Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2| Kết nối tri thức

Tài liệu bao gồm 5 đề kiểm tra 15 phút môn Sinh lớp 11 có đáp án chi tiết kèm theo. Tài liệu giúp các em làm quen với cách thức ra đề thi, ôn tập lại kiến thức môn học. Đồng thời giúp quý thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo phục vụ việc ra đề thi. Chúc các em học tập và ôn luyện tốt!

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 1
Đề bài
Câu 1: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?
a/ Hoa.
b/ Thân.
c/ Rễ.
d/ Lá.
Câu 2: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
d/ Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 3: Hai loại hướng động chính là:
a/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động
âm (Sinh trưởng về trọng lực).
b/ Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động
âm (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
c/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động
âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
d/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh
trưởng hướng tới đất).
Câu 4: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
a/ Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
b/ Hướng đất, hướng sáng, hướng hoá.
c/ Hướng đất, hướng nước, hướng hoá.
d/ Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
a/ Tác nhân kích thích không định hướng.
b/ Có sự vận động vô hướng
c/ Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
d/ Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 6: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
a/ Hướng đất, hướng sáng.
b/ Hướng nước, hướng hoá.
c/ Hướng sáng, hướng hoá.
d/ Hướng sáng, hướng nước.
Câu 7: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
a/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương
và hướng trọng lực dương.
b/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và
hướng trọng lực dương.
c/ Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương
và hướng trọng lực âm.
d/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm
và hướng trọng lực dương.
Câu 8: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
a/ Hướng sáng.
b/ Hướng đất
c/ Hướng nước.
d/ Hướng tiếp xúc.
Câu 9: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
c/ Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
d/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
Câu 10: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
a/ Ứng động đóng mở khí khổng.
b/ Ứng động quấn vòng.
c/ Ứng động nở hoa.
d/ Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 11: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
d/ Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 12: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng
như thế nào?
a/ Chiếu sáng từ hai hướng.
b/ Chiếu sáng từ ba hướng.
c/ Chiếu sáng từ một hướng.
d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 13: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
c/ Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
d/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
Câu 14: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào
tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong
về phía tiếp xúc.
b/ Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía
tiếp xúc.
c/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào
tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về
phía tiếp xúc.
d/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào
tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong
về phía tiếp xúc.
Câu 15: Ứng động (Vận động cảm ứng) là:
a/ Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô
hướng.
c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
d/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Đáp án
1 2 3 4 5
C C C C A
6 7 8 9 10
C A D B B
11 12 13 14 15
B D B A C
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 2
Đề bài
Câu 1. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion
A. Đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào
với ion
B. Không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế
bào với ion
C. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc
của màng tế bào với ion
D. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn
lọc của màng tế bào với ion
Câu 2. Trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương do
A. Na
+
khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm
sát màng
B. K
+
khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát
màng
C. K
+
khi ra ngoài màng tạo cho ở phía trong của màng mang điện tích âm
D. K
+
khi ra ngoài màng nên nồng độ của nó cao hơn ở phía trong của màng
Câu 3. Cho các trường hợp sau:
(1) Cổng K
+
và Na
+
cùng đóng
(2) Cổng K
+
mở và Na
+
đóng
(3) Cổng K
+
và Na
+
cùng mở
(4) Cổng K
+
đóng và Na
+
mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng
thái nghỉ ngơi là
A. (1), (3) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
Câu 4. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào
khi tế bào
A. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng
mang điện dương
B. Bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang
điện âm
C. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng
mang điện dương
D. Bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện
dương
Câu 5. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?
A. Vận chuyển K
+
từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K
+
sát
phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
B. Vận chuyển K
+
từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K
+
trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
C. Vận chuyển K
+
từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K
+
trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
D. Vận chuyển Na
+
từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na
+
sát
phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng.
Câu 6. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K chuyển
A. Na
+
từ ngoài tế bào vào trong tế bào
B. Na
+
từ trong tế bào ra ngoài tế bào
C. K
+
từ trong tế bào ra ngoài tế bào
D. K
+
từ ngoài tế bào vào trong tế bào
Câu 7. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao
miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”.
A. chậm và tốn ít năng lượng
B. chậm và tốn nhiều năng lượng
C. nhanh và tốn ít năng lượng
D. nhanh và tốn nhiều năng lượng
Câu 8. Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ
vùng này sang vùng khác do
A. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực
B. đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực
C. mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực
D. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực
Câu 9. Cho các trường hợp sau:
(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác
(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo
(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng
(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm
nào?
A. (1) và (4)
B. (2), (3) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1), (2) và (3)
Câu 10. Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tăng sẽ làm cho
A. biên độ của điện thế hoạt động tăng
B. tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng
C. thời gian xuất hiện điện thế hoạt động tăng
D. tốc độ lan truyền điện thế hoạt động tăng
Câu 11. Xung thần kinh xuất hiện
A. khi xuất hiện điện thế hoạt động
B. tại thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động
C. tại thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động
D. sau khi xuất hiện điện thế hoạt động
Câu 12. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở
A. màng trước xináp
B. khe xináp
C. chùy xináp
D. màng sau xináp
Câu 13. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là
A. axêtincôlin và đôpamin
B. a xê tin cô lin và serôtônin
C. serôtônin và norađrênalin
D. axêtincôlin và norađrênalin
Câu 14. Xináp là diện tiếp xúc giữa
A. các tế bào ở cạnh nhau
B. tế bào thần kinh với tế bào tuyến
C. tế bào thần kinh với tế bào cơ
D. các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại
(tế bào cơ, tế bào tuyến,…)
Câu 15. Yếu tố không thuộc thành phân xináp là:
A. khe xináp
B. cúc xináp
C. các ion Ca
2+
D. màng sau xináp
Đáp án
1 2 3 4 5
B A C C D
6 7 8 9 10
C C D B A
11 12 13 14 15
D B D D C
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 3
Đề bài
Câu 1: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
a/ Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin ->
Bộ phận phản hồi thông tin.
b/ Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện phản ứng -> Bộ phận
phân tích và tổng hợp thông tin ->Bộ phận phản hồi thông tin.
c/ Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin ->
Bộ phận thực hiện phản ứng.
d/ Bộ phận trả lời kích thích -> Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực
hiện phản ứng.
Câu 2: Hệ thần kinh của giun dẹp có:
a/ Hạch đầu, hạch thân.
b/ Hạch đầu, hạch bụng.
c/ Hạch đầu, hạch ngực.
d/ Hạch ngực, hạch bụng
Câu 3: Hệ thần kinh của côn trùng có:
a/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.
b/ Hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
c/ Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.
d/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 4: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là:
a/ Não giữa.
b/ Tiểu não và hành não.
c/ Bán cầu đại não.
d/ Não trung gian.
Câu 5: Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
a/ Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não.
b/ Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
c/ Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
d/ Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não.
Câu 6: Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
a/ Do Na
+
mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía
mặt trong của màng nên nằm sát màng.
b/ Do K
+
mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía
mặt trong của màng nên nằm sát màng.
c/ Do K
+
mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của
màng mang điện tích âm.
d/ Do K
+
mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao
hơn ở phía mặt trong của màng.
Câu 7: Điện thế nghỉ là:
a/ Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị
kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
b/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích
thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
c/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích
thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
d/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích,
phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 8: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nào ở bộ phận nào của
xinap?
a/ Màng trước xinap.
b/ Khe xinap.
c/ Chu xinap.
d/ Màng sau xinap.
Câu 9: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có
bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là:
a/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
b/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
c/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
d/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng
Câu 10: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
a/ Khe xinap -> Màng trước xinap -> Chuỳ xinap -> Màng sau xinap.
b/ Màng trước xinap -> Chuỳ xinap -> Khe xinap -> Màng sau xinap.
c/ Màng sau xinap -> Khe xinap -> Chuỳ xinap -> Màng trước xinap.
d/ Chuỳ xinap -> Màng trước xinap -> Khe xinap -> Màng sau xinap.
Câu 11: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
a/ Màng trước xinap.
b/ Chuỳ xinap.
c/ Màng sau xinap.
d/ Khe xinap.
Câu 12: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát
triển được hình thành rất nhiều?
a/ Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.
b/ Vì sống trong môi trường phức tạp.
c/ Vì có nhiều thời gian để học tập.
d/ Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 13: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
a/ Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.
b/ Rất bền vững và không thay đổi.
c/ Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
d/ Do kiểu gen quy định
Câu 14: Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?
a/ Tập tính bẩm sinh.
b/ Tập tính học được.
c/ Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)
d/ Tập tính nhất thời.
Câu 15: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
a/ Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
b/ Kích thích của môi trường kéo dài.
c/ Kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần.
d/ Kích thích của môi trường mạnh mẽ
Đáp án
1 2 3 4 5
C A D C C
6 7 8 9 10
B C D C D
11 12 13 14 15
B A A D A
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 4
Đề bài
Câu 1: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực (cây hướng tới hoá chất có lợi và
tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 2: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?
A. Hướng sáng.
B. Hướng tiếp xúc.
C. Hướng nước.
D. Hướng hoá.
Câu 3: Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây
gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
A. hướng sáng.
B. hướng trọng lực âm.
C. hướng tiếp xúc.
D. hướng trọng lực dương.
Câu 4: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại, khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm
Câu 5: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một
hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 6: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây
cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
Câu 7: Hai loại hướng động chính là
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) và hướng động
âm (sinh trưởng hướng về trọng lực).
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động
âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh
trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động
âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong
đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút của trọng lực gọi
là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút
nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 9: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 10: Các kiểu hướng động âm ở rễ là
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 11: Các kiểu ứng động của cây?
A. Ứng động không sinh trưởng - ứng động để tồn tại.
B. Ứng động sức trương - hoá ứng động.
C. Ứng động sinh trưởng - ứng động để tồn tại.
D. Ứng động sinh trưởng - ứng động không sinh trưởng.
Câu 12: Cho các hiện tượng:
I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân
III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc
IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc
V. Sự đóng mở của khí khổng
Hiện tượng nào thuộc tính ứng động?
A. III, IV
B. III, V
C. I, II, IV
D. Các đáp án đều sai
Câu 13: Ứng động (vận động cảm ứng) là
A. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
C. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng khi vô
hướng.
Câu 14: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 15: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa)
nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt
độ) là kiểu ứng động:
A. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động
B. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động
C. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động
D. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động
Đáp án
1 2 3 4 5
D B C C A
6 7 8 9 10
D D A C B
11 12 13 14 15
D B B D D
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 5
Đề bài
Câu 1. Trong các động vật sau:
(1) giun dẹp (2) thủy tức (3) đỉa
(4) trùng roi (5) giun tròn (6) gián (7) tôm
Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2. Trong các phát biểu sau:
(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
(2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ
(3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng
(4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng
Các phát biểu đúng về phản xạ là:
A. (1), (2) và (4)
B. (1), (2), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. 1), (2) và (3)
Câu 3. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi
bị kích thích vì
A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên
B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể
C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau
Câu 4. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần
kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành
chuỗi hạch
A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể
B. nằm dọc theo lưng và bụng
C. nằng dọc theo lưng
D. phân bố ở một số phần cơ thể
Câu 5. Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự:
A. tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tế bào biểu mô cơ
B. tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh
C. mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ
D. tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác
Câu 6. Ở côn trùng, hạch thần kinh có kích thước lớn hơn hẳn so với các
hạch thần kinh khác là hạch thần kinh
A. đầu
B. lưng
C. bụng
D. ngực
Câu 7. Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành bởi các tế bào thần kinh
A. rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo
thành mạng lưới tế bào thần kinh
B. phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới tế bào thần kinh
C. rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng
lưới tế bào thần kinh
D. phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi
thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
Câu 8. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của
động vật?
(1) phản ứng chậm
(2) phản ứng khó nhận thấy
(3) phản ứng nhanh
(4) hình thức phản ứng kém đa dạng
(5) hình thức phản ứng đa dạng
(6) phản ứng dễ nhận thấy
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (4) và (5)
B. (3), (4) và (5)
C. (2), (4) và (5)
D. (3), (5) và (6)
Câu 9. Cho các nội dung sau:
(1) các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các
sợi thần kinh
(2) động vật đối xứng hai bên: giun dẹp, giun tròn, chân khớp
(3) phản ứng mang tích chất định khu, chính xác hơn
(4) phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể
(5) ngành Ruột khoang
(6) các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo
chiều dài cơ thể
(7) tiêu tốn nhiều năng lượng
(8) tiết kiệm năng lượng hơn
Sắp xếp cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới với động vật có hệ thần
kinh dạng chuỗi hạch bằng cách ghép các đặc điểm tương ứng với mỗi nhóm
động vật
A. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:
(2), (3), (5) và (8)
B. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (8) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:
(2), (3), (6) và (7)
C. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:
(2), (3), (6) và (8)
D. hệ thần kinh dạng lưới: (4), (5), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:
(1), (2), (3) và (8)
Câu 10. Bộ phận của não phát triển nhất là
A. não trung gian
B. bán cầu đại não
C. tiểu não và hành não
D. não giữa
Câu 11. Khi chạm tay phải gai nhọn, trật tự nào sau đây mô tả đúng cung
phản xạ co ngón tay?
A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi
cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các
cơ ngón tay
C. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi
vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các
cơ ngón tay
Câu 12. Bộ phận quan trọng nhất đóng vai trò điều khiển các hoạt động
của cơ thể là
A. não giữa
B. tiểu não và hành não
C. bán cầu đại não
D. não trung gian
Câu 13. Trong hệ thần kinh dạng ống, não gồm những phần nào?
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não
B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành - cầu não
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành - cầu não
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành - cầu não.
Câu 14. Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện
trên cung phản xạ do
A. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do tủy sống điều
khiển
B. một số ít tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển
C. một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển
D. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển
Câu 15. Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là
A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững
B. không di truyền được, mang tính cá thể
C. có số lượng hạn chế
D. thường do vỏ não điều khiển
Đáp án
1 2 3 4 5
D D B A A
6 7 8 9 10
A C D C B
11 12 13 14 15
C C C C C
| 1/29

Preview text:

Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 1 Đề bài
Câu 1: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động? a/ Hoa. b/ Thân. c/ Rễ. d/ Lá.
Câu 2: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
d/ Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 3: Hai loại hướng động chính là:
a/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động
âm (Sinh trưởng về trọng lực).
b/ Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động
âm (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
c/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động
âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
d/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh
trưởng hướng tới đất).
Câu 4: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
a/ Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
b/ Hướng đất, hướng sáng, hướng hoá.
c/ Hướng đất, hướng nước, hướng hoá.
d/ Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 5: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
a/ Tác nhân kích thích không định hướng.
b/ Có sự vận động vô hướng
c/ Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
d/ Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 6: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
a/ Hướng đất, hướng sáng.
b/ Hướng nước, hướng hoá.
c/ Hướng sáng, hướng hoá.
d/ Hướng sáng, hướng nước.
Câu 7: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
a/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương
và hướng trọng lực dương.
b/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và
hướng trọng lực dương.
c/ Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương
và hướng trọng lực âm.
d/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm
và hướng trọng lực dương.
Câu 8: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào? a/ Hướng sáng. b/ Hướng đất c/ Hướng nước. d/ Hướng tiếp xúc.
Câu 9: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
c/ Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
d/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở
Câu 10: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
a/ Ứng động đóng mở khí khổng. b/ Ứng động quấn vòng. c/ Ứng động nở hoa.
d/ Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 11: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
d/ Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 12: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
a/ Chiếu sáng từ hai hướng.
b/ Chiếu sáng từ ba hướng.
c/ Chiếu sáng từ một hướng.
d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 13: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
c/ Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
d/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
Câu 14: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào
tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
b/ Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía
không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
c/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào
tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
d/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào
tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 15: Ứng động (Vận động cảm ứng) là:
a/ Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
d/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. Đáp án 1 2 3 4 5 C C C C A 6 7 8 9 10 C A D B B 11 12 13 14 15 B D B A C
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 2 Đề bài
Câu 1. Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion
A. Đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion
B. Không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion
C. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc
của màng tế bào với ion
D. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn
lọc của màng tế bào với ion
Câu 2. Trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương do
A. Na+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
B. K+ khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng
C. K+ khi ra ngoài màng tạo cho ở phía trong của màng mang điện tích âm
D. K+ khi ra ngoài màng nên nồng độ của nó cao hơn ở phía trong của màng
Câu 3. Cho các trường hợp sau:
(1) Cổng K+ và Na+ cùng đóng
(2) Cổng K+ mở và Na+ đóng
(3) Cổng K+ và Na+ cùng mở
(4) Cổng K+ đóng và Na+ mở
Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi là A. (1), (3) và (4) B. (1), (2) và (3) C. (2) và (4) D. (1) và (2)
Câu 4. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào
A. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
B. Bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm
C. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
D. Bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương
Câu 5. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?
A. Vận chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K+ sát
phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
B. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở
trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
C. Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở
trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
D. Vận chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ sát
phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng.
Câu 6. Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K chuyển
A. Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
B. Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
C. K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
D. K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
Câu 7. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao
miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”.
A. chậm và tốn ít năng lượng
B. chậm và tốn nhiều năng lượng
C. nhanh và tốn ít năng lượng
D. nhanh và tốn nhiều năng lượng
Câu 8. Trên sợi trục không có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do
A. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực
B. đảo cực đến mất phân cực rồi tái phân cực
C. mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực
D. mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực
Câu 9. Cho các trường hợp sau:
(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác
(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo
(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng
(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào? A. (1) và (4) B. (2), (3) và (4) C. (2) và (4) D. (1), (2) và (3)
Câu 10. Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tăng sẽ làm cho
A. biên độ của điện thế hoạt động tăng
B. tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng
C. thời gian xuất hiện điện thế hoạt động tăng
D. tốc độ lan truyền điện thế hoạt động tăng
Câu 11. Xung thần kinh xuất hiện
A. khi xuất hiện điện thế hoạt động
B. tại thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động
C. tại thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động
D. sau khi xuất hiện điện thế hoạt động
Câu 12. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở A. màng trước xináp B. khe xináp C. chùy xináp D. màng sau xináp
Câu 13. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là A. axêtincôlin và đôpamin
B. a xê tin cô lin và serôtônin
C. serôtônin và norađrênalin
D. axêtincôlin và norađrênalin
Câu 14. Xináp là diện tiếp xúc giữa
A. các tế bào ở cạnh nhau
B. tế bào thần kinh với tế bào tuyến
C. tế bào thần kinh với tế bào cơ
D. các tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại
(tế bào cơ, tế bào tuyến,…)
Câu 15. Yếu tố không thuộc thành phân xináp là: A. khe xináp B. cúc xináp C. các ion Ca2+ D. màng sau xináp Đáp án 1 2 3 4 5 B A C C D 6 7 8 9 10 C C D B A 11 12 13 14 15 D B D D C
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 3 Đề bài
Câu 1: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
a/ Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin ->
Bộ phận phản hồi thông tin.
b/ Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện phản ứng -> Bộ phận
phân tích và tổng hợp thông tin ->Bộ phận phản hồi thông tin.
c/ Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin ->
Bộ phận thực hiện phản ứng.
d/ Bộ phận trả lời kích thích -> Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 2: Hệ thần kinh của giun dẹp có:
a/ Hạch đầu, hạch thân.
b/ Hạch đầu, hạch bụng.
c/ Hạch đầu, hạch ngực.
d/ Hạch ngực, hạch bụng
Câu 3: Hệ thần kinh của côn trùng có:
a/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.
b/ Hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
c/ Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.
d/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 4: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là: a/ Não giữa. b/ Tiểu não và hành não. c/ Bán cầu đại não. d/ Não trung gian.
Câu 5: Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
a/ Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não.
b/ Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
c/ Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
d/ Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não.
Câu 6: Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
a/ Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía
mặt trong của màng nên nằm sát màng.
b/ Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía
mặt trong của màng nên nằm sát màng.
c/ Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm.
d/ Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao
hơn ở phía mặt trong của màng.
Câu 7: Điện thế nghỉ là:
a/ Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị
kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
b/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích
thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
c/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích
thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
d/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích,
phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 8: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nào ở bộ phận nào của xinap? a/ Màng trước xinap. b/ Khe xinap. c/ Chu xinap. d/ Màng sau xinap.
Câu 9: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có
bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là:
a/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
b/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
c/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
d/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng
Câu 10: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
a/ Khe xinap -> Màng trước xinap -> Chuỳ xinap -> Màng sau xinap.
b/ Màng trước xinap -> Chuỳ xinap -> Khe xinap -> Màng sau xinap.
c/ Màng sau xinap -> Khe xinap -> Chuỳ xinap -> Màng trước xinap.
d/ Chuỳ xinap -> Màng trước xinap -> Khe xinap -> Màng sau xinap.
Câu 11: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? a/ Màng trước xinap. b/ Chuỳ xinap. c/ Màng sau xinap. d/ Khe xinap.
Câu 12: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát
triển được hình thành rất nhiều?
a/ Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.
b/ Vì sống trong môi trường phức tạp.
c/ Vì có nhiều thời gian để học tập.
d/ Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 13: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
a/ Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.
b/ Rất bền vững và không thay đổi.
c/ Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. d/ Do kiểu gen quy định
Câu 14: Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập? a/ Tập tính bẩm sinh. b/ Tập tính học được.
c/ Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được) d/ Tập tính nhất thời.
Câu 15: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
a/ Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
b/ Kích thích của môi trường kéo dài.
c/ Kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần.
d/ Kích thích của môi trường mạnh mẽ Đáp án 1 2 3 4 5 C A D C C 6 7 8 9 10 B C D C D 11 12 13 14 15 B A A D A
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 4 Đề bài
Câu 1: Có các kiểu hướng hoá nào?
A. Hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm.
B. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực (cây hướng tới hoá chất có lợi và
tránh xa hoá chất có hại).
C. Hướng hoá dương - hướng hoá âm.
D. Hướng hoá dương - hướng hoá lưỡng cực - hướng hoá âm
Câu 2: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì? A. Hướng sáng. B. Hướng tiếp xúc. C. Hướng nước. D. Hướng hoá.
Câu 3: Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây
gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của: A. hướng sáng. B. hướng trọng lực âm. C. hướng tiếp xúc.
D. hướng trọng lực dương.
Câu 4: Hãy kể tên những tác nhân không gây ra hướng hoá ở thực vật?
A. Các kim loại, khí trong khí quyển.
B. Các hoá chất có thể là các muối khoáng, các chất hữu cơ, hooc môn.
C. Các chất dẫn dụ và các hợp chất khác.
D. Các hoá chất có thể là axit, kiềm
Câu 5: Hướng động là gì?
A. Hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
B. Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích từ môi trường.
C. Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
D. Hướng mà cây sẽ cử động vươn đều.
Câu 6: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây
cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:
A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
Câu 7: Hai loại hướng động chính là
A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) và hướng động
âm (sinh trưởng hướng về trọng lực).
B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động
âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh
trưởng hướng tới đất).
D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động
âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
Câu 8: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong
đời sống của cây?
A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút của trọng lực gọi
là hướng trọng lực âm.
B. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực hay hướng đất.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút
nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
Câu 9: Thế nào là hướng tiếp xúc?
A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.
B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.
C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.
Câu 10: Các kiểu hướng động âm ở rễ là
A. hướng đất, hướng sáng.
B. hướng sáng, hướng hoá.
C. hướng sáng, hướng nước.
D. hướng nước, hướng hoá.
Câu 11: Các kiểu ứng động của cây?
A. Ứng động không sinh trưởng - ứng động để tồn tại.
B. Ứng động sức trương - hoá ứng động.
C. Ứng động sinh trưởng - ứng động để tồn tại.
D. Ứng động sinh trưởng - ứng động không sinh trưởng.
Câu 12: Cho các hiện tượng:
I. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng
II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân
III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc
IV. Rễ cây mọc tránh chất gây độc
V. Sự đóng mở của khí khổng
Hiện tượng nào thuộc tính ứng động? A. III, IV B. III, V C. I, II, IV D. Các đáp án đều sai
Câu 13: Ứng động (vận động cảm ứng) là
A. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
B. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
C. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng khi vô hướng.
Câu 14: Các hình thức vận động cảm ứng của cây phụ thuộc vào:
A. Biến đổi quá trình sinh lý, sinh hóa theo nhịp điệu đồng hồ sinh học
B. Sự co rút của chất nguyên sinh
C. Thay đổi đột ngột sức trương nước của tế bào
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 15: Ứng động nở hoa của cây nghệ tây (Crocus) và cây tulip (Tulipa)
nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối (do sự biến đổi của nhiệt
độ) là kiểu ứng động:
A. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động
B. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động
C. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động
D. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động Đáp án 1 2 3 4 5 D B C C A 6 7 8 9 10 D D A C B 11 12 13 14 15 D B B D D
Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 5 Đề bài
Câu 1. Trong các động vật sau:
(1) giun dẹp (2) thủy tức (3) đỉa
(4) trùng roi (5) giun tròn (6) gián (7) tôm
Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. 1 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 2. Trong các phát biểu sau:
(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
(2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ
(3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng
(4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng
Các phát biểu đúng về phản xạ là: A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. 1), (2) và (3)
Câu 3. Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì
A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên
B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể
C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau
D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau
Câu 4. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được hình thành bởi các tế bào thần
kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể
B. nằm dọc theo lưng và bụng C. nằng dọc theo lưng
D. phân bố ở một số phần cơ thể
Câu 5. Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới diễn ra theo trật tự:
A. tế bào cảm giác → mạng lưới thần kinh → tế bào biểu mô cơ
B. tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh
C. mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác → tế bào biểu mô cơ
D. tế bào biểu mô cơ → mạng lưới thần kinh → tế bào cảm giác
Câu 6. Ở côn trùng, hạch thần kinh có kích thước lớn hơn hẳn so với các
hạch thần kinh khác là hạch thần kinh A. đầu B. lưng C. bụng D. ngực
Câu 7. Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành bởi các tế bào thần kinh
A. rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo
thành mạng lưới tế bào thần kinh
B. phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới tế bào thần kinh
C. rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
D. phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi
thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh
Câu 8. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của động vật? (1) phản ứng chậm
(2) phản ứng khó nhận thấy (3) phản ứng nhanh
(4) hình thức phản ứng kém đa dạng
(5) hình thức phản ứng đa dạng
(6) phản ứng dễ nhận thấy
Phương án trả lời đúng là: A. (1), (4) và (5) B. (3), (4) và (5) C. (2), (4) và (5) D. (3), (5) và (6)
Câu 9. Cho các nội dung sau:
(1) các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau bằng các sợi thần kinh
(2) động vật đối xứng hai bên: giun dẹp, giun tròn, chân khớp
(3) phản ứng mang tích chất định khu, chính xác hơn
(4) phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể (5) ngành Ruột khoang
(6) các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh nằm dọc theo chiều dài cơ thể
(7) tiêu tốn nhiều năng lượng
(8) tiết kiệm năng lượng hơn
Sắp xếp cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới với động vật có hệ thần
kinh dạng chuỗi hạch bằng cách ghép các đặc điểm tương ứng với mỗi nhóm động vật
A. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (5) và (8)
B. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (8) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (7)
C. hệ thần kinh dạng lưới: (1), (4), (5) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (2), (3), (6) và (8)
D. hệ thần kinh dạng lưới: (4), (5), (6) và (7) ; hệ thần kinh dạng chuỗi hạch: (1), (2), (3) và (8)
Câu 10. Bộ phận của não phát triển nhất là A. não trung gian B. bán cầu đại não C. tiểu não và hành não D. não giữa
Câu 11. Khi chạm tay phải gai nhọn, trật tự nào sau đây mô tả đúng cung
phản xạ co ngón tay?
A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi
cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay
C. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi
vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay
Câu 12. Bộ phận quan trọng nhất đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là A. não giữa B. tiểu não và hành não C. bán cầu đại não D. não trung gian
Câu 13. Trong hệ thần kinh dạng ống, não gồm những phần nào?
A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não
B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành - cầu não
C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành - cầu não
D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành - cầu não.
Câu 14. Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện
trên cung phản xạ do
A. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do tủy sống điều khiển
B. một số ít tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển
C. một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển
D. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển
Câu 15. Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là
A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững
B. không di truyền được, mang tính cá thể
C. có số lượng hạn chế
D. thường do vỏ não điều khiển Đáp án 1 2 3 4 5 D D B A A 6 7 8 9 10 A C D C B 11 12 13 14 15 C C C C C
Document Outline

  • Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 1
    • Đề bài
    • Đáp án
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 2
    • Đề bài
    • Đáp án
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 3
    • Đề bài
    • Đáp án
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 4
    • Đề bài
    • Đáp án
  • Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 11 Chương 2 - Đề 5
    • Đề bài
    • Đáp án