Biển số xe 68 là ở đâu? Biển số xe 68 là của tỉnh nào?

Biển số xe, Biển kiểm soát xe cơ giới hay Bảng số xe được biết đến là một tấm biển bằng kim loại hoặc tấm nhựa gắn vào xe gắn máy hay rơ-moóc. Trên biển in mã đăng ký bên trên được gắn vào mỗi xe cơ giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan công an) cấp để phục cho mục đích nhận dạng chính thức. Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Tài liệu Tổng hợp 2.3 K tài liệu

Trường:

Tài liệu khác 2.4 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Biển số xe 68 là ở đâu? Biển số xe 68 là của tỉnh nào?

Biển số xe, Biển kiểm soát xe cơ giới hay Bảng số xe được biết đến là một tấm biển bằng kim loại hoặc tấm nhựa gắn vào xe gắn máy hay rơ-moóc. Trên biển in mã đăng ký bên trên được gắn vào mỗi xe cơ giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan công an) cấp để phục cho mục đích nhận dạng chính thức. Tài liệu giúp bạn tham khảo, Mời bạn đọc đón xem!

42 21 lượt tải Tải xuống
Biển số xe 68 là ở đâu? Biển số xe 68 là của tỉnh nào?
Biển số xe được cấp và gắn trên các phương ện xe cơ giới nhằm giúp dễ dàng quản lý nhà nước liên
quan đến phương ện xe cơ giới. Vy biển số xe 68 là ở đâu? Biển số xe 68 là của tỉnh nào? Hãy cùng
Luật Minh Khuê m hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
1. Biển số xe là gì?
Biển số xe, Biển kiểm soát xe cơ giới hay Bảng số xe được biết đến là một tấm biển bằng kim loại hoặc
tấm nhựa gắn vào xe gắn máy hay rơ-moóc. Trên biển in mã đăng ký bên trên được gắn vào mỗi xe cơ
giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan công an) cấp để phục cho mục đích nhận dạng
chính thức. Mã nhận dạng đăng ký in trên biển đăng ký xe là một mã có con số hoặc vừa có chữ vừa
có con số xác nhận duy nhất chiếc xe đó trong cơ sở dữ liệu của khu vực cấp biển số xe. Ở một s
ớc, mã nhận dạng đăng ký là duy nhất trong cả quốc gia, trong khi ở những quốc gia khác, mã định
dạng là duy nhất trong một bang hoặc tỉnh. Mã nhận dạng xe trên biển số xe gắn liền với một chiếc xe
hay một người cũng khác nhau theo cơ quan cấp biển số ở các quốc gia hoặc khu vực khác nhau.
2. Ý nghĩa các ký tự trên biển số xe
Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe. Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao
gồm hai chữ số, từ 11 đến 99.
- Chữ cái ếp theo: Seri đăng ký. Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong t A đến Z. Đồng thời, có
thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.
- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên,
từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
3. Những quy định chung với biển số xe
- Vchất liệu của biển số xe: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo
mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát
giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.
- Về kích thước của biển số xe:
+ Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp
thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe
kiểm tra thực tế, đxuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông)
hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 02 biển số dài, kích
thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngn và 01 biển số dài. Kinh phí phát
sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.
+ Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165 mm,
chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
+ Biển số của máy kéo, gồm 01 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Nhóm số thnht là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe
đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
+ Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm
số thnhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng
gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tchức, cá nhân nước ngoài,
nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm
thứ ba là seri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Về màu sắc của biển số xe:
+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau
đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn
phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội
+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực
ợng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;
+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau
đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh
nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tchức xã hội, xã
hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe
công lập, xe của cá nhân;
+ Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của
khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế - thương
mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;
+ Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau
đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.
4. Biển số xe 68 là ở đâu?
Theo Phụ lục số 02 Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước (Ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an), biển số xe dân sự trên cả ớc hiện bắt đầu từ số
11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59;
ếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số
xe.
Vậy biển số xe 68 là ở đâu? Biển số xe 68 là của tỉnh nào?
Căn cứ theo Phụ lục số 02 Thông tư số 58/2020/TT-BCA nêu trên, theo đó, biển số xe tỉnh Kiên Giang
theo quy định có ký hiệu mã số đầu là 68. Như vậy, biển số xe 68 thuộc tỉnh Kiên Giang.
Kiên Giang là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam, Việt Nam. Kiên
Giang gồm phần lớn diện ch của tỉnh Rạch Giá và toàn bộ tỉnh Hà Tiên cũ. Đây là tỉnh có diện ch lớn
nhất vùng Tây Nam Bộ và lớn thứ hai ở Nam Bộ (sau tỉnh Bình Phước). Kiên Giang nằm cách thành
phố Hồ Chí Minh khoảng 250 km đường bộ về phía tây nam, hệ thống giao thông ở tỉnh tương đối
thuận ện, bao gồm đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không. Trong đó, Hệ thống giao thông
đường bộ không ngừng phát triển. Giao thông nội bộ các thành phố, thị xã được nâng cấp và tráng
nhựa. Các tuyến đường huyết mạch trên địa bàn tỉnh là Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63 và Tỉnh lộ
11…
Phòng CSGT Công an tỉnh Kiên Giang cấp biển số xe máy cho các huyện trên địa bàn như sau:
- Thành phố Rạch Giá: 68-X1
- Thị xã Hà Tiên: 68-H1
- Huyện An Biên: 68-B1
- Huyện An Minh: 68-M1
- Huyện Châu Thành: 68-C1
- Huyện Giồng Riềng: 68-G1
- Huyện Gò Quao: 68-E1
- Huyện Hòn Đất: 68-D1
- Huyện Kiên Hải: 68-S1
- Huyện Kiên Lương: 68-K1
- Thành phố Phú Quốc: 68-P1
- Huyện Tân Hiệp: 68-T1
- Huyện Vĩnh Thuận: 68-N1
- Huyện U Minh Thượng: 68-L1
- Huyện Giang Thành: 68-F1
- Biển số xe 68 cấp cho ô tô trên địa bàn Kiên Giang gồm: 68A, 68B, 68C, 68D, 68LD.
| 1/3

Preview text:

Biển số xe 68 là ở đâu? Biển số xe 68 là của tỉnh nào?
Biển số xe được cấp và gắn trên các phương tiện xe cơ giới nhằm giúp dễ dàng quản lý nhà nước liên
quan đến phương tiện xe cơ giới. Vậy biển số xe 68 là ở đâu? Biển số xe 68 là của tỉnh nào? Hãy cùng
Luật Minh Khuê tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
1. Biển số xe là gì?
Biển số xe, Biển kiểm soát xe cơ giới hay Bảng số xe được biết đến là một tấm biển bằng kim loại hoặc
tấm nhựa gắn vào xe gắn máy hay rơ-moóc. Trên biển in mã đăng ký bên trên được gắn vào mỗi xe cơ
giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan công an) cấp để phục cho mục đích nhận dạng
chính thức. Mã nhận dạng đăng ký in trên biển đăng ký xe là một mã có con số hoặc vừa có chữ vừa
có con số xác nhận duy nhất chiếc xe đó trong cơ sở dữ liệu của khu vực cấp biển số xe. Ở một số
nước, mã nhận dạng đăng ký là duy nhất trong cả quốc gia, trong khi ở những quốc gia khác, mã định
dạng là duy nhất trong một bang hoặc tỉnh. Mã nhận dạng xe trên biển số xe gắn liền với một chiếc xe
hay một người cũng khác nhau theo cơ quan cấp biển số ở các quốc gia hoặc khu vực khác nhau.

2. Ý nghĩa các ký tự trên biển số xe
Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
- Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe. Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao
gồm hai chữ số, từ 11 đến 99.

- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký. Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có
thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.

- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên,
từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.

3. Những quy định chung với biển số xe
- Về chất liệu của biển số xe: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo
mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát
giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

- Về kích thước của biển số xe:
+ Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp
thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe
kiểm tra thực tế, đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông)
hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông (xe đăng ký ở địa phương) được đổi sang 02 biển số dài, kích
thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Kinh phí phát
sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.

+ Biển số của rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau thành xe, kích thước: Chiều cao 165 mm,
chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.

+ Biển số của máy kéo, gồm 01 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm.
Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe
đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

+ Xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm
số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký
gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài,
nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm
thứ ba là seri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

- Về màu sắc của biển số xe:
+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau
đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn
phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

+ Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD” cấp cho xe máy chuyên dùng của lực
lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;

+ Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau
đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh
nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã
hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe
công lập, xe của cá nhân;

+ Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của
khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế - thương
mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;

+ Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau
đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.

4. Biển số xe 68 là ở đâu?
Theo Phụ lục số 02 Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước (Ban hành kèm theo Thông tư số
58/2020/TT-BCA
ngày 16/6/2020 của Bộ Công an), biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số
11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59;
tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.

Vậy biển số xe 68 là ở đâu? Biển số xe 68 là của tỉnh nào?
Căn cứ theo Phụ lục số 02 Thông tư số 58/2020/TT-BCA nêu trên, theo đó, biển số xe tỉnh Kiên Giang
theo quy định có ký hiệu mã số đầu là 68. Như vậy, biển số xe 68 thuộc tỉnh Kiên Giang.

Kiên Giang là một tỉnh ven biển thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở miền Nam, Việt Nam. Kiên
Giang gồm phần lớn diện tích của tỉnh Rạch Giá và toàn bộ tỉnh Hà Tiên cũ. Đây là tỉnh có diện tích lớn
nhất vùng Tây Nam Bộ và lớn thứ hai ở Nam Bộ (sau tỉnh Bình Phước). Kiên Giang nằm cách thành
phố Hồ Chí Minh khoảng 250 km đường bộ về phía tây nam, hệ thống giao thông ở tỉnh tương đối
thuận tiện, bao gồm đường bộ, đường thuỷ và đường hàng không. Trong đó, Hệ thống giao thông
đường bộ không ngừng phát triển. Giao thông nội bộ các thành phố, thị xã được nâng cấp và tráng
nhựa. Các tuyến đường huyết mạch trên địa bàn tỉnh là Quốc lộ 80, Quốc lộ 61, Quốc lộ 63 và Tỉnh lộ 11…

Phòng CSGT Công an tỉnh Kiên Giang cấp biển số xe máy cho các huyện trên địa bàn như sau:
- Thành phố Rạch Giá: 68-X1
- Thị xã Hà Tiên: 68-H1
- Huyện An Biên: 68-B1
- Huyện An Minh: 68-M1
- Huyện Châu Thành: 68-C1
- Huyện Giồng Riềng: 68-G1
- Huyện Gò Quao: 68-E1
- Huyện Hòn Đất: 68-D1
- Huyện Kiên Hải: 68-S1
- Huyện Kiên Lương: 68-K1
- Thành phố Phú Quốc: 68-P1
- Huyện Tân Hiệp: 68-T1
- Huyện Vĩnh Thuận: 68-N1
- Huyện U Minh Thượng: 68-L1
- Huyện Giang Thành: 68-F1
- Biển số xe 68 cấp cho ô tô trên địa bàn Kiên Giang gồm: 68A, 68B, 68C, 68D, 68LD.