📸
Tóm Tt B Cc Nhiếp nh
I. Năm Công Thc Cơ Bn Ca B Cc
Tài liu đưa ra năm công thc cơ bn v b cc mà ngưi chp nh nên nm vng:
1. V trí ch đ: Không bao gi đt ch đ vào ngay gia tâm bc nh.
2. Đim mnh: Mi bc nh ch có mt và mt đim mnh duy nht.
3. Đưng cong: Đưng cong ch S là mt trong nhng th pháp b cc đưc ưa
chung nht.
4. Dn dt th giác: Luôn luôn dn ánh mt ca ngưi xem đi vào bên trong hình nh.
5. Đưng chân tri: Đưng chân tri không bao gi ct ngang chính gia mà luôn
nm mt phn ba phía trên hoc phía dưi.
II. Quan Đim V Quy Tc
Các quy tc và đnh lut trong nhiếp nh ch giúp chp đưc tm nh hài hoà, đúng sáng,
ch không phi là tt c đ to ra mt bc nh đp, đc đáo. Nhiu nhà nhiếp nh ng h
s sáng to, ví von nhng quy tc này ging như "cái xe đ tp đi." Khi đã biết chp, vic
lúc nào cũng khư khư bám vào quy tc s khiến ngưi chp không khác nào ngưi chưa
biết đi.
III. Nhng Nguyên Tc B Cc Cơ Bn
1. Nguyên tc 1/3 (Rule of Thirds)
Cu to: Khung nh đưc chia thành 9 phn bng nhau bi hai cp đưng thng
ngang và dc ct khung hình vi khong cách đu.
Các yếu t: Nguyên tc này to ra 4 đưng mnh và 4 đim mnh (là giao đim
ca các đưng).
ng dng: Theo b cc 1/3, nên đt các đi tưng chính vào v trí đưng mnh và
đim mnh.
IV. ng Dng B Cc Nhiếp nh Vào Các Gii Pháp Thiết Kế
Tài liu lit kê 7 nguyên tc ng dng b cc, ch yếu tp trung vào vic to ra hiu qu th
giác trong thiết kế (như qung cáo):
1. Nguyên tc 1/3
Khong trng: Khong trng (leading space) nên đưc đt phía trưc hưng nhìn
ca nhân vt.
Tính linh hot: Nguyên tc 1/3 đưc ng dng rt nhiu, nhưng trong phong cách
hin đi, nhà thiết kế đôi khi c tình đt v trí nh vào nhng v trí l đ to ra s n
tưng đi vi ngưi xem.
2. Nguyên tc Vùng Nhn (Focal Area)
Tính đơn gin: Đ làm rõ đi tưng cn nhn mnh, trên thiết kế ch nên có mt
vùng nhn duy nht.
Thiết kế: Vùng nhn này phi đưc thiết kế là ni bt nht và đp nht trong thiết
kế.
Yếu t làm ni bt vùng nhn:
S chuyn hóa mnh v đ tương phn.
Nên đt vùng nhn v trí 1/3.
Có nhng đưng o dn dt ánh mt ngưi xem đến đi tưng chính (Hình
ch S, đưng cong, đưng chéo).
S tương phn cm giác: Tĩnh lng, n ào, màu sc.
3. Tăng thêm Vùng Nhn Th 2
Ch có mt vùng đưc chiếm t l ln hơn v mt kích thưc.
Cách tt nht đ đt hai vùng nhn là theo mt đưng chéo (Tính t mt nhân vt).
Trong mt s thiết kế, vùng nhn có th đt bên trên vùng nhn còn li.
4. K thut Crop Hình nh
Các nh to hiu ng crop cn nên có chiu sâu và đa dng v hưng nhìn.
Đ ngưi xem d dàng hình dung ra sn phm cn qung cáo, cn phi có hình
toàn cnh.
5. S Đa Dng V Hưng Nhìn (Góc Máy)
Hình nh trong thiết kế cn phi có hai thành phn: "phương hưng" và "chuyn
đng".
Nên đ khong trng trưc mt ch th hơn là đt sau lưng (to không gian di
chuyn).
Nên to ra cách nhìn l, khác bit so vi cách nhìn thông thưng v đi tưng.
Nên b thói quen đng tư thế nào thì chp như thế, khuyến khích các góc chp
sáng to.
3 góc chp ph biến: T trên xung, T dưi lên, Ngang tm mt đi tưng.
Các loi khuôn hình nhân vt:
nh cn cnh (Head-and-Shoulders Position): Chp t phn ngc đến
đnh đu nhân vt.
nh bán chân dung (Head-and-Shoulders Position): Chp t tht lưng
đến đnh đu, camera nên đt ngang tm vi phn mũi.
nh ¾ (Three-Quarter-Length): Chp v trí dưi tht lưng và trên đu gi
cho đến phn đu, camera nên đt ngang tm gia vai và tht lưng.
nh toàn cnh (Full-Length Position): Chp toàn b nhân vt, camera nên
đt ngang tht lưng nhân vt.
Các góc máy đu (View Angles):
Seven-Eighths View (7/8): Chp phn đu, mt bên mt đưc thy nhiu
hơn phía bên kia, nhưng vn thy đưc mt phn tai nhân vt.
Three-Quarters View (7/8): Góc máy chếch đi cho đến khi không còn nhìn
thy phn tai nhân vt.
Profile View (7/8): Góc chp ch thy mt bên ca mt, chếch đi cho đến khi
ch thy mt bên mt nhân vt.
6. S Đa Dng V Hình Dng (Shapes)
Mt hình nh đp cn phi đa dng v hình dng ca nhân vt và đi tưng.
Nhng dng hình thưng dùng nht: Hình tam giác, S-shaped (hay S ngưc),
Z-shaped (hay Z ngưc), C-Shaped (hay C ngưc), L-shaped (hay L ngưc).
Phi xem đi tưng như là mt ngưi mu, có nghĩa là phi to s đa dng v
hưng nhìn nhân vt.
7. S Dng Ánh Sáng Studio
Tm quan trng: Mt hình nh đp cn nên s dng các hình thc ánh sáng nhân
to đ thiết kế thêm phn sinh đng.
Loi ánh sáng: Các ánh sáng trong studio là loi thưng dùng nhiu nht.
Phân b ánh sáng: Mt tm nh đp là tm nh trên đó ánh sáng đưc phân b
thành nhng mng sáng ti khác nhau (tương phn).
Hn chế: Mt tm nh mà ánh sáng chiếu đu khp nơi, có cưng đ sáng như
nhau s có cm giác rt phng và không có chiu sâu. Xét v tính ngh thut, tm
nh này không đưc coi là tm nh đp.

Preview text:

📸 Tóm Tắt Bố Cục Nhiếp Ảnh
I. Năm Công Thức Cơ Bản Của Bố Cục
Tài liệu đưa ra năm công thức cơ bản về bố cục mà người chụp ảnh nên nắm vững:
1. Vị trí chủ đề: Không bao giờ đặt chủ đề vào ngay giữa tâm bức ảnh.
2. Điểm mạnh: Mọi bức ảnh chỉ có một và một điểm mạnh duy nhất.
3. Đường cong: Đường cong chữ S là một trong những thủ pháp bố cục được ưa chuộng nhất.
4. Dẫn dắt thị giác: Luôn luôn dẫn ánh mắt của người xem đi vào bên trong hình ảnh.
5. Đường chân trời: Đường chân trời không bao giờ cắt ngang chính giữa mà luôn
nằm ở một phần ba phía trên hoặc phía dưới.
II. Quan Điểm Về Quy Tắc
Các quy tắc và định luật trong nhiếp ảnh chỉ giúp chụp được tấm ảnh hài hoà, đúng sáng,
chứ không phải là tất cả để tạo ra một bức ảnh đẹp, độc đáo. Nhiều nhà nhiếp ảnh ủng hộ
sự sáng tạo, ví von những quy tắc này giống như "cái xe để tập đi." Khi đã biết chụp, việc
lúc nào cũng khư khư bám vào quy tắc sẽ khiến người chụp không khác nào người chưa biết đi.
III. Những Nguyên Tắc Bố Cục Cơ Bản
1. Nguyên tắc 1/3 (Rule of Thirds)
Cấu tạo: Khung ảnh được chia thành 9 phần bằng nhau bởi hai cặp đường thẳng
ngang và dọc cắt khung hình với khoảng cách đều.
Các yếu tố: Nguyên tắc này tạo ra 4 đường mạnh và 4 điểm mạnh (là giao điểm của các đường).
Ứng dụng: Theo bố cục 1/3, nên đặt các đối tượng chính vào vị trí đường mạnh và điểm mạnh.
IV. Ứng Dụng Bố Cục Nhiếp Ảnh Vào Các Giải Pháp Thiết Kế
Tài liệu liệt kê 7 nguyên tắc ứng dụng bố cục, chủ yếu tập trung vào việc tạo ra hiệu quả thị
giác trong thiết kế (như quảng cáo): 1. Nguyên tắc 1/3
Khoảng trống: Khoảng trống (leading space) nên được đặt phía trước hướng nhìn của nhân vật.
Tính linh hoạt: Nguyên tắc 1/3 được ứng dụng rất nhiều, nhưng trong phong cách
hiện đại, nhà thiết kế đôi khi cố tình đặt vị trí ảnh vào những vị trí lạ để tạo ra sự ấn
tượng đối với người xem.
2. Nguyên tắc Vùng Nhấn (Focal Area)
Tính đơn giản: Để làm rõ đối tượng cần nhấn mạnh, trên thiết kế chỉ nên có một vùng nhấn duy nhất.
Thiết kế: Vùng nhấn này phải được thiết kế là nổi bật nhất và đẹp nhất trong thiết kế.
Yếu tố làm nổi bật vùng nhấn:
○ Sự chuyển hóa mạnh về độ tương phản.
○ Nên đặt vùng nhấn ở vị trí 1/3.
○ Có những đường ảo dẫn dắt ánh mắt người xem đến đối tượng chính (Hình
chữ S, đường cong, đường chéo).
○ Sự tương phản cảm giác: Tĩnh lặng, ồn ào, màu sắc.
3. Tăng thêm Vùng Nhấn Thứ 2
● Chỉ có một vùng được chiếm tỷ lệ lớn hơn về mặt kích thước.
● Cách tốt nhất để đặt hai vùng nhấn là theo một đường chéo (Tính từ mắt nhân vật).
● Trong một số thiết kế, vùng nhấn có thể đặt bên trên vùng nhấn còn lại.
4. Kỹ thuật “Crop” Hình Ảnh
● Các ảnh tạo hiệu ứng crop cần nên có chiều sâu và đa dạng về hướng nhìn.
● Để người xem dễ dàng hình dung ra sản phẩm cần quảng cáo, cần phải có hình toàn cảnh.
5. Sự Đa Dạng Về Hướng Nhìn (Góc Máy)
● Hình ảnh trong thiết kế cần phải có hai thành phần: "phương hướng""chuyển động".
● Nên để khoảng trống trước mặt chủ thể hơn là đặt sau lưng (tạo không gian di chuyển).
● Nên tạo ra cách nhìn lạ, khác biệt so với cách nhìn thông thường về đối tượng.
● Nên bỏ thói quen đứng tư thế nào thì chụp như thế, khuyến khích các góc chụp sáng tạo.
3 góc chụp phổ biến: Từ trên xuống, Từ dưới lên, Ngang tầm mắt đối tượng.
Các loại khuôn hình nhân vật:
Ảnh cận cảnh (Head-and-Shoulders Position): Chụp từ phần ngực đến đỉnh đầu nhân vật.
Ảnh bán chân dung (Head-and-Shoulders Position): Chụp từ thắt lưng
đến đỉnh đầu, camera nên đặt ngang tầm với phần mũi.
Ảnh ¾ (Three-Quarter-Length): Chụp vị trí dưới thắt lưng và trên đầu gối
cho đến phần đầu, camera nên đặt ngang tầm giữa vai và thắt lưng.
Ảnh toàn cảnh (Full-Length Position): Chụp toàn bộ nhân vật, camera nên
đặt ngang thắt lưng nhân vật.
Các góc máy đầu (View Angles):
Seven-Eighths View (7/8): Chụp phần đầu, một bên mặt được thấy nhiều
hơn phía bên kia, nhưng vẫn thấy được một phần tai nhân vật.
Three-Quarters View (7/8): Góc máy chếch đi cho đến khi không còn nhìn
thấy phần tai nhân vật.
Profile View (7/8): Góc chụp chỉ thấy một bên của mặt, chếch đi cho đến khi
chỉ thấy một bên mặt nhân vật.
6. Sự Đa Dạng Về Hình Dạng (Shapes)
● Một hình ảnh đẹp cần phải đa dạng về hình dạng của nhân vật và đối tượng.
Những dạng hình thường dùng nhất: Hình tam giác, S-shaped (hay S ngược),
Z-shaped (hay Z ngược), C-Shaped (hay C ngược), L-shaped (hay L ngược).
● Phải xem đối tượng như là một “người mẫu”, có nghĩa là phải tạo sự đa dạng về hướng nhìn nhân vật.
7. Sử Dụng Ánh Sáng “Studio”
Tầm quan trọng: Một hình ảnh đẹp cần nên sử dụng các hình thức ánh sáng nhân
tạo để thiết kế thêm phần sinh động.
Loại ánh sáng: Các ánh sáng trong “studio” là loại thường dùng nhiều nhất.
Phân bố ánh sáng: Một tấm ảnh đẹp là tấm ảnh trên đó ánh sáng được phân bố
thành những mảng sáng tối khác nhau (tương phản).
Hạn chế: Một tấm ảnh mà ánh sáng chiếu đều khắp nơi, có cường độ sáng như
nhau sẽ có cảm giác “rất phẳng” và không có chiều sâu. Xét về tính nghệ thuật, tấm
ảnh này không được coi là tấm ảnh đẹp.