Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi cuối kì - Kinh tế học đại cương | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 1: Câu hỏi nào sau đây có nhiều khả năng được nghiên cứu bởi một nhà kinh tế học vi mô hơn là một nhà kinh tế học vĩ mô? A. GDP hiện đang tăng nhanh như thế nào? B. Tại sao sản xuất và thu nhập quốc dân lại tăng trong một số thời kỳ mà không phải ở các thời kỳ khác? C. Tại sao giá cả ở một số quốc gia nói chung lại tăng nhiều hơn so với những quốc gia khác? D. Tại sao mức lương khác nhau giữa các ngành công nghiệp?. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
33 trang 4 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi cuối kì - Kinh tế học đại cương | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 1: Câu hỏi nào sau đây có nhiều khả năng được nghiên cứu bởi một nhà kinh tế học vi mô hơn là một nhà kinh tế học vĩ mô? A. GDP hiện đang tăng nhanh như thế nào? B. Tại sao sản xuất và thu nhập quốc dân lại tăng trong một số thời kỳ mà không phải ở các thời kỳ khác? C. Tại sao giá cả ở một số quốc gia nói chung lại tăng nhiều hơn so với những quốc gia khác? D. Tại sao mức lương khác nhau giữa các ngành công nghiệp?. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

41 21 lượt tải Tải xuống
Câu hỏi nào sau đây có nhiều khả năng được nghiên cứu bởi một nhà kinh tế
học vi mô hơn là một nhà kinh tế học vĩ mô?
GDP hiện đang tăng nhanh như thế nào?
Tại sao sản xuất và thu nhập quốc dân lại tăng trong một số thời kỳ mà không
phải ở các thời kỳ khác?
Tại sao giá cả ở một số quốc gia nói chung lại tăng nhiều hơn so với những
quốc gia khác?
Tại sao mức lương khác nhau giữa các ngành công nghiệp?
Câu hỏi nào sau đây không phải là câu hỏi mà các nhà kinh tế học vĩ mô giải
quyết?
Tại sao thu nhập trung bình ở một số quốc gia lại cao trong khi ở những quốc
gia khác lại thấp?
Tại sao giá cả tăng nhanh trong một số khoảng thời gian trong khi chúng ổn
định hơn trong các thời kỳ khác?
Tại sao sản xuất và việc làm mở rộng trong một số năm và hợp đồng trong
những năm khác?
Tại sao giá dầu lại tăng khi chiến tranh nổ ra ở Trung Đông?
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN THI CUỐI KỲ MÔN KINH TẾ HỌC
ĐẠI CƯƠNG
Tổng hợp : Trần Văn Tỵ
Hoàn thành vào ngày 3/8/2021
CHƯƠNG 5: TÀI KHOẢN QUỐC GIA
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Các thước đo tổng sản phẩm quốc nội
A. chi tiêu nhưng không thu nhập.
B. cả thu nhập và chi tiêu.
C. thu nhập và chi tiêu.
D. thu nhập nhưng không phải chi.
Câu 4:
GDP được định nghĩa là
A. giá trị của tất cả các hàng hóa dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi
công dân của một quốc gia, bất kể họ đang sống đâu, trong một
khoảng thời gian nhất định.
B. giá trị của tất cả hàng hóa dịch vụ được sản xuất bởi công dân của một
quốc gia, bất kể họ đang sống ở đâu, trong một khoảng thời gian nhất định.
C. giá trị của tất cả hàng hóa dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một
quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
D. giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia
trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 5:
Hầu hết hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước
A. hầu hết hàng hóa dịch vụ được sản xuất bất hợp pháp bị loại trừ
khỏi GDP.
B. và hầu hết hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bất hợp pháp được tính vào
GDP.
C. bị loại khỏi GDP trong khi hầu hết hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bất
hợp pháp được tính vào GDP
D. được tính vào GDP trong khi hầu hết hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bất
hợp pháp bị loại trừ khỏi GDP.
Câu 6:
Nếu một tiểu bang thực hiện một hoạt động bất hợp pháp trước đây, chẳng hạn
như cờ bạc hoặc mại dâm, hợp pháp, thì những thứ khác bằng nhau, GDP
A. không thay đổi c sản xuất hợp pháp bất hợp pháp đều được tính
vào GDP.
B. tăng.
C. giảm dần.
D. không thay đổi vì những hoạt động này không bao giờ được tính vào
GDP. Câu 7:
Một nông dân sản xuất cam bán chúng cho Fresh Juice, công ty sản xuất
nước cam. Những quả cam do người nông dân sản xuất được gọi là
A. hàng hóa quá đ.
B. hàng hóa cuối cùng.
C. hàng hóa trung gian.
D. hàng tồn
kho. Câu 8:
Một công ty thép bán một số thép cho một công ty xe đạp với giá 150 đô la.
Công ty xe đạp sử dụng thép để sản xuất một chiếc xe đạp, nó được bán với giá
250 đô la. Tổng hợp lại, hai giao dịch này góp phần
A. từ 250 đến 400 đô la đến GDP, tùy thuộc vào lợi nhuận công ty xe
đạp thu được khi bán xe đạp.
B. 150 đô la so với GDP.
C. 250 đô la so với GDP.
D. 400 đô la so với GDP.
Câu 9:
Trong phương trình Y = C + I + G + NX,
A. Y đại diện cho tổng chi tiêu của nền kinh tế.
B. C thể hiện chi tiêu của hộ gia đình đối với dịch vụ và hàng hóa lâu bền.
C. tất cả các biến luôn là số dương.
D. Tất cả những điều trên là chính xác.
Câu 10:
Khi các nhà kinh tế học đề cập đến các hạng mục vô hình, họ đang đề cập đến
những thứ như
A. hàng hóa bất hợp pháp, và giá trị của những mặt hàng đó bị loại trừ khỏi
GDP.
B. hàng hóa bất hợp pháp, giá trị của những mặt hàng đó được tính vào
GDP.
C. tạo kiểu tóc và chăm sóc răng miệng, và giá trị của những mặt hàng đó được
tính vào GDP.
D. tạo kiểu tóc chăm sóc răng miệng, giá trị của những mặt hàng đó
không được tính vào GDP.
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D D C C B B C C A C
CHƯƠNG 6: TÍNH TOÁN GDP
Câu 1:Với một nền kinh tế có hai sản phẩm, năm 2018 là năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
GDP danh nghĩa năm 2020?
Tính : danh nghĩa là tính theo giá cả hiện hành
GDPnt=1320*7+240*340=90840.
Câu 2:Với một nền kinh tế có hai sản phẩm, năm 2018 là năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
GDP thực của năm 2019 là bao nhiêu?
GDP thực là tính theo giá của năm gốc
GDPrt=1100*5+240*300=77500
Câu 3:Với một nền kinh tế có hai sản phẩm, năm 2018 là năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
Tốc độ tăng trưởng thực của năm 2020 là bao nhiêu?
(câu trả lời phải là 0,32% hoặc 0,32%)
Tính :
GDPrt 2020=1320*5+240*300=78600
GDPrt 2019=1100*5+240*300=77500
Tốc độ tăng trưởng: (78600-77500)/77500=1.42%
Câu 4:Với một nền kinh tế có hai sản phẩm, năm 2018 là năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
Chi phí của Giỏ hàng 2019 là gì?
CPI 2019=(6*1000+200*300)=66000
Câu 5:Với một nền kinh tế có hai sản phẩm, năm 2018 là năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
CPI năm 2020 là bao nhiêu?
CPI 2020=(1000*7+200*340)/(1000*5+200*300)*100%=115.38%
Câu 6:Với một nền kinh tế có hai sản phẩm, năm 2018 là năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
Giảm phát của năm 2019 là gì?
(hai số thập phân tức là 129,43)
Giảm phát là tính DGDP
GDPnt 2019=1100*6+240*300=78600
GDPrt 2019=1100*5+240*300=77500
DGDP=78600/77500*100%=101.42%
Câu 7:Với một nền kinh tế hai sản phẩm, năm 2018 năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
Lạm phát năm 2019 là gì
(câu trả lời phải là 3,02% hoặc 3,02%)
CPI 2019=(6*1000+300*200)/(5*1000+300*200)*100%=A%
CPI 2018=(5*1000+300*200)/(5*1000+300*200)*100%=100%
CHỈ SỐ LẠM PHÁT =(A%-100%)/100%*100%=1.54%
Câu 8:Với một nền kinh tế có hai sản phẩm, năm 2018 là năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
Lạm phát năm 2020 (Giảm phát) là gì?
CPI 2020=(7*1000+340*200)/(5*1000+300*200)*100%=A%
CPI 2018=(6*1000+300*200)/(5*1000+300*200)*100%=B%
CHỈ SỐ LẠM PHÁT=(A%-B%)/B%*100%=13.63%
Câu 9:Với một nền kinh tế có hai sản phẩm, năm 2018 là năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
Tốc độ tăng trưởng thực của năm 2019 là bao nhiêu
(câu trả lời phải là 1,03% hoặc 1,03%)
GDPr2019=77500
GDPr2018=65000
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG 2019=19.23%
Câu 10Với một nền kinh tế có hai sản phẩm, năm 2018 là năm gốc, hãy tìm các
mục sau.
Kể tên sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế này.?
computer
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
90840 77500 1.42% 66000 115.38% 101.42
%
1.54% 13.63% 19.23% COPUTE
R
CÔNG THỨC TÍNH LẠM PHÁT
CPI
t
−CPI
t
1
π =
CPI
t− 1
100 %
i i
n
r
CÔNG THỨC TÍNH CHỈ SỐ CPI
n
P
t
Q
0
CPI
t
=
i
=
1
100 %
P
0
Q
0
i i
i=1
CÔNG THỨC TÍNH TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ THC
GD P
t
−GDP
t−
1
r
r
100 %
GD P
t 1
CÔNG THỨC TÍNH GDP THỰC T
n
GDP
t
=
P
0
Q
t
r i i
i=1
CÔNG THỨC TÍNH GDP DANH NGHĨA
n
GDP
t
=
P
t
Q
t
n i i
i =1
CÔNG THƯC TÍNH CHỈ SỐ GDP ( HAY CHỈ SỐ GIẢM PHÁT)
GDP
t
D
t
=
n
100 %
GDP
GDP
t
CÔNG THỨC TÍNH CHI PHÍ GIỎ HÀNG CỦA THỜI KỲ t
n
P
t
Q
0
i i
i=1
r
CHƯƠNG 7:TỔNG CẦU TỔNG CUNG
Câu 1:
Các phiên diễn ra với khoảng thời gian không đều đặn và hầu như không thể dự
đoán được với độ chính xác cao
A. Đúng
B. Sai
Câu 2:
Giống như GDP thực, đầu tư dao động, nhưng nó dao động ít hơn nhiều so với
GDP thực
A. Đúng
B. Sai
Câu 3:
Những lời giải thích cho độ dốc của đường tổng cầu đường tổng cung ngắn
hạn cũng giống như những lời giải thích cho độ dốc của đường cầu đường
cung đối với hàng hóa và dịch vụ cụ thể.
A. Đúng
B. Sai
Câu 4:
Đường tổng cầu cho biết số lượng hàng hóa dịch vụ trong nước các hộ
gia đình, doanh nghiệp, chính phủ khách hàng nước ngoài muốn mua
mỗi mức giá.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5:
hình tổng cầu tổng cung giúp chúng ta hiểu được cả những biến động
kinh tế trong ngắn hạn cách thức nền kinh tế chuyển dịch từ ngắn hạn sang
dài hạn.
A. Đúng
B. Sai
Câu 6:
Mặt bằng giá giảm khiến người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, vì vậy họ mua
sắm nhiều hơn. Logic này giúp giải thích tại sao đường tổng cầu lại dốc xuống.
A. Đúng
B. Sai
Câu 7:
Độ dốc đi xuống của đường tổng cầu dựa trên logic rằng khi mức giá tăng lên,
tiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu ròng đều giảm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 8:
Sự biến động của GDP thực tế chỉ được gây ra bởi những thay đổi của tổng cầu
chứ không phải do những thay đổi của tổng cung.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9:
Các nhà hoạch định chính sách ảnh hưởng đến tổng cầu thể khả năng
giảm thiểu mức độ nghiêm trọng của các biến động kinh tế.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10:
Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền để đáp ứng với sự giảm tổng cung
trong ngắn hạn, tỷ lệ thất nghiệp sẽ quay trở lại tỷ lệ tự nhiên của nó, nhưng giá
cả sẽ tăng nhiều hơn.
A. Đúng
B. Sai
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B B A A A A B A A
CHƯƠNG 8: THẤT NGHIỆP
Câu 1:
Năm 2016, n số Thụy Điển trưởng thành không theo định chế khoảng 7,3
triệu người, lực lượng lao động 5,2 triệu người số người việc m
4,8 triệu người. Theo những con số này, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động và tỷ
lệ thất nghiệp của Thụy Điển vào khoảng
A. 65,8% và 5,5%
B. 71,2% và 7,7%
C. 65,8% và 7,7%
D. 71,2% và 5,5%
Tính :
Dân số trường thành : 7.3 tr
Lực lượng lao động: 5.2 tr
Có việc làm : 4.8 tr
Tỷ lệ thất nghiệp : (5.2-4.8)*100%/5.2=7.7%
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: (5.2*100%)/7.3=71.23%
Câu 2:
Bảo hiểm thất nghiệp
A. có thể cải thiện khả năng của nền kinh tế để phù hợp với người lao động
những công việc thích hợp.
B. làm giảm nỗ lực tìm kiếm việc làm của những người thất nghiệp.
C. làm tăng lượng thất nghiệp ma sát trong nền kinh tế.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3:
Thất nghiệp theo chu kỳ
A. có một cách giải thích khác với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
B. đề cập đến sự biến động thất nghiệp hàng năm xung quanh tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên của một nền kinh tế.
C. gắn liền với những thăng trầm ngắn hạn của hoạt động kinh tế.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 4:
Giả sử rằng sự phổ biến của chế độ ăn kiêng low-carb, các tiệm bánh cần ít
nhân công hơn và các nhà bít tết cần nhiều nhân công hơn. Tỷ lệ thất nghiệp do
thay đổi này tạo ra là
A. thất nghiệp ma sát tạo ra bởi tiền lương hiệu qu.
B. thất nghiệp ma sát tạo ra bởi sự thay đổi của các ngành.
C. thất nghiệp cơ cấu do tiền lương hiệu quả tạo ra.
D. thất nghiệp cơ cấu do chuyển dịch ngành.
Câu 5:
Công nhân nản lòng
A. được tính là một phần của dân số trưởng thành, và là người thất nghiệp.
B. không được tính là một phần của dân số trưởng thành hoặc một phần của lực
lượng lao động.
C. được tính một phần của dân số trưởng thành, nhưng không phải một
phần của lực lượng lao động.
D. Không có câu trả lời nào là đúng.
Câu 6:
Năm 2016, Văn phòng Thống Hoa Kỳ báo cáo rằng 71,9 triệu người trên
25 tuổi ít nhất bằng cử nhân. Trong số này 52,1 triệu người việc làm
1,3 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tỷ lệ thất
nghiệp của nhóm này là bao nhiêu?
Tỷ lệ tham gia lllđ: (52.1+1.3)*100%/71.9=74.27%
Tỷ lệ thất nghiệp : ( 1.3*100%)/(52.1+1.3)=2.43%
A. 72,5% và 1,8%
B. 74,3% và 1,8%
C. 74,3% và 2,4%
D. 72,5% và 2,4%
Câu 7:
Trâm vừa tốt nghiệp đại học. Để cống hiến hết mình cho việc học đại học,
đã không giữ một công việc nào. ấy sẽ đi du lịch khắp đất nước trên chiếc
của mình một thời gian trước khi bắt đầu tìm việc. Kết quả là, tỷ lệ thất
nghiệp
A. tăng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng lên.
B. và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động vẫn không bị ảnh hưởng.
C. tăng, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động vẫn không bị ảnh hưởng.
D. tăng, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm.
Câu 8:
Giả sử rằng một quốc gia nào đó có dân số trưởng thành khoảng 50 triệu người,
tỷ lệ tham gia lực lượng lao động 60% tỷ lệ thất nghiệp 5%. bao
nhiêu người đã được tuyển dụng?
A. 47,5 triệu
B. 28,5 triệu
C. 1,5 triệu
D. 30 triệu
Có bao nhiêu người có việc làm :
Số người tham gia lllđ=30 tr
Số người có việc làm : 0.95*30=28.5 tr
Câu 9:
Maury đã không làm việc vào tuần trước vì hỏa hoạn buộc phải sơ tán nơi làm
việc của anh ta. Văn phòng thống kê tính Maury là
A. có việc làm và trong lực lượng lao động.
B. có việc làm và không tham gia lực lượng lao động.
C. thất nghiệp và trong lực lượng lao động.
D. thất nghiệp và không có trong lực lượng lao động.
Câu 10:
Mức lương tối thiểu tạo ra thất nghiệp ở các thị trường nơi họ tạo ra
A. tình trạng thiếu lao động. Thất nghiệp kiểu này được gọi là ma sát.
B. thặng dư lao động. Thất nghiệp kiểu này được gọi là ma sát.
C. tình trạng thiếu lao động. Thất nghiệp kiểu này được gọi là cơ cấu.
D. thặng dư lao động. Thất nghiệp kiểu này được gọi là cơ cấu.
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D D B C C B B A D
CHƯƠNG 9: LẠM PHÁT
Câu 1:
Độ lệch thay thế trong chỉ số giá tiêu dùng đề cập đến
A. sự thay thế của người tiêu dùng đối với hàng hóa mới và tránh xa hàng
hóa cũ.
B. thay thế giá mới bằng giá cũ trong rổ hàng hóa và dịch vụ tính CPI từ năm
này sang năm khác.
C. sự thay thế của người tiêu dùng đối với hàng hóa đã trở nên tương đối rẻ
hơn và tránh xa hàng hóa đã trở nên đắt hơn tương đối.
D. sự thay thế của người tiêu dùng đối với một số lượng nhỏ hàng hóa chất
lượng cao hơn và tránh xa một số lượng lớn hàng hóa chất lượng thấp hơn.
Câu 2:
Một công nhân nhận được 5 đô la cho mức lương hàng ngày vào năm 1970.
Giá trị của mức lương đó ngày nay là bao nhiêu nếu CPI là 17 vào năm 1970 và
là 215 ngày nay?
A. $ 5
B. 40 xu
C. $ 632,40
D. $ 63,24
Giải :
Năm 1970 lấy làm năm gốc
CPI 1970= Po*Qo=17 >> Qo=17/Po
CPI HIỆN NAY= Qo*P1=215>>P1/Po=215/17>>P1=215Po.17
Như vậy mức lương cũng tăng theo mức giá >> mức lương hiện tại =
5*215/17=63.24 đô la
Câu 3:
Sự thay đổi của đường tổng cầu có thể gây ra những biến động v
A. mức sản lượng, nhưng không ở mức giá.
B. mức sản lượng và mức giá.
C. mức giá, nhưng không ở mức sản lượng.
D. không phải mức sản lượng cũng như mức giá c.
Câu 4:
Sếp của bạn tăng cho bạn số đô la bạn kiếm được mỗi giờ. Việc tăng lương này
làm cho
A. tăng lương danh nghĩa của bạn. Nếu mức lương danh nghĩa của bạn tăng
một phần trăm lớn hơn mức giá, thì tiền lương thực tế của bạn sẽ giảm.
B. tăng lương danh nghĩa của bạn. Nếu mức lương danh nghĩa của bạn tăng
một phần trăm lớn hơn mức giá, thì tiền lương thực tế của bạn cũng tăng lên.
C. tăng lương thực tế của bạn. Nếu mức lương thực tế của bạn tăng một phần
trăm lớn hơn mức giá, thì mức lương danh nghĩa của bạn cũng tăng lên.
D. giảm lương thực tế của bạn. Nếu mức lương thực tế của bạn tăng một phần
trăm lớn hơn mức giá, thì mức lương danh nghĩa của bạn sẽ giảm.
Câu 5:
Chi phí thực đơn đề cập đến
A. chi phí của những thay đổi giá thường xuyên hơn gây ra bởi lạm phát
cao hơn.
B. sự biến dạng trong các khuyến khích do lạm phát tạo ra khi thuế không điều
chỉnh theo lạm phát.
C. các nguồn lực được sử dụng để định giá cửa hàng trong thời kỳ lạm phát
cao.
D. nguồn lực được mọi người sử dụng để duy trì mức nắm giữ tiền thấp hơn
khi lạm phát cao.
Câu 6:
In tiền để tài trợ cho các khoản chi tiêu của chính ph
A. đánh thuế đối với tất cả những người giữ tiền.
B. làm cho giá trị của tiền tăng lên.
| 1/33