Hóa học 10 Bài 20: Ôn tập chương 6 - sách Kết Nối Tri Thức

Giải Hóa 10 Bài 20: Ôn tập chương 6 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 102 thuộc chương 6 Hóa 10.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hóa học 10 Bài 20: Ôn tập chương 6 - sách Kết Nối Tri Thức

Giải Hóa 10 Bài 20: Ôn tập chương 6 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 102 thuộc chương 6 Hóa 10.

100 50 lượt tải Tải xuống
Giải Hóa học 10 Bài 20: Ôn tập chương 6
Câu 1
Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh, phản ứng nào có tốc độ
chậm?
(a) Đốt cháy nhiên liệu
(b) Sắt bị gỉ.
(c) Trung hòa acid – base.
Gợi ý đáp án
(a) Phản ứng xảy ra nhanh.
(b) Phản ứng xảy ra chậm
(c) Phản ứng xảy ra nhanh.
Câu 2
Cho khoảng 2 g zinc dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H
2
SO
4
2M (dư) ở nhiệt độ phòng.
Nếu chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) thì tốc độ
phản ứng sẽ thay đổi thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
(a) Thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng khuấy đều.
(b) Thay dung dịch H
2
SO
4
2M bằng dung dịch H
2
SO
4
1M có cùng thể tích.
(c ) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50
o
C).
Gợi ý đáp án
(a) Kẽm được dùng dưới dạng bột nên tăng diện tích tiếp xúc
=> Tốc độ phản ứng tăng lên
(b) Dung dịch H
2
SO
4
1M có nồng độ giảm so với ban đầu H
2
SO
4
2M
=> Tốc độ phản ứng giảm xuống
(c) Tăng nhiệt độ của phản ứng
=> Tốc độ phản ứng tăng lên
Câu 3
Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H
2
O
2
→ 2H
2
O + O
2
.
Đo thể tích oxygen thu được theo thời gian, kết quả được ghi trong bảng sau:
a) Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng (theo cm3/min) trong các khoảng thời gian:
- Từ 0 ÷ 15 phút
- Từ 15 ÷ 30 phút;
- Từ 30 ÷ 45 phút
- Từ 45 ÷ 60 phút.
Nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian.
Gợi ý đáp án
a) Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian
b)
Tốc độ trung bình của phản ứng từ 0 ÷ 15 phút là:
v
tb
= (16 − 0)/(15 − 0) =1,067 cm
3
/min
Tốc độ trung bình của phản ứng từ 15 ÷ 30 phút là:
v
tb
= (30 − 16)/(30 − 15) = 0,933
Tốc độ trung bình của phản ứng từ 30 ÷ 45 phút là:
v
tb
= (40 − 30)/(45 − 30) = 0,667 cm
3
/min
Tốc độ trung bình của phản ứng từ 45 ÷ 60 phút là:
v
tb
= (48− 40)/(60 −45) = 0,533 cm
3
/min
Tốc độ trung bình giảm dần theo thời gian.
Câu 4
Hãy thiết kế một thí nghiệm để chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng của
zinc và sulfuric acid loãng.
Gợi ý đáp án
- Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3ml sulfuric acid loãng.
- Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mẫu zinc.
- Đun nóng 1 ống nghiệm.
Quan sát lượng khí bay hơi ở mỗi ống nghiệm.
Câu 5
Một phản ứng ở 45
o
C có tốc độ là 0.068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao nhiêu
để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt
độ Van’t Hof của phản ứng bằng 2.
Mở rộng:
T = 45 – 10.2 = 25
o
C
Vậy phải giảm xuống đến 25
o
C thì tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min)
| 1/3

Preview text:

Giải Hóa học 10 Bài 20: Ôn tập chương 6 Câu 1
Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh, phản ứng nào có tốc độ chậm? (a) Đốt cháy nhiên liệu (b) Sắt bị gỉ. (c) Trung hòa acid – base. Gợi ý đáp án
(a) Phản ứng xảy ra nhanh.
(b) Phản ứng xảy ra chậm
(c) Phản ứng xảy ra nhanh. Câu 2
Cho khoảng 2 g zinc dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ phòng.
Nếu chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên) thì tốc độ
phản ứng sẽ thay đổi thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
(a) Thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng khuấy đều.
(b) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích.
(c ) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50oC). Gợi ý đáp án
(a) Kẽm được dùng dưới dạng bột nên tăng diện tích tiếp xúc
=> Tốc độ phản ứng tăng lên
(b) Dung dịch H2SO4 1M có nồng độ giảm so với ban đầu H2SO4 2M
=> Tốc độ phản ứng giảm xuống
(c) Tăng nhiệt độ của phản ứng
=> Tốc độ phản ứng tăng lên Câu 3
Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2 .
Đo thể tích oxygen thu được theo thời gian, kết quả được ghi trong bảng sau:
a) Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng (theo cm3/min) trong các khoảng thời gian: - Từ 0 ÷ 15 phút - Từ 15 ÷ 30 phút; - Từ 30 ÷ 45 phút - Từ 45 ÷ 60 phút.
Nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian. Gợi ý đáp án
a) Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian b)
Tốc độ trung bình của phản ứng từ 0 ÷ 15 phút là:
vtb= (16 − 0)/(15 − 0) =1,067 cm3/min
Tốc độ trung bình của phản ứng từ 15 ÷ 30 phút là:
vtb = (30 − 16)/(30 − 15) = 0,933
Tốc độ trung bình của phản ứng từ 30 ÷ 45 phút là:
vtb = (40 − 30)/(45 − 30) = 0,667 cm3/min
Tốc độ trung bình của phản ứng từ 45 ÷ 60 phút là:
vtb = (48− 40)/(60 −45) = 0,533 cm3/min
⇒ Tốc độ trung bình giảm dần theo thời gian. Câu 4
Hãy thiết kế một thí nghiệm để chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng của zinc và sulfuric acid loãng. Gợi ý đáp án
- Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3ml sulfuric acid loãng.
- Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mẫu zinc. - Đun nóng 1 ống nghiệm.
Quan sát lượng khí bay hơi ở mỗi ống nghiệm. Câu 5
Một phản ứng ở 45oC có tốc độ là 0.068 mol/(L.min). Hỏi phải giảm xuống nhiệt độ bao nhiêu
để tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min). Giả sử trong khoảng nhiệt độ thí nghiệm, hệ số nhiệt
độ Van’t Hof của phản ứng bằng 2. Mở rộng: ⇒ T = 45 – 10.2 = 25oC
⇒ Vậy phải giảm xuống đến 25oC thì tốc độ phản ứng là 0,017 mol/(L.min)