lOMoARcPSD| 45470709
TRƯỜNG Y - DƯỢC
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
PHẦN I - THU THẬP DỮ LIỆU
1. Hành chính
BỆNH VIỆN TÂM THẦN
KHOA: Cấp tính Nam
SV: Nguyễn Thị Diệu Thuý
LỚP: DD22
- Họ và tên NB: Võ Thành Vỹ Năm sinh: 1995 Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Phường Hòa Thuận Đông, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
- Nghề nghiệp: không nghề nghiệp cụ thể
- Người nhà khi báo tin: Võ Thành Duy (anh)
- Ngày vào viện: 22 giờ 35 phút, ngày 01 tháng 05 năm 2025
- Ngày vào khoa: ngày 01 tháng 05 năm 2025
- Ngày làm QTCS: 19 giờ ngày 15 tháng 05 năm 2025
2. Lý do nhập viện: đánh người
3. Chẩn đoán:
- Ban đầu: Tâm thần phân liệt thể không biệt định (F20.3)
- Hiện tại: Tâm thần phân liệt thế không biệt định (F20.3)
- Bệnh kèm: không
4. Bệnh sử
Bệnh nhân Võ Thành Vỹ, nam 30 tuổi, đi tu từ năm 18 tuổi, khởi phát bệnh năm 18 tuổi sau
khi tu tập tại chùa, nhập viện bệnh viện Tâm thần 2 lần với chẩn đoán tâm thần phân liệt, ra
viện không uống thuốc vì cho rằng mình không mắc bệnh, khoảng 5 năm nay bệnh nhân ở
nhà, không làm nghề nghiệp gì, vệ sinh cá nhân kém, ít bạn bè, sống thu mình, ăn lôi thôi.
Khoảng 3 ngày nay, bệnh nhân gây hấn, đánh người, nói nhảm một mình, ăn ngủ thất
thường. Tối nay bệnh nhân đánh bố nên người nhà đưa vào BVTT Đà Nẵng 01/05/2025 để
khám và điều trị.
5. Tiền sử
5.1Cá nhân:
- Mắc tâm thần phân liệt 12 năm nay, từng nhập viện nhiều lần với chẩn đoán F20.0
5.2Gia đình:
- Gia đình bình thường.
lOMoARcPSD| 45470709
6. Thăm khám hiện tại (10 giờ 30 phút, ngày 15 tháng 05 năm 2025) *
Tổng trạng:
- Cân nặng: 64kg Chiều cao: 1m70 BMI: 18,69 (bình thường)
- Tri giác: Tiếp xúc được- Tư duy:
+ Hình thức: nói một mình
+ Nội dung: chưa khai thác được hoang tưởng
- Cảm xúc: cảm xúc thờ ơ
- Hành vi: Hành vi rối loạn, tăng động, quậy phá- DHST:
Mạch: 92 lần/phút
HA: 120/70 mmHg
NT: 20 lần/phút
Nhiệt độ: 37°C
- Da, niêm mạc: hồng
- Tuyến giáp không to
- Hạch ngoại vi không sờ thấy
- Thể trạng: trung bình * Các cơ quan:
- Thần kinh: dây thần kinh sọ não chưa phát hiện dấu thần kinh khu trú- Tâm thần:
+ Biểu hiện chung:
Tiếp xúc được, ăn mặc còn lôi thôi
+ Ý định hướng lực:
Không gian: Xác định được
Thời gian: Xác định được
Bản thân: Xác định được
+ Tình cảm, cảm xúc: cảm xúc thờ ơ +
Tri giác: Chưa khai thác được ảo giác +
Tư duy:
Hình thức: Nói một mình
Nội dung: Chưa khai thác được hoang tưởng +
Hành vi tác phong:
Hoạt động có ý chí: giảm sút
Hoạt động bản năng: ăn ngủ thất thường
+ Trí nhớ: Nhớ máy móc: Giảm
Nhớ thông hiểu: Giảm
lOMoARcPSD| 45470709
+ Trí năng: Khả năng phân tích: Giảm
Khả năng tổng hợp: Giảm
Chú ý: Giảm
- Tuần hoàn: T1,T2 đều rõ, chưa nghe tiếng tim bệnh lý
- Hô hấp: Không khó thở, phổi không nghe rale
- Tiêu hóa: Bụng mềm, không chướng, gan lách không lớn
- Thận-Tiết niệu-Sinh dục: Chưa phát hiện bệnh
- Cơ xương khớp: Chưa phát hiện bệnh lý
- Tai mũi họng: Chưa phát hiện bệnh
- Răng hàm mặt: Chưa phát hiện bệnh lý
- Mắt: Chưa phát hiện bệnh lý
7. Cận lâm sàng:
Tổng PTTB máu ngoại vi, điện tim, tâm lý
7.1. Xét nghiệm máu:
Chỉ số lâm
sàng
Trị số bình
thường
Kết quả
thực tế
Đơn vị
Nhận xét
LYM%
(20-40)
52.4
%
Tỷ lệ bạch cầu lympho tăng có thể do
nhiễm virus, tình trạng suy giảm miễn
dịch mạn tính
GRA%
(50-75)
40.8
%
Tình trạng giảm bạch cầu hạt, có thể
do:
- Nhiễm virus kéo dài
- Tác dụng phụ của thuốc (bao
gồm thuốc an thần kinh, corticoid)
- Bệnh lý huyết học
PDWc
(37.8 - 43.6)
37.7
%
Giảm nhẹ, chưa có ý nghĩa lâm sàng
rõ nếu không có các rối loạn đông
máu hoặc số lượng tiểu cầu bất
thường.
MPV
(7.5 - 11.5)
7.4
fL
MPV thấp có thể gặp trong giảm sinh
tiểu cầu, nhiễm trùng mạn hoặc các
bệnh lý về tủy xương.
lOMoARcPSD| 45470709
7.2. Điện tim (ECG):
- Kết luận: Nhịp xoang 92 lần/phút
8. Hướng điều trị: An thần kinh
9. Tiên lượng: Dè dặt
10. Các y lệnh điều trị và chăm sóc ( ngày 15/05/2025)
8.1. Điều dưỡng thuốc chung
- Thực hiện đầy đủ thuốc theo y lệnh
- Thực hiện 7 đúng
- Thực hiện mũi tiêm an toàn
- Khai thác tiền sử dị ứng thuốc và thức ăn
- Theo dõi, phát hiện và xử trí kịp thời các tác dụng phụ của thuốc
- Luôn chuẩn bị hộp chống sốc theo xe tiêm 8.2. Điều dưỡng thuốc riêng
Tên thuốc
Liều
dùng
Tác dụng phụ
Risdontab
2,2mg
Sáng 1
viên
10h, tối
1 viên
20h
- Buồn ngủ, giảm tập trung chú ý, chóng
mặt, tăng kích thích, lo âu, và các triệu
chứng ngoại tháp,( đối với nữ gây tăng
prolactin máu: Điều này có thể dẫn đến các
triệu chứng như tiết sữa bất thường ngay cả
khi không mang thai hoặc cho con bú, kinh
nguyệt không đều hoặc mất kinh, thay đổi
ham muốn tình dục)…
Olanxol
10mg
Sáng 1
viên
10h, tối
1 viên
20h
- Hạ huyết áp tư thế, táo bón, rối loạn gan,
khô miệng, ...
10. Phân cấp điều dưỡng: Chăm sóc cấp 3 , chế độ dinh dưỡng BT01 - CƠM
11. Tóm tắt:
Bệnh nhân nam, 30 tuổi, có tiền sử rối loạn tâm thần cách đây 12 năm, từng nhập viện điều
trị nhiều lần với chẩn đoán F20.0 vào viện với lý do đánh người, đang được điều trị và
chăm sóc tại khoa Cấp tính Nam - BVTT Đà Nẵng và được chẩn đoán: Tâm thần phân liệt
thể không biệt định ( F20.3 ). Sau 14 ngày điều trị và chăm sóc tại khoa, hiện tại BN còn có
các nhu cầu chăm sóc sau:
lOMoARcPSD| 45470709
1. Hành vi rối loạn, hằn học, gây hấn với bản thân và người xung quanh.
2. Người bệnh nói chuyện một mình.
3. Người bệnh có biểu hiện cảm xúc không phù hợp, thờ ơ, thiếu phản ứng trước các
tình huống xã hội.
4. Rối loạn cảm xúc và tương tác xã hội liên quan đến các triệu chứng âm tính trong
tâm thần phân liệt.
5. Thiếu kiến thức về bệnh.
6. NB từng nhập viện nhiều lần điều trị, về nhà BN bỏ thuốc.
PHẦN III – KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
NHẬN
ĐỊNH
CHẨN ĐOÁN
ĐIỀU
DƯỠNG
MỤC TIÊU
THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH
LƯỢNG GIÁ
Hành vi rối
loạn, hằn
học, gây
hấn với
bản thân và
người xung
quanh
Tiềm ẩn kích
động đến người
khác liên quan
đến những
thông tin sai
lầm
NB có khả
năng giảm
hoặc loại bỏ
hành vi bạo
lực
- Kiểm tra và loại
bỏ các vật nguy hiểm ra
khỏi môi trường xung
quanh NB.
- Theo dõi, giám sát
NB để kịp thời ngăn chặn
các hành vi gây nguy
hiểm cho bản thân và
người xung quanh.
- Nói chuyện nhẹ
nhàng, từ tốn khi giao
tiếp với NB, tránh tranh
cãi, đe dọa hay kích thích
các nội dung liên quan
đến bạo lực.
- Áp dụng biện
pháp cố định nếu NB có
hành vi mất kiểm soát,
gây nguy hiểm nghiêm
trọng; thực hiện theo
đúng quy trình
BN có dấu
hiệu bình tĩnh
hơn, giảm
hành vi kích
động
lOMoARcPSD| 45470709
và chỉ định bác sĩ. - Tạo
môi trường yên tĩnh,
tránh tiếng ồn, giảm ánh
sáng mạnh và hạn chế
người ra vào để giúp NB
ổn định tâm lý.
- Dùng thuốc theo y lệnh
+ Risdontab 2,2mg,
Uống sáng 1 viên
10h; tối 1 viên 20h
lOMoARcPSD| 45470709
Người
bệnh nói
chuyện
một mình
Giao tiếp ngôn
ngữ suy giảm
do các triệu
chứng loạn thần
Người bệnh
cải thiện khả
năng giao
tiếp bằng lời
nói, tăng khả
năng tương
tác với người
xung quanh.
Tạo môi trường yên
tĩnh, giảm thiểu kích
thích như tiếng ồn,
tiếng nói nhiều người
cùng lúc
Đảm bảo không gian
riêng tư để người
bệnh cảm thấy an
toàn, dễ chia sẻ.
Giao tiếp với người
bệnh bằng thái độ
kiên nhẫn, tôn trọng,
không bác bỏ hay phủ
nhận lời nói dù phi
thực tế
Tránh tranh cãi, chế
nhạo hoặc chỉ trích
nội dung giao tiếp của
người bệnh, đặc biệt
là những nội dung
liên quan đến hoang
tưởng, ảo giác
Nói từng câu ngắn, dễ
hiểu, tránh dùng từ
ngữ phức tạp, thuật
ngữ chuyên môn hoặc
câu hỏi kép.
Cho người bệnh đủ
thời gian để xử lý
Ngôn ngữ còn
hạn chế: Diễn
đạt đơn giản,
dễ lặp, dễ bị
chi phối bởi
triệu chứng
loạn thần.
Tư duy lời nói
còn thiếu tổ
chức, đôi khi
chuyển chủ đề
bất ngờ.
thông tin và phản
hồi..
lOMoARcPSD| 45470709
Người
bệnh có
biểu hiện
cảm xúc
không phù
hợp, thờ ơ,
thiếu phản
ứng trước
các tình
huống xã
hội
NB rối loạn
giấc ngủ liên
quan đến mức
năng lượng cao
NB có thể tạo
được giấc
ngủ bình
thường
Quan sát và ghi nhận
mức độ biểu hiện cảm
xúc: ánh mắt, nét mặt,
lời nói, phản ứng với
tình huống.
Đánh giá khả năng
tương tác xã hội:
người bệnh có chủ
động giao tiếp hay
cần khơi gợi
Tạo môi trường thân
thiện, không áp lực,
giúp người bệnh cảm
thấy an toàn và dễ mở
lòng.
Dành thời gian giao
tiếp với người bệnh
mỗi ngày, sử dụng lời
nói nhẹ nhàng, khơi
gợi cảm xúc tích cực
Thể hiện sự đồng
cảm, lắng nghe và ghi
nhận cảm xúc dù nhỏ
nhất từ người bệnh
Người bệnh có
cải thiện: giảm
thờ ơ, có biểu
hiện cảm xúc
phù hợp hơn.
Chủ động giao
tiếp, trò
chuyện với
nhân viên và
người xung
quanh
Rối loạn
cảm xúc và
tương tác
xã hội liên
quan đến
các triệu
chứng âm
tính trong
tâm thần
phân liệt.
NB vệ sinh kém
liên quan đến
suy giảm nhận
thức.
NB tự chăm
sóc bản thân,
vệ sinh cá
nhân sạch sẽ
- Hướng dẫn động viên
Nb thực hiện các hoạt
động vệ sinh như đánh
răng, rửa mặt… - Động
viên, cổ vũ NB trong
việc hoàn thành các hoạt
động chăm sóc - Chăm
sóc vệ sinh ăn uống:
+ Trước khi ăn sáng
sau khi ăn sáng + Sau
khi Nb ngủ dậy
NB có thể vệ
sinh được
+ Trước khi ngủ tối
lOMoARcPSD| 45470709
Thiếu kiến
thức về
bệnh
Khó khăn trong
tuân thủ điều trị
liên quan đến
suy giảm nhận
thức trong bệnh
rối loạn phân
liệt cảm xúc
Bệnh nhân
dùng thuốc
theo quy định
Tham gia tái
khám đúng
lịch hẹn
Bệnh nhân
thể hiện sự
hiểu biết về
bệnh, thuốc
và tầm quan
trọng của
việc điều trị
Cung cấp thông tin
giáo dục rõ ràng về
bệnh tâm thần phân
liệt, thuốc và tầm
quan trọng của việc
tuân thủ
Giải quyết các lo ngại
hoặc rào cản nào đối
với việc dùng thuốc
Khuyến khích sự
tham gia của các
thành viên trong q
trình điều trị
Cung cấp hỗ trợ liên
tục và giám sát tuân
thủ
Bệnh nhân
chấp nhận sử
dụng thuốc
NB từng
nhập viện
nhiều lần
điều trị, về
nhà BN bỏ
thuốc
Nguy cơ tái
phát bệnh liên
quan đến NB
không tuân thủ
điều trị uống
thuốc
Người bệnh
tuân thủ uống
thuốc theo
đúng chỉ định
sau khi về
nhà
Số lần tái
nhập viện do
không tuân
thủ điều trị
giảm thiểu.
- Giáo dục NB và
người nhà về tầm quan
trọng của việc dùng
thuốc
+ Giải thích cặn kẽ
về vai trò, hậu
quả, tính chất mạn
tính của việc dùng
thuốc
- Lắng nghe và ghi
nhận những lo ngại, k
khăn thực tế và thái độ
của người bệnh đối với
việc dùng thuốc.
- Quan sát việc tuân
thủ dùng thuốc của người
bệnh trong thời gian nằm
viện.
- Hỏi về cảm giác
và tác dụng phụ sau khi
dùng thuốc.
- Đánh giá sự hiểu
biết của người bệnh và
người
- Không
có hoặc giảm
thiểu các dấu
hiệu tái phát
bệnh.
- Số lần
tái nhập viện
do không tuân
thủ điều trị
giảm.
lOMoARcPSD| 45470709
nhà về kế hoạch dùng
thuốc

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709 TRƯỜNG Y - DƯỢC
PHẦN I - THU THẬP DỮ LIỆU KHOA ĐIỀU DƯỠNG 1. Hành chính
BỆNH VIỆN TÂM THẦN KHOA: Cấp tính Nam
SV: Nguyễn Thị Diệu Thuý LỚP: DD22
QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
- Họ và tên NB: Võ Thành Vỹ Năm sinh: 1995 Giới tính: Nam
- Địa chỉ: Phường Hòa Thuận Đông, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
- Nghề nghiệp: không nghề nghiệp cụ thể
- Người nhà khi báo tin: Võ Thành Duy (anh)
- Ngày vào viện: 22 giờ 35 phút, ngày 01 tháng 05 năm 2025
- Ngày vào khoa: ngày 01 tháng 05 năm 2025
- Ngày làm QTCS: 19 giờ ngày 15 tháng 05 năm 2025
2. Lý do nhập viện: đánh người 3. Chẩn đoán:
- Ban đầu: Tâm thần phân liệt thể không biệt định (F20.3)
- Hiện tại: Tâm thần phân liệt thế không biệt định (F20.3) - Bệnh kèm: không 4. Bệnh sử
Bệnh nhân Võ Thành Vỹ, nam 30 tuổi, đi tu từ năm 18 tuổi, khởi phát bệnh năm 18 tuổi sau
khi tu tập tại chùa, nhập viện bệnh viện Tâm thần 2 lần với chẩn đoán tâm thần phân liệt, ra
viện không uống thuốc vì cho rằng mình không mắc bệnh, khoảng 5 năm nay bệnh nhân ở
nhà, không làm nghề nghiệp gì, vệ sinh cá nhân kém, ít bạn bè, sống thu mình, ăn lôi thôi.
Khoảng 3 ngày nay, bệnh nhân gây hấn, đánh người, nói nhảm một mình, ăn ngủ thất
thường. Tối nay bệnh nhân đánh bố nên người nhà đưa vào BVTT Đà Nẵng 01/05/2025 để khám và điều trị. 5. Tiền sử 5.1Cá nhân:
- Mắc tâm thần phân liệt 12 năm nay, từng nhập viện nhiều lần với chẩn đoán F20.0 5.2Gia đình: - Gia đình bình thường. lOMoAR cPSD| 45470709
6. Thăm khám hiện tại (10 giờ 30 phút, ngày 15 tháng 05 năm 2025) * Tổng trạng:
- Cân nặng: 64kg Chiều cao: 1m70 BMI: 18,69 (bình thường)
- Tri giác: Tiếp xúc được- Tư duy:
+ Hình thức: nói một mình
+ Nội dung: chưa khai thác được hoang tưởng
- Cảm xúc: cảm xúc thờ ơ
- Hành vi: Hành vi rối loạn, tăng động, quậy phá- DHST: Mạch: 92 lần/phút HA: 120/70 mmHg NT: 20 lần/phút Nhiệt độ: 37°C - Da, niêm mạc: hồng - Tuyến giáp không to
- Hạch ngoại vi không sờ thấy
- Thể trạng: trung bình * Các cơ quan:
- Thần kinh: dây thần kinh sọ não chưa phát hiện dấu thần kinh khu trú- Tâm thần: + Biểu hiện chung:
Tiếp xúc được, ăn mặc còn lôi thôi + Ý định hướng lực:
Không gian: Xác định được
Thời gian: Xác định được
Bản thân: Xác định được
+ Tình cảm, cảm xúc: cảm xúc thờ ơ +
Tri giác: Chưa khai thác được ảo giác + Tư duy:
Hình thức: Nói một mình
Nội dung: Chưa khai thác được hoang tưởng + Hành vi tác phong:
Hoạt động có ý chí: giảm sút
Hoạt động bản năng: ăn ngủ thất thường
+ Trí nhớ: Nhớ máy móc: Giảm Nhớ thông hiểu: Giảm lOMoAR cPSD| 45470709
+ Trí năng: Khả năng phân tích: Giảm
Khả năng tổng hợp: Giảm Chú ý: Giảm
- Tuần hoàn: T1,T2 đều rõ, chưa nghe tiếng tim bệnh lý
- Hô hấp: Không khó thở, phổi không nghe rale
- Tiêu hóa: Bụng mềm, không chướng, gan lách không lớn
- Thận-Tiết niệu-Sinh dục: Chưa phát hiện bệnh lý
- Cơ xương khớp: Chưa phát hiện bệnh lý
- Tai mũi họng: Chưa phát hiện bệnh lý
- Răng hàm mặt: Chưa phát hiện bệnh lý
- Mắt: Chưa phát hiện bệnh lý 7. Cận lâm sàng:
Tổng PTTB máu ngoại vi, điện tim, tâm lý
7.1. Xét nghiệm máu:
Chỉ số lâm Trị số bình
Kết quả Đơn vị Nhận xét sàng thường thực tế LYM% (20-40) 52.4 %
Tỷ lệ bạch cầu lympho tăng có thể do
nhiễm virus, tình trạng suy giảm miễn dịch mạn tính GRA% (50-75) 40.8 %
Tình trạng giảm bạch cầu hạt, có thể do: - Nhiễm virus kéo dài -
Tác dụng phụ của thuốc (bao
gồm thuốc an thần kinh, corticoid) - Bệnh lý huyết học PDWc (37.8 - 43.6) 37.7 %
Giảm nhẹ, chưa có ý nghĩa lâm sàng
rõ nếu không có các rối loạn đông
máu hoặc số lượng tiểu cầu bất thường. MPV (7.5 - 11.5) 7.4 fL
MPV thấp có thể gặp trong giảm sinh
tiểu cầu, nhiễm trùng mạn hoặc các
bệnh lý về tủy xương. lOMoAR cPSD| 45470709
7.2. Điện tim (ECG):
- Kết luận: Nhịp xoang 92 lần/phút
8. Hướng điều trị: An thần kinh
9. Tiên lượng: Dè dặt
10. Các y lệnh điều trị và chăm sóc ( ngày 15/05/2025)
8.1. Điều dưỡng thuốc chung
- Thực hiện đầy đủ thuốc theo y lệnh - Thực hiện 7 đúng
- Thực hiện mũi tiêm an toàn
- Khai thác tiền sử dị ứng thuốc và thức ăn
- Theo dõi, phát hiện và xử trí kịp thời các tác dụng phụ của thuốc
- Luôn chuẩn bị hộp chống sốc theo xe tiêm 8.2. Điều dưỡng thuốc riêng
Tên thuốc Liều Tác dụng chính Tác dụng phụ dùng Risdontab Sáng 1 - Điều trị các triệu 2,2mg viên chứng của bệnh
- Buồn ngủ, giảm tập trung chú ý, chóng
mặt, tăng kích thích, lo âu, và các triệu
10h, tối tâm thần phân liệt
chứng ngoại tháp,( đối với nữ gây tăng 1 viên và
prolactin máu: Điều này có thể dẫn đến các 20h
các rối loạn hành vi triệu chứng như tiết sữa bất thường ngay cả khác
khi không mang thai hoặc cho con bú, kinh
nguyệt không đều hoặc mất kinh, thay đổi ham muốn tình dục)… Olanxol Sáng 1 - Ðiều trị tâm thần
- Hạ huyết áp tư thế, táo bón, rối loạn gan, 10mg phân liệt mãn tính khô miệng, ... viên
nặng (tiến triển từ ít 10h, tối nhất là 2 năm) 1 viên 20h
10. Phân cấp điều dưỡng: Chăm sóc cấp 3 , chế độ dinh dưỡng BT01 - CƠM 11. Tóm tắt:
Bệnh nhân nam, 30 tuổi, có tiền sử rối loạn tâm thần cách đây 12 năm, từng nhập viện điều
trị nhiều lần với chẩn đoán F20.0 vào viện với lý do đánh người, đang được điều trị và
chăm sóc tại khoa Cấp tính Nam - BVTT Đà Nẵng và được chẩn đoán: Tâm thần phân liệt
thể không biệt định ( F20.3 ). Sau 14 ngày điều trị và chăm sóc tại khoa, hiện tại BN còn có
các nhu cầu chăm sóc sau: lOMoAR cPSD| 45470709
1. Hành vi rối loạn, hằn học, gây hấn với bản thân và người xung quanh.
2. Người bệnh nói chuyện một mình.
3. Người bệnh có biểu hiện cảm xúc không phù hợp, thờ ơ, thiếu phản ứng trước các tình huống xã hội.
4. Rối loạn cảm xúc và tương tác xã hội liên quan đến các triệu chứng âm tính trong tâm thần phân liệt.
5. Thiếu kiến thức về bệnh.
6. NB từng nhập viện nhiều lần điều trị, về nhà BN bỏ thuốc.
PHẦN III – KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NHẬN
CHẨN ĐOÁN MỤC TIÊU THỰC HIỆN KẾ LƯỢNG GIÁ ĐỊNH ĐIỀU HOẠCH DƯỠNG
Hành vi rối Tiềm ẩn kích NB có khả - Kiểm tra và loại BN có dấu loạn, hằn
động đến người năng giảm
bỏ các vật nguy hiểm ra hiệu bình tĩnh học, gây khác liên quan hoặc loại bỏ khỏi môi trường xung hơn, giảm hấn với đến những hành vi bạo quanh NB. hành vi kích
bản thân và thông tin sai lực - Theo dõi, giám sát động người xung lầm quanh
NB để kịp thời ngăn chặn các hành vi gây nguy hiểm cho bản thân và người xung quanh. - Nói chuyện nhẹ nhàng, từ tốn khi giao tiếp với NB, tránh tranh
cãi, đe dọa hay kích thích các nội dung liên quan đến bạo lực. - Áp dụng biện
pháp cố định nếu NB có hành vi mất kiểm soát, gây nguy hiểm nghiêm trọng; thực hiện theo đúng quy trình lOMoAR cPSD| 45470709
và chỉ định bác sĩ. - Tạo môi trường yên tĩnh,
tránh tiếng ồn, giảm ánh sáng mạnh và hạn chế
người ra vào để giúp NB ổn định tâm lý. - Dùng thuốc theo y lệnh + Risdontab 2,2mg, Uống sáng 1 viên 10h; tối 1 viên 20h lOMoAR cPSD| 45470709 Người
Giao tiếp ngôn Người bệnh Ngôn ngữ còn bệnh nói ngữ suy giảm cải thiện khả hạn chế: Diễn chuyện do các triệu năng giao  Tạo môi trường yên đạt đơn giản, một mình
chứng loạn thần tiếp bằng lời tĩnh, giảm thiểu kích dễ lặp, dễ bị nói, tăng khả thích như tiếng ồn, chi phối bởi năng tương
tiếng nói nhiều người triệu chứng tác với người cùng lúc xung quanh. loạn thần.  Đảm bảo không gian riêng tư để người Tư duy lời nói bệnh cảm thấy an còn thiếu tổ toàn, dễ chia sẻ. chức, đôi khi
 Giao tiếp với người chuyển chủ đề bệnh bằng thái độ bất ngờ. kiên nhẫn, tôn trọng, không bác bỏ hay phủ nhận lời nói dù phi thực tế  Tránh tranh cãi, chế nhạo hoặc chỉ trích nội dung giao tiếp của
người bệnh, đặc biệt là những nội dung liên quan đến hoang tưởng, ảo giác
 Nói từng câu ngắn, dễ hiểu, tránh dùng từ ngữ phức tạp, thuật ngữ chuyên môn hoặc câu hỏi kép.  Cho người bệnh đủ thời gian để xử lý thông tin và phản hồi.. lOMoAR cPSD| 45470709 Người NB rối loạn NB có thể tạo Người bệnh có bệnh có giấc ngủ liên được giấc  Quan sát và ghi nhận cải thiện: giảm biểu hiện quan đến mức ngủ bình
mức độ biểu hiện cảm thờ ơ, có biểu cảm xúc năng lượng cao thường
xúc: ánh mắt, nét mặt, hiện cảm xúc không phù
lời nói, phản ứng với phù hợp hơn. hợp, thờ ơ, tình huống. thiếu phản  Đánh giá khả năng ứng trước Chủ động giao tương tác xã hội: các tình tiếp, trò người bệnh có chủ huống xã chuyện với động giao tiếp hay hội nhân viên và cần khơi gợi người xung
 Tạo môi trường thân quanh thiện, không áp lực, giúp người bệnh cảm thấy an toàn và dễ mở lòng.  Dành thời gian giao tiếp với người bệnh
mỗi ngày, sử dụng lời nói nhẹ nhàng, khơi gợi cảm xúc tích cực  Thể hiện sự đồng cảm, lắng nghe và ghi nhận cảm xúc dù nhỏ nhất từ người bệnh Rối loạn
NB vệ sinh kém NB tự chăm NB có thể vệ
cảm xúc và liên quan đến
sóc bản thân, - Hướng dẫn động viên sinh được tương tác suy giảm nhận vệ sinh cá Nb thực hiện các hoạt xã hội liên thức.
nhân sạch sẽ động vệ sinh như đánh quan đến
răng, rửa mặt… - Động các triệu viên, cổ vũ NB trong chứng âm
việc hoàn thành các hoạt tính trong động chăm sóc - Chăm tâm thần sóc vệ sinh ăn uống: phân liệt. + Trước khi ăn sáng và sau khi ăn sáng + Sau khi Nb ngủ dậy + Trước khi ngủ tối lOMoAR cPSD| 45470709
Thiếu kiến Khó khăn trong Bệnh nhân Bệnh nhân  Cung cấp thông tin thức về
tuân thủ điều trị dùng thuốc chấp nhận sử giáo dục rõ ràng về bệnh liên quan đến theo quy định dụng thuốc suy giảm nhận Tham gia tái bệnh tâm thần phân
thức trong bệnh khám đúng liệt, thuốc và tầm rối loạn phân lịch hẹn quan trọng của việc liệt cảm xúc Bệnh nhân tuân thủ thể hiện sự
 Giải quyết các lo ngại hiểu biết về hoặc rào cản nào đối bệnh, thuốc với việc dùng thuốc và tầm quan  Khuyến khích sự trọng của việc điều trị tham gia của các thành viên trong quá trình điều trị
 Cung cấp hỗ trợ liên tục và giám sát tuân thủ NB từng Nguy cơ tái Người bệnh - Giáo dục NB và - Không nhập viện phát bệnh liên
tuân thủ uống người nhà về tầm quan có hoặc giảm nhiều lần quan đến NB thuốc theo trọng của việc dùng thiểu các dấu
điều trị, về không tuân thủ đúng chỉ định thuốc hiệu tái phát
nhà BN bỏ điều trị uống sau khi về + Giải thích cặn kẽ bệnh. thuốc thuốc nhà về vai trò, hậu - Số lần
quả, tính chất mạn tái nhập viện Số lần tái
tính của việc dùng do không tuân nhập viện do thuốc thủ điều trị không tuân giảm. - Lắng nghe và ghi thủ điều trị
nhận những lo ngại, khó giảm thiểu.
khăn thực tế và thái độ
của người bệnh đối với việc dùng thuốc. - Quan sát việc tuân
thủ dùng thuốc của người
bệnh trong thời gian nằm viện. - Hỏi về cảm giác và tác dụng phụ sau khi dùng thuốc. - Đánh giá sự hiểu
biết của người bệnh và người lOMoAR cPSD| 45470709 nhà về kế hoạch dùng thuốc