



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911
BỘ CÂU HỎI MÔN TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN CHƯƠNG 1
1. C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của chủ nghĩa
duy vật cũ, tính thần bí của phép biện chứng duy tâm và sáng tạo ra học thuyết triết học: A. Duy vật B. Duy vật biện chứng C. Duy vật tâm D. Duy vật siêu hình
2. Triết học Mác-Lênin đã khẳng định như thế nào về vai trò của tri thức trong việc
hình thành thế giới quan của con người?
A. Quyết định thế giới quan của mỗi cá nhân
B. Là cơ sở gián tiếp hình thành nên thế giới quan
C. Là cơ sở trực tiếp hình thành nên thế giới quan
D. Có vai trò nhưng không quan trọng
3. Trường phái triết học nào thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, nhưng không phải là
ý thức cá nhân, mà đó là tinh thần khách quan có trước, độc lập với con người, quyết
định sự tồn tại của tự nhiên, xã hội và tư duy? A. Duy vật siêu hình B. Duy tâm chủ quan C. Duy tâm khách quan D. Duy vật biện chứng
4. Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống những quan điểm, quan niệm của con người
về thế giới và vị trí của con người trong thế giới, là khoa học về những quy luật vận
động và phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy? A. Tôn giáo B. Triết học C. Nhận thức luận D. Phương pháp luận
5. Khái niệm nào dùng để chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý
tưởng xác định về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó? A. Nhân sinh quan B. Thế giới quan lOMoAR cPSD| 58137911 C. Phương pháp luận D. Nhận thức luận
6. Phép biện chứng nào đã đẩy lùi được phép biện chứng Cổ đại, nhưng rồi chính nó
lại bị phủ định bới phép biện chứng Mác xít? A. Duy tâm B. Siêu hình C. Thần thoại D. Duy vật
7. Những phát hiện mới của khoa học tự nhiên thế kỷ XIX, như: Tia X, hiện tượng
phóng xạ, điện tử… đã tác động đến nhận thức của con người như thế nào?
A. Vật chất không tồn tại thật sự
B. Vật chất đã tiêu tan
C. Phá bỏ những giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất
D. Vật chất có tồn tại nhưng con người không thể nhận thức
8. Khái niệm được các nhà triết học thời kỳ cận – hiện đại mô tả chính xác hệ thống
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng của con người về thế giới và vị trí của con
người trong thế giới, là: A. Nhân sinh quan B. Thế giới quan C. Tri thức D. Ý thức
9. Người Hy Lạp Cổ đại sử dụng thuật ngữ nào để phân biệt "triết gia" với những "kẻ
ngụy biện" chuyên thuyết giảng về triết lý, nghệ thuật hùng biện cho những người
giàu với mục đích kiếm tiền?
A. Tình yêu đối với sự thông thái
B. Tình yêu đối với hào quang và địa vị xã hội
C. Niềm yêu thích tự do cá nhân
D. Niềm yêu thích sự ung dung, tự tại
10. Chữ “Trí” trong triết học Cổ đại Phương Đông và “yêu mến sự thông thái” trong
triết học Phương Tây có chung hàm nghĩa gì với triết học Mác-Lênin?
A. Trí tuệ và sự hiểu biết sâu sắc của con người về thế giới thiên - địa - nhân lOMoAR cPSD| 58137911
B. Trí tuệ, hiểu biết của con người về thế giới và vị trí của con người trong thế giới
C. Tri thức, suy ngẫm để dẫn dắt con người đến với lẽ phải
D. Sự giải thích vũ trụ, định hướng khát vọng tìm kiếm chân lý của con người
11. Nhà triết học Hêraclit đánh giá cao vai trò của yếu tố nào khi khẳng định: “tôi
thích cái gì mà có thể nhìn thấy được và nghe thấy được”?
A. Bộ não trong nhận thức
B. Đôi mắt trong nhận thức các sự vật đơn lẻ
C. Giác quan trong nhận thức các sự vật đơn lẻ
D. Trái tim trong nhận thức
12. Anh/chị hiểu như thế nào về quan điểm của chủ nghĩa Khắc kỷ: Đức hạnh được
bao hàm trong một ý chí hòa hợp với Tự nhiên… "ốm đau nhưng vẫn hạnh phúc,
hiểm nguy nhưng vẫn hạnh phúc, chết đi nhưng vẫn hạnh phúc, lưu đày nhưng vẫn
hạnh phúc, sống ô nhục nhưng vẫn hạnh phúc"?
A. Nhấn mạnh lối sống dĩ hòa vi quý
B. Nhấn mạnh ý chí tự chủ của mỗi cá nhân
C. Nhấn mạnh yếu tố con người là một thực thể tự nhiên
D. Nhấn mạnh yếu tố nhường nhịn để sống an toàn
13. Nội dung nào sau đây được phản ánh trong câu hát “Mẹ ru cái lẽ ở đời. Sữa nuôi
phần xác, hát nuôi phần hồn”? A. Tinh thần B. Vật chất, tinh thần C. Vật chất D. Ý thức, ý niệm
14. Quan niệm về xã hội của Cantơ là gì khi nhấn mạnh: “Trở về với quá khứ là không
thể có, đối với mục đích loài người, thì chỉ có một hướng là tiến lên”?
A. Lịch sử xã hội là một quá trình thống nhất, phát triển theo những quy luật nội tại và tất yếu
B. Lịch sử xã hội vận động theo quy luật mà chúa trời đã tạo ra
C. Lịch sử xã hội vận động tất yếu theo quy luật mà các đấng siêu nhiên đã vạch sẵn
D. Lịch sử xã hội là quá trình phát triển theo những quy luật nội tại của nó lOMoAR cPSD| 58137911
15. Nội dung nào sau đây phản ánh sự khác biệt của triết học Phương Đông với triết học Phương Tây?
A. Chỉ đề cập đến nhân sinh quan
B. Chỉ đề cập đến thế giới quan
C. Đi từ thế giới quan đến nhân sinh quan
D. Đi từ nhân sinh quan đến thế giới quan
16. Muốn biến tri thức thành hành động thực tiễn, anh/chị cần có: A. Tri thức B. Niềm tin C. Lý tưởng D. Tình cảm
17. Hiện tượng xem bói, xem tướng của một số người dân hiện nay phản ánh yếu tố nào sau đây? A. Ý thức B. Mê tín dị đoan C. Siêu hình D. Tâm lý
18. Vì sao con người lại tìm đến sự chở che của thần linh, thượng đế mỗi khi họ thất
bại trong nghề nghiệp và cuộc sống?
A. Muốn dựa vào sức mạnh siêu nhiên để thành công
B. Con người là do các đấng tạo hóa sinh ra và quyết định số phận
C. Muốn biết trước vận mệnh để thay đổi tương lai
D. Thiếu lý trí, thiếu niềm tin ở cuộc sống, muốn được an ủi bởi niềm tin hư ảo
19. Vì sao thế giới quan duy tâm không được ứng dụng trong nghiên cứu khoa học?
A. Phủ nhận tính khách quan của tri thức khoa học
B. Công nhận sức mạnh của thần linh
C. Không có tính biện chứng
D. Không có tính thực tiễn
20. Truyền thuyết Lạc Long Quân - Âu Cơ, truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh…
của người Việt Nam thuộc loại hình thế giới quan nào? A. Duy tâm lOMoAR cPSD| 58137911 B. Thần thoại C. Duy vật D. Siêu hình
21. Các cá nhân chỉ chú ý đến lợi ích của bản thân, đề cao vật chất, không quan tâm
đến lợi ích cộng đồng, là biểu hiện của: A. Chủ nghĩa hiện sinh
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan C. Chủ nghĩa thực dụng
D. Chủ nghĩa thực chứng
22. Biểu hiện của chủ nghĩa cơ hội trong đời sống xã hội hiện nay là gì?
A. Sống và làm việc không theo định hướng, đường lối rõ rệt, không có chính kiến
hẳn hoi, ngả nghiêng nhằm mưu lợi trước mắt
B. Chỉ nghĩ đến lợi ích vật chất
C. Chỉ nghĩ đến bản thân và gia đình của mình không chú ý đến lợi ích của tập thể D.
Nhận thức đúng và làm theo yêu cầu thực tiễn
23. Sử dụng tính biện chứng duy vật để chỉ ra nguyên nhân chủ yếu, cơ bản của việc
lựa chọn sai chuyên ngành đào tạo của một bộ phận sinh viên hiện nay?
A. Cha, mẹ không định hướng nghề nghiệp cho con
B. Sự nhận thức và định hướng chưa đầy đủ
C. Sự thiếu ý chí vươn lên
D. Sự thiếu nghị lực, vượt khó
24. Trong thực tiễn, thế giới quan có đồng thời tác động đến các nhà khoa học và
những người ít học không? Vì sao?
A. Cùng tác động. Vì các cá nhân đều cùng sống trong thế giới
B. Cùng tác động. Vì ít nhiều các cá nhân phải xét đoán sự vật, hiện tượng, nhận thức
thế giới và chính bản thân mình để tồn tại và phát triển
C. Không cùng tác động. Vì không giúp con người cơ sở khoa học để nhận thức mục
đích, ý nghĩa của cuộc sống
D. Không cùng tác động. Vì họ có quan điểm sống khác nhau lOMoAR cPSD| 58137911
25. Vì sao Ph.Ăng ghen viết: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết
học hiện đại, là vấn đề giữa tư duy và tồn tại”?
A. Vì đó là vấn đề có ý nghĩa nền tảng và là điểm xuất phát để giải quyết các vấn đề còn lại
B. Mọi hiện tượng trong thế giới này chỉ có thể là hiện tượng vật chất
C. Vật chất và tinh thần vốn tồn tại như là điều kiện, tiền đề của nhau D. Vật chất và
tinh thần là những vật thể phổ biến
26. Vì sao thế giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc sống của con
người và xã hội loài người?
A. Con người phải nhận thức đúng, khoa học về thế giới thì mới cải tạo thế giới thành công
B. Thế giới quan là vấn đề đầu tiên của triết học
C. Vấn đề triết học đặt ra trước hết là vấn đề thực tiễn
D. Con người có thể xây dựng thế giới
27. Vì sao trình độ phát triển của thế giới quan là tiêu chí quan trọng đánh giá mức độ
trưởng thành của mỗi cá nhân trong nhận thức và cải tạo thế giới?
A. Vì nó sẽ quyết định mức độ hoàn thiện của phương thức tư duy, nhân sinh quan
trong khám phá và chinh phục thế giới
B. Vì nó sẽ quyết định trình độ của cá nhân trong quá trình nhận thức thế giới
C. Vì những vấn đề triết học đặt ra là vấn đề con người
D. Vì những vấn đề triết học đặt ra trước hết là vấn đề tư duy, ý thức
28. Anh/chị vận dụng thế giới quan nào khi nghiên cứu khoa học chuyên ngành? Vì sao?
A. Duy tâm. Vì nó là tiền đề để xác lập phương thức tư duy
B. Duy vật. Vì nó là tiền đề xác lập nhân sinh quan tích cực
C. Duy vật biện chứng. Vì nó là thế giới quan đúng đắn khoa học
D. Siêu hình. Vì nó là tiền đề để khám phá và chinh phục thế giới
29. Anh/chị vận dụng phương pháp luận nào khi nghiên cứu khoa học chuyên ngành? Vì sao?
A. Duy tâm khách quan. Vì chúng có giá trị định hướng cho con người trong quá trình
cải tạo thế giới
B. Duy vật siêu hình. Vì nó là thế giới quan đúng đắn khoa học lOMoAR cPSD| 58137911
C. Duy vật biện chứng. Vì nó trang bị cho con người hệ thống những nguyên tắc
phương pháp luận chung nhất trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
D. Duy tâm khách quan. Vì nó có giá trị định hướng con người nhận thức tự nhiên
30. Anh/chị vận dụng thế giới quan nào khi tham gia các hoạt động ngoại khóa, đội
xung kích vì cộng đồng? Vì sao?
A. Duy tâm khách quan. Vì nó là tiền đề để xác lập phương thức tư duy tích cực và cải tạo thế giới
B. Duy vật. Vì nó là tiền đề xác lập nhân sinh quan tích cực và cải tạo thế giới
C. Duy vật biện chứng. Vì đó là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy
hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và cải tạo thế giới
D. Duy vật siêu hình. Vì nó là tiền đề để khám phá và chinh phục thế giới
31. Câu tục ngữ: “Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa” phản ánh nội dung nào của triết học? A. Tư duy phê phán B. Tư duy kinh nghiệm C. Tư duy khoa học D. Tư duy siêu hình
32. Câu tục ngữ: “Tháng chạp là tháng trồng khoai, tháng giêng trồng đậu, tháng hai
trồng cà” phản ánh nội dung nào của triết học? A. Tư duy phê phán B. Tư duy kinh nghiệm C. Tư duy khoa học D. Tư duy siêu hình
33. Nội dung: “Mưa axit cực kỳ độc hại vì được tạo ra bởi lượng khí thải SO2 và NO2
trong quá trình sản xuất và sự hòa tan một số kim loại nguy hiểm trong không khí”
phản ánh tư duy nào của triết học? A. Tư duy phê phán B. Tư duy kinh nghiệm C. Tư duy khoa học D. Tư duy siêu hình lOMoAR cPSD| 58137911
34. Vì sao trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, Đảng ta khẳng định: Phải
đổi mới tư duy lý luận?
A. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các vấn đề lý luận đặt ra
B. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các vấn đề thực tiễn đặt ra
C. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các tồn tại của thời kỳ kinh tế bao cấp trước đó
D. Đó là định hướng đúng đắn để giải quyết có hiệu quả các vấn đề do chiến tranh gây ra
35. Trong thời đại toàn cầu hóa, khoa học – kỹ thuật phát triển như vũ bão hiện nay
thì thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác-Lênin có còn phù hợp không? Tại sao?
A. Không phù hợp vì triết học Mác-Lênin ra đời từ thế kỷ 19
B. Rất phù hợp để thúc đẩy các luồng tư duy
C. Rất phù hợp để giải quyết các mâu thuẫn chủ yếu đang tồn tại giữa các quốc gia, dân tộc
D. Rất phù hợp để phân tích các xu hướng vận động, phát triển của xã hội từ đó có giải pháp thích hợp
36. Trong quá trình nhận thức và lao động nghề nghiệp, anh/chị thiếu tri thức, niềm
tin hoặc lý tưởng thì sẽ như thế nào?
A. Không nhận thức được thế giới
B. Nhận thức sai về thế giới
C. Không có phương hướng hành động D. Không thể tư duy
37. Các cá nhân vừa thừa nhận thế giới vật chất vừa tin có lực lượng siêu nhiên chi
phối cuộc sống là biểu hiện của quan điểm nào? A. Duy vật siêu hình B. Duy vật biện chứng C. Duy tâm khách quan D. Duy tâm chủ quan
38. Vì sao tri thức có tính quyết định trong việc hình thành thế giới quan cá nhân?
A. Vì đó là yếu tố trực tiếp để cá nhân biến lý trí, niềm tin thành hiện thực
B. Vì đó là yếu tố quyết định để cá nhân biến lý tưởng, niềm tin thành hiện thực
C. Vì đó là điều kiện cơ bản để tình cảm, niềm tin thành hiện thực lOMoAR cPSD| 58137911
D. Vì đó là điều kiện biến trí tuệ thông đạt thành thế giới quan
39. Vì sao khi thực hiện các dự án khởi nghiệp, anh/chị phải dự kiến những tình huống
không mong muốn có thể xảy ra?
A. Vì bên cạnh nội dung sẽ xuất hiện hiện tượng chi phối
B. Vì bên cạnh cái tất nhiên thường có cái ngẫu nhiên làm biến đổi kết quả
C. Vì bên cạnh kết quả sẽ xuất hiện những nguyên nhân trái chiều
D. Vì bên cạnh bản chất sẽ xuất hiện những hiện tượng không phù hợp
40. Vì sao các cá nhân có tri thức, có niềm tin nhưng thiếu ý chí thì khó thành công
trong hoạt động thực tiễn?
A. Vì cuộc sống không bằng phẳng, ý chí mạnh sẽ hạn chế tổn thương, đau đớn để thành công
B. Đó là yếu tố giúp chúng ta độc lập, tự chủ, phát huy sức mạnh vượt qua mọi trở ngại để thành công
C. Vì đó là sức mạnh tinh thần, là tài sản lớn nhất của đời người giúp chúng ta thành công
D. Vì đó là sự kiên trì theo đuổi mục tiêu mà mình chọn để thành công
41. Trong học tập và hoạt động nghề nghiệp để đạt được thành công, anh chị cần vận
dụng thế giới quan nào? A.
Thế giới quan duy vật biện chứng. Vì đó là tiền đề quan trọng để khám phá và chinh phục thế giới B.
Thế giới quan duy vật. Vì sẽ giúp chúng ta hiểu biết tường tận về thế giới và bản thân con người C.
Thế giới quan. Vì sẽ giúp ta hiểu trật tự vật chất và tinh thần trong thế giới D.
Triết học. Vì phạm vi phản ánh rộng và bao quát
42. Khi tuyển dụng, các doanh nghiệp đưa ra các tiêu chí về kỹ năng nghề nghiệp, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, ngoại ngữ…. Theo anh/chị, họ đã dựa trên phương pháp luận nào? A. Duy vật biện chứng B. Duy vật siêu hình C. Duy vật chất phác D. Chủ nghĩa thực dụng lOMoAR cPSD| 58137911
43. Theo quan điểm của triết học duy vật thì nguyên nhân nào quyết định mọi sự vận
động, phát triển của sự vật, hiện tượng trong thế giới? A. Vật chất B. Tinh thần C. Tôn giáo D. Văn hoá
44. Anh/chị vận dụng phương pháp luận biện chứng trong cuộc sống như thế nào?
A. Trong mọi lĩnh vực, học hỏi, xem xét sự vật trong mối liên hệ, quan hệ của sự sinh
tồn, phát triển và tiêu vong.
B. Nâng cao lý tưởng cách mạng, truyền thống của dân tộc cho sinh viên
C. Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội
D. Giao tiếp, ứng xử, giải trí lành mạnh, bày tỏ quan điểm, tâm tư nguyện vọng, hỗ
trợ giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong cuộc sống
45. Trong quá trình đánh giá sự trưởng thành, phát triển của mỗi cá nhân, của mỗi
cộng đồng xã hội thì tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất? A. Trình độ học vấn
B. Trình độ phát triển của thế giới quan
C. Trình độ phát triển của nhân sinh quan
D. Sự đa dạng của các mối quan hệ cộng đồng
46. Anh/chị cho biết vì sao nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học thế kỷ
15 – 17 có giá trị vượt thời đại, vượt ra khỏi khuôn phép tôn giáo?
A. Tín ngưỡng giúp họ trở nên sáng suốt để tiếp cận tri thức khoa học
B. Thế giới quan tôn giáo giúp họ giải thích hợp lý khi thất bại
C. Họ chứng minh, thuyết phục bằng sức mạnh tôn giáo
D. Họ chứng minh bằng khoa học thực nghiệm, vượt ra ngoài nguyên nhân tôn giáo
47. Vì sao thế giới quan duy vật biện chứng là thế giới quan khoa học và sáng tạo?
A. Vì thế giới quan đúng đắn là tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp
lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục thế giới
B. Vì nó đòi hỏi con người xem xét thế giới phải dựa trên những khuôn mẫu lý tưởng
để điều chỉnh hành vi
C. Vì mọi hoạt động của con người phải từ thực tiễn
D. Vì đó là khuôn mẫu lý tưởng để có nhân sinh quan phù hợp lOMoAR cPSD| 58137911
48. Vì sao trường phái nhị nguyên luận thừa nhận sự tồn tại độc lập của hai thực thể
“vật chất” và “ý thức”, nhưng cuối cùng lại rơi vào duy tâm?
A. Vì họ cho rằng ý thức sẽ quyết định vật chất
B. Vì họ khẳng định hai thực thể vật chất và tinh thần tồn tại song song
C. Vì họ khẳng định một trong hai hoặc cả hai thực thể vật chất và tinh thần do lực
lượng siêu nhiên quyết định
D. Vì họ khẳng định có lực lượng siêu nhiên
49. Vì sao trong quá trình nhận thức chúng ta luôn kết hợp giữa tri thức triết học, khoa
học chuyên ngành và tri thức kinh nghiệm?
A. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành công trong hoạt động cụ thể của mọi lĩnh vực
B. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành công trong công tác lý luận
C. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành công trong kinh tế
D. Đó là tiền đề đảm bảo sự thành công trong văn hóa, xã hội CHƯƠNG 2
50. Trong lịch sử tư tưởng nhân loại, xung quanh vấn đề này luôn diễn ra cuộc đấu
tranh không khoan nhượng giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Anh/chị hãy
cho biết đó là vấn đề gì? A. Phạm trù ý thức B. Phạm trù vật chất C. Phạm trù chất D. Phạm trù lượng
51. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, điểm chung, thống nhất của các sự vật,
hiện tượng trong thế giới là gì?
A. Tính khách quan - độc lập không lệ thuộc vào ý thức
B. Tính vận động – tính cố hữu, độc lập không lệ thuộc vào ý thức
C. Tính đứng im - độc lập không lệ thuộc vào ý thức
D. Tính vật chất - tính tồn tại, độc lập không lệ thuộc vào ý thức
52. Nội dung nào dưới đây nói về điểm đặc biệt và tính sáng tạo trong phương pháp
định nghĩa vật chất của Lênin ? A. Định nghĩa vật chất thông qua ý thức
B. Định nghĩa vật chất thông qua vận động
C. Định nghĩa vật chất thông qua tồn tại lOMoAR cPSD| 58137911
D. Định nghĩa vật chất thông qua khái niệm
53. Mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
B. Mối quan hệ giữa vật chất và vận động
C. Mối quan hệ giữa vật chất và tinh thần
D. Mối quan hệ giữa vật chất và cảm giác
54. Triết học nào cho rằng: Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
A. Triết học Phương Tây
B. Triết học Phương Đông C. Triết học Mác-Lênin D. Triết học Hy Lạp
55. Tính chất chung của thế giới vật chất, là gì?
A. Tính vận động, đứng im
B. Tính vận động, biến đổi
C. Tính phát triển, biến đổi
D. Tính liên hệ, biến đổi
56. Quy luật nào sao đây có thể chứng minh quan niệm của triết học Mác-Lênin: Vận
động của vật chất là không thể tạo ra và không bị tiêu diệt?
A. Quy luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
B. Quy luật lượng đổi dẫn đến chất đổi
C. Quy luật tiến hóa của tự nhiên
D. Quy luật chọn lọc tự nhiên
57. Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại có đặc điểm chung là gì? A.
Quy vật chất về một hay một vài dạng cụ thể và xem chúng là khởi nguyên
của thế giới, tức quy vật chất về những vật thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại ở thế giới bên ngoài B.
Quy vật chất về một dạng tinh thần và xem chúng là khởi nguyên của thế
giới, tức quy vật chất về những hình ảnh, đấng quyền năng cảm tính đang tồn tại ở thế giới bên ngoài C.
Quy vật chất về một dạng thực tại khách quan, được con người chụp lại, chép
lại, không phụ thuộc vào cảm giác lOMoAR cPSD| 58137911 D.
Quy vật chất về một dạng cụ thể hữu hình, cảm tính đang tồn tại bên ngoài thế giới
58. Điểm khác biệt cơ bản của chủ nghĩa duy vật so với chủ nghĩa duy tâm trong việc
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất là cái có trước, là tính thứ nhất, là cội nguồn
của cảm giác; còn cảm giác (ý thức) là cái có sau, là tính thứ hai, là cái phụ thuộc vào vật chất
B. Chủ nghĩa duy vật cho rằng vật chất là cái có trước, là cái tồn tại khách quan. Vật
chất sinh ra ý thức. Chủ nghĩa duy tâm thì ngược lại
C. Chủ nghĩa duy vật cho rằng ý thức là cái có trước, vật chất là cái có sau. Ý thức
quyết định vật chất. Chủ nghĩa duy tâm thì ngược lại
D. Chủ nghĩa duy vật coi vật chất và ý thức cùng tồn tại và có vai trò như nhau
59. Điểm chung nhất quán của các nhà triết học duy vật từ thời cổ đại cho đến thời kỳ
hiện đại khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là gì? A.
Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, lấy bản thân giới tự
nhiên để giải thích tự nhiên B.
Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới tinh thần, lấy bản thân tinh
thần để giải thích tự nhiên C.
Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của vật chất và ý thức, lấy cả vật chất và
ý thức để giải thích giới tự nhiên D.
Đều thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất, lấy vật chất để giải thích vật chất
60. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung sau trong định nghĩa vất chất của Lênin:
“vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác”?
A. Vật chất có mối quan hệ mật thiết với ý thức
B. Vật chất tồn tại bên ngoài ý thức
C. Vật chất luôn tồn tại khách quan không lệ thuộc vào ý thức
D. Vật chất có tính độc lập tương đối với ý thức
61. Từ nội dung Định nghĩa vật chất của Lênin đòi hỏi con người trong nhận thức và
thực tiễn, phải quán triệt nguyên tắc khách quan. Anh/chị hiểu yêu cầu này như thế nào?
A. Phải dựa vào hiện thực khách quan, vận dụng đúng quy luật khách quan
B. Phải luôn xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, nhận thức và
vận dụng đúng đắn quy luật khách quan lOMoAR cPSD| 58137911
C. Phải dựa vào hiện thực khách quan, tôn trọng khách quan, vận dụng khách quan
trong nhận thức và thực tiễn
D. Phải dựa vào khách quan và chủ quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
62. Với tư cách là một khái niệm triết học, vận động theo nghĩa chung nhất là gì? A.
Mọi sự biến đổi nói chung.
B. Mọi sự vận động nói chung
C. Mọi sự thay đổi nói chung
D. Mọi sự dịch chuyển nói chung
63. Dựa trên cơ sở nào để triết học Mác – Lênin khẳng định rằng: Ý thức chỉ là
thuộc tính của vật chất; nhưng không phải của mọi dạng vật chất, mà là thuộc tính
của một dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc người?
A. Lịch sử tư tưởng và thực tiễn của xã hội
B. Những thành tựu mới của khoa học tự nhiên và tư duy thiên tài của các nhà triết học Mác.
C. Những thành tựu mới của khoa học tự nhiên, nhất là sinh lý học - thần kinh hiện đại.
D. Quá trình phát triển của lịch sử xã hội loài người và khoa học tự nhiên hiện đại
64. Từ những sáng tạo trong tư duy để cho ra đời nhiều sản phẩm chưa có trong tự
nhiên, xã hội con người cần thông qua đâu để hiện thực hoá nó?
A. Hoạt động thực tiễn B. Hoạt động lao động C. Hoạt động sáng tạo
D. Hoạt động sản xuất
65. Ngôn ngữ có vai trò như thế nào đối với quá trình hình thành, tồn tại và phát triển của ý thức? A.
Giúp con người khái quát, trừu tượng hoá, suy nghĩ độc lập, tách khỏi sự vật
cảm tính, giao tiếp trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh nghiệm
phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử B.
Giúp con giao tiếp, trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh
nghiệm phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử C.
Giúp con người khái quát, trừu tượng hoá, suy nghĩ độc lập, lưu giữ, kế thừa
những tri thức, kinh nghiệm phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử lOMoAR cPSD| 58137911 D.
Giúp con người trao đổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa những tri thức, kinh
nghiệm phong phú của xã hội đã tích luỹ được qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử
66. Dựa trên cơ sở nào để triết học Mác – Lênin cho rằng: Vật chất và ý thức là hai
hiện tượng chung nhất của thế giới hiện thực, mặc dù khác nhau về bản chất, nhưng
giữa chúng luôn có mối liên hệ biện chứng?
A. Nhận thức đúng về nguồn gốc ra đời của ý thức
B. Nhận thức đúng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
C. Nhận thức đúng về nguồn gốc ra đời của vật chất
D. Nhận thức đúng về vai trò của vật chất và ý thức
67. Muốn hiểu đúng bản chất của ý thức chúng ta cần xem xét nó trong mối quan hệ
qua lại với yếu tố nào? A. Sáng tạo B. Tinh thần C. Vật chất D. Bản chất
68. Dựa vào nội dung về bản chất của ý thức Anh/chị hãy cho biết đặc tính căn bản
để phân biệt trình độ phản ánh ý thức của con người với trình độ phản ánh tâm lý của động vật là gì?
A. Tính tích cực, sáng tạo
B. Tính tích cực, năng động
C. Tính tích cực chủ động
D. Tính chủ động, sáng tạo
69. Nguồn gốc trực tiếp quyết định sự ra đời của ý thức là gì? A. Nguồn gốc tự nhiên B. Nguồn gốc xã hội C. Nguồn gốc lịch sử D. Nguồn gốc vật chất
70. Ý thức là một hiện tượng có tính xã hội, do đó nếu không có phương tiện trao đổi
xã hội về mặt ngôn ngữ thì ý thức sẽ như thế nào?
A. Không thể hình thành và vận động được
B. Không thể hình thành và phát triển được lOMoAR cPSD| 58137911
C. Sẽ có những hình thức khác thay thế nó
D. Sẽ hình thành và phát triển theo sự phát triển của xã hội
71. Dựa trên đặc tính cơ bản nào để phân biệt được trình độ phản ánh của ý thức con
người với trình độ phản ánh tâm lý động vật?
A. Tính tích cực, sáng tạo gắn bó chặt chẽ với thực tiễn xã hội.
B. Tính năng động, sáng tạo gắn với thực tiễn xã hội
C. Tính sáng tạo không ngừng của con người trong xã hội
D. Tính sáng tạo lại hiện thực xã hội của con người
72. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là cái vật chất ở bên ngoài
"di chuyển" vào trong đầu óc của con người và được cải biến đi ở trong đó. Vậy kết
quả phản ánh trên tuỳ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Kinh nghiệm, mối quan hệ, trình độ, nắng lực của mỗi người
B. Mối quan hệ, điều kiện lịch sử - xã hội, trình độ, kinh nghiệm sống của chủ thể phản ánh
C. Đối tượng phản ánh, điều kiện lịch sử - xã hội, phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm sống của mỗi người
D. Điều kiện lịch sử - xã hội, kinh nghiệm, trình độ của mỗi người
73. Luận điểm: “Điều kiên vật chất như thế nào ý thức sẽ như thế đó, khi điều kiện
vật chất thay đổi ý thức cũng sẽ thay đổi theo” phản ánh nội dung nào dưới đây?
A. Vai trò quyết định của đồng tiền trong xã hội
B. Vai trò của quyết định của ý thức đối với vật chất
C. Vai trò quyết định của vật chất trong xã hội
D. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
74. Câu nói “Có thực mới vực được đạo” phản ánh nội dung nào dưới đây?
A. Vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất và ý thức có mỗi quan hệ biện chứng với nhau
D. Vật chất quyết định sự sống
75. Hoạt động thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nội dung của ý thức?
A. Quyết định hình thức của ý thức
B. Quyết định nội dung của ý thức lOMoAR cPSD| 58137911
C. Chi phối nội dung của ý thức
D. Độc lập hình thức của ý thức
76. Luận điểm: “Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn xã hội chúng ta cần chống
lại tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính sáng tạo...”
phản ánh nội dung nào sau đây?
A. Phát huy tính quyết định của ý thức, phát huy vai trò nhân tố chủ thế con người
B. Phát huy tính năng động của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người trong xã hội
C. Phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người
D. Phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vấn đề nhân tố con người
77. Nội dung nào sau đây là “linh hồn sống”, là “cái quyết định” của chủ nghĩa Mác?
A. Thế giới quan duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm
C. Phép biện chứng duy vật
D. Phép biện chứng chất phác
78. Nội dung nào sau đây trả lời cho các câu hỏi: Sự vật, hiện tượng quanh ta và cả
bản thân ta tồn tại trong trạng thái liên hệ qua lại, quy định, chuyển hóa lẫn nhau và
luôn vận động, phát triển hay trong trạng thái tách rời, cô lập nhau và đứng im,
không vận động, phát triển?...
A. Ba nguyên lý, hai quy luật và sáu cặp phạm trù
B. Hai nguyên lý, ba quy luật và sáu cặp phạm trù
C. Hai nguyên lý, ba quy luật và năm cặp phạm trù
D. Bốn nguyên lý, ba quy luật và sáu cặp phạm trù
79. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về đặc điểm của phép biện chứng duy vật?
A. Mỗi nguyên lý, quy luật, phạm trù của phép biện chứng đều được luận giải trên cơ
sở khoa học và được chứng minh bằng toàn bộ sự phát triển của khoa học tự nhiên trước đó
B. Phép biện chứng đã tạo ra chức năng phương pháp luận chung nhất
C. Phép biện chứng duy vật là một hình thức tư duy hiệu quả quan trọng nhất đối với khoa học
D. Mỗi nguyên lý, quy luật, phạm trù của phép biện chứng đều được luận giải bằng
toàn bộ sự phát triển của khoa học tự nhiên trước đó lOMoAR cPSD| 58137911
80. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về mối quan hệ giữa cái chung và cái đơn nhất?
A. Cả cái chung lẫn cái đơn nhất đều không tồn tại độc lập, tự thân, chúng là thuộc
tính nên phải gắn với đối tượng xác định
B. Cái chung và cái đơn nhất tồn tại độc lập, tự thân trong những đối tượng khác nhau
C. Cái chung không tồn tại độc lập, mà là một mặt của cái riêng và liên hệ không tách rời với cái đơn nhất
D. Bất cứ cái chung nào cũng chỉ bao quát một cách đại khái tất cả mọi vật riêng lẻ
81. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong một số luận điểm sau:
A. Thế giới thống nhất ở tính vật chất
B. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó
C. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
D. Thế giới thống nhất ở tính ý thức của nó
82. Mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất, là phương thức tồn tại của
vật chất” được hiểu là gì?
A. Vận động của vật chất là quá trình đi từ thấp đến cao
B. Vật chất vô hạn và vô tận
C. Vật chất không vận động
D. Vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó thông qua vận động
83. Trong thế giới vật chất, quá trình phát triển của các sự vật hiện tượng vận động theo xu hướng nào? A.
Đi lên từ cái cũ sang cái mới B.
Tiến lên từ thấp đến cao C.
Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến thẳng tắp (chú ý: câu này đề sai chính tả),
phải là từ đơn giản đến phức tạp D. Theo đường thẳng
84. Về mặt nhận thức luận, chủ nghĩa duy tâm cho rằng con người hoặc là không thể,
hoặc là chỉ nhận thức được cái bóng, cái bề ngoài của sự vật, hiện tượng. Thậm chí
quá trình nhận thức của con người, theo họ, chẳng qua chỉ là quá trình ý thức đi “tìm
lại” chính bản thân mình dưới hình thức khác mà thôi. Về thực chất điều này có nghĩa là gì?
A. Các nhà triết học duy tâm đã phủ nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất lOMoAR cPSD| 58137911
B. Các nhà triết học duy tâm đã thừa nhận đặc tính tồn tại khách quan của vật chất
C. Các nhà triết học duy tâm đã cho rằng vật chât tồn tại khách quan D. Các nhà triết
học duy tâm cho rằng vật chất tồn tại chủ quan
85. Chủ nghĩa duy vật Thế kỷ XV- XVIII không đưa ra được những khái quát triết
học đúng đắn mà thường đồng nhất vật chất với khối lượng, coi những định luật cơ
học như những chân lý không thể thêm bớt và giải thích mọi hiện tượng của thế giới
theo những chuẩn mực thuần tuý cơ học; xem vật chất, vận động, không gian, thời
gian như những thực thể khác nhau, không có mối liên hệ nội tại với nhau..., vì:
A. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy siêu hình
B. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy biện chứng
C. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy logic
D. Họ chưa thoát khỏi phương pháp tư duy phản biện
86. Vì sao con người chỉ nhận thức được các sự vật, hiện tượng bằng cách xem xét
chúng trong quá trình vận động mà không phải đứng im?
A. Vì vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động và thông qua vận động mà biểu
hiện sự tồn tại của nó với các hình dạng phong phú, muôn vẻ, vô tận
B. Vì vật chất luôn luôn vận động, thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại của
nó. Đứng im chỉ là tạm thời
C. Vì vật chất không ngừng vận động và đứng im chỉ là tạm thời, tương đối
D. Vì vất chất luôn thể hiện sự tồn tại của nó qua vận động, nếu không có vận động sự vật sẽ tiêu vong
87. Vận động của vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến, vì: A.
Sự vật, hiện tượng nào cũng là một thể thống nhất có kết cấu nhất định. Trong
hệ thống ấy, chúng luôn tác động, ảnh hưởng lẫn nhau từ đó gây ra sự biến đổi nói chung, tức vận động B.
Sự vật, hiện tượng nào cũng cũng tồn tại trong thế giới khách quan và chúng luôn vận động C.
Mọi sự vật, hiện tượng đều là những biểu hiện cụ thể của vật chất, chúng chịu
sự chi phối của quy luật khách quan D. Sự vật, hiện tượng nào cũng tồn tại độc lập
với ý thức của con người và vận động theo quy luật khách quan
88. Trong 5 hình thức vận động của vật chất mà Ăngghen đã phân chia, hình thức vận
động nào bao trùm nhất? Vì sao? A.
Vận động cơ học. Vì mọi sự vật, hiện tượng đều không ngừng dịch chuyển từ
vị trí này sang vị trí khác trong không gian lOMoAR cPSD| 58137911 B.
Vận động hóa học. Vì mọi sự vận, hiện tượng đều không ngừng biến đổi từ
dạng này sang dạng khác C. Vận động lý học. Vì mọi sự vận, hiện tượng đều không
ngừng biến đổi từ dạng này sang dạng khác
D. Vận động xã hội. Vì xã hội là sản phẩm của con người, con người là biểu hiện của
sự phát triển cao nhất của tự nhiên
89. Câu nói “Câu nói học tập suốt đời” thể hiện nội dung quan điểm nào trong triết học Mác-Lênin. A. Vận động B. Phát triển C. Biện chứng D. Lịch sử cụ thể
90. Tại sao triết học Mác – Lênin lại cho rằng: Vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
A. Vì theo họ vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất. Không ở đâu và ở nơi nào
lại có thể có vật chất không vận động. Tất cả các vật thể trong thế giới vật chất,
đều ở trạng thái không ngừng vận động, biến đổi
B. Vì theo họ vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất. Bên cạnh vận động có đứng im
C. Vì theo họ vận động làm cho vật chất biến đổi từ dạng này sang dạng khác
D. Vì theo họ vận động là thuộc tính của vật chất. Tất cả các vật thể trong thế giới vật
chất muốn tồn tại phải không ngừng vận động, biến đổi
91. Những phát hiện về tế bào, tiến hoá luận của S.Đácuyn cho đến lý thuyết về gen,
về các phân tử AND và ARN, trong khoa học tự nhiên đã chứng minh cho chúng ta biết điều gì? A.
Thế giới là một chỉnh thể thống nhất giữa chúng có mối liên hệ tất yếu với
nhau, là điều kiện tồn tại cho nhau, luôn được sinh ra, phát triển và mất đi theo một
lôgíc nhất định, theo những quy luật khách quan vốn có của thế giới vật chất B.
Thế giới là một chỉnh thể thống nhất là điều kiện tồn tại cho nhau, luôn được
sinh ra, phát triển theo những quy luật khách quan vốn có của thế giới vật chất C.
Thế giới luôn có mối liên hệ tất yếu với nhau, là điều kiện tồn tại cho nhau theo
những quy luật khách quan vốn có của thế giới vật chất D.
Thế giới là một chỉnh thể thống nhất theo những quy luật khách quan vốn có
của thế giới vật chất