CHƯƠNG 2: SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯỞNG HCM
I.
Mức độ dễ:
1. Khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, mâu thuẫn bản chi phối đời sống hội Việt Nam
lúc bấy giờ là?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa công nhân sản
C. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân thực dân Pháp
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam thực dân Pháp xâm lược cùng bọn tay sai
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: D
Giải thích: Các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp khiến cho hội nước ta sự chuyển
biến phân hóa, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu sản sản bắt đầu xuất hiện, tạo ra những
tiền đề bên trong cho phong trào yêu nước giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỷ XX.
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.25-26)
2. Giá trị truyền thống nào là sở quan trọng nhất giúp Hồ Chí Minh xây dựng hệ thống quan
điểm của mình?
A. Chủ nghĩa yêu nước
B. Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng
C. Chủ nghĩa nhân văn của dân tộc
D. Truyền thống cần cù, yêu lao động
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: A
Giải thích: Chủ nghĩa yêu nước truyền thống tưởng, tình cảm cao quý, thiêng liêng
nhất, cội nguồn của trí tuệ sáng tạo lòng dũng cảm của người Việt Nam, cũng chuẩn mực
đạo đức bản của dân tộc. Chính sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước đã thúc giục Hồ Chí Minh
quyết trí ra đi tìm đường cứu nước, tìm kiếm những hữu ích cho cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc.
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.28)
3. Luận điểm: “Dân ta một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn
sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, ớt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất c
bán nước cướp nước” của ai?
A. Phan Bội Châu B. Phan Châu Trinh
C. Hoàng Hoa Thám D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.29)
4. Cách mạng Tháng Mười Nga nổ ra vào năm o?
A. 1915 B. 1916 C. 1917 D. 1918
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: C
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.27)
5. Quốc tể cộng sản (Quốc tế III) ra đời khi o?
A. 3/1919 B. 3/1920 C. 3/1921 D. 3/1922
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: A
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.28)
6. Liên bang cộng hòa hội chủ nghĩa Viết (Liên Xô) ra đời khi o?
A. 1917 B. 1918 C. 1921 D.1922
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.28)
7. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí Minh được chia thành mấy giai đoạn?
A. 4 giai đoạn B. 5 giai đoạn C. 6 giai đoạn D. 7 giai đoạn
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí
Minh
Đáp án: B
Giải thích: Quá trình nh thành phát triển tưởng Hồ Chí Minh được chia thành 5 thời
kỳ theo các mốc: thời kỳ trước năm 1911; thời kỳ 1911 1920; thời kỳ 1921 1930; thời kỳ 1930
1945; thời kỳ 1945 1969.
Tham khảo: Mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr.35-49)
8. Giá trị của ởng Hồ Chí Minh đối với dân tộc là?
A. Tài sản tinh thần giá của dân tộc Việt Nam
B. Phản ánh khát vọng thời đại
C. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
D. Cổ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
Nội dung liên quan: Chương 1, mục III. Giá trị tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: A
Giải thích: tưởng Hồ Chí Minh sản phẩm của dân tộc thời đại, trường tồn, bất
diệt, tài sản giá của dân tộc ta. Các phương án B, C, D thể hiện giá trị của tưởng Hồ Chí
Minh đối với thời đại.
Tham khảo: Mục III.1. tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng phát triển
dân tộc (GT, tr.49)
9. Giá trị của tưởng Hồ Chí Minh đối với dân tộc ?
A. Nền tảng tưởng kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam
B. Phản ánh khát vọng thời đại
C. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
D. Cổ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
Nội dung liên quan: Chương 1, mục III. Giá trị tưởng H Chí Minh
Đáp án: A
Giải thích: Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đoừng cho Đảng nhân dân ta trên con đường thực
hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Các phương án B, C, D thể hiện
giá trị của tưởng Hồ Chí Minh đối với thời đại.
Tham khảo: Mục III.1. tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng phát triển
dân tộc (GT, tr.51)
10. Trong các giai đoạn hình thành phát triển tưởng Hồ C Minh, giai đoạn nào Hồ Chí
Minh hình thành bản tưởng về cách mạng Việt Nam?
A. Thời kỳ 1911 1920 B. Thời kỳ 1921 1930
C. Thời kỳ 1930 1945 D. Thời kỳ 1945 1969
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí
Minh
Đáp án: B
Giải thích: Trong giai đoạn từ năm 1921 đến năm 1930, Nguyễn Ái Quốc những hoạt
động thực tiễn hoạt động luận hết sức phong phú, sôi nổi trên địa bàn nước Pháp, Liên Xô,
Trung Quốc, Thái Lan. Trong khoảng thời gian này, tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam
đã hình thành về bản.
Tham khảo: Mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr.40-41)
11. Hồ C Minh trở về nước sau 30 năm hoạt động khi o?
A. 10/1938 B. 1/1941 C. 8/1942 D. 9/1943
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình nh thành phát triển tưởng Hồ Chí
Minh
Đáp án: B
Tham khảo: Mục II.4. Thời kỳ 1930 1945: Vượt qua thử thách, kiên t giữ vững lập
trường cách mạng (GT, tr.45)
12. Hồ Chí Minh bắt gặp thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề dân tộc vấn đề
thuộc địa khi nào?
A. 7/1920 B. 12/1920 C. 6/1923 D. 2/1930
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí
Minh
Đáp án: A
Tham khảo: Mục II.2. Thời kỳ 1911 1920: Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân
tộc (GT, tr.37)
II.
Mức đ trung bình
1. Chủ trương “ỷ pháp cầu tiến bộ”, khai thông dân trí, nâng cao dân khí trên sở đó tính
chuyện giải phóng dân tộc quan điểm của nhà cách mạng nào?
A. Hàm Nghi B. Tôn Thất Thuyết
C. Phan Bội Châu D. Phan Châu Trinh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: D
Giải thích: Phan Châu Trinh chủ trương cải cách, nâng cao dân trí, chấn hưng dân khí, lo
các vấn đề n sinh để tạo lực cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.26)
2. Chủ trương cầu ngoại viện, dùng bạo lực để khôi phục độc lập dân tộc của n cách mạng
nào?
A. Hàm Nghi B. Tôn Thất Thuyết
C. Phan Bội Châu D. Phan Châu Trinh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: C
Giải thích: Phan Bội Châu chủ trương dựa vào Nhật để đánh Pháp, ông gây dựng phong trào
Đông Du để tạo dựng lực lượng cho cách mạng Việt Nam
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.26)
3. Cuộc cách mạng nào được coi “mở ra trước mắt họ thời đại cách mạng chống đế quốc, thời
đại giải phóng dân tộc”?
A. Đại cách mạng sản Pháp B. Cuộc đấu tranh giành độc lập của M
C. Công Pari D. Cách mạng Tháng Mười Nga
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: D
Giải thích: Cách mạng Tháng Mười Nga đã lật đổ nhà nước sản, thiết lập chính quyền
Viết, mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử loài người. ch mạng Tháng Mười Nga đã nêu một tấm
gương ng về sự giải phóng các dân tộc bị áp bức.
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.27)
4. Luận điểm: “Chỉ những người cách mạng chân chính mới thu hái được những hiểu biết
quý báu của các đời trước để lại” của ai?
A. C.Mác B. Ph. Ăngghen
C. V.I.Lênin D. Hồ C Minh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: C
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.29)
5. Triết hành động, tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời ưu điểm của học thuyết, tôn giáo
nào?
A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Hồi giáo
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: A
Giải thích: Hồ C Minh đã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo. Đó các triết
hành động, tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, đó ước vọng về một hội bình trị, hòa mục,
hòa đồng, triết nhân sinh, tu thân dưỡng tính, đề cao văn hóa lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu
học
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.29)
6. tưởng vị tha, t bi bác ái, cứu khổ cứu nạn là ưu điểm của học thuyết, tôn giáo o?
A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Hồi giáo
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: B
Giải thích: Về Phật giáo, Hồ Chí Minh tiếp thu chịu ảnh hưởng sâu sắc các tưởng vị
tha, từ bi c ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân...
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.29-30)
7. Hồ Chí Minh nhận thấy học thuyết, tôn giáo nào trong đó “những điều thích hợp với điều
kiện của nước ta”?
A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Chủ nghĩa Tam n
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ C Minh
Đáp án: D
Giải thích: Đến khi trở thành người mác xít, Hồ Chí Minh lại tiếp tục tìm hiểu chủ nghĩa
Tam dân của Tôn Trung n thấy trong đó “những điều thích hợp với điều kiện của nước ta?
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.30)
8. Yếu tố nào thuộc nhân tố chủ quan giúp Hồ Chí Minh hình thành nên hệ thống tưởng của
nh?
A. Truyền thống dân tộc B. Tinh hoa n hóa nhân loại
C. Khả năng duy trí tuệ của Hồ Chí Minh D. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: C
Giải thích:Những năm tháng hoạt động trong nước bôn ba khắp thế giới để học tập,
nghiên cứu, H Chí Minh đã không ngừng quan sát, nhận xét thực tiễn, làm phong phú thêm sự
hiểu biết của mình, đồng thời hình thành những sở quan trọng để tạo dựng nên những thành công
trong lĩnh vực hoạt động luận của Người sau này.
Tham khảo: Mục I.2. Nhân tố chủ quan (GT, tr.33)
9. Yếu tố nào thuộc nhân tố chủ quan giúp Hồ Chí Minh hình thành nên hệ thống tưởng của
nh?
A. Truyền thống dân tộc B. Tinh hoa n hóa nhân loại
C. Phẩm chất đạo đức năng lực hoạt động thực tiễn D. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: C
Giải thích: Mục tiêu giải phóng dân tộc, sự tác động mạnh mẽ của thời đại sự nhận thức
đúng đắn về thời đại đã tạo điều kiện để Hồ Chí Minh hoạt động hiệu quả cho dân tộc nhân
loại. Có được điều đó nhờ vào nhân cách, phẩm chất tài năng, t tuệ siêu việc của Hồ Chí
Minh
Tham khảo: Mục I.2. Nhân tố chủ quan (GT, tr.33)
10. Hồ C Minh nhận xét v phong trào nào “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”?
A. Phong trào Cần Vương của Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết
B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế của Hoàng Hoa Thám
C. Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu
D. Phong trào Duy Tân của Phan Châu Trinh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí
Minh
Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh phê phán nh động cầu viện Nhật Bản của Phan Bội Châu chẳng
khác “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
Tham khảo: Mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr.37)
11. Trong thời gian 30 năm hoạt động nước ngoài, Hồ Chí Minh đã đến hoạt động tại Thái
Lan trong khoảng thời gian nào?
A. 1921 1923 B. 1923 1924 C. 1924 1927 D. 1928 - 1929
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí
Minh
Đáp án: D
Tham khảo: Mục II.3. Thời kỳ 1921 1930: Hình thành tưởng bản về cách mạng Việt
Nam (GT, tr.43)
III.
Mức đ khó:
1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời của Hồ Chí Minh, khi Người tìm ra con
đường cứu nước giải phóng dân tộc?
A. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc vấn đề thuộc địa
của nin
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxay
C. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng hội Pháp
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: A
Giải thích: Luận cương của Lênin đã nâng cao nhận thức của H Chí Minh về con đường
giải phóng dân tộc, giúp Hồ Chí Minh tìm ra con đường cứu nước con đường cách mạng sản.
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.32)
2. Đoạn trích sau đây thuộc tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Lúc bấy giờ, tôi ng h cách
mạng Tháng Mười chỉ theo cảm tính tự nhiên... Tôi kính yêu Lênin Lênin một người yêu
nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình...”?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Con đường dẫn tôi đến ch nghĩa nin D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: C
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.31)
3. Đoạn trích sau đây thuộc tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ
nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất chủ nghĩa
nin”?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Con đường dẫn tôi đến ch nghĩa nin D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. sở hình thành tưởng Hồ Chí Minh
Đáp án: B
Tham khảo: Mục I.1. sở khách quan (GT, tr.31)
4. Sự kiện đánh dấu bước chuyển về chất trong tưởng của Nguyễn Ái Quốc: Từ chủ nghĩa
yêu nước đến với chủ nghĩa Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, từ người yêu nước
trở thành người cộng sản?
A. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc vấn đề thuộc địa
của nin
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxay
C. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng hội Pháp
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí
Minh
Đáp án: C
Giải thích: Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu
tán thành việc Đảng hội gia nhập Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp trở
thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
Tham khảo: Mục II.2. Thời kỳ 1911 1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng n
tộc (GT, tr.39)
5. Vào cuối những năm 20 đấu những năm 30 của thế kỷ XX, Quốc tế cộng sản đã bị chi phối
nặng nề bởi khuynh hướng “tả”. Khuynh hướng này đã khiến Nguyễn Ái Quốc bị chỉ trích như
nào?
Minh
A. Chỉ lo đến việc phản đế, quên mất lợi ích giai cấp đấu tranh
B. Chỉ lo đến ch mạng điền địa, quên mất cách mạng giải phóng dân tộc
C. Chỉ lo ch mạng giải phóng dân tộc, quên mất cách mạng hội chủ nghĩa
D. Chỉ lo đến việc phản phong, quên mất lợi ích dân tộc
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí
Đáp án: A
Giải thích: Hội nghị Trung ương lần thứ nhất của Đảng (10/1930) đã chỉ trích phê phán
đường lối của Nguyễn Ái Quốc “ch lo đến việc phản đế, quên mất lợi ích giai cấp đấu tranh”,
thủ tiêu Chánh cương, Sách lược vắn tắt, quyết định dựa vào các nghị quyết của Quốc tế cộng sản
để chỉnh đốn Đảng.
Tham khảo: Mục II.4. Thời kỳ 1930 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng (GT, tr.43)
6. Theo Hồ C Minh, nguồn gốc của những đau khổ áp bức dân tộc đâu?
A. chính tại các nước thuộc địa
B. tại “chính quốc”, nước đế quốc đang thống trị dân tộc nh
C. tại các nước bản phát triển
D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí
Minh
Đáp án: B
Giải thích: Hồ C Minh đã sớm nhận thức rằng, nguồn gốc của những đau khổ áp bức
dân tộc mình chính chính quốc, nước đế quốc đang thống trị mình. Chính vậy, khi ra đi tìm
đường cứu nước, Người lựa chọn đi sang phương Tây để tìm hiểu về kẻ thù của mình.
Tham khảo: Mục II.1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tưởng yêu nước chí hướng
cứu nước (GT, tr.35)
7. Quốc tế cộng sản thừa nhận sửa chữa những sai lầm của khuynh hướng “tả” tại Đại hội
lần thứ mấy?
A. Đại hội IV B. Đại hội V C. Đại hội VI D. Đại hội VII
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành phát triển tưởng Hồ Chí
Minh
Đáp án: D
Giải thích: Tháng 7/1935, Đại hội VII Quốc tế cộng sản đã phê phán khuynh hướng “tả”
trong phong trào cộng sản quốc tế, chủ trương mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất hòa bình,
chống chủ nghĩa phát xít.
Tham khảo: Mục II.4. Thời kỳ 1930 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng (GT, tr.43)
CHƯƠNG 3: TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC CHỦ NGHĨA HỘI
Phần 1: tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc cách mạng giải phóng dân tộc
I.
Mức đ dễ:
1. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong địa trong tưởng Hồ Chí Minh ?
A.
Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
B.
Lật đổ sự thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến, mang lại ruộng đất cho dân y
C.
Đấu tranh chống lại giai cấp sản thuộc địa
D.
Đấu tranh giải phóng giai cấp, mang lại t do thực sự cho giai cấp công nhân
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: A
Giải thích: H Chí Minh không chỉ bàn về vấn đề dân tộc nói chung. Xuất phát t nhu cầu
khách quan của n tộc Việt Nam, đặc điểm của thời đại, Người dành sự quan tâm đến các thuộc
địa, vạch ra thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, xóa bỏ
ách thống trị, giành quyền dân tộc tự quyết, thành lập Nhà nước độc lập.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.57)
2. Ai người bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa bản?
A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: A
Giải thích: Thời đại Mác sống thời đại chủ nghĩa bản bắt đầu hình thành phát
triển, nhận thức được sự tàn bạo của chủ nghĩa bản nên Mác tập trung nêu lên những vấn đề
luận để chống lại chủ nghĩa bản.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.58)
3. Ai người bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc?
A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: C
Giải thích: Thời đại Lênin sống thời đại chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh
tranh sang chủ nghĩa đế quốc. Do đó, Lênin tập trung nhiều vào việc chống lại sự tàn bạo của chủ
nghĩa đế quốc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.58)
4. Ai người bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?
A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: D
Giải thích: Với cách người dân một nước thuộc địa, sinh ra khi nước mất nhà tan, Hồ
Chí Minh hiểu bản chất tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. Với mong muốn giải phóng n tộc
mình cũng như c dân tộc bị áp bức trên thế giới, Hồ Chí Minh nh cả cuộc đời để đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.59)
5. Luận điểm: “Làm tư sản dân quyền cách mạng th địa cách mạng để đi tới hội cộn sản”
được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
A.
Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Cương lĩnh chính tr đầu tiên D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: C
Giải thích:Trong tác phẩm Cương lĩnh chính tr đầu tiên, Hồ Chí Minh khẳng định phải thực
hiện “Làm sản dân quyền cách mạng thổ địa cách mạng để đi tới hội cộng sản”. Con đường
này kết hợp cả nội dung n tộc, dân chủ chủ nghĩa hội; xét về thực chất chính là con đường
độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.59)
6. Luận điểm: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng
quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do” được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh?
A.
Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Tuyên ngôn độc lập D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: C
Giải thích: H Chí Minh tiếp nhận những nhân t về quyền con người được nêu trong Tuyên
ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ, Tuyên ngôn nhân quyền dân quyền 1791 của Cách mạng Pháp.
Từ quyền con người, Người đã khái quát thành quyền dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
7. Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì diễn ra
khi nào?
A. 1/1941 B. 5/1941 C. 12/1944 D. 8/1945
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: B
Giải thích: Sau 30 năm bôn ba nước ngoài, ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc trở về nước
hoạt động. Từ đây Người trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Vào tháng 5/1941, Người đã ch
trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tám, hoàn thiện việc chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
8. Đoạn trích sau được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Nước Việt Nam có quyền
hướng tự do độc lập, sự thật đã thành một nước t do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam
quyết đem tất cả tinh thần lực lượng, tính mạng của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập
ấy”?
A.
Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Tuyên ngôn độc lập D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: C
Giải thích: Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa. Bản Tuyên ngôn đã khẳng định những quyền dân tộc bản của Việt Nam,
đồng thời cũng thể hiện quyết tâm, ý chí của người dân Việt Nam quyết tâm giữ vững nền độc lập
dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
9. Theo Hồ C Minh, đối tượng của cách mạng thuộc địa ?
A.
Giai cấp sản bản xứ B. Giai cấp địa ch
C. Chủ nghĩa thực dân tay sai phản động D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề n tộc
Đáp án: C
Giải thích: Do mâu thuẫn chủ yếu khác nhau, tính chất cuộc đấu tranh cách mạng các
nước bản chủ nghĩa các nước thuộc địa cũng khác nhau. Nếu như các nước bản chủ nghĩa
phải tiến hành cuộc đấu tranh giai cấp, thì các nước thuộc địa trước hết lại phải tiến hành cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc. Đối tượng của cách mạng thuộc địa không phải là giai cấp tư sản bản
xử, càng không phải giai cấp địa chủ nói chung, chủ nghĩa thực dân tay sai phản động.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.68-69)
10. Theo Hồ Chí Minh Việt Nam các ớc thuộc địa cần tiến hành cuộc cách mạng nào
trước?
A.
Cách mạng giải phóng giai cấp
B.
Cách mạng giải phóng dân tộc
C.
Cách mạng giải phóng con người một cách toàn diện
D.
Cách mạng hội chủ nghĩa
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: B
Giải thích: Giải phóng dân tộc khỏi ách áp bức của chủ nghĩa thực dân điều kiện để giải
phóng giai cấp, giải phóng con người
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.66)
II.
Mức đ trung bình:
1. Mâu thuẫn chủ yếu trong hội thuộc địa phương Đông mâu thuẫn ?
A.
Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân giai cấp địa ch
dân tộc
B.
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân giai cấp tư sn
C.
Mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực n
D.
Mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức với giai cấp sản bản xứ
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
Đáp án: C
Giải thích: H Chí Minh nhận thấy sự phân hóa giai cấp các nước thuộc địa phương đông
không giống như các nước bản phương Tây. Nếu như mâu thuẫn ch yếu các nước bản
phương tây mâu thuẫn giữa giai cấp sản giai cấp sản, thì mâu thuẫn chủ yếu trong hội
thuộc địa phương đông mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức chủ nghĩa thực n.
Tham khảo: Mục II.1. Tính chất, nhiệm vụ mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
(GT, Tr.68)
2. Luận điểm: “Dù phải hy sinh tới đâu, phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên
quyết giành cho được độc lập” được Hồ Chí Minh đưa ra khi nào?
A.
1/1941 B. 5/1941
C. 12/1944 D. 8/1945
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.61)
3. Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh cho rằng muốn làm cách mạng thì trước
hết phải có?
A.
Lực lượng cách mạng B. Đảng cách mạng
C. Phương pháp cách mạng D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: B
Giải thích: Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh khẳng định: “Trước hết phải
đảng cách mệnh, để trong thì vận động tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp
bức sản giai cấp mọi nơi. Đảng vững ch mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
vững t thuyền mới chạy”
Tham khảo: Mục II.3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng
sản lãnh đạo (GT, Tr.76)
4. Luận điểm sau được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Trước hết phải có đảng
cách mệnh, để trong thì vận động t chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức
sản giai cấp mọi nơi. Đảng vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
vững thì thuyền mới chạy”?
A.
Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Tuyên ngôn độc lập D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: B
Giải thích: Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh khẳng định: “Trước hết phải
đảng cách mệnh, để trong thì vận động tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp
bức sản giai cấp mọi nơi. Đảng vững ch mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
vững t thuyền mới chạy”
Tham khảo: Mục II.3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng
sản lãnh đạo (GT, Tr.76)
5. Theo Hồ Chí Minh, trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, lực lượng nào “là gốc cách
mệnh”?
A.
Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông n
C. Giai cấp sản dân tộc D. Giai cấp công nhân giai cấp nông n
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: D
Giải thích: Trong vấn đề lực lượng cách mạng, Hồ Chí Minh hết sức nhấn mạnh vai trò
động lực cách mạng của công nhân nông dân. Người phân tích: các giai cấp công nhân nông
dân số lượng đông nhất, nên sức mạnh lớn nhất. Từ đó, Người khẳng định công nông “là gốc
cách mệnh”
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng n tộc bao gồm toàn dân tộc
(GT, Tr.78-79)
6. Trong cách mạng giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh coi giai cấp nào đóng vai trò động lực
cách mạng?
A.
Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông n
C. Giai cấp sản dân tộc D. Giai cấp công nhân giai cấp nông n
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: D
Giải thích: Trong vấn đề lực lượng cách mạng, Hồ Chí Minh hết sức nhấn mạnh vai trò
động lực cách mạng của công nhân nông dân. Người phân tích: các giai cấp công nhân nông
dân số lượng đông nhất, nên sức mạnh lớn nhất. Họ lại bị áp bức bóc lột nặng nề nhất nên
“lòng cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng quyết, công nông tay không chân rồi, nếu thua
chỉ mất một cái kiếp khổ, nếu được thì được cả thế giới cho nên họ gan góc”
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng n tộc bao gồm toàn dân tộc
(GT, Tr.78-79)
7. Theo Hồ Chí Minh, trong cách mạng giải phóng dân tộc, lực lượng nào được coi “bầu bạn
cách mệnh” của công nông?
A.
Bộ phận địa chủ yêu c B. Tầng lớp tiểu sản trí thức
C. Giai cấp sản dân tộc D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: D
Giải thích: Hồ C Minh không coi nhẹ khả ng tham gia sự nghiệp giải phóng dân tộc của
các giai cấp tầng lớp khác. Người coi tiểu sản, sản dân tộc một bộ phận giai cấp địa chủ
bạn đồng minh của cách mạng.
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
(GT, Tr.81)
8. Hồ Chí Minh viết: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp của dân tộc,
cần phải dùng Bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền
bảo vệ chính quyền”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập tới vấn đề trong quan
điểm về Cách mạng giải phóng dân tộc?
A.
Tính tất yếu của bạo lực cách mạng
dân tộc
B.
Hình thái của bạo lực cách mạng
C.
Cách thức thể hiện của bạo lực cách mạng
D.
Bạo lực cách mạng phương thức phổ biến
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
Đáp án: A
Giải thích: Đánh giá đúng bản chất cực kỳ phản động của bọn đế quốc tay sai Chế độ
thực dân, tự bản thân nó, đã hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu”, Hồ Chí Minh vạch
tính tất yếu của bạo lực cách mạng.
Tham khảo: Mục II.6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường
bạo lực cách mạng (GT, Tr.85)
9. Quan điểm: Vấn đề bản của cách mạng thuộc địa vấn đề nông dân của?
A.
C.Mác B. V.I.Lênin
C. Quốc tế cộng sản D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: C
Tham khảo: Mục II.1. Tính chất, nhiệm vụ mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
(GT, Tr.69)
10. Luận điểm: “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn
vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải
phóng, khong đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia
dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm cũng
không đòi lại được” thể hiện tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề gì?
A.
Vấn đề dân tộc vấn đề giai cấp quan hệ chặt ch với nhau
B.
Giải phóng n tộc vấn đề trên hết, trước hết, độc lập n tộc gắn liền với chủ nghĩa
hội
C.
Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
D.
Giữ vững độc lập của n tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng H Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: C
Giải thích: Hồ C Minh giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm giai cấp, nhưng đồng thời
đặt vấn đè giai cấp trong vấn đề dân tộc. Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực
dân điều kiện để giải phóng giai cấp. thế, lợi ích của giai cấp phải phục tùng lợi ích của dân
tộc.
Tham khảo: Mục II.6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường
bạo lực cách mạng (GT, Tr.85)
III.
Mức đ khó:
1. Trong những luận điểm sau đây của H Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
hội, luận điểm nào bị ghi thiếu nội dung?
A.
Nước được độc lập dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập chẳng
nghĩa
B.
Thắng đế quốc tương đối dễ, thắng bần cùng lạc hậu còn khó n nhiều
C.
Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải làm hai nhiệm vụ tư sản dân quyền
cách mạng thổ địa cách mạng
D.
Sau khi giành chính quyền phải tiến lên xây dựng chủ nghĩa hội, làm cho dân giàu,
nước mạnh, mọi người được sung sướng, tự do
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: C
Giải thích: Nội dung trên mới thực hiện được 2 nhiệm vụ giải phóng dân tộc giải phóng
giai cấp. tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh qui luật khách quan của sự nghiệp giải phóng dân
tộc trong thời đại chủ nghĩa đế quốc, vừa phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải
phóng dân tộc với mục tiên giải phóng giai cấp giải phóng con người. Nội dung trên mới thực
hiện được 2 nhiệm vụ giải phóng dân tộc giải phóng giai cấp, thiếu nội dung Xây dựng hội
cộng sản (giải phóng con người).
Tham khảo: Mục I.2. Mối quan hệ giữa vấn đề n tộc vấn đề giai cấp (GT, Tr.65)
2. Trong quá trình tìm tòi con đường cứu nước, tại sao Hồ Chí Minh không lựa chọn đi theo con
đường cách mạng của các nước Anh, Pháp, Mỹ?
A.
Đây là các cuộc cách mạng dưới sự lãnh đạo của giai cấp sản
B.
Các cuộc cách mạng này diễn ra phương Tây nên không phù hợp với hội phương
Đông
dân tộc
C.
Đây những cuộc cách mạng không đến i
D.
Đây là các cuộc cách mạng không tiên tiến
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
Đáp án: C
Giải thích: Cách mệnh Pháp, Cách mạng Mỹ không giải phóng được các dân tộc bị áp bức
những người lao động trên thế giới khỏi áp bức lệ. Họ vẫn phải làm cách mạng lần 2.
Tham khảo: Mục II.2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường
cách mạng sản (GT, Tr.74)
3. Hồ Chí Minh khẳng định: “…Nọc độc sức sống của con rắn độc bản chủ nghĩa đang
tập trung thuộc địa…đánh rắn thì phải đánh đằng đầu”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh
muốn đề cập đến vấn đề trong quan điểm về vấn đề dân tộc?
A.
Khả năng chủ động giành thắng lợi của cách mạng thuộc địa so với cách mạng sản
chính quốc
B.
Tính sáng tạo của cách mạng thuộc địa
C.
Phương pháp thực hiện cách mạng c nước thuộc địa
D.
Động lực của cách mạng thuộc địa
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: A
Giải thích: Khi ch nghĩa bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa), nền
kinh tế ng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường. Đó nguyên nhân sâu xa
dẫntớicáccuộcchiếntranhxâmlượcthuộcđịa. Các nước thuộc địa trở thành một trong những nguồn
sống của chủ nghĩa bản. Do vậy cách mạngthuộcđịaphảithựchiệntrướcthìmớitiêu diệt được con
“rắn độc”TBCN.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng sản chính quốc (GT, Tr.82)
4. Luận điểm của H Chí Minh khẳng định: “Hai thứ Cách mạng tuy khác nhau, nhưng
mối quan h chặt chẽ với nhau”. Người muốn nói về mối quan hệ của cuộc cách mạng nào?
A.
Cách mạng giải phóng giai cấp n tộc trong ch nghĩa bản
bản
dân tộc
B.
Cách mạng giải phóng giai cấp chính quốc giải phóng con người trong chủ nghĩa
C.
Cách mạng giải phóng n tộc thuộc địa cách mạng sản chính quốc
D.
Cách mạng giải phóng giai cấp thuộc địa cách mạng sản chính quốc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
Đáp án: C
Giải thích: Theo Hồ Chí Minh giữa cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa cách
mạng sản chính quốc mối quan hệ mật thiếtvới nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc
đấutranhchống kẻ thù chung chủ nghĩa đề quốc.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng sản chính quốc(GT, Tr.84)
5. Luận điểm sau của Hồ Chí Minh nhằm đề cập đến vấn đề trong cách mạng giải phóng dân
tộc: “Làm cho các dân tộc thuộc địa, từ trước đến nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết nhau hơn
đoàn kết lại để đặt sở cho một Liên minh phương Đông tương lai, khối liên minh này sẽ
một trong những cái cánh của cách mạng sản”?
A.
Cách mạng giải phóng muốn thắng lợi phải đi theo con đường ch mạng sn
B.
Cách mạng giải phóng n tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng sản lãnh đạo
C.
Cách mạng giải phóng n tộc cần được tiến hành ch động, sáng tạo khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng sản chính quốc
D.
Cách mạng giải phóng phải được thực hiện bằng con đường bạo lực cách mạng
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: C
Giải thích: Theo Hồ Chí Minh giữa cách mạng giải phóng dân tộc thuộc địa cách
mạng sản chính quốc mối quan hệ mật thiếtvới nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc
đấutranhchống kẻ thù chung chủ nghĩa đề quốc. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế
quốc, chủ nghĩa thực dân, cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt. Nhân dân các n tộc
thuộc địa khả năng cách mạng to lớn.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng sản chính quốc(GT, Tr.82)
6. Luận điểm: “Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải sự nghiệp của bản thân giai cấp
công nhân” của ai?
A. C.Mác B. Ph. Ănghen C. V.I. Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: A
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
khả ng giành thắng lợi trước cách mạng sản chính quốc (GT, Tr.83)
7. Trong các luận điểm sau đây, luận điểm nào của Hồ Chí Minh?
A.
“Tất cả mọi người đều sinh ra quyền bình đẳng.Tạo hóa cho họ những quyền không
ai thể xâm phạm được:trong những quyền ấy, quyền được sống, quyền tự do quyền mưu
cầu hạnhphúc”.
B.
“Người ta sinh ra tự do bìnhđẳng về quyền lợi phải luôn luôn được tự do bình
đẳng về quyềnlợi”.
C.
“Tất cả n tộc trên thế giới đều sinh ra nh đẳng, dân tộc nào ng
cóquyềnsống,quyềnsungsướngvà quyền tựdo”.
D.
“Quyền tự nhiên của con người quyền sống, quyền tự do, quyềntư hữu
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân
tộc Đáp án: C
Giải thích: Từnhữngquyềncơbảncủaconngườitrong Tuyên ngôn độc lập 1776 của nước M
Tuyên ngôn nhân quyền dân quyền 1791 của Cách mạng Pháp, Hồ Chí Minh đã khái quát
nâng cao thành quyền dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
8. Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Hồ Chí Minh viết: “Làm tư
sản dân quyền cách mạng thổ địa cách mạng để đi tới hội cộng sản” thực chất gì?
A.
Cách mạng giải phóng dân tộc, giành độc lập n tộc.
B.
Cuộc cách mạng với nội dung dân tộc, dân chủ chủ nghĩa hội.
C.
Cách mạng giải phóng giai cấp trung tâm tạo điều kiện giải phóng dân tộc.
D.
Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp.
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Đáp án: B
Giải thích: Thực chất nội dung trên chính con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa hội.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.59)
9. “Tất cả sinh lực của chủ nghĩa bản quốc tế đều lấy các nước xứ thuộc địa. Đó nơi
chủ nghĩa bản lấy nguyên liệu cho các nhà máy của nó, nơi đầu tư, tiêu thụ hàng, mộ
nhân công rẻ mạt cho đạo quân lao động của nó, nhất là binh lính bản xứ cho các đạo quân
phản cách mạng của nó... nhân dân xứ thuộc địa những người bị bóc lột tàn tệ nhất”. Câu
trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn đề trong quan điểm về cách mạng giải
phóng dân tộc?
A.
Khả năng giành thắng lợi của cách mạng thuộc địa trước cách mạng sản chínhquốc
B.
Tính chủ động của cách mạng thuộc địa
C.
Khả năng giành thắng lợi của ch mạng sản chính quốc.
D.
Mối quan hệ giữa ch mạng thuộc địa cách mạng sản chính quốc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
dân tộc
Đáp án: A
Giải thích: Khi chủ nghĩa bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa), nền
kinh tế ng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường. Đó nguyên nhân sâu xa
dẫntớicáccuộcchiếntranhxâmlượcthuộcđịa. Các nước thuộc địa trở thành một trong những nguồn
sống của ch nghĩa đế quốc. Nhân dân thuộc địa những người bị bóc lột nặng nề nhất. Do vậy,
họ tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để, luôn sẵn sàng, chủ động đứng lên làm cách mạng,
giải phóng dântộc.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng sản chính quốc(GT, Tr.81)
10. Công nông tay không, chân không rồi, nếu thua thì chỉ mất một kiếp khổ, nếu được thì
được cả thế giới, cho nên họ gan góc”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn
đề trong quan điểm về cách mạng giải phóng dân tộc ?
A.
Tinh thần cách mạng triệt để của giai cấp công nhân, nông dân Việt Nam
B.
Ý thức tự giác cách mạng củacôngnông
C.
Nguồn gốc của giai cấp công nhân.
dân tộc
D.
Công nông lực lượng cách mạng đông đảonhất.
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng
Đáp án: A
Giải thích: Dưới chế độ cai trị của chủ nghĩa bản Pháp, Việt nam biến thành hội thuộc
địa, thì tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, hội giai cấp đều bị đặt trong quỹ đạo chuyển
động của hội đó. Công nông không chỉ không liệu sản xuất, còn chịu nỗiđau
mất nước.
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng n tộc bao gồm toàn dân tộc
(GT. tr 81)
Phần 2: tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa hội
I.
Mức đ dễ:
1.
Hồ C Minh tiếp cận chủ nghĩa hội từ những phương diện o?
A. Hồ Chí Minh tiếp thu luận về chủ nghĩa hội khoa học của luận Mác - Lênin trước
hết từ yêu cầu tất yếu của công cuộc giải phóng dân tộc Việt Nam.
B. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa hội phương diện đạo đức, hướng tới giá trị nhân
văn, nhân đạo mác xít
C. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa hội từ phương diện văn a
D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng H Chí Minh về ch nghĩa hội Việt
Nam
Đáp án: D
Giải thích: Hồ C Minh tiếp cận chủ nghĩa hội theo quan điểm Mác - Lênin từ lập
trường của một người yêu nước đi tìm con đường giải phóng n tộc để xây dựng một hội mới
tốt đẹp. Người tiếp thu quan điểm của những nhà sáng lập chủ nghĩa hội khoa học, đồng thời có
sự bổ sung cách tiếp cận mới về chủ nghĩa hội.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.98)
2.
Hồ C Minh khẳng định tính tất yếu của chủ nghĩa hội Việt Nam từ khi o?
A. Từ những năm 20 của thế kỷ XX
B. Từ những m 30 của thế kỷ XX
C. Từ những m 40 của thế kỷ XX
D. Từ những năm 50 của thế kỷ XX
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng H Chí Minh về ch nghĩa hội Việt
Nam
Đáp án: A
Giải thích:Với điều kiện lịch sử mới, con đường phát triển của dân tộc Việt Nam độc lập
dân tộc gắn liền với chủ nghĩa hội. Điều này chính sự lựa chọn đúng đắn của H C Minh
thực tế chứng minh con đường phát triển đó của dân tộc Việt Nam là tất yếu. Ngay từ đầu những
năm 20 của thế kỷ XX, khi đã tin theo luận về chủ nghĩa cộng sản khoa học của chủ nghĩa Mác -
Lênin, Hồ Chí Minh đã xác định con đường cách mạng Việt Nam độc lập dân tộc gắn liền với
chủ nghĩa hội
Tham khảo: Mục I.1. Tính tất yếu của chủ nghĩa hội Việt Nam (GT, Tr.97)
3.
Hồ Chí Minh khẳng định tính tất yếu của sự phát triển đi lên chủ nghĩa hội Việt Nam
trong tác phẩm nào?
Nam
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Con rồng tre
C. Cương lĩnh chính tr đầu tiên
D. Đạo đức cách mạng
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa hội Việt
Đáp án: C
Giải thích:Hồ Chí Minh đã thấy tính tất yếu của sự phát triển đi lên chủ nghĩa hội của
dân tộc Việt Nam ngay khi trở thành người cộng sản năm 1920 khẳng định điều đó trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên phát triển quan điểm này trong suốt quá trình phát triển của cách mạng
Việt Nam.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.99)
4.
Hồ Chí Minh xác định chế độ s hữu v liệu sản xuất trong chủ nghĩa hội như thế nào?
A. Chế độ sở hữu hỗn hợp về liệu sản xuất.
B. Chế độ sở hữu nhân về liệu sản xuất.
C. Chế độ sở hữu công cộng về liệu sản xuất.
D. Chế độ sở hữu tập thể về liệu sản xuất.
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng H Chí Minh về ch nghĩa hội Việt
Nam
Đáp án: C
Giải thích: Trong chủ nghĩa hội, người dân làm chủ, trước tiên là kinh tế thông qua chế
độ sở hữu công cộng về liệu sảnxuất.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.100)
5.
Theo Hồ C Minh, mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa hội ?
A. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân n
B. Độc lập tự do cho dân tộc, ấm no hạnh phúc cho nhân n
C. Chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, nhà nước của dân, do dân, dân
D. Nền kinh tế hội ch nghĩa với công nông nghiệp hiện đại, đời sống người dân ngày
càng được cải thiện
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng H Chí Minh về ch nghĩa hội Việt
Nam
Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa hội ng cao đời
sống nhân dân. Theo Người, muốn nâng cao đời sống nhân dân phải tiến lên chủ nghĩa hội.
Mục tiêu nâng cao đời sống toàn dân tiêu chí tổng quát để khẳng định kiểm nghiệm tính chất
hội chủ nghĩa của các luận chủ nghĩa hội chính sách thực tiễn.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.105)
6.
Theo Hồ C Minh, độn g lực quan trọng nhất của chủ nghĩa hội là?
A. Kinh tế
B. Chính tr
C. Văn a
D. Con người
Nam
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa hội Việt
Đáp án: D
Giải thích: Theo Hồ Chí Minh, động lực của chủ nghĩa hội biểu hiện các phương diện:
vật chất tinh thần, nội sinh ngoại sinh. Nhưng tất c các yếu tố đó đều phải thông qua một
nhân tố để phát huy: nhân tố con người. Do đó, con người được Hồ Chí Minh coi động lực
quan trọng nhất của chủ nghĩa hội.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.100)
7.
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tồn tại mấy loại hình quá độ lên chủ nghĩa
hội?
A. 1 loại nh
B. 2 loại hình
C. 3 loại hình
D. 4 loại nh
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên ch nghĩa hội
Việt Nam
Đáp án: B
Giải thích: Theo quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin, hai con
đường quá độ lên chủ nghĩa hội. Con đường thứ nhất quá độ trực tiếp lên ch nghĩa hội từ
những nước bản phát triển trình độ cao. Con đường thứ hai quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa
hội những nước chủ nghĩa bản phát triển còn thấp, những nước lạc hậu.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của thời quá độ n chủ nghĩa hội Việt
Nam (GT, Tr.111)
8.
Phương diện tiếp cận bao trùm của Hồ Chí Minh v chủ nghĩa hội?
A. Từ phương diện đạo đức
B. Từ khát vọng giải phóng dân tộc
C. Từ phương diện văn a
D. Từ luận của ch nghĩa Mác - Lênin
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng H Chí Minh về ch nghĩa hội Việt
Nam
Đáp án: C
Giải thích:Quá trình y dựng Chủ nghĩa hội Việt Nam cũng là quá trình xây dựng
văn hóa mới tiến bộ hạnh phúc của nhân dân.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.98)
9.
Theo Hồ C Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa hội ?
A. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân n
B. Độc lập tự do cho dân tộc, ấm no hạnh phúc cho nhân n
C. Chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, nhà nước của dân, do dân, dân
D. Nền kinh tế hội ch nghĩa với công nông nghiệp hiện đại, đời sống người dân ngày
càng được cải thiện
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng H Chí Minh về ch nghĩa hội Việt
Nam
Đáp án: B
Giải thích: H Chí Minh mục tiêu chung của chủ nghĩa hội mục tiêu phấn đấu của
Người một, đó độc lập, t do cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân dân; đó làm sao cho nước
ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng cơm ăn áo mặc, ai
cũng được học hành.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.104)
10.
Theo tưởng Hồ Chí Minh, cấu ngành kinh tế cần xây dựng trong thời kỳ quá độ Việt
Nam là?
A. Công nông - thương
B. Thương công - nông
C. Nông công - thương
D. Công thương - nông
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên ch nghĩa hội
Việt Nam
Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh chú trọng phát triển nông nghiệp, xem nông nghiệp mặt trận
hàng đầu.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên ch nghĩa hội Việt
Nam (GT, Tr.116)
II.
Mức đ trung bình:
1.
Luận điểm sau đây của Hồ C Minh đề cập đến vấn đề gì: “Ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm
ít t ăn ít, ai không làm thì không ăn, tất nhiên trừ người già cả, đau yếu và trẻ con”?
A. Phân phối theo năng lực
B. Phân phối theo nhu cầu
C. Phân phối theo lao động
D. Phân phối bình quân
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa hội Việt
Nam
Đáp án: C
Giải thích:Khi nhấn mạnh mặt kinh tế, Hồ Chí Minh nêu chế độ phân phối theo nguyên tắc
của chủ nghĩa Mác - Lênin làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có phúc lợi hội.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.100)
2.
Luận điểm của Hồ Chí Minh: “Mục đích của chủ nghĩa hội là gì? Nói một cách đơn giản
dễ hiểu là: không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân, trước hết
nhân dân lao động” đề cập đến vấn đề gì?
A. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa hội Việt Nam
B. Mục tiêu chung của chủ nghĩa hội Việt Nam
C. Mục tiêu của chủ nghĩa hội trên lĩnh vực chính tr
D. Mục tiêu của chủ nghĩa hội trên nh vực kinh tế
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng H Chí Minh về ch nghĩa hội Việt
Nam
Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa hội ng cao đời
sống nhân n.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.104)
3.
Theo Hồ Chí Minh, yếu tố trở lực kìm hãm s phát triển của chủ nghĩa hội, làm cho chủ
nghĩa hội trở nên cứng, trì trệ, không sức hấp dẫn là?
A. Chủ nghĩa đế quốc B. Chủ nghĩa nhân
C. Các t nạn hội D. Bệnh tham ô, lãng phí
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. tưởng H Chí Minh về ch nghĩa hội Việt
Nam
Đáp án: B
Giải thích: Hồ Chí Minh không chỉ chỉ ra các nguồn động lực của chủ nghĩa hội,
Người còn chỉ ra các yếu tố kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa hội, đó ch nghĩa nhân
Người coi đó “căn bệnh mẹ” đẻ ra hàng loạt các căn bệnh khác.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của chủ nghĩa
hội Việt Nam (GT, Tr.110-111)
4.
Theo Hồ C Minh, loại hình quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam là?
A. Quá độ trực tiếp B. Quá độ bán trực tiếp
C. Quá độ gián tiếp D. Quá độ bán gián tiếp
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên ch nghĩa hội
Việt Nam
Đáp án: C
Giải thích: Quan niệm của Hồ C Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội pử Việt
Nam quan niệm về một hình thái quá độ gián quá độ từ một hội thuộc địa nửa phong kiến,
nông nghiệp lạc hậu sau khi giành được độc lập đi lên chủ nghĩa hội
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên ch nghĩa hội Việt
Nam (GT, Tr.112)
5.
Theo Hồ C Minh, khi ớc vào thời kỳ quá độ, đặc điểm to nhất của Việt Nam ?
A. Từ một nước nông nghiệp tiến lên chủ nghĩa hội
B. Từ một nước lạc hậu quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa hội
C. Từ một nước thuộc địa nửa phong kiến quá độ lên ch nghĩa hội
D. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu quá độ lên chủ nghĩa hội không phải kinh qua giai
đoạn phát triển bản ch nghĩa
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên ch nghĩa hội
Việt Nam
Đáp án: D
Giải thích: Quan niệm của H C Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam
quan niệm về một hình thái quá độ gián quá độ từ một hội thuộc địa nửa phong kiến, nông
nghiệp lạc hậu sau khi giành được độc lập đi lên chủ nghĩa hội, không kinh qua giai đoạn phát
triển bản chủ nghĩa
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên ch nghĩa hội Việt
Nam (GT, Tr.112-113)
6.
Theo Hồ Chí Minh, mâu thuẫn bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam
là?
A. Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước với thực trạng kinh tế - hội quá
thấp kém
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp sản giai cấp công n
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân giai cấp địa chủ phong kiến
D. Cả 3 phương án trên

Preview text:

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HCM I. Mức độ dễ:
1. Khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, mâu thuẫn cơ bản chi phối đời sống xã hội Việt Nam
lúc bấy giờ là?
A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến
B. Mâu thuẫn giữa công nhân và tư sản
C. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân và thực dân Pháp
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam và thực dân Pháp xâm lược cùng bọn tay sai
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Giải thích: Các cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp khiến cho xã hội nước ta có sự chuyển
biến và phân hóa, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản và tư sản bắt đầu xuất hiện, tạo ra những
tiền đề bên trong cho phong trào yêu nước giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỷ XX.
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.25-26)
2. Giá trị truyền thống nào là cơ sở quan trọng nhất giúp Hồ Chí Minh xây dựng hệ thống quan
điểm của mình? A. Chủ nghĩa yêu nước
B. Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng
C. Chủ nghĩa nhân văn của dân tộc
D. Truyền thống cần cù, yêu lao động
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình cảm cao quý, thiêng liêng
nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm của người Việt Nam, cũng là chuẩn mực
đạo đức cơ bản của dân tộc. Chính sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước đã thúc giục Hồ Chí Minh
quyết trí ra đi tìm đường cứu nước, tìm kiếm những gì hữu ích cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.28)
3. Luận điểm: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.
Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn
sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ
bán nước và cướp nước” là của ai? A. Phan Bội Châu B. Phan Châu Trinh C. Hoàng Hoa Thám D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.29)
4. Cách mạng Tháng Mười Nga nổ ra vào năm nào? A. 1915 B. 1916 C. 1917 D. 1918
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.27)
5. Quốc tể cộng sản (Quốc tế III) ra đời khi nào? A. 3/1919 B. 3/1920 C. 3/1921 D. 3/1922
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.28)
6. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (Liên Xô) ra đời khi nào? A. 1917 B. 1918 C. 1921 D.1922
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.28)
7. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh được chia thành mấy giai đoạn? A. 4 giai đoạn B. 5 giai đoạn C. 6 giai đoạn D. 7 giai đoạn
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đápán:B
Giải thích: Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh được chia thành 5 thời
kỳ theo các mốc: thời kỳ trước năm 1911; thời kỳ 1911 – 1920; thời kỳ 1921 – 1930; thời kỳ 1930 –
1945; thời kỳ 1945 – 1969.
Tham khảo: Mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr.35-49)
8. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với dân tộc là?
A. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
B. Phản ánh khát vọng thời đại
C. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
D. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
Nội dung liên quan: Chương 1, mục III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của dân tộc và thời đại, nó trường tồn, bất
diệt, là tài sản vô giá của dân tộc ta. Các phương án B, C, D thể hiện giá trị của tư tưởng Hồ Chí
Minh đối với thời đại.
Tham khảo: Mục III.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc (GT, tr.49)
9. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với dân tộc là?
A. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam
B. Phản ánh khát vọng thời đại
C. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
D. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh trong sự nghiệp giải phóng
Nội dung liên quan: Chương 1, mục III. Giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đoừng cho Đảng và nhân dân ta trên con đường thực
hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Các phương án B, C, D thể hiện
giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với thời đại.
Tham khảo: Mục III.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc (GT, tr.51)
10. Trong các giai đoạn hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, giai đoạn nào Hồ Chí
Minh hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam? A. Thời kỳ 1911 – 1920 B. Thời kỳ 1921 – 1930 C. Thời kỳ 1930 – 1945 D. Thời kỳ 1945 – 1969
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: B
Giải thích: Trong giai đoạn từ năm 1921 đến năm 1930, Nguyễn Ái Quốc có những hoạt
động thực tiễn và hoạt động lý luận hết sức phong phú, sôi nổi trên địa bàn nước Pháp, Liên Xô,
Trung Quốc, Thái Lan. Trong khoảng thời gian này, tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam
đã hình thành về cơ bản.
Tham khảo: Mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr.40-41)
11. Hồ Chí Minh trở về nước sau 30 năm hoạt động khi nào? A. 10/1938 B. 1/1941 C. 8/1942 D. 9/1943
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đápán:B
Tham khảo: Mục II.4. Thời kỳ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng (GT, tr.45)
12. Hồ Chí Minh bắt gặp Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về những vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa khi nào? A. 7/1920 B. 12/1920 C. 6/1923 D. 2/1930
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đápán:A
Tham khảo: Mục II.2. Thời kỳ 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc (GT, tr.37)
II. ​ Mức độ trung bình
1. Chủ trương “ỷ pháp cầu tiến bộ”, khai thông dân trí, nâng cao dân khí trên cơ sở đó mà tính
chuyện giải phóng dân tộc là quan điểm của nhà cách mạng nào? A. Hàm Nghi B. Tôn Thất Thuyết C. Phan Bội Châu D. Phan Châu Trinh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Giải thích: Phan Châu Trinh chủ trương cải cách, nâng cao dân trí, chấn hưng dân khí, lo
các vấn đề dân sinh để tạo lực cho cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.26)
2. Chủ trương cầu ngoại viện, dùng bạo lực để khôi phục độc lập dân tộc là của nhà cách mạng nào? A.HàmNghi B. Tôn Thất Thuyết C. Phan Bội Châu D. Phan Châu Trinh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Giải thích: Phan Bội Châu chủ trương dựa vào Nhật để đánh Pháp, ông gây dựng phong trào
Đông Du để tạo dựng lực lượng cho cách mạng Việt Nam
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.26)
3. Cuộc cách mạng nào được coi là “mở ra trước mắt họ thời đại cách mạng chống đế quốc, thời
đại giải phóng dân tộc”?
A. Đại cách mạng tư sản Pháp
B. Cuộc đấu tranh giành độc lập của Mỹ C. Công xã Pari
D. Cách mạng Tháng Mười Nga
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Giải thích: Cách mạng Tháng Mười Nga đã lật đổ nhà nước tư sản, thiết lập chính quyền Xô
Viết, mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử loài người. Cách mạng Tháng Mười Nga đã nêu một tấm
gương sáng về sự giải phóng các dân tộc bị áp bức.
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.27)
4. Luận điểm: “Chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu hái được những hiểu biết
quý báu của các đời trước để lại” là của ai? A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.29)
5. Triết lý hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời là ưu điểm của học thuyết, tôn giáo nào? A.Nhogiáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Hồi giáo
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh đã tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo. Đó là các triết lý
hành động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, đó là ước vọng về một xã hội bình trị, hòa mục,
hòa đồng, là triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính, đề cao văn hóa lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.29)
6. Tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn là ưu điểm của học thuyết, tôn giáo nào? A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Hồi giáo
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: B
Giải thích: Về Phật giáo, Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị
tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân. .
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.29-30)
7. Hồ Chí Minh nhận thấy học thuyết, tôn giáo nào trong đó có “những điều thích hợp với điều
kiện của nước ta”? A. Nho giáo B. Phật giáo C. Thiên chúa giáo D. Chủ nghĩa Tam dân
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: D
Giải thích: Đến khi trở thành người mác xít, Hồ Chí Minh lại tiếp tục tìm hiểu chủ nghĩa
Tam dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong đó có “những điều thích hợp với điều kiện của nước ta?
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.30)
8. Yếu tố nào thuộc nhân tố chủ quan giúp Hồ Chí Minh hình thành nên hệ thống tư tưởng của
mình? A.Truyềnthốngdântộc
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại
C. Khả năng tư duy và trí tuệ của Hồ Chí Minh D. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Giải thích:Những năm tháng hoạt động trong nước và bôn ba khắp thế giới để học tập,
nghiên cứu, Hồ Chí Minh đã không ngừng quan sát, nhận xét thực tiễn, làm phong phú thêm sự
hiểu biết của mình, đồng thời hình thành những cơ sở quan trọng để tạo dựng nên những thành công
trong lĩnh vực hoạt động lý luận của Người sau này.
Tham khảo: Mục I.2. Nhân tố chủ quan (GT, tr.33)
9. Yếu tố nào thuộc nhân tố chủ quan giúp Hồ Chí Minh hình thành nên hệ thống tư tưởng của
mình? A.Truyềnthốngdântộc
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại
C. Phẩm chất đạo đức và năng lực hoạt động thực tiễn D. Chủ nghĩa Mác - Lênin
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Giải thích: Mục tiêu giải phóng dân tộc, sự tác động mạnh mẽ của thời đại và sự nhận thức
đúng đắn về thời đại đã tạo điều kiện để Hồ Chí Minh hoạt động có hiệu quả cho dân tộc và nhân
loại. Có được điều đó là nhờ vào nhân cách, phẩm chất và tài năng, trí tuệ siêu việc của Hồ Chí Minh
Tham khảo: Mục I.2. Nhân tố chủ quan (GT, tr.33)
10. Hồ Chí Minh nhận xét về phong trào nào “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”?
A. Phong trào Cần Vương của Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết
B. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế của Hoàng Hoa Thám
C. Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu
D. Phong trào Duy Tân của Phan Châu Trinh
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đápán:C
Giải thích: Hồ Chí Minh phê phán hành động cầu viện Nhật Bản của Phan Bội Châu chẳng
khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”.
Tham khảo: Mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh (GT, tr.37)
11. Trong thời gian 30 năm hoạt động ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã đến và hoạt động tại Thái
Lan trong khoảng thời gian nào? A. 1921 – 1923 B. 1923 – 1924 C. 1924 – 1927 D. 1928 - 1929
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đápán:D
Tham khảo: Mục II.3. Thời kỳ 1921 – 1930: Hình thành tư tưởng cơ bản về cách mạng Việt Nam (GT, tr.43)
III. ​ Mức độ khó:
1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời của Hồ Chí Minh, khi Người tìm ra con
đường cứu nước giải phóng dân tộc?
A. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxay
C. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: A
Giải thích: Luận cương của Lênin đã nâng cao nhận thức của Hồ Chí Minh về con đường
giải phóng dân tộc, giúp Hồ Chí Minh tìm ra con đường cứu nước – con đường cách mạng vô sản.
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.32)
2. Đoạn trích sau đây thuộc tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Lúc bấy giờ, tôi ủng hộ cách
mạng Tháng Mười chỉ là theo cảm tính tự nhiên. . Tôi kính yêu Lênin vì Lênin là một người yêu
nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình. .”?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lênin
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.31)
3. Đoạn trích sau đây thuộc tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ
nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mạng nhất là chủ nghĩa
Lênin”?A.BảnánchếđộthựcdânPháp B. Đường cách mệnh
C. Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Lênin
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Nội dung liên quan: Chương 1, mục I. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: B
Tham khảo: Mục I.1. Cơ sở khách quan (GT, tr.31)
4. Sự kiện đánh dấu bước chuyển về chất trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc: Từ chủ nghĩa
yêu nước đến với chủ nghĩa Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai cấp, từ người yêu nước
trở thành người cộng sản?
A. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin
B. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxay
C. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp
D. Tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đáp án: C
Giải thích: Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu
tán thành việc Đảng xã hội gia nhập Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp và trở
thành người cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
Tham khảo: Mục II.2. Thời kỳ 1911 – 1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc (GT, tr.39)
5. Vào cuối những năm 20 đấu những năm 30 của thế kỷ XX, Quốc tế cộng sản đã bị chi phối
nặng nề bởi khuynh hướng “tả”. Khuynh hướng này đã khiến Nguyễn Ái Quốc bị chỉ trích như
nào? A.Chỉlođếnviệcphảnđế,màquênmấtlợiíchgiaicấpđấutranh
B. Chỉ lo đến cách mạng điền địa, mà quên mất cách mạng giải phóng dân tộc
C. Chỉ lo cách mạng giải phóng dân tộc, mà quên mất cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Chỉ lo đến việc phản phong, mà quên mất lợi ích dân tộc
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đápán:A
Giải thích: Hội nghị Trung ương lần thứ nhất của Đảng (10/1930) đã chỉ trích và phê phán
đường lối của Nguyễn Ái Quốc vì “chỉ lo đến việc phản đế, mà quên mất lợi ích giai cấp đấu tranh”,
thủ tiêu Chánh cương, Sách lược vắn tắt, quyết định dựa vào các nghị quyết của Quốc tế cộng sản để chỉnh đốn Đảng.
Tham khảo: Mục II.4. Thời kỳ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng (GT, tr.43)
6. Theo Hồ Chí Minh, nguồn gốc của những đau khổ và áp bức dân tộc là ở đâu?
A. Ở chính tại các nước thuộc địa
B. Ở tại “chính quốc”, ở nước đế quốc đang thống trị dân tộc mình
C. Ở tại các nước tư bản phát triển D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đápán:B
Giải thích: Hồ Chí Minh đã sớm nhận thức rằng, nguồn gốc của những đau khổ và áp bức
dân tộc mình chính là ở chính quốc, ở nước đế quốc đang thống trị mình. Chính vì vậy, khi ra đi tìm
đường cứu nước, Người lựa chọn đi sang phương Tây để tìm hiểu về kẻ thù của mình.
Tham khảo: Mục II.1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước (GT, tr.35)
7. Quốc tế cộng sản thừa nhận và sửa chữa những sai lầm của khuynh hướng “tả” tại Đại hội
lần thứ mấy? A. Đại hội IV B. Đại hội V C. Đại hội VI D. Đại hội VII
Nội dung liên quan: Chương 1, mục II. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh Đápán:D
Giải thích: Tháng 7/1935, Đại hội VII Quốc tế cộng sản đã phê phán khuynh hướng “tả”
trong phong trào cộng sản quốc tế, chủ trương mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất vì hòa bình,
chống chủ nghĩa phát xít.
Tham khảo: Mục II.4. Thời kỳ 1930 – 1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập
trường cách mạng (GT, tr.43)
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Phần 1: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
I. ​ Mức độ dễ:
1. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
B. Lật đổ sự thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến, mang lại ruộng đất cho dân cày
C. Đấu tranh chống lại giai cấp tư sản ở thuộc địa
D. Đấu tranh giải phóng giai cấp, mang lại tự do thực sự cho giai cấp công nhân
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: A
Giải thích: Hồ Chí Minh không chỉ bàn về vấn đề dân tộc nói chung. Xuất phát từ nhu cầu
khách quan của dân tộc Việt Nam, đặc điểm của thời đại, Người dành sự quan tâm đến các thuộc
địa, vạch ra thực chất của vấn đề dân tộc ở thuộc địa là đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, xóa bỏ
ách thống trị, giành quyền dân tộc tự quyết, thành lập Nhà nước độc lập.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.57)
2. Ai là người bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản? A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: A
Giải thích: Thời đại mà Mác sống là thời đại mà chủ nghĩa tư bản bắt đầu hình thành và phát
triển, nhận thức được sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản nên Mác tập trung nêu lên những vấn đề lý
luận để chống lại chủ nghĩa tư bản.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.58)
3. Ai là người bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc? A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Thời đại mà Lênin sống là thời đại mà chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh
tranh sang chủ nghĩa đế quốc. Do đó, Lênin tập trung nhiều vào việc chống lại sự tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.58)
4. Ai là người bàn nhiều về cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân? A. C.Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: D
Giải thích: Với tư cách là người dân một nước thuộc địa, sinh ra khi nước mất nhà tan, Hồ
Chí Minh hiểu rõ bản chất tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. Với mong muốn giải phóng dân tộc
mình cũng như các dân tộc bị áp bức trên thế giới, Hồ Chí Minh dành cả cuộc đời để đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.59)
5. Luận điểm: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộn sản”
được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích:Trong tác phẩm Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Hồ Chí Minh khẳng định phải thực
hiện “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Con đường
này kết hợp cả nội dung dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội; xét về thực chất chính là con đường
độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.59)
6. Luận điểm: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có
quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do” được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí
Minh? A. BảnánchếđộthựcdânPháp B. Đường cách mệnh C. Tuyên ngôn độc lập D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh tiếp nhận những nhân tố về quyền con người được nêu trong Tuyên
ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ, Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của Cách mạng Pháp.
Từ quyền con người, Người đã khái quát thành quyền dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
7. Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng do Nguyễn Ái Quốc chủ trì diễn ra khi nào? A. 1/1941 B. 5/1941 C. 12/1944 D. 8/1945
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: B
Giải thích: Sau 30 năm bôn ba nước ngoài, ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc trở về nước
hoạt động. Từ đây Người trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Vào tháng 5/1941, Người đã chủ
trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tám, hoàn thiện việc chuyển hướng chỉ đạo
chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
8. Đoạn trích sau được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Nước Việt Nam có quyền
hướng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam
quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập
ấy”? A. BảnánchếđộthựcdânPháp B. Đường cách mệnh C. Tuyên ngôn độc lập D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt
Nam dân chủ cộng hòa. Bản Tuyên ngôn đã khẳng định những quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam,
đồng thời cũng thể hiện quyết tâm, ý chí của người dân Việt Nam quyết tâm giữ vững nền độc lập
dân tộc.Thamkhảo:MụcI.1.Vấnđềdântộcthuộcđịa(GT,Tr.60)
9. Theo Hồ Chí Minh, đối tượng của cách mạng ở thuộc địa là?
A. Giai cấp tư sản bản xứ B. Giai cấp địa chủ
C. Chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Do mâu thuẫn chủ yếu khác nhau, tính chất cuộc đấu tranh cách mạng ở các
nước tư bản chủ nghĩa và các nước thuộc địa cũng khác nhau. Nếu như ở các nước tư bản chủ nghĩa
phải tiến hành cuộc đấu tranh giai cấp, thì ở các nước thuộc địa trước hết lại phải tiến hành cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc. Đối tượng của cách mạng ở thuộc địa không phải là giai cấp tư sản bản
xử, càng không phải là giai cấp địa chủ nói chung, mà là chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.68-69)
10. Theo Hồ Chí Minh ở Việt Nam và các nước thuộc địa cần tiến hành cuộc cách mạng nào
trước? A. Cáchmạnggiảiphónggiaicấp
B. Cách mạng giải phóng dân tộc
C. Cách mạng giải phóng con người một cách toàn diện
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: B
Giải thích: Giải phóng dân tộc khỏi ách áp bức của chủ nghĩa thực dân là điều kiện để giải
phóng giai cấp, giải phóng con người
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.66)
II. ​ Mức độ trung bình:
1. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa phương Đông là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức với giai cấp tư sản bản xứ
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh nhận thấy sự phân hóa giai cấp ở các nước thuộc địa phương đông
không giống như ở các nước tư bản phương Tây. Nếu như mâu thuẫn chủ yếu ở các nước tư bản
phương tây là mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản, thì mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội
thuộc địa phương đông là mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức và chủ nghĩa thực dân.
Tham khảo: Mục II.1. Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc (GT, Tr.68)
2. Luận điểm: “Dù phải hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên
quyết giành cho được độc lập” được Hồ Chí Minh đưa ra khi nào? A. 1/1941 B. 5/1941 C. 12/1944 D. 8/1945
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: D
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.61)
3. Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh cho rằng muốn làm cách mạng thì trước
hết phải có? A. Lực lượng cách mạng B. Đảng cách mạng C. Phương pháp cách mạng D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:B
Giải thích: Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh khẳng định: “Trước hết phải
có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp
bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
có vững thì thuyền mới chạy”
Tham khảo: Mục II.3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng sản lãnh đạo (GT, Tr.76)
4. Luận điểm sau được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Trước hết phải có đảng
cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức
và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
có vững thì thuyền mới chạy”?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Đường cách mệnh C. Tuyên ngôn độc lập D. Di chúc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:B
Giải thích: Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Hồ Chí Minh khẳng định: “Trước hết phải
có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp
bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái
có vững thì thuyền mới chạy”
Tham khảo: Mục II.3. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng sản lãnh đạo (GT, Tr.76)
5. Theo Hồ Chí Minh, trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, lực lượng nào “là gốc cách
mệnh”?A. Giaicấpcôngnhân B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tư sản dân tộc
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đáp án: D
Giải thích: Trong vấn đề lực lượng cách mạng, Hồ Chí Minh hết sức nhấn mạnh vai trò
động lực cách mạng của công nhân và nông dân. Người phân tích: các giai cấp công nhân và nông
dân có số lượng đông nhất, nên có sức mạnh lớn nhất. Từ đó, Người khẳng định công nông “là gốc cách mệnh”
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc (GT, Tr.78-79)
6. Trong cách mạng giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh coi giai cấp nào đóng vai trò động lực cách mạng? A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tư sản dân tộc
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đáp án: D
Giải thích: Trong vấn đề lực lượng cách mạng, Hồ Chí Minh hết sức nhấn mạnh vai trò
động lực cách mạng của công nhân và nông dân. Người phân tích: các giai cấp công nhân và nông
dân có số lượng đông nhất, nên có sức mạnh lớn nhất. Họ lại bị áp bức bóc lột nặng nề nhất nên
“lòng cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng quyết, công nông là tay không chân rồi, nếu thua
chỉ mất một cái kiếp khổ, nếu được thì được cả thế giới cho nên họ gan góc”
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc (GT, Tr.78-79)
7. Theo Hồ Chí Minh, trong cách mạng giải phóng dân tộc, lực lượng nào được coi là “bầu bạn
cách mệnh” của công nông?
A. Bộ phận địa chủ yêu nước
B. Tầng lớp tiểu tư sản – trí thức
C. Giai cấp tư sản dân tộc D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:D
Giải thích: Hồ Chí Minh không coi nhẹ khả năng tham gia sự nghiệp giải phóng dân tộc của
các giai cấp và tầng lớp khác. Người coi tiểu tư sản, tư sản dân tộc và một bộ phận giai cấp địa chủ
là bạn đồng minh của cách mạng.
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc (GT, Tr.81)
8. Hồ Chí Minh viết: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc,
cần phải dùng Bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng, giành lấy chính quyền và
bảo vệ chính quyền”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập tới vấn đề gì trong quan
điểm về Cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Tính tất yếu của bạo lực cách mạng
B. Hình thái của bạo lực cách mạng
C. Cách thức thể hiện của bạo lực cách mạng
D. Bạo lực cách mạng là phương thức phổ biến
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đáp án: A
Giải thích: Đánh giá đúng bản chất cực kỳ phản động của bọn đế quốc và tay sai “ Chế độ
thực dân, tự bản thân nó, đã là hành động bạo lực của kẻ mạnh đối với kẻ yếu”, Hồ Chí Minh vạch
rõ tính tất yếu của bạo lực cách mạng.
Tham khảo: Mục II.6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường
bạo lực cách mạng (GT, Tr.85)
9. Quan điểm: Vấn đề cơ bản của cách mạng thuộc địa là vấn đề nông dân là của? A. C.Mác B. V.I.Lênin C. Quốc tế cộng sản D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:C
Tham khảo: Mục II.1. Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc (GT, Tr.69)
10. Luận điểm: “Trong lúc này quyền lợi của bộ phận, của giai cấp phải đặt dưới sự sinh tử, tồn
vong của quốc gia, của dân tộc. Trong lúc này nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải
phóng, khong đòi được độc lập, tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia
dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận, giai cấp đến vạn năm cũng
không đòi lại được” thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề gì?
A. Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau
B. Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
D. Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm giai cấp, nhưng đồng thời
đặt vấn đè giai cấp trong vấn đề dân tộc. Giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực
dân là điều kiện để giải phóng giai cấp. Vì thế, lợi ích của giai cấp phải phục tùng lợi ích của dân tộc.
Tham khảo: Mục II.6. Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường
bạo lực cách mạng (GT, Tr.85)
III. ​ Mức độ khó:
1. Trong những luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa
xã hội, luận điểm nào bị ghi thiếu nội dung?
A. Nước được độc lập mà dân không được hưởng hạnh phúc, tự do thì độc lập chẳng có nghĩa lý gì
B. Thắng đế quốc tương đối dễ, thắng bần cùng lạc hậu còn khó hơn nhiều
C. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải làm hai nhiệm vụ tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng
D.Sau khi giành chính quyền phải tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cho dân giàu,
nước mạnh, mọi người được sung sướng, tự do
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Nội dung trên mới thực hiện được 2 nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng
giai cấp. Tư tưởng Hồ Chí Minh vừa phản ánh qui luật khách quan của sự nghiệp giải phóng dân
tộc trong thời đại chủ nghĩa đế quốc, vừa phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải
phóng dân tộc với mục tiên giải phóng giai cấp và giải phóng con người. Nội dung trên mới thực
hiện được 2 nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp, thiếu nội dung Xây dựng xã hội
cộng sản (giải phóng con người).
Tham khảo: Mục I.2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp (GT, Tr.65)
2. Trong quá trình tìm tòi con đường cứu nước, tại sao Hồ Chí Minh không lựa chọn đi theo con
đường cách mạng của các nước Anh, Pháp, Mỹ?
A. Đây là các cuộc cách mạng dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản
B. Các cuộc cách mạng này diễn ra ở phương Tây nên không phù hợp với xã hội phương
Đông C. Đâylànhữngcuộccáchmạngkhôngđếnnơi
D. Đây là các cuộc cách mạng không tiên tiến
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:C
Giải thích: Cách mệnh Pháp, Cách mạng Mỹ không giải phóng được các dân tộc bị áp bức
và những người lao động trên thế giới khỏi áp bức nô lệ. Họ vẫn phải làm cách mạng lần 2.
Tham khảo: Mục II.2. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường
cách mạng vô sản (GT, Tr.74)
3. Hồ Chí Minh khẳng định: “…Nọc độc và sức sống của con rắn độc Tư bản chủ nghĩa đang
tập trung ở thuộc địa…đánh rắn thì phải đánh ở đằng đầu”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh
muốn đề cập đến vấn đề gì trong quan điểm về vấn đề dân tộc?
A. Khả năng chủ động và giành thắng lợi của cách mạng thuộc địa so với cách mạng vô sản chính quốc
B. Tính sáng tạo của cách mạng thuộc địa
C. Phương pháp thực hiện cách mạng ở các nước thuộc địa
D. Động lực của cách mạng thuộc địa
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:A
Giải thích: Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa), nền
kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường. Đó là nguyên nhân sâu xa
dẫntớicáccuộcchiếntranhxâmlượcthuộcđịa. Các nước thuộc địa trở thành một trong những nguồn
sống của chủ nghĩa tư bản. Do vậy cách mạngthuộcđịaphảithựchiệntrướcthìmớitiêu diệt được con “rắn độc”TBCN.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc (GT, Tr.82)
4. Luận điểm của Hồ Chí Minh khẳng định: “Hai thứ Cách mạng tuy có khác nhau, nhưng có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau”. Người muốn nói về mối quan hệ của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng giải phóng giai cấp và dân tộc trong chủ nghĩa tư bản
B. Cách mạng giải phóng giai cấp ở chính quốc và giải phóng con người trong chủ nghĩa tư bản
C. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc
D. Cách mạng giải phóng giai cấp ở thuộc địa và cách mạng tư sản ở chính quốc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:C
Giải thích: Theo Hồ Chí Minh giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách
mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ mật thiếtvới nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc
đấutranhchống kẻ thù chung là chủ nghĩa đề quốc.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc(GT, Tr.84)
5. Luận điểm sau của Hồ Chí Minh nhằm đề cập đến vấn đề gì trong cách mạng giải phóng dân
tộc: “Làm cho các dân tộc thuộc địa, từ trước đến nay vẫn cách biệt nhau, hiểu biết nhau hơn và
đoàn kết lại để đặt cơ sở cho một Liên minh phương Đông tương lai, khối liên minh này sẽ là
một trong những cái cánh của cách mạng vô sản”?
A. Cách mạng giải phóng muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
B. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng sản lãnh đạo
C. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
D. Cách mạng giải phóng phải được thực hiện bằng con đường bạo lực cách mạng
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:C
Giải thích: Theo Hồ Chí Minh giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách
mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ mật thiếtvới nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc
đấutranhchống kẻ thù chung là chủ nghĩa đề quốc. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế
quốc, chủ nghĩa thực dân, cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt. Nhân dân các dân tộc
thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc(GT, Tr.82)
6. Luận điểm: “Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải là sự nghiệp của bản thân giai cấp
công nhân” là của ai? A. C.Mác B. Ph. Ănghen C. V.I. Lênin D. Hồ Chí Minh
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:A
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc (GT, Tr.83)
7. Trong các luận điểm sau đây, luận điểm nào của Hồ Chí Minh?
A. “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng.Tạo hóa cho họ những quyền không
ai có thể xâm phạm được:trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnhphúc”.
B. “Người ta sinh ra tự do và bìnhđẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyềnlợi”.
C. “Tất cả dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng
cóquyềnsống,quyềnsungsướngvà quyền tựdo”.
D. “Quyền tự nhiên của con người là quyền sống, quyền tự do, quyềntư hữu
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: C
Giải thích: Từnhữngquyềncơbảncủaconngườitrong Tuyên ngôn độc lập 1776 của nước Mỹ
và Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của Cách mạng Pháp, Hồ Chí Minh đã khái quát
và nâng cao thành quyền dân tộc.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.60)
8. Trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam. Hồ Chí Minh viết: “Làm tư
sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” thực chất là gì?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc.
B. Cuộc cách mạng với nội dung dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
C. Cách mạng giải phóng giai cấp là trung tâm tạo điều kiện giải phóng dân tộc.
D. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp.
Nội dung liên quan: Chương 2, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc Đáp án: B
Giải thích: Thực chất nội dung trên chính là con đường độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Tham khảo: Mục I.1. Vấn đề dân tộc thuộc địa (GT, Tr.59)
9. “Tất cả sinh lực của chủ nghĩa tư bản quốc tế đều lấy ở các nước xứ thuộc địa. Đó là nơi
chủ nghĩa tư bản lấy nguyên liệu cho các nhà máy của nó, nơi nó đầu tư, tiêu thụ hàng, mộ
nhân công rẻ mạt cho đạo quân lao động của nó, và nhất là binh lính bản xứ cho các đạo quân
phản cách mạng của nó. . nhân dân xứ thuộc địa là những người bị bóc lột tàn tệ nhất”. Câu
trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn đề gì trong quan điểm về cách mạng giải
phóng dân tộc?
A. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng thuộc địa trước cách mạng vô sản chínhquốc
B. Tính chủ động của cách mạng thuộc địa
C. Khả năng giành thắng lợi của cách mạng vô sản chính quốc.
D. Mối quan hệ giữa cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản chính quốc
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:A
Giải thích: Khi chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa), nền
kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu bức thiết về thị trường. Đó là nguyên nhân sâu xa
dẫntớicáccuộcchiếntranhxâmlượcthuộcđịa. Các nước thuộc địa trở thành một trong những nguồn
sống của chủ nghĩa đế quốc. Nhân dân thuộc địa là những người bị bóc lột nặng nề nhất. Do vậy,
họ có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để, luôn sẵn sàng, chủ động đứng lên làm cách mạng, giải phóng dântộc.
Tham khảo: Mục II.5. Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc(GT, Tr.81)
10. “ Công nông là tay không, chân không rồi, nếu thua thì chỉ mất một kiếp khổ, nếu được thì
được cả thế giới, cho nên họ gan góc”. Câu trích nêu trên Hồ Chí Minh muốn đề cập đến vấn
đề gì trong quan điểm về cách mạng giải phóng dân tộc ?
A. Tinh thần cách mạng triệt để của giai cấp công nhân, nông dân ở Việt Nam
B. Ý thức tự giác cách mạng củacôngnông
C. Nguồn gốc của giai cấp công nhân.
D. Công nông là lực lượng cách mạng đông đảonhất.
Nội dung liên quan: Chương 2, mục II. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc Đápán:A
Giải thích: Dưới chế độ cai trị của chủ nghĩa tư bản Pháp, Việt nam biến thành xã hội thuộc
địa, thì tất cả các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giai cấp đều bị đặt trong quỹ đạo chuyển
động của xã hội đó. Công nông không chỉ không có tư liệu sản xuất, mà còn chịu nỗiđau mất nước.
Tham khảo: Mục II.4. Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc (GT. tr 81)
Phần 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
I. ​ Mức độ dễ:
1. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ những phương diện nào?
A. Hồ Chí Minh tiếp thu lý luận về chủ nghĩa xã hội khoa học của lý luận Mác - Lênin trước
hết là từ yêu cầu tất yếu của công cuộc giải phóng dân tộc Việt Nam.
B. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội ở phương diện đạo đức, hướng tới giá trị nhân văn, nhân đạo mác xít
C. Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội từ phương diện văn hóa D. Cả 3 phương án trên
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:D
Giải thích: Hồ Chí Minh tiếp cận chủ nghĩa xã hội theo quan điểm Mác - Lênin từ lập
trường của một người yêu nước đi tìm con đường giải phóng dân tộc để xây dựng một xã hội mới
tốt đẹp. Người tiếp thu quan điểm của những nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học, đồng thời có
sự bổ sung cách tiếp cận mới về chủ nghĩa xã hội.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.98)
2. Hồ Chí Minh khẳng định tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam từ khi nào?
A. Từ những năm 20 của thế kỷ XX
B. Từ những năm 30 của thế kỷ XX
C. Từ những năm 40 của thế kỷ XX
D. Từ những năm 50 của thế kỷ XX
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:A
Giải thích:Với điều kiện lịch sử mới, con đường phát triển của dân tộc Việt Nam là độc lập
dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Điều này chính là sự lựa chọn đúng đắn của Hồ Chí Minh và
thực tế chứng minh con đường phát triển đó của dân tộc Việt Nam là tất yếu. Ngay từ đầu những
năm 20 của thế kỷ XX, khi đã tin theo lý luận về chủ nghĩa cộng sản khoa học của chủ nghĩa Mác -
Lênin, Hồ Chí Minh đã xác định con đường cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Tham khảo: Mục I.1. Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.97)
3. Hồ Chí Minh khẳng định tính tất yếu của sự phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
trong tác phẩm nào?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp B. Con rồng tre
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên D. Đạo đức cách mạng
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:C
Giải thích:Hồ Chí Minh đã thấy rõ tính tất yếu của sự phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội của
dân tộc Việt Nam ngay khi trở thành người cộng sản năm 1920 và khẳng định điều đó trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên và phát triển quan điểm này trong suốt quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.99)
4. Hồ Chí Minh xác định chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất trong chủ nghĩa xã hội như thế nào?
A. Chế độ sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.
B. Chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất.
D. Chế độ sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất.
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:C
Giải thích: Trong chủ nghĩa xã hội, người dân làm chủ, trước tiên là kinh tế thông qua chế
độ sở hữu công cộng về tư liệu sảnxuất.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.100)
5. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là?
A. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân
B. Độc lập tự do cho dân tộc, ấm no hạnh phúc cho nhân dân
C. Chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, nhà nước của dân, do dân, vì dân
D. Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công nông nghiệp hiện đại, đời sống người dân ngày càng được cải thiện
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:A
Giải thích: Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là nâng cao đời
sống nhân dân. Theo Người, muốn nâng cao đời sống nhân dân phải tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Mục tiêu nâng cao đời sống toàn dân là tiêu chí tổng quát để khẳng định và kiểm nghiệm tính chất
xã hội chủ nghĩa của các lý luận chủ nghĩa xã hội và chính sách thực tiễn.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.105)
6. Theo Hồ Chí Minh, độn g lực quan trọng nhất của chủ nghĩa xã hội là? A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa D. Con người
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:D
Giải thích: Theo Hồ Chí Minh, động lực của chủ nghĩa xã hội biểu hiện ở các phương diện:
vật chất và tinh thần, nội sinh và ngoại sinh. Nhưng tất cả các yếu tố đó đều phải thông qua một
nhân tố để phát huy: nhân tố con người. Do đó, con người được Hồ Chí Minh coi là động lực
quan trọng nhất của chủ nghĩa xã hội.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.100)
7. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tồn tại mấy loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã
hội? A.1loạihình B. 2 loại hình C. 3 loại hình D. 4 loại hình
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: B
Giải thích: Theo quan điểm của các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác - Lênin, có hai con
đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Con đường thứ nhất là quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội từ
những nước tư bản phát triển ở trình độ cao. Con đường thứ hai là quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa
xã hội ở những nước chủ nghĩa tư bản phát triển còn thấp, những nước lạc hậu.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của thời ký quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.111)
8. Phương diện tiếp cận bao trùm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội?
A. Từ phương diện đạo đức
B. Từ khát vọng giải phóng dân tộc
C. Từ phương diện văn hóa
D. Từ lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:C
Giải thích:Quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cũng là quá trình xây dựng
văn hóa mới tiến bộ vì hạnh phúc của nhân dân.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.98)
9. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội là?
A. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân
B. Độc lập tự do cho dân tộc, ấm no hạnh phúc cho nhân dân
C. Chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, nhà nước của dân, do dân, vì dân
D. Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công nông nghiệp hiện đại, đời sống người dân ngày càng được cải thiện
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:B
Giải thích: Ở Hồ Chí Minh mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội và mục tiêu phấn đấu của
Người là một, đó là độc lập, tự do cho dân tộc, hạnh phúc cho nhân dân; đó là làm sao cho nước
ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.104)
10. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ cấu ngành kinh tế cần xây dựng trong thời kỳ quá độ ở Việt
Nam là?A.Công–nông-thương B. Thương – công - nông C. Nông – công - thương D. Công – thương - nông
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Hồ Chí Minh chú trọng phát triển nông nghiệp, xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.116)
II. ​ Mức độ trung bình:
1. Luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh đề cập đến vấn đề gì: “Ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm
ít thì ăn ít, ai không làm thì không ăn, tất nhiên là trừ người già cả, đau yếu và trẻ con”?
A. Phân phối theo năng lực B. Phân phối theo nhu cầu
C. Phân phối theo lao động D. Phân phối bình quân
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:C
Giải thích:Khi nhấn mạnh mặt kinh tế, Hồ Chí Minh nêu chế độ phân phối theo nguyên tắc
của chủ nghĩa Mác - Lênin là làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có phúc lợi xã hội.
Tham khảo: Mục I.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.100)
2. Luận điểm của Hồ Chí Minh: “Mục đích của chủ nghĩa xã hội là gì? Nói một cách đơn giản
và dễ hiểu là: không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, trước hết là
nhân dân lao động” đề cập đến vấn đề gì?
A. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
B. Mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
C. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực chính trị
D. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội trên lĩnh vực kinh tế
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:A
Giải thích: Hồ Chí Minh quan niệm mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là nâng cao đời sống nhân dân.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.104)
3. Theo Hồ Chí Minh, yếu tố trở lực kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa xã hội, làm cho chủ
nghĩa xã hội trở nên xơ cứng, trì trệ, không có sức hấp dẫn là? A. Chủ nghĩa đế quốc B. Chủ nghĩa cá nhân C. Các tệ nạn xã hội D. Bệnh tham ô, lãng phí
Nội dung liên quan: Chương 3, mục I. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đápán:B
Giải thích: Hồ Chí Minh không chỉ chỉ ra các nguồn động lực của chủ nghĩa xã hội, mà
Người còn chỉ ra các yếu tố kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa xã hội, đó là chủ nghĩa cá nhân
và Người coi đó là “căn bệnh mẹ” đẻ ra hàng loạt các căn bệnh khác.
Tham khảo: Mục I.3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu động lực của chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam (GT, Tr.110-111)
4. Theo Hồ Chí Minh, loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là? A. Quá độ trực tiếp
B. Quá độ bán trực tiếp C. Quá độ gián tiếp
D. Quá độ bán gián tiếp
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: C
Giải thích: Quan niệm của Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội pử Việt
Nam là quan niệm về một hình thái quá độ gián – quá độ từ một xã hội thuộc địa nửa phong kiến,
nông nghiệp lạc hậu sau khi giành được độc lập đi lên chủ nghĩa xã hội
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.112)
5. Theo Hồ Chí Minh, khi bước vào thời kỳ quá độ, đặc điểm to nhất của Việt Nam là gì?
A. Từ một nước nông nghiệp tiến lên chủ nghĩa xã hội
B. Từ một nước lạc hậu quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội
C. Từ một nước thuộc địa nửa phong kiến quá độ lên chủ nghĩa xã hội
D. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu quá độ lên chủ nghĩa xã hội không phải kinh qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
Nội dung liên quan: Chương 3, mục II. Con đường, biện pháp quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Đáp án: D
Giải thích: Quan niệm của Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
là quan niệm về một hình thái quá độ gián – quá độ từ một xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nông
nghiệp lạc hậu sau khi giành được độc lập đi lên chủ nghĩa xã hội, không kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
Tham khảo: Mục II.1. Đặc điểm nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (GT, Tr.112-113)
6. Theo Hồ Chí Minh, mâu thuẫn cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là?
A. Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước với thực trạng kinh tế - xã hội quá thấp kém
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công dân
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ phong kiến D. Cả 3 phương án trên