Bộ 100 đề đọc hiểu và nghị luận xã hội Ngữ văn 8 THCS (có đáp án)
100 đề đọc hiểu và nghị luận xã hội Ngữ văn THCS có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 272 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.
53
27 lượt tải
Tải xuống
100 ĐỀ ĐỌC HIỂU VÀ NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
NGỮ LIỆU CÓ THỂ DÙNG CHO TỪ LỚP 6 ĐẾN LỚP 12
Bộ tài liệu, đề SHG của chia sẻ để phục vụ nâng cao chất lượng cho học sinh của bạn. Vì
thế mình không phân quyền cho mục đích thương mại dưới mọi hình thức. Khi mình chia
sẻ tài liệu dĩ nhiên là mình có nhiều cách bảo vệ tài liệu của mình, dù ai đó có chặn hết face
này đến face khác. Để tránh mọi phiền phức, khiếu nại rất mong các bạn tôn trọng.
Chúng ta hãy là những người bạn để chia sẻ và kết nối thay vì những cuộc chiến tranh trên
mạng để rồi ai cũng sẽ trở thành người nổi tiếng bạn nhé.
Trân trọng cảm ơn bạn đã tin yêu và Chúc bạn thành công
(Nguyễn Anh Văn )
Đ 1 :
I. ĐỌC HIỂU (3.0 đim)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phấn đấu thêm, trau dồi
thêm, cần được trao đổi, học hỏi nhiều thêm nữa. Người có tính khiêm tốn không bao giờ chịu
chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự
thành công của mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để học hỏi thêm nữa.
Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất
tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé
nhỏ giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cá nhân không thể đem so sánh với mọi người
cùng chung sống với mình. Vì thế, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm, học mãi
mãi.
Tóm lại, con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không tự mình
đề cao vai trò, ca tụng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao giờ chấp nhận một ý
thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người.
Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên đường đời.
(Trích Tinh hoa xử thế, Lâm Ngữ Đường, Ngữ văn 7, tập 2, NXB
Giáo dục, 2015, tr.70 – 71)
Câu 1. Trong đon văn th nht, người c tnh khiêm tn c biu hin như no?
Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của bin pháp lit kê được sử dụng trong đon văn th nht?
Câu 3. Anh/chị hiu như thế nào về câu nói sau: “Tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng,
nhưng thật ra chỉ là những giọt nước nhỏ giữa đại dương bao la”.
Câu 4. Anh/chị c đồng tình với ý kiến: Dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm,
học mãi mãi? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7.0 đim)
Câu 1 (2.0 điểm)
Từ nội dung phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy
nghĩ về ý kiến: “Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên
đường đời”.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Người c tnh khiêm tn c biu hin:
-Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phấn
đấu thêm, trau dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi nhiều thêm nữa.
- Người có tính khiêm tốn không bao giờ chịu chấp nhận sự thành công
của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự thành
công của mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để học
hỏi thêm nữa
0.25
0.25
2
- Bin pháp lit kê: Lit kê các biu hin của khiêm tn: tự cho mình là
kém, phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm, học hỏi thêm…
- Tác dụng của bin pháp lit kê: diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn
những biu hin của lòng khiêm tn.
0.25
0.25
3
Tài ngh của mỗi người quan trọng nhưng hữu hn, bé nhỏ như “những
giọt nước” trong thế giới rộng lớn, mà kiến thc của loi người li mênh
mông như đi dương bao la. Vì thế cần khiêm tn đ học hỏi.
1.0
4
-Đồng tình với quan đim trên
-Vì:
+ Tài năng l cái vn có, nó chỉ thực sự phát huy khi ta có kiến thc và
vận dụng kiến thc vào thực tiễn.
+ Kiến thc l đi dương, không chỉ vậy mỗi ngy lượng kiến thc mới li
có thêm. Bởi vậy chúng ta cần liên tục trau dồi đ làm phong phú tri thc
của bản thân.
1.0
II
LÀM VĂN
1
Từ nội dung phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng
200 chữ) trình bày suy nghĩ v ý kiến: “Khiêm tốn là một điều không
thể thiếu cho những ai muốn thành công trên đường đời”.
2.0
a. Đảm bảo cu trc đon văn nghị luận: c đủ mở đon, thân đon, kết
đon
0.25
b. Xác định đng vn đề cần nghị luận: “Khiêm tốn là một điều không thể
thiếu cho những ai muốn thành công trên đường đời”.
0.25
c. Trin khai vn đề nghị luận thnh các luận đim, vận dụng tt các thao
tác lập luận; kết hợp cht ch giữa l l v dn chng; rt ra bi học nhận
thc v hnh động về vn đề nghị luận. Học sinh c nhiều cách trình by
khác nhau, c th đảm bảo các sau:
* Giới thiệu vấn đề
* Giải thích vấn đề
- Khiêm tn: l đc tính nhã nhn, nhn nhường, không đề cao cái mình
có và luôn coi trọng người khác.
- Thnh công l l đt được kết quả như mong mun, thực hin được mục
tiêu đề ra.
⟹ Khiêm tn và thành công có mi quan h cht ch với nhau, chỉ khi
1.0
bn có lòng khiêm tn mới đt được thành công thực sự trên đường đời.
*Bàn luận vấn đề
- Vì sao phải khiêm tn mới đt được thành công thực sự.
+ Cá nhân dù c ti năng đến đâu cũng chỉ là giọt nước bé nhỏ giữa đi
dương bao la. Bởi vậy cần học nữa, học mãi đ lm đầy, làm phong phú
vn tri thc, sự hiu biết của bản thân.
+ Chng ta đt được thành công mà không khiêm tn dn đến thói tự cao,
tự đi, đề cao thái quá thành tích của bản thân, không chịu tiếp tục c
gắng, tt yếu s dn đến tht bi.
+ Khi đt được thnh công bước đầu, nếu có lòng khiêm tn, không
ngừng học hỏi thêm chúng ta s đt được thành công lớn hơn, vinh quang
hơn.
- Ý nghĩa của lòng khiêm tn:
+ Khiêm tn là biu hin của con người biết nhìn xa, trông rộng.
+ Khiêm tn giúp hiu mình, hiu người.
* Mở rộng vấn đề và liên hệ bản thân.
+ Phê phán những kẻ thiếu khiêm tn, luôn tự cao tự đi, cho mình tài giỏi
hơn những người khác.
+ Học li sng khiêm tn giúp chúng ta ngày càng hoàn thin mình và
không ngừng phn đu vươn lên đ đt được thành công trong cuộc sng.
d. Sáng to: c cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ
về vn đề cần nghị luận
0.25
e. Chnh tả, dùng từ, đt câu theo quy tắc
0.25
Đ 2 :
A. PHẦN ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi từ 1 – 4.
Có rất nhiều người đinh ninh rằng hiện tại của mình đã được số mệnh định sẵn,
nhưng thực ra không phải như vậy. Khả năng kỳ diệu nhất của con người đó là có được quyền
tự do chọn lựa, chọn lựa một thái độ, chọn lựa một cách sống, một cách nhìn…Chúng ta vẫn
quen đổ lỗi cho những người khác. Có những lúc tôi cũng cho là mình kém may mắn, nhưng rồi
tôi hiểu ra rằng không ai có thể kiểm soát được những biến cố xảy đến, nhưng mỗi người luôn
có quyền chọn lựa cách đối phó với chúng.
Những người suy sụp tinh thần hay thất bại, thường đưa ra những lý do như là: do
không có tiền, không có thời gian, do kém may mắn, do quá mệt mỏi hay tâm trạng chán nản…
để biện minh cho việc bỏ qua những cơ hội thuận lợi trong cuộc sống. Nhưng sự thực chỉ là do
họ không biết sử dụng quyền được lựa chọn của mình. Chính vì thế, họ chỉ là đang tồn tại chứ
không phải đang sống thực sự. Điều đó cũng giống như việc bạn muốn mở khóa để thoát khỏi
nơi giam cầm, nhưng lại không biết rằng chiếc chìa khóa đang ở ngay trong chính bản thân
mình, trong cách suy nghĩ của mình. Cuộc sống là do chúng ta lựa chọn chứ không phải do
may rủi. Bản chất của sự việc xảy đến không quan trọng bằng cách chúng ta đối phó với nó.
Chính điều chúng ta chọn để nghĩ và chọn để làm mới là quan trọng hơn cả.
(Theohttps://sachvui.com/doc-sach/nhung-bai-hoc-cuoc-song/chuong-4.html)
Câu 1. Khả năng kì diu của con người được ni đến là gì? (0,5 đim)
Câu 2. Những người no được xem là những người đang tồn tại ch không phải sng thực sự?
(0,5đim)
Câu 3. Anh/chị hiu như thế nào về ý kiến của tác giả “Bản chất của sự việc xảy đến không
quan trọng bằng cách chúng ta đối phó với nó” (1,0 đim)
Câu 4. Anh/chị đồng tình với quan đim “Cuộc sống là do chúng ta lựa chọn chứ không phải
do may rủi” không? Vì sao? (1,0 đim)
B. PHẦN LÀM VĂN
Câu 1. ( 2,0 đim)
Từ gợi ý phần Đọc hiểu trên, anh (chị) hãy viết đon văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình
by suy nghĩ của mình về vic chọn để nghĩ và chọn để làm trong cuộc sng.
PHẦN A
(3 đim)
Câu
Nội dung
Điêm
1
Khả năng kỳ diu nht của con người đ l c được quyền tự
do chọn lựa, chọn lựa một thái độ, chọn lựa một cách sng,
một cách nhìn
0,5
2
- Những người suy sụp tinh thần hay tht bi, thường đưa ra
những l do đ bin minh…
0,5
- Không biết sử dụng quyền được lựa chọn của mình.
3
Bản chất của sự việc xảy đến không quan trọng bằng cách
chúng ta đối phó với nó
- Bản cht của sự vic xảy đến rt đa dng, bt ngờ, không th
lường trước được.
- Con người cần chọn cách ng phó phù hợp với hoàn cảnh đ
vượt qua, mới l điều quan trọng.
(Chấp nhận những cách diễn đạt tương đồng)
0,5
0,5
4
Cuộc sống là do chúng ta lựa chọn chứ không phải do may rủi
- Đồng tình hoc không đồng tình
- Lí giải
- Chính tả, dùng từ, ngữ pháp
0,25
0,5
0,25
PHẦN B
(7 đim)
Câu 1. Suy nghĩ của mình về vic chọn để nghĩ và chọn để làm trong cuộc
sng
2,0
a. Đảm bảo cấu trúc thân mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
0,25
b. Nội dung.
- Giới thiu vn đề cần nghị luận
- Suy nghĩ về vn đề nghị luận
+ Trong cuộc sng, luôn có rt nhiều điều xảy ra, đôi khi l những trở
ngi rt lớn nên phải tính toán, tìm ra những giải pháp hợp lí nht đề giải
quyết.
+ Từ những định hướng đã được xác định, con người bắt đầu quá trình
thực hin công vic.
+ Đi với giải quyết sự vic, nghĩ v lm l một quá trình liên tục, có mi
quan h cht ch với nhau,..
- Bài học bản thân
0,25
1,0
0,25
c. Chính tả, dùng từ, đt câu
0,25
d. Sáng to: có cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ
nhưng phải hợp lí.
(Đây là phần điểm mang tính khuyến khích, khi tổng điểm chưa đạt tới
2,0 điểm)
+
0,25
hoc
+ 0,0
Đ 3
I. ĐỌC HIỂU (3.0 đim)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Jonathan, một người có bộ óc thông minh, nhanh nhạy trong những phân tích về tình
hình kinh tế, ông sống và làm việc hết sức chăm chỉ. Hiện Jonathan đang là một tỉ phú. Và
Authur cũng là một người có trí thông minh không kém, chỉ cần ba mươi phút để giải ô chữ của
tờ NewYork Times, phân tích tình hình kinh tế Mĩ Latinh trong vng nửa giờ và tính nhm
nhanh hơn hầu hết mọi người dù họ có dùng máy tính. Nhưng hiện giờ, Authur đang là tài xế
của Jonathan. Điều gì giúp Jonathan đường hoàng ngồi ở băng ghế sau của xe limousine cn
Authur thì ở phía trước cầm lái? Điều gì phân chia mức độ thành đạt của họ? Điều gì giải
thích sự khác biệt giữa thành công và thất bại?
Câu trả lời nằm trong khuôn khổ một cuộc nghiên cứu của trường đại học Standford.
Những nhà nghiên cứu tập hợp thật đông những tr em từ 4 đến 6 tuổi, sau đó đưa chúng vào
một căn phng và mỗi em được phát một viên ko. Chúng được giao ước: có thể ăn viên ko
ngay lập tức hoặc chờ thêm mười lăm phút nữa s được thưởng thêm một viên ko cho sự chờ
đợi. Một vài em ăn ko ngay lúc đó. Những em khác thì cố chờ đợi để có phần ko nhiều hơn.
Nhưng ý nghĩa thực sự của cuộc nghiên cứu chỉ đến mười năm sau đó, qua điều tra và theo di
sự trưởng thành của các em. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng những đứa tr kiên trì chờ
đợi phần thưởng đã trưởng thành và thành đạt hơn so với những tr vội ăn ngay viên ko.
Điều đó được giải thích ra sao? Điểm khác biệt mấu chốt giữa thành công và thất bại
không chỉ đơn thuần là làm việc chăm chỉ hay sở hữu bộ óc của thiên tài mà đó chính là khả
năng trì hoãn những mong muốn tức thời. Những người kiềm chế được sự cám dỗ của “những
viên ko ngọt” trên đường đời thường vươn tới đỉnh cao thành công. Ngược lại, những ai vội
ăn hết phần ko mình đang có thì sớm hay muộn cũng s rơi vào cảnh thiếu thốn, cùng kiệt.
(…) Có thể nói, cuộc đời như một viên ko thơm ngọt, nhưng khi nào thưởng thức và thưởng
thức nó như thế nào thì đó là điều chúng ta phải tìm hiểu.
(Joachim de Posada & Ellen Singer – Không theo lối mn, NXB Tng hợp TP.Hồ Ch
Minh, 2016, tr.03)
Câu 1. Theo tác giả,ông Jonathan v ông Authur ging v khác nhau ở đim no?
Câu 2. Từ câu chuyn về ông Jonathan v Authur, tác giả chỉ ra đim khác bit mu cht giữa
thnh công v tht bi l gì?
Câu 3. Ngoi sự l giải của tác giả, anh/chị hãy chỉ ra ít nht 2yếu t khác to nên thnh công
theo quan đim của mình.
Câu 4. Anh/chị c đồng tình khi tác giả cho rng “cuộc đời như một viên ko thơm ngọt”
không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7.0 đim)
Câu 1(2.0 đim)
Từ nội dung đon trch ở phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200
chữ) về khả năng trì hoãn những mong mun tc thời của bản thân đ vươn tới thnh công.
II. Đáp án và thang đim
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Ông Jonathan v ông Authur ging v khác nhau ở chỗ:
- Ging: đều c bộ c thông minh, nhanh nhy
- Khác: Ông Jonathan l tỉ ph. Ông Authur l người lái xe cho
Jonathan.
0.5
2
Từ câu chuyn về ông Jonathan v Authur, tác giả chỉ ra đim
khác bit mu cht giữa thnh công v tht bi l: khả năng trì
hoãn những mong mun tc thời, kiềm chế được sự cám dỗ trên
đường đời.
0.5
3
Ngoi sự l giải của tác giả, chỉ ra một đim khác bit to nên
thnh công v tht bi theo quan đim của mình: Học sinh chọn
ít nht 2 l giải khác, miễn l hợp l (mỗi lí giải đng đt 0.5
đim):
- Những mục tiêu v quyết định đng đắn.
- Sự đam mê v kiên trì.
- Sử dụng thời gian khôn ngoan…
1.0
4
Học sinh nêu kiến của mình v l giải được quan đim đ. Học
sinh c th trả lời:
- Đồng tình, vì: tác giả cho rng cuộc đời như một viên ko thơm
1.0
ngọt l một v von đ chỉ cuộc đời rt nhiều cám dỗ ngọt ngo
đòi hỏi con người phải tỉnh táo kiềm chế đ vươn tới thnh công.
- Đồng tình nhưng b sung thêm kiến riêng: vì cuộc đời c th
như viên ko thơm ngọt nhưng cũng c th như viên thuc đắng,
quan trọng l thái độ ng ph với cám dỗ cũng như trở ngi đ
vươn tới thnh công.
- Nếu học sinh trả lời không đồng tình, nhưng giải thch hợp l
vn cho đim.
II
LÀM VĂN
7.0
1
Từ nội dung đoạn trch phần Đọc hiu, anh/chị hy viết
một đoạn văn (khoảng 200 chữ) v khả năng trì hon những
mong mun tc thời ca bản thân đ vươn ti thành công.
2.0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np,
tng – phân – hợp, song hnh hoc mc xch.
0.25
b. Xác đnh đúng vấn đề cần ngh luận: khả năng trì hoãn
những mong mun tc thời của bản thân đ vươn tới thnh công.
0.25
c. Triển khai vấn đề cần ngh luận
Học sinh chọn lựa các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai
vn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải lm r các sau:
- Giải thch vn đề:
+ Khả năng trì hoãn những mong muốn tức thời: Cái c th lm
được trong điều kin nht định l lm chậm li, ko di những
ham mun, mong mun đang diễn ra ngay lc đ.
+ Vn đề nghị luận: l khả năng kiềm chế cám dỗ, ham mun
tc thì của bản thân đ đt được kết quả, mục tiêu xa hơn.
- Bn luận:
+ Cuộc đời n cha rt nhiều cám dỗ ngọt ngo m con người
kh vượt qua, dễ dn đến ham mun tc thì, hưởng thụ tm thời
v dễ dn đến tht bi.
+ Nếu biết vượt qua những cám dỗ tc thì đ c th đưa con
1.0
người tới những mục tiêu xa hơn, những kết quả to lớn hơn.
- Bi học: Đ lm được điều đ đòi hỏi con người phải hiu r
đim yếu, đim mnh của bản thân, phải c mục tiêu, kế hoch
v quyết tâm hnh động, phải biết kiên nhn, tỉnh táo trước cám
dỗ,…
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chun chnh tả, ngữ pháp tiếng Vit
0.25
e. Sáng tạo
Th hin suy nghĩ sâu sắc về vn đề nghị luận; c cách diễn đt
mới mẻ
0.25
Đ 4 : Đọc văn bản sau v trả lời câu hỏi:
“Theo Tiến sĩ Vũ Thu Hương, chuyên gia tâm lý giáo dục, các “giang hồ” mạng truyền cảm
hứng cho giới tr chẳng khác nào sự nguy hại của tr chơi “Cá voi xanh”, “Thử thách momo”
mà phụ huynh lo lắng bấy lâu. “Hiện tượng này đặc biệt nguy hiểm, bởi việc học sinh thần
tượng những "giang hồ" mạng có thể là một trong những nguyên nhân khiến bạo lực học
đường gia tăng. Những hành vi vi phạm pháp luật được cổ vũ như hành động anh hùng s góp
phần làm tăng các vụ án nghiêm trọng về cả mức độ lẫn số lượng”, Tiến sĩ Vũ Thu Hương
phân tích (.....).
Tâm lý lứa tuổi với sở thích vượt khỏi sự hiểu biết của phụ huynh cùng những ảnh hưởng của
đám đông bạn bè khiến cho “văn hóa thần tượng” của giới tr ngày càng khó nắm bắt, khó
kiểm soát. Nhiều xu hướng thần tượng lệch lạc hiện diện r hơn. Hành động của giới tr với
cộng đồng cũng có nhiều biểu hiện không giống với thế hệ trước (.....).
Xu hướng thần tượng đến mê muội, cảm tính đang trở thành mối lo ngại về những hành vi lệch
chun của một bộ phận thanh niên. Để ngăn chặn xu hướng này, không chỉ trông cậy sự vào
cuộc, quản lý của cơ quan chức năng mà hơn hết là sự chung tay của gia đình, nhà trường
trong tuyên truyền, nâng cao khả năng thm mỹ và nhân cách, đạo đức đối với giới tr”
(Trích “Thần tượng” lệch lạc - Hồi chuông báo động trong giới trẻ, theo Hoàng Lân, báo Hà
Nội mới)
Câu 1 (0.5điểm) Xác định nội dung chnh của văn bản trên ?
Câu 2 (0.5điểm) Theo tác giả, hậu quả của vic giới trẻ thần tượng các hin tượng giang hồ
“mng” l gì ?
Câu 3 (1.0điểm) Theo anh chị, ti sao một bộ phận giới trẻ ngy nay li thần tượng các hin
tượng “giang hồ” trên mng xã hội ?
Câu 4 (1.0điểm) Anh/ chị c đồng tình với quan đim cho rng : “ việc học sinh thần tượng
những "giang hồ" mạng có thể là một trong những nguyên nhân khiến bạo lực học đường gia
tăng” ? Vì sao ?
Phần II. Làm văn ( 7điểm)
Câu 1 (2điểm) : Từ những thông tin của văn bản phần đọc hiu, anh / chị hãy viết một đon
văn nghị luận xã hội (khoảng 200 chữ ) bàn về lẽ sống đẹp cho giới trẻ ngày nay.
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
- Nội dung chính bàn về xu hướng thần tượng lch lc đáng báo động
trong giới trẻ
0.5
2
- Hậu quả : khiến bo lực học đường gia tăng. ; s góp phần lm tăng
các vụ án nghiêm trọng về cả mc độ ln s lượng
0.5
3
- Nguyên nhân: do thiếu hiu biết về các chun mực đo đc và pháp
luật, đua đòi theo đám đông, tâm l tò mò, thch ni lon đ khẳng định
bản thân, không ý thc được hậu quả...
1.0
4
- Học sinh trả lời ngắn gọn r theo quan đim cá nhân
- Học sinh giải thích hợp lí, tránh li diễn đt chung chung hoc sáo
rỗng
(hin tượng giang hồ mng thường gắn liền với hành vi bo lực và các t
nn xã hội khác; từ đ s kch động giới trẻ adua, học đòi dùng bo lực
đ giải quyết các mâu thun, hoc khẳng định bản thân,...)
0.5
0.5
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết một đoạn văn vi ch đ : lẽ sống đẹp cho giới trẻ ngày nay
2.0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng -
0.25
phân - hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: l sống đp
0.25
c. Triển khai vấn đề cần nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề cần
nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ
Có th theo hướng sau:
- Giải thch được l sống đp là gì (tuân theo các chun mực đo đc pháp
luật, phát huy được năng lực sở trường của bản thân, sng nhân hậu, sng có
ích,..)
- Bàn luận được về vai trò, giá trị của l sng đp :
+ Sng đp mang li hnh phúc cho bản thân và những điều tt đp cho
người thân, bn bè, đồng nghip, cộng đồng nói chung (dn chng..)
+ Sng đp không đồng nghĩa với một cuộc sng giàu có dùng tiền bc
đ làm từ thin nhm đánh bng tên tui , hay một cuộc sng ni tiếng
mà tai tiếng,... (dn chng..)
- Rt ra được bài học cho bản thân – làm thế no đ hình thành nếp sng
đp
1.0
d. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, c suy nghĩ riêng sâu sắc về vn đề nghị luận
nhưng cần phù hợp với chun mực đo đc, pháp luật.
0.25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Vit.
0.25
Đ 5 : I ĐỌC HIỂU: (3.0 đim)
Đọc văn bản sau:
“ Nhiều người chúng ta từ lâu đã quen đối phó với cuộc sống và hoàn cảnh thay vì hãy hành
động. Chúng ta để thái độ người khác chi phối cảm nhận của mình về bản thân. Để có sự lựa
chọn hành động một cách kín đáo thay vì đối phó, chúng ta cần có sự suy nghĩ chín chắn. Sẵn
sàng chịu trách nhiệm về bản thân, cam kết giữ vững lập trường thay vì sự phụ thuộc vào ý
kiến người khác là điều góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng quát về bản chất của mỗi cá nhân.
Đối với nhiều người đây là một bước tiến vĩ đại.
Khi quyết định chịu trách nhiệm về bản thân và cố gắng kiểm soát mọi hành động và
cảm xúc cho phù hợp với từng hoàn cảnh, chúng ta đã tạo tiền đề cho việc hình thành những
mối quan hệ tốt đp. Nhiều người tỏ ra không thích “sự độc lập” mà chúng ta lựa chọn, bởi
điều đó đồng nghĩa với việc họ không còn có khả năng kiểm soát hành động của chúng ta nữa.
Việc giải phóng bản thân khỏi sự kiểm soát của người khác có lợi cho cả hai bên. Mỗi lần áp
dụng cách cư xử này, bạn s cảm nhận được nguồn sức mạnh tiềm n mà bạn chưa từng biết
mình đang sở hữu.
Hành động thay vì đối phó không chỉ hữu ích trong những cuộc chạm trán gây go. Và
việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi của mình là một yêu cầu quan trọng.”
( “Khi thay đổi thế giới sẽ đổi thay”- Karen Casey,
NXB Tng hợp TP. HCM, 2010, tr.72)
Thực hin các yêu cầu dưới đây:
Câu 1(NB): Dựa vo đon trích hãy cho biết điều “góp phần thiết lập nên cái nhìn tổng quát về
bản chất của mỗi cá nhân” là gì?
Trả lời: Điều góp phần thiết lập nên cái nhìn tng quát về bản cht của mỗi cá nhân: “Sẵn
sàng chịu trách nhiệm về bản thân, cam kết giữ vững lập trường thay vì sự phụ thuộc vào ý
kiến người khác.”(0.5 điểm)
Câu 2(NB):Theo tác giả, ti sao “Nhiều người tỏ ra không thích “sự độc lập” mà chúng ta
lựa chọn”? (0.5 điểm)
Trả lời:Theo tác giả, “Nhiều người tỏ ra không thích “sự độc lập” mà chúng ta lựa chọn” vì
n đồng nghĩa với việc họ không còn có khả năng kiểm soát hành động của chúng ta nữa.
Câu 3 (TH): Anh/chị hiu như thế nào về ý kiến: “Việc giải phóng bản thân khỏi sự
kiểm soát của người khác có lợi cho cả hai bên” ?
Trả lời: Có th hiu về ý kiến: “Việc giải phóng bản thân khỏi sự kiểm soát của người
khác có lợi cho cả hai bên”như sau:
-Đi với người bị kim soát: khiến họ tự tin, phát huy ưu thế của bản thân.(0.5 điểm)
- Đi với người kim soát: học được cách tôn trọng người khác, từ đ c được mi quan
h bình đẳng, hài hòa.(0.5 điểm)
Câu 4 (VD): Bài học c nghĩa m anh/chị rút ra cho bản thân từ vic đọc văn bản
trên?
Trả lời: Có th rút ra những bài học khác nhau:
Phải có sự độc lập trong suy nghĩ v hnh động; chịu trách nhim về suy nghĩ v bản
thân,… (1.0 điểm)
.II LÀM VĂN (7.0 đim):
Câu 1 ( 2,0 đim)
Từ nội dung văn bản phần Đọc-hiu, anh/chị viết một đon văn (khoảng 200 chữ) nêu ý kiến
của mình về sự cần thiết của “việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi” đi với bản thân của
mỗi người trong cuộc sng.
Trả lời:
a.Đảm bảo cấu trúc đoạn văn:
HS có th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng - phân- hợp, móc xích,
song hnh.(0,25 đim).
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:(0,25 đim)
Nêu kiến của bản về sự cần thiết của “việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi” đi với bản
thân của mỗi người trong cuộc sng
c.Triển khai vấn đề nghị luận (1,0 điểm)
Học sinh lựa chọn thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề một cách mch lc sáng rõ.
Có th trình by theo hướng sau:
-“Việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi” l một biu hin của lòng tự trọng, khiến
con người trưởng thnh hơn, không dựa dm vo người khác…
-“Việc tự giác chịu trách nhiệm về hành vi” l cần thiết đ cải thin các mi quan h,
giúp xã hội phát trin
d.Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chun chính tả, dùng từ, đt câu. (0,25 đim)
e. Sáng tạo: Có cách diễn đt mới l, suy nghĩ sâu sắc.(0,25 đim)
Đ 6 : PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3.0 đim)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
[...]Cứ đến chủ đề về ơn nghĩa sinh thành thì ngập tràn hộp thư “Thay lời muốn nói” s
là những câu xin lỗi ba m từ các bạn tr. Là những lời xin lỗi được gửi đến những bậc ba m
cn sống. Mà, nội dung của những lời xin lỗi cũng... na ná nhau, kiểu như: “Con biết ba m rất
cực khổ vì con... Con biết con đã làm cho ba m buồn rất nhiều. Con xin lỗi ba m”. Xin lỗi,
nhưng mình hay gọi đây là “những lời xin lỗi mang tính phong trào ”, và những áy náy ray rứt
này là “những áy náy ray rứt theo làn sóng”, mỗi khi có ai hay có chương trình nào gợi nhắc,
thì các bạn mới sực nhớ ra. Mà khổ cái, bản thân những lời xin lỗi ấy sợ rằng khó làm người
được xin lỗi vui hơn, bởi vì đâu đợi tới chính họ, ngay cả chúng mình là những người làm
chương trình đây cũng đều hiểu rằng, có l chỉ vài ngày sau chương trình, cùng với nhịp sống
ngày càng nhanh ngày càng vội, cùng với lịch đi học, đi làm, đi giải trí sau giờ học, giờ làm...,
những lời xin lỗi ấy sợ rằng s sớm được vứt ra sau đầu; và những cảm giác áy náy, ăn năn ấy
s sớm chìm sâu, chẳng cn mảy may gợn sóng. Cho đến khi... lại được nhắc mà sực nhớ ra ở
lần kể tiếp.Điều đó, đáng buồn là một sự thật ở một bộ phận không nhỏ những người tr, bây
giờ.
(Thương cn không hết..., ghét nhau chi, Lê Đỗ Quỳnh Hương, Nxb Trẻ, tr.31-32)
1.Chỉ ra những nghịch l trong những lời xin lỗi của các bn trẻđược nêu trong đon trch. (0.5
đim)
2.Tác giả th hin tâm trng như thế no trước thực trng những lời xin lỗi phong trào tràn
ngập mỗi dịp lm về chủ đềơn nghĩa sinh thành? (0.5 đim)
3.Theo anh/chị, nguyên nhân no dn tới những lời xin lỗi mang tính phong trào và những áy
náy ray rứt theo làn sóng trong ng xử của một bộ phận không nhỏ những người trẻ ngy
nay? (1.0 đim)
4. Theo anh/chị, điều gì quan trọng nht trong một lời xin lỗi? Vì sao? (1.0 đim)
PHẦN II: LÀM VĂN (7.0 đim)
Câu 1: (2.0 đim)Từ thông đip của đon trch ở phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon
văn (khoảng 200 chữ) với chủ đề: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần
Câu/Ý
Nội dung
Đim
I
Đọc hiu
3.0
1
Những nghịch lí trong những lời xin lỗi của các bn
trẻđược nêu trong đon trích:
- Nội dung lời xin lỗi na ná nhau, không xut phát từ tình
cảm chân thành của con cái với đng sinh thành;
0.5
- Tâm trng của người xin lỗi: áy náy ray rứt theo làn
sóng, xut hin rồi tan biến ngay sau đ.
- Người được nhận lời xin lỗi: khó có th vui hơn.
2
Trước thực trng những lời xỉn lỗi phong trào tràn ngập mỗi
dịp làm về chủ đề về ơn nghĩa sinh thành, tác giả th hin tâm
trng băn khoăn, lòng ngậm ngùi buồn.
0.5
3
Học sinh có th đ xut những nguyên nhân khác nhau. Yêu
cầu hợp lí và thuyết phục
Gợi ý:
-Tâm lí e ngi th hin tình cảm của người Á Đông.
-Li sng hời hợt, thiếu sâu sắc.
- Bị cun theo nhịp sng vội vã khiến con người dễ quên đi
những vic ân nghĩa.
1.0
4
Học sinh có th có nhiều lựa chọn trả lời.
Gợi ý: Sự chân thành; Thái độ hi lỗi...
Ví dụ: Điều quan trọng nht trong một lời xin lỗi l thái độ
chân thành. Vì một lời xin lỗi chân thành cho thy sự hi lỗi thực
sự, tỏ r người xin lỗi mun được cảm thông, tha th và mun
khắc phục, sửa chữa lỗi lầm mình mắc phải.
1.0
II
Làm văn
1
Từ thông đip của đon trích, hãy viết một đon văn
khoảng 200 chữ với chủ đề: Giá trị của lời xin lỗi đúng cách.
2.0
a. Đảm bảo cu trc đon văn nghị luận 200 chữ
C đủ các phần mở đon, phát trin đon, kết đon. Mở đon nêu
được vn đề, phát trin đon trin khai được vn đề, kết đon kết
luận được vn đề.
( Nếu HS viết từ 2 đoạn trở lên thì không cho điểm cấu trúc)
b. Xác định đng vn đề cần nghị luận về một tư tưởng đo lí: Giá
trị của lời xin lỗi đúng cách.
0.25
0.25
c. Trin khai vn đề nghị luận thành các luận đim; vận dụng tt
các thao tác lập luận; các phương thc biu đt, nht là nghị luận;
kết hợp cht ch giữa lí l và dn chng; rút ra bài học nhận thc
v hnh động. Cụ th:
c.1. Câu m đoạn: Dn ý liên quan (có th ly câu chuyn trong
phần Đọc hiu ) đ nêu vn đề cần nghị luận.
c.2. Các câu phát trin đoạn:
- Giải thích: Lời xin lỗi là lời ni, hnh động th hin sự
nhận thc và hi lỗi của mình khi có những suy nghĩ, hnh động
sai trái.
- Bàn luận:
+ Có nhiều cách đ thực hin lời xin lỗi, tuy nhiên đ lời xin
lỗi có giá trị cao nht, cần thực hin n đng cách.
+ Xin lỗi đng cách s dễ nhận được sự đồng cảm tha th
hơn.
+ Xin lỗi đng cách s giúp bn thoải mái hơn vì được giải
tỏa mc cảm tội lỗi.
+ Xin lỗi đng cách cũng gp phần nâng cao phm giá, nhân
cách của bn.
c.3. Câu kết đoạn: đưa ra bi học nhận thc v hnh động phù
hợp: Cần rèn luyn cho mình một cái tâm chân thnh đ khi sai
lỗi, biết nhận lỗi và thực hin vic hi lỗi đng đắn.
1.00
d. Sáng to
Có cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về
vn đề nghị luận.
0,25
Đ 7 : I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Nhà tâm lí học Angela Lee Duckworth đã bỏ ra nhiều năm tìm hiểu về chìa khoá để thành
công. Sau thời gian nghiên cứu, bà chỉ ra rằng: Điều cơ bản làm nên thành công của con
người là sự bền bỉ. Bà nói: “Bền bỉ là sự đam mê, tính kiên trì cho những mục tiêu dài hạn.
Bền bỉ là có khả năng chịu đựng khó khăn. Bền bỉ là tập trung vào tương lai của mình một
cách liên tục, không phải tính theo tuần, theo tháng mà là năm. Bền bỉ là làm việc thật chăm
chỉ để biến tương lai thành hiện thực. Bền bỉ là việc sống một cuộc đời như thể nó là một cuộc
chạy marathon, chứ không phải là một cuộc đua nước rút”. Không phải chỉ số IQ, không phải
ngoại hình, hay sức mạnh thể chất, hay kỹ năng xã hội. Sự bền bỉ là yếu tố quyết định để thành
công.
Sân vườn nhà tôi có bày những cái ghế đá, trên một trong những cái ghế ấy có khắc dòng
chữ: “Cây kiên nhẫn đắng chát nhưng quả nó rất ngọt.” Nếu không có những giờ ngồi kiên trì
từ ngày này qua ngày khác trong phòng suốt nhiều năm liền của những con người bền bỉ cống
hiến như thế, chúng ta đã không có Hesman, One Piece, Sherlock Holmes, Tarzan, Doraemon.
Không có sự bền bỉ, s không có bất cứ thứ gì vĩ đại được sinh ra trên đời. Bóng đèn điện, định
luật bảo toàn năng lượng, thuyết tương đối, máy bay và nhiều phát minh khác. Nếu không có
những giờ kiên tâm hy sinh thầm lặng hay nhẫn nại làm việc của con người, nhân loại s tổn
thất biết bao.
Hôm trước một anh bạn gửi cho tôi câu danh ngôn: “Những người đứng đầu trên thế giới
đều là những người bình thường với ý chí phi thường.” Nên ta làm gì không quan trọng. Quan
trọng là ta có làm cho đến khi ra được kết quả mong muốn hay không. Người ta thường nhấn
mạnh tới việc sống phải có ước mơ, hoài bão nhưng theo tôi cái khó là kiên trì từng ngày vươn
tới nó.
(Tuổi tr đáng giá bao nhiêu, Rosie Nguyễn, NXB Nhã Nam, 2017)
Câu 1. Tác giả đề cập đến yếu t no được coi l điều cơ bản làm nên thành công của con
người ?
Câu 2. Theo anh (chị) vì sao tác giả cho rng bền bỉ là sng một cuộc đời như th nó là một
cuộc chy marathon?
Câu 3. Vic tác giả lit kê các nhân vật văn học ni tiếng: “Hesman, One Piece, Sherlock
Holmes, Tarzan, Doraemon” c tác dụng gì?
Câu 4. Anh chị đồng tình hay không đồng tình với ý kiến “Những người đứng đầu trên thế giới
đều là những người bình thường với ý chí phi thường.”? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
Từ nội dung đon trích ở phần đọc hiu, anh (chị) hãy viết một đon văn( khoảng 200 chữ) về
điều quan trọng nht đ c được thành công trong cuộc đời ?
II. Đáp án và thang đim
Nội dung
Đim
Đọc đoạn trích sau đây và thực hiện các yêu cầu:
Câu 1
Cơ Điều cơ bản làm nên sự thành công của con người là sự bền bỉ.
0,5
Câu 2
Vì cuộc chy marathon l một cuộc chy di, người mun chiến thắng
cần nỗ lực liên tục trong sut cuộc hnh trình . Bền bỉ cũng cần c gắng
liên tục không ngừng nghỉ như thế
0,5
Câu 3
Tác dụng ca việc liệt kê:
+ Các nhân vật văn học đu rất nổi tiếng, rất quen thuộc và gần gũi
vi người đọc, do đó khiến lập luận chặt chẽ, thuyết phục hơn.
+Nhấn mạnh vào dẫn chng lập luận, tăng sc thuyết phục bi các
nhân vật ấy đu là kết quả ca sự bn bỉ, nỗ lực ca các nhà văn.
1,0
Câu 4
- Đồng tình.
- Phải có nghị lực phi thường thì những con người đó mi có th
vượt qua mọi khó khăn, thử thách đ đi đến thành công
1,0
Phần làm văn ( 7,0 đim)
Câu 1
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị
về điều quan trong nht đ c được thành công trong cuộc đời.
* V hình thc yêu cầu
- Viết đúng một đoạn văn, khoảng 200 chữ
- Trình bày mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt
câu,...
* V nội dung, đoạn văn cần th hiện được những ý cơ bản sau:
a. Câu mở đon: Nêu vn đề cần nghi luận
b. Các câu phát trin đon:
- Giải thích: Thành công là kết quả quý giá mà con người đt được sau
một quá trình lao động, đu tranh mt nhiều công sc.
- Bàn luận:
0.25
0,25
0.5
0.5
+ Điều quan trọng nht đ c được thnh công : …
+ Lý do :
+ Dn chng minh họa
- Phê phán một bộ phận giới trẻ hin nay không dám đương đầu với thử
thách, chỉ biết sng nhờ, sng gửi, l thuộc vo người khác…
c.Câu kết đon: đưa ra bi học nhận thc v hnh động phù hợp:
0,25
0,25
Đ 8 : I. ĐỌC HIỂU (3.0 đim)
Đọc văn bản:
Điều cô chưa nói
Trời đã không mưa cho tới buổi chiều nay
Các em đp bất ngờ buổi sáng ngày bế giảng
Cái khoảnh khắc em cầm sen tạo dáng
Thướt tha áo dài điệu múa ở đằng xa
Sau sân trường này s là những ngã ba
Các em phải đi và tự mình chọn lựa
Lắm chông gai và cũng nhiều lời hứa
Cám dỗ em, em phải biết giữ mình
Đời người tránh sao được những phút “chùng chình”
Ai cũng có một “bến quê” để lãng quên rồi mơ ước
Mong em bình tâm trước những điều mất được
Và bền gan đi đến cuối hành trình
Trái tim em thao thức một mối tình
Mối tình nói hay mối tình chưa ngỏ
Những hạnh phúc ngọt ngào hay phút giây lầm lỡ
Những nỗi nhớ không lời, những cảm xúc không tên
Và giấc mơ theo điệu múa cháy lên
Cô ở lại, cánh chim bay đi nhé
Lau nước mắt đi những tâm hồn rất tr
Ngoài cửa sổ này, chân trời mới đợi em
( “Điều cô chưa nói”- Hà Thị Hnh, Trích Văn học và Tuổi tr, số 5+ 6 năm 2014, tr 64 )
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Bi thơ l lời của ai, nói với ai?
Câu 2: Vẻ đp của “em” trong ngy bế giảng hin lên qua những hình ảnh nào?
Câu 3: Tác giả mun gửi gắm tâm sự gì qua hai câu thơ:
Lau nước mắt đi những tâm hồn rất tr
Ngoài cửa sổ này, chân trời mới đợi em
Câu 4: Anh/chị c đồng tình với quan đim của tác giả trong câu thơ “Sau sân trường này s
là những ngã ba/ Các em phải đi và tự mình chọn lựa” không? Vì sao?
II. Phần Làm văn(7.0 đim)
Câu 1 (2.0 điểm):
Từ nội dung phần đọc hiu hãy viết đon văn trình by suy nghĩ của anh /chị về: Vai trò của
ngh lực, sự kiên trì, biết chấp nhận thất bại trên con đường vươn đến mục tiêu trong cuộc
sống.
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Bi thơ l lời của người cô, nói với các em học sinh chun bị ra trường
0.5
2
Vẻ đp của “em” trong ngy bế giảng hin lên qua những hình ảnh : em
cầm sen to dáng, thướt tha áo di điu múa
0.5
3
Qua hai câu thơ: Lau nước mắt đi những tâm hồn rất tr/Ngoài cửa sổ
này, chân trời mới đợi em, người cô bộc lộ tình cảm yêu mến, xc động,
niềm tin, niềm hi vọng vào các em học sinh cui cp- thế h trẻ của đt
nước. Đ cũng l lời nhắn nhủ, động viên các em về con đường rộng mở,
tương lai tươi sáng pha trước.
1.0
4
Học sinh trả lời ngắn gọn r theo quan đim cá nhân và giải thích hợp
lí, tránh li diễn đt chung chung hoc sáo rỗng.
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ v: Vai trò của ngh lực, sự kiên trì,
biết chấp nhận thất bại trên con đường vươn đến mục tiêu trong cuộc
sống.
2.0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng -
phân - hợp, móc xích hoc song hành.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Trên con đường vươn đến các
mục tiêu trong cuộc sng mỗi cá nhân cần có nghị lực, sự kiên trì, biết
chp nhận tht bi
0.25
c. Triển khai vấn đề cần nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề cần
nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ vai trò của ý chí, nghị lực,
lòng kiên trì, biết chp nhận tht bi trên con đường vươn đến mục tiêu
trong cuộc sng.
Có th theo hướng sau:
- Giải thch được có nghị lực, sự kiên trì là gì, thế nào là biết chp nhận
tht bi?
+ Có nghị lực, sự kiên trì: có bản lĩnh, không nản ch, lùi bước, quyết
tâm với mục tiêu đề ra
+ Biết chấp nhận thất bại: bình thản trước kh khăn, thử thách, biết
chp nhận dù kết quả ra sao
→ Ý nghĩa cả câu: Đ đi đến thnh công, đt được mục tiêu trong cuộc
sng mỗi cá nhân cần có ý chí, bản lĩnh, bình thản chp nhận tht bi,
quyết tâm không nản ch lùi bước.
- Bàn luận được về vai trò, giá trị của ý chí, nghị lực, lòng kiên trì, biết
chp nhận tht bi trên con đường vươn đến mục tiêu trong cuộc sng.
- Rt ra được bài học cho bản thân.
1.0
d. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, c suy nghĩ riêng sâu sắc về vn đề nghị luận
nhưng cần phù hợp với chun mực đo đc, pháp luật.
0.25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Vit.
0.25
Đ 9 : PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi :
“Có l chúng ta cần một cái nhìn khác. Rằng chẳng có ước mơ nào tầm thường. Và chúng ta
học không phải để thoát khỏi nghề r rúng này, để được làm nghề danh giá kia. Mà học để có
thể làm điều mình yêu thích một cách tốt nhất và từ đó mang về cho bản thân thu nhập cao
nhất có thể, một cách xứng đáng và tự hào.
Mỗi một người đều có vai trò trong cuộc đời này và đều đáng được ghi nhận. Đó là lí do để
chúng ta không vì thèm khát vị thế cao sang này mà r rúng công việc bình thường khác. Cha
m ta, phần đông, đều làm công việc rất đỗi bình thường. Và đó là một thực tế mà chúng ta cần
nhìn thấy. Để trân trọng. Không phải để mặc cảm. Để bình thản tiến bước. Không phải để tự ti.
Nếu tất cả đều là doanh nhân thành đạt thì ai s quét rác trên những đường phố? Nếu tất cả
đều là bác sĩ nổi tiếng thì ai s là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều là nhà khoa học
thì ai s là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả đều là kĩ sư phần mềm thì ai s gắn
những con chíp vào máy tính?
Phần đông chúng ta cũng s là người bình thường. Nhưng điều đó không thể ngăn cản chúng
ta vươn lên từng ngày. Bởi luôn có một đỉnh cao cho mỗi nghề bình thường ”
(Phm Lữ Ân – Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội Nh văn, 2012)
Câu 1: Tác giả đã chỉ ra những thái độ no của con người đi với công vic ?
Câu 2: Theo tác giả, vì sao chng ta “ không vì thèm khát vị thế cao sang này mà r rúng công
việc bình thường khác” ?
Câu 3: Chỉ ra các bin pháp tu từ v phân tch hiu quả biu đt của chng trong những câu văn
sau trong văn bản : Nếu tất cả đều là doanh nhân thành đạt thì ai s quét rác trên những đường
phố? Nếu tất cả đều là bác sĩ nổi tiếng thì ai s là người dọn vệ sinh bệnh viện? Nếu tất cả đều
là nhà khoa học thì ai s là người tưới nước những luống rau? Nếu tất cả đều là kĩ sư phần
mềm thì ai s gắn những con chíp vào máy tính?
Câu 4: Anh chị c đồng tình với kiến “Phần đông chúng ta cũng s là người bình thường.
Nhưng điều đó không thể ngăn cản chúng ta vươn lên từng ngày. Bởi luôn có một đỉnh cao cho
mỗi nghề bình thường ” ? Vì sao?
PHẦN II. LÀM VĂN
Câu 1( 2đ) :
Dựa vo nội dung đon trch phần Đọc- hiu, anh/ chị hãy viết một đon văn 200 chữ với chủ
đề “ theo đuổi ước mơ”.
II. Đáp án và thang đim
Phần I
(Đọc hiu)
Nội dung
Đim
Câu 1
Tác giả đã chỉ ra những thái độ no của con người đi với công vic :
thèm khát, r rúng, trân trọng, mặc cảm, bình thản ,tự ti.
0,5
Câu 2
Theo tác giả, chng ta “ không vì thèm khát vị thế cao sang này mà r
rúng công việc bình thường khác”
Vì mỗi người đều c vai trò trong cuộc đời ny v đều đáng được ghi
nhận.
0,5
Câu 3
- Bin pháp: Đip( từ, ngữ, đip cu trc), Lit kê, Câu hỏi tu từ
- Hiu quả:
+ Nhn mnh mỗi người có một nhim vụ, một vai trò khác nhau
trong xã hội và tt cả đều đáng trân trọng vì đều góp phần giúp ích
cho cuộc sng, xây dựng xã hội.
+ To giọng điu khẳng định, tăng sc thuyết phục trong bàn luận và
to sự liên kết câu trong đon văn.
0,5
0,5
Câu 4
- Đồng với quan đim của tác giả
- Vì:
+ Cuộc sng luôn vận động v phát trin đòi hỏi con người phải c
thc sng tch cực (sng c mục đch, l tưởng,…), c găng, vươn lên
từng ngy.
0,25
0,75
+ Phải quyết tâm, tâm huyết với nghề mình đã chọn, nỗ lực không
ngừng đ đt được thnh quả cao nht, đt đến đỉnh cao của nghề.
+ Vươn lên trong cuộc sng đ khẳng định giá trị bản thân, hon
thnh vai trò trách nhim công dân trong vic xây dựng v phát trin
đt nước.
PHẦN 2:
Câu 1
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 100 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị
hiu về vic theo đui ước mơ.
* V hình thc yêu cầu
- Viết đúng cấu trúc một đoạn văn NLXH , khoảng 100 chữ.
- Vận dụng linh hoạt các thao tác lập luận đ học.
- Lập luận chặt chẽ, lý lẽ xác đáng, có dẫn chng thuyết phục
- Trình bày mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ,
đặt câu,...
* V nội dung, đoạn văn cần th hiện được những ý cơ bản sau:
- Uớc mơ l gì ?
- Vai trò, nghĩa của ước mơ trong cuộc sng con người.
- Lm thế no đ biến ước mơ thnh hin thực
- Rt ra bi học cho bản thân.
0.5
0.5
0.5
0.5
Đ 10 Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Mới đây các giáo sư tâm l học ở Trường Đi học York v Toronto đã tìm ra những
bng chng đ chng minh rng: Đọc sách văn học thực sự giúp con người trở nên thông minh
và tốt tính hơn.
Những nghiên cu của các giáo sư đã cho thy những người thường xuyên đọc sách văn
học thường có khả năng thu hiu, cảm thông và nhìn nhận sự vic từ nhiều gc độ. Ngược li
những cá nhân có khả năng thu cảm tt cũng thường lựa chọn sách văn học đ đọc. Sau khi đã
tìm thy mi liên h hai chiều ở đi tượng độc giả l người lớn, các nhà nghiên cu tiếp tục tiến
hành với trẻ nhỏ và nhận thy những điều thú vị, rng những trẻ được đọc nhiều sách truyn
thường có cách ng xử ôn hòa, thân thin hơn, thậm chí trở thành những đa trẻ được yêu mến
nht trong nhóm bn.
Đọc một nội dung sâu sắc khác với cách đọc “mì ăn liền của chng ta” khi lướt qua các
trang mng. Hin ti, vic thực sự đọc, chìm lắng vào một nội dung văn học là vic ngày càng
hiếm thy trong đời sng đương đi.
Theo các nhà tâm lí học, vic ch tâm đọc một nội dung sâu sắc có tầm quan trọng đi với
mỗi cá nhân ging như vic người ta cần bảo tồn những công trình lịch sử hay những tác phm
ngh thuật quý giá. Vic thiếu đi thi quen đọc nghiêm túc s gây ảnh hưởng tới sự phát trin trí
tu và cảm xúc của những thế h “sng trên mng”.
(Trích Đọc sách văn học giúp chúng ta thông minh hơn?
Theo http://www.dantri.com.vn, ngày 12/08/2015)
Câu 1. Ghi li câu nêu ý khái quát của đon trích trên.
Câu 2. Anh/ Chị hiu ý kiến sau như thế nào?
Theo các nhà tâm lí học, việc chú tâm đọc một nội dung sâu sắc có tầm quan trọng đối với mỗi
cá nhân giống như việc người ta cần bảo tồn những công trình lịch sử hay những tác phm
nghệ thuật quý giá.
Câu 3. Dựa vo đon trích giải thích vì sao: Việc thiếu đi thói quen đọc nghiêm túc s gây ảnh
hưởng tới sự phát triển trí tuệ và cảm xúc của những thế hệ “sống trên mạng”.
Câu 4. Từ đon trích anh/ chị hãy rút ra 2 bài học cho bản thân
II. Phần làm văn (7,0 đim)
Câu 1 (2 đim)
Từ nội dung đon trích phần Đọc hiu. Anh/ Chị hãy viết một đon văn (khoảng 200
chữ) về vic hình thnh thi quen đọc sách văn học đ trở thnh người có khả năng thu cảm
tt.
II. Đáp án và thang đim
Phần
Câu
Ý/ Nội dung
Đim
Đọc -
hiu
1
Câu nêu ý khái quát của đon trích: Đọc sách văn học thực sự
giúp con người trở nên thông minh và tốt tính hơn.
0,5
2
Tham khảo cách trả lời sau: Ý kiến đ nhn mnh tầm quan
trọng của vic ch tâm “đọc một nội dung sâu sắc” ging như
“người ta cần bảo tồn những công trình lịch sử hay những tác
phm ngh thuật qu giá” vì: những tác phm và công trình y
cần công phu, cn trọng, tỉ mỉ,… Vic “ch tâm đọc một nội
0,5
dung sâu sắc” cũng phải như vậy: gip người ta có khả năng
thu hiu, cảm thông, và nhìn nhận sự vic từ nhiều gc độ.
3
Có th nói Việc thiếu đi thói quen đọc nghiêm túc s gây ảnh
hưởng tới sự phát triển trí tuệ và cảm xúc của những thế hệ
“sống trên mạng” vì: không đọc nghiêm tc người ta s không
có khả năng thu hiu, cảm thông, nhìn nhận sự vic từ nhiều
gc độ. Vic đọc “mì ăn liền” của chng ta khi lướt qua các
trang mng hin nay đang gây ảnh hưởng tới sự phát trin trí tu
và cảm xúc của chúng ta.
1.0
4
Tham khảo 2 bài học:
• Cần hình thnh thi quen thường xuyên đọc sách văn học
và c vũ mọi người đọc sách văn học đ trở nên thông
minh và tt tnh hơn. Mt khác góp phần làm cho những
li sng đp, những giá trị nhân văn được nhân rộng lên.
• Cần rèn luyn thi quen ch tâm “đọc một nội dung sâu
sắc” đ trở thnh người có khả năng thu cảm tt, không
nên đọc theo kiu “mì ăn liền”.
1.0
Câu NLXH
a. V hình thc
- Đảm bảo là một đon văn hon chỉnh, có câu mở đon, thân đon và kết đon.
- Đảm bảo dung lượng khoảng 200 chữ
- Đảm bảo các quy tắc dùng từ, đt câu, chính tả
- Đon văn c th trình bày theo nhiều cách: diễn dịch, quy np, song hnh…sử dụng linh
hot các thao tác lập luận.
b. V nội dung
- Thi quen đọc sách, nht l sách văn học đang bị mai một bởi một sự phát trin như vũ bão
của các phương tin nghe nhìn có kết ni mng internét, thay vì cầm sách người ta thường đọc
trên máy tính, máy tính bảng. Nhịp sng hin đi người ta c xu hướng đọc những tác phm
ngắn, lướt …kiu “mì ăn liền” nên không gip người ta có khả năng thu hiu, cảm thông…
- Thực tế những tác phm văn học có giá trị vn có sc hp dn lớn đi với nhiều người vì:
đem li những giá trị nhận thc, thm mĩ, giáo dục…
- Cần hình thnh thi quen thường xuyên đọc sách văn học và c vũ mọi người đọc sách văn
học đ trở nên thông minh và tt tính, trở thnh người có khả năng thu cảm tt v lm cho văn
học thịnh hnh hơn.
Phần
Câu
Đáp án - Hưng dẫn chấm
Đọc-
Hiu
1
Đề tài: Vai trò, tầm quan trọng của thời gian với cuộc sng của con người
hin đi.
2
Đon văn trình by theo cách: diễn dịch
3
Dn chng: Chưa đầy một giờ, công nghệ Nhật Bản đã có thể sản xuất
một tấn thép; con tàu tốc hành của các nước phát triển trong vài giờ đã
có thể vượt qua được vài ngàn kilomet
4
Tác giả viết như vậy bởi:
- Giải trí giúp chúng ta cân bng li cuộc sng, cân bng li tâm trng sau
những giờ lao động mt nhọc, ly li tinh thần và th cht đ tiếp tục
công vic.
- Còn chơi bời là sự ăn chơi quá mc, không lo đến tương lai, công vic,
đ thời gian trôi đi một cách vô nghĩa.
Bởi vậy, giải trí trong một thời gian nht định s giúp ta làm vic tt
hơn, còn chơi bời là tiêu tn thời gian một cách vô ích nên s làm hi đên
tương lai bản thân v đt nước.
Lm văn
1
* Yêu cầu v kĩ năng:
- Viết đng 1 đon văn khoảng 200 chữ.
- Trình bày mch lc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đt câu.
- Hiu đng yêu cầu của đề, c kĩ năng viết đon văn nghị luận, vận dụng
tt các thao tác lập luận trong một đon văn. Th sinh c th làm bài theo
nhiều cách khác nhau, có th bày tỏ quan đim, suy nghĩ riêng nhưng
phải có lí l v căn c xác đáng; c thái độ chân thành, nghiêm túc, phù
hợp với chun mực đo đc và pháp luật.
* Yêu cầu v kiến thc:
- Giải thích:
+ Tương lai: là những diễn biến, sự kin diễn ra ở pha trước, cái mà
không th đoán trước, biết trước được.
+ Hiện tại: là thời đim này, lúc này, là không gian và thời gian mà
chng ta đang ht thở, đang sng.
Vậy ti sao nói Tương lai được mua bằng hiện tại ?
Bởi: * Cuộc sng của chúng ta không phải ngu nhiên mà có, c vậy mà
diễn ra mà nó là cả một quá trình, là mi quan h nhân - quả.
* Tương lai ngy mai s là kết quả của những c gắng, nỗ lực của
chúng ta trong cuộc sng hin ti.
=> Câu nói hoàn toàn chính xác: chỉ khi chúng ta c gắng, nỗ lực ở hin
ti thì kết quả mới tt đp ở tương lai.
- Bình luận:
+ Bt c một kết quả no cũng l h quả của một quá trình m trong đ
sự chun bị l điều quan trọng nht. Nếu chng ta không hnh động -
không học tập, không lao động, không rèn luyn thì tương lai chng ta
không có gì cả.
+ Đ không lãng phí thời gian, chun bị tt cho tương lai chng ta cần:
. Phân b thời gian hợp lí giữa vic học tập và giải trí.
. Có mục tiêu cụ th, rõ ràng cho mỗi giai đon v hon thnh được
các mục tiêu đ.
. Có ý chí quyết tâm thực hin, không ngi khó, ngi kh.
+ Phê phán li sng lãng phí thời gian, chơi bời vô b, không có mục tiêu
của nhiều bn trẻ hin nay.
- Liên h và rút ra bài học cho bản thân: Đ có một tương lai tươi sáng,
ngay từ hôm nay các bn trẻ cần phải biết quý trọng thời gian, lao động,
làm vic hăng say, tch lũy kinh nghim, trau dồi tri thc.
Đề 12:
I. PHẦN ĐỌC- HIỂU (3,0 đim)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Trên thế giới này có quá nhiều sách dạy con người tương tác và giao tiếp, dạy chúng ta làm thế
nào để trở thành một “cao thủ thuyết phục”, chuyên gia đàm phán, nhưng lại không có sách
nào dạy chúng ta làm thế nào để đối thoại với chính mình. Khi bạn bắt đầu hiểu được tất cả
những thứ bên trong của bản thân, bạn s nhận được sự tín nhiệm và yêu mến của người khác
một cách rất tự nhiên. Nếu như không hiểu được chính mình, bạn s khiến nội tâm bị nhiễu
loạn, làm nguy hại đến môi trường giao tiếp với mọi người. Sự tương tác giả dối với người
khác s là mầm họa lớn nhất khiến cho bạn tự trách mình và trách người, nó cũng là mầm
mống tạo ra những giông bão cả phía bên trong và bên ngoài của bạn.
Sự đối nhân xử thế rất quan trọng! Nhưng bạn bắt buộc phải hiểu được chính mình, giao tiếp
với chính mình, thì lúc đó bạn mới hiểu và tương tác lành mạnh với người khác. Biết được bản
thân cần gì, bạn mới biết được người khác cần gì. Điều này s giúp ích cho hành trình xuất
phát lại từ đầu của sự nghiệp cũng như sự điều chỉnh lại trong gia đình, tất cả đều bắt đầu từ
việc bạn buộc phải hiểu được chính mình!
(Lư Tô Vỹ, Con không ngốc, con chỉ thông minh theo một cách khác,
NXB Dân trí, 2017, tr. 206-207)
Câu 1. Theo tác giả, trên thế giới c quá nhiều loi sách no v còn thiếu loi sách no?
Câu 2. Vì sao tác giả cho rng, “biết được bản thân cần gì, bạn mới biết được người khác cần
gì”?
Câu 3. Trong văn bản trên, tác giả đề cao vic “làm thế nào để đối thoại với chính mình”, vì từ
“đối thoại với chính mình” mới hiu được mình đ c cách ng xử v hnh động hợp l.
Theo anh/chị, c th coi đon văn sau (trong tác phm Chí phèo của Nam Cao) l lời “đối thoại
với chính mình” của Ch Phèo không? Sau những lời ny, Ch Phèo c thực sự “hiểu được
chính mình” không?
Hắn nhìn bát cháo hành bốc khói mà bâng khuâng […] Thị Nở giục hắn ăn nóng. Hắn cầm lấy
bát cháo đưa lên mồm. Trời ơi cháo mới thơm làm sao! Chỉ khói xông lên cũng đủ làm người
nh nhm. Hắn húp một húp và nhận ra rằng: Những người suốt đời không ăn cháo hành
không biết rằng cháo hành ăn rất ngon. Nhưng tại sao mãi đến tận bây giờ hắn mới nếm mùi vị
cháo?
Hắn tự hỏi rồi lại tự trả lời: Có ai nấu cho mà ăn đâu? Mà cn ai nấu cho mà ăn nữa!( Chí
Phèo – Ngữ văn 11 Tập 1)
Câu 4: Từ đoạn trích trong phần Đọc hiểu, anh/chị rút ra cho mình thông điệp gì? Hãy bình
luận ngắn gọn về thông điệp ấy.
II. Làm văn
Câu 1: ( 2 đim)
Từ nội dung đoạn trích phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ bàn về ý
nghĩa của việc hiểu mình và hiểu người.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I. Đọc hiu
1
Theo tác giả, trên thế giới có quá nhiều loi sách dạy con người
tương tác và giao tiếp, dạy chúng ta làm thế nào để trở thành
một “cao thủ thuyết phục”, chuyên gia đàm phán, nhưng lại
không có sách nào dạy chúng ta làm thế nào để đối thoại với
chính mình.
0,5
2
tác giả cho rng, “biết được bản thân cần gì, bạn mới biết được
người khác cần gì”. Vì phải hiểu rõ nhu cầu của bản thân mới
đủ sâu sắc hiểu được nhu cầu của người khác. Không hiểu rõ
bản thân mình s khó có sự cảm thông để hiểu người khác.
0,5
3
- Đon văn được trích viết về những lời độc thoi nội tâm,
cũng chnh l đi thoi với chính mình của Chí Phèo.
- Sau những lời y, Chí Phèo bắt đầu tỉnh táo, ý thc sâu sắc về
những buồn tủi, cay cực trong cuộc đời mình.
0,5
0,5
4
HS có th tự rút ra những thông đip phù hợp và bình luận
thông đip y. Sau đây l một s gợi ý:
- Hãy c gắng hiu mình sâu sắc đ biết thêm yêu bản thân
mình và mọi người xung quanh.
- Đừng sng thờ ơ, vô cảm mà hãy biết cảm thông, yêu thương
và thu hiu người khác,....
1,0
II. Làm
văn
1
Hãy viết một đoạn văn khoảng 200 chữ bàn về ý nghĩa của
2.0
việc hiểu mình và hiểu người.
- Yêu cầu v hình thc: Viết đng đon văn nghị luận ngắn
khoảng 200 từ, yêu cầu trình bày mch lc rõ ràng, không mắc
lỗi chính tả, dùng từ đt câu.
- Yêu cầu v nội dung: HS có th trình bày theo nhiều cách
khác nhau nhưng cần đt được các ý sau:
- Hiểu mình và hiểu người là biểu hiện cao của trí tuệ.
+ Hiu mình là biết rõ những ưu đim, nhược đim của mình,
hiu rõ những điều gì là mình thực sự yêu thích và mong mun
cũng như những điều khiến mình không hài lòng trong cuôc
sng.
+ Hiu người là phát hin chính xác nhu cầu, mục đch, nỗi lo
lắng, niềm hi vọng, cách nhìn thế giới, các mi quan tâm, hin
trng cảm xúc của người đ.
0,5
- Hiểu mình và hiểu người là một trong những điều kiện quan
trọng giúp chúng ta biết cách ứng xử và giải quyết các vấn đề
trong cuộc sống. Hiểu người để rồi đáp ứng người, thì kết quả
là người cũng s đáp ứng lại mọi điều ta mong muốn. Nếu
không hiểu mình và hiểu người thì mội suy nghĩ của ta chỉ là
áp đặt hoặc hời hợt, mọi vấn đề gặp phải đều khó giải quyết
thấu đáo. Hiểu mình để có cái nhìn cảm thông người khác và
hiểu được tất cả những điều người khác nghĩ.
0,75
- Phê phán những người sng ích kỉ, hời hợt, vô tâm không
hiu mình m cũng không hiu người, sng lnh nht với mọi
vn đề của cuộc sng.
0,25
- Bài học: Nhìn nhận li bản thân một cách nghiêm tc đề thy
ưu, khuyết đim của mình, hiu r ước mơ khát vọng của bản
thân. Hãy tập đ quan tâm đến mọi người mình gp gỡ
thường ngày trong cuộc sng, trong công vic, lắng nghe
những điều họ nói, quan sát những điều họ làm,...
0,5
Đề 13 : Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
Có bao giờ chúng ta yêu thế gian này như yêu ngôi nhà có bếp lửa ấm áp của mình không? Có
bao giờ chúng ta yêu nhân loại như yêu một người máu thịt của mình không? Chúng ta từng
nói đến việc làm sao trở thành những công dân toàn cầu. Danh từ công dân toàn cầu rất dễ
làm cho những ai đó lầm tưởng về một siêu nhân trong những khía cạnh nào đấy. Nhưng bản
chất duy nhất của một công dân toàn cầu là một người biết yêu thương thế gian này và luôn
tìm cách cải biến thế gian. Có thể s có những công dân kêu lên đầy bất lực: Ta chỉ là một sinh
linh bé nhỏ làm sao ta có thể yêu thương và che chở cả thế gian rộng lớn nhường kia! Việc yêu
thương và che chở cho cả thế gian có phải là một lước mơ hay một nhân cách hão huyền
không? Không. Đó là một hiện thực và đó là một nguyên lí. Khi một con người yêu thương
chân thực mảnh đất con người đó đang đứng dù chỉ vừa hai bàn chân thì người đó đã yêu cả
trái đất này. Khi bạn yêu một cái cây bên cạnh bạn thì bạn yêu mọi cái cây trên thế gian. Khi
bạn yêu thương một con người bên cạnh thì bạn yêu cả nhân loại. Và khi tất cả những con
người dù bé nhỏ đến đâu yêu thương, người bên cạnh thì tình thương yêu ấy s ngập tràn thế
gian này.
Tình yêu thương nhân loại s ngay lập tức trở nên hão huyền và mang thói đạo đức giả khi
chúng ta nói đến tình yêu thương đó mà không bao giờ chúng ta yêu thương nổi một người bên
cạnh. Và thói đạo đức giả đang lan rộng trên thế gian chúng ta đang sống.
Hãy cứu thế gian này khỏi những hận thù, những ích kỉ, những vô cảm và giá lạnh bằng những
hành động cụ thể của mỗi con người đang sống trên thế gian này. Đấy là tiếng kêu khn thiết,
đầy tình thương yêu và trách nhiệm của biết bao con người đang sống trên thế gian này.
(Trích Cần một ngày hoà giải để yêu thương, theo vietnamnet.vn, ngày 7/9/2010)
Câu 1: Theo tác giả đon trích, phm cht ct lõi của một "công dân toàn cầu" là gì?
Câu 2: Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép tu từ được sử dụng trong đon trích trên.
Câu 3: Tác giả sử dụng thao tác lập luận nào khi bàn về "bản cht duy nht của công dân toàn
cầu"?
Câu 4: Anh/ Chị thử đưa ra một định nghĩa khác về "công dân toàn cầu".
Phần II. LÀM VĂN (7 đim)
Câu 1: (2.0 đim):Theo anh/chị, thế h trẻ Vit Nam cần lm gì đ trở thành "công dân toàn
cầu"?
Viết đon văn (khoảng 200 chữ) trình by quan đim của mình.
PHẦN
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I:
ĐỌC -
HIỂU
Câu 1: Theo tác giả, phm cht ct lõi của một "công dân toàn cầu" là biết yêu thương
và luôn tìm cách cải biến thế gian này.
Câu 2: HS có th chỉ ra và nêu tác dụng của một trong các phép tu từ sau:
- Phép so sánh (Có bao giờ chúng ta yêu thế gian ny như yêu ngôi nh c bếp lửa m
áp của mình không? Có bao giờ chúng ta yêu nhân loi như yêu một người máu thịt của
mình không?) khiến cho câu văn giu cảm xúc, hình ảnh, to sự gần gũi, thân mật khi đề
cập đến một vn đề thot nghe rt cao siêu: tình yêu thế gian, yêu nhân loi.
- Php đip cu trúc câu (Có bao giờ chúng ta yêu thế gian ny như yêu ngôi nh c bếp
lửa m áp của mình không? Có bao giờ chúng ta yêu nhân loi như yêu một người máu
thịt của mình không?; Khi bn yêu một cái cây bên cnh bn thì bn yêu mọi cái cây
trên thế gian. Khi bn yêu thương một con người bên cnh thì bn yêu cả nhân loi. Và
khi tt cả những con người dù bé nhỏ đến đâu yêu thương người bên cnh thì tình
thương yêu y s ngập tràn thế gian này.) có tác dụng liên kết và nhn mnh nghĩa, tác
dụng của tình yêu thương, to nên giọng điu nghị luận đầy nhit huyết.
- Sử dụng câu hỏi tu từ (Có bao giờ chúng ta yêu thế gian ny như yêu ngôi nh c bếp
lửa m áp của mình không? Có bao giờ chúng ta yêu nhân loi như yêu một người máu
thịt của mình không?) tác động mnh m đến tình cảm và lí trí của người đọc. .
Câu 3: Bàn về "bản cht duy nht của công dân toàn cầu", tác giả sử dụng thao tác lập
luận bác bỏ: nêu ý kiến cho rng yêu thương nhân loi là một ước mơ hay nhân cách hão
huyền, rng mỗi người chỉ là một sinh linh bé nhỏ làm sao có th yêu thương v che chở
cả thế gian rộng lớn, sau đ đưa ra l l đ lật li vn đề. Điều này khiến cho lập luận trở
nên thuyết phục, sắc bén, hp dn.
Câu 4: HS có th nêu một trong các cách định nghĩa dưới đây:
- Công dân toàn cầu là những người sng, làm vic ở nhiều quc gia khác nhau, có th
có một hoc nhiều quc tịch.
- Công dân toàn cầu là công dân có kiến thc nền tảng về các vn đề văn hoá nhân loi,
có th giao lưu, học tập, làm vic ti bt c quc gia nào; có khả năng ho nhập với
những người dân trên khắp thế giới; c năng lực giải quyết những vn đề chung của toàn
nhân loi: bảo v môi trường, chng chiến tranh, đy lùi dịch bnh,...
- Công dân ton cầu l người coi những vn đề của nhân loi l vn đề của dân tộc
mình, của cá nhân mình v biết suy nghĩ, hnh động vì một thế giới tt đp hơn,...
LÀM
VĂN
Câu 1 (2,0 đim)
- Yêu cầu chung
+ Học sinh có th trình bày theo nhiều cách khác nhau song cần bám sát vào quan nim
sng được th hin qua hai câu thơ ở phần Đọc – hiu, từ đ by tỏ quan đim, suy nghĩ
của mình về quan đim sng đ.
+ Đảm bảo b cục một đon văn nghị luận: c đủ các phần mở đon , thân đon , kết
đon. Mở đon nêu được vn đề, thân đon trin khai được vn đề, kết đon kết luận
được vn đề.
- Yêu cầu v kiến thc:Có th có những quan đim khác nhau nhưng phải phù hợp với
chun mực đo đc, l phải.
- Giải thích "công dân toàn cầu" là gì.
- Đ trở thành "công dân toàn cầu", con người cần phải làm gì?
+ Xây dựng nền tảng tri thc ph thông cơ bản, vững chắc;
+ Có những hiu biết về các nền văn hoá khác nhau trên thế giới; có những kĩ năng thiết
yếu như kĩ năng giải quyết vn đề, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lm vic nhm, kĩ năng tự
học, sáng to,... trong đ năng lực ting Anh, năng lực sử dụng công ngh thông tin và
truyền thông là cực kì quan trọng.
+ Bồi dưỡng những phm cht đo đc mang tính ct lõi: lòng tự trọng, tự tôn, tỉnh thần
yêu nước, tinh thần trách nhim, lòng bác ái, khát vọng thay đôi, sự trung thực, tinh thần
kỉ luật,...
- "Công dân toàn cầu" có th hoà nhập vào thế giới phẳng nhưng vn giữ được bản sắc
dân tộc của mình. Đây l một thách thc lớn đi với giới trẻ trong xu hướng hội nhập
với thế giới.
- Phê phán những người vì hiu chưa đng về khái nim "công dân toàn cầu" mà sẵn
sng đánh mt bản sắc dân tộc, biu dương những con người lao động không mt mỏi đ
cng hiến cho dân tộc, cho đt nước, cho nhân loi.
- Liên h bản thân
Đ 14 : Câu chuyện v bn ngọn nến
Trong phòng tối, có bốn ngọn nến đang cháy. Xung quanh thật yên tĩnh, đến mức người
ta có thể nghe thấy tiếng thì thầm của chúng.
Ngọn nến thứ nhất nói : Tôi là hiện thân của hòa bình. Cuộc đời s như thế nào nếu
không có tôi? Tôi thực sự quan trọng cho mọi người.
Ngọn nến thứ hai lên tiếng : Còn tôi là hiện thân của lng trung thành. Hơn tất cả, mọi
người đều phải cần đến tôi.
Đến lượt mình, ngọn nến thứ ba nói : Tôi là hiện thân của tình yêu. Tôi mới thực sự
quan trọng. Hãy thử xem cuộc sống s như thế nào nếu thiếu đi tình yêu?
Đột nhiên, cánh cửa chợt mở tung, một cậu bé chạy vào phòng. Một cơn gió ùa theo làm
tắt cả ba ngọn nến. "Tại sao cả ba ngọn nến lại tắt ?" - cậu bé sửng sốt nói. Rồi cậu bé òa lên
khóc.
Lúc này, ngọn nến thứ tư mới lên tiếng: Đừng lo lắng, cậu bé. Khi tôi vẫn còn cháy thì
vẫn có thể thắp sáng lại cả ba ngọn nến kia. Bởi vì, tôi chính là niềm hy vọng.
Lau những giọt nước mắt cn đọng lại, cậu bé lần lượt thắp sáng lại những ngọn nến
vừa tắt bằng ngọn lửa của niềm hy vọng.
(Trích “Những bài học về cuộc sống”, NXB Thanh Niên, 2005)
Câu 1(0,5 điểm): Chỉ ra 2 bin pháp tu từ trong văn bản trên?
Câu 2(0,75 điểm): Anh/chị hiu thế nào về lời thầm thì của ngọn nến th nht: Tôi là hiện thân
của hòa bình. Cuộc đời s như thế nào nếu không có tôi ? Tôi thực sự quan trọng cho mọi
người?
Câu 3(0,75 điểm): Anh chị hiu như thế nào về lời thì thầm của ngọn nến th hai: Còn tôi là
hiện thân của lng trung thành. Hơn tất cả, mọi người đều phải cần đến tôi ?Câu 4(1,0 điểm):
Thông đip sâu sắc nht mà anh/chị rt ra được từ văn bản trên. Vì sao?Phần II. LÀM VĂN
(7,0 đim)
Câu 1(2 đim): Anh/Chịhãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trả lời cho câu hỏi trong phần
đọc hiu: Hãy thử xem cuộc sống s như thế nào nếu thiếu đi tình yêu ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN
HƯỚNG DẪN CHẤM
THAN
G
ĐIỂM
PHẦN I:
- HS chỉ ra 2 trong các bin pháp tu từ sau: Lit kê, đip cu trúc, hoc nhân
0.50
ĐỌC -
HIỂU
hóa...
Ngọn nến thứ nhất cho rằng mình quan trọng bởi nó là hiện thân của hòa
bình.
- Hòa bình là một nơi không c chiến tranh và chết chc, nơi mọi người gắn
bó với nhau cùng gip đỡ nhau phát trin vì sự phồn vinh và hnh phúc của
nhân loi.
- Hòa bình s mang li cuộc sng và hnh phúc cho mỗi người, mỗi gia đình
và xã hội. Khi con người được sng trong cảm giác yêu thương, hòa ái, an
lc, vô ưu s to nên động lực mnh m cho con người sng, học tập và lao
động cng hiến hết mình cho sự phát trin chung của nhân loi.
- Nếu không c hòa bình con người phải sng trong đau thương, đi nghèo,
bnh tật, chia li chết chc…
0,25
0,25
0,25
Ngọn nến thứ hai cho rằng mình quan trọng bởi nó là hiện thân của lòng
trung thành.
- Trung thành là phm cht tt đp cần có ở tt cả mọi người bởi đ l li
sng trước sau như một, một lòng một d, giữ trọn niềm tin và tình cảm gắn
b không thay đi trước bt kì hoàn cảnh nào trong quan h giữa người với
người.
- Trung thành s to dựng được niềm tin, sự tín nhim của mọi người và vun
đắp các mi quan h ngày càng bền cht, trở nên tt đp hơn.
0,5
0,25
(HS có thể rút ra những thông điệp khác nhau nhưng phải có căn cứ và
thuyết phục)
Yêu cầu
- Gọi tên thông đip
- Lý giải thuyết phục
Sau đây l 1 s gợi : Thông đip về hòa bình, về lòng trung thành, về tình
yêu, về niềm hy vọng trong cuộc sng.
0,25
0,75
LÀM
VĂN
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ v câu hỏi: Hãy thử
xem cuộc sống s như thế nào nếu thiếu đi tình yêu ?
2.0
a.Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có th trình by đon văn theo một trong các cách diễn dịch, quy
0.25
np, song hành hoc tng – phân – hợp
b.Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Giá trị, vai trò, nghĩa, tầm quan
trọng của tình yêu thương trong cuộc sng.
0.25
c. Triển khai vấn đề nghị luận:
- Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp, có th trin khai vn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ nghĩa, tầm quan trọng của tình
yêu trong cuộc sng. Có th trin khai theo hướng sau
- Tình yêu là tình cảm cao đp của con người; biết yêu thương quan tâm, chia
sẻ ... những niềm vui nỗi buồn trong cuộc sng.
0,25
- Nếu thiếu đi tình yêu cuộc sống s
+ Trở nên nhàm tẻ v không đáng sng
+ Con người s trở nên lnh lùng và vô cảm với nhau
+ S không thu hiu và cảm nhận được niềm hnh phúc khi cho và
nhận
+ Thay vì yêu thương quan tâm sẻ chia s là chiến tranh chết chóc, hận
thù…
- Vì vậy con người cần yêu thương để
+ Xoa dịu và chữa lành những vết thương
+ Cảm hóa những con người lầm đường lc li
+ Xóa bỏ hận thù, chiến thắng cái ác và bóng ti
+ Cảm nhận được hnh phc khi mang đến hnh phc cho người khác .
0,5
0,5
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chun về chính tả và ngữ pháp tiếng Vit
e. Sáng to: Có cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về
vn đề nghị luận
0.25
Đ 15 : Phần 1: ĐỌC- HIỂU(3 ĐIỂM)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu
Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi
biết chắc chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành
cho những gì tôi đã làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đúng cho
công việc và cho cả những người thân yêu của bạn. Công việc s chiếm phần lớn cuộc đời bạn
và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là
những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình
làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục tìm kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái
tim bạn, bạn s biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng s giống như bất kì một mối quan hệ nào, nó
s trở nên tốt dần lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hấy cố gắng tìm kiểm cho đến khi nào bạn
tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bỏ.
(Trích Steve Jobs với những phát ngôn đáng nhớ, theo http://www.vnexpress.net, ngày
26/8/2011)
Câu 1: Chỉ ra ít nht 05 cụm từ trong đon trích th hin tính cht kêu gọi, động , viên, khích
l(0,5 đim)
Câu 2: Anh/ Chị hiu thế nào về câu: Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã
bạn? (0,75 đim)
Câu 3: Theo anh/chị, vì sao tác giả cho rng: Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu
quý?(0,75 đim)
Câu 4: Thông đip nào từ đon trch trên c nghĩa nht đi với anh/ chị?(1,0 đim)
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1: (2.0 đim)
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị về ý kiến của Steve Jobs
được nêu trong đon trích ở phần Đọc hiu: Cách duy nhất đểthành công một cách thực sự là
hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời.
PHẦN 5: HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN
HƯỚNG DẪN CHẤM
THANG
ĐIỂM
PHẦN I:
ĐỌC -
HIỂU
Câu 1: HS nêu được 05 trong s các cụm từ: "đừng mt lòng tin",
"đừng bỏ cuộc", "hãy cό gắng", "hãy tiếp tục", "hãy yêu vic mình
lm", "đừng từ bỏ"...
0,5
Câu 2: HS trình bày cách hiu của mình một cách hợp lí, thuyết
phục. Tham khảo các cách trả lời sau
- Câu nói cho thy trong cuộc sng, đôi khi chng ta đã c gắng rt
0,75
nhiều nhưng vn tht bi.
- Câu nói cho thy trong cuộc sng, đôi khi c những kh khăn
khách quan bt ngờ xảy ra khiến chúng ta tht bi.
Câu 3: Tham khảo cách trả lời sau
Mỗi người cần phải tìm ra được cái mình yêu quý - đ c th là một
công vic hoc một con người. Đ l công vic/ con người mà
chng ta thch th, đam mê, theo đui v tin tưởng là tuyt vời. Chỉ
khi đ chng ta mới c động lực đ làm vic hoc sng có trách
nhim hơn.
0,75
Câu 4: HS trình bày hợp lí, thuyết phục về thông đip của đon
trch c nghĩa nht đi với mình. Tham khảo một s thông đip
sau:
- Phải luôn có lòng tin vào những vic mình làm.
- Phải yêu quý những công vic mình làm.
- Không được bỏ cuộc khi tht bi.
- Hãy kiên trì và c gắng liên tục.
1.0
LÀM
VĂN
- Học sinh viết một đon văn c dung lượng khoảng 200 chữ, đảm
bảo đng yêu cầu về nội dung v hình thc của một đon văn. C
th trình by theo nhiều cách khác nhau nhưng cần c lập luận hợp
lí, thuyết phục, by tỏ quan đim r rng, không vi phm các chun
mực đo đc v quy định của pháp luật. Sau đây l gợi :
- Đồng tình với ý kiến: lập luận cần theo hướng khẳng định niềm
tin, tình yêu đi với công vic (tin rng đ l những vic tuyt vời)
s l động lực mnh m đ mỗi người vượt qua những kh khăn, trở
ngi (bao gồm cả những yếu t khách quan và chủ quan) đ thành
công. Người ta không th thành công nếu không có niềm tin vào
công vic v không tin đ l vic tt (tuyt vời).
- Phản đi ý kiến: lập luận cần theo hướng đ thành công trong
công vic, nếu chỉ có niềm tin, tình yêu thôi thì chưa đủ, cần phải
có hiu biết kiến thc về công vic, kĩ năng v kĩ xảo đ thực hin
0.5
1.5
công vic đ, ngoi ra, các yếu t khách quan và sự may mắn cũng
ảnh hưởng không nhỏ đến thành công của mỗi người trong công
vic.
- Vừa đồng tình, vừa phản đi ý kiến: kết hợp hai cách lập luận
trên.
Đề 16: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
“Có hai hạt lúa nọ được giữ lại để làm hạt giống cho vụ sau vì cả hai đều là những hạt lúa tốt,
đều to khỏe và chắc my.
Một hôm, người chủ định đem chúng gieo trên cánh đồng gần đó. Hạt thứ nhất nhủ thầm:“Dại
gì ta phải theo ông chủ ra đồng. Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất
ta hãy giữ lại tất cả chất dinh dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lý tưởng để trú ngụ”. Thế
là nó chọn một góc khuất trong kho lúa để lăn vào đó.
Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo xuống đất. Nó thật sự sung
sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới.
Thời gian trôi qua, hạt lúa thứ nhất bị héo khô nơi góc nhà bởi vì nó chẳng nhận được nước và
ánh sáng. Lúc này chất dinh dưỡng chẳng giúp ích được gì - nó chết dần chết mòn. Trong khi
đó, hạt lúa thứ hai dù nát tan trong đất nhưng từ thân nó lại mọc lên cây lúa vàng óng, trĩu hạt.
Nó lại mang đến cho đời những hạt lúa mới...
Đừng bao giờ tự khép mình trong lớp vỏ chắc chắn để cố giữ sự nguyên vn vô nghĩa của bản
thân mà hãy can đảm bước đi, âm thầm chịu nát tan để góp cho cánh đồng cuộc đời một cây
lúa nhỏ - đó là sự chọn lựa của hạt giống thứ hai”.
(Dn theo http://www.toikhacbiet.vn)
Câu 1. ( 1đim). Câu văn "Còn hạt lúa thứ hai thì ngày đêm mong được ông chủ mang gieo
xuống đất. Nó thật sự sung sướng khi được bắt đầu một cuộc đời mới" sử dụng bin pháp tu từ
gì?
Câu 2. (2 đim). Nêu nghĩa của văn bản v hãy đt cho văn bản trên một nhan đề.
Câu 3. ( 2 đim). Nếu được lựa chọn, em s chọn cách sng như ht lúa th nht hay ht lúa
th hai? Vì sao?
Câu 4. ( 5 đim). Trình by suy nghĩ v quan đim của em về cách sng như ht lúa s một
“Ta không muốn cả thân mình phải nát tan trong đất. Tốt nhất ta hãy giữ lại tất cả chất dinh
dưỡng trong lớp vỏ này và tìm một nơi lý tưởng để trú ngụ”
----------Hết----------
Học sinh không được phép sử dụng tài liệu, giám th không giải thích thêm.
ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Ngh thuật : Nhân hóa ( ht la…ngy đêm mong…thật sự sung sướng)
1 đim
2
Ý nghĩa văn bản: Từ sự lựa chọn cách sng của hai ht lúa, câu chuyn
đề cập đến quan nim sng của con người: nếu bn chọn cách sng ích
kỉ, bn s bị lãng quên; ngược li, nếu bn chọn cách sng biết cho đi,
biết hi sinh, bn s nhận li quả ngọt của cuộc đời
Nhan đề: Học sinh tự đt theo suy nghĩ của mình
2 đim
3
Học sinh đưa ra quan đim của bản thân và lí giải thuyết phục
2 đim
4
* Mở bi:
– Dn dắt vn đề, giới thiu câu chuyn trong đề bi
– Nêu vn đề cần nghị luận
* Thân bài:
-Hai ht la nêu lên hai quan nim sng, hai li sng trái chiều nhau:
một bên luôn sẵn sng cho đi, một bên ch k chỉ biết giữ li những điều
tt đp cho bản thân mình.
- Ht la mun giữ li cht dinh dưỡng cho riêng mình trong một hình
hi nguyên vn tuy không nát tan trong đt nhưng li tan nát trong cuộc
đời, li bị tuyt dit.
- Trong cuộc sng đôi khi chng ta cần phải biết hi sinh, sng vì người
khác, sẵn sng chp nhận sự thit thòi, không nên ch kỉ, hp hòi, chỉ
biết bản thân…
1 đim
3 đim
- Đừng tự hủy dit mình bng sự ch k. C sẵn sng dâng hiến cho
cuộc đời những gì mình có
- Phải biết sng vì người khác, dám chp nhận cả những thit thòi, hi
sinh về pha bản thân mình. Đ cũng chnh l một trong những cách
sng của mỗi con người cần hướng đến trong cuộc đời
Bên cnh những người sng ch kỉ , nhỏ nhen vn còn c nhiều người
biết sng vì người khác, biết cng hiến, sẻ chia
- Câu chuyn gợi cho chng ta cần phải lựa chọn cho mình một li sng
tch cực: không nhỏ nhen, ch kỉ
- Chng ta cần phải tu dưỡng, rèn luyn, bồi dưỡng đời sng tâm hồn
phong ph hơn, sng phải vị tha, chan hòa, biết vì mọi người, không nên
tư lợi cá nhân..
* Kết bi:
Liên h rt ra bi học về nhận thc v hnh động
1 đim
Đề 17 I. Đọc hiu (3,0 đim)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Bạn không nên để thất bại ngăn mình tiến về phía trước. Hãy suy nghĩ tích cực về thất
bại và rút ra kinh nghiệm. Thực tế những người thành công luôn dùng thất bại như là một công
cụ để học hỏi và hoàn thiện bản thân. Họ có thể nghi ngờ phương pháp làm việc đã dẫn họ đến
thất bại nhưng không bao giờ nghi ngờ khả năng của chính mình.
Tôi xin chia s với các bạn về câu chuyện về những người đã tìm cách rút kinh nghiệm
từ thất bại của mình để đạt được những thành quả to lớn trong cuộc đời.
Thomas Edison đã thất bại gần 10.000 lần trước khi phát minh thành công bóng đèn
điện. J.K.Rowling, tác giả của “Harry Potter”, đã bị hơn 10 nhà xuất bản từ chối bản thảo tập
1 của bộ sách. Giờ đây, bộ tiểu thuyết này của bà trở nên vô cùng nổi tiếng và đã được chuyển
thể thành loạt phim rất ăn khách. Ngôi sao điện ảnh Thành Long đã không thành công trong
lần đóng phim đầu tiên ở Hollywood. Thực tế bộ phim Hollywood đầu tay của anh, thất vọng
lắm chứ, nhưng điều đó cũng đâu ngăn được anh vùng lên với những phim cực kì ăn khách sau
đó như “Giờ cao điểm” hay “Hiệp sĩ Thượng Hải”.
Thất bại không phải là cái cớ để ta chần chừ. Ngược lại nó phải là động lực tiếp thêm
sức mạnh để ta vươn tới thành công.
(Trích Tại sao lại chần chừ?, Tác giả Teo Aik Cher, Người dịch: Cao Xuân
Vit Khương, An Bình, NXB Tng hợp thành ph Hồ Chí Minh, 2016, tr 39,40)
Câu 1. Chỉ ra mt tích cực của tht bi m “người thnh công luôn dùng” được nêu trong đon
trích.
Câu 2. Theo anh/ chị, “suy nghĩ tích cực về thất bại” được ni đến trong đon trch được hiu
là gì?
Câu 3. Vic tác giả trích dn các câu chuyn của Thomas Edison, J.K.Rowling, Ngôi sao điện
ảnh Thành Long có tác dụng gì?
Câu 4. Anh/ chị có cho rng trong cuộc sng tht bi luôn “là cái cớ để ta chần chừ” không?
Vì sao?
II. Làm văn (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Từ nội dung đon trích phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết đon văn (khoảng 200 chữ) về
bản thân cần chp nhận sự tht bi như thế no đ thành công trong cuộc sng?
Phần I
Yêu cầu
Đim
Câu
3,0
1
Những người thành công luôn dùng tht bi như l một công cụ đ
học hỏi và hoàn thin bản thân.
0,5
2
“Suy nghĩ tích cực về thất bại” được ni đến trong đon trch được
hiu là: Tht bi không phải l bước cản m l động lực đ đi tới
thành công.
0,5
3
- Vic tác giả trch dn các câu chuyn của Thomas Edison,
J.K.Rowling, Ngôi sao điện ảnh Thành Long c tác dụng:
- + Nhn mnh nghĩa tch cực của tht bi đi với thnh công của
mỗi người.
- + Câu chuyn của Thomas Edison, J.K.Rowling, Ngôi sao điện ảnh
Thành Long đều l người thật, vic thật được nhiều người biết đến
như những “tm gương sng” nên c giá trị thuyết phục cao cho luận
1,0
đim được nêu.
4
- Học sinh c th đưa ra quan đim cá nhân, đồng tình hoc không
đồng tình nhưng phải l giải vì sao.
- Gợi ý:
- - Trong thực tế cuộc sng tht bi nhiều khi đng l “cái cớ để ta
chần chừ”. Vì nhiều người thường chùn bước trước kh khăn, cản trở
hay vp ngã; không tự tin vo năng lực bản thân; thy chán nản,…
- - Tuy nhiên Thất bại không phải là cái cớ để ta chần chừ. Ngược lại
nó phải là động lực tiếp thêm sức mạnh để ta vươn tới thành công.
Vì:
- + Không c con đường no đi tới thnh công m dễ dng, luôn
c những kh khăn thử thách nếu ta coi tht bi chỉ như một thử
thách, ranh giới cần vượt qua;
- + Thực tế chng minh nhiều người thnh công sau tht bi;
- + Tht bi còn như một php thử, l thước đo cho ch, nghị
lực v l tưởng, năng lực của bản thân.
1,0
Phần II
Câu
1
2,0
- Giải thích: Thất bại: là 1 thời đim m người ta chưa th thực hin
được những mục tiêu m mình đề ra, là những vp ngã, khiến ta cảm
thy dễ dáng chán nản và mt mỏi. Vn đề nêu ra: cách ng xử, thái
độ của bản thân cần chp nhận sự tht bi như thế no đ thành công
trong cuộc sng.
- Bình luận: bản thân cần chp nhận sự tht bi như thế no đ thành
công trong cuộc sng.
+ Cần nhận thc rõ: Tht bi chỉ là khoảnh khắc, là câu chuyn của
một thời đim; Con đường đi đến thnh cong l con đường đi xuyên
qua sự tht bi.
+ Thừa nhận v đi din với tht bi. Chính nhờ tht bi mà con
người tch lũy được kinh nghim, mài sắc được ý chí và nghị lực.
+ Kim đim và nhìn nhận, đánh giá li bản thân mình: Đánh giá li
năng lực, những kinh nghim mình đã gt hái được.
+ Tìm kiếm một hướng đi mới hoc tiếp tục cuộc hành trình.
- Bài học, liên hệ:
+ Vn đề nêu ra đã th hin li sng lành mnh tiến về pha trước.
Thế h trẻ hin nay rt ít chịu đựng được tht bi v vượt qua tht bi,
hoc bỏ cuộc, hoc lảng tránh,..
+ Tht bi v thnh công không đi lập với nhau. Tht bi là thành
công bị trì hoãn. Chp nhận tht bi là một cách, thậm chí là cách duy
nht đ kiến to thành công.
Đề 18 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch sau và trả lời các câu hỏi:
Stephen Hawking (1942 – 2018) là nhà vật lý thiên tài người Anh, người dành cả cuộc
đời để giải mã các bí n của vũ trụ. Tờ Guardian gọi Stephen Hawking là “Ngôi sao sáng nhất
trong ngành vũ trụ học hiện đại”. Ông là tác giả của cuốn “A Brief History of Time” (Lược sử
thời gian), một trong những cuốn sách phổ thông về khoa học nổi tiếng nhất mọi thời đại.
Đối lập với cơ thể tật nguyền là một sức mạnh trí tuệ tuyệt vời của Hawking, cơ thể ông
là hệ quả của căn bệnh thoái hóa thần kinh vận động (ALS) đã đày đọa nhà vật lý học thiên tài
từ lúc ông mới 21 tuổi. Và từ đó đến khi qua đời ở tuổi 76, gần như toàn bộ cuộc đời của
Hawking gắn với chiếc xe lăn. Khi được hỏi về căn bệnh ALS có ảnh hưởng đến bản thân như
thế nào, Hawking đã trả lời: “không nhiều lắm, tôi cố gắng sống một cuộc sống bình thường
nhất có thể, không nghĩ về tình trạng của mình, không hối hận về những gì mình không thể làm,
mà cũng không nhiều điều tệ lắm diễn ra”.
Hawking có niềm say mê với ngành khoa học vũ trụ, dù ông phải vật lộn với căn bệnh
quái ác. Bên trong thân thể gần như bất động là một bộ não sắc bén và t m trước bản chất
của vũ trụ, cách nó hình thành cũng như số phận mà nó đi đến. Hawking có l không phải là
nhà vật lý vĩ đại nhất trong thời đại của ông, nhưng trong vũ trụ học ông lại là một nhân vật
khổng lồ của thế kỷ XX. Không có đại diện hoàn hảo cho giá trị khoa học, nhưng Hawking đã
giành được giải thưởng Albert Einstein, giải Wolf, huy chương Copley, giải thưởng Vật lý...
(Theo, Dân Trí)
Câu 1. Stephen Hawking đã ni như thế no về bnh tật của ông?
Câu 2. Qua câu trả lời về bnh ALS, anh/chị nhận thy được điều gì ở con người Stephen
Hawking?
Câu 3. Anh/Chị suy nghĩ gì về những giải thưởng m Stephen Hawking nhận được?
Câu 4. Hãy cho biết thông đip nghĩa nht m anh/chị rt ra từ cuộc đời của Stephen
Hawking.
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đon trch ở phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200
chữ) về nghĩa của nghị lực v niềm đam mê trong cuộc sng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Hawking nói: Không nhiều lắm, tôi cố gắng sống một cuộc sống bình
thường nhất có thể, không nghĩ về tình trạng của mình...
2
- Hawking là một người giàu ý chí, nghị lực và có ý thc nỗ lực vượt
qua nghịch cảnh.
3
- Những giải thưởng m Stephen Hawking nhận được cho thy ông l
một người tr tu, ti năng v l một con người đam mê nghiên cu
khoa học.
- Những giải thưởng khoa học danh giá y l sự tôn vinh con người c
những cng hiến lớn lao cho khoa học.
4
C th rt ra một trong những thông đip sau:
- Nghị lực c th gip con người vượt qua những kh khăn, trở ngi.
- Niềm đam mê ở bt c một lĩnh vực no cũng c th đưa con người
đến những thnh công.
- Khát vọng cng hiến tr tu, ti năng cho nhân loi l những cng hiến
vẻ vang v cao qu.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn ngắn bàn về ý nghĩa của ngh lực và niềm đam mê
trong cuộc sống.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng
phân hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của nghị lực v niềm đam mê trong cuộc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, ý nghĩa của nghị lực v
niềm đam mê trong cuộc sng. Có th theo hướng sau:
- Giải thch được: Nghị lực l gì? Niềm đam mê l gì?
- Bn luận, chng minh:
+ Nghị lực v niềm đam mê hết sc c nghĩa trong cuộc sng đi với
mỗi một con người. Nghị lực gip con người vượt lên trên hon cảnh
còn niềm đam mê s gip con người phát huy hết khả năng của mình đ
đt được những thnh công trong cuộc sng.
+ Con người cần phải c nghị lực v niềm đam mê đ sẵn sng đi mt
với những thử thách v đi đến tận cùng mơ ước của mình.
+ Đề cao những người c nghị lực v biết theo đui niềm đam mê đến
cùng. Phê phán những con người thiếu nghị lực, dễ từ bỏ niềm đam mê
khi gp kh khăn.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đề 19 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau đây:
Trong một buổi diễn thuyết đầu năm học, Brian Dison – Tổng giám đốc tập đoàn Coca
Cola đã nói chuyện với sinh viên về mối tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm
khác của con người. Trong bài diễn thuyết có đoạn:
“Bạn chớ đặt mục tiêu của bạn vào những gì mà người khác cho là quan trọng. Chỉ có
bạn mới biết rõ điều gì tốt nhất cho chính mình.
Bạn chớ nên thờ ơ với những gì gần gũi với trái tim bạn. Bạn hãy nắm chắc lấy như thể
chúng là những phần trong cuộc sống của bạn. Bởi vì nếu không có chúng, cuộc sống của bạn
phần nào s mất đi ý nghĩa.
Bạn chớ để cuộc sống trôi qua k tay vì bạn cứ đắm mình trong quá khứ hoặc ảo tưởng
về tương lai. Chỉ bằng cách sống cuộc đời mình trong từng khoảnh khắc của nó, bạn s sống
trọn vn từng ngày của đời mình.
Bạn chớ bỏ cuộc khi bạn vẫn còn điều gì đó để cho đi. Không có gì là hoàn toàn bế tắc,
mà nó chỉ thật sự trở nên bế tắc khi ta thôi không cố gắng nữa.
Bạn chớ ngại nhận rằng mình chưa hoàn thiện. Đó chính là sợi chỉ mỏng manh ràng
buộc mỗi người chúng ta lại với nhau.
Bạn chớ ngại mạo hiểm. Nhờ mạo hiểm với những vận hội của đời mình mà bạn biết
cách sống dũng cảm…”.
(Theo, Quà tặng cuộc sống)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra tác hi của li sng thờ ơ với những gì gần gũi với trái tim bạn được nêu trong
đon trch.
Câu 2. Theo anh/chị, điều gì tốt nhất cho chính mình được nói đến trong câu: Chỉ có bạn mới
biết rõ điều gì tốt nhất cho chính mình là gì?
Câu 3. Vic tác giả nêu lên mi tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm khác của
con người c tác dụng gì?
Câu 4. Anh/chị c đồng tình với câu ni của Brian Dison Bạn chớ ngại mạo hiểm. Nhờ mạo
hiểm với những vận hội của đời mình mà bạn biết cách sống dũng cảm không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết một đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị về kiến của Brian
Dison trong phần đọc hiu: Không có gì là hoàn toàn bế tắc, mà nó chỉ thật sự trở nên bế tắc
khi ta thôi không cố gắng nữa.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Tác hi của li sng thờ ơ với những gì gần gũi với trái tim bạn được nêu trong
đon trch: Nếu không có chúng, cuộc sống của bạn phần nào s mất đi ý nghĩa.
2
- Điều gì tốt nhất cho chính mình được nói đến trong đoạn trích là: Sự tự nhận
thc về khả năng, trình độ của bản thân mỗi người đ c th thch ng với thực tế
nghề nghip theo đui.
3
- Vic tác giả nêu lên mi tương quan giữa nghề nghiệp với những trách nhiệm
khác của con người nhm:
+ Gip sinh viên biết cách định hướng nghề nghip gắn với những trách nhim
khác của con người.
+ Truyền thông đip tới độc giả, hãy rèn luyn thêm nhiều hơn nữa những kĩ năng
sng thiết yếu đ hon thin mình v sng trọn vn cuộc sng.
4
- By tỏ thái độ: đồng tình hay không đồng tình.
+ Nếu lập luận theo hướng khẳng định, cần nhn mnh: Mo him gip con người
c thêm bản lĩnh trước cuộc sng, chiến thắng ngay chnh bản thân mình; nhờ mo
him con người c th bộc lộ chnh năng lực, bản ngã cá nhân của mình đ lm
được những điều lớn lao, gip con người c chnh kiến, quyết đoán v không
li…
+ Nếu lập luận theo hướng phủ định kiến, cần nhn mnh: Cuộc sng muôn hình
vn trng, luôn chp cha cả những rủi ro, tht bi, sự mo him đôi khi không
mang li cho con người thnh công, thắng lợi như mong mun. Điều đ s ảnh
hưởng đến sự phát trin của bản thân v xã hội.
- Nếu lập luận theo hướng vừa khẳng định vừa phủ định kiến thì cần kết hợp cả
hai nội dung trên.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý kiến của Brian
Dison trong phần đọc hiểu: “Không có gì là hoàn toàn bế tắc, mà nó chỉ thật sự
trở nên bế tắc khi ta thôi không cố gắng nữa”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân hợp,
móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Không có gì là hoàn toàn bế tắc, mà nó chỉ thật sự trở nên bế tắc khi ta thôi không
cố gắng nữa.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ nội dung câu nói, không có gì là hoàn toàn bế
tắc, mà nó chỉ thật sự trở nên bế tắc khi ta thôi không cố gắng nữa. Có th theo
hướng sau:
- Giải thch ngắn gọn nội dung kiến: Không c kh khăn no l không tìm ra
cách giải quyết nhưng s không th tìm ra cách giải quyết những kh khăn đ nếu
ta không hết sc c gắng vì n.
- Bn luận, chng minh:
+ Khi đng trước những kh khăn tưởng chừng không th vượt qua, chng ta
thường nghĩ đ l sự bế tắc, đường cùng. Nhưng thực ra, đ chỉ l ro cản tm thời
đ thử thách ch, nghị lực con người.
+ Mỗi người đừng tự đy mình vo bế tắc, phải luôn c gắng, nỗ lực không ngừng
đ vượt qua kh khăn.
+ Ý ch, nghị lực, sự tự tin, bản lĩnh, dũng cảm...s gip chng ta chiến thắng mọi
kh khăn, thách thc trong cuộc sng.
+ Đề cao những người luôn biết c gắng vượt qua kh khăn v phê phán những
người chưa c gắng đã vội nản lòng, bỏ cuộc.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 20 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Cuộc sống vốn không hề bằng phẳng mà luôn chứa đựng những vất vả, thách thức dành
cho tất cả chúng ta. Và đời người là cuộc hành trình vượt qua những thử thách đó. Hãy hướng
về phía trước. Bạn đừng vội nản chí, mỗi lần vượt qua một khó khăn, bạn s thấy mình trưởng
thành hơn. Và cách tốt nhất để đánh giá năng lực của một người là nhìn vào cách người đó đã
vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống. Sau cùng, khó khăn gian khổ s đem lại
cho mỗi người một tài sản vô giá, đó là sự trưởng thành và trải nghiệm.
Ai cũng muốn công việc của mình được suôn s, không gặp rắc rối nào cả. Thế nhưng,
khó khăn lại thường xảy ra vào những lúc không ngờ nhất. Trước khó khăn, nhiều người
thường than thân trách phận sao mình bất hạnh đến vậy. Chỉ mới gặp chút rắc rối, họ đã thay
đổi thái độ, thậm chí rơi vào bi quan, chán nản. Ngược lại, có những người lại xem khó khăn
xảy đến là cơ hội, là thử thách, như l thường của cuộc sống. Họ luôn có niềm tin vào một viễn
cảnh tươi sáng v sẵn sng đương đầu, thách thc với chng v quyết tâm phải vượt qua.
(Theo, https://muonthanhcongthidungngainhungkhokhan)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Cách tt nht đ đánh giá năng lực của một người l gì?
Câu 2. Thái độ của người viết đi với những người mới gặp chút rắc rối, họ đã thay đổi thái
độ, thậm chí rơi vào bi quan, chán nản.
Câu 3. Anh/chị hiu như thế no khi ni: khó khăn gian khổ s đem lại cho mỗi người một tài
sản vô giá, đó là sự trưởng thành và trải nghiệm.
Câu 4. Anh/chị c đồng với kiến: Mỗi khó khăn chính là một cơ hội tiềm n không? Vì
sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đon trch ở phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200
chữ) về nghĩa của những kh khăn, thử thách trong cuộc sng của mỗi con người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Cách tt nht đ đánh giá năng lực của một người l nhìn vo cách người đ đã
vượt qua những kh khăn, trở ngi trong cuộc sng.
2
- Thái độ của người viết l phê phán những người thiếu ch, dễ bỏ cuộc khi gp
kh khăn, tht bi.
3
- Kh khăn gip con người trưởng thnh hơn về ch, nghị lực khi đi mt với
những thử thách.
- Con người s c thêm những kinh nghim, bi học v đc bit họ s biết cách
vượt qua kh khăn.
4
- Học sinh c th trả lời c/không v l giải thuyết phục.
II
LÀM VĂN
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về ý nghĩa của những khó khăn, thử
thách trong cuộc sống của mỗi con người.
1
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân hợp,
móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của những kh khăn, thử thách trong cuộc sng của mỗi con người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, nghĩa của những kh khăn, thử thách trong
cuộc sng của mỗi con người. Có th theo hướng sau:
- Giải thch: Kh khăn l những trở ngi, thử thách m con người thường gp
trong cuộc sng.
- Bn luận, chng minh: Ý nghĩa của những kh khăn, thử thách trong cuộc sng
của mỗi con người.
+ Nếu xem kh khăn như một chướng ngi vic vượt qua chướng ngi y c
nghĩa l bn c cơ hội chng tỏ được năng lực của mình.
+ Kh khăn l một thách thc m con người cần phải vượt qua n đ vươn tới
ước mơ, khát vọng của mình.
+ Kh khăn cng lớn thì thnh công s cng ngọt ngo.
+ Kh khăn s l cơ hội đ con người rèn luyn nghị lực, ch v lòng can đảm
khi đương đầu với những thách thc của cuộc sng.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 21 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Hi vọng là một thứ rất tuyệt diệu. Hi vọng cong, xoắn, thỉnh thoảng nó khuất đi, nhưng
hiếm khi nó tan vỡ… Hi vọng duy trì cuộc sống của chúng ta mà không có gì có thể thay thế
được… Hi vọng cho chúng ta có thể thể tiếp tục, cho chúng ta can đảm để tiến lên phía trước,
khi chúng ta tự nhủ là mình sắp bỏ cuộc…
Hi vọng đặt nụ cười lên gương mặt chúng ta khi mà trái tim không chủ động được điều
đó…
Hi vọng đặt đôi chân chúng ta lên con đường mà mắt chúng ta không nhìn thấy được …
Hi vọng thúc giục chúng ta hành động khi tinh thần chúng ta không nhận biết được
phương hướng nữa… Hi vọng là điều kỳ diệu, một điều cần được nuôi dưỡng và ấp ủ và đổi lại
nó s làm cho chúng ta luôn sống động… Và hi vọng có thể tìm thấy trong mỗi chúng ta, và nó
thể mang ánh sáng vào những nơi tăm tối nhất…
Đừng bao giờ mất hi vọng!
(Trích, Luôn mỉm cười với cuộc sống - NXB Tr)
Câu 1. Hình ảnh hi vọng được tác giả miêu tả qua những từ ngữ no?
Câu 2. Vic lp li hai từ hi vọng c tác dụng gì?
Câu 3. Anh/chị c cho rng: Hi vọng duy trì cuộc sống của chúng ta mà không có gì có thể
thay thế được không ? Vì sao?
Câu 4. Thông đip m Anh/chị tâm đắc nht trong văn bản l gì?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Dựa trên thông tin của văn bản Đọc hiu, Anh/chị hãy viết 01 đon văn ngắn (khoảng
200 chữ) bn về nghĩa của hi vọng trong cuộc sng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Hình ảnh hi vọng được tác giả miêu tả qua những từ ngữ: tuyệt diệu. cong,
xoắn, nó khuất đi, nó tan vỡ…
2
- Vic lp li hai từ hi vọng c tác dụng: Lm cho văn bản thêm tnh hi ho,
cân đi, nhịp nhng, sinh động, hp dn; Tăng tnh liên kết giữa các câu trong
văn bản; Nhn mnh vai trò quan trọng của hi vọng trong cuộc sng của mỗi
con người. Hi vọng l điều kỳ diu, l đim tựa đ đưa con người vượt qua
những kh khăn thử thách hướng đến những điều tt đp ở pha trước.
3
- Đồng với kiến: Hi vọng duy trì cuộc sống của chúng ta mà không có gì có
thể thay thế được.
- Vì cuộc sng nhiều kh khăn v thử thách, nhờ hi vọng m ta c được năng
lượng đ duy trì cuộc sng. Hi vọng to ra niềm tin, ch, động lực, lòng can
đảm; Hi vọng s gip con người sng lc quan, yêu đời, chiến thắng nghịch
cảnh.
4
- Thông đip tâm đắc nht: Đừng bao giờ mất hy vọng!. Vì mt hi vọng chng
ta s mt năng lượng v động lực sng. Hãy nuôi hi vọng mỗi ngy, to động
lực v hnh động mỗi ngy đ sng lc quan.
II
LÀM VĂN
1
Viết 01 đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) bàn về ý nghĩa của “hi vọng” trong
cuộc sống.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của hi vọng trong cuộc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ nghĩa của hi vọng trong cuộc sng. Có th
theo hướng sau:
- Hi vọng là chìa khóa thành công của mỗi người.
- Hi vọng mang đến cho cuộc sng này nhiều nghĩa.
- Hi vọng to cho con người động lực đ sng, đ tồn ti. N cũng to cho con
người niềm tin, sự lc quan hướng đến thế giới của tương lai.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 22 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
(1) Cuộc sống quanh ta có biết bao nhiêu điều tốt đp đáng quý và cần trân trọng. Chỉ
cần ta biết khéo léo nhận ra và chọn lọc, chúng ta không hề thiếu thốn những hạt giống tốt đp
để gieo trồng. Mặt khác, trong cuộc sống cũng đầy rẫy những cỏ dại xấu xa. Chỉ cần ta sống
buông trôi, thiếu hiểu biết, cuộc đời ta s phải trả giá bằng những u ám, tối tăm kéo dài.
(2)Một tâm hồn tươi đp đầy hoa thơm trái quý, hay tiêu điều hoang vắng với cỏ dại lan
tràn… Điều đó hoàn toàn tùy thuộc vào nhận thức và nỗ lực của chính chúng ta, không phụ
thuộc vào bất kỳ ai khác.
(3)Nuôi dưỡng tâm hồn cũng quan trọng, cần thiết không kém gì việc nuôi dưỡng thể
xác, nhưng chúng ta rất thường lãng quên không chú ý đến việc này. Chúng ta đôi khi bỏ mặc
tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại. Nếu ý thức được điều này và bắt đầu chăm sóc
gieo trồng những hạt giống tốt lành, chắc chắn bạn s có được một cuộc sống tươi vui và hạnh
phúc hơn nhiều.
(Theo, http://www.kynang.edu.vn/)
Câu 1. Anh/chị hiu như thế no về đon (2): Một tâm hồn tươi đp đầy hoa thơm trái quý, hay
tiêu điều hoang vắng với cỏ dại lan tràn… Điều đó hoàn toàn tùy thuộc vào nhận thức và nỗ
lực của chính chúng ta, không phụ thuộc vào bất kỳ ai khác ?
Câu 2. Chỉ ra v nêu tác dụng bin pháp tu từ trong đon (1)
Câu 3. Vic nuôi dưỡng tâm hồn c nghĩa như thế no đi với con người?
Câu 4. Thông đip m anh/chị tâm đắc nht qua văn bản l gì? Nêu r l do chọn thông đip đ
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị về hậu quả của
vic bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại đi với tui trẻ trong cuộc sng hôm
nay được gợi ở phần Đọc hiu.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Đon (2) c th hiu l: Chnh chng ta lựa chọn v quyết định đ lm nên
một tâm hồn tt đp hay u ám; Mỗi người phải nỗ lực lm đp cuộc sng,
tâm hồn của mình; đừng nên trông chờ vo người khác.
2
- Vic nuôi dưỡng tâm hồn c nghĩa:
+ Hướng con người tới những giá trị tt đp; tránh xa những điều ti tăm, u
ám.
+ Tâm hồn đp s gip chng ta tự tin, yêu đời; nhận ra những điều giản đơn
nhưng vô cùng nghĩa đi với tâm hồn.
3
- Bin pháp tu từ n dụ (hạt giống tốt đp; cỏ dại xấu xa).
- Tác dụng: lm tăng tnh hình tượng, biu cảm cho đon; chỉ ra những sự lựa
chọn phải trái; đng sai trong cuộc sng.
4
- Thông đip tâm đắc nht: Con người phải nỗ lực không ngừng đ lm nên
một cuộc sng tt đp.
- L giải: Nhiều người vn đang loay hoay đi tìm lời giải về hnh phc, giá
trị sng đch thực m quên mt đáp án tồn ti ngay trong họ; Cuộc sng v
lòng người đang c nhiều biến đi, nếu mỗi người biết tự thc lm đp tâm
hồn cuộc sng ny s đáng yêu biết bao.
II
LÀM VĂN
1
Viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về hậu quả của việc
“bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại” đối với tuổi trẻ trong
cuộc sống hôm nay.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về hậu quả của vic bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ
dại đi với tui trẻ trong cuộc sng hôm nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị
luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, hậu quả của vic bỏ mặc tâm hồn
mình khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại đi với tui trẻ trong cuộc sng hôm nay.
Có th theo hướng sau:
- Câu mở đon: Dn ý liên quan (có th ly cảm hng từ văn bản ở phần Đọc
hiu); nêu vn đề cần nghị luận: hin tượng về vic bỏ mặc tâm hồn mình
khô cằn hoặc mọc đầy cỏ dại.
- Các câu phát trin đon:
+ Bỏ mặc tâm hồn mình khô cằn: những người không biết lm cho đời sng
tinh thần của mình trở nên phong ph, tươi mới; họ lựa chọn v hi lòng với
li sng khô khan, thờ ơ, vô cảm với mọi người v chnh mình…
+ Mọc đầy cỏ dại: những kẻ không biết tu dưỡng tâm hồn; đ mc những
điều xu xa, đen ti xâm nhập tâm hồn…
- Bn luận:
+ Nêu tác hi: to ra những nhân cách tầm thường, mở ra cơ hội cho những
suy nghĩ, hnh vi đen ti len lỏi vo cuộc sng; to nên một lớp người sng
hoc khô cng hoc buông thả ảnh hưởng đến gia đình v xã hội; cuộc sng
ngy cng trở nên u ám hơn, đt nước thiếu đi những công dân tt ngược li
đầy ry những nhân cách tha ha tác động xu đến cộng đồng.
+ Chỉ ra nguyên nhân: mỗi người chưa tìm ra cho mình một nghĩa, động
lực sng đch thực; những li suy nghĩ ảo tưởng, chy theo những hnh phc
phù phiếm, những niềm vui sa đọa; li sng đua đòi, th hin bản thân bng
những hnh vi phản cảm, trái đo l; gia đình, xã hội ngy cng thực dụng,
khô khan; giáo dục chy theo thnh tch m không ch trọng giá trị nhân bản;
đo to tâm hồn…
- Câu kết đon: Nêu những bi học thiết thực cho bản thân (c gắng lm đp
cuộc sng của mình v mọi người; rèn luyn li sng y từ những vic nhỏ
nht; luôn nỗ lực tìm thy giá trị sng, hnh phc đch thực từ những điều
giản đơn; to nên sợi dây gắn kết yêu thương trong gia đình v ngoi xã
hội…).
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 23 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Em tên là Phương, du học sinh đang trầy trật để thi đậu mấy môn cuối và tìm việc.
Cn nửa kia của em là ngữ văn.
Bọn em đã bên nhau được 12 năm, mà tạm xa rời vì bây giờ em đã có nhiều bạn khác thú
vị hơn. Nguyên nhân khiến cho em viết lách, giao tiếp và phản biện vô cùng kém so với những
đứa bạn đến từ các nước khác. Bởi:
Thứ nhất: Tính gia trưởng
Đề bài yêu cầu học sinh nêu cảm nghĩ của mình về một vấn đề/tác phm, nhưng nếu cảm
nghĩ của học sinh mà không giống với bảng điểm là “không có ý để chấm”. Điều này dẫn đến
1.000 học sinh sản xuất ra 1.000 phiên bản khác nhau vài cái chấm phy. Như vậy, từ trong
trường lớp học sinh đã bị hạn chế chuyện nêu ra ý kiến của mình!
Thứ hai: Hay mơ mộng
Mình cảm thấy chuyện học văn rất hữu ích, vì trong cuộc sống mình sử dụng văn nhiều
hơn toán. Ví dụ nhé! Mình bị lạc mất con mèo và muốn nhờ mọi người giúp, thế thì phải biết sử
dụng văn miêu tả làm sao cho người ta tưởng tượng ra con mèo nhà mình. Thế nhưng mèo ở
Việt Nam, 100 con thì tới 99 con có đôi mắt như hai hn bi ve! (…)
Kết: Hãy trở thành một nửa lý tưởng của mọi bạn đời, chứ đừng là k lúc nào cũng bị ly
dị sau 12 năm gắn bó.
(Lược trích bài viết của Lê Uyên Phương, https://thanhnien.vn/giao-duc/)
Câu 1. Đt một nhan đề phù hợp cho văn bản.
Câu 2. Vì sao bn Phương tm xa rời môn Văn?
Câu 3. Vì sao bn Phương cho rng học văn rt hữu ích?. Anh/Chị hiu như thế nào về câu nói,
Thế nhưng mèo ở Việt Nam, 100 con thì tới 99 con có đôi mắt như hai hn bi ve! ?
Câu 4. Anh/Chị c đồng tình với ý kiến môn Văn hay mơ mộng không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung văn bản ở phần Đọc hiu, Anh/chị hãy viết một đon văn ngắn (khoảng
200 chữ) nêu suy nghĩ về vai trò, nghĩa của vic học Ngữ văn ở bậc ph thông ngày nay.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Học sinh đt được một nhan đề phù hợp với văn bản.
2
- Bn Phương tm xa rời môn Văn, vì:
+ Th nht: Tnh gia trưởng.
+ Th hai: Hay mơ mộng.
3
- Bn Phương cho rng học văn rt hữu ích, vì trong cuộc sng mình sử dụng
văn nhiều hơn toán.
- Câu nói, Thế nhưng mèo ở Việt Nam, 100 con thì tới 99 con có đôi mắt như
hai hòn bi ve! chỉ học sinh học theo văn mu/thụ động/…
4
- Học sinh có th đồng tình hoc không đồng tình, nhưng cần th hin qua một
đon văn ngắn từ 5-7 câu hợp lí.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) nêu suy nghĩ về vai tr, ý nghĩa
của việc học Ngữ văn ở bậc phổ thông ngày nay.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về vai trò, nghĩa của vic học Ngữ văn ở bậc ph thông ngày nay.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, nghĩa của vic học Ngữ văn ở bậc ph
thông ngày nay. Có th theo hướng sau:
- Trong trường, Ngữ Văn l môn học rt quan trọng vì nó góp phần giáo dục tư
tưởng, bồi dưỡng hoàn thin nhân cách học sinh.
+ Mỗi bi thơ, bi văn, mỗi tác phm văn học trong chương trình học ph
thông là một bài học đo đc dành cho chúng ta.
+ Nếu không học môn văn thì lm sao thế h trẻ ngày nay hiu được những
tm gương chiến đu ngoan cường của những chiến sĩ cách mng, những
người đã hy sinh xương máu nhm giành li độc lập, tự do đ bao thế h ngày
sau được sng yên vui, hnh phúc?...
+ Học tt môn văn, tâm hồn học sinh như được nuôi dưỡng bởi một liều thuc
b đ hon thin nhân cách của mình.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 24 I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh phúc mà qua đó bạn nhìn cuộc đời
tốt hay xấu, đưa đến cho bạn những cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề khác nhau. Nếu người
có thái độ tích cực nhìn cuộc sống bằng lăng kính lạc quan, màu sắc rực rỡ, thì người tiêu cực
lại chỉ thấy một màu xám xịt, ảm đạm mà thôi.
Thái độ sống tích cực cn giúp ta nhìn được những cơ hội trong khó khăn cũng như
không cảm thấy khó chịu, than trách cuộc sống. Ngoài ra, thái độ sống tích cực cn có thể giúp
cho chúng ta cảm thấy yêu đời, yêu cuộc sống và biết quan tâm những người xung quanh hơn.
Người có thái độ sống không tốt thường nhìn nhận tiêu cực về các vấn đề, họ cho rằng
không thể giải quyết được và tự tăng mức độ trầm trọng lên. Những người này luôn chú ý đến
những nhược điểm của bản thân, có thái độ nuối tiếc, suy nghĩ về những điều mất mát và lo sợ
điều tồi tệ s xảy đến.
Trong cuộc sống, vốn dĩ hai mẫu người này đã có sự khác nhau về cách cư xử, suy nghĩ,
cách giao tiếp… Nhưng đến khi họ cùng gặp một vấn đề, sự khác biệt này mới thể hiện r và từ
đó, cuộc sống của họ cũng được tạo nên từ những yếu tố này.
(Mac Anderson, Điều kì diệu của thái độ sống,
NXB Tổng Hợp TP.HCM, năm 2016, tr.17)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Sự khác nhau về cách nhìn cuộc sng giữa người tch cực v người tiêu cực l gì?
Câu 2. Anh/chị hiu như thế no về câu: Thái độ sống tích cực chính là chìa khóa của hạnh
phúc?
Câu 3. Thông đip nghĩa nht m anh/chị nhận được từ đon trch trên.
Câu 4. Đt một nhan đề khác cho văn bản.
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đon trch ở phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200
chữ) về giá trị của vic sở hữu một thái độ sng tch cực.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Người c thái độ tch cực nhìn cuộc sng bng lăng knh lc quan, mu sắc
rực rỡ, còn người tiêu cực li chỉ thy một mu xám xịt, ảm đm.
2
- Thái độ sng tch cực chnh l chìa kha của hnh phc:
+ Thái độ sng tch cực s lm cho con người luôn thy lc quan, dễ chịu, yêu
đời... đ l cảm xc của hnh phc.
+ Thái độ tch cực s dn đến hnh động tch cực, như thế con người dễ đt
được thnh công.
3
- Học sinh c th rt ra một trong những thông đip:
+ Giá trị của thái độ sng tch cực
+ Hai thái độ sng khác nhau (tch cực v tiêu cực) s mang li những giá trị
khác nhau trong cuộc sng.
4
- Học sinh đt được một nhan đề hợp l.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) về giá tr của việc sở hữu một thái độ
sống tích cực.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Giá trị của vic sở hữu một thái độ sng tch cực.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, giá trị của vic sở hữu một thái độ sng
tch cực. Có th theo hướng sau:
- Giải thch: Thái độ sng tch cực là thái độ chủ động trước cuộc sng, được
biu hin thông qua cách nhìn, cách nghĩ, cách hnh động.
- Bn luận, chng minh:
+ Thái độ sng tch cực lm cho con người luôn chủ động trước mọi hon
cảnh.
+ Người c thái độ sng tch cực luôn phn đu đ đt được ước mơ cho dù
phải đi din với nhiều thử thách, kh khăn.
+ Thái độ sng tch cực gip con người c khát vọng vươn lên khẳng định bản
thân v hon thin mình.
+ Một thái độ sng tch cực là yếu t quan trọng gip con người đt đến thành
công.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 25 : I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
(1) Hãy nói lời yêu thương một cách thật lòng với mọi người xung quanh, đặc biệt là
với người thân. Vì tình thương yêu có sức mạnh rất lớn, nó giúp người khác vững tin hơn trong
cuộc sống, giúp người khác vượt qua gian khổ, nó cảm hóa và làm thay đổi những người sống
chưa tốt... Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường. Tình yêu thương là
điều quý giá nhất trên đời mà người với người có thể trao tặng nhau. Rất nhiều người hối hận
vì chưa kịp nói lời yêu thương với người thân khi người thân của họ còn sống. Vì vậy đừng
ngại nói lời yêu thương với những người mà ta quý mến họ...
(2) Tất cả mọi người đều cần có tình yêu thương. Muốn có tình yêu thương thì trước hết,
ta phải trao tặng tình yêu thương cho thế giới. Một đứa tr cần rất nhiều tình thương, mà
người đời không phải ai cũng có đủ tình thương dành cho chúng. Có những đứa tr trở nên hư
hỏng cũng vì thiếu tình thương. Con người ngày nay có rất nhiều thứ, song có hai thứ mà họ
không có đó là sự bình an và tình yêu thương. Bình an cũng cần thiết như không khí để thở,
nước để uống và thức ăn hàng ngày. Phải sống sao cho lương tâm của mình không bị cắn rứt.
(Nguyễn Hữu Hiếu, Sức mạnh của tình yêu thương,
NXB Tr, 2014, tr.92)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Tình yêu thương c sc mnh như thế nào?
Câu 2. Anh/chị hiu như thế nào về câu: tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm
thường?
Câu 3. Nêu tác dụng của php đip trong đon (1).
Câu 4. Anh/chị c đồng ý với ý kiến: Tình yêu thương là điều quý giá nhất trên đời mà người
với người có thể trao tặng nhau không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
1. Câu 1.
Từ nội dung đon trích ở phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200
chữ) trình by suy nghĩ về nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Sc mnh của tình yêu thương: gip người khác vững tin hơn trong cuộc
sng, gip người khác vượt qua gian kh, n cảm ha v lm thay đi những
người sng chưa tt.
2
- Tình yêu thương đưa ta vượt lên trên những điều tầm thường:
+ C tình thương, con người s không ch k, đ kị, tranh ginh, gim đp lên
nhau đ sng.
+ Con người s sng bao dung, vị tha hơn, nhân ái hơn.
3
- Php đip: tình yêu thương.
- Tác dụng: vừa to ra sự liên kết vừa nhn mnh nghĩa của tình yêu thương
trong cuộc sng.
4
- Học sinh c th trả lời c hoc không v l giải thuyết phục.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của tình
yêu thương trong cuộc sống.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của tình yêu thương trong cuộc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, nghĩa của tình yêu thương trong cuộc
sng. Có th theo hướng sau:
- Giải thch: Tình yêu thương l sự đồng cảm, gip đỡ, chia sẻ giữa người với
người trong cuộc sng.
- Bn luận, chng minh:
Tình yêu thương trong cuộc sng c nghĩa:
+ Mang đến cho con người niềm vui, sự m áp v hnh phc.
+ Lm vơi đi những kh đau, bt hnh v khiến cho con người c niềm tin vo
cuộc sng.
+ C khả năng cảm ha những con người lầm lc đ họ trở thnh một người
tt.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 26
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Trên thế giới này có quá nhiều sách dạy con người tương tác và giao tiếp, dạy chúng ta
làm thế nào để trở thành một “cao thủ thuyết phục”, chuyên gia đàm phán, nhưng lại không có
sách nào dạy chúng ta làm thế nào để đối thoại với chính mình. Khi bạn bắt đầu hiểu được tất
cả những thứ bên trong của bản thân, bạn s nhận được sự tín nhiệm và yêu mến của người
khác một cách rất tự nhiên. Nếu như không hiểu được chính mình, bạn s khiến nội tâm bị
nhiễu loạn, làm nguy hại đến môi trường giao tiếp với mọi người. Sự tương tác giả dối với
người khác s là mầm họa lớn nhất khiến cho bạn tự trách mình và trách người, nó cũng là
mầm mống tạo ra những giông bão cả phía bên trong và bên ngoài của bạn.
Sự đối nhân xử thế rất quan trọng! Nhưng bạn bắt buộc phải hiểu được chính mình,
giao tiếp với chính mình, thì lúc đó bạn mới hiểu và tương tác lành mạnh với người khác. Biết
được bản thân cần gì, bạn mới biết được người khác cần gì. Điều này s giúp ích cho hành
trình xuất phát lại từ đầu của sự nghiệp cũng như sự điều chỉnh lại trong gia đình, tất cả đều
bắt đầu từ việc bạn buộc phải hiểu được chính mình!
(Lư Tô Vỹ, Con không ngốc, con chỉ thông minh theo một cách khác)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Theo tác giả, trên thế giới có quá nhiều loi sách nào và còn thiếu loi sách nào?
Câu 2. Vì sao tác giả cho rng: Biết được bản thân cần gì, bạn mới biết người khác cần gì.?
Câu 3. Từ đon trích trong phần Đọc hiu, anh/chị hãy rt ra cho mình thông đip c nghĩa
sâu sắc.
Câu 4. Đt một nhan đề khác cho văn bản.
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đon trích ở phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200
chữ) bàn về nghĩa của vic hiu mình và hiu người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Theo tác giả, trên thế giới ny c quá nhiều sách dy con người tương tác v
giao tiếp nhưng li thiếu loi sách dy chng ta lm thế no đ đi thoi với
chính mình.
2
- Tác giả cho rng, biết được bản thân cần gì, bn mới biết được người khác
cần gì vì phải hiu r nhu cầu của bản thân mới đủ sâu sắc đ hiu được nhu
cầu của người khác. Không hiu r bản thân mình cần gì s kh c được sự
cảm thông đ hiu nhu cầu của người khác.
3
- Học sinh c th tự rt ra cho mình thông đip nghĩa sâu sắc phù hợp v
bình luận ngắn gọn về thông đip y. Sau đây l một s gợi :
+ Hãy c gắng hiu mình sâu sắc đ biết thêm yêu bản thân v mọi người xung
quanh
+ Đừng sng thờ ơ, vô cảm m hãy biết cảm thông, yêu thương v thu hiu
người khác.
4
- Học sinh đt được một nhan đề khác phù hợp với nội dung của văn bản.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về ý nghĩa của việc hiểu mình và
hiểu người.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của vic hiu mình và hiu người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, nghĩa của vic hiu mình và hiu người.
Có th theo hướng sau:
- Giải thch hiu mình v hiu người l biu hin cao của tr tu:
+ Hiu mình l biết r những ưu đim, nhược đim của mình, hiu r những gì
mình thật sự yêu thch v mong mun cũng như những điều khiến mình không
hi lòng trong cuộc sng.
+ Hiu người l phát hin chnh xác nhu cầu, mục đch, nỗi lo lắng, hi vọng,
cách nhìn thế giới, các mi quan tâm, hin trng cảm xc... của người đ.
- Bn luận:
+ Hiu mình v hiu người l một trong những điều kin quan trọng gip
chng ta biết cách ng xử v giải quyết mọi vn đề trong cuộc sng. Hiu
người, đ rồi đáp ng đng nhu cầu, sở thch của người thì kết quả l cũng
được người đáp ng mọi điều mình mong muôn.
+ Nếu không hiu mình, hiu người thì mọi suy nghĩ của ta chỉ l áp đt hoc
hời hợt, mọi vn đề gp phải đều kh giải quyết thu đáo.Hiu mình đ c cái
nhìn cảm thông với người khác v hiu được tt cả những điều người khác
nghĩ.
- Phê phán những con người sng ch kỉ, hời hợt, vô tâm, không hiu mình v
cũng không hiu người, sng lnh nht với mọi vn đề trong cuộc sng.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 27
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
(1) Có thể lâu nay chúng ta vẫn nghĩ về từ “hạnh phúc” như một từ sáo rỗng, bởi không
thể xác định được một cách cụ thể nó bao hàm điều gì. Là thành đạt, giàu có? Là được tôn
vinh? Là được hưởng thụ bất kỳ điều gì ta muốn? Là chia s và được chia s? Là đem đến niềm
vui cho người khác? Hay chính là sự hài lòng của riêng bản thân mình?
(2) Có thể, chúng ta vẫn nghĩ hạnh phúc là vấn đề “riêng tư” và “cá nhân”. Nhưng
không phải vậy. Nếu bạn lo buồn hay gặp bất trắc thì ít nhất, thầy cô, cha m, bạn bè đều cảm
thấy xót xa, lo lắng cho bạn. Còn nếu bạn vui tươi, hạnh phúc thì ít nhất cũng làm cho chừng
đó người cảm thấy yên lòng, lạc quan và vui v khi nghĩ về bạn.
(3) Mỗi con người là một mắt xích, dù rất nhỏ nhưng đều gắn kết và ảnh hưởng nhất
định đến người khác. Và người khác ấy lại có ảnh hưởng đến những người khác nữa. Tôi thích
nghĩ về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc đời như mạng tinh thể kim cương.
Mỗi người là một nguyên tử cacbon trong cấu trúc đó, có vai trò như nhau và ảnh hưởng lẫn
nhau trong một mối liên kết chặt ch. Một nguyên tử bị tổn thương s ảnh hưởng đến bốn
nguyên tử khác, và cứ thế mà nhân rộng ra. Chúng ta cũng có thể vô tình tác động đến cuộc
đời một người hoàn toàn xa lạ theo kiểu như vậy.
(Trích Đơn giản chỉ là hạnh phúc,
Phm Lữ Ân, NXB Hội nhà văn, năm 2016, trang 40-41)
Câu 1. Điều gì s xảy ra nếu bn lo buồn hay gp bt trắc, cảm thy không hnh phúc?
Câu 2. Theo anh/chị hnh phúc được hiu như thế nào trong đon trích trên?
Câu 3. Vic tác giả liên tục đt ra sáu câu hỏi liên tục trong đon văn 1 có tác dụng gì?
Câu 4. Anh/Chị c đồng rng: Mỗi con người là một mắt xích, dù rất nhỏ nhưng đều gắn kết
và ảnh hưởng nhất định đến người khác không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đon trích ở phần đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200
chữ) bàn về mi quan h giữa cá nhân và tập th trong cuộc sng con người.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Nếu bạn lo buồn hay gặp bất trắc thì ít nhất, thầy cô, cha m, bạn bè đều cảm
thấy xót xa, lo lắng cho bạn.
2
- Hnh phúc không phải là vn đề cá nhân, riêng tư mà còn ảnh hưởng, tác
động đến nhiều người khác, từ cha m, thầy cô, bn bè tới cả những người xa
l.
3
- Tác dụng:
+ Nhn mnh những quan nim khác nhau về hnh phc của con người
+ Nhắn nhủ con người phải biết hi hòa hnh phc cá nhân v hnh phc tập
th đ c hnh phuc trọn vn.
4
- Học sinh nêu ra quan đim của mình c th đồng hoc không đồng .
+ Đồng : Con người là tổng ha các mối quan hệ xã hội nên mỗi con người là
một mắt xích, dù rất nhỏ nhưng đều gắn kết và ảnh hưởng nhất định đến người
khác.
+ Không đồng ý: Phải l giải được quan đim của mình.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) bàn về mối quan hệ giữa cá nhân và
tập thể trong cuộc sống con người.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Mi quan h giữa cá nhân và tập th trong cuộc sng con người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, mi quan h giữa cá nhân và tập th trong
cuộc sng con người. Có th theo hướng sau:
- Giải thích: Cá nhân: những con người cụ th tồn ti v hot động không chỉ l
một thực th tự nhiên m còn l một thực th xã hội. Tập th: tập hợp của
những cá nhân trong xã hội
- Vai trò của tập th với cá nhân: Môi trường đ con người bộc lộ ti năng;
Được đồng cảm, sẻ chia khi gp kh khăn; To áp lực đ mỗi cá nhân phn
đu.
- Vai trò của cá nhân với tập th: L nhân t quan trong lm nên tập th; Quyết
định thnh công hay tht bi của tập th
- Mi quan h giữa cá nhân v tập th: Gắn b khăng kht, tác động qua li
nhau, mỗi cá nhân đều cần tập th v tập th cũng cần các cá nhân.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 28
I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau:
Cách đây hàng triệu năm, sa mạc Sahara còn là những khu rừng xanh tốt, cây cối um
tùm. Các loài cây đều thỏa thuê hút và tận hưởng dòng nước ngầm dồi dào mát lành và thi
nhau đâm cành trổ lá xum xuê. Riêng có cây sồi Tenere là vẫn chịu khó đâm xuyên những
chiếc rễ của mình xuống tận sâu dưới lòng đất. Cho đến một ngày kia khi nguồn nước ngỡ như
vô tận bỗng cạn kiệt dần rồi biến mất hẳn, các loài cây đều không chịu nổi hạn hán và chết
dần, duy chỉ có cây sồi Tenere là vẫn còn tồn tại giữa sa mạc Sahara. Tên tuổi của nó được cả
thế giới biết đến khi một mình đứng giữa sa mạc, xung quanh bán kính 400km không một bóng
cây nào bầu bạn. Người ta kinh ngạc khi phát hiện ra rễ cây đã đâm sâu xuống đất tận 36m để
tìm nước.
Bạn có thấy rằng trong cuộc sống cũng có một dòng chảy luôn vận động không ngừng
không? Đó chính là thời gian; nó quan trọng như là nước đối với cây cối.
S có những người chỉ sử dụng thời gian để lớn lên, hưởng những thú vui đời thường và
rồi những thách thức cuộc đời s đánh gục họ, khiến họ phải đau khổ, giống như những cái cây
chỉ biết “hút và tận hưởng”.
Nhưng có những người có sự chun bị tốt, họ học cách sử dụng thời gian hiệu quả, họ
đầu tư cho sự phát triển bản thân cũng giống như cầy sồi đầu tư cho sự phát triển bộ rễ của
mình.
Họ hiểu triết lí: Bộ rễ yếu ớt không thể nào giữ được cái thân to kho. Bạn khó có thể
thành công nếu không có sự chun bị tốt về những kĩ năng và kiến thức nền tảng.
(Phỏng theo, Hạt giống tâm hồn –
Câu chuyện về cây sồi, https://saostar.vn)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra tác hi của vic sử dụng thời gian không hiu quả và không đng mục đch của
mà tác giả nói đến thông qua hình ảnh những cái cây chỉ biết “hút và tận hưởng” trong văn
bản.
Câu 2. Theo anh (chị) câu văn sau có ý nghĩa gì: Nhưng có những người có sự chun bị tốt, họ
học cách sử dụng thời gian hiệu quả, họ đầu tư cho sự phát triển bản thân cũng giống như cây
sồi đầu tư cho sự phát triển bộ rễ của mình.
Câu 3. Anh/chị hiu như thế nào về ý nghĩa biu tượng của hai hình ảnh: Hình ảnh cây sồi
Tenere với bộ rễ đâm sâu xung lòng đt đ tìm kiếm nguồn nước và hình ảnh những loài cây
khác chỉ biết “ht và tận hưởng”?
Câu 4. Thông đip nào của đon trích trên có ý nghĩa nht đi với anh/chị? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đon trích ở phần đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn khoảng 200 chữ
trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến: Bạn khó có thể thành công nếu không có sự chun bị tốt
về kỹ năng và kiến thức nền tảng.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Những cái cây chỉ biết hút và tận hưởng giống như những người chỉ sử
dụng thời gian để lớn lên, hưởng những thú vui đời thường và rồi những
thách thức cuộc đời s đánh gục họ, khiến họ phải đau khổ, thậm chí sự
sống có thể bị đe doạ.
2
- Câu văn khẳng định vai trò, tầm quan trọng của vic sử dụng thời gian.
Con người mun tồn ti trong xã hội cnh tranh khc lit hin nay cần biết
sử dụng thời gian hợp l đ đầu tư cho sự phát trin của bản thân.
3
- Hình ảnh cây sồi Tenere với bộ rễ đâm sâu xung lòng đt đ tìm kiếm
nguồn nước là biu tượng cho những người biết tranh thủ thời gian đ học
tập mọi kĩ năng và kiến thc cần thiết đ sinh tồn.
- Hình ảnh những cây chỉ biết “ht và tận hưởng” là biu tượng cho những
người chỉ biết lãng phí thời gian vào những vic vô b và hưởng thụ lc thú
của cuộc đời mà không biết lo xa, phòng bị trước cho bản thân.
4
- Có th lựa chọn một trong các thông đip sau:
+ Thông đip về thái độ sng biết lo xa, phòng trước mọi biến c không
may trong cuộc đời.
+ Thông đip về vic tranh thủ thời gian đ học hỏi mọi kiến thc và kĩ
năng cần thiết.
II
LÀM VĂN
1
Trình bày suy nghĩ về ý kiến: Bạn khó có thể thành công nếu không có
sự chuẩn b tốt về kỹ năng và kiến thức nền tảng.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Bn khó có th thành công nếu không có sự chun bị tt về kỹ năng v kiến
thc nền tảng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị
luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, bn khó có th thành công nếu
không có sự chun bị tt về kỹ năng v kiến thc nền tảng. Có th theo
hướng sau:
- Giải thích:
+ Thành công: L c được thành quả, đt được những mục đch m mình
đt ra.
+ Kỹ năng: Là khả năng thch nghi, ng phó và giải quyết các tình hung
thực tiễn.
+ Kiến thức: Là những hiu biết c được từ sách vở v đời sng thông qua
quá trình học tập, trải nghim.
-> Ý kiến khẳng định: muốn có được thành công trong cuộc sống cần phải
chun bị tốt cả về kỹ năng và kiến thức cơ bản.
- Bàn luận:
+ Thnh công luôn l đch đến của mỗi người trong cuộc sng. Cuộc sng
luôn có những kh khăn, thuận lợi chia đều cho mỗi người, vì vậy cần biết
vượt qua những kh khăn, tận dụng những thuận lợi đ đt được mục đch
của mình.
+ Kỹ năng v kiến thc chính là nền tảng đ c được thành công.
- Mở rộng: Chun bị tt kiến thc, kĩ năng nền tảng phải gắn liền với vic
thực hành những kiến thc v kĩ năng y mới đem li hiu quả cao.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 29
I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Người có tính khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phấn đấu thêm, trau
dồi thêm, cần được trao đổi, học hỏi nhiều thêm nữa. Người có tính khiêm tốn không bao giờ
chịu chấp nhận sự thành công của cá nhân mình trong hoàn cảnh hiện tại, lúc nào cũng cho sự
thành công của mình là tầm thường, không đáng kể, luôn luôn tìm cách để học hỏi thêm nữa.
Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh
bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước
bé nhỏ giữa đại dương bao la. Sự hiểu biết của mỗi cá nhân không thể đem so sánh với mọi
người cùng chung sống với mình. Vì thế, dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm,
học mãi mãi.
Tóm lại, con người khiêm tốn là con người hoàn toàn biết mình, hiểu người, không tự
mình đề cao vai trò, ca tụng chiến công của cá nhân mình cũng như không bao giờ chấp nhận
một ý thức chịu thua mang nhiều mặc cảm tự ti đối với mọi người.
Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên đường đời.
(Trích Tinh hoa xử thế, Lâm Ngữ Đường,
Ngữ văn 7, tập 2, NXB Giáo dục, 2015, tr.70 – 71)
Câu 1. Trong đon văn th nht, người c tnh khiêm tn c biu hin như no?
Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của bin pháp lit kê được sử dụng trong đon văn th nht?
Câu 3. Anh/chị hiu như thế nào về câu nói sau: Tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng,
nhưng thật ra chỉ là những giọt nước nhỏ giữa đại dương bao la.
Câu 4. Anh/Chị c đồng tình với ý kiến: Dù tài năng đến đâu cũng luôn luôn phải học thêm,
học mãi mãi? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) trình bày
suy nghĩ về ý kiến: Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên
đường đời.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Người c tnh khiêm tn c biu hin:
+ Người có tính khiêm tn thường hay tự cho mình là kém, còn phải phn đu
thêm, trau dồi thêm, cần được trao đi, học hỏi nhiều thêm nữa.
+ Người c tnh khiêm tn không bao giờ chịu chp nhận sự thnh công của cá
nhân mình trong hon cảnh hin ti, lc no cũng cho sự thnh công của mình
l tầm thường, không đáng k, luôn luôn tìm cách đ học hỏi thêm nữa.
2
- Bin pháp lit kê: tự cho mình là kém, phải phấn đấu thêm, trau dồi thêm,
học hỏi thêm.
- Tác dụng: Diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những biu hin của lòng
khiêm tn.
3
- Ti ngh của mỗi người quan trọng nhưng hữu hn, b nhỏ như những giọt
nước trong thế giới rộng lớn, m kiến thc của loi người li mênh mông như
đi dương bao la. Vì thế cần khiêm tn đ học hỏi.
4
- Đồng tình với quan đim trên:
+ Ti năng l cái vn có, nó chỉ thực sự phát huy khi ta có kiến thc và vận
dụng kiến thc vào thực tiễn.
+ Kiến thc l đi dương, không chỉ vậy mỗi ngy lượng kiến thc mới li c
thêm. Bởi vậy chng ta cần liên tục trau dồi đ lm phong ph tri thc của bản
thân.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý kiến: “Khiêm
tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn thành công trên đường
đời.”
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về ý kiến: Khiêm tốn là một điều không thể thiếu cho những ai muốn
thành công trên đường đời.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, khiêm tn là một điều không th thiếu cho
những ai mun thnh công trên đường đời. Có th theo hướng sau:
- Giải thích vn đề:
+ Khiêm tn: l đc tính nhã nhn, nhn nhường, không đ cao cái mình có và
luôn coi trọng người khác.
+ Thnh công l l đt được kết quả như mong mun, thực hin được mục tiêu
đề ra.
-> Khiêm tốn và thành công có mối quan hệ chặt ch với nhau, chỉ khi bạn có
lòng khiêm tốn mới đạt được thành công thực sự trên đường đời.
- Bàn luận vn đề:
+ Cá nhân dù c ti năng đến đâu cũng chỉ là giọt nước bé nhỏ giữa đi dương
bao la. Bởi vậy cần học nữa, học mãi đ lm đầy, làm phong phú vn tri thc,
sự hiu biết của bản thân.
+ Chng ta đt được thành công mà không khiêm tn dn đến thói tự cao, tự
đi, đề cao thái quá thành tích của bản thân, không chịu tiếp tục c gắng, tt
yếu s dn đến tht bi.
+ Khi đt được thnh công bước đầu, nếu có lòng khiêm tn, không ngừng học
hỏi thêm chúng ta s đt được thành công lớn hơn, vinh quang hơn.
+ Khiêm tn là biu hin của con người biết nhìn xa, trông rộng, hiu mình,
hiu người.
+ Phê phán những kẻ thiếu khiêm tn, luôn tự cao tự đi, cho mình tài giỏi hơn
những người khác.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 30
ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau:
Trên mộ của một giáo sĩ người Anh ở cung điện Westminster có viết những lời sau đây:
“Khi tôi còn tr và tự do, trí tưởng tưởng của tôi không có giới hạn, tôi đã mơ về việc
thay đổi cả thế giới. Khi tôi lớn hơn và khôn ngoan hơn, tôi nhận ra thế giới s không thay đổi
và tôi chỉ quyết định chỉ thay đổi đất nước mình. Nhưng ngay cả đất nước tôi cũng vậy, dường
như không thể thay đổi được. Khi tôi bước vào tuổi xế bóng và nỗ lực cuối cùng đầy tuyệt
vọng, tôi quyết định chỉ thay đổi gia đình mình, những con người gần gũi với tôi nhất nhưng họ
vẫn là họ và vào những giây phút cuối cùng của cuộc đời tôi chợt nhận ra nếu tôi thay đổi bản
thân trước thì có l tôi đã có thể thay đổi được gia đình mình. Có được sự khích lệ và tình cảm
của họ tôi có thể làm cho đất nước mình tốt đp hơn và biết đâu tôi có thể thay đổi được cả thế
giới.”
Những người gặp khó khăn trong các mối quan hệ thường chỉ nhìn vào người khác chứ
không chịu nhìn nhận bản thân để giải thích vấn đề. Để thay đổi bất kỳ khuyết điểm của bản
thân, chúng ta phải xem lại chính mình và sẵn sàng chấp nhận. Nhà phê bình Samuel Johnson
khuyên.” Những người không hiểu biết nhiều về con người thường lảng phí cả cuộc đời kiếm
tìm hạnh phúc bằng cách thay đổi mọi thứ mà quên mất phải thay đổi chính con người mình.
Nỗ lực của họ không mang lại kết quả mà còn nhân lên sựđau khổ.
(Trích Johnson Maxwell, Thuật đắc nhân tâm,
NXB Lao Động, 2016, tr. 48-49)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Tm tắt quá trình chuyn biến về nhận thc của giáo sĩ người Anh trong đon trch.
Câu 2. Hãy tìm một câu trong đon trch hm cha chủ đề của cả đon.
Câu 3. Theo anh (chị) điều gì đã quyết định sự thay đi nhận thc của người giáo sĩ?
Câu 4. Theo tác giả đon trch, trong các mi quan h xã hội, vic nhìn nhận chnh bản thân
của mỗi người c vai trò như thế no ?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ đon trch trong phần Đọc hiu, hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) trình by
suy nghĩ của mình về quan đim: Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi
mọi thứ ở ngoài kia.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Quá trình nhận thc của giáo sĩ người Anh:
+ Khi còn trẻ giáo sĩ mơ ước thay đi cả thế giới, rồi thu hp ước mơ thay đi
đt nước, hp hơn nữa l mun thay đi gia đình v người thân.
+ Nhưng đến những giây pht cui cùng của cuộc đời thì ông nhận ra điều
quan trọng nht l phải thay đi chnh bản thân mình.
2
- Câu ni hm cha chủ đề của cả đon: Những người không hiểu biết nhiều về
con người thường lãng phí cả cuộc đời tìm kiếm hạnh phúc, bằng cách thay
dổi mọi thứ mà quên mất phải thay đổi chính con người mình.
3
- Sở dĩ giáo sĩ người Anh phải điều chỉnh mực đch sng v ước mơ của mình
l vì: Những ước mơ đ đều l hảo huyền, thiếu thực tế. N vượt ra ngoi khả
năng của bản thân v không th thực hin được chỉ với mong mun cá nhân.
4
- Theo tác giả, trong các mi quan h xã hội, thì cần xut phát từ bản thân đ l
giải các vn đề, thay đi các khuyết đim của bản thân, thay đi chnh bản thân
mình. Vì c thay đi bản thân thì mới thay đi được cả thế giới ny.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về quan điểm: “Hãy
thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi mọi thứ ở ngoài
kia”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ đến việc thay đổi mọi thứ ở ngoài
kia.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ
đến việc thay đổi mọi thứ ở ngoài kia. Có th theo hướng sau:
- Giải thch nội dung quan đim: “hãy thay đổi bản thân mình trước khi nghĩ
đến việc thay đổi mọi thứ ngoài kia”.
+ Khẳng định mọi người phải luôn đề cao sự tự thc cá nhân, phải tự đánh
giá quan sát phán xt bản thân về mọi mt như về ưu đim, nhược đim, năng
lực, hn chế, hnh vi đng, sai của bản thân.
+ Tự thc gip ta hon thin bản thân, c khẳ năng thch ng tt với cuộc
sng trước, sau đ mới tùy theo sc m nghĩ tới chuyn thay đi thế giới ngoi
kia.
- Phân tch chng minh:
+ Ngy còn b, ta thường chỉ mun mọi người phải lm theo mình. Nếu
không được đáp ng ta giận dỗi khc lc. Nhưng khi trưởng thnh chng ta
nhận ra rng chỉ đòi hỏi người khác hoc lm theo riêng của mình thì dễ
khiến bản thân mình rơi vo bế tắc, phiền muộn. Cho nên mun người khác
thay đi cho vừa ta l một yêu cầu vô l. Bởi vậy mun mọi sự tt đp bản
thân chng ta phải nên thay đi trước khi đòi hỏi người khác thay đi.
+ Tuy nhiên, khi chng ta c gắng thay đi đ cuộc sng tt hơn m người
khác vn c tình không thay đi thì dễ dn đến những bt công ngang trái kh
đau. Hơn nữa, nếu mọi th trong cuộc sng đến với bn quá dễ dng v thuận
lợi thì bn cũng chẳng nhìn ra giá trị lao động, không trân trọng những giá trị
mình lm ra. Vì thế m cuộc sng cng nhiều chông gai, thử thách thì bn cng
c nhiều cơ hội khám phá đ thnh công.
+ Bn luận: Chỉ c sự tự thc về bản thân thì ta mới xử l tt các mi quan h
xã hội, mới đánh giá được người khác v bản thân, đ ngy cng hon thin.
Mỗi người c một sự tự thc thì cuộc sng xã hội dần dần trở nên tt đp
hơn. Đ chnh l lc đ ta c cơ hội thay đi người thân, bn bè, thế giới.
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chun chnh tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo:
Th hin sâu sắc vn đề cần nghị luận, c những phát hin mới m.
Đ 31
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Không cần phải là một thiên tài hay một người đặc biệt giàu có thì mới hạnh phúc.
Thậm chí trong nhiều trường hợp điều này cn ngược lại.
Lý do là, hạnh phúc là cảm nhận chủ quan của bạn đối với những gì bạn làm, những gì
bạn có và những gì xung quanh bạn. Hạnh phúc không phải là khái niệm vật lí với những công
thức khô cứng. Nó là thứ thuộc về con người, và vì thế, nó có v đp và sự bí n mà chỉ chính
bạn mới giải mã cho mình được. Nếu biết giải mã hạnh phúc s đến từ những điều nhỏ nhặt
nhất.
Trong bước đường sắp tới, các bạn s phải luôn bám đuổi trong một cuộc cạnh tranh
gay gắt về danh lợi. Nhưng hãy đừng để nó cuốn các bạn đi vĩnh viễn. Hãy biết dừng lại, dành
thời gian để cảm nhận và tự vui với những gì mình có.
(Theo, http://soha.vn)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. L do no tác giả đưa ra đ l giải cho vic không cần phải l một thiên ti hay một
người đc bit giu c thì mới hnh phc?.
Câu 2. Theo anh/chị điều ngược lại được ni đến trong đon trch l điều gì?
Câu 3. Rt ra những thông đip nghĩa từ đon trch trên.
Câu 4. Anh/ chị c đồng với kiến: …hạnh phúc s đến từ những điều nhỏ nhặt nhất không?
Vì sao?
I. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết một đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị về kiến được nêu
trong đon trch ở phần Đọc hiu: Hạnh phúc là cảm nhận chủ quan của bạn đối với những gì
bạn làm, những gì bạn có và những gì xung quanh bạn.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- L do l, hnh phc l cảm nhận chủ quan của bn đi với những gì bn lm,
những gì bn c v những gì xung quanh bn.
2
- Điều ngược li l: Người đc bit ni tiếng hoc giu c nhiều khi không c
hnh phc.
3
- Hnh phc rt gần gũi với chng ta. Hnh phc l mục tiêu, l cái đch cui
cùng m tt cả mọi người đều hướng đến, v ai cũng c th c được.
- Hnh phc hay không l do quan nim của mỗi người; hnh phc c từ
những điều rt bình dị, gần gũi. Bởi vậy mỗi người hãy biết dnh thời gian đ
cảm nhận v vui với n
- Mun c hnh phc thì mỗi người phải biết tự mình c gắng, phn đu đ đt
được.
4
- Học sinh c th đồng hoc không:
+ Đồng : Chinh phục đch cùng của cuộc đời l một hnh trình di lâu, gian
kh. Cuộc đời thì li hữu hn m hnh phc đch thực nm ngay trong chnh
những điều hin hữu thường ngy quanh ta. Nếu biết trân trọng những điều
hin hữu hin ti đ chnh l hnh phc của ta vậy.
+ Không đồng : Con người thường c tâm l không hi lòng với hin ti nên
hay đi kiếm tìm hnh phc ở những chân trời mới l. Chinh phục được đch
đến đ cũng mang li hnh phc cho con người.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý kiến được nêu
trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: “hạnh phúc là cảm nhận chủ quan của
bạn đối với những gì bạn làm, những gì bạn có và những gì xung quanh
bạn”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về kiến được nêu trong đon trch ở phần Đọc hiu: Hạnh phúc là
cảm nhận chủ quan của bạn đối với những gì bạn làm, những gì bạn có và
những gì xung quanh bạn.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, hnh phc l cảm nhận chủ quan của bn
đi với những gì bn lm, những gì bn c v những gì xung quanh bn. Có
th theo hướng sau:
- Hnh phc l gì? C nhiều quan nim khác nhau, cơ bản n l trng thái tâm
l được mãn nguyn, hi lòng
- Hnh phc xt cho cùng l giá trị nhân sinh nghĩa, vĩnh hng của nhân loi
- Hnh phc không phải ở sự giu c, danh vị xã hội cao, đ không phải l
thước đo hnh phc
- Đ c hnh phc, mỗi chng ta đều phải tự nỗ lực phn đu từ những điều rt
nhỏ
- Nếu không tìm thy niềm vui trong công vic mình đảm trách, không biết
trân qu những gì mình đang c, chy theo danh lợi, vô cảm với xung quanh
thì chẳng bao giờ tìm thy hnh phc cho cuộc đời mình.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 32
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Tuổi trẻ không chỉ là khái niệm chỉ một giai đoạn trong đời người, mà cn chỉ một
trạng thái tâm hồn. Tuổi trẻ không nhất thiết phải gắn liền với sức khỏe và vẻ tráng kiện
bên ngoài, mà lại gắn với ý chí mạnh mẽ, trí tưởng tượng phong phú, sự mãnh liệt của tình
cảm và cảm nhận phấn khởi với suối nguồn cuộc sống.
Tuổi trẻ thể hiện ở lng can đảm chứ không phải tính nhút nhát, ở sở thích phiêu lưu
trải nghiệm hơn là ở sự tìm kiếm an nhàn. Những đức tính đó thường dễ thấy ở những
người năm sáu mươi tuổi hơn là ở đa số thanh niên tuổi đôi mươi. Không ai già đi vì tuổi
tác, chúng ta già đi khi để tâm hồn mình héo hon.
Thời gian hình thành tuổi tác, thái độ tạo nên tâm hồn. Năm tháng in hằn những vết
thương trên da tht, cn sự thờ ơ với cuộc sống tạo nên những vết nhăn trong tâm hồn. Lo
lắng, sợ hãi, mất lng tin vào bản thân là những thói xấu hủy hoại tinh thần của chúng ta.
(Trích, Điều kỳ diệu của thái độ sống – Mac Anderson, tr.68, NXB
Tổng hợp TP. Hồ Ch Minh, 2017)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra các yếu t gắn với tui trẻ được nêu trong đon trch.
Câu 2. Phân tch ngắn gọn tác dụng của bin pháp lit kê được sử dụng trong đon trch.
Câu 3. Anh/chị hiu như thế no về kiến: Thời gian hình thành tuổi tác, thái độ tạo nên
tâm hồn ?
Câu 4: Anh/chị c cho rng Lo lắng, sợ hãi, mất lng tin vào bản thân là những thói xấu
hủy hoại tinh thần của chúng ta không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đon trch phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ)
trình by suy nghĩ về những điều bản thân cần lm đ chăm sc tâm hồn.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Yếu t gắn với tui trẻ được nêu trong đon trch:
+ Ý ch mạnh mẽ;
+ Tr tưng tượng phong phú;
+ Sự mnh liệt ca tình cảm và cảm nhận phấn khi vi cuộc sng.
2
- Bin pháp lit kê: ý chí….cuộc sống/ ở lng can đảm….an nhàn/ lo
lắng…bản thân.
- Tác dụng: K ra cụ th những yếu t, những biu hin tch cực của tâm hồn
đầy tui trẻ; cũng như những trng thái tiêu cực c th hủy hoi tinh thần
chng ta. Từ đ gip chng ta nhận thc đng đắn, sâu sắc hơn về tui trẻ v
c thc bồi dưỡng đời sng tâm hồn.
3
- Ý kiến Thời gian hình thành tuổi tác, thái độ tạo nên tâm hồn có th hiu:
+ Theo quy luật cuộc sng, cùng vi sự chảy trôi ca thời gian,con người
ln lên v tuổi tác, già đi v mặt hình thc;
+ Tuổi tác, thời gian không kiến tạo nên thé gii tinh thần chúng ta. Cái
tạo nên nó chnh là thái độ, tc là những ý nghĩ, tình cảm, là cách nhìn,
cách ng xử, cách lựa chọn li sng ca mỗi cá nhân trong cuộc đời.
4
- Nêu r quan đim đồng tình hoc không đồng tình.
- L giải hợp l, thuyết phục.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về những điều bản
thân cần làm để “chăm sóc” tâm hồn.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng - phân -
hợp, mc xch hoc song hnh.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Điều bản thân cần làm để “chăm sc” tâm hồn.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Trên cơ sở những hiu biết về đon trch ở phần Đọc hiu, học sinh c th trình
by suy nghĩ theo nhiều cách nhưng phải hợp l, c sc thuyết phục. Có thể
theo hướng sau:
- Chăm sc tâm hồn chỉ sự quan tâm, chăm cht đến đời sng tâm hồn đ n
luôn ở trang thái lnh mnh, khỏe khoắn…với nhiều biu hin như: suy nghĩ
tch cực, lc quan, hướng thin. Khi c một đời sng tâm hồn đp đ, một tinh
thần tt, chng ta s lm được nhiều điều c ch cho bản thân, gia đình v xã
hội.
- Vậy nên cần phải lm gì đ chăm sc tâm hồn? C th bng cách trau dồi
hiu biết đ c cơ hội đt được l tưởng cuộc đời; lm nhiều vic tt, biết chia
sẻ v cảm thông với người khác; biết chăm sc bản thân v luôn tự tin, lc
quan, yêu đời; cảm nhận hnh phc v nghĩa của cuộc sng từ những điều
bình dị; chăm sc đời sng tinh thần kết hợp với vic chăm sc th cht.
- Từ đ phê phán những người sng chỉ biết chăm lo th xác, đ tâm hồn tn
lụi ngay khi còn sng v rt ra bi học.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 33
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Tuổi tr là đặc ân vô giá của tạo hóa ban cho bạn. Vô nghĩa của đời người là để tuổi
xuân trôi qua trong vô vọng. (...) Người ta bảo, thời gian là vàng bạc, nhưng sử dụng đúng thời
gian của tuổi tr là bảo bối của thành công. Tài năng thiên bm chỉ là điểm khởi đầu, thành
công của cuộc đời là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống. Nếu chỉ chăm chăm và tán
dương tài năng thiên bm thì chẳng khác nào chim trời chỉ vỗ cánh mà chẳng bao giờ bay
được lên cao. Mỗi ngày trôi qua rất nhanh. Bạn đã dành thời gian cho những việc gì ? Cho
bạn bè, cho người yêu, cho đồng loại và cho công việc? Và có bao giờ bạn rùng mình vì đã để
thời gian trôi qua không lưu lại dấu tích gì không ?
Các bạn hãy xây dựng tầm nhìn rộng mở (…), biến tri thức của loài người, của thời đại
thành tri thức bản thân và cộng đồng, vận dụng vào hoạt động thực tiễn của mình. Trước mắt
là tích lũy tri thức khi cn ngồi trên ghế nhà trường để mai ngày khởi nghiệp; tự mình xây
dựng các chun mực cho bản thân; nhận diện cái đúng, cái sai, cái đáng làm và cái không nên
làm. Trường đời là trường học vĩ đại nhất, nhưng để thành công bạn cần có nền tảng về mọi
mặt, thiếu nó không chỉ chông chênh mà có khi vấp ngã.
(Theo, Báo mới.com)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra điều cần lm trước mắt được nêu trong đon trch.
Câu 2. Phân tch ngắn gọn tác dụng của câu hỏi tu từ được sử dụng trong đon trch trên.
Câu 3. Anh/chị hiu thế no về kiến: Trường đời là trường học vĩ đại nhất, nhưng để thành
công bạn cần có nền tảng về mọi mặt”
Câu 4. Anh/Chị c cho rng Tài năng thiên bm chỉ là điểm khởi đầu, thành công của cuộc đời
là mồ hôi, nước mắt và thậm chí là cuộc sống không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đon trch phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ)
trình by suy nghĩ về điều bản thân cần lm đ tui trẻ c nghĩa.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Điều cần lm trước mắt l:
+ Tch lũy tri thc khi còn ngồi trên ghế nh trường đ mai ngy khởi nghip;
+ Tự mình xây dựng các chun mực cho bản thân;
+ Nhận din cái đng, cái sai, cái đáng lm v cái không nên lm.
2
- Câu hỏi tu từ: Bạn đã giành ….dấu tích gì không?
- Tác dụng: Hỏi th hin sự trăn trở về vic sử dụng quỹ thời gian, cảnh báo
vic đ thời gian trôi qua một cách vô nghĩa. Từ đ nhắc nhở mỗi người trân
qu thời gian v c thc sử dụng thời gian hiu quả, nghĩa.
3
- Ý kiến Trường đời…mọi mặt c th hiu:
+ Đời sng thực tiến l một môi trường l tưởng, tuyt vời đ chng ta trau dồi
kiến thc, rèn luyn kinh nghim, bồi dưỡng nhân cách;
+ Song mun thnh công trước hết ta cần chun bị hnh trang, xây dựng nền
mng vững chắc từ nhiều môi trường giáo dục khác như gia đình, nh trường.
4
- Nêu r quan đim đồng tình hoc không đồng tình.
- L giải hợp l, thuyết phục.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về điều bản thân cần
làm để tuổi trẻ có ý nghĩa.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Điều bản thân cần làm để tuổi tr có ý nghĩa
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Trên cơ sở những hiu biết về đon trch ở phần Đọc hiu, học sinh c th trình
by suy nghĩ theo nhiều cách nhưng phải hợp l, c sc thuyết phục. Có thể
theo hướng sau:
- Tui trẻ l giai đon thanh xuân, l quãng đời đp đ, c nghĩa nht của đời
người…Song thời gian l một dòng chảy thẳng, tui trẻ s dần qua đi. Mt
khác, ở độ tui ny, chng ta dễ đi mt với phải nhiều cám dỗ cuộc đời.
- Vây phải lm gì đ tui trẻ c nghĩa?
+ Trau dồi kiến thc, hiu biết
+ Bồi dưỡng tâm hồn, nhân cách; sng c ước mơ, l tưởng.
+ Tch cực tham gia hot động xã hội, hot động thin nguyn.
+ Dnh thời gian quan tâm đến gia đình, đến những người thân yêu.
+ Biết hưởng thụ cuộc sng, quan tâm đến bản thân.
+ Từ đ phê phán những người sng ung ph tui trẻ v rt ra bi học cho bản
thân.
Đ 34
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch dưi đây:
Có người tìm thấy chính mình trên hành trình vạn dặm, nhưng cũng có người ngộ ra
đạo lý khi ngồi dưới mái nhà của mình, trên chiếc giường quen thuộc của mình.Ai cũng có
quyền lựa chọn cách sống riêng, miễn là không phương hại đến người khác. Đừng vì người ta
khác mình mà dè bỉu gièm pha, đừng vì họ khác mình mà ghét họ. Đừng cho những người ở
nhà là buồn chán cổ hủ, cũng đừng lên án k lang thang là sống vô ích vô tâm. Có l cách sống
phù hợp nhất là làm tốt việc của bản thân, và ngừng xen vào chuyện người khác.
Nhưng l đời, nói thường dễ hơn làm.Khác biệt thường gây ra xung đột. Tác giả
“Chuyện con mèo dạy hải âu bay” có viết: “Thật dễ dàng và chấp nhận yêu thương một k nào
đó giống mình, nhưng để yêu thương ai đó khác mình thực sự rất khó khăn”. Tôi thực chỉ ước
có một nơi nào đó trên thế giới, nơi những suy nghĩ tự do, độc đáo được khuyến khích, nơi
những khác biệt chung sống cùng nhau, hòa thuận, an nhiên.
(Rosie Nguyễn – Ta ba lô trên đất Á,
NXB Hội nh văn, 2018, tr. 21-22)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Chỉ ra những hoàn cảnh con người có thể tìm thấy chính mình.
Câu 2. Theo tác giả, cách sống phù hợp nhất là gì?
Câu 3. Anh/Chị có đồng tình với thái độ của tác giả về sự khác biệt? Tại sao?
Câu 4. Nếu viết một đoạn tiếp theo đoạn trích trên, anh/chị s viết về vấn đề gì? Tại sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ văn bản trên, hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) nêu suy nghĩ của anh/ chị về
vn đề đt ra trong câu nói: để yêu thương ai đó khác mình thực sự rất khó khăn.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Con người có thể tìm thấy chính mình trên hành trình vn dm, khi ngồi dưới
mái nhà của họ, trên chiếc giường quen thuộc của họ.
2
- Theo tác giả, cách sng phù hợp nht là làm tt vic của bản thân, và ngừng
xen vaò chuyn người khác.
3
- Đồng tình, vì chính sự khác biệt làm nên sự phong phú cho cuộc sống của
con người.
(Có thể trả lời theo cách khác và lập luận phù hợp).
4
- Gợi ý:
+ Một nơi no đ dnh cho những suy nghĩ tự do, độc đáo v những khác bit
có th tìm thy tiếng nói chung.
+ Một nơi no đ m bản thân đã từng sng trong sự hòa thuận, an nhiên.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu suy nghĩ về vấn đề đặt ra trong câu
nói: “để yêu thương ai đó khác mình thực sự rất khó khăn”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng phân
hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về vn đề đt ra trong câu nói: để yêu thương ai đó khác mình thực sự
rất khó khăn.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề nghị luận
theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, đ yêu thương ai đ khác mình thực sự rt
kh khăn. Có th theo hướng sau:
- Giải thích: Con người thường khó chp nhận sự khác bit.
- Bàn luận:
+ Ti sao yêu thương một ai đó khác mình thực sự rất khó khăn?
+ Chỉ yêu người ging mình m kh yêu người khác mình s đ li hậu quả gì?
+ Phải biết chp nhận, thừa nhận sự khác bit.
+ Rèn tính kiên trì, nhn li, biết lắng nghe đ thu hiu v đồng cảm.
+ Phải có lòng nhân hậu, bao dung với tt cả mọi người.
Đ 35
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch sau:
Một cậu phụ hồ nghèo rớt nuôi giấc mơ vào Nhạc viện! Nhiều người khuyên cậu nên
theo một ước mơ khác, thực tế hơn. Nhưng cậu tin vào bản thân, và không có mục tiêu nào có
thể làm cậu xao lãng. Tôi nghe tim mình nhói lên, vì một điều đã cũ, “người nghèo nhất không
phải là người không có một xu dính túi, mà là người không có lấy một ước mơ”.
… Năm tháng qua đi, bạn s nhận ra rằng ước mơ không bao giờ biến mất. Kể cả những
ước mơ rồ dại nhất trong lứa tuổi học trò - lứa tuổi bất ổn định nhất. Nếu bạn không theo đuổi
nó, chắc chắn nó s trở lại một lúc nào đó, day dứt trong bạn, thậm chí dằn vặt bạn mỗi ngày.
Nếu vậy, sao ta không nghĩ đến điều này ngay từ bây giờ?
Sống một cuộc đời cũng giống như v một bức tranh vậy. Nếu bạn nghĩ thật lâu về điều
mình muốn v, nếu bạn dự tính được càng nhiều màu sắc mà bạn muốn thể hiện, nếu bạn càng
chắc chắn về chất liệu mà bạn sử dụng, thì bức tranh trong thực tế càng giống với hình dung
của bạn. Bằng không, có thể nó s là những màu sắc mà người khác thích, là bức tranh mà
người khác ưng ý, chứ không phải bạn. Dan Zadra viết rằng: “Đừng để ai đánh cắp ước mơ
của bạn”. Vậy thì hãy tìm ra ước mơ cháy bỏng nhất của mình, nó đang nằm ở nơi sâu thẳm
trong tim ta đó, như một ngọn núi lửa đợi chờ được đánh thức…
(Theo, Phm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn,
NXB Hội Nhà văn, 2012)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Theo tác giả, thế no l người nghèo nht ?
Câu 2.Nêu nội dung đon trích ?
Câu 3.Theo anh/chị, vì sao tác giả cho rng: Sống một cuộc đời cũng giống như v một bức
tranh vậy.?
Câu4. Thông đip no trong đon trch c nghĩa nht đi với anh chị? Vì sao
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết đon văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến được nêu
trong đon trích ở phần đọc hiu: Người nghèo nhất không phải là người không có một xu dính
túi, mà là người không có lấy một ước mơ.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Theo tác giả bài viết, người nghèo nht không phải l người không
có một xu dính túi, mà là người không có ly một ước mơ.
2
- Nội dung đon trích:
+ Niềm khâm phục của tác giả về niềm tin vào bản thân và ý chí,
lòng quyết tâm thực hin ước mơ của cậu bé phụ hồ nghèo.
+ Lời khuyên của tác giả đi với mọi người, đc bit l người trẻ tui:
cần phải c ước mơ v luôn theo đui ước mơ đ không bao giờ phải
hi tiếc.
+ Từ đ tác giả giục giã: Hãy tìm ra và đánh thức ước mơ cháy bỏng
nhất trong nơi sâu thẳm của trái tim mình đ cuộc sng thực sự có ý
nghĩa với chính mình
3
- Vì đ v lên bc tranh: người họa sĩ phải l người chủ động, sáng to
suy ngm từ điều mun v, màu sắc, cht liu... Sống một cuộc đời
cũng giống như v một bức tranh. Nếu… ging như người họa sĩ,
chng ta l người hoàn toàn chủ động to dựng, v lên cuộc sng của
chính mình. Chính chúng ta chủ động sng cuộc đời mà mình mun.
+ Vì Nếu chúng ta không chủ động: nó s là những màu sắc mà người
khác thích, là bức tranh mà người khác ưng ý, chứ không phải bạn.
+ Vì cuộc đời chúng ta chính là một bc tranh đa sắc màu mà ta v lên
trong sut cả một hành trình, vì vậy đ bc tranh y trở lên đp đ, đ
cuộc sng của ta của ta thực sự c nghĩa, một trong những điều ta
cần làm ngay là biết đánh thc những ước mơ trong trái tim.
4
- Thông đip có ý nghĩa nht:
+ Thí sinh trình bày r suy nghĩ của cá nhân về thông đip từ đon
văn (C th l thông đip về niềm tin vào bản thân khi thực hin ước
mơ, Thông đip về vic luôn biết nuôi dưỡng và không ngừng theo
đui ước mơ dù c người cho rng nó không thực tế...)
+ Th sinh nêu r vì sao thông đip đ c nghĩa nht với bản thân
một cách thuyết phục.
1
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về ý kiến được
nêu trong đoạn trích ở phần đọc hiểu: “Người nghèo nhất không
phải là người không có một xu dính túi, mà là người không có lấy
một ước mơ.”
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng
phân hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Người nghèo nht không phải l người không có một xu dính túi, mà
l người không có ly một ước mơ.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, người nghèo nht không
phải l người không có một xu dnh ti, m l người không có ly một
ước mơ. Có th theo hướng sau:
- Giải thích: nghèo là sự thiếu thn những nhu cầu ti thiu, ước mơ là
những điều tt đp ở pha trước m con người tha thiết, khao khát
hướng tới mong đt được. Người không có lấy một ước mơ l người
nghèo hơn cả người không có một đồng xu dính túi – câu ni đề cao
ước mơ, đề cao vai trò, giá trị, nghĩa của ước mơ trong đời sng con
người.
- Bàn luận: Khẳng định và bày tỏ thái độ, suy nghĩ về ý kiến bng
những lí l, dn chng phù hợp, có sc thuyết phục.
+ Không có ly một ước mơ, cuộc đời s trở lên tẻ nht v vô nghĩa;
tâm hồn s trở nên nghèo nàn, cn cỗi.
+ Nếu c ước mơ, con người s có sc mnh, c động lực đ vượt qua
những gian lao thử thách của cuộc sng và có thêm niềm tin vào
tương lai, theo đui những khát vọng cao đp của đời mình vì Chỉ có
ước mơ mới giúp ta tạo dựng được tương lai (Vic-to Huy-gô). Chính
vic theo đui v nuôi dưỡng gic mơ s khiến chúng ta trở lên giàu
có về tâm hồn, trí tu, tình cảm.
+ Phê phán những người sng không c ước mơ, những người vì sợ
tht bi hoc không đủ ý chí, nghị lực đ nuôi dưỡng ước mơ.
Đ 36
I. ĐỌC HIỂU
Đọc văn bản sau:
Thái độ làm việc mới dẫn tới thành công chứ không phải thông minh. Các nhà khoa học
đã chứng minh: Thái độ làm việc mới là yếu tố tiên quyết dẫn tới thành công trong công việc
chứ không phải là mức độ thông minh.
Thái độ của con người thuộc một trong 2 trạng thái cốt lõi: nhận thức cố định (fixed
mindset) và nhận thức phát triển (growth mind).
Đối với nhận thức cố định, bạn tin rằng bạn là ai và bạn không thể thay đổi. Do đó khi
đối mặt với những thử thách mới, bạn s cảm thấy rằng mọi thứ vượt quá tầm kiểm soát của
bạn, từ đó dẫn tới cảm giác tuyệt vọng và bị choáng ngợp.
Những người có nhận thức phát triển lại tin rằng họ có thể cải thiện bằng sự nỗ lực. Họ
làm việc hiệu quả hơn những người có nhận thức cố định ngay cả khi có chỉ số IQ thấp hơn, họ
chủ động nắm bắt thử thách, xem nó như một cơ hội để học được những thứ mới.
Người ta thường nghĩ rằng có khả năng, có sự thông minh s truyền cảm hứng cho sự tự
tin. Điều đó chỉ đúng đối với công việc diễn ra một cách suôn s. Yếu tố quyết định trong cuộc
sống là cách bạn xử lý những thất bại và thách thức. Những người có nhận thức phát triển s
dang rộng vng tay để chào đón sự thất bại. Theo giáo sư Dweck, sự thành công trong cuộc
đời phụ thuộc vào cách bạn đối mặt với thất bại.”
(Theo, vietnamnet.vn)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Đâu l yếu t tiên quyết dn tới thành công được ni đến trong đon trích?
Câu 2. Theo tác giả, những người có nhận thc phát trin so với những người có nhận thc c
định mang những nét khác bit nào?
Câu 3. Anh/ chị c đồng tình với ý kiến: Yếu tố quyết định trong cuộc sống là cách bạn xử lý
những thất bại và thách thức không? Vì sao?
Câu 4. Đ thành công trong học tập, anh/ chị tự nhận thy cần xác định một thái độ như thế
nào?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung đon trích ở phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn khoảng 200 chữ,
trình by suy nghĩ của mình về sự tht bi trong cuộc sng.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Yếu t tiên quyết dn tới thnh công l thái độ làm vic ch không
phải thông minh.
2
- Những nét khác bit giữa những người có nhận thc phát trin so với
những người có nhận thc c định là:
+ Họ có th cải thin bng sự nỗ lực.
+ Họ làm vic hiu quả hơn ngay cả khi có chỉ s IQ thp hơn.
+ Họ chủ động nắm bắt thử thách, xem n như một cơ hội đ học được
những th mới.
3
- Học sinh có th trả lời đồng tình hoc không đồng tình và có lý giải
hợp lý.
4
- Đ thành công trong học tập, bản thân tự nhận thy cần xác định một
thái độ: Nghiêm túc, cầu tiến, sẵn sng đi mt và giải quyết những
kh khăn trong học tập, chịu khó học hỏi, không ngừng khám phá.
II
LÀM VĂN
1
Viết một đoạn văn khoảng 200 chữ, trình bày suy nghĩ về sự thất bại
trong cuộc sống.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng
phân hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về sự tht bi trong cuộc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải lm r, suy nghĩ sự tht bi trong
cuộc sng. Có th theo hướng sau:
- Sự tht bi s gip ta rt ra được những bài học kinh nghim quý báu,
gip ta tìm được cách khắc phục đ đi tới thành công.
+ Tht bi không phải là sự kết thc m l cơ hội tt đ ta bắt đầu làm
li khi đã c kinh nghim, s không lp li sai lầm trước đ, một sự
khởi đầu mới mang những thnh công hơn.
+ Tht bi có khả năng lm bn trở nên mnh m hơn, kiên cường hơn,
vững vng v trưởng thnh hơn trong cuộc sng.
- Tuy nhiên chúng ta cần phê phán một s người có những biu hin
tiêu cực sau tht bi, tht vọng, bi quan, chán nản dễ đầu hàng.
- Không có thành công nào không trải qua tht bi. Hãy dũng cảm đi
din với tht bi, biến nó thành một cơ hội tt đ đt được thành công.
Đ 37
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trch sau:
14.7.69
Hôm nay là ngày sinh của ba, mình nhớ lại ngày đó giữa bom rơi đạn nổ, mới hôm qua
một tràng pháo bất ngờ đã giết chết năm người và làm bị thương hai người. Mình cũng nằm
trong làn đạn lửa của những trái pháo cực nặng ấy. Mọi người cn chưa qua cái ngạc nhiên lo
sợ. Vậy mà mình vẫn như xưa nay, nhớ thương, lo lắng và suy tư đè nặng trong lng. Ba má và
các em yêu thương, ở ngoài đó ba má và các em làm sao thấy hết được cuộc sống ở đây. Cuộc
sống vô cùng anh dũng, vô cùng gian nan, chết chóc hy sinh cn dễ dàng hơn ăn một bữa cơm.
Vậy mà người ta vẫn bền gan chiến đấu. Con cũng là một trong muôn nghìn người đó, con
sống chiến đấu và nghĩ rằng mình s ngã xuống vì ngày mai của dân tộc. Ngày mai trong tiếng
ca khải hoàn s không có con đâu. Con tự hào vì đã dâng trọn đời mình cho Tổ quốc."
(Trích Nhật ký Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nh văn, 2016, tr.160)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Những từ ngữ, hình ảnh no trong đon trch th hin sự ác lit của chiến tranh?
Câu 2. Trong đon trch, nỗi nhớ thương của người viết hướng đến những ai? Tình cảm đ cho
thy tác giả nhật k l người như thế no?
Câu 4. Chỉ ra v nêu tác dụng của bin pháp tu từ so sánh trong câu văn sau: Cuộc sống vô
cùng anh dũng, vô cùng gian nan, chết chóc hy sinh cn dễ dàng hơn ăn một bữa cơm.
Câu 4. Anh/chị c suy nghĩ gì về tâm sự của bác sĩ Đng Thùy Trâm?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung được gợi ra ở phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200
chữ) trình by suy nghĩ của bản thân về thế h thanh niên trong những tháng năm “bom rơi đn
n”. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Những từ ngữ, hình ảnh th hin sự ác lit của chiến tranh: bom rơi
đạn nổ; tràng pháo bất ngờ đã giết chết năm người và làm bị thương
hai người; nằm trong làn đạn lửa của những trái pháo; chết chóc hy
sinh còn dễ dàng hơn ăn một bữa cơm.
2
- Đon trch hướng tới ba má v các em yêu thương.
- Tình cảm đ cho thy người viết nhật ký l người: sng tình cảm
luôn hướng về người thân, ưa by tỏ tâm tư, chia sẻ.
3
- Bin pháp tu từ so sánh (so sánh không ngang bng): chết chóc hy
sinh còn dễ dàng hơn ăn một bữa cơm.
- Tác dụng:
+ Nhn mnh sự khc lit, dữ dội của chiến tranh v sự hy sinh, chết
chc nơi chiến trường diễn ra với tần sut lớn, quá dễ dng.
+ Lm câu văn trở nên sinh động, giu hình ảnh.
4
- Con người sng gắn với thực tế và hiu hoàn cảnh chung của đt
nước.
- Con người hòa chung với quyết tâm đu tranh, sẵn sng hy sinh thân
mình vì nền độc lập, sự nghip của dân tộc.
II
LÀM VĂN
1
Trình bày suy nghĩ của bản thân về thế hệ thanh niên trong những
tháng năm “bom rơi đạn nổ”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thc đon văn
Th sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng -
phân - hợp, mc xch hoc song hnh.
b. Xác định đng vn đề cần nghị luận
Suy nghĩ của bản thân về thế h thanh niên trong những tháng năm
“bom rơi đn n”.
c. Trin khai vn đề nghị luận
Học sinh trình by suy nghĩ về vn đề nghị luận dựa trên những gợi
sau đây:
- Thế h thanh niên trong tháng năm “bom rơi đn n” l một thế h trẻ
sẵn sàng rời bỏ nh trường, gia đình, quê hương tham gia vo chiến
trường.
- Thế h trẻ gan gc, kiên cường, anh dũng, sẵn sng hy sinh bản thân
mình đ hon thnh các nhim vụ của dân tộc.
- Dù trong hon cảnh chiến đu ác lit, nhưng thế h trẻ vn luôn th
hin sự hồn nhiên, trong sáng v yêu đời.
- Mở rộng v liên h: Thế h trẻ hin nay cũng trải qua tháng năm
“bom rơi đn n” trên các mt trận kinh tế - văn ha, xã hội: học tập,
tu dưỡng đo đc, rèn luyn bản thân, vượt qua mọi kh khăn thử
thách, bắt kịp đ phát trin của thế giới trong thời đi ngy nay.
Đ 38
I. ĐỌC HIỂU
Đọc bài thơ sau:
Đồng bằng sông Cửu Long
Chàng lực điền phơi phới ngực trần
Đội thúng thóc đầy vượt bao cơn lũ
Như những bờ vàm nắng gió tr trung…
Đồng bằng sông Cửu Long
Thôn nữ dậy thì căng lần áo bà ba
Vít cong ngọn sào giữa dòng hương hoa trái
Như những miệt cù lao phì nhiêu bờ bãi…
Tôi hồi hộp trước đồng bằng nhân hậu
Bàn chân quen vẫn lắm bước vụng về
Chẳng dốc đèo sao nhiều phen trượt ngã
Giữa khói đốt đồng mướt ánh trăng khuya ?
Tôi yếu ớt trước đồng bằng vạm vỡ
Biết bao giờ hiểu hết giọt phù sa ?
Như k mang ơn nằm bên hạt lúa
Đi muôn nơi nay mới thấu quê nhà.
Đồng bằng sông Cửu Long
Nơi núi bị san và biển bị vùi
Nơi khái niệm chiều cao và chiều sâu thường xa lạ
Nơi các giá trị hồn nhiên đong bằng giạ
Nơi tình người thảo hiền như hoa lá
Về là sống với hương bùn rơm rạ
Lịm giữa mùa màng và tiếng lúa ngân reo…
(Đồng bằng sông Cửu Long, Thai Sắc,
NXB Hội nhà văn Thành phố Hồ Chí Minh)
Câu 1. Vẻ đp trù ph, xanh tươi của Đồng bng sông Cửu Long được tác giả gợi tả qua những
từ ngữ, hình ảnh no?
Câu 2. Hình ảnh Khói đốt đồng trong câu thơ Giữa khói đốt đồng mướt ánh trăng khuya? có
phải l hình ảnh tả thực không ? Vì sao c sự xut hin hình ảnh đ?
Câu 3. Xác định v nêu hiu quả ngh thuật của hai bin pháp tu từ được sử dụng trong hai kh
thơ đầu.
Câu 4. Bi thơ gợi cho anh/chị tình cảm gì đi với quê hương Đồng bng sông Cửu Long?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Viết đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị về tình trạng xâm nhập
mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Vẻ đp trù ph, xanh tươi của đồng bng sông Cửu Long được tác
giả gợi tả qua những từ ngữ, hình ảnh: thúng thóc đầy; bờ vàm nắng
gió; òng hương hoa trái; miệt cù lao phì nhiêu; phù sa, hoa lá, lúa
ngân reo.
2
- Hình ảnh khói đốt đồng trong câu thơ Giữa khói đốt đồng mướt ánh
trăng khuya? l hình ảnh tả thực.
- Vì hình ảnh đ gợi tả về cảnh người nông dân thu dọn, lm v sinh
đồng ruộng, đt các đng rơm r của mùa trước đ tiếp tục gieo cy
mùa mng với ước mong c được vụ mùa bội thu.
3
- Bin pháp nhân ha: Đồng bằng sông Cửu Long, Chàng lực điền,
thôn nữ dậy thì.
+ Nh thơ đã nhân ha đồng bng sông Cửu Long thnh những chng
trai, cô gái đảm đang, tháo vát, hăng say lao động lm nên những
thnh quả tt đp cho cuộc sng. Qua đ, nh thơ mun nhắc nhở
chng ta phải biết trân trọng những công lao của con người đi khn
hoang, mở ci.
- Bin pháp so sánh: Như những bờ vàm, như những miệt cù lao.
+ Những hình ảnh so sánh khẳng định sc sng, vẻ đp giản dị, mộc
mc của quê hương đồng bng sông Cửu Long. Tt cả cảnh vật của
quê hương được nhìn bng con mắt yêu qu, ngợi ca của tác giả. Hình
ảnh thơ trở nên hp dn hơn, gợi hình, gợi cảm hơn.
4
Học sinh by tỏ được tình cảm chân thnh, sâu sắc về quê hương đồng
bng sông Cửu Long (chẳng hn: lòng yêu qu, gắn b thiết tha với
quê hương, phát hin ra vẻ đp qua những cảnh vật bình dị, thân quen,
nơi vựa la, cung cp lương thực, thực phm dồi do nht cho cả
nước).
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về tình trạng
xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng
phân hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
Tình trạng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long.
c. Học sinh vận dụng hợp lý các thao tác lập luận để triển khai vấn
đề:
- Sự biến đi kh hậu ton cầu đang diễn ra ngy cng nghiêm trọng,
sự nng lên của trái đt, các hin tượng thời tiết bt thường, bão lũ,
hn hán, giá rt ko di… dn đến thiếu lương thực, thực phm v
xut hin hng lot dịch bnh trên người, gia sc, gia cầm.
- Đồng bằng sông Cửu Long đã hng chịu nn hn hán, xâm nhập
mn lớn nht trong gần một thế kỉ qua, mực nước ti mng lưới kênh
rch ở mc thp, ruộng la khô cn, những đầm tôm mt trắng… đt
lên vai người nông dân chồng cht những gánh nợ.
- Sinh hot của người dân cũng bị ảnh hưởng trầm trọng, c hơn nửa
triu người thiếu nước.
- Nâng cao thc, tuyên truyền các bin pháp đ cải thin v bảo v
môi trường.
- Chuyn đi cơ cu nông nghip, c quy hoch các khu vực nuôi
trồng ven bin.
- Kêu gọi sự chung tay gp sc của cộng đồng quc tế.
Đ 39
I. ĐỌC HIỂU
Lãng phí thời gian là mất tuyệt đối. Mất tiền có thể kiếm lại được tiền, mất xe có thể
sắm lại được xe nhưng mất thời gian thì chịu, đố ai có thể tìm lại được. Thời gian là một dng
chảy thẳng; không bao giờ dừng lại và cũng không bao giờ quay lui. Mọi cơ hội, nếu bỏ qua là
mất. Tuổi tr mà không làm được gì cho đời, cho bản thân thì nó vẫn xồng xộc đến với tuổi già.
Thời gian là một dng chảy đều đặn, lạnh lùng, chẳng bao giờ chờ đợi sự chậm trễ. Hãy quý
trọng thời gian, nhất là trong thời đại trí tuệ này, nền kinh tế trí thức đã và đang làm cho thời
gian trở nên vô giá. Chưa đầy một giờ, công nghệ Nhật Bản đã có thể sản xuất một tấn thép;
con tầu tốc hành của các nước phát triển trong vài giờ đã có thể vượt qua được vài ngàn
kilômét. Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều trở nên lạc lng trong xu thế hiện nay. Giải trí
là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai
đất nước…
(Phong cách sống của người đời –Trường Giang)
Câu 1. Tác giả đã trin khai lập luận (trình by văn bản) theo cách thc nào?
Câu 2. Xác định đề tài của văn bản trên.
Câu 3. Anh/chị hiu như thế no về nhận định sau: Lãng phí thời gian là mất tuyệt đối.
Câu 4. Theo tác giả: Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là
có tội với đời, với tương lai đất nước?. Anh/chị c đồng với kiến đ không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ thông đip của văn bản trên, hãy viết đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ
của anh (chị) về câu ni: Tương lai được mua bằng hiện tại.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Trình by theo cách diễn dịch.
2
- Vai trò, tầm quan trọng của thời gian đi với cuộc sng con người
hin đi.
3
- Đồng :
+ Thời gian trôi qua s không bao giờ quay li v vì thế con người s
mt đi nhiều th:
+ Mt đi mọi cơ hội đ học tập, lao động, sáng to, lm những điều c
nghĩa m mình yêu thch.
+ S tụt hậu so với sự phát trin không ngừng của thời đi.
+ Không th tự khẳng định giá trị của bản thân qua những đng gp
cho cuộc đời.
4
- Giải trí gip chng ta cân bng li cuộc sng, cân bng li tâm trng
sau những giờ lao động mt nhọc đ ta c th thực hin tiếp những
công vic đã dự tnh.
- Chơi bời li l sự vui chơi quá mc, không lo đến tương lai, công
vic, đ thời gian trôi đi một cách vô nghĩa.
- Giải trí trong một thời gian nht định s gip ta lm vic tt hơn, còn
chơi bời l tiêu tn thời gian một cách vô ch nên s lm hi tương lai
bản thân v không th c sự cng hiến cho đt nước.
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về câu nói
“Tương lai được mua bằng hiện tại”.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng
phân hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ về câu ni Tương lai được mua bằng hiện tại.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ câu nói, Tương lai được
mua bằng hiện tại. Có th theo hướng sau:
- Giải thch vn đề:
+ Tương lai l những diễn biến, sự kin diễn ra ở pha trước, cái m ta
không th đoán trước, biết trước được
+ Hin ti l bây giờ, thời đim ny, lc ny, không gian v thời gian
m chng ta đang ht thở, đang sng.
- Bn luận:
+ Sự chun bị cho tương lai chnh l những vic lm của hin ti. Nếu
chng ta không hnh động – không học tập, không lao động thì ở
tương lai chng ta s không c gì cả.
+ Cần c nhiều bin pháp đ chun bị tt cho tương lai.
+ Phê phán li sng hưởng thụ, thiếu mục đch sng.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp tiếng Vit.
e. Sáng tạo
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
Đ 40
Đọc văn bản sau:
Nhiều năm trước, trong trại tập trung Auschiwitz của phát xít Đức, một người cha Do
Thái đã nói với con trai rằng: “Bây giờ chúng ta không có của cải gì. Tài sản duy nhất mà
chúng ta có chính là trí tuệ. Do vậy, khi người khác trả lời 1+1=2, con hãy tư duy rằng
1+1>2”. Cậu con trai nghe xong nghiêm túc gật đầu. Sau đó, hai cha con may mắn sống sót.
Năm 1946, người cha dẫn con đến thành phố Houston (Mỹ) buôn bán đồ uống. Một
hôm, người cha gọi con trai đến và hỏi:
“Con biết giá trị một cân đồng là bao nhiêu không?”
“Dạ thưa cha, 35 xu ạ” – cậu bé đáp chắc nịch.
“Không sai, bây giờ tất cả mọi người ở bang Texas đều biết giá mỗi cân đồng là 35 xu.
Nhưng đối với người Do Thái chúng ta, con nên biết mỗi cân đồng nhiều hơn 35 xu. Con hãy
thử dùng một cân đồng này làm khóa cửa xem sao” – ông bố từ tốn trả lời.
Nghe lời cha, người con dùng đồng làm khóa cửa, chế tạo dây cót đồng hồ Thụy Sỹ và
làm huy chương cho thế vận hội Olympic. Anh đã bán một cân đồng với giá 3.500 đô la.
Năm 1974, chính phủ kêu gọi các công ty và tổ chức thanh lý phế liệu dưới chân tượng nữ
thần tự do. Trong khi chẳng một công ty nào “mặn mà” với việc này, thì người con trai lập tức
tới ký kết hợp đồng với chính phủ và bắt tay làm việc ngay khi biết tin.
Anh đem nung chảy những vật liệu đồng cn dư thừa và đúc thành một bức tượng nữ
thần tự do loại nhỏ. Bùn đất và gỗ mục, anh chế biến gia công làm thành chân đế của bức
tượng. Chì và nhôm anh làm thành những chiếc khóa và rao bán rộng rãi trên thị trường.
Thậm chí, bụi bn trên tượng nữ thần, anh cũng sai người cạo xuống và bán cho những người
trồng hoa. Sau ba tháng, anh đã biến đống phế liệu đó thành một món tiền có giá lớn hơn cả
3.500 đô la Mỹ. Như vậy, giá trị của mỗi cân đồng đã tăng lên gấp hơn một vạn lần so với ban
đầu.
Cậu bé người Do Thái đó chính là Chủ tịch hội đồng quản trị của Công ty Mc Call sau
này.
Câu chuyện trên cho thấy giá trị thực sự không nằm ở bản thân sự vật mà nằm ở việc
con người biết vận dụng đầu óc, trí tuệ để sử dụng vật đó thế nào. Đó cũng chính là tư duy
khác biệt tạo nên người giàu và k nghèo, khi tất cả mọi người cho rằng 1+1=2 thì bạn nên
kiên trì quan điểm của mình 1+1>2.
(Bài học tư duy làm giàu khác biệt của người Do Thái – Tri thc trẻ)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1: Nêu nội dung chnh của văn bản.
Câu 2: Người con trong câu chuyn đã lm gì đ mỗi cân đồng c giá trị hơn 35 xu?
Câu3: Anh/chị hiu như thế no về câu ni của người cha: khi người khác trả lời 1+1=2, con
hãy tư duy rằng 1+1>2.
Câu 4: Anh/chị c đồng tình với quan đim 1+1>2 không? Vì sao?
II. LÀM VĂN
Câu 1.
Từ nội dung văn bản phần đọc hiu, anh chị hãy viết đon văn ngắn (khoảng 200 chữ) bàn về
vai trò của sáng to trong cuộc sng.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Phần/Câu
Nội dung
I
ĐỌC HIỂU
1
- Hành trình khởi nghip và câu chuyn làm giàu của ông chủ tập đon
Mc Call.
2
- Người con dùng đồng lm kha cửa, chế to dây ct đồng hồ Thụy
Sỹ v lm huy chương cho thế vận hội Olympic… Anh đã bán một cân
đồng với giá 3.500 đô la.
3
- Khi người khác trả lời 1+1=2, con hãy tư duy rằng 1+1>2.
+ Không nên c suy nghĩ v hnh đông theo s đông.
+ Phải c tư duy sáng to, khác người, hơn người chng ta mới thnh
công v to được du n trong cuộc đời.
4
- Câu nói 1+1> 2 là có th: Cuộc sng là một không gian mở, không có
bt c giới hn no, không c điều gì là không th.
- Mỗi con người là một tiềm năng. Tư duy sáng to gip con người
vượt qua giới hn của bản thân và cuộc sng đ vươn tới những tầm
cao mới.
- sự sáng to lm thay đi những cái vn c, cái bình thường v to ra
những kỳ tch.
II
LÀM VĂN
1
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) bàn về vai trò của sáng tạo
trong cuộc sống.
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức đoạn văn
Học sinh c th trình by đon văn theo cách diễn dịch, quy np, tng
phân hợp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Bàn về vai trò của sáng to trong cuộc sng.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ, vai trò của sáng to trong
cuộc sng. Có th theo hướng sau:
- Sáng to là những suy nghĩ, hnh động mới mẻ, khác bit so với bản
thân mình v người khác.
- Là sự say mê tìm tòi, khám phá đ tìm ra những giá trị mới về vật
cht, tinh thần.
- Biu hin của sáng to:
+ Không chp nhận cái hin có, mà luôn có nhu cầu khám phá, to ra
cái mới, cái khác bit.
+ Say mê hot động, nghiên cu, linh hot xử lý các tình hung, có th
to ra cái mới, đọc đáo, hiu quả, hp dn.
- Bàn luận, mở rộng:
+ Sự sáng to rt cần thiết trong xã hội hin đi vì n gip con người
vượt qua giới hn của hoàn cảnh, gip con người sớm đt tới mục tiêu
mình đề ra.
+ Sáng to lm thay đi lề thi cũ, thay đi cuộc sng của mỗi cá nhân
và cả xã hội.
+ Sự sáng to được khơi nguồn từ tình yêu đi với công vic và cuộc
sng, và chính nó làm cho cuộc sng thêm nghĩa.
+ Sự sáng to luôn đồng hành với sự chăm chỉ, cần cù, kiên nhn trong
học tập và làm vic
Đ 41
ĐỀ THAM KHẢO
I.Phần đọc hiu: (3,0 đim)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu
Trong xã hội, mỗi một cá nhân là một cá thể riêng biệt, độc lập. Tuy nhiên, lòng nhân ái
giống như chiếc cầu nối các tâm hồn với nhau, giúp cho mọi người được gắn kết, thắt chặt với
nhau. Ông cha ta cũng đã đúc kết chúng thành những câu thành ngữ, tục ngữ như một bài học
để răn dạy và nhắc nhở con cháu sau này như “lá lành đùm lá rách” hay “thương người như
thể thương thân”, … Trong chiến tranh, chính tình yêu thương đã đem lại sức mạnh đoàn kết
cho dân tộc, đem đến những thắng lợi cho dân tộc, giành lại độc lập cho quê hương, đất nước.
Ngày nay, lng nhân ái cn được biểu hiện ở nhiều góc độ khác nhau. Tuy đất nước đã ha
bình, nhưng vẫn còn nhiều người có hoàn cảnh sống vô cùng khó khăn. Người già không nơi
nướng tựa, tr em lang thang cơ nhỡ, … thực sự cần mỗi người dành sự qua tâm tâm đặc biệt.
Hàng năm, bão lũ triền miên kéo theo nhiều gia đình bị mất nhà, gia sản, thậm chí cả người
thân. Nếu không có những tấm lòng hảo tâm giúp đỡ, thực sự thật khó để họ có thể quay trở lại
cuộc sống bình thường. Lòng nhân ái không chỉ giúp cho họ khắc phục được phần nào khó
khăn mà con khiến cho trái tim ta được rộng mở hơn.
Bên cạnh đó, vẫn cn nhiều người có thái độ sống vô cảm, ích kỷ chỉ nghĩ đến bản thân, lo
nghĩ đến quyền lợi cá nhân. Họ không quan tâm đến những người xung quanh đang nghĩ gì hay
cảm thấy thế nào. Họ không có sự cảm thông trước những nỗi đau của người khác. Đó là thái
độ sống cần được lên án và phê phán gay gắt.Lng nhân ái khiến cho con người xích lại gần
nhau hơn. Sống yêu thương nhau là một cách chúng ta làm giàu đp cho tâm hồn của chính
bản thân mình.
( Theo báo Nhân Dân)
Câu 1. Trong văn bản lòng nhân ái được đc kết qua những câu thành ngữ, tục ngữ nào ?
Câu 2. Theo tác giả, lòng nhân ái trong xã hội có vai trò gì ?
Câu 3. Thái độ của tác giả khi bàn về lòng nhân ái ?
Câu 4. Anh / chị có ý kiến gì khi vẫn còn nhiều người có thái độ sống vô cảm, ích kỷ chỉ nghĩ
đến bản thân, lo nghĩ đến quyền lợi cá nhân.
II. Phần làm văn (7 đim )
Câu 1 (2,0 đim)
Hãy viết 1 đon văn ( khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến được nêu
trong đon trích ở phần đọc hiu: lòng nhân ái giống như chiếc cầu nối các tâm hồn với nhau,
giúp cho mọi người được gắn kết, thắt chặt với nhau.
HƯỚNG DẪN CHẤM- ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
Đọc hiu
3,0
1.
Trong văn bản lòng nhân ái được đc kết qua những câu thành ngữ, tục
ngữ sau:
“lá lành đùm lá rách” hay “thương người như thể thương thân”
0,5
2.
Theo tác giả, lòng nhân ái trong xã hội có vai trò ging như chiếc cầu
ni các tâm hồn với nhau, giúp cho mọi người được gắn kết, thắt cht
với nhau. Lòng nhân ái khiến cho con người xích li gần nhau hơn.
0,5
3.
Thái độ của tác giả khi bàn về lòng nhân ái l đồng tình và phn khởi
khi lòng nhân ái làm nên ct lõi của tình thương v sự chia sẻ đã lm
nên tinh thần đon kết cho dân tộc .
1,0
4
Th hin suy nghĩ chân thnh , sâu sắc bộc lộ được thái độ lên án và
phê phán gay gắt thói vô cảm, ích k chỉ nghĩ đến bản thân, chỉ lo nghĩ
đến quyền lợi cá nhân. Họ không quan tâm đến những người xung
quanh đang nghĩ gì hay cảm thy thế nào . Họ không có sự cảm thông
trước những nỗi đau của người khác.”
1,0
II
LÀM VĂN
1
Viết 1 đoạn văn trình bày suy nghĩ về ý kiến được nêu trong đoạn
trích ở phần đọc hiểu : " lòng nhân ái giống như chiếc cầu nối các tâm
hồn với nhau, giúp cho mọi người được gắn kết, thắt chặt với nhau.
2,0
a/ Yêu cầu v kĩ năng:
- Biết cách viết đon văn nghị luận xã hội: Đảm bảo cu trúc
- Kết cu r rng: c đủ các phần mở đon, thân đon, kết đon.
Mở đoạn. nêu được vn đề, thân đoạn trin khai được vn đề, kết đoạn
kết luận được vn đề.
0,25
b/ Yêu cầu v kiến thc:
- Xác định đng vn đề cần nghị luận : ý kiến trên mun nhn mnh
vai trò của nhân ái trong xã hội như chiếc cầu ni mọi người li với
nhau.
0,25
- Giải thích nội dung ý kiến: Lòng nhân ái trong xã hội như chiếc cầu
ni mọi người li với nhau, giúp cho mọi người được gắn kết, thắt cht
với nhau. Lòng nhân ái gip cho con người xích li gần nhau hơn.
0,5
- Chng minh và bình luận Ý kiến trên.
- Thí sinh nêu bài học nhận thc, hnh động của bản thân.
1,0
Đ 42
ĐỀ THAM KHẢO
I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Sự chia s cũng làm giảm bớt đi những nỗi sợ hãi, nhàm chán trong cuộc sống của
chúng ta do nó thúc đy những mối giao tiếp xã hội và làm tăng cảm giác sống có mục đích,
cảm giác an toàn cho mỗi người.
Một kết quả nghiên cứu mới đây cho thấy, những người xem nhiều tin tức trên truyền
hình thường lo sợ thái quá về mối hiểm nguy đối với cuộc sống bình yên, hạnh phúc của họ.
Nguyên do là vì phần lớn các chương trình truyền hình đều tập trung đưa thêm những bản tin,
những hình ảnh rùng rợn, bất an, làm nảy sinh tâm lý hoang mang, sợ hãi trong lòng khán giả.
Và đáng ngại hơn, cuộc sống hiện đại đang xuất hiện ngày một nhiều “những cái kén
người” tìm cách sống thu mình. Nói cách khác, những người này chỉ muốn tự nhốt mình trong
tháp ngà của những mối quan hệ với người thân mà tự đánh mất dần mối quan hệ với hàng
xóm. Chính lối sống ích kỷ này càng làm cho họ dễ bị k xấu tấn công và dễ gặp những chuyện
nguy hiểm hơn.
Cách tốt nhất để vượt qua nỗi sợ hãi là hãy đối mặt với chúng, từ đó bắt đầu một quá
trình tạo nên sự khác biệt. Cội nguồn của mọi hiểm nguy đều xuất phát từ hệ quả của những
mặt trái xã hội, nhưng thường thì chúng ta không dám nhìn thẳng vào vấn đề này. Bản chất
của sự việc diễn ra không quan trọng bằng cách mà chúng ta đón nhận những sự việc đó.
Chúng ta cần có thái độ thích hợp để làm giảm thiểu những nguyên nhân gây ra mọi bất ổn
trong cuộc sống của mình.
(Cho đi là cn mãi – Azim Jamal & Harvey McKinno)
Câu 1. Chỉ ra tác dụng của sự chia s được đề cập đến trong đon trích trên?
Câu 2. Theo tác giả những cái kén người là gì?
Câu 3. Theo anh (chị) vic chỉ ra những cái kén người c nghĩa như thế nào?
Câu 4. Anh (chị) có cho rng Bản chất của sự việc diễn ra không quan trọng bằng cách mà
chúng ta đón nhận những sự việc đó không? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Anh/chị hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về ý kiến
được nêu trong phần Đọc hiu: “Cách tốt nhất để vượt qua nỗi sợ hãi là hãy đối mặt với chúng,
từ đó bắt đầu một quá trình tạo nên sự khác biệt”.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THAM KHẢO
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
ĐỌC HIỂU
3,0
1
Tác dụng của sự chia s được đề cập đến trong đon trích : Sự chia s
cũng làm giảm bớt đi những nỗi sợ hãi, nhàm chán trong cuộc sống của
chúng ta do nó thúc đy những mối giao tiếp xã hội và làm tăng cảm
giác sống có mục đích, cảm giác an toàn cho mỗi người.
0,5
2
Theo tác giả“Những cái kén người” có nghĩa l: người ta tự to cho
mình một lớp vỏ an toàn, sng khép mình, sợ hãi với tt cả mi quan h
xung quanh mình.
0,5
3
Vic chỉ ra những cái kén người trong đon trch c nghĩa:
- Thy được tác hi của li sng thu mình, khép kín. Đó là lối sống ích kỉ
cần phải loại bỏ.
1,0
- Đt ra phương châm sng phù hợp: Biết chia sẻ, hòa nhập với cộng
đồng, tự thiết lập cho mình những mi quan h tt đp.
4
Học sinh có th đồng hay không đồng ý, trình bày và lí giải theo ý kiến
riêng, không vi phm chun mực đo đc và pháp luật.
Sau đây l gợi
Tác giả cho rng, bản chất của sự việc diễn ra không quan trọng bằng
cách mà chúng ta đón nhận những sự việc đó, vì:
+ Mỗi người cần chủ động đn nhận những thách thc của cuộc sng và
vượt qua nó.
+ Cần biết sẻ chia đ vượt qua nỗi sợ hãi của bản thân trong cuộc sng.
+ Đừng đ bản thân luôn sng trong sự sợ hãi. Đ thnh công cần phải
vượt qua sự sợ hãi của chnh mình.
1,0
II
LÀM VĂN
7,0
1
Viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về ý
kiến được nêu trong phần Đọc hiu: “Cách tốt nhất để vượt qua nỗi sợ
hãi là hãy đối mặt với chúng, từ đó bắt đầu một quá trình tạo nên sự
khác biệt”.
2,0
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ
C đủ các phần mở đon, phát trin đon, kết đon. Mở đon nêu được
vn đề, phát trin đon trin khai được vn đề, kết đon kết luận được
vn đề.
( Nếu HS viết từ 2 đoạn trở lên thì không cho điểm cấu trúc)
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cách tt nht đ vượt qua nỗi sợ
hãi l hãy đi mt với chúng, từ đ bắt đầu một quá trình to nên sự khác
bit.
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: vận dụng tt các
thao tác lập luận; các phương thc biu đt, nht là nghị luận; kết hợp
cht ch giữa lí l và dn chng; rút ra bài học nhận thc v hnh động.
Cụ th:
* Giải thch: “Khác bit” l suy nghĩ, hnh động có nét riêng bit, không
ging những người khác. Trong cuộc sng đ vượt qua nỗi sợ hãi là hãy
1,0
đi mt với chng đ to nên sự khác bit. Nhưng phải là sự khác bit
theo hướng tích cực.
* Bàn luận:
+ Trong cuộc đời mỗi người luôn gp sự thử thách, kh khăn. Cần chủ
động đn nhận những thách thc của cuộc sng.
+ Mỗi người ai cũng khao khát th hin và khẳng định bản thân, được
cng hiến sc lực cho cuộc đời. Chính vì vậy, cần phải tự vượt qua nỗi
sợ hãi về mối hiểm nguy đối với cuộc sống đ to ra giá trị của chính
mình bng những nét riêng bit, độc đáo chỉ mình mới có.
+ Tuy nhiên, đ vượt qua nỗi sợ hãi thì phải đi mt với chúng bng ý
chí, nghị lực, bản lĩnh. Quá trình to nên sự khác bit phải dựa trên cơ sở
của trí tu và sự tích cực.
+ Phê phán những người thụ động, luôn sợ hãi, bi quan chán nản trước
những kh khăn thử thách. Họ không dám sng khác bit hoc có quá
nhiều điều khác bit với cái chung của cộng đồng.
* Bài học nhận thc v hnh động: Cần nhận thc tầm quan trọng của
vic to ra sự khác bit; từ đ c hnh động cụ th v đng đắn đ đem
li thành công trong cuộc sng.
d. Sáng tạo
Có cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vn đề
nghị luận.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đt
câu.
0,25
Đ 43
ĐỀ ÔN TẬP
I. ĐỌC HIỂU: (3,0 đim)
Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
“Chúng ta thường nghĩ rằng cuộc sống của mình s tốt đp hơn sau khi việc học hành
hoàn tất hay có gia đình, có công việc ổn định. Nhưng khi đã có được những điều ấy rồi, chúng
ta lại bị chi phối bởi nhiều mối bận tâm và lo lắng khác nữa. Chúng ta thường không hài lòng
khi cuộc sống không như những gì mình mong muốn.
Có mấy ai nhận ra rằng khoảng thời gian hạnh phúc nhất chính là những giây phút hiện
tại mà chúng ta đang sống? Cuộc sống vốn chứa đựng nhiều thử thách, khó khăn và nghịch
cảnh. Cách thích ứng tốt nhất với cuộc sống này là chấp nhận thực tế và tin vào chính mình.
Tự bản thân mỗi chúng ta, trong bất kỳ hoàn cảnh nào, phải biết cảm nhận và tự tìm lấy niềm
hạnh phúc cho riêng mình.
Đừng trông đợi một phép màu hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn. Đừng đợi
đến khi bạn thật rảnh rỗi hay đến lúc tốt nghiệp ra trường, đừng đợi đến khi kiếm được thật
nhiều tiền, thành đạt, có gia đình, hoặc đến khi được nghỉ hưu mới thấy đó là lúc bạn được
hạnh phúc.
Đừng đợi đến mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, hay mùa đông rồi mới cảm thấy hạnh phúc.
Đừng đợi tia nắng ban mai hay ánh hoàng hôn buông xuống mới nghĩ là hạnh phúc. Đừng đợi
đến những chiều thứ bảy, những ngày cuối tuần, ngày nghỉ, ngày sinh nhật hay một ngày đặc
biệt nào mới thấy đó là ngày hạnh phúc của bạn. Tại sao không phải lúc này?
Hạnh phúc là một con đường đi, một hành trình. Hãy trân trọng từng khoảnh khắc quý
giá trên chuyến hành trình ấy. Hãy dành thời gian quan tâm đến người khác và luôn nhớ rằng,
thời gian không chờ đợi một ai! Nhưng chắc chắn không bao giờ là quá muộn – và thời gian là
người bạn tốt nhất của bạn, của tất cả mọi người.
(Theo: Hạt giống tâm hồn – NXB Tng hợp TPHCM, 2008)
Câu 1. Theo văn bản, khoảng thời gian hnh phúc nht đi với mỗi con người là khi nào ?
Câu 2. Xác định và nêu tác dụng của bin pháp tu từ trong đon văn: “Đừng đợi đến mùa
xuân, mùa hạ, mùa thu, hay mùa đông rồi mới cảm thấy hạnh phúc. Đừng đợi tia nắng ban mai
hay ánh hoàng hôn buông xuống mới nghĩ là hạnh phúc. Đừng đợi đến những chiều thứ bảy,
những ngày cuối tuần, ngày nghỉ, ngày sinh nhật hay một ngày đặc biệt nào mới thấy đó là
ngày hạnh phúc của bạn. Tại sao không phải lúc này?”
Câu 3. Anh/chị hiu như thế nào về câu nói: “Tự bản thân mỗi chúng ta, trong bất kỳ hoàn
cảnh nào, phải biết cảm nhận và tự tìm lấy niềm hạnh phúc cho riêng mình”.
Câu 4.Thông đip nào của văn bản trên c nghĩa nht đi với anh/chị?
II. LÀM VĂN: (7,0 đim)
Câu 1: (2,0 đim)
Anh/chị hãy viết đon văn (không quá 200 chữ) trình by suy nghĩ của bản thân về ý
kiến: “ Đừng trông đợi một phép màu hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn”.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
PHẦN ĐỌC HIỂU
3,0
1
Thời gian hnh phúc nht chính là những giây phút hin ti mà
chng ta đang sng
0,5
2
- Bin pháp tu từ:
+ Đip cu trúc: Đừng đợi…. mới
+ Sử dụng câu hỏi tu từ: Tại sao không….?
- Hiu quả: Nhn mnh đến sự cần thiết và nhanh chóng nắm bắt
cơ hội đ to ra và tận hưởng hnh phúc ở mọi thời đim trong
cuộc đờ
0,5
3
Hnh phúc hay không là do quan nim của mỗi người cũng như
cách sng cách to dựng nắm bắt hnh phúc trong từng hoàn cảnh
từng thời đim. Hnh phúc là do mình to ra
1,0
4
Tuỳ vào cảm nhận của mỗi học sinh đ trình by thông đip mà
bản thân cho l tâm đắc: cách to nên hnh phúc, sự trân trọng và
nắm giữ hnh phc, đn nhận cuộc sng và hnh phúc từ những
điều bình dị…
1,0
II
1
PHẦN LÀM VĂN
7,0
Trình bày suy nghĩ v ý kiến: “ Đừng trông đợi một phép màu
hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn”.
2,0
a. Đảm bảo hình thc đon văn nghị luận
Thí sinh có th trình by đon văn theo một trong các cách: diễn
dịch, quy np, mc xch, song hnh…
0,25
b. Xác định đng vn đề nghị luận:
0,25
c. Trin khai vn đề nghị luận:
Thí sinh lựa chọn thao tác lập luận phù hợp đ trin khai vn đề
nghị luận bng nhiều cách, song cần đảm bảo các ý sau:
* Giải thích:
- Hạnh phúc: là niềm vui của con người khi đt được mục đch l
tưởng của cuộc sng và thỏa mãn về nhu cầu vật cht hoc tinh
thần ở thời đim nht định trong cuộc sng.
+ Phép màu: là những cách thc phương pháp bt ngờ do một thế
lực siêu nhiên no đ gip con người to ra niềm vui hnh phúc.
→ Hnh phúc do chính ta to ra ở mọi thời đim và hoàn cảnh
trong cuộc sng.
0,25
* Phân tích, bàn luận, chng minh:
- Cuộc sng luôn có những niềm vui và nỗi buồn, thành công và
tht bi. Đ l sự tồn ti hai mt của cuộc đời thường bởi những
cp phm trù tương ng v con người phải đi mt với những điều
y trong quá trình to ra hnh phc cho đời mình.
- Con người ta ai cũng phải c l tưởng và mục đch khát vọng của
cuộc đời. Khi đt được những điều y chúng ta s cảm thy thỏa
mãn v c động lực đ tiếp tục cng hiến cho xã hội. Đ l hnh
phúc.
- Cá nhân phải tận dụng mọi cơ hội mọi thời đim đ làm vic và
thực hin mục tiêu khát vọng của mình. Khi gp kh khăn không
hề nản chí, gp nghịch cảnh không hề do dự, luôn chủ động trong
mọi tình hung, không ni trông chờ l thuộc vào ai hay thế lực
no. C như thế hnh phúc mới c nghĩa c giá trị.
- Phát huy tác dụng của tập th và tận dụng cơ hội đ to ra hnh
phúc.
(Ly một s dn chng về những tm gương biết to ra hnh phúc
cho mình vượt lên nghịch cảnh đ trở thnh người Hnh phúc:Nick
Vujiccic)
0,5
* Bài học nhận thc:
- Cá nhân đng vai trò quan trọng trong vic to ra hnh phúc của
cuộc đời mình.Không nên l thuộc và ni trông chờ vào hoàn
cảnh hay người khác.
- Cần tích cực tham gia vào các hot động tập th xã hội đ tìm
kiếm và to ra hnh phúc.
0,25
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu:
Đảm bảo chun chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Vit
0,25
e. Sáng tạo:
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin suy nghĩ sâu sắc về vn đề
0,25
Phân tch hình ảnh Tnú trong hai lần miêu tả v đôi bàn tay,
từ đó làm nổi bật phẩm chất dũng cảm phi thường ca người
anh hùng thời đại.
5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
C đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bi nêu được vn đề,
thân bài trin khai được vn đề, kết bài kết luận được vn đề.
0,25
b. Xác định vấn đề cần nghị luận:
- Phân tích nhân vật T nú qua 2 chi tiết miêu tả đôi bn tay
- Làm ni bật phm cht dũng cảm phi thường của người anh hùng
thời đi.
0,25
Đ 44
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN
I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
…Lãng phí thời gian là mất tuyệt đối. Mất tiền có thể kiếm lại được tiền, mất xe có thể sắm lại
được xe nhưng mất thời gian thì chịu, đố ai có thể tìm lại được. Thời gian là một dòng chảy
thẳng; không bao giờ dừng lại và cũng không bao giờ quay lui. Mọi cơ hội, nếu bỏ qua là mất.
Tuổi tr mà không làm được gì cho đời, cho bản thân thì nó vẫn xồng xộc đến với tuổi già.
Thời gian là một dòng chảy đều đặn, lạnh lùng, chẳng bao giờ chờ đợi sự chậm trễ. Hãy quý
trọng thời gian, nhất là trong thời đại trí tuệ này, nền kinh tế trí thức đã và đang làm cho thời
gian trở nên vô giá. Chưa đầy một giờ, công nghệ Nhật Bản đã có thể sản xuất một tấn thép;
con tầu tốc hành của các nước phát triển trong vài giờ đã có thể vượt qua được vài ngàn
kilômét. Mọi biểu hiện đủng đỉnh rềnh ràng đều trở nên lạc lõng trong xu thế hiện nay. Giải trí
là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai
đất nước…
(Phong cách sng ca người đời – nh báo Trường Giang)
Câu 1. Trong văn bản, tác giả quan nim thời gian là gì?
Câu 2. Anh/ chị hiu như thế nào về câu ni: “Mọi cơ hội, nếu bỏ qua là mất”?
Câu 3. Vic tác giả đưa ra dn chng “Chưa đầy một giờ, công nghệ Nhật Bản đã có thể sản
xuất một tấn thép; con tầu tốc hành của các nước phát triển trong vài giờ đã có thể vượt qua
được vài ngàn kilômét” có tác dụng gì?
Câu 4. Anh/ chị c đồng tình với ý kiến: Giải trí là cần thiết nhưng chơi bời quá mức, để thời
gian trôi qua vô vị là có tội với đời, với tương lai đất nước? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim) Từ nội dung đon trích phần Đọc hiu, anh/ chị hãy viết đon văn (khoảng
200 chữ) về cách sử dụng và quản lí thời gian của bản thân.
HƯỚNG DẪN CHẤM:
I. ĐỌC- HIỂU:
Câu 1 (0,5 đim): Quan nim của tác giả về thời gian:
- Thời gian là một dòng chảy thẳng; không bao giờ dừng li v cũng không bao giờ quay lui.
- Thời gian là một dòng chảy đều đn, lnh lùng, chẳng bao giờ chờ đợi sự chậm trễ.
Câu 2 (0,5 đim): Câu ni: “Mọi cơ hội, nếu bỏ qua là mất” nghĩa l:
- Cơ hội đến là may mắn của mỗi người, không phải ai cũng dễ dàng nhận được cơ hội
- Khi cơ hội đến, nếu không biết nắm bắt nó s trôi qua và không trở li
Câu 3 (1,0 đim): Tác dụng của dn chng:
- Chỉ ra được vic tận dụng ti đa giá trị của thời gian
- Tăng tnh thuyết phục cho luận đim Hãy quý trọng thời gian, nhất là trong thời đại trí tuệ
này, nền kinh tế trí thức đã và đang làm cho thời gian trở nên vô giá.
Câu 4 (1,0 đim): Thí sinh bày tỏ quan đim cá nhân, có lập luận thuyết phục.
II. Làm văn (7,0 đim):
Câu 1 (2,0 đim):
a. Đảm bảo hình thc đon văn (0,25)
b. Xác định đng vn đề nghị luận: Cách sử dụng và quản lí thời gian của bản thân (0,25)
c. Trin khai vn đề nghị luận thành các luận đim kết hợp các thao tác lập luận (1,0)
Thí sinh có th trình bày theo nhiều cách, tham khảo một s ý sau:
- Thời gian là th tiền bc không th mua được, trôi qua từng ngày, một đi không trở li.
- Phải biết quý trọng thời gian, sử dụng thời gian một cách hợp lí
- Cách sử dụng thời gian của bản thân
d. Chính tả, dùng từ, đt câu: Đảm bảo chun chính tả (0,25)
e. Sáng to: Suy nghĩ sâu sắc về vn đề nghị luận, lập luận sáng to (0,25)
Đ 45
ĐỀ THAM KHẢO
I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Xin đừng vội nghĩ cứ có học vấn, bằng cấp cao là nghiễm nhiên trở thành người có văn
hoá. Trình độ tri thức văn hoá cũng mới chỉ là tiền đề. Nếu sự rèn luyện nhân cách kém thì
tiềm năng hiểu biết đó s tạo nên thói hợm hĩnh, khinh đời; phong cách sống càng xấu đi, càng
giảm tính chất văn hoá. Trong thực tế, ta thấy không hiếm những người có học mà phong cách
sống lại rất trái ngược. Họ mở miệng là văng tục, nói câu nào cũng đều có kèm từ không đp.
Mặt vênh vênh váo váo, coi khinh hết thảy mọi người. Trò chuyện với ai thì bao giờ cũng hiếu
thắng, nói lấy được, nhưng khi gặp khó khăn thì chùn bước, thoái thác trách nhiệm. Trong lúc
đó, có người học hành chưa nhiều, chưa có học hàm, học vị gì nhưng khiêm tốn, lịch sự, biết
điều trong giao tiếp, khéo léo và khôn ngoan trong cách ứng xử trước mọi tình huống của cuộc
sống. Rõ ràng là chất văn hoá trong phong cách sống phụ thuộc nhiều vào ý thức tu dưỡng tính
nết, học tập trường đời và kết quả của giáo dục gia đình.
Tất nhiên, tác động của trình độ học vấn đến sự nâng cao phong cách văn hoá của một
người rất lớn. Cách suy nghĩ, cách giải quyết mâu thuẫn, sự ước mơ, kì vọng và sự trau dồi lí
tưởng có liên quan mật thiết đến tiềm năng hiếu biết. Đa số những người có học vấn cao
thường có phong cách sống đp. Không thể phủ nhận thực tế đó, chỉ có điều cần nhớ là trình
độ học vấn và phong cách sống văn hoá không phải lúc nào cũng đi đôi với nhau.
(Trích Học vấn và văn hoá - Trường Giang)
Câu 1. (0,5 đim):Theo tác giả, trình độ học vn c tác động như thế no đến phong cách văn
hoá của một người?
Câu 2. (0,5 đim): Đọc đon trch, anh/chị hiu yếu t ct li lm nên ct cách văn ha của
một con người l gì?
Câu 3.(1,0 đim ): Theo anh/chị, quan đim của tác giả c phù hợp với cuộc sng hin đi
không? Vì sao?
Câu 4. (1,0 đim): Từ văn bản đọc hiu trên, hãy viết 01 đon văn (khoảng 10 dòng) trình bày
suy nghĩ của anh /chị về câu văn trong phần :“Rõ ràng là chất văn hoá trong phong cách sống
phụ thuộc nhiều vào ý thức tu dưỡng tính nết, học tập trường đời và kết quả của giáo dục gia
đình”.
Hưng dẫn chấm và biu đim
Phần
I
Đọc hiu
3 đim
Câu 1
Theo tác giả, trình độ học vn c tác động đến phong cách văn hoá
của mỗi con người:
Cách suy nghĩ, cách giải quyết mâu thuẫn, sự ước mơ, kì vọng và sự
trau dồi lí tưởng có liên quan mật thiết đến tiềm năng hiếu biết. Đa
số những người có học vấn cao thường có phong cách sống đp.
0,5 đim
Câu 2
Đọc đon trch, c th thy yếu t ct li lm nên ct cách văn hoá
của một con người l:
- Sự giáo dục của gia đình, nh trường.
- Đc bit là ý thc tu dưỡng đo đc, hoàn thin nhân cách và
0,5 đim
không ngừng học tập từ thực tế đời sng của mỗi cá nhân..
Câu 3
- HS trình by theo quan đim cá nhân; lí giải hợp lí, thuyết phục.
1,0 đim
Câu 4
- Giải thch:
+Văn hoá l ton bộ giá trị vật cht v tinh thần m con người sáng
to ra.
+Phong cách sống l những nt đin hình, được lp đi lp li v
định hình thnh phong cách, thi quen trong đời sng cá nhân, nhm
xã hội, dân tộc, hay l cả một nền văn ha.
- Con người c văn hoá l nhờ sự kết hợp của ba yếu t: tự thân rèn
luyn, từng trải trong đời v sự giáo dục của gia đình.
- Ba yếu t trên c mi quan h tác động qua li ln nhau, hình
thnh nên cht văn hoá trong phong cách sng của mỗi người.
- Phê phán những người tuy c trình độ học vn nhưng văn hoá thp.
- Rút ra bài học nhận thc v hnh động cho bản thân: Ý thc được
văn hoá của con người rt quan trọng. Cần phải tu dưỡng đo đc
hng ngày, biết tự trọng, biết xu h, sng vị tha, nhân ái…
1 Bày tỏ suy nghĩ về ý kiến… 2,0
a. Đảm bảo cu trc đon văn nghị luận 200 chữ
C đủ các phần mở đon, phát trin đon, kết đon. Mở đon nêu
được vn đề, phát trin đon trin khai được vn đề, kết đon kết
luận được vn đề.
b. Xác định đng vn đề cần nghị luận: Sự thay đi cách xây dựng
cng làng ngày nay làm cho những nt văn hoá xưa bị mai một. 0,25
c. Trin khai vn đề nghị luận thành các luận đim; vận dụng tt các
thao tác lập luận; kết hợp cht ch giữa lí l và dn chng; rút ra
bin pháp khắc phục hin tượng. 1,5
– Câu mở đon: Dn liên quan đ nêu vn đề cần nghị luận: Rõ
ràng là cht văn hoá trong phong cách sng phụ thuộc nhiều vào ý
thc tu dưỡng tính nết, học tập trường
1,0 đim
đời và kết quả của giáo dục gia đình.
– Các câu phát trin đon:
+ Giải thch: Văn hoá l ton bộ giá trị vật cht và tinh thần mà con
người sáng to ra.Phong cách sng là những nt đin hình, được lp
đi lp li v định hình thnh phong cách, thi quen trong đời sng cá
nhân, nhóm xã hội, dân tộc, hay là cả một nền văn ha. Ý thc tu
dưỡng tính nết là mỗi người phải biết tự rèn luyn đo đc của bản
thân. Trường đời l đời sng xã hội, vượt ra ngoài mái m gia đình
v trường học. Gia đình l tế bào của xã hội, nơi con người được
sinh ra, lớn lên v trưởng thành trong vòng tay yêu thương của
người thân yêu. Ý cả câu: Con người c văn hoá l nhờ sự kết hợp
của ba yếu t: tự thân rèn luyn, từng trải trong đời và sự giáo dục
của gia đình.
+ Phân tch nghĩa tác dụng của câu nói:
+ Sự tu dưỡng là một yêu cầu tự nhiên của mỗi cá nhân ở trình độ
nhận thc đã phát trin. Mọi cá nhân đều cần làm cho mình tt lên,
bồi b tình cảm và ý chí của mình, khắc phục những thi hư tật xu,
làm cho mình biết phân bit điều thin với điều ác. Do đ, sự tu
dưỡng l con đường nhm hình thành những phm cht đo đc ở
mỗi cá nhân. To cho con người khả năng tự tu dưỡng là một yêu
cầu giáo dục đo đc trong xã hội. ( dn chng thực tế)
+ Mun hình thành cht văn hoá trong phong cách sng, con người
còn phụ thuộc vo trường đời. Bởi vì trường đời l nơi thử thách lớn
nht của con người. Những gì tiếp thu ở gia đình, nh trường chỉ là
một phần nhỏ, l hnh trang đ ta bước vo đời. Cuộc sng vn dĩ
vô cùng phong phú và phc tp. Chỉ khi ta bước qua những trở ngi,
thách thc thì mới thực sự trưởng thành về nhận thc và hành
động… ( dn chng thực tế)
+ Gia đình l cái nôi hình thnh văn hoá trong phong cách sng mỗi
người. Nhờ c gia đình, mỗi người không những được nuôi dưỡng
m còn được dy dỗ về tình thương, cách ng xử trong quan h.(
dn chng thực tế)
+ Ba yếu t trên có mi quan h tác động qua li ln nhau, hình
thành nên cht văn hoá trong phong cách sng của mỗi người.( dn
chng thực tế)
+ Phê phán những người tuy c trình độ học vn nhưng văn hoá
thp, nht là trong ng xử giao tiếp, trong nhận thc v hnh động,
trở thành kẻ đo đc giả, c thái độ tự cao, hng hách, coi thường
người khác… 0,25
– Câu kết đon: Rút ra bài học nhận thc v hnh động cho bản
thân: Ý thc được văn hoá của con người rt quan trọng. Cần phải tu
dưỡng đo đc hng ngày, biết tự trọng, biết xu h, sng vị tha,
nhân ái… 0,25
d. Sáng to
Có cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vn
đề nghị luận. 0,25
I. ĐỌC HIỂU (3.0 đim)
Đọc kĩ văn bản và thực hin các yêu cầu bên dưới:
Trong xã hội có muôn vàn những việc làm đp, những hành động đp, là sự s chia
thăm đậm tình người với đạo lý “thương người như thể thương thân”. Ngày nay, chúng ta
không khó bắt gặp nhiều hoạt động tử tế giúp đỡ những người khó khăn, Với những manh áo
mỏng bớt đi cái lạnh của mùa đông, những tô cháo, hộp cơm... chứa chan biết bao tình người
mà các nhà hảo tâm cung cấp miễn phí ở một số bệnh viện trong cả nước hay sức lan tỏa của
phong trào hiến máu tình nguyện đã thu hút đông đảo người tham gia. Thậm chí có những cái
chết nhưng vẫn lưu lại sự sống bằng việc hiến tạng, ... là truyền thống tốt đp của đất nước ta
từ nhiều đời nay. Truyền thống ấy luôn tồn tại và không ngừng phát triển dưới nhiều hình thức
khác nhau.
Thật cảm động trước những nghĩa cử cao đp của các tổ chức, cá nhân đã và đang thực
hiện các hoạt động từ thiện này. Họ đến từ nhiều thành phần trong xã hội, là những nhà Mạnh
Thường Quân, tổ chức tôn giáo, người tu hành, người dân bình thường và cả những người
từng có quá khứ lỗi lầm. Họ cùng nhau, người góp công sức, người góp tiền của, cho dù nhiều
người chưa hẳn đã có cuộc sống dư dả về vật chất, song họ đều có một mục đích chung là giúp
đỡ người khác, giúp đỡ những hoàn cảnh bất hạnh vượt qua khó khăn và bệnh tật.
Với những bệnh nhân nghèo, hộp cơm, tố cháo, đồng tiền... mà họ nhận được từ các nhà
hảo tâm đã mang đến những nụ cười và cả những giọt nước mắt hạnh phúc của cả người cho
và người nhận, Thứ hạnh phúc mà chính những người trong cuộc cũng khó có thể bày tỏ hết
bằng lời, nó là động lực thôi thúc sự s chia và cảm thông, Để rồi ai cũng muốn cho đi, cho dù
chỉ là nụ cười và cùng nhau đón nhận những giá trị của việc cho đi, cho đi... là còn mải, đó
chính là tình người!
(Theo Khắc Trường, dangcongsan.vn)
Câu 1 (1.0 đim): Từ tử tế trong văn bản c nghĩa l gì
Câu 2 (1.0 đim): Tìm các từ sắp xếp thành một trường từ vựng v đt tên cho trường từ
vựng đ trong câu: “Họ đến từ nhiều thành phần trong xã hội, là những nhà Mnh Thường
Quân, t chc tôn giáo, người tu hnh, người dân bình thường và cả những người từng có quá
kh lỗi lầm...”
Câu 3 (0,50 đim): Theo tác giả, các nhà hảo tâm có cùng một mục đch chung l gì?
Câu 4 (0,50 đim): Tìm một câu ca dao hoc tục ngữ hoc thành ngữ nói về sự tương thân
tương ái của dân tộc.
GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN 2019 AN GIANG
ĐỀ SỐ 45
I. ĐỌC HIỂU (3.0 đim)
Câu 1 (1.0 đim): Từ tử tế trong văn bản c nghĩa l: những vic lm đp, những hành
động đp, là sự sẻ chia thăm đậm tình người với đo l “thương người như th thương thân”.
Câu 2 (1.0 đim): Tìm các từ sắp xếp thành một trường từ vựng v đt tên cho trường từ
vựng đ trong câu: “Họ đến từ nhiều thành phần trong xã hội, là những nhà Mnh Thường
Quân, t chc tôn giáo, người tu hnh, người dân bình thường và cả những người từng có quá
kh lỗi lầm...”
Các từ sắp xếp thành một trường từ vựng "thành phần t chc từ thin": mnh thường
quân, t chc tôn giáo, người tu hnh, người dân bình thường, người từng có quá kh lỗi lầm.
Câu 3 (0,50 đim): Theo tác giả, các nhà hảo tâm có cùng một mục đch chung: gip đỡ
người khác, gip đỡ những hoàn cảnh bt hnh vượt qua kh khăn v bnh tật.
Câu 4 (0,50 đim): Câu ca dao hoc tục ngữ hoc thành ngữ nói về sự tương thân tương
ái của dân tộc.
• Cả bè hơn cây na.
• Góp gió thành bão
• Hợp quần gây sc mnh.
• Lá lnh đùm lá rách
• Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
• Thương người như th thương thân.
• Dân ta nhớ một chữ đồng:
Đồng tình, đồng sc, đồng lòng, đồng minh.
• Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụp li nên hòn núi cao.
• Bầu ơi thương ly bí cùng
• Nhiễu điều phũ ly giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
ĐỀ SỐ 46
I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Đọc đon trích sau và thực hin các yêu cầu:
Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít chắt dồn lâu hoá nhiều
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.
(Trích Tre Vit Nam - Nguyễn Duy, tập Cát trắng, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội,
1973) Câu 1. Xác định phương thc biu đt chnh trong đon thơ trên.
Câu 2. Chỉ ra các từ láy trong đon thơ trên.
Câu 3. Nêu tác dụng của 01 bin pháp tu từ đc sắc được sử dụng trong hai câu thơ:
"Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm"
Câu 4. Theo em, hình ảnh cây tre đã gợi lên những phm cht cao quý nào của dân tộc
Vit Nam?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Câu 1. Phương thc biu đt chnh trong đon thơ trên: Biu cảm
Câu 2. Chỉ ra các từ láy trong đon thơ trên: mỡ màu, cần cù, kham kh, nắng nỏ, bão
bùng
Câu 3. Bin pháp tu từ nhân hóa.
Tác dụng: nhn mnh và gợi cảm xúc thêm cho câu thơ, v n diễn tả cho người đọc hình
ảnh cây tre mang những phm cht tt đp của con người đã đem li những bài học "thân bọc
ly thân", "tay ôm tay níu"
Câu 4. Theo em, hình ảnh cây tre đã gợi lên những phm cht cao quý nào của dân tộc
Vit Nam: Sự c gắng bền bỉ vươn lên trong hon cảnh kh khăn thử thách, sự đon kết đùm
bọc che chở.
ĐỀ SỐ 47
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: ( đim)
Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi:
Điu gì là quan trọng?
Chuyện xảy ra tại một trường trung học.
Thầy giáo giơ cao một tờ giấy trắng, trên đó có một vệt đen dài và đặt câu hỏi với học
sinh:
• Các em có thấy gì không? Cả phòng vang lên câu trả lời:
• Đó là một vệt đen.
Thầy giáo nhận xét:
• Các em trả lời không sai. Nhưng không ai nhận ra đây là một tờ giấy trắng ư? Và thấy
kết luận:
• Có người thường chủ tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhất của người khác mà quên đi
những phm chất tốt đp của họ. Khi phải đánh giá về một sự việc hay một con người, thầy
mong các em đừng chú trọng vào vệt đen mà hãy nhìn ra tờ giấy trăng với nhiều mảng sạch mà
ta có thể viết lên đỏ những điều có ích cho đời,
(Trích Quà tng cuộc sng - Dn theo http://gacsach.com)
Câu 1: (3,0 đim)
• Xác định phương thc biu đt chnh. (1,0 đim)
• Cho biết cách trích dn ở phần in đậm? (1,0 đim)
• Chỉ ra và gọi tên phép liên kết hình thc ở phần in đậm. (1,0 đim)
Câu 2: (2,0 đim)
Em hiu thế nào về câu nói: "Có người thường chú tâm đến những lỗi lầm nhỏ nhặt của
người khác mà quên đi những phm chất tốt đp của họ"?
Câu 3: (2,0 đim)
Từ ngữ liu trên, em rút ra bài học gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC HIỂU: (7,0 đim)
Câu 1: (3,0 đim)
• Xác định phương thc biu đt chính:
• Cho biết cách trích dn ở phần in đậm: trực tiếp
• Phép ni: Nhưng
Câu 2: (2,0 đim)
Vic chỉ “ch tâm đến những lỗi lầm nhỏ nht của người khác m quên đi những phm
cht tt đp của họ” th hin một cách đánh giá con người chủ quan, phiến din, thiếu đi sự độ
lượng, bao dung cần thiết đ nhìn nhận, đánh giá người khác một cách toàn din.
Câu 3: (2,0 đim)
Các em có th tùy theo suy nghĩ của mình:
Gợi ý:
• Đừng đánh giá người khác qua sai lầm, thiếu sót, hn chế của họ
• Đừng bao giờ phán xt người khác một cách dễ dàng
ĐỀ SỐ 48
CÓ ÁP LỰC MỚI CÓ ĐỘNG LỰC PHẤN ĐẤU
Năm 1920, cậu bé 11 tuổi nọ lỡ đá quả bóng làm vỡ cửa kính nhà hàng xóm. Họ bắt cậu
phải đến 12,5 đô-la nên cậu đã chạy về nhà nhận lỗi với bố. Bố cậu nói:
• Tiền, bố có thể cho con mượn trước được nhưng một năm sau phải trả lại đầy đủ cho
bố.
Kể từ đó, cậu bé bắt đầu kiếm việc làm thuê, dành dụm tích cóp. Chỉ nửa năm sau, cậu đã
trả lại đúng 12,5 đô-la cho bố. Về sau, cậu bé ấy khôn lớn và trở thành một nhân vật xuất
chúng trong lịch sử. Đó chính là Abraham Lincoln, Tổng thống Hoa Kì sau này.
(Theo Ht ging tâm hồn, Nhiều tác giả, NXB Tng hợp TP Hồ Chí Minh, Trang 42) a)
Phân tích cu to ngữ pháp của câu: Năm 1920, cậu bé 11 tui nọ lỡ đá quả bóng làm vỡ cửa
kính nhà hàng xóm.
b) Theo em, yêu cầu b của cậu b đt ra ("Tiền, b có th cho con mượn trước được
nhưng một năm sau, phải trả li đầy đủ cho b.”) c nghĩa như thế no đi với cậu bé?
c) Viết đon văn bản luận về nghĩa được rút ra từ câu chuyn trong văn bản.
Đáp án đ thi vào lp 10 môn Văn 2019 Bến Tre
Câu 1. (4 điểm)
• Phân tích cu to ngữ pháp của câu: Năm 1920, cậu bé 11 tui nọ lỡ đá quả bóng làm
vỡ cửa kính nhà hàng xóm.
- Trng ngữ: Năm 1920
- Chủ ngữ: cậu bé 11 tui nọ
- Vị ngữ: lỡ đá quả bóng làm vỡ cửa kính nhà hàng xóm
• Theo em, yêu cầu b của cậu b đt ra ("Tiền, b có th cho con mượn trước được
nhưng một năm sau, phải trả li đầy đủ cho b.”) c nghĩa như thế no đi với cậu bé? - Th
nht: Người b mun người con phải biết rõ rng lỗi lầm mình mắc phải thì nht định phải
chính mình giải quyết n, không được li vào b.
- Th 2: Đây như một bài học của người b dành cho con trai "có vay, có trả"
- Th 3: To áp lực đ người con phn đu, trong vòng 1 năm cần trả li s tiền đã vay
cho b.
• Các em tùy chọn nghĩa của mình và viết đon văn hon chỉnh:
• Mở đon: nêu vn đề
• Thân đon: Giải thích và bàn luận về vn đề đ, c 1 câu liên h.
• Kết đon: khẳng định li quan đim đ đng.
ĐỀ SỐ 49
Phần I (4.0 đim)
Đọc đon trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
2.10.1971
Nhiều lúc mình cũng không ngờ nổi rằng mình đã đến đây. Không ngờ rằng trên mũ là
một ngôi sao. Trên cổ áo là quân hàm đỏ. Cuộc đời bộ đội đến với mình tự nhiên quá, bình
thản quá, và cũng đột ngột quá.
Thế là thế nào? Cách đây ít lâu, mình cn là sinh viên. Bây giờ thì xa vời lắm rồi những
ngày cắp sách lên giảng đường, nghe thấy Đường, thầy Đạo... Không biết bao giờ mình s trở
lại những ngày như thế. Hay chẳng còn bao giờ nữa! Có thể lắm. Mình đã lớn rồi. Học bao
lâu, mà đã làm được gì đâu, đã sống được gì đâu? Chỉ còm cõi vì trang sách, gầy xác đi vì
mộng mị hão huyền.
28 ngày trong quân ngũ, mình hiểu được nhiều điều có ích. Sống được nhiều ngày có ý
nghĩa. Dọc đường hành quân, có dịp xem lại lòng mình, soát lại lòng mình.
Mình bắt đầu sống có trách nhiệm từ đâu, từ lúc nào? Có l từ 9.3.71, tháng 3 của hoa
nhãn ban trưa, của hoa sấu, hoa bàng lang nước.
(...) Trên mũ là ngôi sao. Ta lặng ngắm ngôi sao, như hồi nào ta chỉ cho bạn: Kia là ngôi
sao Hôm yêu dấu... Nhưng khác hơn một chút. Bây giờ, ta đọc trong ngôi sao ấy, ánh lửa cầu
vồng của trận công đồn, màu đỏ của lửa, của máu... Ta như thấy trong màu kì diệu ấy có cả
hồng cầu của trái tim ta.
(Trích Mãi mãi tui hai mươi, Nhật kí của lit sĩ Nguyễn Văn Thc, NXB Thanh niên)
Câu 1: Xác định phương thc biu đt trong đon trích? Nội dung của đon trích trên nói về
vn đề gì?
Câu 2: Ti sao tác giả viết: “Học bao lâu, m đã lm được gì đâu, đã sng được gì đâu”?
Đon trích gửi đến thông đip gì cho thế h trẻ ?
Câu 3: Viết một đon văn ngắn bàn về chủ đề: Học đi đôi với hành.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần I (4.0 đim)
Câu 1:
Phương thc biu đt trong đon trích: biu cảm
Nội dung của đon trích trên: những ngày làm bộ đội, cậu sinh viên đã hiu rõ thật nhiều
điều về cuộc sng
Câu 2:
• Tác giả viết: Học bao lâu, m đã lm được gì đâu, đã sng được gì đâu? vì: + Vic học
chỉ c nghĩa khi n được áp dụng vào cuộc sng.
+ Sự sng không phải chỉ biết cho cá nhân mình.
+ Khi T quc lên tiếng gọi tui trẻ sẵn sàng xếp bt nghiên lên đường vì T quc…
• Thông đip của đon trích: Tui trẻ phải biết sng, biết cng hiến, biết hi sinh cho T
quc.
Câu 3:
I. Giới thiu về vn đề cần bàn luận “học đi đôi với hnh” II. Thân bài
1. Giải thích học là gì? Hành là gì? a. Học là gì?
• Học là lãnh hội, tiếp thu kiến thc từ những nguồn kiến thc như thầy cô, trường
lớp,….
• Sự tiếp nhận các điều hay, hữu ích trong cuộc sng và xã hội.
b. Hành là gì?
• Hành là vic vận dụng những điều học được vào thực tế của cuộc sng.
• Thực hành giúp ta nắm chắc kiến thc hơn, nhớ lâu hơn v hiu sâu hơn những điều
được học.
=> ti sao học phải đi đôi với hành?
• Học mà không có hành s không hiu được vn đề, gây lãng phí thời gian
• Còn hành mà không có học s không có kết quả cao
• Lợi ích của “học đi đôi với hnh” - Hiu quả trong học tập
- Đo to nguồn nhân lực hiu quả - Học s không bị nhàm chán
• Phê phán li học sai lầm
• Học chuộng hình thc, học tủ đ đi phó
• Học cầu danh lợi
• Học theo xu hướng
• Học vì ép buộc
4. Nêu ý kiến của em về “học đi đôi với hnh”
• Học đi đôi với hành là một phương pháp học đng đắn
• Nêu cách học của mình
• Thường xuyên vận dụng cách học này
• Có những ý kiến đ phát huy phương pháp học này
• Khẳng định học đi đôi với hành là một phương pháp học hiu quả.
III. Kết thúc vn đề nêu cảm nghĩ của e về “học đi đôi với hnh”
Học và hành là hai hình thc mà chúng ta phải làm tt cả hai và kết hợp chúng với nhau
một cách hiu quả.
ĐỀ SỐ 50
Câu 1. (2,0 đim)
Đọc văn bản sau và thực hin các yêu cầu:
Vầng trăng quê em Vầng trăng vng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre lng. Ln gi
nồm nam thi mát rượi. Trăng ng ánh trên hm răng, trăng đậu vo đáy mắt. Trăng ôm p mái
tóc bc của các cụ gi. Khuya. Lng quê em đã vào gic ngủ. Chỉ có vầng trăng vn thao thc
như canh gác trong đêm.
(Theo Phan Sĩ Châu, Tiếng Vit 3, Tập một, NXB Giáo dục Vit Nam, 2019)
• Hãy cho biết các từ được gch chân thực hin phép liên kết gì? (0,5 đim)
• Xác định phần trung tâm của cụm từ "mái tóc bc của các cụ già". Cho biết đây l cụm
danh từ, cụm động từ hay cụm tính từ? (0,5 đim)
• Tìm câu đc bit. (0,5 đim)
• Xác định bin pháp tu từ từ vựng được sử dụng trong câu (7). (0,5 đim).
Câu 2. (3,0 đim)
Viết một đon văn hoc bi văn ngắn trình by suy nghĩ của em về nghĩa của lời chào
trong giao tiếp hàng ngày.
Câu 3. (5,0 đim)
Phân tích sự thay đi tâm trng của b Thu trong hai đon trích sau:
Trong bữa cơm đ, anh Sáu gp một cái trng cá to vng đ vào chén nó. Nó luôn ly đũa
xoi vo chn, đỏ đ rồi bt thần ht cái trng ra, cơm văng tung te cả mâm. Giận quá và
không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vo mông n v ht lên:
• Sao mày cng đầu quá vậy, hả?
Tôi tưởng con bé s lăn ra khc, s giy, s đp đ cả mâm cơm, hoc s chy vụt đi.
Nhưng không, n ngồi im, đầu cúi gm xung. Nghĩ thế nào nó cầm đũa, gắp li cái
trng cá đ vào chén, rồi lng l đng dậy, bước ra khỏi mâm. Xung bến, nó nhảu
xung xuồng, mở lòi tói c làm cho dây lòi tói khua rn rảng, khua thật to, rồi ly dầm
bơi qua sông. N sang qua nh ngoi, mét với ngoi và khóc ở bên y. Chiều đ, m nó
sang dỗ dành my n cũng không về"
Và:
(...) Trong lc đ, n vn ôm cht ly ba n. Không ghìm được xc động và không mun
cho con thy mình khóc, anh Sáu một tay ôm con, một tay rt khăn lau nước mắt, rồi hôn lên
mái tóc con:
• Ba đi rồi ba về với con.
• Không! - Con bé hét lên, hai tay nó siết cht ly c, chắc n nghĩ hai tay không th giữ
được ba nó, nó dang cả hai chân rồi câu cht ly ba n, v đôi vai nhỏ bé của nó run run. Nhìn
cảnh y, bà con xung quanh có người không cầm được nước mắt, còn tôi bỗng thy khó thở
như c bn tay ai nắm ly trái tim tôi.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục Vit Nam,
2013)
GỢI Ý DAP AN
Câu 1
a. Phép liên kết được sử dụng là: phép lp
b. Phần trung tâm của cụm từ “mái tc bc của các cụ gi” l: mái tc - Đây l cụm danh
từ
c. Câu đc bit là câu 5: Khuya
d. Bin pháp tu từ được sử dụng trong câu 7: nhân hóa, so sánh.
Câu 2
Gợi ý
• Giới thiu khái quát về nghĩa của lời chào trong giao tiếp hàng ngày vô cùng quan
trọng
• Trin khai các luận đim đ chng minh cho vai trò quan trọng của lời chào:
+ Lời chào là một hình thc khởi đầu một cuộc trò chuyn trong giao tiếp.
+Lời chào th hin thái độ trân trọng, cung kính và thân thiết của mình đi với người
khác.
• Trong đời sng, lời chào như một hình thc xã giao đ bắt đầu một cuộc nói chuyn
được tự nhiên, lịch sự, cởi mở. Người vai dưới gp người vài trên mà không biết chào hỏi là bt
knh. Người vai trên không đáp li lời chào của người vai dưới là thiếu lịch sự, hách dịch,
khinh người.
• Lời chào khẳng định phm cht tt đp của con người. Nó th hin sự trân trọng của
bản thân đi với người khác. N gip ta xác định rõ ràng vị trí mỗi người trong giao tiếp. Từ
đ, thực hin các hot động giao tiếp một cách đng đắn, hiu quả v đng mực. Người nhận
được lời cho cũng cảm thy mình cảm được tôn trọng, vui vẻ, hnh phúc.
• Lời chào còn có giá trị to lớn trong truyền thng văn ha dân tộc (lời chào cao hơn
mâm cỗ).
- Khái quát li vn đề: một lần nữa khẳng định vai trò quan trọng của lời chào.
ĐỀ SỐ 51
Câu 1 (2,0 đim)
Đọc đon trích:
Hai người bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, giữa hai người xảy ra cuộc tranh
luận và một người nổi nóng, không kiềm chế được mình đã nặng lời miệt thị người kia. Cảm
thấy bị xúc phạm, anh không nói gì, chỉ viết lên cát: “Hôm nay, người bạn tốt nhất đã làm khác
đi những gì tôi nghĩ”.
Họ đi tiếp, tìm thấy một ốc đảo và quyết định bơi đến. Người bị miệt thị lúc nãy bây giờ bị
đuối sức và chìm dần. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Khi đã lên bờ, anh lấy một miếng
kim loại khắc lên đá: “Hôm nay, người bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống tôi”.
Người kia hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên cát còn bây giờ anh lại khắc
lên đá ?”
Anh ta trả lời: “Những điều viết lên cát s nhanh chóng xoá nhoà theo thời gian, nhưng
không ai có thể xoá được những điều tốt đp đã được ghi tạc trên đá, trong lng người”.
Vậy, mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi
những ân nghĩa lên đá.
(Lỗi lầm và sự biết ơn, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Vit )
Thực hiện các yêu cầu sau:
• Xác định phương thc biu đt chnh được sử dụng trong đon trch. (0,5 đim)
• Trong đon trích trên, yếu t nghị luận th hin ở câu văn no? (0,5 đim)
• Anh/chị hiu như thế nào về nghĩa của vic “viết lên cát” v “khắc lên đá” trong
đon trch? (1,0 đim)
Câu 2 (3,0 đim)
Từ nội dung đon trích, anh/chị hãy viết một bi văn ngắn (khoảng 250 chữ) trình bày suy
nghĩ về lòng bao dung, vị tha trong cuộc sng.
ĐỀ SỐ 52
I. ĐỌC HIỂU (3.0 đim)
Đọc văn bản sau và thực hin các yêu cầu:
Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa. Có những bông hoa lớn và cũng có những bông
hoa nhỏ, có những bông nở sớm và những bông nở muộn, có những đóa hoa rực rỡ sắc màu
được bày bán ở những cửa hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc “đời hoa” bên
vệ đường.
Sứ mệnh của hoa là nở. Cho dù không có những ưu thế để như nhiều loài hoa khác, cho
dù được đặt ở bất cứ đâu, thì cũng hãy bừng nở rực rỡ, bung ra những nét đp mà chỉ riêng ta
mới có thể mang đến cho đời.
[...]
Hãy bung nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ đâu.
(Kazuko Watanabe, Mình là nắng việc của mình là chói chang, Vũ Thùy Linh dịch, NXB
Thế giới, 2018)
Câu 1 (0.5 đim). Xác định phương thc biu đt chính của văn bản.
Câu 2 (1.0 đim). Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép tu từ được sử dụng trong câu văn:
Có những bông hoa lớn v cũng c những bông hoa nhỏ, có những bông nở sớm và những
bông nở muộn, có những đa hoa rực rỡ sắc mu được bày bán ở những cửa hàng lớn, cũng c
những đa hoa đơn sắc kết thc "đời hoa” bên v đường.
Câu 3 (0.5 đim). Nêu hàm ý của câu: Hãy bung nở đa hoa của riêng mình dù c được
gieo mầm ở bt c đâu.
Câu 4 (1.0 đim). Em c đồng tình với suy nghĩ của tác giả: “Mỗi chúng ta đều giống một
đóa hoa.” không? Vì sao?
ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIỂU
Câu 1. Phương thc biu đt chính của văn bản là nghị luận.
Câu 2.
"Có những bông hoa lớn và cũng có những bông hoa nhỏ, có những bông nở sớm và
những bông nở muộn, có những đóa hoa rực rỡ sắc màu được bày bán ở những cửa hàng lớn,
cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc "đời hoa” bên vệ đường."
Phép tu từ được sử dụng trong câu văn: đip từ"Có những...cũng có những...". Lit kê
những cuộc đời khác nhau của hoa.
Câu 3. Hàm ý của câu: Hãy bung nở đa hoa của riêng mình dù c được gieo mầm ở bt
c đâu:
Dù ta không có ưu thế được như nhiều người khác, cho dù ta sng trong hoàn cảnh nào thì
cũng hãy bung nở rực rỡ, phô hết ra những nt đp mà chỉ riêng ta mới có th mang đến cho
đời, hãy luôn nuôi dưỡng tâm hồn con người và làm cho xã hội trở nên tt đp hơn.
Câu 4. Em đồng tình với suy nghĩ của tác giả: “Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa”.
Vì:
• Mỗi người là một đa hoa tuyt vời trên thế giới này, tựa như mỗi một mn qu độc
đáo
• Mỗi người đề c năng lực và phm cht tt đp riêng của mình đ lm đp cho cuộc
đời
Câu 1: Viết đon văn ngắn với chủ đề: Tôi là một đa hoa.
ĐỀ SỐ 53
PHẦN I. ĐỌC - HIỂU (3,0 đim)
Đọc đon trích sau và trả lời các câu hỏi
Mỗi người đều có một ước mơ riêng cho mình. Có những ước mơ nhỏ nhoi như của cô bé
bán diêm trong truyện cổ An-đéc-xen: một mái nhà trong đêm đông giá buốt. Cũng có những
ước mơ lớn lao làm thay đổi cả thế giới như của tỷ phú Bill Gates. Mơ ước khiến chúng ta trở
nên năng động một cách sáng tạo./ Nhưng chỉ mơ thôi thì chưa đủ. Ước mơ chỉ trở thành hiện
thực khi đi kèm với hành động và nỗ lực thực hiện ước mơ... Tất cả chúng ta đều phải hành
động nhằm biến ước mơ của mình thành hiện thực.
[...] Ngày bạn thôi mơ mộng là ngày cuộc đời bạn mất hết ý nghĩa. Những người biết ước
mơ là những người đang sống cuộc sống của các thiên thần. Ngay cả khi giấc mơ của bạn
không bao giờ trọn vn, bạn cũng s không phải hối tiếc vì nó. Như Đôn Ki-hô-tê đã nói: “Việc
mơ những giấc mơ diệu kỳ là điều tốt nhất một người có thể làm”.
Tôi vẫn tin vào những câu chuyện cổ tích - nơi mà lòng kiên nhẫn, ý chí bền bỉ s được
đền đáp. Hãy tự tin tiến bước trên con đường mơ ước của bạn.
(Trích Quà tng cuộc sng , NXB TP.HCM, 2016, tr. 56-57)
Câu 1 (0,5 đim): Trong đon trích trên, tác giả sử dụng phương thc biu đt chính nào?
Câu 2 (0,5 đim): Ghi li câu văn c cha thành phần bit lập và gọi tên thành phần đ.
Câu 3 (1,0 đim):
Em hiu “cuộc sng của các thiên thần” trong câu “Những người biết ước mơ l những
người đang sng cuộc sng của các thiên thần” l cuộc sng như thế nào? Câu 4 (1,0 đim):
Em c đồng tình với ý kiến “Tất cả chúng ta đều phải hành động nhằm biến ước mơ của
mình thành hiện thực” không? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN 2019 GIA LAI
PHẦN I. ĐỌC - HIỂU
Câu 1: Trong đon trích trên, tác giả sử dụng phương thc biu đt chính là nghị luận.
Câu 2: Câu văn c cha thành phần bit lập: "Tôi vẫn tin vào những câu chuyện cổ tích - nơi
mà lòng kiên nhẫn, ý chí bền bỉ sẽ được đền đáp." => Thành phần phụ chú. Câu 3: Theo em,
“cuộc sng của các thiên thần” trong câu “Những người biết ước mơ là những người đang sng
cuộc sng của các thiên thần” l cuộc sng
Câu 4: Em đồng tình với ý kiến “Tất cả chúng ta đều phải hành động nhằm biến ước mơ
của mình thành hiện thực”. Vì: Nếu bn chỉ ước mơ m không hnh động và nỗ lực c gắng
thực hin ước mơ đ thì ước mơ mãi chỉ là ước mơ m thôi. Điều kỳ diu chỉ đến khi bn biết
cách chăm cht cho ước mơ của mình, biến nó thành sc mnh, thnh động lực thực sự khiến
bn không bao giờ gục ngã. Nếu bn không bắt tay vào làm thì ý tưởng mãi là ý tưởng, ước mơ
mãi chỉ vô hình.
ĐỀ SỐ 54
Câu 1
Đọc đon trích sau và thực hin các yêu cầu,
Người xưa đã dy: "Y phục xng kỳ đc", c nghĩa l ăn mc ra sao cũng phải phù hợp
với hoàn cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung của cộng đồng hay toàn xã hội. Dù mc đp
đến đâu, sang đến đâu m không phù hợp
với hoàn cảnh thì cũng lm trò cười cho thiên h, làm mình tự xu đi m thôi. Xưa nay,
cái đp bao giờ cũng đi đôi với cái giản dị, nht là phù hợp với môi trường. Người c văn hoá,
biết ng xử chnh l người biết tự mình hoà vào cộng đồng như thế, không k hình thc còn
phải đi với nội dung, tc là con người phải có trình độ, có hiu biết. Một nh văn đã ni: " Nếu
một cô gái khen tôi chỉ vì có một bộ quần áo đp, mà không khen tôi vì có bộ óc thông minh thì
tôi chẳng c gì đáng hãnh din". Chí lí thay!
(Giao tiếp đời thường, Băng Sơn, Ngữ văn 9, Tập hai, NXB GDVN, 2014, tr.9)
a. Xác định phương thc biu đt chính.
b. Nêu nội dung của đon trích.
c. Em c đồng tình với ý kiến “Xưa nay, cái đp bao giờ cũng đi với cái giản dị mát là
phù hợp với môi trường. " không? Vì sao?
Câu 2. Suy nghĩ của em về bài học ng xử trong cuộc sng được gợi lên từ câu tục ngữ
Một sự nhịn, chín sự lành.
Đáp án
Câu 1
a. Xác định phương thc biu đt chính: nghị luận
b. Nêu nội dung của đon trch: ăn mc như thế nào là phù hợp
c. Em c đồng tình với ý kiến “Xưa nay, cái đp bao giờ cũng đi với cái giản dị mát là
phù hợp với môi trường. "không? Vì sao?
• Nêu ý kiến: Đồng ý
Câu 2.
Giới thiu vn đề: Câu tục ngữ: “Một điều nhịn, chn điều lnh” được nhiều người biết
đến vì nghĩa xã hội rộng rãi của nó.
Bàn luận vn đề:
*Giải thích thế nào là nhịn?. Thế nào là lành?.
• Nhịn: L đc tính nhn ni, nhn nhường, luôn giữ hòa khí trong giao tiếp, ng xử.
• Lành: Là kết quả tt đp, thỏa đáng, đng như mong mun.
• Cuộc sng vn đa dng, phc tp. Một con người thường có rt nhiều mi quan h
khác nhau trong gia đình v ngoi xã hội.
• Quá trình vận động của cuộc sng bắt buộc con người phải đu tranh sinh tồn đ phát
trin. Mun phát trin, con người phải đon kết, hợp tác với nhau đ tăng cường sc mnh, đ
làm vic có hiu quả. Sự hòa thuận trong giao tiếp là vô cùng cần thiết vì đ l cách ng xử có
hiu quả nht, là phương châm sng tt nht.
• Đi tượng nhịn v thái độ nhịn: L các thnh viên trong gia đình (vợ chồng, cha con,
ông bà, cháu...). Vợ chồng phải cư xử tôn trọng ln nhau, biết kiềm chế khi nóng giận đ giữ
hòa khí. Ở cộng đồng tập th phải biết lắng nghe ý kiến của đồng nghip luôn giữ thái độ hòa
nhã, tránh xung khắc đi đầu.
*Liên h
• Mở rộng câu nói này trong tập th lớp học, trong đời sng xã hội như thế nào? Trong
một tập th lớp có những khi quan đim của ta không trùng với quan đim của ai đ. Đôi bên
tranh luận sôi ni lời qua tiếng li nếu chúng ta không nhn nhịn, không biết cách “dĩ hòa vi
qu”
• Trong gia đình khi c sự bt bình xảy ra nếu như ai cũng cho rng mình đng không ai
chịu nhận thit thòi, nhn nhịn thì mọi chuyn s cng lc cng căng thẳng, dn tới đ vỡ.
• Tuy nhiên, bên cnh câu nói của người xưa rng “Một điều nhịn bng chn điều lnh”
còn có câu nói khác mà thế h ngày nay thường sử dụng đ l “Một điều nhịn bng chn điều
nhục”. Người xưa thường nói nhn nhịn là bng nhục bởi hai từ ny thường đi kèm với nhau.
• “Một điều nhịn bng chn điều nhục” mun khuyên chúng ta nhn nhịn tới mc nào là
đủ, trước những cái xu, các ác trong xã hội chúng ta cần phải đu tranh, ch không th im
lng, nhịn nhục đ cho bọn xu tự tung tự tác làm kh người lành hiền.
Kết thúc vn đề: Câu tục ngữ: “Một điều nhịn, chn điều lnh” l bi học nhắc nhở về
phương pháp ng xử, đu tranh có hiu quả không chỉ cho một cá nhân mà cho cả cộng đồng
dân tộc.
ĐỀ SỐ 55
I. Phần đọc hiu: (3,0 đim)
Đọc kĩ ngữ liu sau và thực hin các yêu cầu biên dưới:
Âm nhc là phương tin chuyn tới cảm xúc tuyt vời nht, trọn vn nht, giúp chúng ta
cảm nhận được từng ngõ ngách sâu thẳm nht của tâm hồn [...] Âm nhc là cht xúc tác lãng
mn, thi vị làm khuy động xúc cảm. Thử hình dung những thước phim lãng mn s buồn tẻ,
vô hồn đến nhường nào nếu không c giai điu của những bản tình ca. Có một câu nói mà tôi
rt tâm đắc" từng nt nhc chm vào da thịt tôi, vut ve xoa dịu nỗi cô đơn tưởng như đá ha
thch trong tâm hồn". Âm nhc là một người bn thủy chung, biết chia sẻ. Khi buồn , nó là liều
thuc xoa dịu nỗi sầu, làm tâm hồn nh nhàng, thanh thản..Khi vui, nó li là cht xúc tác màu
hồng tô v cảm xúc, giúp ta cảm nhận sâu sắc hơn vẻ đp của cuộc sng
(Dr Bernie S Siegel, Quà tng cuộc sng, biên dịch Thu Quỳnh -Hnh Nguyên, NXHTH
TP HCM, tr. 11)
Câu 1: (0,5 dim)
Xác định phương thc biu đt chính của ngữ liu trên
Câu 2: (0,5 đim)
Đt một nhan đề phù hợp cho ngữ liu:
Câu 3: (1,0 đim)
Chỉ rõ hai phép liên kết về hình thc có trong ngữ liu.
Câu 4: (1,0 đim)
Xác định và nêu ngắn gọn tác dụng của bin pháp tu từ từ vựng trong câu : Âm nhc là
một người bn thủy chung, biết chia sẻ.
Gợi ý đáp án
I. Phần đọc hiu: (3,0 đim )
Câu 1: (0,5 dim)
Phương thc biu đt chính của ngữ liu trên: Nghị luận
Câu 2: (0,5 đim)
Đt một nhan đề phù hợp cho ngữ liu: Âm nhc l điều tuyt vời của cuộc sng.
Câu 3: (1,0 đim)
Hai phép liên kết về hình thc có trong ngữ liu:
• Phép lp: âm nhc là
• Phép thế: "nó" = "âm nhc"
Câu 4: (1,0 đim)
Bin pháp tu từ từ vựng trong câu: nhân hóa
Tác đụng: lm câu văn gợi cảm xúc, nhn mnh rng âm nhc là người bn đồng hành
cùng chúng ta
ĐỀ SỐ 56
I. ĐỌC HIỂU (3 đim)
Đọc đon trích sau và thực hin các yêu cầu:
Tri thc ging như ngọn đèn trong đêm ti, soi sáng con đường chông gai phía trước. Trí
tu ging như chiếc chìa khóa diu kì, mở ra cánh cửa tâm hồn. Trí tu ging như tia nắng mt
trời m áp xua tan bóng ti lnh giá. Đng to hóa có trí tu thì mới to ra một thế giới diu kì,
nhân loi có trí tu chỉ đường s bước sang thế giới hin đi văn minh. Khi c tr tu bn s dễ
dàng gt hái được nhiều thành công trong cuộc sng. Bảy trăm năm trước, Giovanni Boccaccio
đã ni: “Tr tu là cội nguồn hnh phúc của con người”. Thật vậy, có trí tu, bn s có nhiều
niềm vui và mang li hnh phúc cho những người xung quanh.”
(Trích Lời ni đầu, Kĩ năng sng dành cho học sinh, sự kiên cường - Ngọc Linh, NXB
Thế giới, 2019)
Câu 1. Chỉ ra hai phép liên kết câu trong đon văn trên.
Câu 2. Theo tác giả, ti sao Giovanni Boccaccio nói "Trí tu là cội nguồn hnh phúc của
con người?
Câu 3. Nêu hiu quả của bin pháp tu từ so sánh trong câu: “Tr tu ging như chiếc chìa
khóa diu kỳ, mở ra cánh cửa tâm hồn”.
Câu 4. Theo em, cuộc sng con người s ra sao nếu chúng ta không chú trọng đến vic
phát trin trí tu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIỂU
Câu 1. Hai phép liên kết câu trong đon văn trên:
Phép lp từ ngữ: trí tu
Phép lp cú pháp câu: .... ging như ....
Phép ni: Thật vậy,......
Câu 2: Theo tác giả, Giovanni Boccaccio nói "Trí tu là cội nguồn hnh phúc của con
người” vì: có trí tu, bn s có nhiều niềm vui và mang li hnh phúc cho những người xung
quanh.
Câu 3: Hiu quả của bin pháp tu từ so sánh: gip ta hình dung, gia tăng tr tưởng tượng
khi so sánh trí tu với chiếc chìa khóa diu kì. Gip câu văn trở nên cụ th hơn v người đọc
hình dung rõ hơn thế là nào trí tu tựa như chiếc chìa khóa có th khai phá, mở ra một thế giới
mới.
Câu 4:
Nếu không phát trin trí tu thì:
• Tự bản thân chúng ta trở nên lc hậu, không theo kịp thời đi
• Chúng ta không th tiếp thu kiến thc, chậm tư duy, giảm khả năng nhận thc về vn
đề
• To nên tính cách phụ thuộc, dựa dm, thụ động trong cuộc sng
• ...........
ĐỀ SỐ 57
Câu 1. (1.5 điểm)
Đọc các ngữ liu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
a. Gia đình có tới bảy, tám miệng ăn.
b, Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
(Ca dao)
Các từ in đậm trong các ngữ liu trên từ no được dùng theo nghĩa gc, từ no được
dùng theo nghĩa chuyn? Chỉ ra phương thc chuyn nghĩa.
Câu 2. (1.5 điểm). Đọc đon thơ sau v thực hin các yêu cầu:
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ng
như người dưng qua đường
a. Kh thơ trên được trích trong tác phm nào? Do ai sáng tác?
b. Chỉ ra và nêu tác dụng của một bin pháp tu từ trong hai câu thơ:
vầng trăng đi qua ng
như người dưng qua đường.
Câu 3. (2.0 điểm) Anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) bàn về vai trò, ý
nghĩa của lời xin lỗi.
Câu 4. (5.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về vẻ đp nhân vật anh thanh niên trong truyn ngắn Lặng lẽ Sa
Pa của nh văn Nguyễn Thành Long (SGK Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Vit Nam năm
2017)
- Hết -
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1.
a. Gia đình có tới bảy, tám miệng ăn.
Từ "miệng" ở câu ny được dùng theo nghĩa chuyn, phương thc chuyn nghĩa hoán dụ.
b.
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen
Từ "miệng" ở câu ca dao ny được dùng theo nghĩa gc.
Câu 2.
a. Kh thơ trên được trích trong tác phm Ánh trăng do Nguyễn Duy sáng tác. b. Một
bin pháp tu từ trong hai câu thơ đã cho là: chọn 1 trong 2 + nhân hóa
"vầng trăng" - "đi qua ng" => trăng như một người bn cũ vừa đi qua
• so sánh: ở câu trên trăng dường như l người bn cũ nhưng tới hin ti vầng trăng lc
ny đã trở thành một người dưng không quen biết, như chưa c ngy gp gỡ.
ĐỀ SỐ 58
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (2.0 đim)
Đọc văn bản sau và thực hin các yêu cầu:
• Ti 17/5, ti lễ trao giải Hội thi Khoa học quc tế - Intel ISEF 2019, t chc ti
Phoenix, bang Arizona, Hoa Kỳ, dự án nghiên cu khoa học "Rô bt hỗ trợ bón thc ăn cho
bnh nhân parkinson sử dụng công ngh xử lý ảnh" của em Vũ Hong Long, học sinh lớp
12A2, Trường THPT s 1 thành ph Lo Cai được Ban t chc cuộc thi trao giải ba. Đây l
giải thưởng duy nht của đon học sinh Vit Nam ti cuộc thi quc tế năm nay v cũng l giải
thưởng cp quc tế đầu tiên về nghiên cu khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học của
tỉnh Lào Cai.
• [...] Ý tưởng chế to và lập trình sản phm robot hỗ trợ bón thc ăn cho bnh nhân
parkinson sử sụng công ngh xử lý hình ảnh của Vũ Hong Long hình thnh sau khi em được
b m đưa đến bnh vin phục hồi chc năng tỉnh thăm người thân. Chng kiến nhiều bnh
nhân không tự xc ăn, kh khăn trong phục vụ bản thân và phải có người hỗ trợ, em đã nảy ra ý
tưởng thực hin dự án này. Khắc phục được rt nhiều hn chế của những dự án tương tự trước
đ dnh cho người già và bnh nhân parkinson, dự án của Vũ Hong Long đã thuyết phục được
ban giám khảo cuộc thi bng những sáng to mới có tính ng dụng cao.
• Trước đ, với những sáng to mới có tính ng dụng cao, Dự án “Rô bt hỗ trợ bón
thc ăn cho bnh nhân Parkinson sử dụng công ngh xử lý ảnh” đã giành giải nht cp tỉnh và
giải nht cp quc gia; là một trong 5 dự án xut sắc của miền Bắc ginh đim cao nht ti
vòng thi chọn dự án đi thi quc tế bng Tiếng Anh và là 1 trong 10 dự án được chọn tham dự
Hội thi Khoa học kỹ thuật quc tế - Intel ISEF 2019, t chc ti Phoenix, bang Arizona, Hoa
Kỳ từ ngày 12 - 17/5.
(Theo Laocaitv.vn)
Câu 1 (0.25 đim) Giáo dục Lào Cai có dự án của học sinh nào đã đt giải thưởng cp
quc tế đầu tiên
ở lĩnh vực nghiên cu khoa học năm 2019?
Câu 2 (0.25 đim) Phần gch chân trong câu sau là thành phần bit lập nào?
Ti 17/5, ti lễ trao giải Hội thi Khoa học quc tế - Intel ISEF 2019, t chc ti Phoenix,
bang Arizona, Hoa Kỳ, dự án nghiên cu khoa học "Rô bt hỗ trợ bón thc ăn cho bnh nhân
parkinson sử dụng công ngh xử lý ảnh" của em Vũ Hong Long, học sinh lớp 12A2, Trường
THPT s 1 thành ph Lo Cai được Ban t chc cuộc thi trao giải ba.
Câu 3 (0.75 đim) Ý tưởng của dự án được nhắc tới trong văn bản trên đã nảy sinh từ
hoàn cảnh cụ th no? Đánh giá của em về tưởng đ?
Câu 4 (0.75 đim) Từ văn bản trên, em rt ra được điều gì cho bản thân trong quá trình
học tập?
GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN 2019 LÀO CAI
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (2.0 đim)
Câu 1. Giáo dục Lào Cai có dự án của học sinh Vũ Hong Long "Rô bt hỗ trợ bón thc
ăn cho bênh nhân Parkinson sử dụng công ngh xử lý ảnh" đã đt giải thưởng cp quc tế đầu
tiên ở lĩnh vực nghiên cu khoa học năm học 2019.
Câu 2
Thành phần bit lập: phụ ch
Câu 3:
• tưởng của dự án được nhắc tới trong văn bản trên đã nảy sinh từ lần Vũ Hong Long
được b m đưa đến bnh vin phục hồi chc năng thăm người thân, khi đ chng kiến nhiều
bnh nhân không th xc ăn được nên em đã nảy ra ý tưởng này.
Đánh giá của em: đây l tưởng vô cùng thông minh, sáng to và có tác dụng vô cùng
hữu hiu, thực tế, gip nhiều bnh nhân giải quyết được vn đề sinh hot hàng ngày.
Câu 4.
Trong quá trình học tập, em cần rt ra được: không chỉ học trong sách vở mà em cần phải
liên h thực tế cuộc sng, áp dụng những kiến thc đã học vào trong cuộc sng hàng ngày.
ĐỀ SỐ 59
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (2.0 đim)
Đọc bài thơ sau v thực hin các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Bà hành khất đến ngõ tôi
Bà tôi cung cúc ra mời vào trong
Lưng còng đỡ lấy lưng cng
Thầm hai tiếng gậy tụng trong nắng chiều.
Nhà nghèo chẳng có bao nhiêu
Gạo còn hai ống chia đều thảo thơm
Nhường khách ngồi chiếc chổi rơm.
Bà ngồi dưới đất mắt buồn ngó xa...
Lá tre rụng xuống sân nhà
Thoảng hương nụ vối…chiều qua....cùng chiều.
(Bà Tôi - Kao Sơn, dn theo nguồn http://baohinhbinh.org.vn) Câu 1 (0,5 đim). Xác
định phương thc biu đt chnh được sử dụng trong bi thơ? Câu 2 (0,5 đim). Tìm từ đồng
nghĩa với từ hành kht.
Câu 3 (0,5 đim). Chỉ ra bin pháp tu từ trong câu thơ th ba: Lưng còng đỡ ly lưng
còng
Câu 4 (0,5 đim). Thái độ ng xử cảm động chan cha tình người của người bà trong hai
thơ trên đã gợi cho em những suy nghĩ gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU:
Câu 1: Phương thc biu đt chnh được sử dụng trong bi thơ: tự sự
Câu 2: Từ đồng nghĩa với từ "hành kht" l "ăn my" hoc "ăn xin"
Câu 3: Bin pháp tu từ trong câu thơ "Lưng còng đỡ ly lưng còng" l hoán dụ => khắc
họa chân dung già nua, nhọc nhn có phần tội nghip của hai người bn già. Từ "lưng còng"
được lp li, kết hợp với động từ "đỡ" đã tái hin một hình ảnh đp đ, cảm động, m áp tình
người giữa chủ nh v người hành kht.
Câu 4: Thái độ ng xử cảm động chan cha tình người của người b trong bi thơ trên đã
gợi cho em những suy nghĩ về tình người, lòng nhân ái của người b đi với người ăn xin. Đ
l nt đp tinh thần rt cần phải được trân trọng, nâng niu, giữ gìn và nhân lên.
Phần I: Đọc hiu (3,0 đim)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Hành trình trái tim từ những người lạ
Quãng đường mà cậu bé Vì Quyết Chiến đi được bng xe đp khoảng 103 km từ Sơn La
đến Hòa Bình trong hnh trình thăm em trai bị m ti Bnh vin Nhi trung ương được lan
truyền trên các phương tin truyền thông như một "Chuyn l chưa từng xảy ra"...
Nhiều nhà hảo tâm mun gip đỡ cậu bé có chiếc xe mới, ủng hộ gia đình Chiến tiền chy
chữa cho con trai. Nhưng điều đáng quý nht trong câu chuyn của Chiến chính là những con
người tt bụng, xa l đã gip đỡ Chiến trên chuyến xe đưa cậu bé về Hà Nội an toàn.
Chuyến xe y là câu chuyn về lòng nhân văn, l hnh trình trái tim m áp tình người!
Trên chuyến xe y, dù chẳng ai quen Vì Quyết Chiến nhưng họ hỏi han, đưa cậu b đến
đim cui. Nhà xe còn mua bánh, nước cho cậu b ăn ung, liên lc với b của Chiến. Chắc
hẳn ai ny trên xe đều kinh ngc khi cậu bé chẳng có gì ngoài chiếc xe đp mt phanh, đôi dp
mòn chảy do phanh xe, bàn chân xước xát, trên người không tiền, không đin thoi... Tài xế xe
khách k: Trời ti, tôi thy cậu bé nhỏ nhắn vy xe, ban đầu tôi tưởng cậu b đùa nên đi qua.
Nhưng rồi, tôi dừng li, cầm đèn pin xung hỏi cậu bé và không tin nói câu chuyn của em.
Lúc vy xe cũng l lc em đã quá đi v không th tiếp tục hành trình. Nếu chiếc xe không
dừng li, có l câu chuyn của Chiến đã sang một hướng khác.
(Theo http: www 24h.com.vn/tintuctrongngay, 28/3/2019) Câu 1 (0.5 đim) Xác định
phương thc biu đt chính của văn bản trên.
Câu 2 (0,5 đim) Chỉ ra và gọi tên thành phần bit lập trong câu văn sau: “Chắc hẳn ai
ny trên xe đều kinh ngc khi cậu bé chẳng có gì ngoài chiếc xe đp mt phanh, đôi dp mòn
chảy do phanh xe, bàn chân xước xát, trên người không tiền, không đin thoi..."
Câu 3 (1,0 đim) Vì sao tác giả bài viết li cho rng: Chuyến xe y là câu chuyn về lòng
nhân văn? Câu 4 (1,0 đim) Em c đồng ý với hnh động của cậu bé Vì Quyết Chiến đã đp
xe khoảng 103km từ Sơn La đến Hòa Bình trong hnh trình thăm em trai bị m ti Bnh vin
Nhi Trung ương không? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần I: Đọc hiu (3,0 đim)
Câu 1 (0.5 đim) Phương thc biu đt chính: tự sự
Câu 2 (0,5 đim)
Thành phần bit lập: tình thái - Chắc hẳn
Câu 3 (1,0 đim) Tác giả bài viết cho rng: Chuyến xe y là câu chuyn về lòng nhân văn
bởi trên chuyến xe y, dù chẳng ai quen Vì Quyết Chiến nhưng họ hỏi han, đưa cậu b đến
đim cui. Nhà xe còn mua bánh, nước cho cậu b ăn ung, liên lc với b của Chiến. Hơn
nữa, chuyến xe y là do cậu bé tự lái v đi bng xe đp tận 103 km đ xung vin thăm em trai.
Đ cũng chnh l biu hin cao đp của tình cảm gia đình, của tình thân máu mủ ruột thịt.
Câu 4 (1,0 đim)
Nêu quan đim của em: đồng ý hoc không rồi đưa ra l do.
Gợi ý:
Đồng ý nếu em cảm nhận đây l một cách th hin tình yêu thương trong gia đình của
người anh v người em.
Không đồng ý: em quá nhỏ, đp xe như vậy nguy him và nếu như chuyến xe đ không
dừng li thì liu em s thế nào?
ĐỀ SỐ 60
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3,0 đim)
Hãy đọc trch đon bài báo dưới đây rồi trả lời câu hỏi từ 1 đến 4:
“(...) Đã từng nghe ai đ ni: “đọc sách là khoản đầu tư c lãi nht cuộc đời”. Vậy thì phải
chăng l người Vit đang c sự “đầu tư” chch hướng. Khi mà trong khoảng thời gian hữu hn
của một ngày, một tháng, một năm... mỗi chúng ta vn đang say mê với những “like, share,
bình luận” thì khoảng thời gian ta dành cho vic đọc sách s l bao nhiêu? Đã bao giờ mỗi
chúng ta tự hỏi chính mình về sự đầu tư cho văn ha đọc”. Đ không đơn giản chỉ là sự đầu tư
100, 200 nghìn cho vic sở hữu cun sách no đy. Ở đ còn l thời gian, công sc, sự chiêm
nghim, suy tư... v sau cùng, thu về được? Đ chắc chắn là những giá trị đch thực mà chỉ khi
tác giả, nhà xut bản, độc giả cùng nghiêm tc. (...)”.
(Dân theo công ngh s thay đi văn ha đọc"; http://vanhoadoisong.vn)
Câu 1 (0,5 đim): Văn bản trên bàn về vn đề gì?
Câu 2 (0,5 đim): Chỉ ra phép liên kết câu trong 2 câu sau:
“Đã bao giờ mỗi chúng ta tự hỏi chính mình về sự đầu tư cho “văn ha đọc”. Đ không
đơn giản chỉ là sự đầu tư 100, 200 nghìn cho vic sở hữu cun sách no đy.".
Câu 3 (1,0 đim): Tác giả bi báo đưa ra l do no đ giải thch người Vit ít dành thời
gian cho vic đọc sách?
Câu 4 (1,0 đim): Đ đọc - hiu một cun sách mang li hiu quả, em phải đọc như thế
nào?
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (3,0 đim)
Câu 1 (0,5 đim): Văn bản trên bàn về vn đề: văn ha đọc
Câu 2 (0,5 đim): Phép liên kết câu trong 2 câu sau:
Phép thế: Đ = văn ha đoc
Phép lp: "đầu tư"
Câu 3 (1,0 đim): Tác giả bi báo đưa ra l do no đ giải thch người Vit ít dành thời
gian cho vic đọc sách: mỗi chúng ta vn đang say mê với những “like, share, bình luận”
Câu 4 (1,0 đim): Đ đọc - hiu một cun sách mang li hiu quả, em phải đọc như thế
nào:
• Xác định mục đch của vic đọc sách đ
• Phải đọc kỹ, vừa đọc vừa nghiền ngm suy nghĩ, ghi chp những điều b ích.
• Thực hành, vận dụng những điều học được từ sách vào cuộc sng hàng ngày.
ĐỀ SỐ 61
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 đim)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Có một cậu bé ngỗ nghịch hay bị m khin trách. Ngày nọ giận m, cậu chy đến một thung
lũng giữa cánh rừng rậm. Ly hết sc mình, cậu thét lớn: “Tôi ght người”. Khu rừng có tiếng
vọng li: "Tôi ght người”. Cậu bé ht hoảng quay về, sà vào lòng m khóc nc nở. Cậu bé
không sao hiu được li có tiếng người ghét cậu.
Người m cầm tay con, đưa cậu trở li khu rừng. B ni: “Giờ thì con hãy hét thật to:
Tôi yêu người”. L lùng thay, cậu bé vừa dt tiếng thì có tiếng vọng li: “Tôi yêu người”. Lc
đ người m mới giải thích cho con hiu: “Con ơi, đ l định luật trong cuộc sng của chúng
ta. Con cho điều gì con s nhận li điều đ. Ai gieo gi thì ắt gt bão. Nếu con thù ghét người
thì người cũng thù ght con. Nếu con yêu thương người thì người cũng yêu thương con”.
(Theo Quà tng cuộc sng, NXB Trẻ, 2002)
Câu 1. (0,5 đim) Xác định phương thc biu đt chính của văn bản.
Câu 2. (0,5 đim) Xác định và gọi tên thành phần bit lập trong câu sau: “Con ơi, đ l định
luật trong cuộc sng của chng ta”.
Câu 3. (1,0 đim) Câu ni “Ai gieo gi thì ắt gt bão” gợi cho em nghĩ đến thành ngữ nào?
Hãy giải thch nghĩa thành ngữ đ.
Câu 4. (1,0 đim) Câu chuyn mang đến cho người đọc thông đip gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN I. ĐỌC - HIỂU (3,0 đim)
Câu 1. (0,5 đim) Phương thc biu đt chính của văn bản: tự sự Câu
2. (0,5 đim) Thành phần bit lập gọi đáp "Con ơi"
Câu 3. (1,0 đim) Câu ni “Ai gieo gi thì ắt gt bão” gợi cho em nghĩ đến "Gieo nhân nào gt
quả ny"
Ý nghĩa tục ngữ gieo nhân nào gt quả ny c nghĩa l khi bn ở hiền thì gp lành và khi bn
đi xử không tt với ai thì sau này bn s bị người ta đi xử không tt li, và c thế c thế thì
những đời kế tiếp bn cũng s bị như thế, vì thế hãy sng tt và biết giúp đỡ người khác như
thương người như th thương thân thì sau ny bn nhận li s là lòng tt của họ đi với mình.
Câu 4. (1,0 đim)
Thông đip: Con người nếu cho đi những điều gì s nhận li được những điều như vậy, cho đi
điều tt đp s nhận được điều tt đp.
ĐỀ SỐ 62
I. ĐỌC HIỂU (3.0 đim)
Đọc đoạn trch dưi đây:
Nhờ các bạn thân mà ta mở rộng chân trời của ta được, khi giao du với họ mà kinh nghiệm
của ta tăng tiến là lúc đó cá tính của ta mạnh m và vững rồi đấy.
Hết thảy chúng ta đều có một cái gì để tặng bằng hữu, dù chỉ là một nét đặc biệt của cá tính
ta, một quan niệm độc đáo về đời sống hoặc cái tài kể chuyện vui. Tiếp xúc với nhiều bạn bè,
tâm hồn ta phong phú lên, rồi làm cho tâm hồn những bạn sau này của ta cũng phong phú
lên.
(Trích “Tìm thêm bạn mới", Ý cao tình đp - Nguyễn Hiến Lê dịch, NXB Tr, 2004, tr.115)
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. (0,5 điểm) Nêu phương thc biu đt chính của đon trích.
Câu 2. (0,5 điểm) Xác định một phép liên kết và chỉ ra từ ngữ thực hin phép liên kết y
trong đon văn: “Hết thảy chng ta đều có một cái gì đ tng bng hữu, dù chỉ là một nt đc
bit của cá tính ta, một quan nim độc đáo về đời sng hoc cái tài k chuyn vui. Tiếp xúc
với nhiều bn bè, tâm hồn ta phong phú lên, rồi làm cho tâm hồn những bn sau này của ta
cũng phong ph lên”.
Câu 3. (1,0 điểm) Theo tác giả, chúng ta có th tng bng hữu những gì?
Câu 4. (1,0 điểm) Em c đồng ý với ý kiến: “Nhờ các bn thân mà ta mở rộng chân trời của
ta được"? Vì sao?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIỂU (3.0 đim)
Câu 1. (0,5 điểm) Phương thc biu đt chính của đon trích: nghị luận Câu
2. (0,5 điểm)
Phép liên kết thế: bng hữu - bn bè
Câu 3. (1,0 điểm) Theo tác giả, chúng ta có th tng bng hữu hết thy mọi th Câu
4. (1,0 điểm)
Đồng ý
Vì:
Tình bản giúp ta mở mang kiến thc
Tình bn giúp bản thân ta cởi mở, biết chia sẻ buồn vui.
To những mi quan h sau này trong cuộc sng.
ĐỀ SỐ 63
I. ĐỌC HIỂU
Đọc đon thơ sau v trả lời các câu hỏi:
• Cây dừa xanh toả nhiều tàu
• Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao
• Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
Ai mang nước ngọt, nước lành
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa...
(Trích Cây dừa - Trần Đăng Khoa - Nguồn:https://www.thivien.net)
Câu 1(1,0 điểm). Đon thơ trên được viết theo th thơ gì?
Câu 2(1,0 điểm). Phân tch nghĩa của hai bin pháp tu từ được sử dụng trong kh thơ
(1).
Câu 3 (1,0 điểm). Chép li câu thơ c sử dụng thành phần bit lập trong kh (2) và cho
biết đ l thnh phần bit lập gì?
ĐÁP ÁN
I. Đọc - hiu
Câu 1: Đon thơ trên được viết theo th thơ lục bát.
Câu 2: Hai bin pháp tu từ được sử dụng trong kh thơ (1) l: nhân ha, so sánh
– Php nhân hoá được sử dụng trong các từ ngữ: Dang tay đón gió; gật đầu gọi trăng.
Các từ ngữ này có tác dụng làm cho vật vô tri là cây dừa cũng c những biu hin tình cảm như
con người. Dừa cũng mở rộng vòng tay đn gi, cũng gật đầu mời gọi trăng lên. Qua cách ni
nhân hoá, cảnh vật trở nên sng động, c đường nét, hình khi, có hồn và có sc gợi tả, gợi
cảm cao.
– Php so sánh được th hin trong các từ ngữ: quả dừa (ging như) đn lợn con; tàu dừa
(ging như) chiếc lược. Cách so sánh ở đây khá bt ngờ, thú vị, th hin sự liên tưởng, tưởng
tượng phong phú của tác giả. Cách so sánh ny cũng c tác dụng làm cho cảnh vật trở nên sng
động, c đường nét, có hình khi, có sc gợi tả, gợi cảm cao.
Câu 3:
Câu thơ c sử dụng thành phần bit lập trong kh (2):
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh Thành phần phụ chú: - chiếc lược chải vào mây
xanh
ĐỀ SỐ 64
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 đim)
Đọc đon trch sau đây v thực hin các yêu cầu nêu bên dưới.
Ước mơ ging như bánh lái của một con tàu. Bánh lái có th nhỏ và không nhìn thy được,
nhưng n điều khin hướng đi của con người. Cuộc đời không c ước mơ ging như con tu
không c bánh lái. Cũng như con tu không c bánh lái, người không ước mơ s trôi dt lững
lờ cho đến khi mắc kt trong đám rong bin.
(Theo Bùi Hữu Giao, Hnh trang vo đời, trang 99, NXB Thanh Niên) Câu
1: (0,5 đim) Xác định phương thc biu đt chính của đon trích.
Câu 2: (1,0 đim)
Xác định bin pháp tu từ và nếu tác dụng của bin pháp tu từ y trong câu: Ước mơ ging nhau
thành li của con tàu.
Câu 3: (1,5 đim) Em hiu như thế nào về cách nói của tác giả; người không ước mơ s trôi
dt lững lờ cho đến khi mắc kt trong đầm rong bin?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (0,5 đim) Xác định phương thc biu đt chính: nghị luận
Câu 2: (1,0 đim)
Bin pháp tu từ trong câu: Ước mơ ging nhau thành li của con tu l so sánh, ước mơ được
so sánh với bánh lái con tàu.
• Tác dụng
• Gip câu văn thêm độc đáo, dễ hình dung và sinh động hơn
• Khi so sánh ước mơ như bánh lái con tu tác giả mun nhn mnh nếu con tàu không có
bánh li không th vận hnh, cũng ging như con người sng không c mơ ước thì chính là
đang sng hoài, sng phí.
Câu 3: (1,5 đim)
Cách nói của tác giả có th được hiu như sau: Sng mà không có mơ ước tc là không có
mục tiêu, cuộc sng tái diễn những ngày tháng lp li nhàm chán và rồi cui cùng không biết
mình sng đ lm gì, không tìm được nghĩa cuộc sng.
ĐỀ SỐ 65
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi.
(1) Một chàng trai trẻ đến gp một chuyên gia đá qu v đề nghị ông ta dy cho anh trở thành
một nhà nghiên cu về đá qu. Chuyên gia nọ từ chi vì ông sợ rng chng trai không đủ kiên
nhn đ theo học. Chàng trai cầu xin một cơ hội. Cui cùng, vị chuyên gia đồng ý và bảo chàng
trai "Ngy mai hãy đến đây".
(2) Sáng hôm sau, vị chuyên gia đt một hòn ngọc bích vào tay chàng trai và bảo chàng hãy
cầm nó. Rồi ông tiếp tục công vic của mình: mi đá, cân v phân loi đá qu. Chng trai ngồi
yên lng và chờ đợi.
(3) Bui sáng tiếp theo, vị chuyên gia li đt hòn ngọc bích vào tay chàng trai và bảo chàng
cầm nó. Ngày th ba, th tư, th năm sau đ vị chuyên gia vn lp li hnh động trên.
(4) Đến ngày th sáu, chàng trai vn cầm hòn ngọc bch nhưng chng không th im lng được
nữa.
- Thưa thầy - chàng trai hỏi - khi nào thì em s bắt đầu học ?
- Con s được học - vị chuyên gia trả lời và tiếp tục công vic của mình.
(3) Vài ngày nữa li trôi qua và sự tht vọng của chàng trai cng tăng. Một ngày kia, khi vị
chuyên gia bảo chng trai đưa tay ra, chng định nói với ông ta rng chàng chẳng mun tiếp tục
vic này nữa. Nhưng khi vị chuyên gia đt hòn ngọc bích lên tay chàng trai, chàng nói mà
không cần nhìn viên đá:
- Đây không phải l hòn đá con vn cầm!
- Con đã bắt đầu học rồi đy - vị chuyên gia nói.
(Theo Quà tng cuộc sng. NXB Trẻ, 2013)
Câu 1. Xác định phương thc biu đt chnh được sử dụng trong văn bản trên.
Câu 2. Vì sao ban đầu vị chuyên gia li từ chi lời đề nghị của chàng trai?
Câu 3. Tìm câu văn c lời dn trực tiếp trong đon (1), sau đ chuyn thành lời dn gián tiếp.
Câu 4. Anh/chị c đồng tình với quan đim được gợi ra từ phần đọc hiu "tự học là cách học
tập hiu quả nht" không? Vì sao? (Trình bày từ 7 đến 10 câu)
Gợi ý trả lời
Phần I – Đọc hiu
Câu 1:
Phương thc tự sự
Câu 2:
Ban đầu vị chuyên gia từ chi lời đề nghị của chàng trai vì ông sợ rng chng trai không đủ
kiên nhn.
Câu 3:
Câu văn c lời dn trực tiếp: Cui cùng, vị chuyên gia đồng ý và bảo chng trai “ Ngày mai hãy
đến đây”
Chuyn lời dn trực tiếp thành gián tiếp:
Cui cùng, vị chuyên gia đồng ý và bảo chng trai ngy mai hãy đến.
Câu 4:
Đồng ý, vì:
- Tự học là tự giác, chủ động trong học tập nhm vươn lên nắm bắt tri thc. Tự học không chỉ
đơn thuần là tiếp nhận kiến thc từ thầy cô mà là còn học hỏi ở bn bè, tìm tòi nghiên cu sách
vở hay học hỏi, quan sát từ thực tế.
- Khi tự học, người học s lựa chọn những gì phù hợp với năng lực và nhu cầu của bản thân.
- Qua tự học, từ lí thuyết, chúng ta biết chủ động luyn tập thực hành, giúp ta có th nhanh
chng hình thnh kĩ năng, củng c và nâng cao kiến thc đã học.
ĐỀ SỐ 66
ĐỀ SỐ 67
ĐỀ SỐ 68
Bộ tài liệu, đề SHG của chia sẻ để phục vụ nâng cao chất lượng cho học sinh của bạn. Vì thế
mình không phân quyền cho mục đích thương mại dưới mọi hình thức. Khi mình chia sẻ tài
liệu dĩ nhiên là mình có nhiều cách bảo vệ tài liệu của mình, dù ai đó có chặn hết face này
đến face khác. Để tránh mọi phiền phức, khiếu nại rất mong các bạn tôn trọng.
Chúng ta hãy là những người bạn để chia sẻ và kết nối thay vì những cuộc chiến tranh trên
mạng để rồi ai cũng sẽ trở thành người nổi tiếng bạn nhé.
Trân trọng cảm ơn bạn đã tin yêu và Chúc bạn thành công
40 bộ đ Đọc hiu và nghị luận xã hội (131 trang)
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I – ĐỌC HIỂU
(1)Thành công và tht bi chỉ đơn thuần là những đim mc ni tiếp nhau trong cuộc sng đ
tôi luyn nên sự trưởng thành của con người. (2)Tht bi gip con người đc kết được kinh
nghim đ vươn tới chiến thắng và khiến những thnh công đt được thêm phần nghĩa.(3)
Không có ai luôn thành công hay tht bi, tuyt đi thông minh hay di khờ, tt cả đều phụ
thuộc vào nhận thc, tư duy tch cực hay tiêu cực của mỗi người. (4) Như chnh trị gia người
Anh, Sir Winston Churchill, từng ni, "Người bi quan nhìn thy kh khăn trong mỗi cơ hội,
còn người lc quan nhìn thy cơ hội trong mỗi kh khăn". (5) S có những người bị ám ảnh bởi
tht bi, bị chúng bủa vây, che lp những cơ hội dn tới thành công. (6) Tuy nhiên, đừng sa vào
vũng lầy bi quan đ, tht bi là một l tự nhiên và là một phần tt yếu của cuộc sng. (7) Đ l
một điều bn không th tránh khỏi, nếu không mun nói thực sự là trải nghim mà bn nên có
trong đời. (8) Vì vậy, hãy tht bi một cách tích cực.
Câu 1: Xác định chủ đề chính của đon trích?
Câu 2: Ti sao tác giả li ni: … “tht bi là một l tự nhiên và là một phần tt yếu của cuộc
sng”…
Câu 3: Anh/chị hiu như thế nào về lời khuyên: “Hãy tht bi một cách tích cực”
Câu 4: Điều anh chị tâm đắc nht qua đon trích là gì?
Câu 5: Câu s 5,6,7, sử dụng phép liên kết hình thc nào?
Câu 6: Phương thc biu đt chính của đon văn.
PHẦN II – LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
Hãy viết một đon văn ngắn (khoảng 200 từ) trình by suy nghĩ của anh/chị về ý kiến
sau: Người thành công luôn tìm thấy cơ hội trong mọi khó khăn. K thất bại luôn thấy khó
khăn trong mọi cơ hội.
Câu 2: Chọn một trong 2 đề sau
Đ 1: Phân tích khổ thơ sau:
“Mai về miền Nam thương trào nước mắt”
“Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”
Đ 2: Cảm nhận v cái hay cái đẹp ca khổ thơ sau:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nt trầm xao xuyến"
GỢI Ý
PHẦN I – ĐỌC HIỂU
Câu 1: Xác định chủ đề chính của đon trích?
Chủ đề chính của đon trích là nói về sự tt yếu của thành công và tht bi trong cuộc
sng của con người.
Câu 2: Ti sao tác giả li ni: … “thất bại là một l tự nhiên và là một phần tất yếu của
cuộc sống”
+“L tự nhiên” hay “phần tt yếu” tc là điều khách quan, ngoài ý mun con người và con
người không th thay đi.
+ Bởi vì trong cuộc sng không ai là không gp tht bi. C người thy bi nhiều, thy bi lớn.
C người tht bi ít, tht bi nhỏ.
Vì đ l điều tt yếu nên ta đừng tht vọng và chản nản. Hãy dũng cảm đi mt v vượt qua.
Câu 3: Em hiu như thế nào về lời khuyên: “Hãy thất bại một cách tích cực”
Tht bi một cách tích cực được hiu theo những nghĩa sau:
+ nghĩa l tht bi nhưng không bi quan, chán nản
+ nghĩa l tht bi nhưng hiu được nguyên nhân vì sao mình tht bi
+ tht bi nhưng biết tự mình đng lên, rút ra bài học và tiếp tục hnh động.
Câu 4: Điều anh chị tâm đắc nht qua đon trích là gì?
Không nên sợ tht bi. Cần nhận ra mt tích cực của sự tht bi đ không tiếp tục phm phải
sai lầm.
Câu 5: Phép liên kết thế và ni
Câu 6: Nghị luận
PHẦN II – LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
* Giải thích:
Người thành công l người đt được mục đch m mình đt ra sau một quá trình nỗ lực, c
gắng.
K thất bại l người không thực hin được những mong mun, dự định đã đt ra.
Cơ hội: hoàn cảnh thuận tin gp được đ làm vic gì mình mong ước.
Về thực cht, câu nói khẳng định sự thành bi của mỗi người phụ thuộc vo cách người y đn
nhận và xử thế trước những vn đề của đời sng.
Bình luận
- Thành và bại luôn song hnh như một thực th khách quan. Không ai không từng gp tht bi,
ngay cả những người thành công. (dn chng)
- Sự thành bi của mỗi người không chỉ phụ thuộc vo ti năng hay cơ hội mà còn ở thái độ của
người đ trước những kh khăn trong cuộc sng:
+ Với những người giàu nghị lực, mỗi kh khăn l cơ hội đ tch lũy kinh nghim, kim chng
năng lực của bản thân. V như thế, họ s luôn tìm thy cơ hội trong mỗi kh khăn đ thành
công.
+ Với những người bi quan, lười biếng khi gp kh khăn thử thách vội chán nản, tự tìm thy lí
do đ thoái thác công vic, từ bỏ ước mơ. Không vượt qua kh khăn cng khiến họ mt hết
niềm tin đ rồi chỉ thy kh khăn trong mọi cơ hội. Và chắc chắn họ s luôn tht bi.
Cuộc sng rt khắc nghit nhưng luôn n giu nhiều cơ hội mà mọi người cần nắm bắt.
Sự thành bi ở một giai đon không c nghĩa trong sut cả cuộc đời. Mọi người cần có cách
ng xử trước mọi thành bi đ đt được những điều mình mong ước. Thành công chỉ c được
sau quá trình học tập, tch lũy, nỗ lực, rèn luyn lâu dài
Phê phán thái độ sng hèn nhát, lười biếng, dễ gục ngã, mt niềm tin sau những lần tht bi.
Bài học nhận thc v hnh độn
Cần phải có niềm tin, nghị lực lớn đ vượt qua những thử thách kh khăn trong cuộc sng, đ
luôn tìm thy cơ hội trong mọi kh khăn.
Không ngi đi mt với kh khăn. Coi kh khăn, thử thách như một phần tt yếu của cuộc
sng.
Luôn hnh động mnh m, quyết đoán đ khắc phục kh khăn…
Câu 2
Đ s 1 :
Viễn Phương l một trong những nh thơ nổi tiếng của nền văn học Vit Nam hin đi.
Trong sự nghip sáng tác của mình, ông đã đ li nhiều tác phm đặc sắc. Bi thơ “viếng lăng
Bác” được viết năm 1976 in trong tập “như mây mùa xuân” l một trong những tác phm tiêu
biu nht của ông. Tác phm đã th hin thành công tình cảm chân thành, sự yêu mến, cảm
phục và niềm tiếc thương vô hn đi với Bác Hồ. Đc bit là kh thơ th….
Cách m bài 2: Thời gian cứ lặng l trôi đi, bốn mùa luôn luôn luân chuyển, con người
chỉ được sinh ra một lần trong đời và cũng chỉ một lần ra đi vào ci vĩnh hằng. Nhưng những
gì là thơ là văn là nghệ thuật thì mãi mãi trường tồn với thời gian. Bài thơ VLB của Viễn
Phương viết nă 1976 là một trong những tác phm như thế. Tác phm đã thể hiện thành công
tình cảm chân thành, sự yêu mến, cảm phục và niềm tiếc thương vô hạn đối với Bác Hồ. Đặc
biệt là khổ thơ thứ….
Luận Đim 1: Cui cùng dẫu thương tiếc Bác đến mấy cũng đến lúc phải rời lăng
Bác đ ra v. Khổ thơ cui như một lời từ biệt đầy xúc động:
“Mai về miền Nam thương trào nước mắt”
Đánh giá, bình luận, trình bày suy nghĩ
Mới nghĩ đến ngày về mà Viễn Phương đã “Dâng
tro nước mắt”, c l trong đêm y, nh thơ đã khc rt nhiều. Một tiếng “thương” của miền
Nam li vang lên, gợi về miền đt được xem như Thnh đồng T quc, một nơi từng có vị trí
sâu sắc trong trái tim người. Một tiếng “thương” y là yêu, là biết ơn, l knh trọng cuộc đời
cao thượng, vĩ đi của Người. Bình
Đ l tiếng thương của nỗi đau xt khi mt Bác.
Thương Bác lắm, nước mắt c tro ra như không th no ngăn li được.
“Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này”
Cùng với nỗi niềm yêu thương vô hn, tác giả mun nói lời ước nguyn trước khi tm bit Bác
trở về Miền nam.”. Từ đau đớn nhớ nhung biến thnh ước nguyn. Đánh giá nghệ thuật
Điệp ngữ “mun làm” khẳng định mnh m những mong mun, ước nguyn của nh thơ. Ước
làm một con chim nhỏ góp tiếng hót làm vui cho Bác, một đa hoa gp mùi hương lm thơm
không gian quanh Bác hay một cây tre trong hàng tre xanh xanh VN tỏa bng mát bên Người.
Đánh giá nghệ thuật
Hình ảnh nhân ha sinh động giàu sc biu cảm “cây tre trung hiếu”
gợi lên hình ảnh những người con trung kiên, hiếu nghĩa, một lòng vì nước vì dân, trung víi
n-íc, hiÕu víi d©n. Tác giả nguyn sng xng đáng l người con trung hiếu của dân tộc. Lời
ha đ th hin tình cảm thành kính thiêng liêng của người con miền Nam và của nhân dân cả
nước thnh tâm hướng về Bác. Lời ha đ th hin khát khao cháy bỏng được ở bên Bác, được
gần gũi Bác. Nguyn ước y thật bé nhỏ mà giản dị chân thành, sâu sắc, cao đp biết bao. Bình
Ai đ đã từng ni “cái vĩ đi bao giờ cũng được làm từ những điều bé nhỏ, giản dị” V đ
cũng l ước nguyn của hàng triu con tim Vit sau một lần ra thăm lăng Bác. Bác ơi! Bác hãy
ngủ li bình yên nhé, chúng cháu về miền Nam tiếp tục xây dựng T quc m Bác đã hi sinh cả
đời đ tái sinh. Giọng thơ trầm xung đ kết thúc một chuyến thăm.
Bng th thơ tám chữ, trong có có xen một vài câu bảy và chín chữ với giọng thơ chân
thành, thiết tha, ngôn ngữ gần gũi bình dị. Nhiều hình ảnh trong bi thơ ly từ ngoi đời thực
đã được n dụ trở thành một cách th hin cảm xúc thành kính của tác giả. Nhịp thơ linh hot,
lúc nhanh, lúc chậm phù hợp với cảm xúc của bi thơ cùng với đ l những đip ngữ được đt
đng chỗ khiến câu thơ giu nghĩa. Qua đ nh thơ Viễn Phương by tỏ được niềm xc động
cùng lòng biết ơn sâu sắc đến Bác. Bi thơ như một tiếng nói chung của toàn th nhân dân Vit
Nam, biu lộ niềm đau xt khi thy Bác knh yêu ra đi. Đã 40 năm ra đời nhưng mỗi lần đọc li
bi thơ, người đọc không khỏi bâng khuâng, xc động nghn ngo. Đ l l do vì sao Viếng
lăng Bác trở thành một bài hát ni tiếng.
Đ s 2:
Thanh Hải là môt trong những nh thơ xut sắc của nền Văn Học VN hin đi. Trong sự
nghip sáng tác của mình, ông đã đ li nhiều tác phm đc sắc. Bi thơ mùa xuân nho nhỏ
được viết năm 1980, không lâu trước khi qua đời, là một trong những sáng tác tiêu biu nht
của nh thơ. Bi thơ th hin cảm xúc thiết tha vui sướng trước mùa xuân của thiên nhiên đt
nước con người qua đ th hin khát vọng được dâng hiến cho đời của nh thơ. Điều đ được
th hin ở kh thơ sau:…
Luận đim 1: Từ cảm xúc ngây ngất trưc vẻ đẹp ca mùa xuân ca thiên nhiên, đất
trời nhà thơ th hiện ưc nguyện dâng hiến.
"Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nt trầm xao xuyến"
Nhịp thơ dồn dập và điệp từ "ta làm" diễn tả rõ nét khát vọng cng hiến của nh thơ. Mun
làm một con chim hót, mun làm một nhành hoa thắm trong vườn hoa xuân đ dâng tiếng hót
tha thiết, đê' tỏa hương tỏa sắc tô đim cho mùa xuân đt nước. "Nt trầm" là nt nhc to nên
sự lắng đọng sâu xa trong một bản nhc. Trong cái không kh tưng bừng của ngày hội mùa
xuân, nh thơ mun làm một nt nhc trầm đ góp vào khúc ca xuân của dân tộc một chút vn
vương, xao xuyến. Cách sử dụng từ “Ta” thật độc đáo, n vừa chỉ cho tt cả mọi người nhưng
cũng l chỉ chnh nh thơ. Đánh giá, nhận xét Phải chăng chnh cách sử dụng từ “Ta” đ
như một lời kêu gọi chân thành: mỗi người hãy làm một điều bé nhỏ đ dâng hiến cho đời, cho
cuộc sng.
Luận đim 2: Những câu thơ tiếp theo, tác giả th hiện cách dâng hiến thật cao đẹp
biết bao. (504 từ)
"Một mùa xuân nho nhỏ
Lng l dâng cho đời
Dù là tui hai mươi
Dù là khi tóc bc"
"Mùa xuân nho nhỏ" là cách nói ẩn dụ đầy sáng to của nh thơ. MXNN l MX do chnh tác
giả to ra bng những hình ảnh bé nhỏ, giản dị với khát vọng làm một tiếng chim hót, làm một
cành hoa xinh và làm một nt nhc trầm đề hòa mình với môt mùa xuân lớn lao của đt nước .
Mỗi con người đều có th góp một phần công sc của mình như một "mùa xuân nho nhỏ” đ tô
hương, đim sắc cho quê hương, đt nước vào mùa xuân lớn của dân tộc. Chỉ c điều cách
cng hiến cho t quc phải chân thành và tự nguyn cng hiến một cách vô tư. "Dâng" l hnh
động cng hiến, cho đi m không đòi hỏi sự đền đáp. Phép đảo ngữ nhm nhn mnh khát
vọng cng hiến chân thành của nh thơ. Thanh Hải mun góp công sc của mình trong công
cuộc xây dựng đt nước nhưng chỉ với một thái độ hết sc khiêm tn, không khoa trương m
chỉ là "lng l", âm thầm nhưng li l ton tâm ton , như nh thơ T Hữu đã viết:
"Nếu là con chim chiếc lá
Thì con chim phải hót , chiếc lá phải xanh
L nào vay mà không phải trả
Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình"
Điệp từ "dù là" được đip li hai lần th hin rõ sự tự tin, bt chp thời gian và tui tác của
nh thơ. Hình ảnh hoán dụ “tui hai mươi, khi tc bc” như một thông đip mang một nghĩa
hết sc sâu sắc: nhim vụ cng hiến xây dựng đt nước là của mọi người, và là mãi mãi và
nghĩa vụ y kéo dài cả một đời người, từ tui hai mươi cho đến khi đầu đã đim bc theo năm
tháng. Đây l lời kêu gọi mọi người cùng chung vai gánh vác công vic xây dựng và phát trin
đt nước, đ đt nước có th vững vàng mà tiếp tục "đi lên pha trước. Đánh giá, nhận xét,
trình bày suy nghĩ Lời thơ như lời tâm sự chân thành, tha thiết ch không phải là sự bồng bột
của tui trẻ hay sự gắng gượng của tui già mà là khát vọng là nguyn ước của nh thơ. Ước
nguyn của Thanh Hải vượt lên cả giới hn cá nhân nhỏ b đ mang nghĩa rộng lớn, đ l l
tưởng sng cao đp của cả cộng đồng. Ước nguyn của nh thơ như dục giả như vy gọi làm
lay động trái tim muôn người. Điều đ trở thành một chân lí, một niềm tin yêu lc quan về l
sng cho mọi người.
ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 đim) Hãy đọc văn bản sau v trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu
4:
“Mỗi người trước sau phải rước một đam mê.
Người không ham thích một cái gì cả là một người bệnh, một người không bình thường, hay là
một người chun bị đi tu, vì đã diệt dục. Nhưng ai dám bảo người tu hành là người không đam
mê? Và đam mê một ý niệm thường mãnh liệt hơn đam mê một cái gì cụ thể.
Những bậc cha m thường hay đón đường đam mê của con cáì bằng mớm cho chúng một đam
mê đầu đời: tập cho con thích v, thích đàn và thích nhất là học. Đam mê học hỏi là niềm đam
mê không bao giờ phản bội con người.
Ngày nay, bởi có lắm cạm dỗ đầu đời chầu trực ở ngay ngưỡng cửa gia đình và trường học,
muốn cho con mình khỏi rơi vào một “đám muội” tối đen, cha m nào cũng dốc sức làm lụng
kiếm tiền cho con cái tham gia vào một cuộc chơi có ích (chơi tem, sưu tập tranh,... ) hay một
môn thể thao (v thuật, bơi lội, bóng đá,... ) mong sao ràng buộc sinh lực và năng khiếu của
đứa tr vào cỗ xe đam mê trên đường đời.
Đó cũng là đầu tư vào một đam mê để tránh rơi vào những đam mê khác.
Bản thân tôi đến ngày nay hãy cn vào ra lớp học với một niềm say mê tươi tr, ngay cả trong
những thời khắc không thuận lợi. Ngồi nhm lại, tôi làm công việc như thế này đã trên bốn
mươi năm. Tôi bỗng nhiên tự hỏi: “cái tôi” năm xưa và “cái tôi” năm nay vẫn là một chăng?
Hóa ra bộ máy người cn bền hơn bộ may cơ khí ư? Dầu mỡ thường xuyên nhỏ vào chiếc máy
người là niềm khao khát biết thêm, biết hơn, hoàn toàn phi vật chất và những tế bào não bộ sẵn
lng bổ sung cho nhau trong một trường luân vũ thường xuân.
Giá như, do một trớ trêu nào đó của hoàn cảnh, tôi đam mê cờ bạc trong suốt thời gian ấy thì
giờ đây ra sao? Rất có thể tôi đang mặc một chiếc ao ren vàng, rua bạc, rủng rng dây kim khí
hoặc có thể bây giờ tôi đang co ro vì gió lùa qua lỗ rách.
May quá, tôi chỉ dam mê nghề dạy học. Tài sản mà tôi để lại gồm toàn giấy trắng mực đen và
những nét chữ.
Đam mê là một ngọn lửa mà các thế hệ nối tiếp truyền cho nhau. Khổ nỗi, phần phật bốc cao
cùng một lúc là ngọn lửa sinh tồn và ngọn lửa hủy diệt. Cả hai quấn quýt lấy nhau bao nhiêu là
để sớm loại trừ nhau bấy nhiêu, sống chết đều bằng một ngọn lửa do ta đốt lên mà thôi."
Câu 1: Đt tên cho văn bản trên. (0,5 đim)
Câu 2: Xác định phương thc biu đt được sử dụng trong văn bản. (0,5 đim)
Câu 3: Chỉ ra v phân tch hiu quả của 2 bin pháp tu từ trong văn bản trên.(1,0 đim)
Câu 4: Nêu hiu của anh chị về câu ni “ sống chết đều bằng một ngọn lửa do ta tự đốt lên
mà thôi”. (1,0 đim)
Câu 5: Chỉ ra các phép liên kết hình thc v phương tin liên kết trong đon văn “Người
không ham thích
…mê một cái gì cụ thể.”
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 đim) Hãy viết một đon văn ngắn (khoảng 200 từ) trình by kiến của anh/ chị về
chủ đề:
“Đam mê học hỏi là niềm đam mê không bao giờ phản bội con người”
------------------ Hết ---------------
Hưng dẫn giải:
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 đim)
Câu 1:(0,5 đim) Đt tên cho văn bản
Học sinh c th tham khảo tên sau:
• Đam mê
• Đam mê - ngọn lửa sinh tồn hay ngọn lửa hủy dit
• Ngọn lửa đam mê
Câu 2:(0,5 đim) Văn bản sử dụng phương thc biu đt nghị luận.
Câu 3: (1,0 đim) Chỉ ra v phân tch hiu quả hai bin pháp tu từ
- Biện pháp liệt kê: “Một người không ham thch một cái gì l một người bnh, một người
không bình thường, hay l một người chun bị đi tu, vì đã dit dục. Nhưng ai dám bảo người tu
hnh l người không đam mê? V đam mê một nim thường mãnh lit hơn đam mê một cái
gì cụ th”. Bin pháp lit kê c tác dụng nhn mnh sự hin hữu của đam mê trong tâm hồn
mỗi con người, phm đã sinh ra l người, bt kì ai cũng n cha trong mình một niềm đam mê
với một điều gì đ, l cụ th hay chỉ l nim.
- Biện pháp so sánh: “Đam mê l một ngọn lửa m các thế h ni tiếp truyền cho nhau. Kh
nỗi, phần phật bc cao cùng một lc l ngọn lửa sinh tồn v ngọn lửa hủy dit, cả hai qun qut
nhau bao nhiêu l đ sớm loi trừ nhau by nhiêu, sng chết đều l một ngọn lửa do ta tự đt
lên thôi.” So sánh đam mê với ngọn lửa l một hình ảnh chun xác, n tượng. Ngọn lửa đam
mê y cháy lên trong lòng người v vì chng ta c th đam mê nhiều th tt hoc xu nên n c
th l ngọn lửa sinh tồn hoc hủy dit. Cuộc đời chng ta, suy cho cùng, l kết quả của ngọn
lửa chng ta thắp lên trong lòng y thôi.
Câu 4: (1,0 đim) Ý hiu về câu ni "Sổng chết đều là một ngọn lửa do ta tự đốt lên thôi".
• Sng, chết: l hai trng thái của con người, của sinh tồn. Sng l còn trao đi cht, còn
sự sng. Chết l lâm vo trng thái các bộ phận ngừng hot động, tim ngừng thở, máu
ngừng rau thông, l hết một kiếp người.
• Ngọn lửa: l ngọn lửa đam mê
• Hai ngọn lửa: ngọn lửa sinh tồn hoc ngọn lửa hủy dit của đam mê
• Do ta tự đt lên: nhn mnh tầm quan trọng của sự lựa chọn từ con người. Cuộc đời
chng ta sng hay chết l do chnh chng ta quyết định.
Cả câu ni ngắn gọn nhưng nghĩa sâu sắc: Đam mê l rt quan trọng nhưng phải đam
mê cái gì v sng với đam mê như thế no. Chng ta sng hay chết, cuộc đời nghĩa
hay vô nghĩa l do chnh những đam mê ta đã chọn quyết định.
Câu 5: Php ni (nhưng, v), php lp ( đam mê)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Yêu cầu kĩ năng:
* Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: C đủ các phần mở bi, thân bi, kết bi. Mở bi nêu được
vn đề, thân bi trin khai được vn đề, kết bi kết luận được vn đề (0,25đ)
* Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: “…Với họ, quan trọng l từng người con cảm thy hnh
phc, ham thch nghề nghip trong tương lai của mình, du đ l nghề chân tay hay tr c…”
• Trin khai vn đề nghị luận thnh các luận đim; vận dụng tt các thao tác lập luận; kết
hợp cht ch giữa l l v dn chng; rt ra bi học nhận thc v hnh động. (0,25đ)
• Chnh tả, dùng từ, đt câu: Đảm bảo quy tắc chnh tả, dùng từ, đt câu. (0,25đ)
* Sáng tạo: C cách diễn đt mới mẻ, th hin suy nghĩ sâu sắc về vn đề nghị luận. (0,25đ)
Yêu cầu nội dung:
a. Giải thch (0,25 đim)
- Đam mê: những hng th, say mê của con người với một lĩnh vực no đ hoc một điều gì
đ.
- Đam mê học hỏi: hng th, say mê với vic học, rèn luyn kiến thc, trau dồi tri thc.
- Phản bội: lật lọng, tráo trở.
- Câu ni khẳng định sự bt biến của niềm đam mê học hỏi l không bao giờ phản bội con
người, n s đem đến cho con người những lợi ch, những điều tt đp hơn.
b. Chng minh (0,25 đim)
- Ti sao đam mê học tập l niềm đam mê không bao giờ phản bội con người?
• Vì kiến thc ta đt được sau quá trình học l hnh trang theo ta sut cuộc đời, đ c th
lm những điều ta mong mun.
• Vì học tập l công vic cả đời, trau dồi tri thc l chuyn luôn luôn nên lm, c đam mê
với vic học chng ta s tch lũy được những điều b ch, những kiến thc đ gip
chng ta trở thnh người tt hơn.
• Đam mê học tập s gip chng ta vượt qua những thử thách đ đi mt với những kh
khăn, vượt qua n một cách dễ dng.
• Vì cái rễ của học tập thì cay đắng nhưng hoa quả của n li ngọt ngo.
• Những dam mê khác c th c mt trái nhưng đam mê học tập thì không, luôn gip ta
chinh phục những điều mơ ước.
- Biu hin của đam mê học tập không bao giờ phản bội con người
• Đam mê học tập, ta c kiến thc cho chnh bản thân mình. Đến cui cùng, chng ta đi
học l đ c kiến thc, đ không trở thnh gánh nng của gia đình v xã hội.
• Truyền đam mê y đến những người khác (Những người lm công vic giáo viên như
người viết văn bản)
• C đam mê trong học tập s rèn luyn được những đc tnh kiên trì, chịu kh vì bin
kiến thc l mênh mông, những gì chng ta biết hôm nay chỉ l ht cát giữa sa mc.
• Đam mê học tập l đam mê sut đời, học tập sut đời.
c. Bn luận, nêu bi học nhận thc v hnh động (0,5 đim)
- Ngoi đam mê học tập, cũng cần c những đam mê khác đ cuộc sng phong ph, đ hon
thin bản thân, không trở thnh mọt sách.
- Đam mê học tập đ trở thnh nguời c tri thc nhưng cũng cần trở thnh người c văn ha, c
đo đc.
- Bi học hnh động v liên h bản thân
• L học sinh ngồi trên ghế nh truờng, sắp c buớc ngot quan trọng trong cuộc đời, em
đã c cho mình đam mê no chưa? Em c đam mê học tập không? Em s lm gì đ thực
hin niềm đam mê y?
• Thắp cho bản thân một ngọn lửa sinh tồn, n s soi sáng cuộc đời bn
---------- Hết ---------
ĐỀ SỐ 3
I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Đọc văn bản sau v trả lời câu hỏi pha dưới:
Tôi được tng một chiếc xe đp leo ni rt đp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một
lần tôi đp xe ra công viên chơi, một cậu b c qun quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thch th
v ngưỡng mộ thực sự.
- Chiếc xe này của bạn đấy à? . Cậu b hỏi.
- Anh mình đã tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy. Tôi trả lời, không giu vẻ tự ho v mãn
nguyn.
- Ồ, ước gì tôi... Cậu b ngập ngừng.
Dĩ nhiên l tôi biết cậu b đang nghĩ gì rồi. Chắc chắn cậu y ước ao c được một người anh
như thế. Nhưng câu ni tiếp theo của cậu b hon ton nm ngoi dự đoán của tôi.
- Ước gì tôi có thể trở thành một người anh như thế! . Cậu y ni chậm rãi v gương mt lộ r
vẻ quyết tâm. Sau đ, cậu đi về pha chiếc ghế đá sau lưng tôi, nơi một đa em trai nhỏ tật
nguyền đang ngồi v ni:
- Đến sinh nhật nào đó của em, anh s mua tặng em chiếc xe lăn lắc tay nhé.
(“Hạt giống tâm hồn”, tập 4, nhiều tác giả. NXB tng hợp TP Hồ Ch Minh, 2006)
Câu 1. Xác định phương thc biu đt của văn bản trên? (0,5 đim)
Câu 2. Cậu b ước trở thnh người anh thế no? (0,5 đim)
Câu 3. Theo em câu “Cậu y ni chậm rãi v gương mt lộ r vẻ quyết tâm”c nghĩa gì ?
(1,0 đim)
Câu 4. Văn bản trên gửi đến chng ta thông đip gì? (1,0 đim)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1. (2,0 đim)
Em hãy viết bi văn nghị luận trình by suy nghĩ của mình về vn đề được gợi từ câu chuyn
trên.
Hưng dẫn giải:
I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Câu 1. Xác định phương thc biu đạt ca văn bản trên?(0,5 đim)
Phương thc biu đt : Tự sự, biu cảm
Câu 2. Cậu bé ưc tr thành người anh thế nào? ( 0,5 đim)
Cậu b ước trở thnh người anh thế no? HS c th trả lời 1 trong các cách sau:
• Cậu b ước trở thnh người anh mang li niềm vui, niềm tự ho cho người em.
• Cậu b ước trở thnh người anh c tình thương em, mang li niềm hnh phc cho em.
• Cậu b ước trở thnh người anh nhân hậu, được bù đắp, chia sẻ, yêu thương.
• Các câu trả lời tương tự...
Câu 3. Theo anh (chị) câu “Cậu ấy nói chậm ri và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm”có ý
nghĩa gì ? ( 1,0 đim)
HS c th trả lời 1 trong các cách sau:
• Câu văn cho ta biết r hơn về sự trăn trở v lòng quyết tâm thực hin ước mơ của cậu
b: trở thnh người anh đáng tự ho.
• Câu văn cho thy lòng quyết tâm cao độ của cậu b mun biến ước mơ của mình thnh
hin thực.
• Cậu b đang nung nu quyết tâm thực hin ước mơ của mình l tng xe lăn cho người
em tật nguyền.
• Các câu trả lời tương tự...
Câu 4. Văn bản trên gửi đến chúng ta thông điệp gì? ( 1,0 đim)
Đây l câu hỏi mở. Học sinh c th rt ra một bi học no đ miễn l hợp l, c sc thuyết
phục. Chẳng hn như:Sng phải biết yêu thương, quan tâm, chia sẻ , gip đỡ ln nhau, nht l
với những người bt hnh, tật nguyền đ họ c được sự bình đẳng như mọi người...
II. Phần làm văn (7,0 đim)
Câu 1: Nghị luận x hội (2,0 đim)
2
Viết bài nghị luận x hội
1. Yêu cầu v kỹ năng:
Đảm bảo một văn bản nghị luận xã hội có b cục rõ ràng, hợp lí, t chc sắp xếp ý một cách
lôgic, cht ch, hnh văn trôi chảy, mch lc, chữ viết rõ ràng, cn thận, không có quá 3 lỗi
dùng từ, diễn đt…
2. Yêu cầu v kiến thc: HS có thể khai thác vấn đề theo nhiều hướng, nhưng cần làm rõ
các ý cơ bản sau:
b. Yêu cầu v kiến thc :
* Giải thch ý nghĩa câu chuyện : ước mơ của cậu bé không phải cũng c được một
chiếc xe như vậy cho mình mà cậu ước mơ c được chiếc xe lăn đ tng cho đa em bé
bỏng tật nguyền. Cậu trăn trở và quyết tâm “Đến sinh nhật no đ của em, anh s mua
tng em chiếc xe lăn lắc tay nh”. Lời ha là sự chia sẻ, tình yêu thương sâu sắc, sự hy
sinh của người anh mun bù đắp cho đa em tật nguyền.
* Bàn luận
- Câu chuyn ngợi ca tình yêu thương, sự sẻ chia đi với người ta yêu thương. Tình yêu
thương của người anh th hin bng vic làm cụ th, đ to động lực cho người em vươn
lên s phận hoàn cảnh.
- Câu chuyn cho người đọc bài học về tình cảm gia đình. Khi chng ta rơi vo hon cảnh
kh khăn, bt hnh thì không ai khác chính là những người thân yêu, ruột thịt cưu mang,
đùm bọc.
- Khi ta được yêu thương v yêu thương người khác thì ta s thy hnh phúc.
- Bên cnh đ trong cuộc sng nhiều gia đình anh em tranh ginh quyền lợi, sng thờ ơ,
thiếu quan tâm......
* Bài học nhận thc và hành động:
- Bài học đáng qu cho tui học trò, đừng đòi hỏi người khác quan tâm, chăm sc mình
mà mỗi người cần quan tâm đến mọi người trong gia đình.
- Biết yêu thương l người giàu lòng nhân ái, li sng cao đp.
ĐỀ SỐ 4
I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim) Đọc đon trch sau v thực hin các yêu cầu:
Thuở nhỏ tôi ra ra cống Na câu cá
Níu váy bà đi chợ Bình Lâm
Bắt chim s ở vành tai tượng Phật
Và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần
Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị
Chân đất đi đêm xem lễ đền Sng
Mùi hệ trắng quyện khói trầm thơm lắm
Điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
Bà m cua xúc tép ở đồng Quan
Bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn.
(Đ Lèn – Nguyễn Duy, Ngữ văn 12, Tập 1, NXB Giáo dục Vit Nam, 2013, tr. 148)
Câu 1. Xác định phương thc biu đt được sử dụng trong đon thơ. (0,5 đim)
Câu 2. Các từ “lảo đảo”, “thập thững” c vai trò gì trong vic th hin những hình ảnh cô
đồng v người b.(0,5 đim)
Câu 3. Sự vô tâm của người cháu v nỗi cơ cực của người b th hin qua những hồi c no?
Người cháu đã by tỏ nỗi niềm gì qua những hồi c đ? (1,0 đim).
Câu 4. Thông đip no của đon trch trên c nghĩa nht đi với anh/chị? (1,0 đim)
Câu 5: Bi thơ gợi nhắc đến những bi thơ no viết cùng đề ti m em đã được học hoc được
đọc?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) chia sẻ câu trả lời của anh/chị cho câu hỏi về hạnh
phúc: "Là đem đến niềm vui cho người khác? Hay chính là sự hài lng của riêng bản thân
mình?"
---------- Hết ---------
Hưng dẫn giải:
I. Đọc hiu (3,0 đim)
Câu 1 (0,5 đim) Phương thc biu đt: Tự sự kết hợp với biu cảm.
Câu 2 (0,5 đim) Từ “lảo đảo” gợi tả chân thực v sinh động hình ảnh cô đồng trong trng
thái nhập đồng nửa tỉnh, nửa say; từ “thập thững” gợi tả hình ảnh người b gi nua, tần tảo
bước thp, bước cao trong tr nhớ của tác giả.
Câu 3 (1,0 đim)
• Sự vô tâm của người cháu được th hin r qua câu thơ “Tôi đâu biết b tôi cơ cực thế”.
• Nỗi vt vả của người b được th hin qua bin pháp lit kê các công vic của b “mò
cua, xc tp, đi gánh chè xanh”; các địa danh “Ba Tri, Quán Cháo, Đồng Dao” v qua
hình ảnh người b “thập thững” trong những đêm đông lnh.
==> Người cháu trong đon thơ đã th hin tình yêu thương sâu sắc v ln niềm ân hận về sự
vô tình vô tâm đi với b qua những hình ảnh tương phản đi lập giữa một bên l người cháu
tinh nghịch, hiếu động với một bên l người b gi nua, cơ cực, tần tảo, chắt chiu, thương cháu
hết lòng.
Câu 4 (1,0 đim) C th trình by một trong các thông đip sau:
• Sng trong đời sng, dù trong hon cảnh no cũng không nên sng vô tình, vô tâm.
• Hãy sng v quan tâm đến những người xung quanh mình, nht l những người thân.
• Sng hãy biết ăn năn v cảnh tỉnh sau những lỗi lầm.
• Lỗi lầm vì vô tình vô tâm l kh tránh khỏi trong đời. Điều quan trọng l hãy biết cảnh
tỉnh.
Câu 5: Bếp lửa của Bng Vit v Tiếng g trưa của Xuân Quỳnh
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Gợi ý trình bày
a. Mở đoạn:(0,25 điểm) Nêu được vn đề cần nghị luận: chia sẻ suy nghĩ của bản thân về hnh
phc: L đem đến niềm vui cho người khác? Hay chnh l sự hi lòng của riêng bản thân mình?
b. Thân đoạn:(1,5 đim) Học sinh chia sẻ câu trả lời của mình, thực cht l by tỏ kiến về hai
quan nim hnh phc.
* Giải thch (0,5 đim): Hnh phc l niềm vui, sự hi lòng khi con người đt được những điều
tt đp.
* Bình luận (0,5 đim): Khẳng định quan nim trong hai câu hỏi đều đng:
• Hnh phc l đem đến niềm vui cho người khác, bởi ta vui khi mình sng đp, sng c
ch, biết vị tha, lm được điều tt đp cho người khác, gip người khác hnh phc.
• Hnh phc l sự hi lòng của riêng bản thân mình, khi ta đt được những nhu cầu, khát
vọng chnh đáng của bản thân, to ra được những thnh quả tt đp, nâng cao giá trị sự
sng.
* Bn luận, nêu bi học nhận thc (0,5 đim):
• Quan nim của học sinh về hnh phc: cần kết hợp cả hai - đem đến niềm vui cho người
khác v bản thân được hi lòng – thì hnh phc mới trọn vn, nghĩa.
• Phê phán: suy nghĩ, cách sng vị kỉ, chỉ biết tới hnh phc riêng…
c. Kết đoạn: (0,25 đim) Khẳng định li nghĩa của vic lựa chọn quan nim hnh phc đ to
ra hnh phc v c cuộc sng hnh phc.
ĐỀ SỐ 5
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 đim) Đọc đon trch sau v thực hin các yêu cầu từ Câu 1 đến Câu 4:
“… Nguy hơn, thực phm bn chính là k sát nhân thầm lặng, ảnh hưởng và di hại đến nhiều
thế hệ làm kiệt quệ giống ni, người tiêu dùng có cn đủ tỉnh táo để phân biệt trong ma trận
thực phm đang giăng như mạng nhện ấy đâu là sạch, đâu là bn hay lực bất tng tâm để rồi
“nhắm mắt đưa chân”.
Nếu không có biện pháp hữu hiệu để ngăn chặn kịp thời, rồi đây 10, 20 năm sau tỷ lệ mắc ung
thư và tâm thần của người Việt s cn cao hơn rất nhiều. Mọi nỗ lực để nâng cao chất lượng
sống, cải tạo ni giống chẳng l bó tay trước những người đang đầu độc dân tộc mình!
Phát triển s là gì nếu không phải giúp người dân nâng cao đời sống, tạo môi trường lành
mạnh, an toàn để mỗi chúng ta sống và đóng góp cho xã hội, nhưng thực phm bn tràn lan
như hiện nay như là cái u ác tính cho cả dân tộc, nếu không cắt bỏ s di căn thành ung thư, hãy
hành động ngay hôm nay đừng để đến lúc vô phương cứu chữa”.
(Trích Vấn nạn thực phm bn, chẳng nh bó tay? – Th.s Trương Khắc H)
Câu1. Đon trch trên sử dụng phương thc biu đt no l chnh? (0,5 đim)
Câu 2. Tác giả đã chỉ ra những mi nguy hi no của thực phm bn nếu không c bin pháp
hữu hiu ngăn chn kịp thời? (0,5 đim)
Câu 3. Hãy cho biết thái độ của tác giả khi bn về thực phm bn? (1,0 đim)
Câu 4. Nêu nội dung khái quát đon trch? (1,0 đim)
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
Anh/chị c suy nghĩ gì trước vn nn: “…thực phm bn tràn lan như hiện nay như là cái u ác
tính cho cả dân tộc” ? Hãy viết một đon văn ngắn khoảng 200 chữ trình by suy nghĩ của
mình.
---------------- Hết ----------------
Hưng dẫn giải:
I. ĐỌC – HIỂU (3,0 đim)
Câu 1. Đon trch trên được sử dụng phương thc biu đt chnh l nghị luận.
Câu 2. Tác giả đã chỉ ra những mi nguy hi của thực phm bn nếu không c bin pháp ngăn
chn hữu hiu: 10, 20 năm sau t l mắc ung thư v tâm thần của người Vit s còn cao hơn rt
nhiều; mọi nỗ lực đ nâng cao cht lượng sng, cải to nòi ging s không đt kết quả.
Câu 3. Thái độ của tác giả: lo lắng, trăn trở về vn nn thực phm bn; kêu gọi cả xã hội cùng
hnh động bng những bin pháp kịp thời.
Câu 4. Nêu lên hin trng thực phm bn đang trn lan trên thị trường nước ta, những tác hi
của thực phm bn v lời kêu gọi mọi người cùng chung tay đy lùi vn nn thực phm bn.
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
* Yêu cầu về hình thức: (0,25đ)
- Viết bi văn, khoảng 200 từ
- B cục r rng, mch lc, không mắc lỗi chnh tả, dùng từ, đt câu...
* Yêu cầu về nội dung: (1,75đ)
a. Giải thch (0,25 đim)
- Thực phm bn l những thực phm cha các cht độc hi, tác động tiêu cực đến sc khỏe v
tnh mng con người.
- U ác tnh: nguyên nhân gây ra căn bnh ung thư, l mầm mng hủy hoi hủy hoi sc khỏe
của dân tộc, ging nòi.
b. Thực trng (0,25 đim)
- Thực phm bn đang honh hnh trn lan trở thnh quc nn…
• Hầu hết thc ăn ta ăn đều c cha cht độc hi:thịt c cht to nc, rau c thuc trừ sâu;
lm đỗ, ruc bng ha cht..
• Thực phm bn gây ra những ảnh hưởng xu về sc khỏe con người: ngộ độc, tiềm n
nguy cơ mắc các căn bnh nan y…
c. Nguyên nhân (0,5 đim)
- Về pha doanh nghip, người sản xut
• Vì lợi nhuận đã sử dụng các cht to nc trong chăn nuôi; thuc trừ sâu, thuc kch thch
tăng trưởng trong trồng v bảo quản thực vật, ha cht lm chn trái cây...
• Sự xung cp về lương tâm, đo đc v l biu hin của một trình độ nhận thc hp hòi,
ch k.
- Về pha người tiêu dùng
• Thiếu hiu biết về nguồn gc, xut x các sản phm trên thị trường.
• Tâm l ham của rẻ, mu mã đp...
- Về pha cơ quan c thm quyền
• Chưa xử l thch đáng đi với các trường hợp sản xut, tiêu thụ thực phm bn
• Chưa c sự phi hợp đồng bộ giữa cơ quan pháp luật với các t chc khoa học đ nhanh
chng phát hin, ngăn chn vic sản xut, tiêu thụ thực phm bn…
d. Hậu quả (0,25 đim)
• Thực phm bn khiến sc khỏe bị ảnh hưởng, tnh mng bị đe dọa, là nguyên nhân gây
ra nhiều căn bnh nguy him như ung thư...
• Gây nên tâm l hoang mang, sự bt n nảy sinh trong xã hội…
==> Cần sớm c những bin pháp kịp thời v hiu quả đ xử l tình trng thực phm bn trn
lan như hin nay. Đòi hỏi c sự chung tay của các cơ quan quản l, sự phát giác của người dân
v thc của người sản xut.
d. Giải pháp (0,5 đim)
• Nâng cao hiu biết cho cả người sản xut ln người tiêu thụ về tác hi khôn lường, lâu
di của vic sản xut, tiêu thụ, sử dụng thực phm bn.
• Xử l thch đáng vic sản xut, tiêu thụ thực phm bn.
• Đy mnh sản xut thực phm hữu cơ, sch, an ton cho sc khỏe.
• Lên án những hnh vi nuôi trồng, buôn bán thực phm bn.
• Mỗi người thc chung tay cùng xã hội đy lùi thực phm bn bng những hnh động
thiết thực…
ĐỀ SỐ 6
Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi dưi
... Bao giờ cho tới mùa thu
trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
bao giờ cho tới tháng năm
m ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Ngân hà chảy ngược lên cao
quạt mo vỗ khúc nghêu ngao thằng Bờm
bờ ao đom đóm chập chờn
trong leo lo những vui buồn xa xôi
M ru cái l ở đời
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn
bà ru m, m ru con
liệu mai sau các con cn nhớ chăng
(Trích Ngồi buồn nhớ m ta xưa - Theo Thơ Nguyễn Duy, NXB Hội nh văn, 2010)
Câu 1. Chỉ ra phương thc biu đt chnh của đon thơ trên. (0,5 đim)
Câu 2. Xác định 02 bin pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bn dòng đầu của đon thơ trên.
(0,5 đim)
Câu 3. Nêu nội dung chnh của đon thơ trên. (1,0 đim)
Câu 4. Anh/chị hãy nhận xt quan nim của tác giả th hin trong hai dòng thơ: M ru cái l ở
đời – sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. (1,0 đim)
II. Làm văn (7,0 đim)
Câu 1: (2,0 đim)
Em hãy viết đon văn (không quá 200 chữ) trình by suy nghĩ của bản thân về kiến: ” Đừng
trông đợi một phép màu hay một ai đó s mang hạnh phúc đến cho bạn.”
-------------------------Hết------------------------
Hướng dẫn giải:
I. Đọc - hiểu (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thc biu đt chnh của đon thơ: phương thc biu cảm/biu cảm.
Câu 2. Hai bin pháp tu từ: lp cu trc (ở hai dòng thơ bao giờ cho tới…), nhân ha (trong
câu trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rm).
Câu 3. Nội dung chnh của đon thơ: Đon thơ th hin hồi tưởng của tác giả về thời u thơ
bên m với những náo nc, khát khao v niềm vui b nhỏ, giản dị; đồng thời, cho thy công lao
của m, nghĩa lời ru của m v nhắn nhủ thế h sau phải ghi nhớ công lao y.
Câu 4. Nêu quan nim của tác giả th hin trong hai dòng thơ: Lời ru của m cha đựng những
điều hay l phải, những kinh nghim, bi học về cách ng xử, cách sng đp ở đời; sữa m
nuôi dưỡng th xác, lời ru của m nuôi dưỡng tâm hồn chng ta. Đ l ơn nghĩa, l tình cảm, l
công lao to lớn của m.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 đim)
Yêu cầu về hình thức:
Viết đon văn khoảng 200 chữ
Trình by mch lc, r rng, không mắc lỗi chnh tả, dùng từ, đt câu
Yêu cầu về nội dung:
a. Giải thích: (0,5 điểm)
• Hnh phc l gì? Hnh phc l niềm vui của con người khi đt được mục đch l tưởng
của cuộc sng v thỏa mãn về nhu cầu vật cht hoc tinh thần ở thời đim nht định
trong cuộc sng.
• Phép màu là gì? L những cách thc phương pháp bt ngờ do một thế lực siêu nhiên no
đ gip con người to ra niềm vui hnh phc
• Ý nghĩa của câu ni: Hnh phc do chnh ta to ra ở mọi thời đim v hon cảnh trong
cuộc sng.
b. Bàn luận (1,0 điểm)
• Cuộc sng luôn c những niềm vui v nỗi buồn, thnh công v tht bi. Đ l sự tồn ti
hai mt của cuộc đời thường bởi những cp phm trù tương ng v con người phải đi
mt với những điều y trong quá trình to ra hnh phc cho đời mình.
• Con người ta ai cũng phải c l tưởng v mục đch khát vọng của cuộc đời. Khi đt
được những điều y chng ta s cảm thy thỏa mãn v c động lực đ tiếp tục cng hiến
cho xã hội. Đ l hnh phc.
• Cá nhân phải tận dụng mọi cơ hội mọi thời đim đ lm vic v thực hin mục tiêu khát
vọng của mình. Khi gp kh khăn không hề nản ch, gp nghịch cảnh không hề do dự,
luôn chủ động trong mọi tình hung, không ni trông chờ l thuộc vo ai hay thế lực
no. C như thế hnh phc mới c nghĩa c giá trị.
• Phát huy tác dụng của tập th v tận dụng cơ hội đ to ra hnh phc.
• Ly một s dn chng về những tm gương biết to ra hnh phc cho mình vượt lên
nghịch cảnh đ trở thnh người Hnh phc, v dụ Nick Vujiccic.
c. Bài học nhận thức và hành động (0,5 điểm)
• Cá nhân đng vai trò quan trọng trong vic to ra hnh phc của cuộc đời mình.Không
nên l thuộc v ni trông chờ vo hon cảnh hay người khác.
• Cần tch cực tham gia vo các hot động tập th xã hội đ tìm kiếm v to ra hnh phc.
• Liên h bản thân
ĐỀ SỐ 7
PHẦN 1 – ĐỌC HIỂU
(1)“Bản lĩnh là khi bạn dám nghĩ, dám làm và có thái độ sống tốt. (2)“Muốn có bản lĩnh
bạn cũng phải kiên trì luyện tập. (3)“Chúng ta thường yêu thích những người có bản lĩnh sống.
(4)“Bản lĩnh đúng nghĩa chỉ có được khi bạn biết đặt ra mục tiêu và phương pháp để đạt được
mục tiêu đó. ( 5) Nếu không có phương pháp thì cũng giống như bạn đang nhắm mắt chạy trên
con đường có nhiều ổ gà.Cách thức ở đây cũng rất đơn giản. (6) Đầu tiên, bạn phải xác định
được hoàn cảnh và môi trường để bản lĩnh được thể hiện đúng lúc, đúng nơi, không tùy tiện.
(7) Thứ hai bạn phải chun bị cho mình những tài sản bổ trợ như sự tự tin, ý chí, nghị lực,
quyết tâm… (8) Điều thứ ba vô cùng quan trọng chính là khả năng của bạn. (9) Đó là những kỹ
năng đã được trau dồi cùng với vốn tri thức, trải nghiệm. (10) Một người mạnh hay yếu quan
trọng là tùy thuộc vào yếu tố này.
Bản lĩnh tốt là vừa phục vụ được mục đích cá nhân vừa có được sự hài lòng từ những
người xung quanh. Khi xây dựng được bản lĩnh, bạn không chỉ thể hiện được bản thân mình
mà cn được nhiều người thừa nhận và yêu mến hơn.”
(Tuoitre.vn - Xây dựng bản lĩnh cá nhân)
Câu 1. Xác định phương thc biu đt chính của đon trích?
Câu 2. Theo tác giả, thế no l người bản lĩnh?
Câu 3. Ti sao tác giả cho rng “Bản lĩnh tt là vừa phục vụ được mục đch cá nhân vừa có
được sự hài lòng từ những người xung quanh”.
Câu 4. Theo em một người có bản lĩnh sng phải l người như thế nào?
Câu 5: Câu văn (1),(2),(3),(4) liên kết với nhau bng phép liên kết chủ yếu nào?
PHẦN II – LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
Hãy viết một đon văn ngắn khoảng 200 chữ trình by suy nghĩ về ý kiến: Tuổi tr cần sống có
bản lĩnh để dám đương đầu với mọi khó khăn thử thách.
GỢI Ý LÀM BÀI
PHẦN 1 – ĐỌC HIỂU
Câu 1. Xác định phương thc biu đt chính của đon trích?
- Phương thc biu đt chính của đon trch l phương thc nghị luận
Câu 2. Theo tác giả, thế no l người bản lĩnh?
- Theo tác giả, người có bản lĩnh l người dám nghĩ, dám lm v c thái độ sng tt.
Câu 3. Ti sao tác giả cho rng “Bản lĩnh tt là vừa phục vụ được mục đch cá nhân vừa có
được sự hài lòng từ những người xung quanh”.
- Sở dĩ tác giả cho rng bản lĩnh tt là vừa phục vụ được mục đch cá nhân vừa c được sự hài
lòng từ những người xung quanh bởi vì khi một cá nhân có bản lĩnh, dám nghĩ, dám lm nhưng
chỉ nhm mục đch phục vụ cá nhân mình, không quan tâm đến những người xung quanh, thậm
ch lm phương hi đến xã hội thì không ai thừa nhận anh ta l người có bản lĩnh…
Câu 4. Theo anh/chị, cần làm thế no đ rèn luyn bản lĩnh sng?
- Phải trau dồi tri thc, kinh nghim, kĩ năng
- Phải dám nghĩ, dám lm, dám chịu trách nhim
- Phải có ý chí, quyết tâm, nghị lực
- Phải có chính kiến riêng trong mọi vn đề. Người bản lĩnh dám đương đầu với mọi thử
thách đ đt điều mong mun.
Câu 5: Phép liên kết chủ yếu là phép lp
PHẦN II – LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
* Giải thích:
- Bản lĩnh l sự tự khẳng định mình, bày tỏ những quan đim cá nhân và có chính kiến riêng
trong mọi vn đề. Người bản lĩnh dám đương đầu với mọi thử thách đ đt điều mong mun.
* Phân tích, chng minh
- Ý nghĩa của vic sng bản lĩnh
+ Sng bản lĩnh gip cho bản thân c được sự tự tin trong cuộc sng, từ đ đề ra những mục
tiêu và dám thực hin chúng.
+ Bên cnh đ, người bản lĩnh cũng dễ dàng thừa nhận những sai sót, khuyết đim của mình và
tiếp thu những cái hay, cái mới, cái hay.
+ Trước những cám dỗ của cuộc sng, người bản lĩnh hon ton c th tự v và tự ý thc được
điều cần phải làm.
* Bình luận, mở rộng
+ Là học sinh, bản lĩnh được biu hin qua nhiều hnh vi khác nhau. Đ l khi bn cương quyết
không đ cho bản thân mình quay cóp, chép bài trong giờ kim tra. Đ l khi bn sẵn sàng
đng lên nói những sai sót của bn bè và khuyên nhủ họ. Khi mắc sai lầm, bn tự giác thừa
nhận và sửa sai.
* Bài học nhận thc v hnh động
- Không phải ai sinh ra cũng c được bản lĩnh. Bản lĩnh của mỗi người được tôi luyn qua
nhiều gian lao, thử thách. Bng sự can đảm, học từ những tht bi, đng dậy từ những vp ngã,
… mỗi chng ta đang dần to nên một bản lĩnh kiên cường.
ĐỀ SỐ 8
PHẦN 1 – ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ Câu 5 đến Câu 8:
(1) Ứng xử là thái độ, hành vi, lời nói thích hợp trong quan hệ giao tiếp giữa người với người,
giữa người với thiên nhiên. Thuật ngữ văn hóa đặt trước ứng xử có nghĩa là tô đậm chiều cao
phm chất, chiều rộng quan hệ của người ứng xử. Có con người là có cách ứng xử giữa họ với
nhau, giữa họ với môi trường sống. Nhưng văn hóa ứng xử được hình thành từ khi văn minh
phát triển ở một cấp độ nào đó nhằm diễn đạt cách ứng xử con người đối với thiên nhiên, đối
với xã hội và đối với chính mình…
(2) Ở các nền văn hóa khác nhau có hệ chun không giống nhau, nhưng vẫn có giá trị chung.
Đó là sống có lý tưởng, trung với nước, hiếu với cha m, tình thương đối với đồng bào, trung
thực với bạn bè, giữ chữ tín trong mọi quan hệ. Trong văn hóa phương Đông, Khổng tử khuyên
mọi người tu tâm dưỡng tín với sáu chữ: nhất nhật tam tĩnh ngô thân. Đối với người Nhật,
nhân cách văn hóa được công thức hóa: thiện, ích, đp. Nước ta coi trọng mục tiêu giá
trị: chân, thiện, mỹ. Ở châu Âu, người ta nói tính cách, khi bàn giá trị nhân cách tiêu biểu dân
tộc. Tính cách Nga được thể hiện ở lng đôn hậu, tình thủy chung, nghĩa cử quốc tế cao cả.
Khu hiệu tri thức là sức mạnh được nhiều nước tư bản châu Âu viện dẫn và ảnh hưởng tới
hành động đã mấy trăm năm. Bí quyết hàng đầu của người Do Thái là sự trọng học, đề cao vai
trò của trí tuệ, tôn sùng học vấn và tài năng. Để con gái lấy được học giả, hoặc lấy được con
người là học giả làm vợ thì không tiếc tài sản. Tuy nhiên, họ cũng coi tri thức mà thiếu thực
tiễn chẳng khác nào chú lừa chỉ biết thồ trên lưng sách vở.
(Trích “Văn hóa ứng xử, noi thêm những điều cần nói”, Hồ Sĩ Vịnh, Tạp chí Văn học Nghệ
thuật, số 332, tháng 2 – 2012)
Câu 1. Nêu nội dung chính của từng đon trong văn bản trên (0,5 đim)
Câu 2. Xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng ở đon (1) v (2) (0,75 đim).
Câu 3. Hãy nên ít nht 2 tiêu chí giao tiếp th hin văn ha ng xử trong cuộc sng hàng
ngày. Trả lời trong khoảng 3-5 câu (0,75 đim).
Câu 4. Điều gì khiến em tâm đắc nht qua đon trch. (1,0 đim)
Câu 5. Xác định thao tác lập luận chnh được sử dụng trong đon (2). (nhận biết)
Câu 6. Theo tác giả, “ở các nền văn hóa khác nhau có hệ quy chun không giống nhau, nhưng
vẫn có giá trị chung” l gì? (thông hiu)
Câu 7. Nội dung chnh của đon trch. (thông hiu)
Câu 8. Em c đồng tình với kiến: “…tri thức mà thiếu thực tiễn chẳng khác nào cú lừa chỉ
biết thồ trên lưng sách vở,…”. Vì sao? (vận dung)
PHẦN II – LÀM VĂN
Câu 1: (NLXH)
Hãy viết một đon văn ngắn khoảng 200 chữ trình by suy nghĩ về cách ng xử của con
người với chính mình.
GỢI Ý
PHẦN 1 – ĐỌC HIỂU
Câu 1. Chủ đề của hai đon văn
Đon (1): Giải thch nghĩa khái nim “văn ha ng xử”
Đon (2): Các nền văn ha khác nhau c h chun không không ging nhau, nhưng vn
có giá trị chung
Câu 2. Thao tác lập luận chủ yếu
Đon (1): Thao tác lập luận giải thích/lập luận giải thích/ thao tác giải thích/ giải thích/
Đon (2): Thao tác lập luận so sánh/ lập luận so sánh/ thao tác so sánh/ so sánh
Câu 3. Hãy nên ít nht 2 tiêu chí giao tiếp th hin văn ha ng xử trong cuộc sng
hàng ngày. Trả lời trong khoảng 3-5 câu (0,75 đim).
- Khi giao tiếp với người trên tui phải có lời thưa gửi
- Khi đi thoi với một người no đ phải ch nhường lượt lời cho họ.
Câu 4. Điều gì khiến anh chị tâm đắc nht qua đon trích?
- Tuy mỗi nền văn ha c những quy định cụ th về cách giao tiếp, ng xử nhưng vn
có những giá trị chung mà chúng ta cần hiu và tôn trọng
Câu 5:
* Phương pháp: Dựa vo các kiến thc đã học về các thao tác lập luận.
* Cách giải: Thao tác lập luận chnh trong đon (2): So sánh.
Câu 6:
* Phương pháp: Đọc, tìm trong văn bản.
* Cách giải: Giá trị chung đ l: Sng c l tưởng, trung với nước, hiếu với cha m, tình
thương với đồng bo, trung thực với bn bè, giữ chữ tn trong mọi quan h.
Câu 7:
* Phương pháp: Phân tch, tng hợp.
* Cách giải: Nội dung chnh của đon trch: Mc dù văn ha ng xử của các dân tộc trên thế
giới đều ging nhau ở đim mọi dân tộc đều sng c l tưởng, trung với nước, hiếu với cha m,
tình thương với đồng bo, trung thực với bn bè, giữ chữ tn trong mọi quan h nhưng ở mỗi
dân tộc li c những h quy chun riêng. Sng c văn ha v ng xử c văn ha l nt đp của
con người.
Câu 8:
* Phương pháp: Phân tch, giải thch.
* Cách giải: Đồng với kiến đ.
Vì: Tri thc mới chỉ l những th tồn ti trên sách vở, chưa được áp dụng vo thực tiễn, chưa
c ch đi với con người v xã hội. Tri thc chỉ thực sự c ch khi n được áp dụng vo thực tế,
đem li những hiu quả trong cuộc sng của con người.
PHẦN 2 – LÀM VĂN
Câu 1 (NLXH)
* Giải thích:
+ Cách ng xử với chnh mình: L thái độ, suy nghĩ, đánh giá về chính bản thân mình.
* Bình luận:
- Tại sao con người cần có thái độ ứng xử văn hóa với chính bản thân mình?
+ Bởi vì bt kì một người no cũng cần hiu rõ bản thân mình
+ Từ chỗ hiu rõ bản thân, con người phải c thái độ, suy nghĩ , đng đắn, tích cực về
chính mình thì từ đ mới c thái độ, suy nghĩ tch cực về người khác.
Thái độ ứng cử văn hóa với chính bản thân được biểu hiện như thế nào?
- Hiu r đim mnh, đim yếu của bản thân
- Biết phát huy đim mnh, hn chế, khắc phục đim yếu
- Không tự đánh giá quá cao về bản thân mình đồng thời cũng không tự h thp mình
- Trân trọng, giữ gìn cả vẻ đp hình thc và vẻ đp tâm hồn.
Ý nghĩa của việc hình thành văn hóa ứng xử với chính bản thân
- Nâng cao giá trị bản thân
- L cơ sở, nền tảng trong quan h ng xử với những người xung quanh
Bài học nhận thức, hành động
- Trước khi nhận thc, đánh giá về người khác, cần nhận thc, đánh giá về chính mình
ĐỀ SỐ 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2019-2020
Môn thi: NGỮ VĂN
Thời gian lm bi 120 pht không k thời gian giao đề
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (2,0 đim)
Đọc đon trch sau v thực hin các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:
Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân
từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn là người không bao giờ trễ hẹn. Bạn
không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh
đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người
trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn, hơn ai hết, trước ai
hết, phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.
(Trch Bản thân chng ta l giá trị c sẵn - Phm Lữ, Nếu biết trăm năm l hữu hn, NXB Hội
Nh văn, 2012, tr.24)
Câu 1 (0,5 đim). Xác định phương thc biu đt chnh được sử dụng trong đon trch.
Câu 2 (0,5 đim). Chỉ ra thnh phần bit lập trong câu: Chắc chắn, mỗi một người trong chúng
ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn.
Câu 3 (0,5 đim). Nêu tên một bin pháp tu từ c trong những câu in đậm.
Câu 4 (0,5 đim). Nội dung chnh của đon trch trên l gì?
II. PHẦN LÀM VĂN (8,0 đim)
Câu 1 (3,0 đim)
Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.
Hãy viết bi văn ngắn trình by suy nghĩ của em về kiến trên.
Câu 2 (5,0 đim). Th sinh chỉ chọn một trong hai đ sau:
Đ 1: Cảm nhận về vẻ đp của nhân vật Thy Kiều trong đon trch sau:
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
(Trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, Truyện Kiều - Nguyễn Du, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo dục
Vit Nam, 2012, tr.93 - 94)
Đ 2: Cảm nhận về vẻ đp của người lnh lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong đon trch
sau:
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi.
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.
(Trích Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phm Tiến Duật, Ngữ văn 9, Tập một, NXB Giáo
dục Vit Nam, 2012, tr.131)
---HẾT---
Đáp Án
I: Đọc hiu
Câu 1: Phương thc biu đt chnh của đon trch l nghị luận.
Câu 2: Thnh phần bit lập trong câu: "chắc chắn"
Câu 3: Bin pháp tu từ: đip từ ("nhưng"), lp cu trc câu "bạn có thể không....nhưng...."
Câu 4: Nội dung chnh của đon trch trên: Mỗi con người trong chúng ta đều có những giá
tr riêng và chính bản thân chúng ta cần biết trân trọng những giá tr đó.
II PHẦN LÀM VĂN
Câu 1:
a.Mở bi: Giới thiu câu tục ngữ Nga “Đừng xu h khi không biết, chỉ xu h khi không học”.
b.Thân bài:
* Giải thch:
- Từ “xu h”: đ l trng thái tâm l bình thường của con người khi cảm thy ngượng ngùng, e
thn hoc h thn khi thy km cỏi trước người khác.
- Ý nghĩa cả câu: chỉ ra sự khác nhau giữa “không biết” v ‘không học”, đồng thời khuyên con
người phải ham học hỏi v biết “xu h khi không học”.
* Bn luận:
- Dùng l l, dn chng đ khẳng định sự đng đắn của câu ngn ngữ:
+ Ti sao li ni: “Đừng xu h khi không biết”? Tri thc của nhân loi l vô hn, khả năng
nhận thc của con người l hữu hn. Không ai c th biết được mọi th, không ai tự nhiên m
biết được. Không biết vì chưa học l một điều bình thường, không c gì phải xu h cả.
+ Ti sao ni: “chỉ xu h khi không học”? Vì vic học c vai trò rt quan trọng đi với con
người trong nhận thc, trong sự hình thnh nhân cách, trong sự thnh đt, trong cách đi nhân
xử thế v trong vic cng hiến đi với xã hội. Không học th hin sự lười nhác về lao động,
thiếu ch cầu tiến, thiếu trách nhim với bản thân v xã hội. Vic học l một nhu cầu thường
xuyên, ph biến trong xã hội từ xưa đến nay, từ vic nhỏ như “Học ăn, học ni, học gi, học
mở” đến những vic lớn như “kinh bang tế thế” , đc bit trong thời đi bùng n thông tin như
hin nay, phát trin vũ bão về khoa học công ngh như hin nay. Vic học gip chng ta sng
tt hơn, đp hơn, hon hảo hơn.
* C th mở rộng phên phán những trường hợp giu dt, tự kiêu, tự mãn, học giả hay lười
biếng.
* Bi học rt ra:
- Mun vic học c kết quả, ngay từ khi ngồi trên ghế nh trường, học sinh cần c phương thc
học tập đng đắn, phong ph: học ở trường, ở gia đình, ở xã hội, ở bn bè, trong thực tế, trong
sách vở, trong phim ảnh. Học phải kết hợp với hnh biến n trở thnh sc mnh phục vụ cho
cuộc sng của chnh mình v xã hội, c như vậy, vic học mới c nghĩa thực sự đng đắn.
- Không giu dt, không ngi th nhận những điều mình chưa biết đ từ đ c gắng học tập,
tch cực rèn luyn, v không ngừng vươn lên.
- Khẳng định vic học l vô cùng quan trọng, không chịu học l điều đáng xu h.
* Liên h bản thân: Em đã học tập, rèn luyn đ tch lũy kiến thc, vn sng của bản thân như
thế no?
c. Kết bi: Khẳng định nghĩa sâu xa của kiến ny v những bi học m bản thân em cần ghi
nhớ qua đ.
Câu 3:
Dàn ý tham khảo:
Đ 1:
1. M bài: Giới thiu chung
* Tác giả
- Nguyễn Du (1765- 1820) tên chữ l T Như hiu l Thanh Hiên, tỉnh H Tĩnh.
- Ông sinh trưởng trong một gia đình đi qu tộc, nhiều đời lm quan v c truyền thng về văn
học. Cuộc đời của ông gắn b sâu sắc với những biến c lịch sử của giai đon cui thế kỉ
XVIII, đầu thế kỉ XIX.
- Truyện Kiều l một trong những tác phm xut sắc nht của ông.
* Tác phm
- Đon trch thơ thuộc phần Gia biến v lưu lc.
- Nội dung chnh của đon thơ ni về nỗi nhớ Kim Trọng v cha m khi Thy Kiều bị giam
lỏng ở lầu Ngưng Bch.
2. Thân bài: Phân tích
a. Nỗi nhớ Kim Trọng:
- Nỗi nhớ Kim Trọng đến trước vì:
+ Khi bán mình l nng đã tm tròn chữ hiếu m dang dở chữ tình -> luôn mang mc cảm phụ
bc Kim Trọng.
+ Thy Kiều bị lừa, bị tht thân với Mã Giám Sinh, bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bch đ đợi
người chuộc thân -> li cng thy mình không xng với Kim Trọng, c lỗi với Kim Trọng.
- “Tưởng”: l “nhớ về”, “mơ tưởng” -> kỉ nim vn vn nguyên, sng động, vn khiến nng
nhớ nhung, mơ tưởng
=> khát vọng tình yêu, hnh phc.
- Tm lòng thủy chung của Thy Kiều: Nng nhớ đêm trăng thề nguyền v lời thề với Kim
Trọng. Lời thề còn vn nguyên khiến nng cng tự trách mình phụ bc chng Kim.
- Nhớ đ m xt xa cho Kim Trọng nơi xa vn nay trông mai ngng; xt xa cho bản thân lưu
lc nơi chân trời gc b, cho tm hình son sắt thủy chung không biết bao giờ mới c th phôi
pha.
Qua đ ta cảm nhận được tm lòng vị tha, tình yêu mãnh lit, thủy chung m Thy Kiều dnh
cho Kim Trọng cũng như nỗi đau đớn, ân hận, giy vò của Thy Kiều.
b. Nỗi nhớ cha m:
- Từ “xt”:
+ L nỗi xt xa, thương cảm của một người con dnh cho cha m đã tui cao, sc yếu.
+ Vì tưởng tượng ra cảnh cha m ngy đêm tựa cửa, ngng chờ mình (“hôm mai”...)
+ Vì cha m thiếu bn tay chăm sc: “qut nồng p lnh”.
+ Vì thc được sự vô tình của thời gian -> cha m ngy cng gi yếu hơn.
- Nhớ đ rồi ân hận, tự trách bản thân mình vn chưa tận hiếu với m cha.
=> Nng l người con hết sc hiếu thảo
c. Đc sắc ngh thuật
- Ngh thuật sử dụng ngôn từ giu cảm xc, cô đọng, hm sc.
- Sử dụng linh hot đin tch
3. Kết bài: Đánh giá chung.
- Đon trch cho thy vẻ đp nhân phm của Thy Kiều: một người con gái thủy chung, một
người con hiếu thảo, một con người vị tha, đáng trân trọng.
ĐỀ 2:
MỞ BÀI
- Hon cảnh sáng tác: năm 1969, trong cuộc chiến đu gian kh của những chiến sĩ lái xe
đường Trường Sơn thời chng Mỹ.
- Bi thơ hay trong chùm thơ đt giải nht cuộc thi thơ báo Văn ngh năm 1969 - 1970, tiêu
biu cho phong cách thơ Phm Tiến Duật.
- Tác phm Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Trch trong tập Vầng trăng - Quầng lửa) l một
trong những bi thơ đ li n tượng mnh trong lòng người đọc về hình ảnh những người lnh
v sự kế thừa của biết bao thế h...
THÂN BÀI: Phân tch hai kh thơ
1. Hình tượng thơ gắn liền với cái đp, vẻ chau chut sự kì vĩ đi cùng năm tháng đ chnh l
hình ảnh những chiếc xe không knh…
- Bình thường, những chiếc xe không knh không th gọi l cái đp, y thế m tác giả đã ly
hình tượng đ lm cảm hng xuyên sut của bi thơ. Hình tượng độc đáo nhưng hợp l ny đã
c tác dụng gây n tượng mnh, l cơ sở đ lm ni bật phm cht dũng cảm, sự lc quan v
quyết tâm dnh chiến thắng của anh lnh lái xe thời chng Mĩ.
- Hình tượng những chiếc “xe không knh” đã gợi lên những nguy him cận kề. Những “bom
giật, bom rung” lm vỡ knh xe. Sự hi sinh, cái chết đã ở đâu đ, rt gần những người lnh.
Lời thơ bình dị:
“Không kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi…”
Hon cảnh chiến trường kh khăn, cái chết l những thử thách lớn với những người lái xe trên
con đường Trường Sơn khi lửa.
- Đip ngữ “ không c knh” ở đầu các kh thơ vừa c tác dụng nhn mnh cho ta cảm nhận
được gian kh, him nguy sự khc lit của hin thực cuộc chiến đi với người lnh Trường Sơn
vừa khắc họa được nt tiêu biu của con người Vit Nam, dù thiếu thn, kh khăn vn kiên
cường chiến đu.
2. Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn:
- Tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm , bt chp mọi kh khăn nguy him, niềm vui sôi ni
của tui trẻ v ch chiến đu vì miền Nam.
- Trong bom đn khc lit của chiến tranh, anh chiến sĩ vn dữ vững tư thế hiên nghang hướng
về pha trước, thực hin khu hiu: “tt cả vì tiền tuyến, tt cả vì miền Nam ruột thịt”. Câu thơ
chuyn giai điu, thanh thản, tự tin:
“ Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng”.
- Những từ ngữ chọn lọc “ung dung”, “nhìn đt”, “nhìn trời”, “nhìn thẳng” th hin tư thế,
phong cách anh bộ đội lái xe trên đường ra trận.
- Tư thế hiên ngang, lòng tự tin của anh bộ đội còn được biu lộ ở chỗ bt chp “ bom giật,
bom rung” của kẻ thù, vn cảm nhận cái đp của thiên nhiên, của đt nước, những nt đp lãng
mng, mc dù cái chết còn ln qun, rình rập đâu đ quanh anh.
KẾT BÀI
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lnh trong 2 kh thơ
- Nh thơ đã to dựng được những nguyên mu đp đ, họ to nên những hình tượng lm xc
động lòng người. Viết về những người lnh, các nh thơ ni về chnh mình v những người
đồng đội của mình. Vì thế, hình tượng người chân thật v sinh động.
ĐỀ SỐ 10
Nội dung đ thi văn vào 10 TP. Hồ Chí Minh
Câu 1: (3 đim)
Đọc hai văn bản sau v thực hin các yêu cầu bên dưới:
Văn bản 1: Trong bc ảnh chụp cùng thần tượng Michael Phelps cách đây 8 năm, Joseph
Schooling mới chỉ l cậu b con đeo knh cận giy cộp, cao ngang vai Phelps. Nhưng 8 năm
sau, khi c cơ hội tranh ti với thần tượng của mình ở nội dung 100m bơi bướm ti Thế vận hội
mùa hè 2016, cậu b năm no không chỉ tự tin th hin ti năng m còn buộc thần tượng chp
nhận chịu thua, nhường li chiếc Huy chương Vng tuyt đp cho mình.
Chiến thắng của Schooling không chỉ l phần thưởng ngọt ngo cho những năm tháng mit mi
ngụp ln trong b bơi, m n còn thắp lên trong trái tim trẻ niềm tin: Khi lm bt c công vic
gì, nếu c đủ ch v đam mê, một ngy no đ ta không chỉ thnh công m còn c th vượt
qua chnh thần tượng của mình hôm nay. (Dựa theo Hình ảnh Joseph Schooling v thần tượng
Michael Phelps lan truyền chng mt, Lê Ái, Báo Thanh niên ngy 13/08/2016)
Văn bản 2: Diễn viên đin ảnh Jack Nicholson từng thần tượng Marlon Brando điên đảo đến
mc ni một câu tr danh: "Chừng no ông y còn sng thì chẳng anh diễn viên no ngc đầu
lên ni". Tt nhiên đây chỉ l một cách ni thậm xưng. Jack Nicholson học phương pháp diễn
xut thần sầu của Marlon v ông thậm ch còn vượt qua thần tượng của mình khi ginh tới 3
giải Oscar so với 2 giải của Marlon.
(Trch Từ Phelps đến Schooling, từ Marlon Brando đến Leonardo Di Caprio. Lê Hồng Lâm -
Thịnh Joey, Báo Tui trẻ ngy 16/8/2016)
a) Dựa vo văn bản trên, hãy cho biết những thnh tch no của Joseph Schooling v Jack
Nicholson đã chng tỏ họ vượt qua thần tượng. (0,5 đim)
b) Chỉ ra một php liên kết câu c trong đon đầu của văn bản 1. (0,5 đim)
c) Xác định thông đip chung của hai văn bản trên. (1.0 đim)
d) Em c nhận xt gì về cách th hin sự hâm mộ của các bn trẻ ngy nay đi với thần tượng?
Trả lời trong khoảng 4-6 dòng. (1.0 đim)
Câu 2: (3 đim)
Tui trẻ c cần sng khác bit?
Em hãy viết một đon văn ngắn (khoảng 1 trang giy thi) trả lời cho câu hỏi trên.
Câu 3: ( 4 đim)
Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
Đ 1:
Mt trời xung bin như hòn lửa
Sng đã ci then, đêm sập cửa
Đon thuyền đánh cá li ra khơi
Câu hát căng buồm cùng bin khơi
(...)
Câu hát căng buồm với gi khơi
Đon thuyền chy đua cùng mt trời
Mt trời đội bin nhô mu mới
Mắt cá huy hong muôn dm khơi
(Trch Đon thuyền đánh cá, Huy Cận)
Cảm nhận của em về hai kh thơ trên. Từ đ liên h với một tác phm khác hoc với thực tế
cuộc sng đ thy được tình yêu, sự gắn b của con người Vit Nam với bin quê hương.
Đ 2: Từ những trải nghim trong quá trình đọc tác phm văn học, em hãy viết bi văn với
nhan đề: "Đọc một tác phm - Đi muôn dm đường".
Đáp án
Câu 1:
a. Những thnh tch của Joseph Schooling v Jack Nicholson đã chng tỏ họ vượt qua thần
tượng của mình:
• Ti thế vận hội Mùa hè 2016 ở nội dung 100m bơi bướm, Joseph Schooling đã vượt qua
thần tượng Michael Phelps đ đot ly Huy chương vng cho mình.
• Jack Nicholson đã ginh được 3 giải Oscar so với thần tượng của mình là Marlon
Brando chỉ mới đt được 2 giải Oscar.
b. Trong văn bản 1, từ nhưng ở câu s 2 l từ th hin php liên kết câu: Php ni.
c. Thông đip chung của 2 văn bản trên: khi lm bt c công vic gì, nếu c đủ ch v đam
mê, một ngy no đ ta không chỉ thnh công m còn c th vượt qua chnh thần tượng của
mình hôm nay.
d. Mỗi học sinh c những nhận xt khác nhau về cách th hin sự hâm mộ của các bn trẻ ngy
nay đi với thần tượng của mình. Đây chỉ l một gợi :
Thần tượng của bn trẻ ngy hôm nay khá đa dng. C th đ l những người ni tiếng trong
các lãnh vực th thao, ca nhc,... các bn trẻ đã không nề h công sc đi theo các thần tượng
của mình trong các trận thi đu hoc các show diễn. Họ tng hoa, họ ôm hôn, go thiết đ th
hin sự hâm mộ của mình. Ít người c được tinh thần như Schooling đi với Michael Phelps
hoc Jack Nicholson đi với Marlon Brando ly thần tượng của mình lm nguồn cảm hng,
tm gương soi đ nỗ lực phn đu. Đa s bn trẻ ngy nay đã tôn thờ thần tượng một cách quá
l v thiếu tỉnh táo.
Câu 2:
Th sinh cần đáp ng yêu cầu của câu hỏi: trình by suy nghĩ của mình được gợi lên từ vn đề
đã nêu trên trong phm vi khoảng một trang giy thi. Th sinh c th trin khai suy nghĩ của
mình theo những cách thc cụ th khác nhau. Sau đây l một s gợi đ tham khảo:
Yêu cầu chung: Th sinh biết kết hợp kiến thc v kỹ năng về dng bi nghị luận xã hội đ to
lập văn bản. Bi viết phải c b cục đầy đủ, r rng; văn viết c cảm xc; diễn đt trôi chảy,
đảm bảo tnh liên kết; không mắc lỗi chnh tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Yêu cầu cụ th:
a. Giới thiu vn đề: Đ hình thnh một li sng hon hảo v đng đắn l một vn đề vô cùng
kh khăn v phc tp. "Phải tôn trọng sự khác bit", đ l lời khuyên của các nh tâm l v
giáo dục. Câu hỏi :"Tui trẻ c cần sng khác bit?" Đ l một câu hỏi đơn giản nhưng rt kh
trả lời. Sau đây l những kiến của em về câu hỏi trên.
b. Sự khác bit l bản cht của đời sng đa dng, phong ph v muôn mu muôn vẻ. Tuy nhiên,
bên cnh sự đa dng v khác bit, xã hội con người c rt nhiều đim chung tt đp cũng như
xu xa. Những truyền thng văn ha tt đp, những thuần phong mỹ tục cần phải được duy trì
v tôn trọng. Bên cnh đ, chng ta cần đu tranh chng li sự a dua đầy tội lỗi của đám đông.
c. "Đáo giang tùy khc, nhập gia tùy tục". Biết hòa đồng với hon cảnh xã hội hin ti l một
kỹ năng cần thiết. "Đồng phục trong cách sng, trong cách suy nghĩ, trong cách ăn mc" l một
nt đp th hin sự hòa đồng của con người với tập th. Khi sng hòa đồng với mọi người, tui
trẻ chắc chắn c được niềm vui, sự đon kết, sự chia sẻ v bình yên trong sinh hot cũng như
lm vic.
Sng khác bit chắc chắn không phải l mục đch sng của người trẻ tui bởi vì phần lớn họ l
những người c khao khát to dựng cho mình một sự nghip, một cuộc sng vững vng v
hnh phc. Sng khác bit dễ trở nên lập dị, dễ xung đột với tập th, do đ người khác bit dễ
vp phải sự chng đi của đa s, dễ trở thnh kẻ cô đơn lc lng. Chỉ c sng hòa đồng, quân
bình hi hòa với mọi người, người trẻ tui mới c được hnh phc v thnh công. Do đ tui
trẻ không cần phải sng khác bit, nht l trong hon cảnh bình thường.
d. Tuy nhiên, trong hon cảnh đc bit, cần dám sng khác bit với s đông bởi vì s đông v
tư duy s đông không phải luôn luôn đng. C nhiều bng chng của lịch sử đã cho thy điều
đ, v dụ như Galiler. Khi đ, dám sng khác bit chnh l sự khẳng định giá trị v nhân cách
của một con người. Đôi khi phải c can đảm bảo v v sng chết bảo v sự khác bit của mình
nếu đ l đng đắn v tt đp. Khut Nguyên ngy xưa đã dám một mình trong khi cả đời đục.
Tui trẻ l tương lai, l vận mnh của quc gia, cho nên trong những tình hung thử thách khắc
nghit của T quc, họ cần dám sng khác bit với s đông đ dn thân vo sự him nguy đu
tranh cho sự tồn vong của đt nước, như những chiến sĩ cách mng Vit Nam trong thời kì
trước 1945.
e. Tui trẻ cần phải c nhận thc đng về sự khác bit v hòa đồng, cần nhận thy hòa đồng
khác với a dua, về hùa, cũng như khác bit không phải l lập dị, đ từ đ biết sng hòa đồng v
can đảm khác bit khi cần thiết. Phải biết phát huy bản lĩnh của bản thân trong suy nghĩ, cũng
như hnh động đ th hin bản cht tt đp của tui trẻ l tương lai, l rường cột của nước nh.
PHẦN II
ĐỀ 1
Phần I. Đọc – hiu (3 điểm)
Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu sau:
Nói về tu đin ti Nhật, mỗi khoang tu đều được thiết kế r rng, đều có một dãy ghế
ưu tiên c mu khác bit dành cho những người có sc khỏe yếu, hoc tàn tật gọi là
“yusenseki”. Người Nhật luôn được biết đến là dân tộc có ý thc rt cao, những người khỏe
mnh lành ln dù trên tu c đang chật cng cũng không bao giờ ngồi vào dãy ghế ưu tiên. Bởi
họ biết chỗ nào mình nên ngồi, và chỗ nào không, cộng thêm lòng tự trọng không cho phép họ
thực hin hnh vi “sai trái” y. Vì vậy gần như trên tu luôn c chỗ dành cho những người thực
sự cần phải ngồi riêng, như người tàn tật, người già, phụ nữ mang thai.
Th hai người Nhật không bao giờ mun mình trở nên yếu đui trước mt người khác,
nht l người l. Tinh thần samurai được truyền từ đời ny sang đời khác đã cho họ sự bt
khut, hiên ngang trong mọi tình hung. Bởi vậy, hnh động bn nhường ghế cho họ có th s
gây tác dụng ngược so với định tt đp ban đầu. Người được nhường ghế s nghĩ rng trong
mắt bn, họ là một kẻ yếu đui cần được “ban phát lòng thương”.
Th ba dân s Nhật đang được coi l “gi” nht thế giới, tuy nhiên người Nhật không bao
giờ thừa nhận mình già. Nếu bn đề nghị nhường ghế cho người lớn tui, vic ny đồng nghĩa
với vic bn coi người đ l gi, v đây chnh l mũi dao nhọn “xiên” thẳng vào lòng tự ái vn
cao ngun ngút của người Nhật. Có th bn có ý tt, nhưng người được nhường ghế s cảm thy
bị xúc phm. Bỏ đi nha.
Cui cùng xã hội Nhật Bản rt coi trọng sự bình đẳng, mun ai cũng được đi xử như
nhau. Họ không thích sự ưu ái, nhường nhịn, bn đến trước ginh được chỗ, chỗ đ l của bn,
người đến sau s phải đng, đ l điều dĩ nhiên. K cả bn có nhã ý lịch sự mun nhường chỗ
cho một thai phụ, họ cũng s lịch sự từ chi mc dù trong lòng rt mong mun c được chỗ
ngồi mà bn đang sở hữu. Bn đã phải bỏ ra rt nhiều công sc đ chiếm được chỗ ngồi y và
người Nhật không mun nhận đồ miễn phí, những th họ không phải nỗ lực đ đt được.
(Vì sao người Nhật không nhường ghế cho người già, phụ nữ, Theo Tri thc trẻ - 20/8/2015)
Câu 1 (0,5 đim) Xác định phương thc biu đt chính của văn bản?
Câu 2 (0,5 đim). Những nguyên nhân no khiến người Nhật không nhường ghế cho
người gi, phụ nữ?
Câu 3 (1 đim). Văn ha nhường ghế của người Nhật c gì khác với văn ha của Vit
Nam? Suy ngm của emvề điều đ?
Câu 4 (1 đim).Theo em lm thế no đ chng ta c th nhường chỗ cho người khác
một cách c văn ha? (Trình by khoảng 5 - 7 dòng)
Phần II. Làm văn (7 đim)
Câu 1 (2 đim)
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị về Văn hóa
giao tiếp của người Vit Nam trong xã hội được gợi ra từ đon trích ở phần Đọc hiu
Hưng dẫn chấm và biu đim
Phần/
câu
Nội dung
Đim
Phần
I
Đọc- hiu
3,0
Câu 1
- Phương thc biu đt chính: nghị luận
0,5
Câu 2
Nguyên nhân khiến người Nhật không nhường ghế cho người gi, phụ
nữ l:
+ C dãy ghế ưu tiên c mu khác bit dnh cho người gi
+ Không ai mun l kẻ yếu đui cần được ban phát lòng thương
+ Không ai mun thừa nhận mình gi – coi đ l xc phm
+ Coi trọng sự bình đẳng, mun ai cũng được đi xử như nhau
0,5
Cẩu 3
Truyền thng văn ha của người Vit Nam l tương thân tương ái,
luôn động viên gip đỡ ln nhau trong cụôc sng; luôn kính trọng, lễ
phép với người cao tui. Tuy nhiên vn còn những hành vi xu: đ l
sự thờ ơ vô cảm, ích kỉ chỉ nghĩ đến bản thân mình; không tôn trọng
người khác.
1,0
Câu 4
Sự gip đỡ người khác không nht thiết phải phô trương; không tỏ ra
thương hi tội nghip khi gip đỡ; lng l có vic bỏ đi, nhường li
chỗ trng, nhường ghế với sự trân trọng, cảm thông và thu hiu.
1,0
Phần
II.
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh c th trình by
đon văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp, mc xích,
song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Văn hóa giao tiếp của người
Vit Nam trong xã hội
0,25
c. Chia vn đề cần nghị luận thnh các luận đim phù hợp; các luận
đim được trin khai theo trình tự hợp l, c sự liên kết cht ch…
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du n
cá nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin phản bin
nhưng không trái với chun mực đo đc v pháp luật.
0,25
Đê 2
I. Đọc – hiu văn bản
Đọc ngữ liu sau và trả lời câu hỏi:
M!
Có nghĩa là duy nhất
Một bầu trời
Một mặt đất
Một vầng trăng
M không sống đủ trăm năm
Nhưng đã cho con dư dả nụ cười tiếng hát […]
M!
Có nghĩa là ánh sáng
Một ngọn đèn thắp bằng máu con tim
M!
Có nghĩa là mãi mãi
Là cho - đi - không - đi lại - bao giờ…
(Trch “Ngày xưa có m” - Thanh Nguyên)
Câu 1. Xác định th thơ trong đon trch trên
Câu 2. Php tu từ chủ yếu sử dụng trong đon thơ trên l gì?
Câu 3. Xác định chủ đề của văn bản
Câu 5: Ý nghĩa những câu thơ: “M! C nghĩa l duy nht./Một bầu trời, một mt đt, một
vầng trăng.”
Câu 4. Bi thơ gợi cho em cảm xc gì?
II. Tập làm văn
Câu 1:
Từ đon thơ trên, viết một văn bản nghị luận khoảng 02 trang, bn về kiến “Trong vũ
trụ có lắm kỳ quan, nhưng kỳ quan đẹp nhất là trái tim của người mẹ”
( Bersot )
Phần/
câu
Nội dung
Đim
Phần I
Đọc- hiu
Câu 1
- Chủ đề của văn bản: Vai trò của tình m đi với cuộc đời con
người.
Câu 2
1.0
Cu 3
. Ý nghĩa những câu thơ: “M! C nghĩa l duy nht./Một bầu trời,
một mt đt, một vầng trăng.”: Khẳng định m l duy nht đi với
mỗi người trên đời cũng như chỉ c một bầu trời, một mt đt, một
vầng trăng trong thế giới ny m thôi.
0.5
Câu 4
Cảm xc hình ahnr người m thật tuyt vời, vĩ đi không gì c th
thay thế. Qua đ ta cảm thy yêu qu, tự ho, biết ơn m vô cùng
1,0
Phần II.
Lm văn Nghị luận xã hội
2,0
a. Đảm bảo hình thc đon văn nghị luận: th sinh c th trình by
đon văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp, mc
xích, song hành.
0,25
b. Xác định đng vn đề cần nghị luận: Trái tim người m
0,25
c. Chia vn đề cần nghị luận thnh các luận đim phù hợp; các luận
đim được trin khai theo trình tự hợp l, c sự liên kết cht ch…
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định hướng sau:
1. Giải thích
- Giải thích từ ngữ, hình ảnh:
+ “kì quan”: một công trình kiến trúc hoc cảnh vật đp đến
mc kì l, hiếm thy.
+ “tuyt vời”: đt đến mc coi như l tưởng, không gì có th
sánh được.
- Ý nghĩa câu ni: sự so sánh giữa kỳ quan vũ trụ và trái tim
người m -> Khẳng định tm lòng của người m l vĩ đi nht, đp
đ nht, kỳ diu nht trong vũ trụ.
2. Bàn luận
- Khẳng định sự đng đắn, sâu sắc của câu danh ngôn. Làm sáng
tỏ bng những lí l và dn chng cụ th, tiêu biu, xác đáng về vẻ
đp, sự kì diu và lớn lao của trái tim người m (có th ly dn chng
trong cuộc sng, trong các tác phm văn học - ngh thuật,...).
- Mọi kỳ quan trên thế giới dù rộng lớn, kỳ vĩ đến bao nhiêu thì
cũng c giới hn nht định trong không gian và thời gian, thiên về ý
nghĩa vật cht nhưng tình cảm m dành cho con là vô hn, thiên về
giá trị tinh thần.
- Sự vĩ đi của trái tim người m không chỉ biu hin ở những
cái lớn lao, đáng được tôn vinh, ca ngợi mà còn ở cả những điều nhỏ
bé, bình dị.
- Đến với kỳ quan l đ chiêm ngưỡng, thán phục, còn đến với
trái tim người m, con người được yêu thương, chở che, nâng bước
đ trưởng thành và hoàn thin chính mình.
- Câu ni mang nghĩa giáo dục sâu sắc về đo làm con: trân
trọng và biết ơn tm lòng người m, sng tròn trách nhim và hiếu
thảo.
- Nêu phản đề: phê phán những hin tượng: con cái chưa hiu
và không trân trọng tm lòng người m, có những hnh động sai trái,
lỗi đo...
3. Bài học nhận thc v hnh động
Tình cảm cá nhân giành cho m của mình v xác định được động
lực phn đu của bản thân…
- Liên h bản thân
0,25
0,5
0,25
d. Chnh tả, dùng từ, đt câu: Không sai Chnh tả, dùng từ, đt câu
(Hoc c 1 vi lỗi nhỏ, không đáng k)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du n
cá nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin phản bin
nhưng không trái với chun mực đo đc v pháp luật.
0,25
Đ 3
I. Phần I: Đọc hiu (3đ)
Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi:
Đọc văn bản sau v thực hin các yêu cầu:
GIÁ TRỊ CON NGƯỜI
Pa-xcan
Người ta chẳng qua l một cây sậy, cây sậy mềm yếu nht trong to ha nhưng l một cây sậy
c tư tưởng.
Cần gì cả vũ trụ tòng hnh nhau mới đè bp cây sậy y? Một cht hơi, một giọt nước cũng đủ
lm chết người. Nhưng dù vũ trụ c đè bp người ta, người ta so với vũ trụ vn cao hơn, vì khi
chết thì hiu biết rng mình chết ch không như vũ trụ kia, khỏe hơn mình nhiều m không tự
biết rng mình khỏe.
Vậy giá trị của chng ta l ở tư tưởng.
Ta cậy cao dựa vo tư tưởng, ch đừng dựa vo không gian, thời gian l hai th chng ta không
bao giờ lm đầy hay đọ kịp. Ta hãy rèn tập đ biết tư tưởng cho hay, cho đng, đ l nền tảng
của nhân luân.
Tôi không căn c vo không gian đ thy giá trị của tôi, m tôi trông cậy vo sự quy định của
tư tưởng một cách hon ton, dù tôi c bao nhiêu đt cát cũng chưa phải l “giu hơn”, vì trong
phm vi không gian ny, vũ trụ nut tôi như một đim con, nhưng trái li, nhờ tư tưởng, tôi
quan nim, bao trùm ton vũ trụ.
(Theo Bài tập Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, tr.114)
Câu 1. Xác định phương thc biu đt chnh của văn bản trên?
Câu 2. Văn bản trên đề cập đến vn đề gì?
Câu 3. Trong câu văn: “Người ta chẳng qua l một cây sậy, cây sậy mềm yếu nht trong to
ha nhưng l một cây sậy c tư tưởng” tác giả đã sử dụng bin pháp tu từ gì?
Câu 4. Qua hình ảnh “cây sậy c tư tưởng”, anh/chị rt ta bi học gì về cách nhìn nhận của con
người?
ĐAP ÁN
1. Phương thc biu đt chnh của văn bản: nghị luận. ( 0,5đ)
2. Giá trị của con người l ở tư tưởng. (0,5đ)
3. Bin pháp so sánh. ( 0,25đ)
4. Bi học:
+ Nhận thc: nhìn nhận tầm vc của con người thông qua giá trị tư tưởng m người đ cng
hiến v đ li. ( 0,25đ)
+ Thái độ: đừng đánh ga hay coi trọng con người thông qua giá trị vật
cht. ( 0,25đ)
+ Hnh động: rèn luyn bản thân đ c tư tưởng tch cực, lnh mnh, giu c. ( 0,25đ)
II. Phần II: Làm văn (7,0)
Câu 1(2,0)
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị về ý kiến của Pa-
xcan trong văn bản ở phần Đọc hiu “giá tr của chúng ta là ở tư tưởng”.
Hưng dẫn chấm và biu đim
Câu
Nội dung
Đim
Phần I
Đọc hiu Đ có trên
1
Phương thc biu đt: nghị luận.
0,25
Phần II
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thc đon văn: HS viết đng hình thc đon văn, viết
đng quy định về s chữ, đảm bảo tính lôgic mch lc.
0,25
b. Xác định đng vn đề nghị luận: Giá trị của con người l ở tư tưởng
0,25
c. Trin khai vn đề nghị luận
- Giải thích:
+ Giá trị: Là tiêu chun đ xem xét một con người đáng qu đến mc nào về
mt đo đc, trí tu, nghề nghip, ti năng.
+ Tư tưởng: L quan đim, suy nghĩ chung tiến bộ đi với hin thực khách
quan, với các vn đề xã hội.
+ Ý cả câu: "Giá trị của chúng ta là ở tư tưởng" nghĩa l vị thế, tầm vóc của
con người trong cuộc sng th hin thông qua những suy nghĩ tiến bộ về hin thực
khách quan hay các vn đề xã hội m người đ cng hiến v đ li.
- Bàn luận
+ Giá trị của con người không nm ở vật cht m người đ c (của cải, đt đai,
vóc dáng bên ngoài), vì:
.Con người nhỏ b trước vũ trụ bao la, rộng lớn. Trước không gian, thời gian
mọi th thuộc về vật cht đều dễ bị biến đi, tan biến.
.Đời người hữu hn, không c ai trường tồn cùng thời gian.
+ Giá trị của con người nm ở tinh thần, tư tưởng, tình cảm tiến bộ với hin
thực khách quan, với những vn đề xã hội.
.Con người có trí tu, tư tưởng, có sự sáng to, ý chí, nghị lực...vì vậy có th có
0,25đ
0,5đ
những khám phá, phát minh, cng hiến lớn lao cho nhân loi. Du con người mt đi
nhưng tư tưởng thì còn mãi.
.N vượt qua v trường tồn với không gian, thời gian.
- Bài học nhận thc v hnh động
+ Phê phán li sng coi trọng vật cht, coi trọng hình thc.
+ Chắt lọc, học hỏi tư tưởng vĩ đi của quá kh
+ Làm giàu vn tư tưởng lành mnh, tích cực
0,25đ
d. Chính tả, dùng từ, đt câu
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đt mới th hin suy nghĩ sâu sắc về vn đề nghị luận.
0,25
Đ 4
I. Đọc – hiu văn bản
Đọc ngữ liu sau và trả lời câu hỏi:
Ông ra vườn nhặt nắng
Tha thn một buổi chiều
Ông không còn trí nhớ
Ông chỉ còn tình yêu
(Ra vườn nhặt nắng - Nguyễn Thế Hoàng Linh)
1. Phương thc biu đt chính của đon thơ trên
2. Nêu nghĩa nhan đề “ra vườn nhặt nắng”
3. Chỉ ra và phân tích các bin pháp tu từ c trong hai câu thơ đầu đon thơ?
4. Em c suy nghĩ gì về hình ảnh “Ông không còn trí nhớ / Ông chỉ còn tình yêu”
II. Tập làm văn
Hưng dẫn
Phần/
câu
Nội dung
Đim
Phần
I
Đọc- hiu
3,0
Câu 1
- Biu cảm
0,5
Câu 2
Ý nghĩa nhan đ “ra vườn nht nắng”: th hin cái nhìn hồn
nhiên đáng yêu của trẻ thơ về hình ảnh người ông ra vườn nhà gom
nht nắng – trong trng thái thơ thn, mt trí nhớ. Phải chăng đ còn l
hình ảnh tương trưmg cho sự gom nht niềm vui bình dị khi, tìm thy
chính mình trong kí c tui thơ tươi đp của mỗi người.
1.0
Cẩu 3
. - Các bin pháp tu từ: n dụ chuyn đi cảm giác “ nht nắng), đảo
0.5
ngữ ( tha thn một buổi chiều); đip từ “ông” kết hợp php đi lập
“không còn tr nhớ >< chỉ còn tình yêu”
- Phân tích:
+ Phép n dụ chuyn đi cảm giác gợi tả cách nhận ngây thơ, trong
trẻo của cháu về nắng – cái điều bình dị, thân thương m ông tha thn
nht trong cảm nhận của cháu, đ còn l l sự gp li chính mình khi
ta tìm về kí c một thời.
+ Php đảo ngữ hắc ho hình ảnh người ông đã gi, ln thn, mải mê
tìm nht nắng khi tui tác đã phôi pha cùng thời gian.
+ Php đip từ, đi lập khẳng định tình yêu ông dành cho cháu không
bao giờ thay đi k cả khi ông đã mt hết trí nhớ.Tình yêu ông dành
cho cháu vô cùng mãnh lit, nó luôn cháy bỏng không th dập tắt trong
lòng người ông đáng knh.
-> Các bin pháp tu từ trên đã gp phần bộc lộ cái nhìn m áp, yêu
thương, knh trọng, biết ơn sâu nng của người cháu đi với ông của
mình v cũng chnh l đi với khung trời tui thơ tươi đp một thời.
Câu 4
Hình ảnh đi lập Ông không còn trí nhớ/Ông chỉ còn tình yêu
nhm nhn mnh điều còn li duy nht mà tui tác, trí nhớ, thời gian
không bao giờ ly đi được ở người ông chnh l tình yêu thương.
- Tình yêu thương ở người ông trong đon thơ chnh l tình cảm
thiêng liêng, bền vững nht cần c ở mỗi người.
- Tình yêu thương: l sự sẻ chia, sự đồng cảm, gip đỡ cả vật
cht ln tinh thần của người với người.
- Tình yêu thương c th được bộc lộ cả phương din vật cht
ln tinh thần.
- Tình yêu thương l vô giá nhưng cần biết đt đng chỗ mới
thực sự c nghĩa. Phê phán những con người sng thiếu tình yêu
thương…
- Liên h bản thân về tình yêu thương với đồng loi…
1,0
ĐỀ 5
I. Phần I: Đọc hiu (3đ)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Một lần đi thăm một thầy giáo lớn tuổi, trong lúc tranh luận về quan điểm sống, một
sinh viên đã nói:
- Sở dĩ có sự khác biệt là vì thế hệ các thầy sống trong những điều cũ là của một thế giới
lạc hậu, ngày nay chúng em được tiếp xúc với những thành tựu khoa học tiên tiến hơn nhiều,
thế hệ các thầy đâu có máy tính, không có internet, vệ tinh viễn thông và các thiết bị thông tin
hiện đại như bây giờ...
Người thầy giáo trả lời:
- Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay đổi chúng ta. Còn
điều em nói là đúng. Thời tr, những người như chúng tôi không có những thứ em vừa kể
nhưng chúng tôi đã phát minh ra chúng và đào tạo nên những con người kế thừa và áp dụng
chúng.
Cậu sinh viên chợt cúi đầu, im lặng.
(Dn theo Hạt giống tâm hồn và Ý nghĩa cuộc sống, tập 5, NXB Tng hợp Tp. Hồ Chí Minh)
Câu 1. Xác định phương thc biu đt chính của văn bản trên (0,5 đim)
Câu 2. Theo cậu sinh viên, điều gì làm nên sự khác bit về quan đim sng giữa thế h
của cậu và thế h của người thầy giáo lớn tui? (0,5 đim)
Câu 3. Ti sao cậu sinh viên li ci đầu, im lng trước câu trả lời của thầy? (1,0 đim)
Câu 4. Từ câu chuyn trên em rút ra bài học gì cho bản thân? (1,0 đim)
II. Phần II: Làm văn (7,0)
Câu 1(2,0)
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị về câu trả lời của
người thầy giáo trong văn bản phần Đọc hiu: “Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta
nhưng không làm thay đổi chúng ta”.
Hưng dẫn chấm và biu đim
Câu
Nội dung
Đim
Phần I
Đọc hiu
Câu 1
Phương thc biu đt chính: Tự sự
0,5
Câu 2
Theo cậu sinh viên, điều làm nên sự khác bit về quan đim sng giữa
hai thế h, thế h trẻ và thế h của người thầy giáo lớn tui là do thời
đi, hoàn cảnh sng.
0,5
Cẩu 3
Cậu sinh viên ci đầu im lng vì đã nhận ra mình đã c một quan nim
sng hời hợt, thiếu toàn din….
1,0
Câu 4
Bài học về cách nhìn nhận đánh giá về cuộc sng: có cái nhìn toàn
din ở nhiều gc độ trân trọng quá kh, tránh cái nhìn sai lnh phủ
nhận quá kh….
1,0
Phần II
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
1.Yêu cầu chung: Bài viết phải có b cục đầy đủ, r rng; văn viết có cảm xúc;
diễn đt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết
2.Yêu cầu cụ thể
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cái cũ l nền tảng cho sự phát trin của
hin đi, nên biết trân trọng quá kh.
0,25
c. Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được
triển khai theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt ch…
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định hướng sau:
1.Giải thích:
2. Bàn luận
- Khái quát nội dung câu chuyn
- Phân tích, chng minh:
+ Ti sao Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay đổi
chúng ta? Vì mọi phương tin dù hin đi đến đâu đi chăng nữa thì chng đều là
những công cụ hỗ trợ cho chúng ta làm vic và sáng to, ch chúng không th
thay thế cho trí tu của con người, con người không l thuộc vào chúng.
+ Người thầy trong câu chuyn đã ni “Thời tr, những người như chúng tôi
không có những thứ em vừa kể nhưng chúng tôi đã phát minh ra chúng và đào
tạo nên những con người kế thừa và áp dụng chúng”:
++ Người thầy mun cậu sinh viên hiu rng thời đi ông không được sng trong
thời đi có những thành tựu khoa học tiên tiến như máy tnh, internet, v tinh
viễn thông và các thiết bị thông tin hin đi khác... nhưng ông v những người
cùng thế h đã đt viên gch khởi đầu v đo to nên những con người kế thừa và
áp dụng những thành tựu đ.
++ Thời đi m người thầy giáo sng có th là thời của những điều cũ kĩ, lc hậu
nhưng chnh họ đã kiến to nên thế giới văn minh m cậu sinh viên đang sng.
Ly dn chng: (về các nhà bác học đã phát minh ra các phương tin hin đi
chúng ta tiếp tục phát huy)
2. Bài học nhận thc và hành động
- Có cái nhìn toàn din ở nhiều, tranh phiến din một chiều
- Phê phán những người không biết trân trọng cái cũ (quá kh) …
- Liên h với bản thân
0,25
0,5
0,25
d. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du n cá nhân,
quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin phản bin nhưng không trái với
chun mực đo đc v pháp luật.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu
0,25
Đ 6
II. PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1. (2.0 đim)
anh/chị hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ về vn đề: Lòng tự
tin
Hưng dẫn chấm và biu đim
Phần
Câu
Nôị dung
Đim
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Phương thc biu đt: Nghị luận
0.5
2
Bn về lòng tự tin của con người trong cuộc sng
0.5
3
Lòng tự tin xut phát từ bên trong, từ sự hiu mình: Biết ưu
thế, sở trường… bản thân s phát huy đ thành công trong
công vic, cuộc sng; biết mình có những hn chế, khuyết
đim s c hướng khắc phục đ trở thnh người hoàn thin,
sng có ích.
1.0
4
Học sinh chỉ ra thông đip sng nghĩa nht đi với bản
thân một cách ngắn gọn, thuyết phục.
1.0
II
LÀM VĂN
7.0
1
Từ nội dung đon trch phần Đọc hiu, anh/chị hãy viết
một đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ về vn
đề: Lòng tự tin.
2.0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
0.25
Thí sinh có th
trình bày đoa văn theo cách diễn dịch, quy np,
tng - phân - hợp,
móc xích hoăc
song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
0.25
Lòng tự tin có vai trò quan trọng đi với mỗi con người.
c. Triển khai vấn đề nghị luận
1.0
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp đ trin khai
vn đề nghi luâ theo nhiều cách nhưng có th theo hướng
sau:
0.25
* Giải thch:
Tự tin l tin tưởng vo khả năng của bản thân, chủ động
trong mọi công vic, dám tự quyết định v hnh động một
cách chắc chắn, không hoang mang dao động, người tự tin
cũng l người hnh động cương quyết, dám nghĩ nghĩ, dám
làm.
0,25
* Bàn luận :
+
0,5
* Bài học:
+ Luôn lc quan, vui vẻ, tự tin rng mình có những giá trị
sẵn có
+ Phn đu, nỗ lực không ngừng trước những kh khăn,
tht bi đ luôn tự tin trong cuộc sng.
0,25
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu
0,25
Đảm bảo chu
n chı
nh tả
, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Viê .
e. Sáng tạo
0,25
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin suy nghĩ sâu sắc về vn
đề nghị luận.
Đ 7
PHẦN I: ĐỌC HIỂU(3,0 đim):
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Điều gì phải thì cố làm cho kì được, dù là một việc phải nhỏ. Điều gì trái, thì hết sức
tránh, dù là một điều trái nhỏ.
Trước hết phải yêu Tổ quốc, yêu nhân dân. Phải có tinh thần dân tộc vững chắc và tinh
thần quốc tế đúng đắn. Phải yêu và trọng lao động. Phải giữ gìn kỷ luật. Phải bảo vệ của công.
Phải quan tâm đến đời sống của nhân dân. Phải chú ý đến tình hình thế giới, vì ta là một bộ
phận quan trọng của thế giới, mọi việc trong thế giới đều có quan hệ với nước ta, việc gì trong
nước ta cũng quan hệ với thế giới.
Thanh niên cần phải có tinh thần gan dạ và sáng tạo, cần phải có chí khí hăng hái và
tinh thần tiến lên, vượt mọi khó khăn, gian khổ để tiến mãi không ngừng. Cần phải trung thành,
thật thà, chính trực.
(Trích Một số lời dạy và mu chuyện về tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh
– NXB Chnh trị Quc gia)
Câu 1. Đi tượng hướng đến của Chủ tịch Hồ Ch Minh trong đon trch l ai? (0,5
đim)
Câu 2. Chỉ ra v nêu tác dụng của các php liên kết m tác giả sử dụng. (1,0 đim)
Câu 3. Người gửi gắm lời dy no thông qua đon trch? (0,75 đim)
Câu 4. Nếp sng đo đc no trong đon trch c nghĩa nht đi với anh/chị? (0,75
đim)
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0)
Câu 1 (2,0 đim)
Hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của em về kiến được nêu
trong đon trch ở phần Đọc hiu: “Điều gì phải thì cố làm cho kì được, dù là một việc phải
nhỏ. Điều gì trái, thì hết sức tránh, dù là một điều trái nhỏ.
Hưng dẫn chấm và biu đim
1. Đi tượng hướng đến của Chủ tịch Hồ Ch Minh trong đon trch l thanh
niên. (0,5đ)
2. - Php liên kết: (0,5đ)
• Phép lp – lp cu trc "Điều gì... thì phải... dù là một điều nhỏ", lp từ
ngữ "phải...cần".
• Php liên tưởng: trường từ vựng về đo đc: yêu T quc, yêu nhân dân,
trung thành, thật thà, chính trực.
- Tác dụng của php liên kết: nhn mnh về những bi học đo đc đng
đắn, cần thiết v gây tác động mnh m tới nhận thc, hnh động của người
lm cách mng đc bit với thế h thanh niên. (0,5đ)
3. Qua đon trch, Chủ tịch Hồ Ch Minh gửi gắm những lời dy sâu sắc:
Tránh điều xu, thực hin điều tt, yêu T quc, yêu nhân dân, c tinh thần
dân tộc v tinh thần quc tế, yêu v trọng lao động, giữ gìn k luật, bảo v
của công, quan tâm đến đời sng của nhân dân, ch đến tình hình thế giới,
c tinh thần gan d v sáng to, c ch kh hăng hái, trung thnh, thật th,
chnh trực. (0,75đ)
4. - C th lựa chọn một trong những nếp sng đo đc như: yêu T quc,
yêu nhân dân, yêu v trọng lao động...
- HS trình by suy nghĩ cá nhân, nêu r vì sao nếp sng đo đc đ c
nghĩa với em nht? (0,75đ)
II. Làm văn
Nội dung
Đim
b. Xác định đng vn đề nghị luận
0,25
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thc đon văn: HS viết đng hình thc đon văn,
viết đng quy định về s chữ, đảm bảo tính lôgic mch lc.
0,25
c. Trin khai vn đề nghị luận
Giải thích:
- Điều phải: điều đng, điều tt, đng với l phải, đng với quy luật, tt với xã
hội, với mọi người, với T quc, với dân tộc.
- Điều trái: vic làm sai trái, không phù hợp với chun mực đo đc xã hội và bị
đánh giá tiêu cực.
- Nhỏ: mang tầm vóc nhỏ, diễn ra hàng ngày, xung quanh, có th t ai đ ý. Lời
dy của Bác c nghĩa: đi với điều phải, dù nhỏ, chúng ta phải c hết sc làm
cho kì được, tuyt đi không được c thái độ coi thường những điều nhỏ. Bác
cũng khuyên đi với điều trái nhỏ phải hết sc tránh, tuyt đi không làm.
Phân tích- bàn luận
- Vì sao điều phải chúng ta phải c lm cho kì được, dù là nhỏ? Vì vic làm phản
ánh đo đc của con người. Nhiều vic nhỏ hợp li s thành vic lớn.
- Vì sao vic trái li phải tránh, dù là nhỏ? Vì tt cả đều có hi cho mình và cho
người khác. Lm điều trái, điều xu s trở thành thói quen.
- Tác dụng của lời dy: nhận thc, soi đường đc bit cho thế h trẻ.
- Phê phán những vic làm vô ý thc, thiếu trách nhim.
Bài học và liên hệ bản thân:
- Lời dy định hướng cho chng ta thái độ đng đắn trong hnh động đ làm chủ
cuộc sng, đ thnh công v đt ước vọng.
- Liên h bản thân.
0,25
0,5
0,25
d. Chính tả, dùng từ, đt câu
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đt mới th hin suy nghĩ sâu sắc về vn đề nghị luận.
0,25
Đề 8
I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu
Đọc đon trch v thực hin các yêu cầu:
Đọc sách l sinh hot v nhu cầu tr tu thường trực của con người c cuộc sng tr tu.
Không đọc sách tc l không còn nhu cầu về cuộc sng tr tu nữa. V khi không còn có nhu
cầu đ nữa thì đời sng tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi v cuộc sng đo đc
cũng mt luôn nền tảng. Đây l một câu chuyn nghiêm tc, lâu di v cần được trao đi, thảo
luận một cách cũng rt nghiêm tc, lâu di. Tôi chỉ mun thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề
nghị các t chc thanh niên của chng ta, bên cnh những sinh hot thường thy hin nay, nên
c một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước v vận động từng nh gây dựng tủ
sách gia đình. Gần đây c một nước đã phát động phong tro trong ton quc, mỗi người mỗi
ngy đọc ly 20 dòng sách. Chng ta cũng c th lm như thế, hoc vận động mỗi người trong
một năm đọc ly một cun sách. C bắt đầu bng vic rt nhỏ, không quá kh. Vic nhỏ đy,
nhưng rt c th l vic nhỏ khởi đầu một công vic lớn.
(Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, Tp ch đin tử tiasang.com.vn, ngy 19-7-2007)
Câu 1: Chỉ ra phương thc biu đt chnh được sử dụng trong đon trch trên?
Câu 2: Vì sao tác giả cho rng: “Không đọc sách tc l không còn nhu cầu về cuộc sng tr tu
nữa”?
Câu 3: Theo anh/ chị vic nhỏ v công cuộc lớn m tác giả đề cập đến trong đon văn l gì?
Câu 4: Thông đip m tác giả gửi gắm qua đon trch?
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0)
Câu 1 (2,0 đim)
Hãy viết một bi văn ngắn (Khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến
được nêu trong đon trích ở phần đọc hiu: “ Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường
trực của con người có cuộc sống trí tuệ”.
Hưng dẫn chấm và biu đim
I. Đọc hiểu ( 3 đ)
Câu
Nội dung
Đim
1
Phương thc biu đt chnh: phương thc nghị luận/ nghị luậ
-
0,5
2
“Công cuộc lớn” đọc sách trở thnh thc, thnh nhu cầu
của mỗi người, mỗi gia đình trong xã hội, phn đu đưa vic
đọc sách trở thnh văn ha của quc gia, dân tộc.
0,5
“Đọc sách l sinh hot v nhu cầu tr tu thường trực của con
người c cuộc sng tr tu”.
L do: vì không đọc sách thì đời sng tinh thần con người
nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sng đo đc cũng mt luôn nền
tảng.
3
- “Vic nhỏ” l vận động đọc sách và gây dựng tủ sách trong
mỗi gia đình, mỗi người có th đọc từ vài chục dòng mỗi ngày
đến một cun sách trong năm.
0,75
4
Thông đip: từ vic khẳng định đọc sách l biu hin của con
người c cuộc sng tr tu, không đọc sách s c nhiều tác hi,
tác giả đưa ra lời đề nghị về phong tro đọc sách v nâng cao
thc đọc sách ở mọi người.
0,75
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Nội dung
Đim
- Bàn luận những tác dụng to ln ca việc đọc sách:
1 “ Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực ca con người có
cuộc sng trí tuệ”
• Yêu cầu về hình thc: Viết đng một văn bản nghị luận ngắn khoảng 200 từ,
yêu cầu trình bày mch lc rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ và câu.
• Yêu cầu về nội dung: HS có th trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần
đảm bảo các ý sau:
– Giải thích: Nhu cầu trí tu thường trực là nhu cầu thường xuyên, cần thiết đ
mở rộng tri thc và tầm hiu biết…
– Bàn luận những tác dụng to lớn của vic đọc sách:
+ Văn ha đọc gắn liền vi chữ viết, qua quá trình đọc con người s suy nghĩ,
phân tích, tng hợp, tư duy, biến tri thc thành của mình và trở thành vn kiến
thc đ vận dụng vào cuộc sng.
+ Đọc sách giúp nâng cao nhận thc, hiu biết về đời sng, xã hội, con người và
nhận thc thc chnh mình.” Sách mở rộng ra trước mắt ta những chân trời mới”.
+ Vic đọc sách tác động mnh m tới tư tưởng, tình cảm v thái độ, góp phần
hoàn thin nhân cách v lm giu đời sng tinh thần của con người. “ Mỗi cun
sách nhỏ là một bậc thang đưa ta tách khỏi phần con đ đến với thế giới
Người”…….
• Phê phán thực trng xung cp của văn ha đọc trong thời đi ngy nay đc bit
0,25
0,5
0,25
l đi với giới trẻ: Văn ha đọc dần mai một không chỉ gây tn tht cho vic
truyền bá tri thc mà còn làm mt dần đi một nt đp có tính biu hin cao của
văn ha.
• Khẳng định tnh đng đắn của ý kiến, rút ra bài học nhận thc, hnh động:
Những vic làm thiết thực của cá nhân và cộng đồng trong vic nâng cao, ph
biến văn ha đọc. 0,25
d. Chính tả, dùng từ, đt câu
0,25
e. Sáng to: Có cách diễn đt mới th hin suy nghĩ sâu sắc về vn đề nghị luận.
0,25
ĐỀ 9
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
“Ước làm một hạt phù sa
Ước làm một tiếng chim ca xanh trời
Ước làm tia nắng vàng tươi
Ước làm một hạt mưa rơi, đâm chồi”.
(Lê Cảnh Nhạc- Xin làm hạt phù sa- 2005).
1. Xác định phương thc biu đt chính của đon thơ (0,5 đim)
2. Phân tích hiu quả ngh thuật của bin pháp tu từ và các hình ảnh được sử dụng trong
đon thơ
3. Tìm đim chung trong cảm hng sáng tác của các tác giả: Lê Cảnh Nhc trong bi thơ
Xin làm ht phù sa, Thanh Hải trong bài Mùa xuân nho nhỏ và Viễn Phương trong bi
Viếng lăng Bác.
4. Nêu nội dung chính của đon thơ
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim): Từ nội dung phần đọc hiu, em hãy viết đoạn văn khoảng 2 trang
giấy thi rình bày suy nghĩ ca mình v câu nói:
“Ở trên đời, mọi chuyện đều không có gì khó khăn nếu ước mơ của mình đủ lớn”.
Phần/
câu
Hưng dẫn chấm
Đim
Phần I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
- Biu cảm
0,5
Câu 2
- . Điệp ngữ “ưc làm” nhắc li 4 lần đ nhn mnh thi nhân có rt
nhiều ước mun đ cng hiến, dựng xây cho quê hương, đt nước.
1,0
- Các hình ảnh “Một hạt phù sa’, “tiếng chim ca”, “tia nắng vàng
tươi”, “hạt mưa rơi” l những sự vật bé nhỏ trong thiên nhiên nhưng
đều có tác dụng với cuộc sng. Phù sa mang đến màu mỡ cho những
cánh đồng. Tiếng chim ht lm “xanh trời” ho bình. “Tia nắng vàng
tươi”, “ht mưa rơi” khiến cho ht đâm chồi, nảy lộc, sự sng hình
thành và phát trin. Các hình ảnh giản dị, khiêm nhường th hin ước
nguyn sng, cng hiến cao đp của con người
Cẩu 3
Lê Cảnh Nhc, Thanh Hải và Viễn Phương đều là những nh thơ thuộc
giai đon văn học Vit Nam hin đi. Họ đều c đim ging nhau trong
cảm hng sáng tác. Trước cuộc sng sôi động, trước cảnh mùa xuân đt
nước, trước lãnh tụ vĩ đi, họ đều có những ước mun làm các sự vật
nhỏ b, khiêm nhường đ th hin tình yêu với quê hương, đt nước
bng hnh động cng hiến. Thanh Hải ước mun làm tiếng chim, bông
hoa, nt nhc, “Mùa xuân nho nhỏ” đ lm đp mùa xuân dân tộc. Viễn
Phương ước mun làm tiếng chim, bông hoa, cây tre trung hiếu đ ngày
đêm được ở bên Bác. Đ l tình cảm, l sng cao đp của con người
Vit Nam trong thời đi mới.(2 đim)
1,0
Câu 4
Nhân vật trữ tình khao khát được hóa thân dâng hiến cho đời, sng một
đời nghĩa từ những điều bình dị
0,5
Phần II
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh c th trình by đon
văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp, mc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Ước mơ
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập
luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định hướng sau:
1. Giải thích
- Ước mơ: l điều tt đp ở pha trước m con người tha thiết, khao
khát, ước mong hướng tới, đt được.
- C người đã v: “Ước mơ giống như ngọn hải đăng, chúng ta là
những con thuyền giữa biển khơi bao la, ngọn hải đăng thắp sáng giúp
cho con thuyền của chúng ta đi được tới bờ mà không bị mất phương
0,25
hướng”. Sự ví von quả thật ch l, gip người ta hiu rõ, hiu đng hơn
về ước mơ của mình.
- Ước mơ đủ lớn: l ước mơ khởi đầu từ điều nhỏ bé, trải qua một
quá trình nuôi dưỡng, phn đu, vượt những kh khăn trở ngi đ trở
thành hin thực.
- Câu ni: đề cập đến ước mơ của mỗi con người trong cuộc sng.
Bng ý chí, nghị lực và niềm tin, ước mơ của mỗi người s “đủ lớn”, trở
thành hin thực.
2. Bàn luận
Có phải “Ở trên đời, mọi chuyện đều không có gì khó khăn nếu
ước mơ của mình đủ lớn”?
- Ước mơ của mỗi người trong cuộc đời cũng thật phong phú. Có
những ước mơ nhỏ bé, bình dị, có những ước mơ lớn lao, cao cả; có
ước mơ vụt đến rồi vụt đi; ước mơ bay theo đời người; ước mơ l vô
tận. Thật tẻ nht, vô nghĩa khi cuộc đời không có những ước mơ.
- Ước mơ đủ lớn cũng như một cái cây phải được ươm mầm rồi
trưởng thành. Một cây sồi c thụ cũng phải bắt đầu từ một ht ging
được gieo và nảy mầm rồi dần lớn lên. Như vậy, ước mơ đủ lớn nghĩa
l ước mơ bắt đầu từ những điều nhỏ b v được nuôi dưỡng dần lên.
Nhưng đ ước mơ lớn lên, trưởng thành thì không dễ dng m c được.
Nó phải trải qua bao bước thăng trầm, vinh nhục, thậm chí phải nếm
mùi cay đắng, tht bi. Nếu con người vượt qua được những thử thách,
trở ngi, kiên trung với ước mơ, khát vọng, l tưởng của mình thì s đt
được điều mình mong mun.
+ Ước mơ của chủ tịch Hồ Chí Minh là giải phóng dân tộc, đem li
cuộc sng m no, hnh phúc cho dân mình. Trải qua bao gian kh khó
khăn v hi sinh, Người đã đt được điều mình mơ ước.
+ Nhiều nh tư tưởng lớn, những nhà khoa học cho đến những người
bình dân, thậm chí những thân th khuyết tật… vn vươn tới, đp bng
mọi kh khăn, cản trở trong cuộc sng đ đt được mơ ước của mình.
- Nhưng cũng có những ước mơ thật nhỏ bé, bình d thôi mà cũng
khó có thể đạt được:
+ Những em bé bị mù, những em bé tật nguyền do cht độc da cam,
những em bé mắc bnh him nghèo… vn hng p ủ những mơ ước, hi
vọng. Nhưng cái chnh l họ không bao giờ đ cho ước mơ của mình lụi
tàn hoc mt đi.
0,5
0,25
+ Ước mơ cũng không đến với những con người sng không lí
tưởng, thiếu ý chí, nghị lực, lười biếng, ăn bám…
- Lời bi hát “Ước mơ” cũng l lời nhắc nhở chúng ta: “Mỗi người
một ước mơ, nhỏ bé mà lớn lao trong cuộc đời, ước mơ có thể thành, có
thể không…”. Thật đng vậy, mỗi một con người tồn ti trên ci đời
này phải c riêng cho mình ước mơ, hi vọng, l tưởng, mục đch sng
của đời mình.
-Phê p hán: Ước mơ c th thành, có th không, xin người hãy tự tin.
Nếu sợ ước mơ bị tht bi m không dám ước mơ, hay không đủ ý chí,
nghị lực m nuôi dưỡng ước mơ “đủ lớn” thì thật đáng tiếc, đáng phê
phán. Cuộc đời s chẳng đt đt được điều gì mình mong mun, sng
như thế thật tẻ nht, vô nghĩa.
3. Bài học nhận thc và hành động
- Bài học nhận thc, hnh động: Nếu cuộc đời là chiếc thuyền thì ước
mơ l ngọn hải đăng. Thuyền gp nhiều phong ba, ngọn hải đăng s là
niềm tin, ánh sáng hướng thuyền. Mt ngọn hải đăng, con thuyền biết đi
đâu về đâu? Vì thế, hai chữ “ước mơ” thật đp, thật lớn lao. Mỗi người
chúng ta hãy có cho mình một ước mơ, hi vọng. Nếu ai đ sng không
c ước mơ, khát vọng thì cuộc đời tẻ nht, vô nghĩa biết nhường nào!
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du n cá
nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin phản bin nhưng
không trái với chun mực đo đc v pháp luật.
0,25
Đ 10
I. Đọc hiu
Đọc văn bản
THEO AI PHẢI CẨN THẬN
Đức Khổng Tử thấy k đánh lưới bắt chim s chỉ đánh được thuần s non vàng mép. Ngài bèn
hỏi rằng;
-Không đánh được s già là tại làm sao?
K đánh lưới nói:
-S già biết sợ, cho nên khó bắt được, s non tham ăn, cho nên dễ bắt. Nếu s non mà
theo s già thì bắt s non cũng khó, nhưng nếu s già mà theo s non thì bắt s già cũng dễ!”
Đức Khổng Tử nghe đoạn quay lại bảo học trò rằng: ………….
(Kho tàng cổ học tinh hoa, Trần Mnh Thường, Nxb Văn ha thông tin, 2003,tr 355)
1. Xác định phương thc biu đt chính của văn bản. (0,5 điêm)
2. Theo nội dung câu chuyn, sẻ già có theo sẻ non không? (0,5 đim)
3. Hình ảnh n dụ sẻ non, sẻ gi c nghĩa gì? (1,0 đim)
4. Theo em, Đc Khng Tử đã ni gì với các học trò của mình ? (1,0 đim)
II. Phần tạo lập văn bản
Câu 2.(2,0 điểm)
“Một người có thể mỉm cười, rồi lại mỉm cười, rồi trở thành một kẻ hung ác”.
(Shakespeare)
em hãy trình by suy nghĩ của mình về ý kiến trên.
Phần/
câu
Hưng dẫn chấm
Đim
Phần I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
- Phương thc biu đt chính: tự sự
0,5
Câu 2
Theo nội dung câu chuyn, sẻ gi không theo sẻ non vì k đánh lưới bắt
chim s chỉ đánh được thuần s non vàng mép/ Không đánh được s
già là tại làm sao?
0,5
Cẩu 3
1. Ý nghĩa hình ảnh n dụ:
• Sẻ non: trẻ di/ người thiếu kinh nghim/ người non nớt…
Sẻ gi: người khôn ngoan/ lão luyn/có kinh nghim
1,0
Câu 4
- Lời nói của Khng Tử với học trò: “Biết sợ để tránh tai họa, tham ăn
mà quên nguy vong, đó đều là tính tự nhiên vậy. Song, phúc hay họa lại
do ở cái theo khôn hay theo dại. Cho nên người quân tử trước khi theo
ai phải cn thận. Theo ai mà biết phng xa như người lão luyện thì
được toàn thân, theo ai mà hay nông nổi như k tr dại thì bại hoại.”
HS có th phỏng đoán câu ni của Khng Tử theo nhiều cách khác nhau
nhưng phải có logic với phần đầu văn bản, phần trình bày th hin
cách hiu tương đi chnh xác nghĩa văn bản:
- Cuộc sng luôn tồn ti nhiều cm by, vì tham lam, con người dễ
bị “sa lưới”, bị mua chuộc và dụ dỗ như sẻ non vì tham ăn m bị by;
những người biết sợ, không tham lam s tránh được tai họa.
- Theo ai phải cn thận; con người cần phải tỉnh táo và sáng sut trong
những sự lựa chọn, một sự lựa chọn khôn ngoan s mang li thành
công, một sự lựa chọn hời hợt, nông ni thì tt s tht bi.
1.0
Phần II
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh c th trình by đon
văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp, mc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: con người v cuộc đời vn phc
tp, ranh giới giữa thin v ác, tt v xu rt mong manh
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập
luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định hướng sau:
1. Giải thích
- Mỉm cười: thường biu hin của niềm vui, sự mãn nguyn, tin tưởng
=> logic thông thường: mỉm cười rồi li mỉm cười phải là hnh phúc,
thân thin, tử tế
- Hung ác: là cái ác đi lập với cái thin, của sự tàn nhn đi lập với
lòng thương cảm sẻ chia, hnh phc chân chnh => thường được cho là
sản phm của thủ đon, sự tính toán, của sự xảo quyt.
- Câu ni đt ra một vn đề: con người và cuộc đời vn phc tp, ranh
giới giữa thin và ác, tt và xu rt mong manh. Phải luôn ý thc về
điều đ trong mọi hành vi, mọi động cơ, đừng thờ, vô tình, đơn giản.
2. Bàn luận
* Quan nim của Shakespeare c cơ sở hin thực. Bản cht con người là
tt, là thin nhưng không c nghĩa đ l giá trị bt biến. cuộc sng phc
tp, con người cũng l những sinh th phc tp nên có th thay đi.
+ Từ người hiền lành, thân thin có th tha hóa thành kẻ ác
+ Chỉ một hành vi nhỏ không suy nghĩ cũng c th biến con người (vn
luôn tin mình l người tt) thnh người vô tình, vô cảm, thậm chí là kẻ
ác.
+ Dù không làm gì xu nhưng thờ ơ trước cái xu, cái ác cũng l gp
phần cho cái ác chiến thắng.
*Tuy nhiên, cần c cái nhìn đa chiều: chúng ta cần có niềm tin vào sự
hướng thin của con người. Bên cnh người hiền lành bỗng dưng trở
thành tội phm còn có rt nhiều người cải tà quy chính, biết hon lương.
Biết mỉm cười l điều đáng qu, l điều hãy luôn hướng đến nhưng
cũng hãy biết chia sẻ, cảm thông.
0,25
0,5
0,25
3. Bài học nhận thc và hành động
- có ý thc nhìn nhận con người và cuộc sng đa chiều, không phiến
din
- tin vào khả năng hướng thin của con người
- Sng tt với mọi người
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du n cá
nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin phản bin nhưng
không trái với chun mực đo đc v pháp luật.
0,25
ĐỀ 11
I. Phần I: ĐỌC HIỂU
THẦY
Cơn gió vô tình thổi mạnh sáng nay
Con bỗng thấy tóc thầy bạc trắng
Cứ tự nhủ rằng đó là bụi phấn
Mà sao lòng xao xuyến mãi không nguôi
Bao năm rồi? Đã bao năm rồi hở? Thầy ơi ...
Lớp học tr ra đi, cn thầy ở lại
Mái chèo đó là những viên phấn trắng
Và thầy là người đưa đ cần mẫn
Cho chúng con định hướng tương lai
Thời gian ơi xin dừng lại đừng trôi
Cho chúng con khoanh tay cúi đầu lần nữa
Gọi tiếng thầy với tất cả tin yêu .
<Ngân Hoàng>
Câu 1: Xác định th thơ
Câu 2: Phương thc biu đt chính
Câu 3: Xác định phép tu từ và tác dụng của n trong 2 câu thơ sau
Mái chèo đó là những viên phấn trắng
Và thầy là người đưa đ cần mẫn
Câu 4: Nêu nội dung chính của bi thơ
Câu 5: Bài học em nhận thc sau khi đọc bi thơ l gì?
II. Phần làm văn
Câu 1: Từ bi thơ trên, em hãy viết bài nghị luận trình by suy nghĩ của em về vai trò của
người thầy
ĐỀ 12
I. Đọc – hiu văn bản
I. Phần I: ĐỌC HIỂU
Câu 1: Lục bát
Câu 2: Biu cảm
Câu 3: So sánh => Qua hình ảnh so sánh, tác giả đã ngợi công lao to lớn, cao đp cũng như sự
vt vã nhọc nhn người thầy khi đã dùng tt cả ti năng, tâm huyết của mình đ chắp cánh cho
bao thế h học trò. Hình ảnh đ cũng ging như người lái đò đưa khách sang sông.
Câu 4: Nhận thc được công lao to lớn và nỗi gian khó, vt vã, nhọc nhn của thầy. Biết ơn,
cảm phục, quý trọng người thầy đồng thời ra sc quyết tâm học tập, tu dưỡng đ không phụ
công lao v ước mong của thầy.
ĐỀ 13
Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Đọc đoạn trch dưi đây và thực hiện các yêu cầu sau:
TỰ SỰ
Dù đục, dù trong con sông vẫn chảy
Dù cao, dù thấp cây lá vẫn xanh
Dù người phàm tục hay k tu hành
Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.
Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm?
Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng
Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc gì ta đã nhận ra ta
Ai trong đời cũng có thể tiến xa
Nếu có khả năng tự mình đứng dậy.
Hạnh phúc cũng như bầu trời này vậy
Đâu chỉ dành cho một riêng ai.
(Lưu Quang Vũ)
Câu 1(0,5 đim): Xác định phương thc biu đt chnh được sử dụng trong văn bản trên.
Câu 2(0,5 đim): Em hiu thế no về nghĩa 2 câu thơ sau:
"Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng".
Câu 3 (1 đim): Theo em, vì sao tác giả ni rng:
"Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc gì ta đã nhận ra ta"
Câu 4 (1 đim): Thông đip no của văn bản trên c nghĩa nht đi với anh/chị?
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim):
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của em về 2 câu thơ trong
văn bản ở phần Đọc hiu:
"Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm"
Hưng dẫn chấm và biu đim
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
Đọc hiu
1
Phương thc biu đt chnh được sử dụng trong văn bản là: biu
cảm
0,5
2
Ý nghĩa 2 câu thơ:
"Đất ấp ôm cho muôn hạt nảy mầm
Những chồi non tự vươn lên tìm ánh sáng"
- "Đt" - nguồn sng, nguồn dinh dưỡng cho ht nảy mầm. Cũng
như cuộc sng trong ci đời ny không dnh riêng cho một ai m
cho tt cả chng ta.
- Hnh phc ở quanh ta nhưng không tự nhiên đến. Nếu mun c
cuộc sng tt đp, mun c hnh phc, tự mỗi người phải c suy
nghĩ v hnh động tch cực.
0,5
3
Tác giả cho rng:
"Nếu tất cả đường đời đều trơn láng
Chắc gì ta đã nhận ra ta"
- Bởi vì: "Đường đời trơn láng" tc là cuộc sng quá bng phẳng,
yên n, không có trở ngi, kh khăn
- Con người không được đt vào hoàn cảnh có vn đề, có thách thc
thì không đến được đch.
- Con người có trải qua thử thách mới hiu r chnh mình v trưởng thành
hơn.
1,0
4
Học sinh c th chọn một trong những thông đip sau v trình by
suy nghĩ thm tha của bản thân về thông đip y:
- Dù l ai, lm gì, c địa vị xã hội thế no cũng phải sng từ những
điều rt nhỏ; biết nâng niu, trân trọng những cái nhỏ bé trong cuộc
sng.
- Con người có trải qua thử thách mới hiu r chnh mình v trưởng thành
hơn.
1,0
II
Làm văn Nghị luận xã hội
1
Viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị
về 2 câu thơ trong văn bản ở phần Đọc hiu:
"Ta hay chê rằng cuộc đời méo mó
Sao ta không tròn ngay tự trong tâm"
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh c th trình by đon
văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp, mc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: giá trị của con người trong cuộc
sng
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh có thể lựa chọn các thao tác
lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định hướng sau:
1. Giải thch.
- Cuộc đời: l xã hội, l tng hòa các mi quan h xã hội, cuộc đời
l cái khách quan l h quả do con người to ra
-Tâm: l cái vô hình n np trong con người, cái khẳng định giá trị
con người, cái chủ quan do con người quyết định.
- Cuộc đời mo m: cuộc đời không bng phẳng, cha đựng nhiều
điều không như con người mong mun.\
-Tròn tự trong tâm: cái nhìn, thái độ, suy nghĩ đng đắn của con
người cần tch cực, lc quan trước cuộc đời cho dù hon cảnh như
thế no.
=> Cuộc đời thường hay mo, nên con người cần tròn ngay từ trong
tâm, tránh chỉ chê bai, oán trách.
2. Bàn luận:
- Bản cht cuộc đời l không đơn giản, không bao giờ hon ton l
những điều tt đp, thậm ch c vô vn những điều “mo m” (HS
nêu dn chng từ đời sng v l giải đ thy được bản cht thật của
cuộc đời)
-Thái độ “tròn tự trong tâm” l thái độ tch cực, chủ động trước hon
cảnh. Đây l thái độ sng đng, lm đng, không gục ngã trước kh
khăn, trước phi l bt công. Thái độ “tròn tự trong tâm” s gip ch
nhiều cho cá nhân v xã hội (HS nêu dn chng từ đời sng v l
giải đ thy được khi thái độ, suy nghĩ con người tch cực thì đem
li những giá trị gì? )
-Trong thực tế xã hội c những cá nhân c thái độ tiêu cực trước cuộc
sng:
- “Ta hay chê” Đây l thái độ cần phê phán (HS nêu dn chng từ
đời sng v l giải )
3. Bài học nhận thc và hành động
- Con người hon ton c th thay đi đời sng chỉ cần mỗi cá nhân
chủ động, tch cực từ trong tâm.
0,25
0,5
0,25
- Câu thơ như một lời nhắc nhở, nêu lên một phương châm sng cho
mỗi người trước cuộc đời
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du
n cá nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin ý phản
bin nhưng không trái với chun mực đo đc và pháp luật.Chnh tả
dùng từ, đt câu
0,25
ĐỀ 14
PHẦN I. ĐỌC- HIỂU ( 3,0 đim)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu sau :
“ Bần thần hương huệ thơm đêm
Khói nhang v no đường lên niết bàn
Chân nhang lấm láp tro tàn
Xăm xăm bóng m trần gian thưở nào ?
M ta không có yếm đào
Nón mê thay nón quai thao đội đầu
Rối ren tay bí tay bầu
Váy nhuộm bùn áo nhuộm nâu bốn mùa
Cái c...sung chát đào chua
Câu ca m hát gió đưa về trời
Ta đi trọn kiếp con người
Cũng không đi hết nhữnglời m ru
Bao giờ cho tới mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
Bao giờ cho tới tháng năm
M ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Ngồi buồn nhớ m ta xưa
(Ngyễn Duy; Thơ Nguyễn Duy -Trần Đăng Khoa tuyn chọn, NXB Giáo dục, 1998)
Câu 1 (0, 5 đim) Hình ảnh người m được gợi lên qua những chi tiết nào?
Câu 2 (1.0 đim) Em hiu như thế nào về nghĩa của từ “ đi” trong câu thơ sau: “ Ta đi trọn
kiếp con người/ Cũng không đi hết những lời m ru” ?
Câu 3 (1,0 đim) Chỉ ra và nêu hiu quả của phép tu từ trong đon thơ sau:
“ Bao giờ cho tới mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
Bao giờ cho tới tháng năm
M ra trải chiếu ta nằm đếm sao”
Câu 4: ( 0,5 đim) Đon thơ gợi cho anh/chị những cảm xc gì?
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim): Từ nghĩa bi thơ trên, em c suy nghĩ gì về tình mẫu tử trong cuộc
sng? (Trình by suy nghĩ trong đon văn khoảng 200 từ)
Hưng dẫn chấm và biu đim
Phần
Câu/ý
Nội dung
Đim
I
Đọc- Hiu
3,0
1
Hình ảnh người m được gợi lên qua các chi tiết:
- “Nón mê” “ tay bí tay bầu”, “ váy nhuộm bùn” “ áo nhuộm
nâu”
0,5
2
Nghĩa của từ đi:
- “ Ta đi trọn kiếp con người”: “Đi” nghĩa l sng, trưởng
thnh, l trải qua trọn kiếp người
- “cũng không đi hết my lời m ru”: “Đi” nghĩa l hiu, cảm
nhận.
-> Ta sng trọn kiếp người cũng chưa thu hiu, cảm nhận
được hết tình yêu thương của m dnh cho mình.
1,0
3
“ Bao giờ cho tới mùa thu
Trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
Bao giờ cho tới tháng năm
M ra trải chiếu ta nằm đếm sao”
- Bin pháp tu từ nhân ha: “ Trái hồng trái bưởi đánh đu
giữa rm”. Tác giả nhân cách ha trái bưởi, trái hồng như
hình ảnh những đa trẻ tinh nghịch, hiếu động chơi trò
đánh đu giữa trăng rm. Câu thơ vì thế gợi hình ảnh rt
sinh động, ngộ nghĩnh v gợi cảm xc tui thơ trong trẻo.
1,0
4
Học sinh trình by suy nghĩ của cá nhân, có th nêu cảm
xúc: cảm động và biết ơn sâu sắc trước hình ảnh người m
nghèo, lam lũ những hết lòng thương yêu, chăm lo cho con.
0,5
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
1
Từ nghĩa bi thơ trên, anh/ chị c suy nghĩ gì về tình
mu tử trong cuộc sng?
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: thí sinh có th
trình by đon văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng
phân hợp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: về tình mu tử
trong cuộc sng
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh có thể lựa chọn các
thao tác lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng
sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định
hướng sau:
1. Giải thích:
“Tình mu tử”: L tình cảm thiêng liêng, máu thịt của
người m dành cho con cái. Tình mu tử là chỗ dựa vững
chắc trong moi hoàn cảnh, là ngọn đèn chỉ đường cho con
đến thành công.
2. Bàn luận
+ Biu hin: Chăm lo cho con từng bữa ăn gic ngủ; Dy
dỗ con nên người; sẵn sàng hi sinh cả hnh phc đ bảo v,
che chở cho con; con cái lớn lên mang theo hi vọng niềm
tin của m; đng sau thành công của con là sự tần tảo của
người m.
+ Ý nghĩa: Tình m bao la không đi dương no đếm được;
đ l trái tim chỉ biết cho đi m không bao giờ đòi li; M
luôn bao dung khi con mắc lỗi lầm làm tn thương m.
- Bàn luận mở rộng: Trong cuộc sng có những người đi
xử t bc với người m của mình. Những người đ s
không bao giờ trở thnh con người đng nghĩa.
3. Bài học nhận thc và hành động
- Nhận thc: Luôn biết ơn v ghi nhớ công lao sinh hành,
dưỡng dục của m
- Hnh động: Phn đu trưởng thành khôn lớn như sự báo
đáp kì vọng của m; Đừng làm m phải buồn phiền đ một
ngày phải hi lỗi; biết trở về bên vòng tay m dù c đi xa
đến đâu.
0,25
0,5
0,25
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ,
đặt câu (Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin
0,25
ĐỀ
15
Phần I: Đọc hiu (3.0 đim)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
GỬI CON
…..
Người chìa tay và xin con một đồng. Lần thứ nhất con hãy tặng người ấy hai đồng.
Lần thứ hai hãy biếu họ một đồng. Lần thứ ba con phải biết lắc đầu.
Và đến lần thứ tư con hãy im lặng, bước đi.
…..
Đừng vui quá. S đến lúc buồn
Đừng quá buồn. S có lúc vui
Tiến bước mà đánh mất mình. Con ơi, dừng lại
Lùi bước để hiểu mình. Con cứ lùi thêm nhiều bước nữa
Chẳng sao
Hãy ngước nhìn lên cao để thấy mình còn thấp
Nhìn xuống thấp. Để biết mình chưa cao.
Con hãy nghĩ về tương lai. Nhưng đừng quên quá khứ
Hy vọng vào ngày mai. Nhưng đừng buông xuôi hôm nay
May rủi là chuyện cuộc đời. Nhưng cuộc đời nào chỉ chuyện rủi may
Hãy nói thật ít. Để làm được nhiều – những điều có nghĩa của trái tim.
Nếu cần, con hãy đi thật xa. Để mang về những hạt giống mới. Rồi dâng tặng cho đời. Dù
chẳng được trả công.
…..
Hãy hân hoan với điều nhân nghĩa
Đừng lạnh lùng trước chuyện bất nhân
Và hãy tin vào điều có thật:
Con người – sống để yêu thương.
( Trích Gửi con cuả Bùi Nguyễn Trường Kiên , Báo Nhân dân s 38/20 -9-2009)
em tự ra câu hỏi nhé
Phần II: Làm văn (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim):
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của em về 2 câu thơ trong văn bản ở
phần Đọc hiu:
được du n cá nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc),
th hin ý phản bin nhưng không trái với chun mực đo
đc và pháp luật.
“Và hy tin vào điu có thật:
Con người – sng đ yêu thương.”
Hưng dẫn chấm và biu đim
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
1
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ
của em về 2 câu thơ trong văn bản ở phần Đọc hiu:
“Và hy tin vào điu có thật:
Con người – sng đ yêu thương.”
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: thí sinh có th
trình by đon văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng
phân hợp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: về tình yêu thương
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh có thể lựa chọn các
thao tác lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng
sau:
1. Giải thch:
Yêu thương l sự quan tâm, thu hiu, đồng cảm, sẻ
chia, qu mến, trân trọng… con người. Đây l một li sng
đp xut phát từ trái tim chân thnh của con ngườing.
2. Bn luận
Sng yêu thương hin hữu ở khắp nơi, muôn mu muôn vẻ.
Đ l sự cảm thông, quan tâm, gip đỡ những người bt
hnh hoc l tình cảm yêu mến v trân trọng những người
c phm cht đo đc… Sng yêu thương cuộc sng s đp
đ hơn.
Sng yêu thương mang li những điều kì diu cho cuộc đời.
Người cho đi yêu thương được nhận bình yên v hnh
phc. Người được nhận yêu thương l nhận được rt
nhiều.Cuộc sng không c yêu thương s vô cùng tẻ nht,
lnh lo.
Cần phê phán những hin tượng sng thờ ơ, vô cảm, ch kỉ
trong xã hội hin nay.
3. Bi học nhận thc v hnh động
Chng ta hãy mở rộng cánh cửa trái tim, tm lòng yêu
thương, mang tình yêu đến với mọi người. Bởi yêu thương
chnh l hnh phc của con người, của nhân loi !
0,25
0,5
0,25
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
ĐỀ 16
ĐỌC –
HIỂU
(3,0 đim)
Đọc đoạn trch sau và thực hiện các yêu cầu dưi:
(1) Lng nhân ái không phải tự sinh ra con người đã có. Lng nhân ái là một trong
những phm chất hàng đầu, là văn hóa của mỗi một con người. Lng nhân ái có được là do sự
góp công của mỗi gia đình và nhà trường tạo lập cho các em thông qua các hoạt động trải
nghiệm rèn luyện, học tập, s chia, “đau với nỗi đau của người khác”… Và lng nhân ái của
các em Trường Quốc tế Global đã được hình thành như thế,…
Em tự ra câu hỏi nhé
ĐỀ 6
Phần II. Làm văn (7,0 đim)
Câu 1. (2,0 đim)
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của anh/chị về nghĩa câu
ni của tiến sĩ Norman Vincent Peale: “Hãy kì vọng, chứ đừng hoài nghi. Vì sự kì vọng sẽ
giúp bạn vượt qua bất kì khó khăn, trở ngại nào. Cn sự hoài nghi sẽ chỉ ngăn trở bạn mà
thôi”
HƯỚNG DẪN CHẤM
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du n
cá nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin ý phản bin
nhưng không trái với chun mực đo đc và pháp luật.
0,25
Phần
Câu/ý
Nội dung
Đim
I
Đọc- Hiu
3,0
1
Phương thc biu đt chnh trong văn bản: nghị luận
0,5
2
- Bin pháp tu từ so sánh: Ý nghĩ ( như) những ht ging
được gieo trong tâm hồn
- Tác dụng: to cách diễn đt gợi hình ảnh cụ th khi ni về
nghĩ của con người. Qua đ, người đọc hình dung r hơn
tác dụng của nghĩ tt v hậu quả của nghĩ xu.
1,0
3
Cách hiu về suy nghĩ tch cực, suy nghĩ tiêu cực trong
văn bản:
- suy nghĩ tch cực: l suy nghĩ theo chiều hướng tt thì
những điều tt đp s đến, lm cho con người lc quan,
vui vẻ;
0,5
- suy nghĩ tiêu cực:l suy nghĩ theo chiều hướng xu thì
chỉ nhận được những điều bt lợi, lm cho con người bt
an, lo lắng.
4
Học sinh có th trình bày và lí giải thông đip tâm đắc nht
theo ý riêng, không vi phm chun mực đo đc và pháp
luật. Sau đây l vi gợi ý:
- Phải biết suy nghĩ theo hướng tích cực trước mọi tình
hung xảy ra trong cuộc sng
- Niềm tin s to nên sc mnh đ con người chiến thắng
nghịch cảnh…
1,0
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
1
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by
suy nghĩ của anh/chị về nghĩa câu ni của tiến sĩ Norman
Vincent Peale: “Hãy kì vọng, chứ đừng hoài nghi. Vì sự
kì vọng s giúp bạn vượt qua bất kì khó khăn, trở ngại nào.
Cn sự hoài nghi s chỉ ngăn trở bạn mà thôi”
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: thí sinh có th
trình by đon văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng
phân hợp, móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: nghĩa của sự kỳ
vọng trong cuộc sng của con người.
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh có thể lựa chọn các
thao tác lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng
sau:
1. Giải thch:
kì vọng l đt nhiều tin tưởng, hi vọng vo người no đ (
thế h cha anh kì vọng vào thế h trẻ; cha m kì vọng vào
con cái…); hoi nghi l không tin hẳn, khiến có th dn tới
nghi ngờ, phủ định về sự vật, sự vic v con người trong
cuộc sng. Thực cht câu nó là chỉ ra sc mnh của sự kì
vọng và hậu quả của sự hoài nghi.
2. Bàn luận
+ Ti sao sự kỳ vọng s giúp bn vượt qua bt kỳ kh khăn,
trở ngi nào?
0,5
1.0
ĐỀ
17
I.
PH
ẦN
ĐỌ
C
HI
ỂU
(3,0
đi
m)
Đ
ọc
văn
bản
dư
i
đây
và
thự
c
hiệ
n
yêu
cầu
bên
dư
i:
Năm y l năm 1963, tôi 17 tui.
Thật tôi s nhớ mãi cái năm Mão y, tôi vừa bước chân tới nước Pháp đ du học, thì tôi
đã bị một người đồng hương tước mt gần hết ti sản ngay đêm đầu tiên.(…)
Thế l tôi một mình ôm b mật rng tôi đã trắng tay…(…)
Một hôm vo năm 1994, tôi được cô thư k đưa lên một đơn xin vic, lc đ tôi đang
lm Ph Tng giám đc một tập đon đa quc gia. Hồ sơ xin vic c cả hình của người nộp
+ Nhờ có sự kì vọng, con người có niềm tin vào khả năng
của chính mình. Từ đ, họ c động lực đ phn đu, vượt
qua mọi thử thách kh khăn của cuộc sng đ đng vững
trên đôi chân của mình;
++ Kì vọng s to nên sc mnh tinh thần, đ l ch, nghị
lực, bản lĩnh sng mà chỉ ở con người mới c được.
+ Ti sao sự hoài nghi s chỉ ngăn trở bn mà thôi?
++ Vì sự hoi nghi đy con người luôn sng trong suy nghĩ
tiêu cực với tâm lí bt an, luôn nghi hoc hoc ngờ vực
trước mọi điều xảy ra;
++ Sng trong hoi nghi, con người không có niềm tin, nht
là không tin vào chính mình. Vì thế, khi làm bt c vic gì,
họ đều nghĩ đến cái khó, cái kh, cui cùng đnh chp nhận
tht bi, đầu hàng hoàn cảnh…
+ Bàn bc mở rộng: Sự kì vọng phải dựa trên cơ sở thực tế,
không biến kì vọng thành ảo vọng, gây áp lực cho chính
mình v người khác. Cần phê phán những người sng trong
vòng lun qun nghi ngờ không c căn c…
3. Bài học nhận thc v hnh động
Tui trẻ cần sng đp, sng c l tưởng, biết kì vọng vào
tương lai của mình đ học tập và trau dồi đo đc, nhân
cách, chun bị hnh trang đ vo đời.
0,5
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du n
cá nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin ý phản bin
nhưng không trái với chun mực đo đc và pháp luật.
0,25
đơn. Tôi nhận ra ngay, đng hắn, không th sai, người đã cướp hết ti sản của tôi vo lc tôi
đang tập tễnh ra đời. Cô thư k n tôi, c mỗi khi c một người Vit xin vic thì cô hay báo cáo
trực tiếp cho tôi. Tôi đã ht ột hơi thở thật mnh. V chỉ trong chớp mắt, tôi đã chỉ đo “Đ cho
Ban nhân sự xử l bình thường đơn xin vic”, tôi không đ lộ cho ai chuyn riêng của tôi. C l
hắn cũng đã quên tôi v cả sự vic rồi, hơn 30 năm đã qua. Trong lòng tôi không c cht hận
thù m ngược li tôi li c cảm giác nh nhm hơn, như đã trt được cái gì còn vướng mắc.
Nghĩ li chuyn của tôi, tôi không khỏi bng hong v cùng một lc tôi c cảm giác hnh phc.
Bng hong vì c l tôi s không bao giờ sẵn sng sng li một thời kì như thế. Nhưng ti sao
tôi li c cảm giác hnh phc từ sự trải nghim đ thì thực tình tôi không r. (Theo Năm
y l năm 1963, Khởi đầu hnh trình hnh phc – Phan Văn Trường)
Câu 1: Xác định phương thc biu đt chnh của văn bản trên.
Câu 2: Em c nhận xt gì về cách cư xử của tác giả đi với người đã cướp đi tt cả ti sản của
mình?
Câu 3: Theo em, vì sao tác giả li c cảm giác hnh phc từ sự trải nghim của mình?
Câu 4: Rt ra thông đip m em nhận được từ đon trch trên?
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1: (2,0 đim)
Từ câu chuyn ở phần Đọc hiu, em hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) bn về chủ
đề: Để được sống hạnh phúc.
HƯỚNG DẪN
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
ĐỌC- HIỂU
3,0
1
- Phương thc tự sự
0,5
2
C th c những nhận xt khác nhau, nhưng c th theo hướng:
- Cách cư xử của tác giả th hin sự bình tĩnh, độ lượng, cao
thượng, không kn đáo, không phô trương, ch công vô tư…
0,5
3
Th sinh trình by quan nim của mình v l giải phù hợp:
- Hnh phc vì nhờ c trải nghim không vui đ m mình c được
ngày hôm nay.
- Hnh phc vì mình đã không trở thnh người như kẻ ăn cướp ti
sản của mình.
- Hnh phc vì những buồn đau của trải nghim trong quá kh đã
qua đi…
1,0
4
Th sinh rt ra bi học phù hợp với câu chuyn:
1,0
- Đi xử bao dung, bỏ qua lỗi lầm của người khác s gip ta sng
thanh thản, tự tin hơn.
- Sẵn sng chp nhận mọi trải nghim dù đ l trải nghim vui
hay buồn.
II
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
1
Từ câu chuyn ở phần Đọc hiu, em hãy viết một đon văn
(khoảng 200 chữ) bn về chủ đề: Để được sống hạnh phúc.
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: thí sinh có th trình
by đon văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp,
móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Hnh phúc
0,2 5
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh có thể lựa chọn các thao tác
lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định hướng sau:
1. Giải thích
- Giải thích: Hnh phúc là trng thái sung sướng vì cảm thy
hon ton đt được ý nguyn.
2. Bàn luận
+ Trong cuộc sng, hnh phc đến từ nhiều lí do khác nhau, biu
hin cũng khác nhau. C hnh phúc nhỏ bé, có hnh phúc lớn lao.
+ Đ c được hnh phúc thực sự:
++ Nỗ lực học tập, lao động, rèn luyn đ có cuộc sng tt và
cng hiến cho gia đình, xã hội.
++ Yêu thương v trân trọng tình yêu thương của người khác
dành cho mình.
++ Hành xử độ lượng, bao dung trước lỗi lầm của người khác khi
có th.
++ Bản lĩnh, nghị lực, lc quan vượt lên thử thách cuộc sng.
- Mở rộng, phản đề:
+ Cần tránh những nguy cơ đánh mt hnh phúc: sng buông thả,
tham vọng m quên đi những điều bình dị, c nghĩa.
+ Hnh phúc không chỉ là nhận được m còn l trao đi. Vì thế,
biết mang đến hnh phc cho người khác cũng l một cách đ
được sng hnh phúc.
3. Bài học nhận thc v hnh động
0,5
1.0
ĐỀ 18:
Phần I: Đọc – hiu (3,0 đim)
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu sau:
Tôi không nói bằng chiếc lưỡi của người khác
chiếc lưỡi đi qua ngàn cơn bão từ vựng
chiếc lưỡi trồi sụt trên núi đồi thanh âm, trên thác ghềnh cú pháp
chiếc lưỡi bị hành hình trong một tuyên ngôn
Tôi không nói bng chiếc lưỡi của người khác
cám dỗ xui nhiều điều di dột
đời cũng dy ta không th un cong
dù phần thắng nhiều khi thuộc những bầy cơ hội
Trên chiếc lưỡi có lời t tiên
Trên chiếc lưỡi có vị đắng sự thật
Trên chiếc lưỡi có vị đắng ngọt môi em
Trên chiếc lưỡi có lời thề nước mắt
Tôi không nói bng chiếc lưỡi của người khác
du những lời em làm ta mềm lòng
du tình yêu em từng làm ta cng lưỡi
Tôi không nói bng chiếc lưỡi của người khác
một chiếc lưỡi mang điều bí mật
v điều này chỉ người biết mà thôi.
(Dn theo http://www.nhavantphcm.com.vn)
- Bài học nhận thc v hnh động: Nhận thc được hnh phúc là
khát vọng muôn đời của muôn người, vì thế tui trẻ cần sng có
ước mơ, c l tưởng, có khát vọng; sng bản lĩnh v tự trọng; sng
yêu thương v chia sẻ… đ được hnh phúc thật sự.
0,5
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt
câu (Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du
n cá nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin ý phản
bin nhưng không trái với chun mực đo đc và pháp luật.
0,25
Câu 1: (0,5 đim) Xác định phương thc biu đt chnh được sử dụng trong bi thơ. Bi
thơ được viết theo th nào?
Câu 2: (0,5 đim) Em hiu như thế nào về câu thơ “Tôi không ni bng chiếc lưỡi của
người khác”?
Câu 3: (1,0 đim) Xác định bin pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ dưới đây
và nêu hiu quả ngh thuật của bin pháp tu từ đ:
“Trên chiếc lưỡi có lời t tiên
Trên chiếc lưỡi có vị đắng sự thật
Trên chiếc lưỡi có vị đắng ngọt môi em
Trên chiếc lưỡi có lời thề nước mắt”
Câu 4. (1,0 đim) Thông đip nghĩa nht đi với anh/ chị sau khi đọc bi thơ trên l
gì?
Phần II: Lm văn (7,0 đim)
Câu 1: (2,0 đim)
Bi thơ trong phần Đọc hiu làm ta suy ngm về nhiều cách ni năng cũng như cư xử
trong đời sng của giới trẻ hin nay. Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình bày quan
đim của em về vn đề trên.
Hưng dẫn chấm và biu đim
Phần
Câ
u
Nội dung
Đim
I
ĐỌC- HIỂU
3,0
1
- Phương thc biu đt chính: Biu cảm.
- Bi thơ viết theo th thơ tự do
0,5
2
- Câu thơ gợi cho người đọc sự ngỡ ngng “Tôi không nói bằng
chiếc lưỡi của người khác”. Chuyn tưởng như rt hin nhiên vì
ai m chẳng ni bng chnh chiếc lưỡi của mình.
- Thế nhưng c nhiều khi ta ni, c khi cả giọng ni không phải
thật sự l của ta m l của một người no đy.
- Khi ta không còn l chnh mình, ta “ni bng chiếc lưỡi của
người khác” thì phần nhiều lời ni ra s chẳng hay ho gì.
0,5
3
- Bin pháp tu từ: đip ngữ, lp cu trc câu
- Tác dụng: C tác động mnh m đến người đọc, như l lời nhắc
nhở về sự thiêng liêng, trân trọng v qu giá của lời ni. Hãy biết
1,0
giữ gìn đ lời ni luôn l của chnh mình.
4
Thông đip của bi thơ:
- Hãy luôn cn trọng với lời ni của chnh mình.
- Hãy suy nghĩ thật kĩ trước khi ni v hãy luôn giữ cho lời
ni l của mình , cũng giữ cho được sự chật thực của con người
mình.
1,0
II
Làm văn Nghị luận xã hội
2,0
1
Bi thơ trong phần đọc hiu làm ta suy ngm về nhiều cách nói
năng cũng như cư xử trong đời sng.
Hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình bày quan
đim của anh/ chị về vn đề trên.
2,0
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: thí sinh có th trình
by đon văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp,
móc xích, song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: cách ni năng cũng như
cư xử trong đời sng của giới trẻ hin nay
0,2 5
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh có thể lựa chọn các thao tác
lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định hướng sau:
1. Giải thch
Ni năng cũng như cử xử trong giao tiếp th hin sự ng xử
của mỗi người trong cuộc sng. Qua cách ni năng cũng như cử
xử, c th đánh giá được con người c văn ha hay không.
2. Bn luận
- Trong cuộc sng nhiều khi chng ta c những khoảnh khắc suy
nghĩ vội vng rồi bỗng phát ra thnh những lời l không hay v
sau đ l những lời xin lỗi, sự hi tiếc... (dn chng)
- Hãy suy nghĩ thật kĩ trước khi ni. Mỗi khi định ni gì phải xem
người nghe c mun nghe không, điều mình sắp ni c quan trong
với họ hay không v c thin ch hay không.
3. Bi học nhận thc v hnh động
- Suy nghĩ trước khi ni vừa th hin sự tôn trọng người nghe vừa
đ lời mình ni ra được đng đắn.
- Phê phán những đi tượng ăn ni thiếu suy nghĩ, thiếu tôn trọng
người khác
- Liên h bản thân
0,25
0,5
0,25
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt
câu (Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
Đề 19
I. Phần đọc hiu ( 3.0đ)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Lũ chúng tôi từ tay m lớn lên
Cn những bí và bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lng thầm lặng m tôi.
(Trích M và quả – Nguyễn Khoa Điềm)
Thời gian chạy qua tóc m
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng m cứ cng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
(Trích Trong lời m hát – Trương Nam Hương)
Câu 1 (0,5 đim). Nêu hai phương thc biu đt ni bật trong đon thơ th nht.
Câu 2 (0,5 đim). Xác định th thơ của đon thơ th hai.
Câu 3 (1,0 đim). Nêu hiu quả ngh thuật của php nhân ha trong câu thơ “Thời gian chy
qua tc m”?
Câu 4 (1,0 đim). Những đim ging nhau về nội dung v ngh thuật của hai đon thơ trên l
gì? Trả lời trong khoảng 6-8 dòng.
II. Phần to lập văn bản
Câu 1
" Duy chỉ có gia đình, người ta mới tìm được chốn nương thân để chống lại tai ương của số
phận ". (Euripides)
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du
n cá nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin ý phản
bin nhưng không trái với chun mực đo đc và pháp luật.
0,25
Anh (chị) nghĩ thế no về câu ni trên?
Hướng dn chm v biu đim
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
ĐỌC HIỂU
3,0
1
Hai phương thc biu đt ni bật trong đon thơ th nht: Miêu tả, biu
cảm.
0,5
2
Th thơ của đon thơ th hai: thơ sáu tiếng
0,5
3
Hiu quả ngh thuật của php nhân ha trong câu thơ “Thời gian chy qua
tc m”: Nhân hóa “Thời gian” qua từ “chy”, cho thy thời gian trôi qua
nhanh lm cho m gi nua, bộc lộ nỗi xt xa, thương m của người con.
1,0
4
Hai đon thơ trên c đim ging nhau về nội dung: Bộc lộ niềm xt xa v
lòng biết ơn của con trước những hi sinh thầm lng của m; về ngh thuật:
ngôn ngữ to hình, biu cảm, bin pháp tương phản, nhân ha.
1,0
II
LÀM VĂN
7,0
Viết đon văn trình by suy nghĩ về vn đề:
2,0
1
Yêu cầu về hình thc: Đảm bảo cu trc đon văn nghị luận: C câu mở
đon, các câu phát trin v câu kết đon. Đảm bảo s lượng chữ phù hợp
với yêu cầu (khoảng 200 chữ), không quá di hoc quá ngắn. Vận dụng
tt các thao tác lập luận; kết hợp cht ch giữa l l v dn chng.
0,25
Yêu cầu về nội dung:
1- Giải thch:
“Gia đình”: l chỉ mi quan h hôn nhân v huyết thng, l nơi cha m,
con cái, anh chị em hay cả ông b, họ hng cùng chung sng tình cảm
gắn b bền cht, không th chia cắt.
“Tai ương của s phận”: những kh khăn, trắc trở gp phải khi bước trên
đường đời.
=> Gia đình l sc mnh gip con người vượt lên kh khăn, đng dậy sau
mỗi lần vp ngã v vững vng hơn trong cuộc sng. Câu ni đã khẳng
định vai trò to lớn của gia đình đi với mỗi con người.
2. Bn luận:
- Mỗi con người đều sinh ra v lớn lên trong gia đình, do đ gia đình l cái
nơi nuôi dưỡng cho ti năng v nhân cách con người phát trin, đâm hoa
kết trái. Chnh điều đ s l hnh trang cho mỗi chng ta bước vo đời,
gip ta khẳng định năng lực v phm giá của mình đ thnh công trong
cuộc sng.
- Trong cuộc đời không th tránh được va vp, v khi đ gia đình s l nơi
bảo bọc, chở che, động viên, vỗ về chng ta đng lên sau tht bi, l chỗ
dựa vững chắc v vô điều kin những khi ta đã “lưng chùng gi mỏi” sau
những lc tt tả trên đường đời.
- Trên hết, tình cảm gia đình l tình cảm thiêng liêng v tự nhiên xut phát
từ mi quan h gắn b hng ngy, luôn bền cht v không th thay thế.
Mỗi thnh viên trong gia đình đều dnh cho nhau những tình cảm tt đp
nht, v sẵn sng lm chỗ dựa cho nhau trước những giông bão của s
phận. Đ đã trở thnh truyền thng tt đp ngn đời của dân tộc Vit Nam
ta.
- Yêu gia đình l hon ton đng đắn, nhưng điều đ không c nghĩa l
bao che hay tiếp tay cho người thân lm những vic đi ngược với chun
mực đo đc v pháp luật. Đôi khi vì lợi ch chung của tập th, xã hội ta
phải tm quên đi tình riêng đ sng ngay thẳng v không c lỗi với lương
tâm của mình, đồng thời cũng cần khuyên nhủ đ người thân nhận ra lỗi
lầm v sng lương thin, chân chnh.
- Gia đình l cái nôi của mỗi con người v l tế bo của xã hội. Gia đình
tt đp v yên m s to nền tảng vững chắc cho sự đi lên của xã hội v
đt nước.
- Những người coi thường vai trò của gia đình, vô cảm với chnh những
con người ruột thịt nht với mình (cha m đánh đập bo hnh con cái, con
cái chửi mắng bt hiếu với cha m,…) Họ không chỉ lm băng hoi
truyền thng tt đp ngn đời của dân tộc, bị xã hội lên án m còn trở nên
cô độc, ch kỉ, dễ vp ngã v tht bi trên đường đời.
3. Bi học nhận thc – Phương hướng hnh động:
- Gia đình l chỗ dựa vững chắc cho mỗi chng ta tìm về sau những va
vp trên đường đời.
- Gia đình hãy l nơi bình yên v m áp tình thương nht cho mỗi thnh
viên tìm về sau những mưu toan trong cuộc sng. Ngược li, mỗi thnh
viên cũng cần vun đắp tình yêu thương đ hnh phc gia đình ngy một
trọn vn hơn.
d. Chính tả, dùng từ, đt câu.
Đảm bảo chun chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Vit.
0,25
e. Sáng to:
Có cách diễn đt mới mẻ, th hin sâu sắc về vn đề nghị luận.
0,25
ĐỀ 20
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6,0 đim):
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
Thành công và thất bại chỉ đơn thuần là những điểm mốc nối tiếp nhau trong cuộc sống để
tôi luyện nên sự trưởng thành của con người. Thất bại giúp con người đúc kết được kinh
nghiệm để vươn tới chiến thắng và khiến những thành công đạt được thêm phần ý nghĩa.
Không có ai luôn thành công hay thất bại, tuyệt đối thông minh hay dại khờ, tất cả đều phụ
thuộc vào nhận thức, tư duy tích cực hay tiêu cực của mỗi người. Như chính trị gia người Anh,
Sir Winston Churchill, từng nói, "Người bi quan nhìn thấy khó khăn trong mỗi cơ hội, cn
người lạc quan nhìn thấy cơ hội trong mỗi khó khăn". S có những người bị ám ảnh bởi thất
bại, bị chúng bủa vây, che lấp những cơ hội dẫn tới thành công. Tuy nhiên, đừng sa vào vũng
lầy bi quan đó, thất bại là một l tự nhiên và là một phần tất yếu của cuộc sống. Đó là một điều
bạn không thể tránh khỏi, nếu không muốn nói thực sự là trải nghiệm mà bạn nên có trong đời.
Vì vậy, hãy thất bại một cách tích cực.
( Nguồn In-tơ-net)
II. Tập làm văn
Câu 1. (4,0 đim) Từ ngữ liu phần Đọc – hiu trên, viết đon văn khoảng 200 chữ) trình bày
suy nghĩ của em về câu nói sau của G.Welles: “Thử thách lớn nhất của con người là lúc
thành công rực rỡ”.
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
6.0
Câu 1
- PTBĐ chnh của đon trích: nghị luận
- Chủ đề của đon trích: sự tt yếu của thành công và tht bi trong
cuộc sng của con người.
0,5
0,5
Câu 2
- Bin pháp tu từ nhân hoá: thất bại ( chúng) bủa vây, che lấp những
cơ hội dn đến thành công.
- Phân tích tác dụng: to sự sinh động trong cách diễn đt; nhn mnh
nỗi ám ảnh của sự tht bi có th làm mt đi những điều kin, cơ hội
tt dn đến thnh công cho con người.
0,25
0,75
Câu 3
- Tác giả li nói: “thất bại là một l tự nhiên và là một phần tất yếu
của cuộc sống” là vì:
+“L tự nhiên” hay “phần tất yếu” tc l điều khách quan, ngoài ý
mun con người v con người không th thay đi.
+ Cuộc sng không ai là không gp tht bi. C người tht bi nhiều,
tht bi lớn. C người tht bi ít, tht bi nhỏ.
+ Đ l điều tt yếu nên ta đừng tuyt vọng. Hãy dũng cảm đi mt và
vượt qua.
0,75
0,75
0,5
Câu 4
HS c th đưa ra nhiều cách cảm nhận khác nhau, trên cơ sở các gợi
sau:
- Đồng tình, trân trọng quan đim của tác giả: Tht bi l điều kh
tránh khỏi đi với mỗi người trong cuộc sng.
- Nghĩ suy về bi học bản thân rt ra về sự tht bi:
+ Cần hiu nguyên nhân vì sao mình tht bi.
+Biết tự mình đng lên, rt ra bi học v tiếp tục hnh động sau mỗi
lần tht bi.
+Không nên sợ tht bi. Cần nhận ra mt tch cực của sự tht bi đ
không tiếp tục phm phải sai lầm.
0,5
0,5
0,5
0,5
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN
14.0
Câu 1
4.0
Câu 1
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn ngh luận 200 chữ: C đủ các phần
mở đon, phát trin đon, kết đon. Mở đon nêu được vn đề, phát
trin đon trin khai được vn đề, kết đon kết luận được vn đề.
b. Xác đnh đúng vấn đề cần ngh luận về một tư tưởng đạo lí:
Thnh công lớn cũng c th trở thành trở ngi, ro cản đòi hỏi con
người phải c bản lĩnh, nghị lực thì mới vượt qua.
0,25
c. Triển khai vấn đề ngh luận thành các luận điểm; vận dụng tt
các thao tác lập luận; các phương thc biu đt, nht là nghị luận; kết
hợp cht ch giữa lí l và dn chng; rút ra bài học nhận thc và hành
động. Cụ th:
* M đoạn: Dn liên quan đ nêu vn đề cần nghị luận.
* Thân đoạn:
1. Giải thích
- Thử thách: những kh khăn, cản trở do cuộc sng, công vic đt ra
trên con đường tìm kiếm thành công.
- Thành công rực rỡ: thành công lớn đem li cả tiếng vang và lợi ích,
0,25
0,25
đáng đ tự hào và kiêu hãnh.
=> Thnh công lớn cũng c th trở thành trở ngi, ro cản đòi hỏi con
người phải c bản lĩnh, nghị lực thì mới vượt qua.
2. Phân tích, chng minh
- Thành công rực rỡ là thử thách lớn vì:
+ Đt được thnh công, con người thường có tâm lí dễ thỏa mãn, tự
đắc, kiêu ngo.
+ Đt được thnh công, con người thường ảo tưởng về khả năng của
mình.
+ Khi y, thành công s trở thành vật cản và trit tiêu động lực phn
đu của bản thân trên hành trình tiếp theo. (dẫn chứng )
- Thành công s trở thành động lực cho mỗi người khi:
+ Con người c bản lĩnh, c tầm nhìn xa v tỉnh táo trước kết quả đã
đt được đ nhận thc đ nhìn r cơ sở dn đến thnh công, nhìn r
các mi quan h trong đời sng.
+ Đt ra mục tiêu mới, lên kế hoch hnh động đ không lãng ph
thời gian v nhanh chng thoát ra khỏi ho quang của thnh công
trước đ.
+ Mở rộng tầm nhìn đ nhận ra thành công của mình dù rực rỡ cũng
không phải là duy nht, quan trọng nht.
3. Bàn luận m rộng
- Phê phán thái độ chủ quan, kiêu căng, tự mãn trước thành công.
- Liên h: những trải nghim của chính bản thân.
4. Bài học nhận thc và hành động phù hợp
- Thnh công hay tht bi chỉ l kết quả cụ th của một quá trình cụ
th, n c th xảy ra với bt kì ai, bt kì lc no nên cần coi n l điều
bình thường.
- Điều quan trọng nht không phải l thnh công hay tht bi m l
thái độ v cách ng xử của con người trước những thnh bi của đời
mình.
* Kết đoạn: Khẳng định vn đề, liên h bản thân.
1,5
0,5
0,75
0,25
d. Sáng tạo: C cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sắc, mới
mẻ về vn đề nghị luận.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đt
câu.
ĐỀ 21
I. ĐỌC HIỂU ( 3Đ)
Hãy đọc đon văn sau v trả lời các câu hỏi :
“…Tôi lặng l gật đầu và quày quả chạy về nhà để kịp thu dọn đồ đạc. Sau khi chào từ
biệt mọi người trong nhà, cả bà Sáu lẫn người m tội nghiệp của chị Ngà, tôi ngậm ngùi quay
lưng bước qua ngách cửa, vội vàng như người chạy trốn. Nhưng khi băng qua sân, mắt chạm
phải dãy cúc vàng từ nay không người nâng niu chăm sóc, lng tôi bất giác chùng xuống và đôi
chân bỗng dưng nặng nề không bước nổi. Những cánh hoa vàng mỏng manh kia rồi đây biết s
đem lại niềm vui cho tâm hồn ai trong những ngày sắp tới khi chị Ngà đã vĩnh viễn ra đi và tôi
cũng đang từ bỏ nơi này? Chiều nay tôi ra đi, tuổi thơ tôi ở lại, mối tình đầu của tôi ở lại và
màu hoa kỷ niệm kia cũng ngập ngừng ở lại. Ðừng buồn hoa cúc nhé, tao cũng như mày thôi,
từ nay trở đi mỗi khi hoàng hôn buông xuống, trái tim l loi trong ngực tao s luôn đớn đau khi
nhớ tới một người... "
(Trích “Đi qua hoa cúc” – Nguyễn Nhật Ánh – NXB Tr - 2005)
1. Hãy chỉ ra các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đon văn. Hãy cho biết, trong
các phương thc biu đt y, đâu l phương thức biểu đạt chính được sử dụng? (1.0)
đim)
2. Câu văn “Chiều nay tôi ra đi, tuổi thơ tôi ở lại, mối tình đầu của tôi ở lại và màu hoa kỷ
niệm kia cũng ngập ngừng ở lại…” mang hàm ý gì? Tác dụng? (1 đim)
3. Hãy chỉ ra v phân tch tác dụng ngh thuật của các biện pháp tu từ được Nguyễn Nhật
Ánh sử dụng trong đon văn. (1.0 đim)
II. TẬP LÀM VĂN
ĐỀ 22
PHẦN I. Đọc –hiu (6,0 đim):
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưi:
Chuyện kể rằng
Có quả trứng đại bàng
Rơi vào ổ gà đang ấp
Khi nở ra cùng với bầy gà
Đại bàng con ngượng ngùng chiêm chiếp
Nhảy bay loạng choạng sân nhà.
Không ai nói với đại bàng về những chân trời xa
Về những đại ngàn bí mật
Nên nó vẫn hồn nhiên bới đất
Chỉ có khát vọng mơ hồ
Lâu lâu lại cồn cào trong ngực…
Làm sao mà ai biết
Mình đã bắt đầu từ quả trứng nào đây
Sao không thử một lần vỗ cánh tung bay?...
(Khát vọng, Đặng Hồng Thiệp, Thơ Sông Lam, trang 247, Nxb Hội nhà văn , 2017)
Câu 1: Văn bản được viết bng th thơ gì? Nêu hiu biết của em về th thơ ny. (1,0
điểm).
Câu 2: Em hiu như thế nào về hình ảnh “bầy gà” trong văn bản? (1,0 điểm).
Câu 3: Phân tích tác dụng của bin pháp tu từ được sử dụng trong câu: Sao không thử
một lần vỗ cánh tung bay? (2,0 điểm)
Câu 4: Đọc văn bản trên, em thy thông đip no c nghĩa nht. Vì sao? (2,0 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Nội dung cần đạt
Đim
PHẦN I. ĐỌC HIỂU
6,0
1
- Hs nhận din đng th thơ: Tự do.
- Nêu được đc đim về s câu, s tiếng, cách gieo vần, ngắt nhịp…
1,0
2
Hs có th diễn đt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm ni bật được
nghĩa của hình ảnh “bầy g”:
-Th hin hoàn cảnh sng trói buộc, tù túng.
-Th hin cho cái tầm thường, thin cận, hn hp, không có khát vọng,
mơ ước…
1,0
3
-Chỉ ra được 02 BPTT được sử dụng trong câu thơ:
+Ẩn dụ (vỗ cánh tung bay – sự trưởng thnh, vươn tới những tầm cao,
vượt lên hoàn cảnh, dám mơ ước và thực hin mơ ước của mình.)
+ Câu hỏi tu từ: Sao không một lần vỗ cánh tung bay?
- Phân tch được tác dụng: + Là lời khuyến khch con người hãy sng
c ước mơ, dám ước mơ v hãy mnh dn tự thử thách đ trưởng thành,
dũng cảm vượt lên giới hn của bản thân.
+ Gip cho câu thơ giu hình ảnh, giàu sắc thái biu cảm (th hin sự trăn
trở, day dt của nhân vật trữ tình về khát vọng của con người).
2,0
4
HS có thể chọn những thông điệp khác nhau nhưng phải bám sát nội
2,0
dung văn bản, cách lí giải phải phù hợp. Có thể chọn một trong những
thông điệp sau:
- Sng trong hoàn cảnh tầm thường, trói buộc, con người có th trở nên
tầm thường, thin cận, vô dụng, kém cỏi… Vì thế phải biết thay đi, vượt
lên hoàn cảnh đ được là chính mình.
- Con người cần khám phá, phát hin những sở trường, năng lực của bản
thân đ vươn tới tầm cao
- Con người sng phải có khát vọng, c ước mơ, dũng cảm vượt qua giới
hn của bản thân đ trưởng thành, sng c nghĩa.
PHẦN II. Tạo lập văn bản
14,0
Câu 1
(4,0
đim)
a.Đảm bảo cu trc đon văn khoảng 200 chữ (20 – 25 dòng), có câu mở
đon, các câu phát trin đon, câu kết đon, lập luận thuyết phục, có lí l,
dn chng cụ th, đảm bảo qui tắc chính tả, dùng từ, đt câu.
b. Xác định đng vn đề nghị luận: khát vọng của mỗi con người.
c. Trin khai vấn đ:
* Giải thích: Khát vọng là những mong mun, đòi hỏi, khao khát, mơ ước
chnh đáng của con người với một sự thôi thúc mãnh lit.
* Bàn luận:
- Trong cuộc đời mỗi người ai cũng c t nhiều, dù nhỏ, dù lớn những mơ
ước, khao khát p ủ, mun được vươn tới những thành công.
- Sng có khát vọng l điều vô cùng quí giá vì:
+ Có khát vọng, con người s c động lực đ phát huy tận độ những năng
lực của bản thân.
+ Có khát vọng con người s luôn tìm thy niềm đam mê, c mục tiêu đ
nỗ lực, dũng cảm vượt qua thử thách, kh khăn trong cuộc sng đ có
những thành công.
+ Sng có khát vọng cũng s hướng con người tới l sng cao đp, tới
những điều lớn lao.
-Con người cần sng có khát vọng, c hoi bão nhưng khát vọng không
phải là sự tham lam, sự ham mun thực dụng mà khát vọng phải chân
chính.
-Khát vọng của cá nhân phải gắn liền với sự mit mài, cng hiến cho khát
vọng của cộng đồng, của xã hội…
- Khích l, c vũ cho những người sng c ước mơ, c khát vọng và phê
phán li sng ích kỉ, lười biếng, hưởng thụ cá nhân…
0,5
0,5
0,5
2,0
* Bài học nhận thức và hành động: Sng có khát vọng chính biu hin
của giá trị con người nên cần biết nuôi dưỡng ước mơ, luôn học hỏi tích
lũy tri thc, nỗ lực rèn luyn ý chí, nghị lực sng đ biến khát vọng, mơ
ước thành hin thực.
0,5
ĐỀ 23
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (3,0 đim)
Hy đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4:
“Mỗi người trước sau phải rước một đam mê.
Người không ham thích một cái gì cả là một người bnh, một người không bình
thường, hay là một người chun bị đi tu, vì đã dit dục. Nhưng ai dám bảo người tu hành là
người không đam mê? V đam mê một ý nim thường mãnh lit hơn đam mê một cái gì cụ
th.
Những bậc cha m thường hay đn đường đam mê của con cáì bng mớm cho chúng
một đam mê đầu đời: tập cho con thích v, thch đn v thch nht là học. Đam mê học hỏi
là niềm đam mê không bao giờ phản bội con người.
Ngày nay, bởi có lắm cm dỗ đầu đời chầu trực ở ngay ngưỡng cửa gia đình v trường
học, mun cho con mình khỏi rơi vo một “đám muội” ti đen, cha m no cũng dc sc làm
lụng kiếm tiền cho con cái tham gia vào một cuộc chơi c ch (chơi tem, sưu tập tranh,... ) hay
một môn th thao (võ thuật, bơi lội, bng đá,... ) mong sao rng buộc sinh lực v năng khiếu
của đa trẻ vào cỗ xe đam mê trên đường đời.
Đó cũng là đầu tư vào một đam mê để tránh rơi vào những đam mê khác.
Bản thân tôi đến ngày nay hãy còn vào ra lớp học với một niềm say mê tươi trẻ, ngay cả
trong những thời khắc không thuận lợi. Ngồi nhm li, tôi làm công vic như thế ny đã trên
bn mươi năm. Tôi bỗng nhiên tự hỏi: “cái tôi” năm xưa v “cái tôi” năm nay vn là một
chăng? Ha ra bộ máy người còn bền hơn bộ may cơ kh ư? Dầu mỡ thường xuyên nhỏ vào
chiếc máy người là niềm khao khát biết thêm, biết hơn, hon ton phi vật cht và những tế bào
não bộ sẵn lòng b sung cho nhau trong một trường luân vũ thường xuân.
Giá như, do một trớ trêu no đ của hoàn cảnh, tôi đam mê cờ bc trong sut thời gian
y thì giờ đây ra sao? Rt có th tôi đang mc một chiếc ao ren vàng, rua bc, rủng rẻng dây
kim khí hoc có th bây giờ tôi đang co ro vì gi lùa qua lỗ rách.
May quá, tôi chỉ dam mê nghề dy học. Tài sản m tôi đ li gồm toàn giy trắng
mực đen v những nét chữ.
Đam mê l một ngọn lửa mà các thế h ni tiếp truyền cho nhau. Kh nỗi, phần phật
bc cao cùng một lúc là ngọn lửa sinh tồn và ngọn lửa hủy dit. Cả hai qun quýt ly nhau
bao nhiêu l đ sớm loi trừ nhau by nhiêu, sng chết đều bng một ngọn lửa do ta đt lên
mà thôi."
Câu 1: Đt tên cho văn bản trên. (0,5 đim)
Câu 2: Xác định phương thc biu đt được sử dụng trong văn bản. (0,5 đim)
Câu 3: Chỉ ra và phân tích hiu quả của 2 bin pháp tu từ trong văn bản trên.(1,0 đim)
Câu 4: Nêu ý hiu của anh chị về câu ni “ sng chết đều bng một ngọn lửa do ta tự đt lên
m thôi”. (1,0 đim)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 đim) Hãy viết một đon văn ngắn (khoảng 200 từ) trình by kiến của em về
chủ đề:
“Đam mê học hỏi là niềm đam mê không bao giờ phản bội con người”
Hưng dẫn giải:
Phần/
câu
Hướng dn chm
Đim
Phần I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
Học sinh có th tham khảo tên sau:
-Đam mê
-Đam mê - ngọn lửa sinh tồn hay
ngọn lửa hủy dit Ngọn lửa đam
mê
0,5
Câu 2
- Văn bản sử dụng phương thc biu đt nghị luận
0,5
Cu 3
Chỉ ra và phân tích hiu quả hai bin pháp tu từ
- Bin pháp lit kê: “Một người không ham thích một
cái gì là một người bnh, một người không bình
thường, hay là một người chun bị đi tu, vì đã dit
dục. Nhưng ai dám bảo người tu hnh l người không
đam mê? V đam mê một ý nim thường mãnh lit
hơn đam mê một cái gì cụ th”. Bin pháp lit kê có
1,0
tác dụng nhn mnh sự hin hữu của đam mê trong
tâm hồn mỗi con người, phm đã sinh ra l người, bt
kì ai cũng n cha trong mình một niềm đam mê với
một điều gì đ, l cụ th hay chỉ là ý nim.
Bin pháp so sánh: “Đam mê l một ngọn lửa mà các thế h ni tiếp
truyền cho nhau. Kh nỗi, phần phật bc cao cùng một lúc là ngọn lửa
sinh tồn và ngọn lửa hủy dit, cả hai qun qut nhau bao nhiêu l đ
sớm loi trừ nhau by nhiêu, sng chết đều là một ngọn lửa do ta tự đt
lên thôi.” So sánh đam mê với ngọn lửa là một hình ảnh chun xác, n
tượng. Ngọn lửa đam mê y cháy lên trong lòng người và vì chúng ta có
th đam mê nhiều th tt hoc xu nên nó có th là ngọn lửa sinh tồn
hoc hủy dit. Cuộc đời chúng ta, suy cho cùng, là kết quả của ngọn lửa
chúng ta thắp lên trong lòng y thôi.
Câu 4
Ý hiu về câu nói "Sng chết đều là một ngọn lửa do ta tự đt lên thôi".
-Sng, chết: là hai trng thái của con người, của sinh tồn. Sng là còn
trao đi cht, còn sự sng. Chết là lâm vào trng thái các bộ phận ngừng
hot động, tim ngừng thở, máu ngừng rau thông, là hết một kiếp người.
-Ngọn lửa: là ngọn lửa đam mê
-Hai ngọn lửa: ngọn lửa sinh tồn hoc ngọn lửa hủy dit của đam mê
-Do ta tự đt lên: nhn mnh tầm quan trọng của sự lựa chọn từ con
người. Cuộc đời chúng ta sng hay chết là do chính chúng ta quyết
định.
==> Cả câu nói ngắn gọn nhưng nghĩa sâu sắc: Đam mê l rt quan
trọng nhưng phải đam mê cái gì v sng với đam mê như thế nào.
Chúng ta sng hay chết, cuộc đời nghĩa hay vô nghĩa l do chnh
những đam mê ta đã chọn quyết định.
1,0
Phần II
Lm văn Nghị luận xã hội
2,0
a. Đảm bảo hình thc đon văn nghị luận: th sinh c th trình by đon
văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp, mc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đng vn đề cần nghị luận: Đam me
0,25
c. Trin khai vn nghị luận: th sinh c th lựa chọn các thao tác lập
luận theo nhiều cách nhưng c th theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định hướng sau:
1. Giải thích
0,25
- Đam mê: những hng thú, say mê của con người với một lĩnh
vực no đ hoc một điều gì đ.
- Đam mê học hỏi: hng thú, say mê với vic học, rèn luyn kiến
thc, trau dồi tri thc.
- Phản bội: lật lọng, tráo trở.
- Câu nói khẳng định sự bt biến của niềm đam mê học hỏi là không
bao giờ phản bội con người, nó s đem đến cho con người những lợi
ích, những điều tt đp hơn.
2. Bàn luận
- Ti sao đam mê học tập là niềm đam mê không bao giờ phản
bội con người?
+Vì kiến thc ta đt được sau quá trình học là hành trang theo ta sut
cuộc đời, đ có th làm những điều ta mong mun.
+Vì học tập là công vic cả đời, trau dồi tri thc là chuyn luôn luôn
nên lm, c đam mê với vic học chúng ta s tch lũy được những điều
b ích, những kiến thc đ gip chng ta trở thnh người tt hơn.
+Đam mê học tập s gip chng ta vượt qua những thử thách đ đi
mt với những kh khăn, vượt qua nó một cách dễ dàng.
+Vì cái rễ của học tập thì cay đắng nhưng hoa quả của nó li ngọt ngào.
+Những dam mê khác có th có mt trái nhưng đam mê học tập thì
không, luôn giúp ta chinh phục những điều mơ ước.
- Biu hin của đam mê học tập không bao giờ phản bội con
người
+Đam mê học tập, ta có kiến thc cho chính bản thân mình. Đến cui
cùng, chng ta đi học l đ có kiến thc, đ không trở thành gánh nng
của gia đình v xã hội.
+Truyền đam mê y đến những người khác (Những người làm công
vic giáo viên như người viết văn bản)
+C đam mê trong học tập s rèn luyn được những đc tính kiên trì,
chịu khó vì bin kiến thc là mênh mông, những gì chúng ta biết hôm
nay chỉ là ht cát giữa sa mc.
+Đam mê học tập l đam mê sut đời, học tập sut đời.
- Ngoi đam mê học tập, cũng cần có những đam mê khác đ cuộc
sng phong ph, đ hoàn thin bản thân, không trở thành mọt
sách.
- Đam mê học tập đ trở thành nguời có tri thc nhưng cũng cần
0,5
0,25
trở thnh người c văn ha, c đo đc.
3. Bài học nhận thc v hnh động
-Cần phải tìm kiếm cho mình một niềm đam mê thật ý
nghĩa trong cuộc sng.
Nếu đã tìm thy phải có quyết tâm theo đi điều mình đam
mê.
d. Chnh tả, dùng từ, đt câu: Không sai Chnh tả, dùng từ, đt câu
(Hoc c 1 vi lỗi nhỏ, không đáng k)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du n cá
nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin phản bin nhưng
không trái với chun mực đo đc v pháp luật.
0,25
Bài làm
Học hỏi l quá trình tiếp thu kiến thc, lm giu vn sng đ gip con người trên mọi mt như
Unesco nói: Học để biết, học để làm, học để tồn tại và học để chung sống. Đam mê học hỏi l
nhu cầu cao qu mang tnh nhân văn nên không gây tác hi xu. So sánh với những dam mê
khác như cờ bc, rượu chè... l thỏa mãn những ham mun tầm thường, s gây tác hi xu sau
ny, dn con người ngy cng sa đọa, các t nn xảy ra...
Đam mê học hỏi l niềm dam mê không bao giờ phản bội ta. Thật vậy, đam mê l sự say mê
không biết mt mỏi khi lm một vic no đ. C những học sinh đam mê trò chơi đin tử. Khi
kì thi đến gần, những trò chơi đin tử y không gip học sinh đ cu vãn những đim km
đáng xu h. V nguy him hơn, chng không cu vớt được tương lai của cả một đời người.
Li c niềm đam mê bi bc, ăn chơi của những “cậu m, cô chiêu”, của những kẻ vô công rồi
nghề... Những niềm đam mê vô b y đã phn bội họ, đy họ sa vo gc tôi của tương lai.
Nhưng đam mê học hỏi thì khác. Đam mê học hỏi gip con người c tr thc, c hiu biết v
nht l c được tướng lai tươi sáng hơn. Nhiều quan trng của Vit Nam ta xưa c hon cảnh
nghèo kh nhưng con đường học hnh đã đưa họ đến đỉnh cao của chc tước. Nh văn M. Go-
rơ-ki từng l một cậu b mồ côi nghèo kh nhưng với niềm đam mê học hỏi, ông đã trở thnh
một nh văn thiên ti, một nh cách mng lỗi lc của nền văn học Xô viết. Học trò ngy nay, c
rt nhiều người đã v đang đam mê học hỏi. Sự thnh công trong sự nghip, sự trân trọng của
xã hội, bn bè thầy cô... l phần thưởng xng đáng dnh cho những con người như thế.
Bn đã từng nghe câu chuyn về tay vợt cầu lông s một Vit Nam - Nguyễn Tiến Minh? Bỏ
qua con đường trải hoa hồng do ba m sắp xếp, bỏ qua công vic kinh doanh với những điều
thuận lợi, Tiến Minh lựa chọn con đường chông gai đ theo đui dam mê v thực hin hoi bão
của đời mình. C một sân tập riêng, đ dy cho những người mê cầu lông những đường cầu
tuyt diu, gắn b cả đời mình với những bước di chuyn, những c bỏ Cầu không th no
không khiến người xem tht lên kinh ngc... đ l lựa chọn tương lai của Minh. V mỗi ngy
vn luyn tập mit mi, chuyên cần v chăm chỉ như một ch ong ht mật: đem li vị ngọt cho
đời, Tiến Minh vn l một vận động viên rt giản dị v hiền lnh sau những chiến thắng vinh
quang ở đu trường quỗc tế...
V còn một nhân vật nữa, chng ta không th không nhắc đến, người được đánh giá cao trong
các lĩnh vực đo to quản l, tn đụng, bán hng/marketing, kỹ năng giao tiếp ng xử trong
kinh doanh... Đ l b Ngô Thanh Thủy, hin l một trong những mu hình thnh đt của phụ
nữ Vit Nam hin đi.
Năm 1991, sau khi tt nghip xut sắc chuyên ngnh Ngữ văn Đi học Tng hợp Kazan - Nga
theo học bng Chnh phủ, b Ngô Thanh Thu về lm Biên tập viên chnh kiêm Phụ trách
Quan h đi ngoi, Tp ch đì ngoi Việt Nam - Khoa học xã hội (tiếng Anh), Vin Khoa học
Xã hội & Nhân văn Quc gia (VNCSSH) từ 1992. Trong thời gian lm vic ở Vin, b đã tch
lũy dần cho mình những kinh nghim cũng như thnh công ban đầu. Gắn b với nơi ny
khoảng 3 năm, năm 1995 b chuyn sang Bộ phận Đầu tư thuộc Ngân hng ANZ Vit Nam
trong vai trò Phụ trách quan h khách hng. Đến năm 2002, b chuyn sang Khi Dịch vụ
Ngân hng Doanh nghip cũng trong cương vị Phụ trách quan h khách hng. Với năng lực v
kinh nghim của bản thân, b Thủy từng bước khẳng định vị tr của mình trong ANZ, trở thnh
một trong những thnh viên quan trọng của ANZ. Học hỏi l niềm dam mê không tắt trong
người phụ nữ ti giỏi v xinh đp ny, năm 2001 b tt nghip Thc sĩ Quản trị Kinh doanh -
Đi học Công ngh Sydney (UTS), Australia (học bng AUSAID). Không dừng li ở vic hot
động trong các lĩnh vực của Ngân hng, b Thủy còn tham gia giảng dy tư vn cho rt nhiều
kha đo to về các định chế ti chnh của các ngân hng, công ty chng khoán hay các quỹ
đầu tư ti chnh. Không cho php mình dừng li, b Thủy luôn luôn “p” mình phải lm vic:
từ năm 2002 đến năm 2005 b lm Giám đc Chi nhánh H Nội - Giảng viên/ Chuyên gia tư
vn, Trung tâm
Đo to Ngân hng (BTC). Từ 2005 đến 2007 trở thnh Giám đc Đo to & Tư vn, Công ty
Tư vn Ti chnh v Thương mi PTI (PTI). Trong năm năm gần đây với tư cách l Chuyên gia
cao cp chuyên biên son ti liu v đo to nhân lực cho ngnh ti chnh - ngân hng, b đã
gt hái được nhiều thnh công đồng thời xây dựng được uy tn trong các chương trình hội thảo
tập hun dnh cho đội ngũ quản l sơ trung cáp v nhân viên kinh doanh. Hin nay, người phụ
nữ y đã trở thnh Giám đc khôi các định chế ti chnh Vit Nam, Ngân hng ANZ. Khi l
một giảng viên, một chuyên viên tư vn, b đ li n tượng dễ mến trong lòng các học viên của
mình. Trong các lĩnh vực đo to quản l, tn dụng, bán hng/marketing, kỹ năng giao tiếp ng
xử trong kinh doanh... b được các chuyên gia, các nh kinh tế đánh giá rt cao. Ngoi ra, b
cũng rất thnh công trong vic trợ giảng cho các chuyên gia quc tế ni tiếng.
Tui đời còn trẻ nhưng những thnh tch m người phụ nữ ny gt hái được l mục tiêu phn
đu của không t phụ nữ Vit Nam khác. Với tr tu, nghị lực v kinh nghim đã c, chắc chắn
b s tiếp tục tiến xa hơn nữa trên con đường công danh.
Hai đi din tiêu biu ở hai lĩnh vực hon ton khác nhau, giữa họ c một đim chung duy nht
đ l sự đam mê học hỏi. Cả Nguyễn Tiến Minh v b Ngô Thanh Thủy đều l những người
không bao giờ từ bỏ đam mê của mình, những người không bao giờ thôi học hỏi, thôi tch lũy
kiến thc v kinh nghim. V quả thật, đam mê học hỏi l niềm đam mê không bao giờ phản
bội ta khi họ đã đt được rt nhiều thnh công trên con đường của mình.
ĐỀ 24
I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (6,0 đim)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
(…) Lý tưởng của tôi, lý tưởng soi đường và luôn làm dâng đầy trong tôi niềm cảm khái
yêu đời, là Thiện, Mỹ và Chân. Không có cảm nhận về sự đồng điệu với những người cùng chí
hướng, không có sự đau đáu với cái khách quan, với cái mãi mãi không vươn tới được trong
lĩnh vực nghệ thuật và nghiên cứu khoa học, thì cuộc sống với tôi thật trống rỗng. Những mục
đích tầm thường mà người đời theo đuổi như của cải, thành đạt bề ngoài, sự xa xỉ, với tôi từ
thời tr đã luôn đáng khinh (…).
(trích Albert Enstein, Thế giới như tôi thấy, Nxb Tri thc (2015), tr21)
Câu 1: L tưởng sng “của tôi” được nhắc đến trong đon văn trên l gì?
Câu 2: “Cuộc sng với tôi thật trng rỗng” khi no?
Câu 3: Chỉ ra php tu từ được sử dụng trong đon văn trên v nêu tác dụng của php tu từ đ?
Câu 4: Theo em, vì sao “của cải, thnh đt bề ngoi, sự xa xỉ, với tôi từ thời trẻ đã luôn đáng
khinh”?
II. Tập làm văn:
Câu 1: Từ phần đọc hiu em hãy lm sáng tỏ kiến: L tưng là ngọn đn sáng soi đường.
HƯỚNG DẪN
1
L tưởng của tôi là niềm cảm khái yêu đời, là Thin, Mĩ v Chân
2
Khi:
- không c cảm nhận về sự đồng điu với những người cùng ch hướng
- không c sự đau đáu với cái khách quan
- không vươn tới được trong lĩnh vực ngh thuật v nghiên cu khoa học
3
Phép tu từ đip ngữ đã nhn mnh quan đim của tác giả về l tưởng sng.
4
Học sinh lí giải được quan nim về l tưởng sng từ góc nhìn của tác giả và của
bản thân:
+ Của tác giả: “của cải, thnh đt bề ngoi, sự xa xỉ, với tôi từ thời trẻ đã luôn
đáng khinh” vì n không xut phát từ niềm cảm khái yêu đời, Thin, Mĩ, Chân;
không c sự đồng điu với những người cùng ch hướng, không đau đáu với cái
khách quan; không vươn tới được trong lĩnh vực ngh thuật v nghiên cu khoa
học; vì đ l những mục đch tầm thường.
+ Của bản thân: vì chng đều l những th vật cht v sĩ din ho nhoáng bên
ngoi không mang li những giá trị chân chnh v hnh phc đch thực; vì đ theo
đui chng c khi con người phải mt mát, thậm ch phải đánh đi, dễ bỏ qua
những th gần gũi bình dị…
Phần
II
Tập
lm
văn
Câu
1:
1. Giải thch câu ni
- “L tưởng” l mục đch cao cả nht m mỗi con người luôn mong mun thực
hin được.
- Ý nghĩa của câu ni: l tưởng chnh l yếu t gip định hướng cách sng của
mỗi người trong cuộc đời. Nếu không c l tưởng s không c li sng kiên định
r rng, không c mục đch sng cụ th v như vậy cuộc sng không còn nghĩa.
- Đánh giá về tnh đng đắn của câu ni.
2. Bn luận
- L tưởng không chỉ l ngọn đèn chỉ li, l yếu t chỉ dn m n còn chnh l
đch đến cui cùng trong cuộc đời mỗi người.
- Khi c l tưởng mỗi người luôn c gắng hết mình đ thực hin tt những công
vic cần lm, luôn c gắng hon thin bản thân.
- Khi hon thnh tt mọi công vic, bản thân ngy cng hon thin thì thnh công
l điều tt yếu, l tưởng dn dắt mỗi con người đến thnh công.
- L động lực đ con người vượt qua kh khăn, vp ngã đ hướng đến tương lai
- Nhờ l tưởng cao đp, của mỗi cá nhân m xã hội trở nên tt đp hơn bởi khi đ
s c tập hợp những l tưởng tc cực, mỗi người đều hnh động vì l tưởng của
mình.
- L tưởng l cái ct li th hin vai trò, giá trị mục đch sng của con người.
Sng m không c l tưởng đơn thuần l sự tồn ti vô nghĩa. “Linh hồn của con
người cần l tưởng hơn thực tế. Chng ta tồn ti nhờ thực tế nhưng chng ta sng
vì l tưởng” (Vch – to Huy - go).
- Không phải chỉ khát khao những điều cao xa mới l c l tưởng đp, l tưởng
cao cả. L tưởng cao cả còn l những suy nghĩ chân thnh, tch cực, hướng con
người ta đến cái thin, cái đp.
- Cần phân bit đâu l l tưởng cao đp, tch cực đâu l những dục vọng tầm
thường, những ham mun phi nhân tnh ảnh hưởng đến cộng đồng.
3. Nhận thc v hnh động
- Cần c thái độ lên án những người sng không c l tưởng đ họ tự nhận thc
li bản thân, tự xác định mục đch sng.
- Mt khác, cần biết trân trọng những người c l tưởng sng tch cực, ly đ lm
tm gương đ tự hon thin mình.
- Bản thân cần phải tự xác định đâu mới thực sự l l tưởng sng tch cực, ly đ
lm kim chỉ nam đ thực hin mọi công vic, c như vậy cuộc sng mới c
nghĩa.
- “Tui trẻ không c l tưởng ging như bui sáng không c mt trời” (Bê – lin -
ski), nghĩa l l tưởng sng l yếu t tt yếu phải c trong mỗi người trẻ, không c
l tưởng sng s không c cuộc sng thực sự.
Nêu nhận định chung về vn đề l tưởng sng của mỗi người.
- Mỗi người cần xác định cho mình một l tưởng sng tch cực đ cuộc sng c
nghĩa hơn.
ĐỀ 25
I. ĐỌC HIỂU (6,0đ)
Đọc đon trích sau và thực hin các yêu cầu:
… Những người thực sự hưởng thụ thì không băn khoăn, mà thường mãn nguyện.
Những người thực sự tận hưởng hạnh phúc cũng vậy, họ mãn nguyện. Niềm vui đôi khi bị thúc
đy bởi nhu cầu phải hét toáng lên cho cả thế gian. Nhưng sự mãn nguyện thường có khuôn
mặt rất lặng l và hiếm khi phô trương.
Tôi nhận ra rằng để hưởng thụ thực sự, chúng ta cần phải học hỏi và có hiểu biết nhất
định về điều ta đang làm, đang tận hưởng, đang thưởng thức. Biết mình có gì, hiểu thứ mình
có, và biết cách tận hưởng tối đa những gì mình xứng đáng được hưởng, đó mới là hưởng thụ.
(Phm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn)
Câu 1. (1.0điểm ) Chỉ ra và phân tích hiu quả của bin pháp tu từ c trong câu “Nhưng sự mãn
nguyện thường có khuôn mặt rất lặng l và hiếm khi phô trương”
Câu 2. (1.0điểm ) Theo em, vì sao tác giả cho rng “Những người thực sự hưởng thụ thì không
băn khoăn, mà thường mãn nguyện”?
Câu 3. (2.0điểm ) Suy nghĩ của em về ý kiến: “sự mãn nguyện thường có khuôn mặt rất lặng l
và hiếm khi phô trương”.
Câu 4. (2.0điểm ) Thông đip nào của đon trch c nghĩa nht đi với em? Vì sao?
II. LÀM VĂN (14,0 đim)
Câu 1. (4,0 đim)
Hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ của em về ý kiến được nêu
ra ở phần Đọc hiu: “Biết mình có gì, hiểu thứ mình có, và biết cách tận hưởng tối đa những gì
mình xứng đáng được hưởng, đó mới là hưởng thụ”. HƯỚNG DẪN CHẤM
I.
ĐỌC
HIỂU
1
-Chỉ ra
+ Ẩn dụ chuyn đi cảm giác: sự mãn nguyện thường có khuôn mặt
rất lặng l và hiếm khi phô trương
- Phân tích hiu quả của các bin pháp tu từ :
+ Ẩn dụ bộc lộ cái nhìn sâu sắc của Phm Lữ Ân về sự mãn nguyn.
Đ l nt đp phm cht tâm hồn con người mang đến cho con người
hnh phúc bình an tự trong tâm không được bộc lộ ra bên ngoài.
0,5
0,5
2
Người thực sự hưởng thụ bao giờ cũng có những hiu biết nht định
về vic mình đang làm, hài lòng với những gì mình đang có.
1,0
3
Học sinh có th chọn đồng tình hoc không đồng tình và đưa ra được
sự lí giải thuyết phục.
2.0
4
Học sinh chọn câu văn nào cha thông đip có nghĩa với bản thân
nht và giải thích.
2.0
II.
TẬP
LÀM
VĂN
1
Hãy viết một đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ
của em về ý kiến được nêu ra ở phần Đọc hiu: “Biết mình có gì,
hiểu thứ mình có, và biết cách tận hưởng tối đa những gì mình xứng
đáng được hưởng, đó mới là hưởng thụ”.
4,0
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Đảmbảo cu trúc đon văn nghị luận; C đủ mở đon, phát trin
đon, kết đon.
- Xác định đng vn đề nghị luận, biết trin khai vn đề nghị
luận; vận dụng tt các thao tác lập luận; kết hợp cht ch giữa lí l
và dn chng ;rút ra bài học nhận thc và hành động.
0,5
b. Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có th trình bày theo nhiều cách, cơ bản nêu được các vn
đề sau:
- Giải thích
+ Biết mình có gì: hài lòng với những gì m mình đang c, không
tham vọng.
+ hiểu thứ mình có: Biết được giá trị vật cht cũng như tinh thần và ý
nghĩa của những th mình có.
+ biết cách tận hưởng tối đa những gì mình xứng đáng được hưởng:
tận hưởng một cách đng đắn không bỏ phí bt kì giá trị nào của
những thành quả mà mình xng đáng được hưởng.
->Hưởng thụ thực sự l khi con người cảm thy thanh thản và mãn
nguyn.
0,75
- Bàn luận, m rộng.
+ Con người chỉ có th mãn nguyn khi biết hài lòng với những gì
mình đang c, c sự am hiu và biết tận hưởng ti đa những thành
quả mà bản thân xng đáng được hưởng.( Dn chng)
+ Phản đề: Trong xã hội ngày nay vn còn tồn ti những quan nim
sai lầm về hưởng thụ, hoc hưởng thụ một cách thái quá.
1.75
- Bài học nhận thc và hành động:
+ Mun c được sự hưởng thụ thực sự đòi hỏi con người cần phải
học hỏi và có hiu biết nht định về điều ta đang lm, đang tận
hưởng, đang thưởng thc.
0,5
d. Sáng tạo: C cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sắc,
mới mẻ về vn đề nghị luận.
0.25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,
đt câu.
0.25
ĐỀ 26
Phần I. ĐỌC HIỂU (3,0 đim)
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi dưi
... Bao giờ cho tới mùa thu
trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rằm
bao giờ cho tới tháng năm
m ra trải chiếu ta nằm đếm sao
Ngân hà chảy ngược lên cao
quạt mo vỗ khúc nghêu ngao thằng Bờm
bờ ao đom đóm chập chờn
trong leo lo những vui buồn xa xôi
M ru cái l ở đời
sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn
bà ru m, m ru con
liệu mai sau các con cn nhớ chăng
(Trích Ngồi buồn nhớ m ta xưa - Theo Thơ Nguyễn Duy, NXB Hội nh văn, 2010)
Câu 1. Chỉ ra phương thc biu đt chnh của đon thơ trên. (0,5 đim)
Câu 2. Xác định 02 bin pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bn dòng đầu của đon thơ
trên. (0,5 đim)
Câu 3. Nêu nội dung chnh của đon thơ trên. (1,0 đim)
Câu 4. Anh/chị hãy nhận xt quan nim của tác giả th hin trong hai dòng thơ: M ru cái l
ở đời – sữa nuôi phần xác hát nuôi phần hồn. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. (1,0 đim)
II. Làm văn (7,0đim)
Câu 1: (2,0 đim)“Cứ như vậy, chúng ta đánh mất bản năng của gà rừng và biến thành
con chim trong lồng lúc nào không biết nữa.” Trong tư cách của một người trẻ me c đồng
tình với nhận định trên không ? Viết đon văn by tỏ quan đim của em.
Hưng dẫn giải:
Phần/
câu
Hướng dn chm
Đim
Phần I
Đọc - hiu
3,0
Câu 1
- Phương thc biu đt chính của đon thơ: phương thc biu cảm/biu
cảm
0,5
Câu 2
-Hai bin pháp tu từ: lp cu trúc (ở hai dòng thơ bao giờ cho
tới…), nhân ha (trong câu trái hồng trái bưởi đánh đu giữa rm).
0,5
Cu 3
- Nội dung chính của đon thơ: Đon thơ th hin hồi tưởng của tác
giả về thời u thơ bên m với những náo nc, khát khao và niềm vui
bé nhỏ, giản dị; đồng thời, cho thy công lao của m, nghĩa lời ru
của m và nhắn nhủ thế h sau phải ghi nhớ công lao y.
1,0
Câu 4
- Nêu quan nim của tác giả th hin trong hai dòng thơ: Lời ru của m
cha đựng những điều hay l phải, những kinh nghim, bài học về cách
ng xử, cách sng đp ở đời; sữa m nuôi dưỡng th xác, lời ru của m
nuôi dưỡng tâm hồn chng ta. Đ l ơn nghĩa, l tình cảm, là công lao
to lớn của m.
1,0
Phần II
Lm văn Nghị luận xã hội
2,0
a. Đảm bảo hình thc đon văn nghị luận: th sinh c th trình by đon
văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp, mc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đng vn đề cần nghị luận: bản năng sng độc lập
0,25
c. Trin khai vn nghị luận: th sinh c th lựa chọn các thao tác lập
luận theo nhiều cách nhưng c th theo hướng sau:
1.Giải thích
- Bản năng của gà rừng: bản năng sng độc lập; con chim trong lồng:
cuộc sng thụ động, không làm chủ cuộc đời mình.
- Câu nói nhận định thực trng con người đang đánh mt bản năng
sng độc lập, rơi vo cuộc sng thụ động, l thuộc, không làm chủ
cuộc đời mình.
2. Bàn luận
Từ đim nhìn của người trẻ tui nói về thế h mình, thí sinh có th
bàn luận theo nhiều hướng khác nhau:
- Đồng tình với ý kiến: giới trẻ ngày nay
thiếu khả năng tự lập:
+ Được b m bao bọc, thiếu kĩ năng
sng.
+ Không có ý thc về giá trị của bản thân trong vic chọn nghề,
trong suy nghĩ v hnh động trước các vn đề của cuộc sng…
+ Hnh động theo tâm l đám đông.
- Không đồng tình với ý kiến: giới trẻ ngày nay có khả năng tự lập cao,
1.0
c kĩ năng sng, có trách nhim với bản thân và các xã hội: các tm
gương vượt khó, các tình nguyn viên, các tm gương khởi nghip…
- Cái nhìn đa chiều về ý kiến: kết hợp cả hai ý trên trong lập luận
3. Bài học nhận thc v hnh động
- Nhận định trên hướng cho chng ta c thái độ v hnh động đng
đắn trong cuộc sng: sng là không thụ động, phụ thuộc mà phải chủ
động, tích cực.
- Luôn tin tưởng vào bản thân, tích cực, dám nghĩ, dám lm.
- Trang bị kiến thc, kĩ năng cho bản thân đ có khả năng tự lập; ngay
từ bây giờ tránh li sng thụ động, li vo người khác.
d. Chnh tả, dùng từ, đt câu: Không sai Chnh tả, dùng từ, đt câu
(Hoc c 1 vi lỗi nhỏ, không đáng k)
0,25
e. Sáng to: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du n cá
nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin phản bin nhưng
không trái với chun mực đo đc v pháp luật.
0,25
ĐỀ 27
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (6,0 đim): Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Hơi ấm ổ rơm
Tôi gõ cửa ngôi nhà tranh nhỏ bé ven đồng chiêm
Bà m đón tôi trong gió đêm
"Nhà m hp, nhưng còn mê chỗ ngủ"
M chỉ phàn nàn chiếu chăn chả đủ
Rồi m ôm rơm lót ổ tôi nằm.
Rơm vàng bọc tôi như kén bọc tằm,
Tôi thao thức trong hương mật ong của ruộng,
Trong hơi ấm hơn ngàn chăn đệm
Của những cọng rơm xơ xác, gầy gò.
Hạt gạo nuôi tất thảy chúng ta no,
Riêng cái ấm nồng nàn như lửa
Cái dịu ngọt lên hương của lúa
Đâu dễ chia cho tất cả mọi người./
(Nguyễn Duy – Cát trắng)
Câu 1 (0,5 điểm): Nêu hoàn cảnh của nhân vật trữ tình trong văn bản?
Câu 2 (2,0 điểm).Vì sao trong hơi ấm hơn nhiều chăn đệm, nhân vật trữ tình li thao thức?
Hình ảnh hương mật ong của ruộng th hin cảm nhận gì của tác giả khi nm trong hơn m
rơm?
Câu 3 (2,0 điểm): Chỉ ra và phân tích tác dụng của các bin pháp tu từ trong kh thơ th ba?
Câu 4 (1,5 điểm): Em có cảm nhận gì về hình ảnh người m trong bi thơ?
Câu 5: Hãy cho biết từ “ngọt” câu thơ …là nghĩa gc hay nghĩa chuyn? hãy giải thích
nghĩa ca từ “ngọt” theo đúng nghĩa mà em đ chọn.
Câu 6:
II. Phần Tập làm văn:
Câu 1(4,0 điểm): Từ sự thao thc của nhân vật trữ tình, em c suy nghĩ gì về cách ứng xử khi
nhận được một ân tình. (Trình by trong đon văn khoảng 200 chữ)
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
III. PHẦN ĐỌC HIỂU
6.0
Câu 1
Hoàn cảnh của nhân vật trữ tình trong văn bản:
- Đêm khuya, bị lỡ đường, xin ngủ nhờ. Gp bà cụ nghèo sẵn sàng cho ngủ
qua đêm.
- Nhân vật trữ tình đã rt cảm động trước tm lòng của bà cụ.
0,25
0,25
Câu 2
Nhân vật trữ tình thao thc vì:
- Xc động khi nhận được sự gip đỡ, đùm bọc của bà cụ nghèo; cảm thy
hnh phc khi được trở che, yêu thương.
- Hương mật ong của ruộng l hương vị dịu ngọt, thanh đm, thơm mát m
nhân vật trữ tình cảm nhận từ mùi thơm rơm r, ruộng đồng; đ còn l hương
vị ngọt ngào của lòng yêu thương bình dị, chân thành mà bà m quê dành
cho đa con – người lnh qua đường.
1,0
1,0
Câu 3
- Bin pháp ngh thuật: nhân hóa ht go nuôi (tt cả chúng ta no), so sánh
cái m nồng nn như lửa. Ẩn dụ chuyn đi cảm giác: cái m nồng nàn, cái
dịu ngọt.
- Tác dụng: Khẳng định ht go nuôi dưỡng sự sng con người mỗi ngày
nhưng hơi m rơm r từ lòng người s cho con người một giá trị khác: lòng
yêu thương bồi đắp tâm hồn người.
+ Bin pháp so sánh, n dụ diễn tả gợi cảm niềm xc động mãnh lit của
người lính khi nhận được tình yêu thương của người m nghèo. Ôm rơm kia
vn chỉ là một th phụ phm được tận dụng thay cho chăn đm, nhưng li
trở thành biu tượng của tình yêu thương giản dị, mộc mc, chân thành, nồng
m, thiêng liêng.
0,75
0,5
0,75
Câu 4
HS c th đưa ra nhiều cách cảm nhận khác nhau, trên cơ sở các gợi sau:
- Hình ảnh người m nghèo trong bi thơ hin lên trong một đêm người lnh
lỡ đường xin ngủ nhờ
- M sẵn sng gip đỡ người lính lỡ đường bng sự m áp, ngọt ngào của
tình yêu thương mộc mc, dân dã m đầy chu đáo ân tình…
- Người m y có tm lòng thật cao cả, sẵn sng nhường cơm sẻ áo, dù hoàn
cảnh của mình cũng kh khăn. Mỗi hnh động, lời nói của m đầy tình yêu
thương như ruột thịt.
0,5
0,5
0,5
IV. PHẦN TẬP LÀM VĂN
14.0
Câu 1
4.0
Câu 1
a. Đảm bảo cu trc đon văn nghị luận 200 chữ: C đủ các phần mở đon,
phát trin đon, kết đon. Mở đon nêu được vn đề, phát trin đon trin khai
được vn đề, kết đon kết luận được vn đề.
b. Xác định đng vn đề cần nghị luận về một tư tưởng đo lí: Biết ơn l cách
ng xử cần thiết khi ta nhận được một ân tình.
0,25
c. Trin khai vn đề nghị luận thành các luận đim; vận dụng tt các thao tác
lập luận; kết hợp cht ch giữa lí l và dn chng; rút ra bài học nhận thc và
hnh động. Cụ th:
1. Giải thích:
- Ân tình l người gip đỡ ta lc kh khăn, lỡ bước, hon nn; l người hỗ trợ,
động viên ta vượt qua kh khăn, thử thách
- Ứng xử khi nhận được một ân tình là th hin bng lòng biết ơn; luôn nghĩ
đến chuyn đền trả v đáp li
0,5
2,5
2. Bàn luận
- Trong cuộc sng hng ngy, con người luôn nhận được những ân tình từ
người khác: Khi hon nn, m đau, khn kh c người ra tay gip đỡ; khi tht
vọng, buồn đau, tht bi c người động viên, sẻ chia, khích l; khi cô đơn, cơ
nhỡ c người trở che, đùm bọc… Nhiều khi ân tình nhận được li chính từ
những nghĩa cử cao đp: sẵn sng nhường li phần của bản thần mình cho
người khn kh hơn; bênh vực bảo v khi ta bị rơi vo thế yếu…
- Nhận được một ân tình là nhận được một sự tử tế trong cuộc đời. Không phải
ai cũng sẵn lòng cho đi sự tử tế, bởi lòng tt còn đi kèm với sự hi sinh
- Biết ơn l cách ng xử cần c trước mỗi ân tình, bày tỏ lòng biết ơn v c th
trả ơn l cơ sở cho những tình cảm tt đp khác; nó th hin phm cht đo
đc cần có của mỗi con người; gip con người xích li gần nhau; xã hội nhờ
đ m thêm tt đp.
- Vn còn c người li tỏ thái độ vô ơn, quên ơn; sẵn sng quên đi những ân
tình mà mình nhận được
- Vô ơn l trái với l phải, trái với đo lí cần lên án
3. Bài học nhận thc v hnh động:
- Ghi nhớ công ơn, biết ơn đi với người đã đến với ta lúc ta cần nht
- Đáp li bng ân nghĩa, tình thương, hnh động thiết thực
- Sẵn sng gip đỡ người khác đ lan tỏa ân nghĩa; ng xử tt dp giữa người
v người với nhau
0,5
d. Sáng to: C cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về
vn đề nghị luận.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đt câu.
ĐỀ 28
Phần I. Đọc hiu (6,0 đim):
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Tuổi thiếu niên là tuổi của ước mơ và hoài bão. Nó gắn liền với khát vọng chinh phục thử
thách và giải được mật mã cuộc đời. Khát vọng luôn xanh và cuộc sống luôn đp, nhưng trong
một thời khắc nào đó, có thể nhiều bạn tr đã thấy cuộc đời như một mớ bòng bong của những
điều bỡ ngỡ với bao trăn trở không dễ tỏ bày. Đi qua tuổi thơ, cuộc đời mở ra trước mắt bạn
một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai. Cuộc sống, với tất cả sự
khắc nghiệt vốn có của nó, s khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu. Và những giọt
máu đó, hoặc s thấm xuống con đường bạn đang đi và lưu lại đó dấu son của một vị anh
hùng, hoặc s trở thành dấu chấm hết cho những khát vọng đoản mệnh của một k nhụt tâm,
chùn bước. Nhưng dù thế nào chăng nữa, bạn hãy nhớ rằng: để trưởng thành, những thử thách
và thất bại bao giờ cũng là điều cần thiết.
(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 - Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP.
Hồ Chí Minh, 2012, tr.02)
Câu 1. (1,0 điểm) Nội dung chính của văn bản là gì?
Câu 2. (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng bin pháp tu từ trong câu: Đi qua tuổi thơ, cuộc
đời mở ra trước mắt bạn một hành trình dài, nhiều hoa hồng nhưng cũng không ít chông gai.
Câu 3. (2,0 diểm) Ti sao có th nói: Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó,
s khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu.
Câu 4. (2,0 điểm) Thông đip m em tâm đắc nht qua văn bản là gì? Hãy lí giải sự lựa
chọn đ của em (Trình bày khoảng 5-7 dòng).
Phần II. Làm văn (14,0 đim)
Câu 1. (4,0 đim)
Từ nội dung phần Đọc hiu, em hãy viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ
của em về quan đim sng của tác giả đt ra trong kh thơ sau
Người vá trời lấp bể
Kẻ đắp lũy xây thành
Ta chỉ là chiếc lá
Việc của mình là xanh
(Nguyễn Sĩ Đi)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
Đọc hiu
6.0
1
- Văn bản nói về cách nhìn cuộc sng của các bn trẻ.
- Đưa ra lời khuyên quý giá về sự trưởng thành: dám chp nhận
v đi mt với thử thách cuộc sng.
1.0
2
- Bin pháp tu từ: n dụ : Đi qua (sng, trải qua), hoa hồng
(niềm vui, hnh phúc, thuận lợi, thnh công…) , chông gai (nỗi
buồn, kh khăn, tht bi…)
-Tác dụng: Bin pháp n dụ giúp cho sự diễn đt hình ảnh, gợi
cảm. Mượn hình ảnh cụ th đ diễn tả suy nghĩ của người viết,
qua đ, gip người đọc hiu được rõ ràng về giá trị của cuộc đời.
0.5
0.5
Đ l đ có hnh phúc ở tương lai pha trước, chúng ta có th
phải trải qua, phải đi mt với nhiều kh khăn thử thách.
3
Có th nói: Cuộc sống, với tất cả sự khắc nghiệt vốn có của nó,
s khiến cho bước chân bạn nhiều lần rướm máu.Bởi vì:
- Cuộc sng vô cùng phong ph v đa dng, vì vậy, bản thân nó
luôn cha đựng những kh khăn, thử thách.
- Vượt qua được gian kh đ, chng ta phải chp nhận đau đớn,
thậm chỉ phải trả giá bng nhiều th, không chỉ một lần mà là
nhiều lần. Mỗi lần như thế s gip ta trưởng thnh hơn trong
tương lai.
- Điều quan trọng là mỗi người cần c đủ dũng kh đ đương đầu
với nghịch cảnh, với kh khăn của cuộc đời .
0,5
1,0
0,5
4
Học sinh có th trình bày và lí giải thông đip tâm đắc nht theo
ý riêng, không vi phm chun mực đo đc và pháp luật. Sau
đây l vi gợi ý:
- Tui trẻ sng phải có bản lĩnh, kiên cường
- Ước mơ v hoi bão luôn gắn với với tui trẻ
- Kh khăn, thử thách l môi trường đ con người rèn luyn ý
chí, nghị lực
* Lí giải hợp lí, thuyết phục
1.0
1,0
II
Làm văn
1
Viết 01 đon văn (khoảng 200 chữ) trình by suy nghĩ về
quan đim sng của tác giả đt ra trong kh thơ
4,0
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn ngh luận 200 chữ: C đủ các
phần mở đon, phát trin đon, kết đon. Mở đon nêu được vn
đề, phát trin đon trin khai được vn đề, kết đon kết luận
được vn đề.
b. Xác đnh đúng vấn đề cần ngh luận về một tư tưởng đạo lí:
Mỗi người đều c mơ ước riêng của mình, c người mơ ước lớn
lao, còn c người chỉ bình dị, nhỏ bé.
0.25
0.25
c. Triển khai vấn đề ngh luận thành các luận điểm; vận dụng
tt các thao tác lập luận; các phương thc biu đt, nht là nghị
luận; kết hợp cht ch giữa lí l và dn chng; rút ra bài học
nhận thc v hnh động. Cụ th:
- 1.Giải thích: Tác giả đt ra một đi
lập giữa “người”, “k” với “ta”: Nếu “người” và “k” (chỉ
những người khác) đều mun làm những vic lớn lao là “vá trời
lấp bể”, “đắp lũy xây thành” – cách ni khoa trương đ chỉ
những ước mun to lớn, thậm ch phi thường của con
người…thì “ta” – chỉ đơn giản ý thc một cách khiêm tn và
thực tế “chỉ là chiếc lá” bé nhỏ.
-> Nguyễn Sĩ Đi đã nêu lên một quan đim sng của chính
tác giả: Mỗi người đều c mơ ước riêng của mình, c người mơ
ước lớn lao, còn c người chỉ bình dị, nhỏ bé, ý thc được “việc
của mình là xanh”,là cng hiến.
- 2.Bàn luận
+Trong cuộc đời mỗi người đều có quyền có những mơ ước
của riêng mình. C người có những mơ ước kì vĩ, lớn lao “dời
non lấp bể”, “đắp lũy xây thành”. Li c người chỉ mơ ước bình
dị, thiết thực: có một gia đình bình yên; c một công vic n
định…
( Dn chng: Những người “vá trời lấp bể”, “đắp lũy xây
thành” ai cũng biết tui tên…Những người lng thầm cng hiến,
bình dị nhưng c nghĩa cho đời…)
+ Suy nghĩ của Nguyễn Sĩ Đi từ gc độ cá nhân, tự ý thc về
bản thân: bé nhỏ, thậm chí có th khut lp giữa muôn người chỉ
như chiếc lá bé nhỏ…Nhưng dù “chỉ là chiếc lá” vn phải sống
bằng đời của lá, nghĩa l “phải xanh”, phải ý thc đng về bn
phận và trách nhim của mình với cuộc đời.
+ Ý thc về bản thân một cách đng đắn l suy nghĩ tch cực.
Suy nghĩ y khiến con người không tự huyễn hoc hay ảo tưởng
về bản thân; không mơ ước xa vời, phù phiếm. Đây l biu hin
sự từ tn ngay từ ước mơ: không qa lớn lao ngoi năng lực của
mình; dù nhỏ b nhưng không c nghĩa l vô nghĩa. Vì nhỏ bé,
nên mơ ước dễ trở thành hin thực, mang đến niềm vui sng cho
con người...
3,5
- Mở rộng:
+ Có những cá nhân tự huyễn hoc về mình; tự cao cho mình
làm nên những điều to lớn, nhưng li chỉ là sự trng rỗng một
cách vô duyên…
+ Li c người tự ti cho rng “mình chỉ là chiếc lá” nhỏ bé,
thậm ch vô nghĩa giữa cuộc đời, nên chẳng cần phn đu…đã
nhỏ bé, càng trở nên mờ nht v vô nghĩa hơn…
Những biu hin này cần bị phê phán…
3.Bài học nhận thc và hành động phù hợp:
+ Dù là ai trong cuộc đời cũng cần có sự tự ý thc về bản thân.
Chẳng ai vô nghĩa giữa cuộc đời. Chỉ c người tự cho là mình vô
nghĩa m thôi.
+ Hãy làm vic, hãy cng hiến bng sc lực của mình. Ước mơ
và phn đu biến ước mơ thnh hin thực…
+ Hãy làm cho cuộc sng của mình trở nên c nghĩa ở mọi nơi,
mọi lc…
d. Sáng tạo: Có cách diễn đt sáng to, th hin suy nghĩ sâu
sắc, mới mẻ về vn đề nghị luận.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng
từ, đt câu. ( Sai từ 2 lỗi trở lên s không tính điểm này )
0,25
Đ s 29:
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi:
“Thời gian nh bước mỏi mòn
Xin đừng bước lại để còn m đây
Bao nhiêu gian khổ tháng ngày
Xin cho con lãnh, ko gầy m thêm
M ơi, xin bớt muộn phiền
Con xin sống đp như niềm m mong
Tình m hơn cả biển đông
Dài, sâu hơn cả con sông Hồng Hà”
(Tình mẹ -Tử Nhi)
Câu 1: Xác định phương thc biu đt chính của đon thơ trên
Câu 2. Chỉ ra và phân tích các bin pháp tu từ c trong đon thơ trên ?
Câu 3. Cảm nhận của em về tình cảm của tác giả đi với m trong đon thơ ?
Câu 4. Từ câu thơ “ Con xin sống đp như niềm m mong”, em c suy nghĩ gì về l sống đẹp
của bản thân ?
II. Tập làm văn
Câu 1:
Từ đon thơ trên, viết một văn bản nghị luận khoảng 02 trang, bàn về ý kiến sau: Sứ
mạng của người mẹ không phải là làm chỗ dựa cho con cái mà là làm cho chỗ dựa ấy trở
nên không cần thiết (B. Babbles).
Hưng dẫn chấm và biu đim
Phần
Câu
Nội dung
Đim
I
Đọc hiu
1
Phương thc biu đt chnh được sử dụng trong văn bản là: biu
cảm
0,5
2
- Các biện pháp tu từ: nhân hoá thời gian ( nh, bước); phép n dụ
chuyn đi cảm giác ( thời gian nh bước mỏi mòn); phép so sánh (
Tình m hơn cả bin đông/ Di, sâu hơn cả con sông Hồng Hà);
Đip từ (hơn cả, xin)
- Phân tích tác dụng:
+ Phép nhân hoá kết hợp phép n dụ chuyn đi cảm giác diễn tả
chân thực bước đi của thời gian cùng cảm giác thương yêu ln xót
xa của con khi chng kiến sự già nua, yếu gầy của m trước bao
thăng trầm, gian kh nhọc nhncùng năm tháng trôi qua.
+ Phép so sánh nhn mnh tình yêu v công ơn trời b của m đi
với con sánh ngang tầm vũ trụ.
+ Đip từ:nhn mnh tình yêu, niềm kính trọng con dành cho m
-> Qua các bin pháp tu từ trên, tác giả đã th hin sự thu hiu,
knh trọng, biết ơn sâu nng của mình đi với người m knh yêu.
Từ đ, nh thơ mun nhắn nhủ bn đọc thông đip về tình cảm,
thc, trách nhim của bản thân đi với cha m.
0,5
3
- Trân trọng những lời tâm sự tha thiết của Tử Nhi đi với
thời gian, cũng chnh l đi với người m knh yêu của mình – mong
thờ gian đừng “bước li” đ m mãi trẻ trung, khoẻ mnh, sng mãi.
- Xc động trước niềm mong mỏi được hi sinh vì m của nhà
thơ “Bao nhiêu gian khổ tháng ngày/ Xin cho con lãnh, ko gầy m
thêm”. Tử Nhi thật vị tha khi sẵn sàng đón nhận gian khổ để mang
lại bình yên cho m.
1,0
- Cảm phục trước lời tự ha chân thành của nhân vật trữ tình
đi với m “M ơi, xin bớt muộn phiền/ Con xin sống
đp như niềm m mong”. Cụm từ “ sng đp” th hin quan nim
đng đắn, phù hợp chun mực đo đc dân tộc, trọn vn chữ Hiếu
của nh thơ đi với m.
- Thu hiu tình m qua cách so sánh độc đáo của nh thơ về
tình m “ Tình m hơn cả biển đông/ Dài, sâu hơn cả con sông
Hồng Hà” từ đ nghĩ suy về đo lm con đi với cha m.
4
- Sng đp là sng có mục đch, c ước mơ, l tưởng. Sng
đp là sng có chí cầu tiến, biết đng dậy bng chnh đôi chân của
mình khi vp ngã, biết bền lòng v dũng cảm vượt qua những thử
thách, kh khăn đ vươn lên, chắp cánh cho ước mơ của mình đưọc
bay cao, bay xa. Sng đp còn là một li sng c văn ha, biết lịch
sự; là một cuộc sng có tri thc, c tình người.
- Sng đp" trước hết phải xut phát từ lòng nhân ái, từ chính
tình yêu trong trái tim đ từ đ m sng hết mình vì người khác, đ
bao dung, th tha ...
- Sng đp là sng có ích cho bản thân, gia đình v xã hội…
- Phê phán những con người sng tiêu cực: thờ ơ, vô cảm, ích
kỉ, thụ động, lười nhác…
- Cần phải nhận thc đng v rèn luyn thường xuyên đ có
l sng đp. Biết trau di kiến thc, sinh hot, vui chơi lnh mnh,
tham gia các hot động xã hội như gip đỡ người nghèo, các em bé
mồ côi, các cụ già m đau, không nơi nương tựa, hiếu thuận với cha
m…..
1,0
II
Làm văn Nghị luận xã hội
1
Từ đon thơ trên, viết một văn bản nghị luận khoảng 02
trang, bàn về ý kiến sau: Sứ mạng của người m không phải là làm
chỗ dựa cho con cái mà là làm cho chỗ dựa ấy trở nên không cần
thiết (B. Babbles).
a. Đảm bảo hình thức đoạn văn nghị luận: th sinh c th trình by đon
văn theo cách diễn diễn dịch, quy np, tng phân hợp, mc xch, song
hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Sứ mạng của người m
0,25
c. Triển khai vấn nghị luận: thí sinh có thể lựa chọn các thao tác
lập luận theo nhiều cách nhưng có thể theo hướng sau:
Đảm bảo các yêu cầu trên; c th trình by theo định hướng sau:
1. Giải thích câu nói
-“S mnh” : Vai trò lớn lao, cao cả của cha m trong vic nuôi dy
con cái.
-“Người m”: Người sinh ra con cái , rộng hơn đ chnh l mái m
gia đình.
-“ Chỗ dựa cho con cái”: nơi che chở , yêu thương , l nơi con cái c
th nương tựa.
Ý nghĩa cả câu : Câu ni đã đưa ra quan đim giáo dục của cha m
với con cai hết sc thuyêt phục :Vai trò của cha mẹ không chỉ nằm
trong việc dạy dỗ con mà quan trọng hơn là làm sao để con cái
biết sống chủ động , tích cực , không dựa dẫm…
2. Bình luận
- Tại sao đó là quan đim đúng đắn : Cuộc sng không phải lúc
no cũng êm đềm như mt bin mênh mông mà luôn chực chờ nhiều
bão t dữ dội. Vì vậy, chúng ta cần biết tìm cách đ vượt qua, và s
cng nghĩa hơn nếu chinh phục thử thách bng chính nghị lực bản
thân. ( dn chng) Nếu con người chưa từng được rèn luyn , không
phải đi mt với bt kì trong gai nào thì rt dễ gục ngã.
- Vic hình thành li sng chủ động, tích cực là cả quá trình dài và
đòi hỏi nhiều thời gian. Cho nên, ngay từ lúc nhỏ, những đa trẻ cần
được giáo dục cách sng tự lập. ( dânc chng).Dy từ vic nhỏ nht
như chăm sc bản thân đến vic học tập ,đến những vn đề phc tp
hơn . theo thời gian con cái s được tôi luyn , tch lũy kinh nghim,
vững vng hơn,trưởng thnh hơn.
. - Cha mẹ cần luôn bên cạnh con nhưng cũng cần tạo cho con
những “khoảng lặng”Cần thiết cho đa trẻ tự suy ngẫm , tự
quyết định việc mình đang làm.
- Dy con biết tự lập nhưng không c nghĩa l ph mc con hoc
quá khắt khe, yêu cầu cao đi với con.
- Phê phán.
+ Nhiều phụ huynh nuông chiều con quá mc khiến con cái mt đi
thc tự lập.
Hậu quả : trước kh khăn của cuộc sng thường mt phương
0,25
0,5
0,25
hướng, lúng túng , bi quan ,vô dụng , hnh động nông ni thiếu suy
nghĩ.
+ Hoc phó mc con cái một cách tự nhiên theo kiu “trời sinh
tnh” , không quan tâm un nắn con cái.
3. Bài học nhận thc, hành động, m rộng vấn đ
+ Bản thân luôn phải c gắng không dựa dm vo sự gip sc của
bt kỳ ai. Tình thương của cha m l nguồn động viên ch không
phải l vỏ bọc đ ln tránh mọi trở ngi trên đường.
+ Cần to được sự yên tâm của cha m với mình, cần khẳng định
được bản thân.
- Ý kiến vừa l bi học cho nhiều bậc phụ huynh, vừa th hin cách
sng đng đắn nên được phát huy ở mọi la tui.
- Hnh động: các bậc cha m cần c tình yêu, phương pháp dy con
đng đắn, dy con biết tự lập, tự bước đi trên chnh đôi chan của
mình từ những vic nhỏ nht.
- Bản thân mỗi người con cần biết trân trọng tình cảm cha m, nỗ
lực c gắng vươn lên bng chnh khả năng, sc mnh của mình đ
trở thnh chỗ dựa vững chắc cho cha m.
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu
(Hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể)
0,25
e. Sáng tạo: Cách diễn đt độc đáo v sáng to (th hin được du
n cá nhân, quan đim v thái độ riêng, sâu sắc), th hin ý phản
bin nhưng không trái với chun mực đo đc và pháp luật.Chnh tả
dùng từ, đt câu
0,25
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.