 80÷120%
▪ Ứng dụng bảo vệ rơle: từ 0.05 ÷ 1.5 hoặc 1.9 lần điện áp danh định.
1. Tên gọi và đặc điểm của sơ đồ nối dây BI – Rơ le dưới đây là gì? Các đặc điểm của sơ đồ này?
Sơ đồ nối các BI theo hình sao đầy đủ
- Biến dòng điện đặt trên cả ba pha: Dòng vào rơ le :IR = 𝟏𝟏ℎa
- Dây trung tính đảm bảo sơ đồ làm việc đúng khi ngắn mạch chạm đất
𝟏𝟏 + 𝟏𝟏+𝟏𝟏=3𝟏a
- Sơ đồ hình sao hoàn toàn có thể làm việc cả khi ngắn mạch một pha. Ksd=1
2. Tên gọi và đặc điểm của sơ đồ nối dây BI – Rơ le dưới đây là gì? Các đặc điểm của sơ đồ này? lOMoARcPSD| 59149108
Sơ đồ nối các BI theo hình sao khuyết
- Biến dòng điện đặt 2 pha: Dòng vào rơ le 𝟏𝟏 = 𝟏𝟏ℎa
- Dòng điện trên dây trở về khi không có ngắn mạch chạm đất 𝟏𝟏 =-(𝟏𝟏+𝟏𝟏)=𝟏b
- Không làm việc khi có ngắn mạch 1 pha trên pha không đặt BI (pha B)
3. Tên gọi và đặc điểm của sơ đồ nối dây BI – Rơ le dưới đây là gì? Các đặc điểm của sơ đồ này?
Sơ đồ nối bộ lọc dòng thứ tự không
- Phương thức: cộng trực tiếp dòng điện thứ cấp của ba pha- Dùng trong lưới điện có dòng chạm đất lớn.
- Dòng không cân bằng ở đầu ra của bộ lọc lớn ở chế độ làm việc bình thường Dòng điện thu được
4. Tên gọi và đặc điểm của sơ đồ nối dây BI – Rơ le dưới đây là gì? Các đặc điểm của sơ đồ này? lOMoARcPSD| 59149108
Sơ đồ nối một rơ le vào hiệu dòng điện hai pha
- Biến dòng điện đặt 2 pha, sử dụng một rơ le duy nhất.
Dòng điện vào rơ le 𝟏𝟏 = 𝟏𝟏 – 𝟏c Nên ta có |𝟏𝟏| = căn3 𝟏𝟏ℎa
- Hệ số sơ đồ 𝟏𝟏𝟏 = căn 3
- Độ nhạy phụ thuộc vào dạng ngắn mạch
5. Sơ đồ nối BI – Rơ le dưới đây được gọi là gì, được sử dụng trong trường hợp nào? Giải thích?
Sơ đồ nối các hình sao và tam giác
Bảo vệ cho máy biến áp có các tổ nối dây sao/tam giác
➔ dùng sơ đồ nối BI hình sao ở phía cuộn dây nối tam giác và sơ đồ nối BI hình tam giác ở
phía cuộn dây nối hình sao
6.Giải thích sơ đồ nối máy biến điện áp và rơ le dưới đây? lOMoARcPSD| 59149108
Sơ đồ nối BU hình V (sao khuyết)
- Gồm hai biến điện áp một pha nối vào hai điện áp dây bất kỳ của mạng sơ cấp
- Dùng trong các hệ thống điện áp dưới 35kV khi không cần phải nhận điện áp pha đối với đất
7. Giải thích sơ đồ nối BU – Rơ le dưới đây
Sơ đồ nối BU theo hình sao
(a) - Đo điện áp dây (b) - Đo điện áp pha (c) - Đo điện áp giữa ba pha và dây trung tính
hệ thống Thường sử dụng với biến điện áp loại ba pha năm trụ
8. Giải thích sơ đồ nối máy biến điện áp và rơ le dưới đây?
Sơ đồ bộ lọc điện áp thứ tự không
- Gồm 3 biến điện áp một pha hoặc một biến điện áp ba pha năm trụ có hai cuộn dây thứ
cấp, một cuộn dây nối hình sao có trung tính nối đất, một cuộn nối hình tam giác hở Nguồn
thao tác có vai trò như thế nào? Các yêu cầu đối với nguồn điện thao tác này? lOMoARcPSD| 59149108
Dùng để cung cấp điện cho hệ thống rơle bảo vệ, điều khiển, và báo tín hiệu, để thao
tác đóng và cắt máy cắt và một số mục đích khác trong HTĐ Yêu cầu:
✓ Độc lập hoàn toàn với chế độ làm việc xoay chiều
✓ Đủ năng lượng cung cấp cho hệ thống bảo vệ, điều khiển, tín hiệu, và làm việc chắc chắn trong quá trình làm việc
✓ An toàn, tin cậy và kinh tế
Thường dùng: nguồn điện một chiều do ắc quy cung cấp và nguồn điện xoay chiều do biến
dòng điện, biến điện áp và mạng điện áp thấp cung cấp.
bu bi cấp điện cho rơ le hoặt động=> mạch điện kín.khi xảy ra sự cố rơ le tác động cắt máy
cắt ra khỏi vùng sự cố=> mach điện được bảo vệ
Cho sơ đồ bảo vệ đơn giản dưới đây. Giải thích sự làm việc của sơ đồ, vai trò của các
phần tử MCF; cầu chì, KĐK
MCF là tiếp điểm phụ của máy cắt cầu chỉ bảo vệ bu
KDK là khóa điều khiển ( chỉ đóng lại khi sửa chữa) CHƯƠNG II
Nêu nguyên lý tác động của bảo vệ quá dòng điện?
Tác động khi dòng điện (một pha, hai pha hoặc cả ba pha) qua phần tử bảo vệ vượt quá một
ngưỡng cho trước: 𝟏 ≥ 𝟏𝟏đ
Đưa công thức tính dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng có thời gian-51? Giải thích công thức?
- Giá trị dòng điện khởi động phía sơ cấp của bảo vệ IkđS lOMoARcPSD| 59149108 Kat Kmm IkđS= Ktv
Ilvmax - Dòng khởi động phía thứ cấp:
K at K mm K[sđ3] IkđT= Ktv n1 Ilvmax Trong đó:
k : hệ số an toàn, để đảm bảo cho bảo vệ không cắt nhầm khi có ngắn mạch at
ngoài do sai số khi tính dòng ngắn mạch (kể đến đường cong sai số 10% của BI và 20% do
tổng trở nguồn bị biến động), thường lấy kat =1.1-1.2 k
: hệ số tự mở máy của các động cơ để đảm bảo bảo vệ không tác động khi mm
các động cơ trên thanh góp tự khởi động, có thể lấy kmm= (2 - 3).
K : hệ số trở về của chức năng bảo vệ quá dòng, có thể lấy trong khoảng (0.85 tv
÷ 1). Sở dĩ phải sử dụng hệ số ktv ở đây xuất phát từ yêu cầu đảm bảo sự làm việc ổn định của
bảo vệ khi có các nhiễu loạn ngắn (hiện tượng tự mở máy của các động cơ) trong hệ thống
mà bảo vệ không được tác động.
n : Tỉ số biến đôi của máy biến dòng điện i k [3] sđ
: Hệ số sơ đồ, phụ thuộc giữa sơ đồ nối giây giữa BI và rơ le
Đưa công thức tính dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh; giải thích công thức? Ikđ = katINngmax Trong đó:
K : Hệ số an toàn , thường lấy k at at= (1.1-1.2) I
: Dòng ngắn mạch ngoài vùng max Nngmax
Bảo vệ quá dòng có thời gian đảm bảo khả năng chọn lọc bằng cách nào?\
đảm bảo tính chọn lọc của bảo vệ bằng cách phối hợp thời gian tác động giữa các bảo vệ lân
cận theo nguyên tắc bậc thang.
Cách giảm vùng chết bả o vệ 50 lOMoARcPSD| 59149108
Đặc điểm của đặc tính thời gian phụ thuộc của b ảo vệ quá dòng có thời gian
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh đảm bảo khả năng chọn lọc bằng cách nào?
đảm bảo tính chọn lọc bằng phân cấp dòng điện
Nêu ưu, nhược điểm của bảo vệ quá dòng có thời gian
Ưu điểm : Cấu tạo đơn giản Tác động chắc chắn, độ tin cậy cao ,
Đảm bảo chọn lọc bằng nguyên tắc bậc thang từng cấp,
Bảo vệ chính cho đường dây phân phối, Bảo vệ dự phòng cho MFĐ, MBA, đường dây truyền tả
Nhược điểm :Chỉ chọn lọc với lưới điện hình tia một nguồn cung cấp
Bị hạn chế vì tính dòng khởi động theo dòng làm việc cực đại lOMoARcPSD| 59149108
Thời gian tác động của bảo vệ ở đầu nguồn lớn Khắc phục bằng cách chọn đặc tính thời gian phụ thuộc
Giải thích nguyên lý bảo vệ Quá dòng điện có hướng?
Điều kiện khởi động - I ≥ Ikd
bảo vệ sẽ tác động khi dòng điện vượt quá gtri định trước( dòng điện khởi động) và góc pha
phù hợp với trường hợp ngắn mạch trên đường dây đc bảo vệ -
Chiều của dòng công suất trùng chiều quy ước ( Từ thanh góp ra đường dây) Giải
thích lý do vì sao cần sử dụng bảo vệ quá dòng có hướng?
Vì một số trường hợp bảo vệ quá dòng không đảm bảo đc tính chọn lọc như mạch điện hình
tia hai nguồn cấp, mạch vòng kín một nguồn, đường dây song song một nguồn, nếu sử dụng
bve có hướng sẽ đảm bảo đc tính chọn lọc
Cách tính thời gian tác động của bảo vệ quá dòng có hướng?
Cách chọn vị trí đặt bộ phận định hướng công suất khi sử dụng bảo vệ quá dòng có hướng?
So sánh thời gian của 2 BV trên cùng đối tượng -
Đặt đinh hướng công suất ở BV có thời gian tác động nhỏ hơn Đặt bộ phận định
hướng công suất cho bảo vệ ở phía nguồn dòng ngắn mạch nhỏ hơn -
Nếu thời gian tác động của hai bảo vệ bằng nhau thì không cần đặt đinh hướng công
suấtHiện tượng khởi động không đồng thời khi sử dụng bảo vệ quá dòng có hướng?
Hiện tượng khởi động không đồng thời là Hiện tượng 1 trong 2 bảo vệ ở hai phía của một
đường dây chỉ có thể bắt đầu làm việc sau khi bảo vệ kia đã tác động và cắt máy cắt của mình ➔
Tăng thời gian cắt ngắn mạch
➔Tăng hư hỏng trong hệ thống lOMoARcPSD| 59149108
Nêu ưu nhược điểm của bảo vệ quá dòng có hướng?
✓ Ưu điểm - Đơn giản, làm việc chắc chắn. Cần thêm bộ phận định hường công suất
- Chọn lọc với lưới điện hình tia hai nguồn cung cấp, mạch vòng kín một nguồn cung cấp
✓ Nhược điểm - Thời gian tác động của bảo vệ ở đầu nguồn lớn
- Độ nhạy bị hạn chế vì tính dòng khởi động theo dòng làm việc cực đại
- Không đảm bảo tính chọn lọc với mạch vòng kín hai nguồn cung cấp hoặc mạch vòng có
đường chéo không qua nguồn
✓ Phạm vi ứng dụng - Bảo vệ cho lưới điện hình tia hai nguồn cung cấp Nêu
nguyên lý bảo vệ so lệch dòng điện?
- So sánh trực tiếp biên độ dòng điện ở hai đầu phần tử được bảo vệ
- Tác động khi độ lệch dòng điện giữa hai đầu vượt quá một giá trị cho trước 𝟏𝟏 ≥ 𝟏𝟏đ
- Chế độ làm việc quá bão hòa mạch từ
- Bảo vệ tác động nhanh, chọn lọc tuyệt đối, độ nhạy cao, tin cậy và phạm vi ứng dụng rộng rãi.
Giải thích nguyên lý bảo vệ được đề cập trong hình vẽ dưới đây? lOMoARcPSD| 59149108
Vùng tác động của bảo vệ so lệch được xác định như thế nào?
Vùng tác động của bảo vệ so lệch được giới hạn bằng vị trí đặt của hai tổ máy biến dòng ở
đầu và cuối phần tử được bảo vệ, từ đó nhận tín hiệu dòng điện để so sánh Nêu cách chọn
dòng điện khởi động của bảo vệ so lệch dòng điện? Ikđ ≥ Ikcbmax
→Ikđ =kat Ikcbttmax
Trong đó dòng điện không cân bằng phụ thuộc vào các yếu tố:
Ikcbttmax=f imax K dn Kkck I Nngmax f
: Sai số cực đại cho phép của BI; imax f imax=10%
K : Hệ số đồng nhất của các BI; dn Kdn=0-1
K : Hệ số kể đến thành phần không chu kỳ của dòng ngắn mạch kck I
: Dòng điện ngắn mạch ngoài chu kỳ lớn nhất Nngmax
Trình bày nguyên lý bảo vệ được đề cập trong hình vẽ dưới đây? lOMoARcPSD| 59149108
Trong bảo vệ so lệch dòng điện có hãm, dòng điện so lệch và dòng điện hãm được tính thế nào? Dòng điện hãm:
I˙H=I˙T1+I˙T2 Dòng điện so lệch:
I˙R= I˙SL=∆ I˙ = I˙T1-I˙T2
Nêu cách chọn dòng điện khởi động của bảo vệ so lệch dòng điện có hãm?Nguyên lý và
đặc điểm bảo vệ so lệch có hãm lOMoARcPSD| 59149108 Ikđ=K H IH
Nêu cách chọn dòng điện khởi động của bảo vệ so lệch dòng điện có hãm? lOMoARcPSD| 59149108
Nguyên nhân gây ra dòng không cân bằng trong bảo vệ so lệch dòng điện:
Do sự không đồng nhất của BI sử dụng trong bảo vệ
Để giảm ảnh hưởng của dòng không cân bằng trong hệ thống bảo vệ so lệch dòng điện,
người ta thường thực hiện một số biện pháp sau:
Dùng biến dòng bão hoà trung gian hoặc sử dụng nguyên lý hãm bảo vệ bằng dòng điện pha hoặc hãm hài bậc cao
Nêu ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của bảo vệ so lệch?
Ư điểm: -chọn lọc tuyệt đối với các mạng điện khác nhau
-cắt ngắn mạch nhanh, không cần phải phối hợp với các bảo vệ khác -
làm việc tương đối tin cậy.
Nhược điểm: không đảm bảo nếu dây dẫn phụ có tổng trở lớn hoặc dòng không cân bằng
lớn➔ Khắc phục bằng so lệch có hãm
Phạm vi ứng dụng: bảo vệ chính cho MFĐ, MBA, TG, ĐC công suất lớn
Nêu nguyên lý bảo vệ khoảng cách?
➢ Bảo vệ khoảng cách dựa trên các giá trị dòng điện và điện áp tại điểm đặt rơle để xác
định tổng trở sự cố
➢ Nếu tổng trở sự cố này nhỏ hơn giá trị tổng trở đã cài đặt trong rơle thì rơle sẽ tác động ➔
Rơle tổng trở thấp Z< (hoặc 21) lOMoARcPSD| 59149108
➢ Tổng trở gồm hai thành phần R & X: để thuận tiện phân tích sẽ sử dụng mặt phẳng tổng
trở để biểu diễn sự làm việc của bảo vệ khoảng cách
Nêu cách yếu tố ảnh hưởng đến sự làm việc của bảo vệ khoảng cách?
➢ Ảnh hưởng do sai số của máy biến áp đo lường
➢ Ảnh hưởng của dao động công suất (Power Swing)
➢ Ảnh hưởng khi ngắn mạch gần nguồn
➢ Ảnh hưởng của đường dây với tụ bù dọc
➢ Ảnh hưởng của hỗ cảm giữa các đường dây
Giải thích cách chọn các giá trị khởi động và thời gian tác động của bảo vệ khoảng cách ?
Điểm sự cố dịch chuyển trên đường tổng trở đường dây
Tổng trở đo được giảm
Chọn giá trị khởi động ZR < Zkđ
Nêu ưu nhược điểm của bảo vệ khoảng cách
Ưu điểm: -Đảm bảo tính chọn lọc trong các mạng có hình dáng bất kỳ với số nguồn cung cấp tùy ý
-Tác động không thời gian được thực hiện đối với cấp I của bảo vệ khoảng 85% chiều dài đường dây.
-Làm việc khá tin cậy với mọi dạng lưới điện
Nhược điểm:- Bộ phận tính toán khoảng cách phức tạp khi cần có thêm thêm bộ định hướng công suất.
-Phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống đo lường, tính toán tổng trở: hồ quang tại chỗ ngắn mạch,
thiết bị bù, sự dao động công suất trong mạch, sự hỗ cảm giữa các đường dây
➢ Phạm vi ứng dụng: Làm bảo vệ chính cho đường dây truyền tải, bảo vệ dự phòng cho MFĐ, MBA
Giải thích nguyên lý tác động của bảo vệ trong hình vẽ dưới đây? lOMoARcPSD| 59149108
BI và BU cấp tín hiệu điện áp cho bảo vệ quá dòng có tg và bve quá dòng có khoá điện áp thấp
Khi xảy ra đồng thời dòng điện vượt quá mức cho phép và điện áp giảm quá mức cho phép
thì sau thời gian t bảo vệ sẽ tác động và cắt máy cắt, bve hệ thống, tránh bảo vệ tác động
nhầm giữa sự cố và quá tải
Giải thích cách chọn giá trị khởi động và thời gian tác động của bảo vệ khoảng cách
cho lưới điện dưới đây? lOMoARcPSD| 59149108 CHƯƠNG 3
Nêu các sự cố thường gặp đối với máy phát điện
Những sự cố bên trong cuộn dây của máy phát điện đồng bộ bao gồm:
Đối với cuộn dây Stato :
-Cuộn dây bị chạm đất (chạm vỏ)
-Ngắn mạch giữa các cuộn dây (các pha) -Các vòng dây chạm nhau
Đối với các cuộn dây rô to: Chạm đất 1 điểm, Chạm đất 2 điểm
Những hư hỏng và chế độ làm việc không bình thường xảy ra bên ngoài cuộn dây máy phát điện bao gồm:
-Ngắn mạch giữa các pha, Tải không đối xứng, Mất kích thích
-Mất đồng bộ, Quá tải cuộn dây Stato, Quá tải cuộn dây rô to
-Quá điện áp, Tần số thấp, Máy phát điện làm việc ở chế độ động cơ
Sơ đồ bảo vệ dưới đây dùng để phát hiện sự cố nào? Cách tính cách thành phần dòng
điện sử dụng cho bảo vệ này.
So lệch có hãm bảo vệ máy phát điện đồng bộ Khi ngắn mạch IS sơ cấp IT thứ cấp
I˙H=I˙T1+I˙T2
I˙SL=∆ I˙ = I˙T1-I˙T2 lOMoARcPSD| 59149108
Sơ đồ bảo vệ dưới đây cho máy phát điện được sử dụng để nhằm mục đích gì? Các giá trị
khởi động và thời gian tác động của sơ đồ này được lựa chọn như thế nào?
Bảo vệ quá dòng điện khoá điện áp thấp làm bảo vệ dự phòng cho bảo vệ so lệch máy phát
điện bé và trung bình mục đích chính để phân biệt quấ tải quá dòng
Cấp tI được phối hợp với thời gian tác động của bảo vệ dự phòng của đường dây và máy biến áp.
Cấp thứ II có thời gian tII (lớn hơn) tác động dừng máy phát nếu sau khi cắt máy cắt đầu
máy phát hoặc đầu hợp bộ mà dòng sự cố vẫn tiếp tục tồn tại (chứng tỏ sự cố xảy ra trong
hợp bộ hoặc máy phát).
Sơ đồ bảo vệ dưới đây cho máy phát điện được sử dụng để nhằm mục đích gì? Các giá
trị khởi động và thời gian tác động của sơ đồ này được lựa chọn như thế nào? Bảo vệ
chống dòng điện thứ tự nghịch
-bảo vệ cuộn dây stato máy phát điện khi có đứt dây (hoặc hở mạch) một pha khi có phụ tải
không đối xứng hoặc ngắn mạch không đối xứng trong hệ thống. lOMoARcPSD| 59149108
Sơ đồ bảo vệ dưới đây cho máy phát điện được sử dụng để nhằm mục đích gì? Các giá
trị khởi động và thời gian tác động của sơ đồ này được lựa chọn như thế nào?
Bảo vệ chống quá điện áp khi đầu cực máy phát điện tăng cao quá mức cho phép khi có trục
trặc trong hệ thống tự động điều chỉnh kích từ hoặc khi máy phát bị mất tải đột ngột
Cấp 1 (RU1) với điện áp khởi động: Ukđ RU1 =1.1 Udđ
-Cấp 1 làm việc có thời gian và tác động lên hệ thống tự động điều chỉnh kích từ để giảm
kích thích của máy phát điện
Cấp 2 (RU2) với điện áp khởi động: Ukđ RU2=( 1.3-1.4)Udđ
Cấp 2 làm việc tức thời, tác động cắt máy cắt điện đầu cực máy phát và tự động đóng bộ
phận diệt từ trường của máy phát điện
Sơ đồ bảo vệ dưới đây cho máy phát điện được sử dụng để nhằm mục đích gì? Các
thành phần dòng điện sử dụng trong sơ đồ này được xác định như thế nào?