Bí quyết cân bằng nhanh các phản ứng hóa học

Bí quyết cân bằng nhanh các phản ứng hóa học với chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bí quyết cân bằng nhanh các phản ứng hóa học

Bí quyết cân bằng nhanh các phản ứng hóa học với chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 9, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa.

96 48 lượt tải Tải xuống
BÍ QUYT CÂN BNG NHANH CÁC PHN NG HÓA HC
Để gii nhanh mt bài toán hóa hc, vic cn thiết trước hết phi cân bng nhanh
đúng các phản ng rồi mói đến các bước tính toán tiếp theo. Hin nay vic cân bng mt
phn ng hóa hc mt ni dung khó khăn đối vi hc sinh, tôi xin gii thiu cùng bn
đọc và các em hc sinh bài viết "Bí quyết giúp cân bng nhanh các phn ng hóa hc".
QUYT 1: Cân bng phn ứng theo phương pháp "H S N BNG". Gm các
bước sau:
c 1: Đưa h s các s nguyên hay phân s vào trưc công thc các hp cht sao cho
s nguyên t các nguyên t 2 vế của phương trình bằng nhau.
c 2: Gi nguyên phân s hoc kh mẫu để được phương trình hoàn chỉnh.
Ví d 1: Cân bng phn ng sau:
522
0
OPOP
t
Cách m: Đưa hệ s 2 vào trước P, h s 5/2 vào trước
2
O
, gi nguyên h s ca P
2
O
5
quy đồng mu s chung là 2, ta được phương trình hoàn chỉnh:
522
254
0
OPOP
t
Ví d 2: Cân bng phn ng sau:
OHNOONH
t
223
0
Cách làm: Đưa hệ s 2 vào trước NH
3
và NO, h s 3 vào trưc H
2
O, h s vào trước O2
quy đồng mu s chung là 2, ta được phương trình hoàn chỉnh
OHNOONH
t
223
6454
0
BÍ QUYT 2: Cân bng phn ứng theo phương pháp "CHN L"
Phương pháp: Xét các hp chất trước sau phn ng. Nếu s nguyên t ca cùng mt
nguyên t trong mt s công thc hóa hc s chn, còn công thc khác li s l thì
cần đặt h s 2 trước công thc có s nguyên t là s lẻ, sau đó tìm các h s còn li.
Ví d 1: Cân bng phn ng sau:
23222
2
0
SoOFeOFeS
t
Cách làm: Ta thy s nguyên t oxi trong O
2
và trong CO
2
là s chn còn trong Fe
2
O
3
là s
le nên cần đặt h s 2 trước công thc Fe
2
O
3
.
23222
2
0
SOOFeOFeS
t
- Tiếp theo cân bng s nguyên t Fe nên đặt h s 4 vào trưc FeS
2
- Cân bng s nguyên t S nên đặt h s 8 trước SO
2
23222
824
0
SOOFeOFeS
t
- Cui cùng cân bng s nguyên t oxi nên đặt h s 11 trưc O
2
23222
82114
0
SOOFeOFeS
t
Ví d 2: Cân bng phn ng sau:
322
0
OAlOAl
t
Cách làm: S nguyên t oxi trong Al
2
O
3
là s l nên thêm h s 2 vào trưc nó.
322
2
0
OAlOAl
t
Tiếp theo cân bng s nguyên t nhôm, ta đặt h s 4 vào trước Al.
322
24
0
OAlOlA
t
Cui cùng cân bng s nguyên t oxi, ta thêm h s 3 trước O
2
.
322
234
0
OAlOAl
t
BÍ QUYT 3: Cân bng phn ứng theo phương pháp "ĐI S". Gm các bước sau:
Phương pháp:
c 1: Đưa các h s hp thc a, b, c, d, e, f, ... lần lượt vào các công thc hai vế ca
phương trình phản ng.
c 2: Cân bng s nguyên t 2 vế ca phương trình bng mt h phương trình chứa
các n a, b, c, d, e, f, ...
c 3: Gii h phương trình vừa lập, đểm h s.
Ví d 1: Cân bng phn ng sau:
OHSOC uSOSOHCu
t
22442
0
(1)
c 1: Đin cá h s hp thc a, b, c, d, e, f, ... vào các cht trưc và sau phn ng (1).
c 2: Tiếp theo lp h phương trình da vào mi quan h v khối lượng gia các cht
trưc và sau phn ng (khi lưng nguyên t ca mi nguyên t 2 vế phi bng nhau).
Cu: a = c (1)
S: b = c+ d (2)
H: 2b = 2e (3)
O: 4b = 4c + 2d + 3 (4)
c 3: Gii h phương trình bằng cách:
T phương trình (3): Chn e = b = 1
T phương trình (2), (4) và (1): c = a = d = 1/2
T phương trình (1) và (2): a = c = 1/2
c 4: Đưa hệ s va tìm vào phương trình phản ng:
OHSOCuSOSOHCu
t
22442
2/12/12/1
0
Hoc
OHSOCuSOSOHCu
t
22442
22
0
Ví d 2: Cân bng phn ng oxi hóa kh sau:
OHNONOAlHNOAl
t
22
3
33
0
c 1: Đưa hệ s hp thc vào phn ng:
OeHdNONOcAlbHNOaAl
t
22
3
33
0
c 2: Cân bng s nguyên t 2 vế ca phn ng, ta có h phương trình:
Al: a = c (1)
N: b = 3c + d (2)
H: b = 2e (3)
O: 3b = 9c + 2d + e (4)
c 3: Gii h phương trình bằng cách:
T phương trình (3), chọn e = 1; b = 2
T phương trình (2) và (4): e = d = 1
T phương trình (1) và (2): a = c = 1/3
c 4: Đưa hệ s va tìm vào phương trình phản ng:
OHNONOAlHNOAl
t
22
3
33
3/123/1
0
Hoc
OHNONOAlHNOAl
t
22
3
33
336
0
| 1/4

Preview text:

BÍ QUYẾT CÂN BẰNG NHANH CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Để giải nhanh một bài toán hóa học, việc cần thiết trước hết là phải cân bằng nhanh và
đúng các phản ứng rồi mói đến các bước tính toán tiếp theo. Hiện nay việc cân bằng một
phản ứng hóa học là một nội dung khó khăn đối với học sinh, tôi xin giới thiệu cùng bạn
đọc và các em học sinh bài viết "Bí quyết giúp cân bằng nhanh các phản ứng hóa học".
BÍ QUYẾT 1: Cân bằng phản ứng theo phương pháp "HỆ SỐ CÂN BẰNG". Gồm các bước sau:
Bước 1: Đưa hệ số là các số nguyên hay phân số vào trước công thức các hợp chất sao cho
số nguyên tử các nguyên tố ở 2 vế của phương trình bằng nhau.
Bước 2: Giữ nguyên phân số hoặc khử mẫu để được phương trình hoàn chỉnh.
Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau: 0 P O t   P O 2 2 5
Cách làm: Đưa hệ số 2 vào trước P, hệ số 5/2 vào trước O , giữ nguyên hệ số của P 2 2O5và
quy đồng mẫu số chung là 2, ta được phương trình hoàn chỉnh: 0 4P  5O t   2P O 2 2 5
Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau: 0 NH O t
  NO H O 3 2 2
Cách làm: Đưa hệ số 2 vào trước NH3 và NO, hệ số 3 vào trước H2O, hệ số vào trước O2và
quy đồng mẫu số chung là 2, ta được phương trình hoàn chỉnh 0 4NH O t 5 
 4NO  6H O 3 2 2
BÍ QUYẾT 2: Cân bằng phản ứng theo phương pháp "CHẴN LẺ"
Phương pháp: Xét các hợp chất trước và sau phản ứng. Nếu số nguyên tử của cùng một
nguyên tố trong một số công thức hóa học là số chẵn, còn ở công thức khác lại là số lẻ thì
cần đặt hệ số 2 trước công thức có số nguyên tử là số lẻ, sau đó tìm các hệ số còn lại.
Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau: 0 FeS O t
 2Fe O So 2 2 2 3 2
Cách làm: Ta thấy số nguyên tử oxi trong O2 và trong CO2 là số chẵn còn trong Fe2O3 là số
le nên cần đặt hệ số 2 trước công thức Fe2O3. 0 FeS O t
 2Fe O SO 2 2 2 3 2
- Tiếp theo cân bằng số nguyên tử Fe nên đặt hệ số 4 vào trước FeS2 0 4FeS O t
 2Fe O SO 2 2 2 3 2
- Cân bằng số nguyên tử S nên đặt hệ số 8 trước SO2 0 4FeS O t
 2Fe O 8SO 2 2 2 3 2
- Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi nên đặt hệ số 11 trước O2 0 4FeS 11O t
 2Fe O 8SO 2 2 2 3 2
Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng sau: 0 Al O t    Al O 2 2 3
Cách làm: Số nguyên tử oxi trong Al2O3 là số lẻ nên thêm hệ số 2 vào trước nó. 0 Al O t   2Al O 2 2 3
Tiếp theo cân bằng số nguyên tử nhôm, ta đặt hệ số 4 vào trước Al. 0 4 A l O t   2Al O 2 2 3
Cuối cùng cân bằng số nguyên tử oxi, ta thêm hệ số 3 trước O2. 0 4Al  3O t   2Al O 2 2 3
BÍ QUYẾT 3: Cân bằng phản ứng theo phương pháp "ĐẠI SỐ". Gồm các bước sau: Phương pháp:
Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, ... lần lượt vào các công thức ở hai vế của phương trình phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa
các ẩn a, b, c, d, e, f, ...
Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập, để tìm hệ số.
Ví dụ 1: Cân bằng phản ứng sau: 0 Cu H SO t
 CuSO SO H O (1) 2 4 4 2 2
Bước 1: Điền cá hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, ... vào các chất trước và sau phản ứng (1).
Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất
trước và sau phản ứng (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng nhau). Cu: a = c (1) S: b = c+ d (2) H: 2b = 2e (3) O: 4b = 4c + 2d + 3 (4)
Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:
Từ phương trình (3): Chọn e = b = 1
Từ phương trình (2), (4) và (1): c = a = d = 1/2
Từ phương trình (1) và (2): a = c = 1/2
Bước 4: Đưa hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng: 0 1/ Cu 2  H SO t   1  / C
2 uSO 1/ 2SO H O 2 4 4 2 2 Hoặc 0 Cu H SO t    C
2 uSO SO  2H O 2 4 4 2 2
Ví dụ 2: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau: 0 Al HNO t    Al   3 NO3 NO H O 3 2 2
Bước 1: Đưa hệ số hợp thức vào phản ứng: 0 aAl bHNO t   cAl   3
NO3 dNO eH O 3 2 2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phản ứng, ta có hệ phương trình: Al: a = c (1) N: b = 3c + d (2) H: b = 2e (3) O: 3b = 9c + 2d + e (4)
Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:
Từ phương trình (3), chọn e = 1; b = 2
Từ phương trình (2) và (4): e = d = 1
Từ phương trình (1) và (2): a = c = 1/3
Bước 4: Đưa hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng: 0 1/ 3Al  2HNO t   1  / 3Al   3 NO3 NO H O 3 2 2 Hoặc 0 Al  6HNO t    Al  3  3 3 NO3 NO H O 3 2 2