Biển số xe 61 ở tỉnh nào? Biển số xe Bình Dương là bao
nhiêu?
1. Biển số xe 61 ở đâu, biển số xe 61 thuộc tỉnh nào?
Biển số xe được biết đến với tên gọi khác là biển kiểm soát hau bảng số xe, cà vẹt xe được hiểu là
tấm kim loại gắn vào xe giới với mục đích nhận dạng xe. nhận dạng in trên biển số
chứa số chữ xác nhận duy nhất một chiếc xe tỏng cùng khu vực. Việc mã nhận dạng xe khác
nhau tùy thuộc vào cơ quan cấp biển sổ ở mỗi khu vực.
Biển số xe 61 được cơ quan có thẩm quyền cấp cho tỉnh Bình Dương để phục vụ công tác quản lý
(Phụ lục 2 về hiệu biển số xe ô - trong nước ban hành kèm theo Thông số
58/2020/TT-BCA)
Quy định chung về biển số xe:
- Chất liệu: biển số xe được sản xuất bằng kim loại, màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công
an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao
thông quản lý, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy
- Kích thước:
+ Xe ô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường
hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, quan
đăng ký xe kiểm tra thực tế, để xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh
sát giao thông) hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng lý ở địa phương) được đổi sang
02 biển số dài, kích thước: chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển
số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm
+ Biển số rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: chiều cao 165 mm,
chiều dài 330 mm, cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước
+ Biển số y kéo: 01 biển gắn phía sau xe, kích thước: chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Nhóm số thứ nhất ký hiệu đại phương đăng xe seri đăng ký, nhóm thứ hai thứ tự xe
đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99
+ Xe được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Nhóm số thứ nhất là hiệu địa phương đăng ký xe seri đăng ký. Nhóm số thứ 2 thứ tự xe
đăng ký gồm 05 chữ số tnhiên từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, nhân nước
ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ
xe, nhóm thứ ba seri đăng ký nhóm thứ là thứ tự xe đăng gồm 03 chữ số tự nhiên từ
001 đến 999
- Màu sắc:
+ Biển số nền màu xanh, chữ số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt là một trong 11 chữ cái:
A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu CD cấp cho xe máy chun dùng của lực
lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh
+ Biển số nền màu trắng, chữ số màu đen, seri biển số dử dụng lần lượt là một trong 20 chữ cái:
A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả
doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức
xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát
hạch lái xe công lập, xe của cá nhân
+ Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt
của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế -
thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
+ Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A,
B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải
2. Một vài nét về tỉnh Bình Dương
Tỉnh Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Phí Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và một
phần thành phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai.
Tỉnh Bình Dương có diện ch tự nhiên 2.694,43 km2 với dân số 1.802.500 người với 9 đơn vị
hành chính cấp huyện và 91 đơn vị hành chính cấp xã
Tỉnh Bình Dương một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía Nam của dãy Trường Sơn,
nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, địa hình lượng sóng yếu từ cao
xuống thấp dần từ 10m đến 15 m so với mặt biển. Nơi đây tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc
xuống nam, có nhiều vùng địa hình khác nhau một số núi thấp: núi Châu Thới (huyện Dĩ An),
núi Cậu (núi Lấp Vò thuộc huyn Dầu Tiếng), ... và một số đồi thấp.
Bình Dương tỉnh hệ thống giao thông đường bộ đường thủy rất quan trọng nối liền giữa
các vùng trong ngoài tỉnh. Hệ thống đường bộ quốc lộ 13 con đường chiến lược cực kỳ
quan trọng về cả quân sự và kinh tế xuất phát từ thành phố Hồ Chí Minh chạy qua tỉnh Bình Phước
và nối vương quốc Campuchia đến biên giới Thái Lan.
Đường quốc lộ 14 từ y Ninh qua Dầu Tiếng đi Chơn Thành, Đồng Xoài, Bù Đăng của tỉnh Bình
Phước xuyên suốt vùng Tây Nguyên. Liên tỉnh lộ 1A từ Thủ Dầu Một đi Phước Long, Bình Phước,
liên tỉnh lộ 13 từ Chơn Thành đi Đồng Phú, Dầu Tiếng; liên tỉnh lộ 16 từ Tân Uyên đi Phước Vĩnh;
lộ 14 từ Bến Cát đi Dầu Tiếng và hệ thống đường nối thị xã với các thị trấn và điểm dân cư trong
tỉnh
3. Biển số xe tại tỉnh Bình Dương theo từng khu vực cụ thể
Để phân biệt quản lý xe, phương tiện giao thông, mỗi địa phận, khu vực thuộc tỉnh Bình Dương
sẽ có một ký hiệu khác nhau, cụ thể:
- Biển số xe thành phố Thủ Dầu Một: 61B1 - xxx.xx
- Biển số xe thành phố Dĩ An: 61D1 - xxx.xx
- Biển số xe thành phố Thuận An: 61C1 - xxx.xx
- Biển số xe thị xã Tân Uyên: 61E1 - xxx.xx
- Biển số xe thị xã Bến Cát: 61G1 - xxx.xx
- Biển số xe huyện Phú Giao: 61F1 - xxx.xx
- Biển số xe huyện Dầu Tiếng: 61H1 - xxx.xx
- Biển số xe huyện Bàu Bàng: 61K1 - xxx.xx
- Biển số xe huyện Bắc Tân Yên: 61N1 - xxx.xx
4. Cách tra cứu biển số xe ô tô tại tỉnh Bình Dương
Để tra cứu biển số xe ô tô tại tỉnh Bình Dương người dân làm theo các bước, cụ thể:
- Bước 1: Truy cập trang web của Cục Đăng kiểm Việt Nam, chọn mục thông tin xe phương tiện
theo link: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx
- Bước 2: Nhập thông tin cần thiết để tra cứu biển số xe. Biển số đã đăng ký: nhập thông tin chính
xác của biển số xe đã đăng ký bao gồm cả chữ và số
+ Biển số 4 số: Nhập thông tin đầy đủ biển số đăng ký, nhập chữ thường hoặc in hoa, hoặc
không dấu gạch ngang đều được
+ Biển số 5 số: tương tự như trên nhưng thêm chữ T cuối nếu biển màu trắng, chX cuối
nếu là biển màu xanh
+ Mã xác nhận: nhập chính xác như dãy ký tự đã cho
+ Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: để kiểm tra thông tin biển số xe trên Web của Cục Đăng kiểm
thì phải số tem, giấy chứng nhận hiện tại, nhập đâu (-) khi điền thông tin phân cách giữa chữ
cái và số
- Bước 3: Nhấn nút tra cứu, kết quả tra cứu hiển thị những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe
của người dùng với Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Preview text:

Biển số xe 61 ở tỉnh nào? Biển số xe Bình Dương là bao nhiêu?
1. Biển số xe 61 ở đâu, biển số xe 61 thuộc tỉnh nào?
Biển số xe được biết đến với tên gọi khác là biển kiểm soát hau bảng số xe, cà vẹt xe được hiểu là
tấm kim loại gắn vào xe cơ giới với mục đích nhận dạng xe. Mã nhận dạng in trên biển số là mã
có chứa số và chữ xác nhận duy nhất một chiếc xe tỏng cùng khu vực. Việc mã nhận dạng xe khác
nhau tùy thuộc vào cơ quan cấp biển sổ ở mỗi khu vực.
Biển số xe 61 được cơ quan có thẩm quyền cấp cho tỉnh Bình Dương để phục vụ công tác quản lý
(Phụ lục 2 về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA)
Quy định chung về biển số xe:
- Chất liệu: biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công
an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao
thông quản lý, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy - Kích thước:
+ Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường
hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan
đăng ký xe kiểm tra thực tế, để xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh
sát giao thông) hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng lý ở địa phương) được đổi sang
02 biển số dài, kích thước: chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển
số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm
+ Biển số rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: chiều cao 165 mm,
chiều dài 330 mm, cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước
+ Biển số máy kéo: 01 biển gắn phía sau xe, kích thước: chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Nhóm số thứ nhất là ký hiệu đại phương đăng ký xe và seri đăng ký, nhóm thứ hai là thứ tự xe
đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99
+ Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký. Nhóm số thứ 2 là thứ tự xe
đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước
ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ
xe, nhóm thứ ba là seri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999 - Màu sắc:
+ Biển số nền màu xanh, chữ số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt là một trong 11 chữ cái:
A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu CD cấp cho xe máy chuyên dùng của lực
lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh
+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số dử dụng lần lượt là một trong 20 chữ cái:
A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả
doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức
xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát
hạch lái xe công lập, xe của cá nhân
+ Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt
của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế -
thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ
+ Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A,
B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải
2. Một vài nét về tỉnh Bình Dương
Tỉnh Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Phí Đông giáp tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước, phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và một
phần thành phố Hồ Chí Minh, phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh và một phần tỉnh Đồng Nai.
Tỉnh Bình Dương có diện tích tự nhiên là 2.694,43 km2 với dân số 1.802.500 người với 9 đơn vị
hành chính cấp huyện và 91 đơn vị hành chính cấp xã
Tỉnh Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía Nam của dãy Trường Sơn,
nối nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, có địa hình lượng sóng yếu từ cao
xuống thấp dần từ 10m đến 15 m so với mặt biển. Nơi đây tương đối bằng phẳng, thấp dần từ bắc
xuống nam, có nhiều vùng địa hình khác nhau và một số núi thấp: núi Châu Thới (huyện Dĩ An),
núi Cậu (núi Lấp Vò thuộc huyện Dầu Tiếng), ... và một số đồi thấp.
Bình Dương là tỉnh có hệ thống giao thông đường bộ và đường thủy rất quan trọng nối liền giữa
các vùng trong và ngoài tỉnh. Hệ thống đường bộ có quốc lộ 13 là con đường chiến lược cực kỳ
quan trọng về cả quân sự và kinh tế xuất phát từ thành phố Hồ Chí Minh chạy qua tỉnh Bình Phước
và nối vương quốc Campuchia đến biên giới Thái Lan.
Đường quốc lộ 14 từ Tây Ninh qua Dầu Tiếng đi Chơn Thành, Đồng Xoài, Bù Đăng của tỉnh Bình
Phước xuyên suốt vùng Tây Nguyên. Liên tỉnh lộ 1A từ Thủ Dầu Một đi Phước Long, Bình Phước,
liên tỉnh lộ 13 từ Chơn Thành đi Đồng Phú, Dầu Tiếng; liên tỉnh lộ 16 từ Tân Uyên đi Phước Vĩnh;
lộ 14 từ Bến Cát đi Dầu Tiếng và hệ thống đường nối thị xã với các thị trấn và điểm dân cư trong tỉnh
3. Biển số xe tại tỉnh Bình Dương theo từng khu vực cụ thể
Để phân biệt và quản lý xe, phương tiện giao thông, mỗi địa phận, khu vực thuộc tỉnh Bình Dương
sẽ có một ký hiệu khác nhau, cụ thể:
- Biển số xe thành phố Thủ Dầu Một: 61B1 - xxx.xx
- Biển số xe thành phố Dĩ An: 61D1 - xxx.xx
- Biển số xe thành phố Thuận An: 61C1 - xxx.xx
- Biển số xe thị xã Tân Uyên: 61E1 - xxx.xx
- Biển số xe thị xã Bến Cát: 61G1 - xxx.xx
- Biển số xe huyện Phú Giao: 61F1 - xxx.xx
- Biển số xe huyện Dầu Tiếng: 61H1 - xxx.xx
- Biển số xe huyện Bàu Bàng: 61K1 - xxx.xx
- Biển số xe huyện Bắc Tân Yên: 61N1 - xxx.xx
4. Cách tra cứu biển số xe ô tô tại tỉnh Bình Dương
Để tra cứu biển số xe ô tô tại tỉnh Bình Dương người dân làm theo các bước, cụ thể:
- Bước 1: Truy cập trang web của Cục Đăng kiểm Việt Nam, chọn mục thông tin xe phương tiện
theo link: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx
- Bước 2: Nhập thông tin cần thiết để tra cứu biển số xe. Biển số đã đăng ký: nhập thông tin chính
xác của biển số xe đã đăng ký bao gồm cả chữ và số
+ Biển số 4 số: Nhập thông tin đầy đủ biển số đăng ký, nhập chữ thường hoặc in hoa, có hoặc
không dấu gạch ngang đều được
+ Biển số 5 số: tương tự như trên nhưng thêm chữ T ở cuối nếu là biển màu trắng, chữ X ở cuối nếu là biển màu xanh
+ Mã xác nhận: nhập chính xác như dãy ký tự đã cho
+ Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: để kiểm tra thông tin biển số xe trên Web của Cục Đăng kiểm
thì phải có số tem, giấy chứng nhận hiện tại, nhập đâu (-) khi điền thông tin phân cách giữa chữ cái và số
- Bước 3: Nhấn nút tra cứu, kết quả tra cứu hiển thị những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe
của người dùng với Cục Đăng kiểm Việt Nam.