Trang 1
TRƯỜNG TIU HỌC ………………………………………
H và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Th ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HC KÌ II M HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TING VIT - LP 4 (ĐỀ 1)
Đim
Nhn xét ca giáo viên
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
Đọc
Viết
Chung
A. PHN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (2 đim):
II. Đọc hiu ( 8 đim):
CÂU CHUYN V MÙA ĐÔNG VÀ CHIẾC ÁO KHOÁC
Mùa đông đã tới, những cơn gió rét but rít ngoài ca sổ. Ngoài đường, ai cũng
bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Những khuôn mặt vui tươi,
hn h biến đi đâu mất, thay vào đótái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An mt
chiếc áo khoác mới, vì áocủa cậu đa phần đã bị rách do s hiếu đng ca An. Khi nhn
chiếc áo t m, An vùng vng vì kiu dáng và màu sc ca chiếc áo không đúng ý thích của
cu. V phòng, cu ném chiếc áo xuống đất, c ngày lm lì không nói gì.
Chiu tối hôm đó, bố r An ra ph. Mc trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi
ngay. Sau khi mua đồ xong, b ch An ra khu ch, nơi các gian hàng bắt đầu thu dn. B
ch cho An thy nhng cu không nhà ca, không người thân, trên người ch
mt tm áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đu v nhà quây qun bên
ba tối ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cu vn phi lang thang ngõ ch, nht nhnh
nhng th người ta đã bỏ đi.
Bt giác, An cm thy hi hn cùng. An nh li ánh mt bun ca m khi cu
ném chiếc áo khoác xuống đất. B ch nh nhàng: “Con hiểu không? Cuộc đời này còn
nhiều người thit thòi lm. Hãy biết trân trng th mà mình đang có.”
Bài 1. Da vào nội dung bài đc, khoanh vào ch cái trước câu tr lời đúng hoặc thc
hin theo yêu cu.
Câu 1 (M1) (0,5 đim). Vì sao An không thích chiếc áo mi mà m mua cho?
a. Vì chiếc áo quá rng so với cơ thể ca cu.
b. Vì m t đi mua áo mà không hỏi cậu trước.
c. Vì chiếc áo b may li phn cánh tay.
d. Vì cu không thích kiu dáng và màu sc ca chiếc áo.
Câu 2. (M1) (0,5 đim) An thái độ nh động như thế nào khi nhn chiếc áo
mi?
a. Cu ném chiếc áo xuống đất, c ngày lm lì không nói.
b. Cu bo m mang tr li chiếc áo cho ca hàng.
Trang 2
c. Cu không nhn chiếc áo cũng không nói gì vi m.
d. Cu không chu mc chiếc áo mi m mua cho.
Câu 3. (M1) (0,5 đim) Vì sao b muốn An cùng đi ra phố?
a. B mun An hiểu được giá tr của đồng tin và việc lao động.
b. B muốn đưa An đi mua một chiếc áo khác đúng với s thích ca cu.
c. B mun An chng kiến cnh nhiu bn nh còn không có áo để mc.
d. B muốn An quên đi chuyện chiếc áo để tp trung hc tp.
Câu 4. (M1) (0,5 đim) Những ý nào sau đây nêu đúng lí do An cảm thy hi hn vi hành
động ca mình?
a. Vì An thy mình hạnh phúc hơn nhiều bn nh khác.
b. Vì An cảm động trước câu nói ca b.
c. Vì An cm thy mình có li vi m.
d. Vì An s b m s gin và không mua áo mi cho mình na.
Câu 5. (M2) (1 đim) Câu chuyn trên mun nói với em điều gì?
Câu 6. (M3) (0,5 đim) Nếu là An, em s nói vi b m điều gì?
Câu 7. Xác đnh b phn trng ng, ch ng, v ng của câu văn sau: (M2 1 điểm)
Mùa đông đã tới, nhng cơn gió rét buốt rít ngoài ca s.
Trng ng là:……………………………………………………….............................
Ch ng là:…………………………………………… ……… …………..………….
V ng là:…………………………… …………………………………………...……
Câu 8. Xác đnh danh từ, động t, tính t trong câu văn sau: (M2 1 điểm)
An nh li ánh mt bun ca m khi cu ném chiếc áo khoác xuống đất
Danh t là:……………………………………………………….............................
Động t là:…………………………………………… ……… …………..………….
Tính t là:…………………………… …………………………………………...……
Bài 2. (M1) Đặt câu hi cho b phận được gch chân trong những câu dưới đây: (1
đim)
Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít ngoài ca s.
..............................................................................................................................................
Ngoài đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay.
Trang 3
............................................................................................................................................
An nh li ánh mt bun ca m khi cu ném chiếc áo khoác xuống đất.
..............................................................................................................................................
Bài 3 (M2) Gch i thành phn câu và chú thích (TN, CN, VN) (1 điểm)
a. Mùa xuân, hoa mận nở trắng núi rừng Tây Bắc
b. Vì trận mưa lớn hôm qua, con đường đất đã trở nên lầy lội và khó đin nhiều.
Bài 4 (MĐ3) Đặt câu theo yêu cầu:(0,5 điểm)
a. Có cha v ng nêu hoạt động hoc trng thái của đối tượng được nhắc đến ch ng:
………………………………………………………………………………………
b. Có trng ng ch thời gian và nơi chốn:
…………………………………………………………………………………
Trang 4
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Viết bài văn nêu tình cm, cm xúc v mt nhân vật văn học mà em biết.
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………….…………
…………………………………………
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………….…………
…………………………………………
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………………
…………………….………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….…………………………………………………….
Trang 5
TRƯỜNG TIU HỌC ………………………………………
H và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Th ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HC KÌ II M HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TING VIT - LP 4 (ĐỀ 2)
Đim
Nhn xét ca giáo viên
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
Đọc
Viết
Chung
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (2 đim):
II. Đọc hiu ( 8 đim):
bánh m
Một giáo người M làm ging viên ti mt viện đi hc nước Ba Tây (Brazil)
đã nhắc li mt k nim khó quên. Ông thut li rng một ngày kia khi đang trên con đường
đến trường đại hc, ông cm thấy ai đó kéo quần mình, quay đầu li, ông thy mt cu
bé độ 5 hay 6 tui với đôi mắt tròn đen và sáng trong khuôn mặt lem luc bn thu.
Cu bé nhìn ông vi li van xin: “Thưa ông! Cho con bánh mì”. Khác với nhng ln
trước, mi khi gp tr ăn xin trên đường ph, m li van xin, ông thường pht l, lnh lùng
bước đi, nhiều tr ăn xin quá, nhưng không biết sao ln này ông li dừng bước, ri
bo cậu cùng đi vi ông ta vào quán phê gần đó. Sau khi mua cho cậu mt bánh kem
thức ăn khác mà cậu mun, ông mua cho nh mt tách cà phê, rồi bước ra khi tim, quên
hn cu bé.
Nhưng khi ông đi được ít bước thì người đụng vào lưng ông, quay nhìn li, ông
thy cu khi nãy. Cu vn cm bánh kem run run nói: “Con cám ơn ông!”. V
giáo này cảm động lời cám ơn của cậu ăn xin đáng thương đó, trong khi đó
nhng tr ăn xin khác đã nhận tin hay thức ăn ông cho nhưng chưa có em nào có lòng biết
ơn như thế!
(Theo Truyn ng ngôn)
Bài 1. Da vào nội dung bài đc, khoanh vào ch cái trước câu tr lời đúng hoặc thc
hin theo yêu cu.
Câu 1 (M1) (0,5 điểm) Vị giáo sư người nước nào?
A. Nước Mỹ B. Nước Brazil C. Nước Ba Lan D. Nước Ba Tư
Câu 2 (M1) (0,5 điểm) Trên đường đến trường đại học, ông gặp ai?
A. Mt cậu bé độ 5 hay 6 tui với đôi mắt tròn đen và khuôn mặt sáng sa.
B. Mt cô bé độ 6 hay 7 tui vi đôi mắt tròn đen và sáng trong khuôn mặt lem luc bn
thu.
C. Mt cô bé độ 5 hay 6 tui với đôi mắt tròn đen và sáng trong khuôn mặt lem luc bn
thu.
D. Mt cậu bé độ 5 hay 6 tui với đôi mắt tròn đen và n i rng r.
Câu 3 (M2) (0,5 điểm). Điều gì khiến vị giáo sư này cảm động?
A. Vì nhìn cậu bé ấy đáng thương
B. Vì lời cảm ơn của cậu bé đó
Trang 6
C. Vì cậu bé quay lại gặp ông
D. Vì cậu bé vẫn cầm bánh kem trên tay
Câu 4. (M3) (0,5 điểm) Câu chuyện trên muốn nhắn nhủ đến em điều gì?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 2. (MĐ2).Xác định trng ng (TN), ch ng (CN) và v ng (VN) trong câu văn
sau: (1 đim)
Sau khi mua cho cu mt bánh kem và thức ăn khác mà cậu mun, ông mua cho
mình mt tách cà phê, rồi bước ra khi tim, quên hn cu bé.
Bài 3. (MĐ2) Viết tiếp để to thành câu v ng nêu đặc đim ca đối ng đưc
nói đến ch ng: (1 đim)
Trong câu chuyn, emăn xin…………………………………………..
Bài 4. (M2) Gạch 1 gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian, gạch 2 gạch dưới trạng ngữ
chỉ nguyên nhân trong các câu sau: (1 điểm)
a. Vì muốn con có cuộc sống tt hơn, mẹ luôn chịu khó thức khuya dậy sớm.
b. Hôm qua, vì gió quá to, cây cổ thụ bên đường bị gãy mất một cành.
Bài 5. (MĐ3 ) Đặt câu theo yêu cầu dưới đây: (2 đim)
a. Có cha trng ng ch nơi chốn và gch chân trng ng đó.
………………………………………………………………………………………
b. Có cha v ng nêu đặc điểm của đối tượng được nhắc đến ch ng:
………………………………………………………………………………………
Bài 6. (MĐ3) Em hãy viết li câu ch đ có trong đon 1 ca bài đọc trên? (1 đim)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Viết bài văn thuật li mt s vic th hin truyn thống “Uống nước nh
nguồn” và chia sẻ suy nghĩ, cảm xuc ca em v s việc đó.
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………….…………
…………………………………………
………………………………………………………………………….……………………
Trang 7
Trang 8
TRƯỜNG TIU HỌC ………………………………………
H và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Th ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HC KÌ II M HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TING VIT - LP 4 (ĐỀ 3)
Đim
Nhn xét ca giáo viên
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
Đọc
Viết
Chung
A. PHN KIM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (2 đim):
II. Đọc hiu ( 8 đim):
Ý CHÍ NGƯỜI CHIẾN SĨ
Trong một trận càn của giặc Pháp, anh Bẩm b giặc bắt. Giặc dụ dỗ anh khai ra đồng
chí của mình nhưng anh không nói nửa lời. Giặc quấn băng kín hai bàn tay anh rồi tẩm
xăng, châm lửa đốt. Hai bàn tay anh bị đốt đen thui trơ xương gân. Rồi một đêm, chúng
giải anh và mấy chiến sĩ xuống thuyền, chèo ra giữa sông, lần lượt quăng từng người xuống
nước.
May hai tay không bị xích, anh Bẩm cố sức ngoi lên. Một đợt sóng mạnh như i
đè anh xuống. Nước xoáy tít, t anh xuống vực thẳm. Anh lại cố đem sức tàn ngoi lên.
Cuối cùng, anh mệt lử, nhưng đã thoát khỏi vực sâu.
Sáng hôm ấy, anh dạt vào một bãi cát. Đề phòng địch phát hiện, anh nấp sau một đống
rạ lớn, đợi tri tối mới về làng.
Tựa vào đống rạ, anh thiu thiu ngủ. Đang chập chờn, anh bỗng thấy một đàn quạ đen
bay đến, kêu inh ỏi, lao vào người anh đòi rỉa đôi tay. Anh xua chúng đi, chúng càng lăn xả
vào một cách dtợn. Anh đành nghiến răng, thọc sâu 2 tay xuống cát. Đàn quạ không làm
gì được, đành vỗ cánh bay đi.
Bỗng anh thấy rát bỏng. Thì ra kiến lửa đang xúm vào đốt cả tay chân. Nước mắt chảy
ròng ròng, nhưng sợ lộ, anh không dám ra khỏi đống rạ. Anh tự nhủ: nhất định phải sống để
tiếp tc chiến đấu.
Trời nhá nhem tối, anh Bẩm đứng dậy. Để tránh địch, anh không dám đi trên đường
cái lội quanh hết ruộng này đến ruộng khác để tìm đường về thôn nhà. Đứng trước cái
lều con của mẹ, anh khẽ gọi:
- U ơi! U!
Có tiếng mẹ già hốt hoảng hỏi vọng ra. Anh run rẩy nói:
- Con, Bẩm đây. U mở cửa cho con!
Cánh liếp nâng lên. Mgià cầm ngọn đèn hiện ra. Anh giơ tay đinh ôm lấy mẹ, song
đầu gối anh bủn rủn, mt hoa lên, kiệt sức, anh ngã khuỵu dưới chân mẹ.
(Theo Nguyễn Huy Tưởng)
Bài 1. Da vào nội dung bài đọc, em hãy tr li các câu hi sau:
Câu 1 (M1). sao anh Bẩm bị giặc tra tấn dã man? (0,5 điểm)
A. Vì anh không biết đồng chí của mình là ai.
B. Vì anh đã mắng chửi và đánh lại bọn giặc trong quá trình bị chúng giam cầm.
Trang 9
C. Vì anh nhất định không khai với giặc người đồng chí của mình.
D. Vì anh không biết đau.
Câu 2. (M1) Dòng nào dưới đây gồm các chi tiết cho thấy anh Bẩm bị giặc Pháp đối
xử rất dã man? (0,5 điểm)
A. Dụ dỗ anh khai ra đồng chí của mình; tẩm xăng hai bàn tay anh, châm lửa đốt đen thui,
trơ trụi xương và gân
B. Tẩm xăng hai bàn tay anh, châm lửa đốt đen thui, trơ xương gân; quăng xuống giữa
sông trong đêm
C. Tẩm xăng hai bàn tay anh, châm lửa đốt đen thui; trói anh và để bầy kiến lửa đốt anh.
D. Tẩm xăng hai tay anh; cho bầy kiến lửa đốt anh.
Câu 3. (M1) Sau khi thoát khỏi vực sâu, anh Bẩm còn phải vượt qua những thử thách
gì? (0,5 điểm)
A. Bị dạt vào mộti cát, phải nấp sau một đống rạ lớn kẻo địch phát hiện
B. Đàn quạ lao vào đòi rỉa chân tay bị thương; kiến lửa xúm vào đốt khắp người
C. Đàn quạ lao vào đòi rỉa đôi tay bị thương; kiến lửa xúm vào đốt cả tay chân.
D. Phải đi qua khu vực địch đang ngủ, bị quạ rỉa tay.
Câu 4. (M1) Để tránh địch, anh Bẩm đã tìm đường về nhà bằng cách nào? (0,5 điểm)
A. Lội qua mấy con kênh B. Lách qua những bụi gai
C. Lội quanh hết ruộng này đến ruộng khác. D. Bơi qua vực sâu.
Câu 5. (M3) Chi tiết cuối bài khi anh Bẩm đã gặp lại được mẹ gợi cho em cảm nghĩ gì?
(1 điểm)
................................................................................................................................................
Câu 6. (M2) Hãy viết một câu có trạng ngữ ch thời gian để nói về anh Bẩm. (1 điểm)
...............................................................................................................................................
Bài 2 (MĐ2) Xác định thành phần câu và chú thích TN, CN, VN bên dưới. (1 đim)
a. Để tránh đch, anh không dám đi trên đường cái lội quanh hết ruộng này đến
ruộng khác để tìm đường về thôn nhà.
b. Sáng hôm ấy, anh dạt vào một bãi cát.
Bài 3. (MĐ2) Tìm trng ng ch nguyên nhân hoc trng ng ch mục đích phù hp
cho mi câu sau: (1 dim)
a. ................................................................ , chúng ta cn tt hết các thiết
b điện khi ra khi phòng.
c. ..................................................................... .... , đàn thỏ con lớn rất nhanh.
d. ...................................................................... , chúng em tích cực phân loại rác.
Trang 10
e. ................................................................................., Minh được cô giáo khen.
Bài 4. (MĐ2) Sắp xếp từ, cụm từ trong từng dòng thành câu . Viết lại câu (viết hoa
đầu câu, thêm dấu chấm, dấu phẩy):(1 đim)
a. Từng đàn/ bắt cá/ chim hải âu/ tranh nhau/trên mặt sông
……………………………………………………………………………………………
…………………..…
b. Trước cửa hang/ đang/ nhấm nháp/ dế mèn/ mấy nhánh cỏ non
……………………………………………………………………………………………
…………………..…
Bài 5. (MĐ3). Da vào bức tranh dưới đây, đặt một câu văn sử dng trng ng .
Gch chân các trng đã sử dng cho biết chúng b sung thông tin cho câu. (1
đim)
………………………………………………………………………………………………
………………..………………………………………………………………………………
…………………………………..……………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Viết bài văn k li câu chuyn v nhân vt lch sem đã nghe, đã đọc.
Trang 11
………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………….…………………………
……………………………………………….………………………………………
………………………………….……………………………………………………
…………………….……………………………………………………
………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………….…………………………
……………………………………………….………………………………………
………………………………….……………………………………………………
…………………….……………………………………………………
………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………….…………………………
……………………………………………….………………………………………
………………………………….……………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………
…………………………………………………………….…………………………
……………………………………………….………………………………………
………………………………….……………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………
……….…………………………………………………….
TRƯỜNG TIU HỌC ………………………………………
H và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Th ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIA HC KÌ II M HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TING VIT - LP 4 (ĐỀ 4)
Trang 12
Đim
Nhn xét ca giáo viên
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập. Học
sinh đọc và trả lời câu hỏi của các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
II. Đọc thầm và làmi tập: (7 điểm) - (Thời gian: 25 phút)
CM LY TAY NHAU
Đã gần 12 giờ đêm, y đưa một anh thanh niên dáng vẻ mệt mi
gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi
xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố
gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật nbừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại
mệt mỏi từ t nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra,
gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện.
Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh.
Suốt đêm, anh không hề chợp mt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm
những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y
tế đến làm các thủ tục cần thiết. y trực đêm qua cũng trở lại, đang chia
buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi:
- Ông cụ ấy là ai vậy, chị?
Cô y tá sửng sốt:
- Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?
- Không, ông ấy không phải là ba tôi.
Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại.
- Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả.
- Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp cụ?
- Tôi nghĩngười ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do
tôi anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai anh ấy lại không
mặt đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không
phải là con trai ông. Tôi nghĩ ông cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại.
Theo XTI-VƠ GU-ĐI-Ơ
Hãy khoanh tròn vào ch cái trưc ý tr lời đúng hoặc viết câu tr li
thích hp cho mi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Người ta đã đưa ai đến bên một già đang hp hi? (0,5 điểm)
A. Mt thanh niên là bn c già.
B. Ngưi con trai c.
Trang 13
C. Mt thanh niên xa l.
Câu 2. Điu gì làm cô y tá ngc nhiên? (0,5 điểm)
A. C già đã khỏe li nh anh thanh niên.
B. Cậu thanh niên đã ngi bên c già suốt đêm.
C. Cu thanh niên không phi là con c già.
Câu 3. Vì sao anh thanh niên đã ngồi suốt đêm bên cụ già? (0,5 điểm)
A. Bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh như vậy.
B. Anh nghĩ ông đang cần có ai đó bên cnh mình vào lúc y.
C. Anh nhầm tưởng đấy là cha mình.
Câu 4. Hình ảnh ơng mặt ông lão được t trong đoạn 1 gợi lên điều là: (0,5
đim)
A. Tuy rt mệt nhưng ông cảm thy hnh phúc, toi nguyn.
B. Ông cm thy khe khon, hnh phúc, toi nguyn.
C. Ông rt mt rất đau buồn vì biết mình sp chết.
Câu 5. Câu chuyn mun gi gm ti cng ta ni dung gì? Theo em câu
chuyn trên nm trong ch đim nào em đã học? (1 điểm)
Câu 6. Du gch ngang trong bài có công dng gì? (0,5 điểm)
A. Đánh dấu li nói trc tiếp ca nhân vt.
B. Đánh dấu các ý trong mt đoạn lit kê.
C. Ni các t ng trong mt liên danh.
Câu 7. Xác định ch ng, v ng trong câu sau: (1 điểm)
Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết.
- Ch ng là:
Trang 14
- V ng là:
Câu 8. Trng ng ới đây bổ sung thông tin gì cho câu? (0,5 điểm)
Đã gần 12 gi đêm, cô y tá đưa mt anh thanh niên có dáng v mt mi
gương mặt đầy lo lắng đến bên giường ca mt c già bnh nng.
A. Thi gian.
B. Nơi chốn.
C. Nguyên nhân.
Câu 9. Đin v ng thích hợp vào đoạn văn sau: (1 đim)
là đi khắp đó đây; giúp cho nhng chiếc thuyền đi nhanh hơn;
không có hình dáng, màu sc; yêu cô lm
Người ta gi gió. Vic ca (1)....................................... Trên mt
sông, mt bin, (2)............................................ đưa mây về làm mưa trên các
miền đất khô hn. Tính hay giúp đỡ mi người. Mọi ngưi
(3)........................................ (4).................................................................... nhưng
cô đi đến đâu ai cũng biết ngay.
Câu 10. Thêm trng ng thích hp cho câu: (1 điểm)
a. ……………………………………, đàn trâu thung thăng gặp c.
b. ……………………………………., chúng em phải năng tập th dc.
B. BÀI KIM TRA VIT (10 điểm) (Thi gian: 55 phút)
(Dành 1 điểm cho bài trình bày sch, ch viết đẹp)
Câu 1. Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học. (2
điểm)
Bài làm
Trang 15
Câu 2. Các v anh hùng, các thế h ông cha đi trước đã phải hi sinh biết bao
ơng máu mi giành li hòa nh, đc lp cho dân tcEm hãy viết bài văn
k li u chuyn v mt nhân vt lch s em đã nghe, đã đọc. (7 điểm)
Bài làm
Trang 16
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIA KÌ 1 LP 4 - MÔN TING VIT
ĐỀ 1
Bài 1:
Trang 17
1
2
3
4
d
a
c
a,b,c
Câu 5: Chúng ta hãy trân trng những gì mình đang có vì xung quanh còn nhiều
người thiệt ti hơn.
Câu 6: Con xin li b mẹ. Con đã có thái độ không đúng khiến b m bun
Câu 7:
Trng ng là: Mùa đông đã tới
Ch ng là: nhng cơn gió rét but
V ng là: rít ngoài ca s
Câu 8: An nh li ánh mt bun ca m khi cu ném chiếc áo khoác xung đất.
DT TT DT TT DT
ĐT DT ĐT DT
Bài 2:
- Mùa đông đã tới, cái gì rít ngoài cửa sổ?
- Ở đâu ai cũng bước đi vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay?
- Ai nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất?
Bài 3:
c. Mùa xuân, hoa mận / nở trắng núi rừng Tây Bắc.
TN CN VN
d. Vì trận mưa lớn hôm qua, con đường đất / đã trở nên lầy lội và khó đi hơn
TN CN
VN
nhiều.
Bài 4:
- Những chú chim đang hót líu lo trên những cành cây trong vườn.
- sân trường, gi ra chơi, tng tp học sinh chơi nhảy dây, đá cầu,…
ĐỀ 2
Bài 1:
1
2
3
A
C
B
4. Cn có lòng biết ơn đối vi những người đã giúp đ mình.
Bài 2: Sau khi mua cho cu mt bánh kem và thức ăn khác mà cậu mun, ông /
TN
CN
mua cho mình mt tách cà phê, rồi bước ra khi tim, quên hn cu bé.
VN
Bài 3: Trong câu chuyện, em bé ăn xin có đôi mắt tròn đen và khuôn mặt lem luc,
bn thu.
Bài 4:
c. Vì muốn con có cuộc sống tốt hơn, mẹ luôn chịu khó thức khuya dậy sớm.
d. Hôm qua, vì gió quá to, cây cổ thụ bên đường bị gãy mất một cành.
Trang 18
Bài 5:
- Trên đường, những chiếc xe hối hả tr về nhà trước khi trời tối.
- Vị giáo sư người Mỹ thật tốt bụng vì đã giúp đỡ cậu bé.
Bài 6: Một giáo sư người M làm ging viên ti mt viện đại hc nước Ba Tây
(Brazil) đã nhc li mt k nim khó quên.
ĐỀ 3
Bài 1:
1
2
3
4
C
B
C
C
5. Ý chí quyếtm và lòng dũng cảm của người chiến sĩ cách mạng
Bài 2:
f. Để tránh địch, anh / không dám đi trên đường cái mà lội quanh hết ruộng
TN CN VN
này đến ruộng khác đ m đường v thôn nhà.
g. Sáng hôm ấy, anh / dạt vào một bãi cát.
TN CN VN
Bài 3:
a. Để tiết kiệm điện
b. Vì được chăm sóc cẩn thận
c. Để bảo vệ trái đất
d. Vì học tập tiến bộ
Bài 4:
Từng đàn chim hải âu tranh nhau bt cá trên mt sông.
Trước ca hang, dế mèn đang nhấm nháp my nhánh c non.
Bài 5:
Bui sáng, trên b bin, chúng em đi dạo và đón ánh nắng ca bui sm mai.
TN ch TG TN ch nơi chốn
ĐỀ 4
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, t (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm
- Ngt ngh i đúng ở các du câu, các cm t rõ nghĩa: 1 điểm
- Tr lời đúng câu hỏi v nội dung đoạn đọc: 0,5 điểm
Trang 19
II. Đọc thầm và làmi tập: (7 điểm) - (Thời gian: 25 phút)
CM LY TAY NHAU
Đã gần 12 giờ đêm, y đưa một anh thanh niên dáng vẻ mệt mi
gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi
xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố
gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật nbừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại
mệt mỏi từ t nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra,
gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện.
Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh.
Suốt đêm, anh không hề chợp mt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm
những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y
tế đến làm các thủ tục cần thiết. y trực đêm qua cũng trở lại, đang chia
buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi:
- Ông cụ ấy là ai vậy, chị?
Cô y tá sửng sốt:
- Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?
- Không, ông ấy không phải là ba tôi.
Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại.
- Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả.
- Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp cụ?
- Tôi nghĩngười ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do
tôi anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai anh ấy lại không
mặt đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không
phải là con trai ông. Tôi nghĩ ông cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại.
Theo XTI-VƠ GU-ĐI-Ơ
Hãy khoanh tròn vào ch cái trưc ý tr lời đúng hoặc viết câu tr li
thích hp cho mi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Người ta đã đưa ai đến bên một già đang hp hi? (0,5 điểm)
A. Mt thanh niên là bn c già.
B. Ngưi con trai c.
C. Mt thanh niên xa l.
Câu 2. Điu gì làm cô y tá ngc nhiên? (0,5 điểm)
A. C già đã khỏe li nh anh thanh niên.
B. Cậu thanh niên đã ngi bên c già suốt đêm.
C. Cu thanh niên không phi là con c già.
Câu 3. Vì sao anh thanh niên đã ngồi sut đêm bên cụ già? (0,5 điểm)
A. Bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh như vậy.
Trang 20
B. Anh nghĩ ông đang cần có ai đó ở bên cnh mình vào lúc y.
C. Anh nhầm tưởng đấy là cha mình.
Câu 4. Hình ảnh ơng mặt ông lão được t trong đoạn 1 gợi lên điều là: (0,5
đim)
A. Tuy rt mệt nhưng ông cảm thy hnh phúc, toi nguyn.
B. Ông cm thy khe khon, hnh phúc, toi nguyn.
C. Ông rt mt rất đau buồn vì biết mình sp chết.
Câu 5. Câu chuyn mun gi gm ti cng ta ni dung gì? Theo em câu
chuyn trên nm trong ch đim nào em đã học? (1 điểm)
- Chấm theo ý hiểu của học sinh (0,5 điểm)
dụ: Hãy cùng nhau nắm tay nhau đi qua những chặng đường muôn vẻ của cuộc
sống và sẵn lòng đưa bàn tay thân ái ra sưởi ấm giúp đỡ mọi người xung quanh.
- Câu chuyện nằm trong chủ điểm: “Sống để yêu thương(0,5 điểm)
Câu 6. Du gch ngang trong bài có công dng gì? (0,5 điểm)
A. Đánh dấu li nói trc tiếp ca nhân vt.
B. Đánh dấu các ý trong mt đoạn lit kê.
C. Ni các t ng trong mt liên danh.
Câu 7. Xác định ch ng, v ng trong câu sau: (1 điểm)
Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết.
- Ch ng là: Các nhân viên y tế (0,5 điểm)
- V ng là: đến làm các thủ tục cần thiết (0,5 đim)
Câu 8. Trng ng ới đây bổ sung thông tin gì cho câu? (0,5 điểm)
Đã gần 12 gi đêm, cô y tá đưa mt anh thanh niên có dáng v mt mi
gương mặt đầy lo lắng đến bên giường ca mt c già bnh nng.
A. Thi gian.
B. Nơi chốn.
C. Nguyên nhân.
Câu 9. Đin v ng thích hợp vào đoạn văn sau: (1 đim)
là đi khắp đó đây; giúp cho nhng chiếc thuyền đi nhanh hơn;
không có hình dáng, màu sc; yêu cô lm
Người ta gi gió. Vic ca (1) đi khắp đó đây. Trên mt sông,
mt bin, (2) giúp cho nhng chiếc thuyền đi nhanh hơn. đưa mây về làm
mưa trên các miền đất khô hn. Tính hay giúp đỡ mọi người. Mọi người (3) yêu
cô lm. Cô (4) không có hình dáng, màu sc nhưng cô đi đến đâu ai cũng biết ngay.
Đúng mỗi ý được 0,25 đim.

Preview text:


TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………

Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Thứ ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (ĐỀ 1) Điểm
Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (2 điểm):

II. Đọc hiểu ( 8 điểm):
CÂU CHUYỆN VỀ MÙA ĐÔNG VÀ CHIẾC ÁO KHOÁC
Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít ngoài cửa sổ. Ngoài đường, ai cũng
bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Những khuôn mặt vui tươi,
hớn hở biến đi đâu mất, thay vào đó là tái đi vì lạnh. Mùa rét năm nay, mẹ mua cho An một
chiếc áo khoác mới, vì áo cũ của cậu đa phần đã bị rách do sự hiếu động của An. Khi nhận
chiếc áo từ mẹ, An vùng vằng vì kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo không đúng ý thích của
cậu. Về phòng, cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói gì.
Chiều tối hôm đó, bố rủ An ra phố. Mặc dù trời đang rất lạnh nhưng An háo hức đi
ngay. Sau khi mua đồ xong, bố chở An ra khu chợ, nơi các gian hàng bắt đầu thu dọn. Bố
chỉ cho An thấy những cậu bé không có nhà cửa, không có người thân, trên người chỉ có
một tấm áo mỏng manh đang co ro, tím tái. Trong khi mọi người đều về nhà quây quần bên
bữa tối ngon lành, bên ánh đèn ấm áp thì các cậu vẫn phải lang thang ở ngõ chợ, nhặt nhạnh
những thứ người ta đã bỏ đi.
Bất giác, An cảm thấy hối hận vô cùng. An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu
ném chiếc áo khoác xuống đất. Bố chỉ nhẹ nhàng: “Con có hiểu không? Cuộc đời này còn
nhiều người thiệt thòi lắm. Hãy biết trân trọng thứ mà mình đang có.”
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu.
Câu 1 (M1) (0,5 điểm). Vì sao An không thích chiếc áo mới mà mẹ mua cho?
a. Vì chiếc áo quá rộng so với cơ thể của cậu.
b. Vì mẹ tự đi mua áo mà không hỏi cậu trước.
c. Vì chiếc áo bị may lỗi ở phần cánh tay.
d. Vì cậu không thích kiểu dáng và màu sắc của chiếc áo.
Câu 2. (M1) (0,5 điểm) An có thái độ và hành động như thế nào khi nhận chiếc áo mới?
a. Cậu ném chiếc áo xuống đất, cả ngày lầm lì không nói.
b. Cậu bảo mẹ mang trả lại chiếc áo cho cửa hàng. Trang 1
c. Cậu không nhận chiếc áo cũng không nói gì với mẹ.
d. Cậu không chịu mặc chiếc áo mới mẹ mua cho.
Câu 3. (M1) (0,5 điểm) Vì sao bố muốn An cùng đi ra phố?
a. Bố muốn An hiểu được giá trị của đồng tiền và việc lao động.
b. Bố muốn đưa An đi mua một chiếc áo khác đúng với sở thích của cậu.
c. Bố muốn An chứng kiến cảnh nhiều bạn nhỏ còn không có áo để mặc.
d. Bố muốn An quên đi chuyện chiếc áo để tập trung học tập.
Câu 4. (M1) (0,5 điểm) Những ý nào sau đây nêu đúng lí do An cảm thấy hối hận với hành động của mình?
a. Vì An thấy mình hạnh phúc hơn nhiều bạn nhỏ khác.
b. Vì An cảm động trước câu nói của bố.
c. Vì An cảm thấy mình có lỗi với mẹ.
d. Vì An sợ bố mẹ sẽ giận và không mua áo mới cho mình nữa.
Câu 5. (M2) (1 điểm) Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì?
Câu 6. (M3) (0,5 điểm) Nếu là An, em sẽ nói với bố mẹ điều gì?
Câu 7. Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu văn sau: (M2 – 1 điểm)
Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít ngoài cửa sổ.
Trạng ngữ là:……………………………………………………….............................
Chủ ngữ là:…………………………………………… ……… …………..………….
Vị ngữ là:…………………………… …………………………………………...……
Câu 8. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong câu văn sau: (M2 – 1 điểm)
An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất
Danh từ là:……………………………………………………….............................
Động từ là:…………………………………………… ……… …………..………….
Tính từ là:…………………………… …………………………………………...……
Bài 2. (M1) Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong những câu dưới đây: (1 điểm)

Mùa đông đã tới, những cơn gió rét buốt rít ngoài cửa sổ.
..............................................................................................................................................
Ngoài đường, ai cũng bước vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay. Trang 2
............................................................................................................................................
An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất.
..............................................................................................................................................
Bài 3 (M2) Gạch dưới thành phần câu và chú thích (TN, CN, VN) (1 điểm)
a. Mùa xuân, hoa mận nở trắng núi rừng Tây Bắc
b. Vì trận mưa lớn hôm qua, con đường đất đã trở nên lầy lội và khó đi hơn nhiều.
Bài 4 (MĐ3) Đặt câu theo yêu cầu:(0,5 điểm)
a. Có chứa vị ngữ nêu hoạt động hoặc trạng thái của đối tượng được nhắc đến ở chủ ngữ:
………………………………………………………………………………………
b. Có trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn:
………………………………………………………………………………… Trang 3
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Viết bài văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật văn học mà em biết.

………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………….…………
…………………………………………
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………….…………
…………………………………………
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………………
…………………….………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….……………………………………………………. Trang 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Thứ ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (ĐỀ 2) Điểm
Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (2 điểm):

II. Đọc hiểu ( 8 điểm): Ổ bánh mỳ
Một giáo sư người Mỹ làm giảng viên tại một viện đại học ở nước Ba Tây (Brazil)
đã nhắc lại một kỷ niệm khó quên. Ông thuật lại rằng một ngày kia khi đang trên con đường
đến trường đại học, ông cảm thấy có ai đó kéo quần mình, quay đầu lại, ông thấy một cậu
bé độ 5 hay 6 tuổi với đôi mắt tròn đen và sáng trong khuôn mặt lem luốc bẩn thỉu.
Cậu bé nhìn ông với lời van xin: “Thưa ông! Cho con bánh mì”. Khác với những lần
trước, mỗi khi gặp trẻ ăn xin trên đường phố, mở lời van xin, ông thường phớt lờ, lạnh lùng
bước đi, vì có nhiều trẻ ăn xin quá, nhưng không biết vì sao lần này ông lại dừng bước, rồi
bảo cậu cùng đi với ông ta vào quán cà phê gần đó. Sau khi mua cho cậu một bánh kem và
thức ăn khác mà cậu muốn, ông mua cho mình một tách cà phê, rồi bước ra khỏi tiệm, quên hẳn cậu bé.
Nhưng khi ông đi được ít bước thì có người đụng vào lưng ông, quay nhìn lại, ông
thấy cậu bé khi nãy. Cậu bé vẫn cầm ổ bánh kem và run run nói: “Con cám ơn ông!”. Vị
giáo sư này cảm động vì lời cám ơn của cậu bé ăn xin đáng thương đó, trong khi đó có
những trẻ ăn xin khác đã nhận tiền hay thức ăn ông cho nhưng chưa có em nào có lòng biết ơn như thế!
(Theo Truyện ngụ ngôn)
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu.
Câu 1 (M1) (0,5 điểm) Vị giáo sư người nước nào?
A. Nước Mỹ B. Nước Brazil C. Nước Ba Lan D. Nước Ba Tư
Câu 2 (M1) (0,5 điểm) Trên đường đến trường đại học, ông gặp ai?
A. Một cậu bé độ 5 hay 6 tuổi với đôi mắt tròn đen và khuôn mặt sáng sủa.
B. Một cô bé độ 6 hay 7 tuổi với đôi mắt tròn đen và sáng trong khuôn mặt lem luốc bẩn thỉu.
C. Một cô bé độ 5 hay 6 tuổi với đôi mắt tròn đen và sáng trong khuôn mặt lem luốc bẩn thỉu.
D. Một cậu bé độ 5 hay 6 tuổi với đôi mắt tròn đen và nụ cười rạng rỡ.
Câu 3 (M2) (0,5 điểm). Điều gì khiến vị giáo sư này cảm động?
A. Vì nhìn cậu bé ấy đáng thương
B. Vì lời cảm ơn của cậu bé đó Trang 5
C. Vì cậu bé quay lại gặp ông
D. Vì cậu bé vẫn cầm bánh kem trên tay
Câu 4. (M3) (0,5 điểm) Câu chuyện trên muốn nhắn nhủ đến em điều gì?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Bài 2. (MĐ2).Xác định trạng ngữ (TN), chủ ngữ (CN) và vị ngữ (VN) trong câu văn sau: (1 điểm)
Sau khi mua cho cậu một bánh kem và thức ăn khác mà cậu muốn, ông mua cho
mình một tách cà phê, rồi bước ra khỏi tiệm, quên hẳn cậu bé.
Bài 3. (MĐ2) Viết tiếp để tạo thành câu có vị ngữ nêu đặc điểm của đối tượng được
nói đến ở chủ ngữ: (1 điểm)
Trong câu chuyện, em bé ăn xin…………………………………………..
Bài 4. (M2) Gạch 1 gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian, gạch 2 gạch dưới trạng ngữ
chỉ nguyên nhân trong các câu sau: (1 điểm)

a. Vì muốn con có cuộc sống tốt hơn, mẹ luôn chịu khó thức khuya dậy sớm.
b. Hôm qua, vì gió quá to, cây cổ thụ bên đường bị gãy mất một cành.
Bài 5. (MĐ3 ) Đặt câu theo yêu cầu dưới đây: (2 điểm)
a. Có chứa trạng ngữ chỉ nơi chốn và gạch chân trạng ngữ đó.
………………………………………………………………………………………
b. Có chứa vị ngữ nêu đặc điểm của đối tượng được nhắc đến ở chủ ngữ:
………………………………………………………………………………………
Bài 6. (MĐ3) Em hãy viết lại câu chủ đề có trong đoạn 1 của bài đọc trên? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một sự việc thể hiện truyền thống “Uống nước nhớ

nguồn” và chia sẻ suy nghĩ, cảm xuc của em về sự việc đó.
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….…………………………………………
……………………………….………………………………………………………………
………….………………………………………………………………………….………… Trang 6
…………………………………………
………………………………………………………………………….…………………… Trang 7
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Thứ ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (ĐỀ 3) Điểm
Nhận xét của giáo viên Đọc Viết Chung
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (2 điểm):
II. Đọc hiểu ( 8 điểm):
Ý CHÍ NGƯỜI CHIẾN SĨ
Trong một trận càn của giặc Pháp, anh Bẩm bị giặc bắt. Giặc dụ dỗ anh khai ra đồng
chí của mình nhưng anh không nói nửa lời. Giặc quấn băng kín hai bàn tay anh rồi tẩm
xăng, châm lửa đốt. Hai bàn tay anh bị đốt đen thui trơ xương và gân. Rồi một đêm, chúng
giải anh và mấy chiến sĩ xuống thuyền, chèo ra giữa sông, lần lượt quăng từng người xuống nước.
May vì hai tay không bị xích, anh Bẩm cố sức ngoi lên. Một đợt sóng mạnh như núi
đè anh xuống. Nước xoáy tít, hút anh xuống vực thẳm. Anh lại cố đem sức tàn ngoi lên.
Cuối cùng, anh mệt lử, nhưng đã thoát khỏi vực sâu.
Sáng hôm ấy, anh dạt vào một bãi cát. Đề phòng địch phát hiện, anh nấp sau một đống
rạ lớn, đợi trời tối mới về làng.
Tựa vào đống rạ, anh thiu thiu ngủ. Đang chập chờn, anh bỗng thấy một đàn quạ đen
bay đến, kêu inh ỏi, lao vào người anh đòi rỉa đôi tay. Anh xua chúng đi, chúng càng lăn xả
vào một cách dữ tợn. Anh đành nghiến răng, thọc sâu 2 tay xuống cát. Đàn quạ không làm
gì được, đành vỗ cánh bay đi.
Bỗng anh thấy rát bỏng. Thì ra kiến lửa đang xúm vào đốt cả tay chân. Nước mắt chảy
ròng ròng, nhưng sợ lộ, anh không dám ra khỏi đống rạ. Anh tự nhủ: nhất định phải sống để tiếp tục chiến đấu.
Trời nhá nhem tối, anh Bẩm đứng dậy. Để tránh địch, anh không dám đi trên đường
cái mà lội quanh hết ruộng này đến ruộng khác để tìm đường về thôn nhà. Đứng trước cái
lều con của mẹ, anh khẽ gọi: - U ơi! U!
Có tiếng mẹ già hốt hoảng hỏi vọng ra. Anh run rẩy nói:
- Con, Bẩm đây. U mở cửa cho con!
Cánh liếp nâng lên. Mẹ già cầm ngọn đèn hiện ra. Anh giơ tay đinh ôm lấy mẹ, song
đầu gối anh bủn rủn, mắt hoa lên, kiệt sức, anh ngã khuỵu dưới chân mẹ. (Theo Nguyễn Huy Tưởng)
Bài 1. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 (M1). Vì sao anh Bẩm bị giặc tra tấn dã man? (0,5 điểm)
A. Vì anh không biết đồng chí của mình là ai.
B. Vì anh đã mắng chửi và đánh lại bọn giặc trong quá trình bị chúng giam cầm. Trang 8
C. Vì anh nhất định không khai với giặc người đồng chí của mình.
D. Vì anh không biết đau.
Câu 2. (M1) Dòng nào dưới đây gồm các chi tiết cho thấy anh Bẩm bị giặc Pháp đối
xử rất dã man? (0,5 điểm)
A. Dụ dỗ anh khai ra đồng chí của mình; tẩm xăng hai bàn tay anh, châm lửa đốt đen thui, trơ trụi xương và gân
B. Tẩm xăng hai bàn tay anh, châm lửa đốt đen thui, trơ xương và gân; quăng xuống giữa sông trong đêm
C. Tẩm xăng hai bàn tay anh, châm lửa đốt đen thui; trói anh và để bầy kiến lửa đốt anh.
D. Tẩm xăng hai tay anh; cho bầy kiến lửa đốt anh.
Câu 3. (M1) Sau khi thoát khỏi vực sâu, anh Bẩm còn phải vượt qua những thử thách gì? (0,5 điểm)
A. Bị dạt vào một bãi cát, phải nấp sau một đống rạ lớn kẻo địch phát hiện
B. Đàn quạ lao vào đòi rỉa chân tay bị thương; kiến lửa xúm vào đốt khắp người
C. Đàn quạ lao vào đòi rỉa đôi tay bị thương; kiến lửa xúm vào đốt cả tay chân.
D. Phải đi qua khu vực địch đang ngủ, bị quạ rỉa tay.
Câu 4. (M1) Để tránh địch, anh Bẩm đã tìm đường về nhà bằng cách nào? (0,5 điểm)
A. Lội qua mấy con kênh B. Lách qua những bụi gai
C. Lội quanh hết ruộng này đến ruộng khác. D. Bơi qua vực sâu.
Câu 5. (M3) Chi tiết cuối bài khi anh Bẩm đã gặp lại được mẹ gợi cho em cảm nghĩ gì? (1 điểm)
................................................................................................................................................
Câu 6. (M2) Hãy viết một câu có trạng ngữ chỉ thời gian để nói về anh Bẩm. (1 điểm)
...............................................................................................................................................
Bài 2 (MĐ2) Xác định thành phần câu và chú thích TN, CN, VN bên dưới. (1 điểm)
a. Để tránh địch, anh không dám đi trên đường cái mà lội quanh hết ruộng này đến
ruộng khác để tìm đường về thôn nhà.
b. Sáng hôm ấy, anh dạt vào một bãi cát.
Bài 3. (MĐ2) Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân hoặc trạng ngữ chỉ mục đích phù hợp
cho mỗi câu sau: (1 diểm)

a. ................................................................ , chúng ta cần tắt hết các thiết
bị điện khi ra khỏi phòng.
c. ..................................................................... .... , đàn thỏ con lớn rất nhanh.
d. ...................................................................... , chúng em tích cực phân loại rác. Trang 9
e. ................................................................................., Minh được cô giáo khen.
Bài 4. (MĐ2) Sắp xếp từ, cụm từ trong từng dòng thành câu . Viết lại câu (viết hoa
đầu câu, thêm dấu chấm, dấu phẩy):(1 điểm)
a. Từng đàn/ bắt cá/ chim hải âu/ tranh nhau/trên mặt sông
…………………………………………………………………………………………… …………………..…
b. Trước cửa hang/ đang/ nhấm nháp/ dế mèn/ mấy nhánh cỏ non
……………………………………………………………………………………………
…………………..…
Bài 5. (MĐ3). Dựa vào bức tranh dưới đây, đặt một câu văn có sử dụng trạng ngữ .
Gạch chân các trạng đã sử dụng và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu. (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………
………………..………………………………………………………………………………
…………………………………..……………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
Đề bài:
Viết bài văn kể lại câu chuyện về nhân vật lịch sử mà em đã nghe, đã đọc. Trang 10
………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………….…………………………
……………………………………………….………………………………………
………………………………….……………………………………………………
…………………….……………………………………………………
………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………….…………………………
……………………………………………….………………………………………
………………………………….……………………………………………………
…………………….……………………………………………………
………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………….…………………………
……………………………………………….………………………………………
………………………………….……………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………
…………………………………………………………….…………………………
……………………………………………….………………………………………
………………………………….……………………………………………………
…………………….…………………………………………………………………
……….…………………………………………………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………….. Lớp: 4…….
Thứ ngày tháng năm 20……
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20…. - 20…..
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 (ĐỀ 4) Trang 11 Điểm
Nhận xét của giáo viên
….…………………………………………
….…………………………………………
….…………………………………………
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập. Học
sinh đọc và trả lời câu hỏi của các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
II. Đọc thầm và làm bài tập:
(7 điểm) - (Thời gian: 25 phút) CẦM LẤY TAY NHAU
Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và
gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi
xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố
gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại
mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra,
gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện.
Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh.
Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm
những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y
tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô đang chia
buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi:
- Ông cụ ấy là ai vậy, chị? Cô y tá sửng sốt:
- Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?
- Không, ông ấy không phải là ba tôi.
Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại.
- Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả.
- Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp cụ?
- Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do
tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có
mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không
phải là con trai ông. Tôi nghĩ ông cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại.
Theo XTI-VƠ GU-ĐI-Ơ
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời

thích hợp cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Người ta đã đưa ai đến bên một già đang hấp hối? (0,5 điểm)
A. Một thanh niên là bạn cụ già. B. Người con trai cụ. Trang 12 C. Một thanh niên xa lạ.
Câu 2. Điều gì làm cô y tá ngạc nhiên? (0,5 điểm)
A. Cụ già đã khỏe lại nhờ anh thanh niên.
B. Cậu thanh niên đã ngồi bên cụ già suốt đêm.
C. Cậu thanh niên không phải là con cụ già.
Câu 3. Vì sao anh thanh niên đã ngồi suốt đêm bên cụ già? (0,5 điểm)
A. Bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh như vậy.
B. Anh nghĩ ông đang cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy.
C. Anh nhầm tưởng đấy là cha mình.
Câu 4. Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều là: (0,5 điểm)
A. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện.
B. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện.
C. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết.
Câu 5. Câu chuyện muốn gửi gắm tới chúng ta nội dung gì? Theo em câu
chuyện trên nằm trong chủ điểm nào em đã học?
(1 điểm)
Câu 6. Dấu gạch ngang trong bài có công dụng gì? (0,5 điểm)
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
Câu 7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: (1 điểm)
Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. - Chủ ngữ là: Trang 13 - Vị ngữ là:
Câu 8. Trạng ngữ dưới đây bổ sung thông tin gì cho câu? (0,5 điểm)
Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và
gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng.
A. Thời gian. B. Nơi chốn. C. Nguyên nhân.
Câu 9. Điền vị ngữ thích hợp vào đoạn văn sau: (1 điểm)
là đi khắp đó đây; giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn;
không có hình dáng, màu sắc; yêu cô lắm
Người ta gọi cô là cô gió. Việc của cô (1)....................................... Trên mặt
sông, mặt biển, cô (2)............................................ Cô đưa mây về làm mưa trên các
miền đất khô hạn. Tính cô hay giúp đỡ mọi người. Mọi người
(3)........................................ Cô (4).................................................................... nhưng
cô đi đến đâu ai cũng biết ngay.
Câu 10. Thêm trạng ngữ thích hợp cho câu: (1 điểm)
a. ……………………………………, đàn trâu thung thăng gặp cỏ.
b. ……………………………………., chúng em phải năng tập thể dục.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) – (Thời gian: 55 phút)
(Dành 1 điểm cho bài trình bày sạch, chữ viết đẹp)
Câu 1. Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học. (2 điểm) Bài làm Trang 14
Câu 2. Các vị anh hùng, các thế hệ ông cha đi trước đã phải hi sinh biết bao
xương máu mới giành lại hòa bình, độc lập cho dân tộc… Em hãy viết bài văn
kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã nghe, đã đọc.
(7 điểm) Bài làm Trang 15
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 LỚP 4 - MÔN TIẾNG VIỆT ĐỀ 1 Bài 1: Trang 16 1 2 3 4 d a c a,b,c
Câu 5: Chúng ta hãy trân trọng những gì mình đang có vì xung quanh còn nhiều người thiệt thòi hơn.
Câu 6: Con xin lỗi bố mẹ. Con đã có thái độ không đúng khiến bố mẹ buồn Câu 7:
Trạng ngữ là: Mùa đông đã tới
Chủ ngữ là: những cơn gió rét buốt
Vị ngữ là: rít ngoài cửa sổ
Câu 8: An nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất. DT TT DT TT DT ĐT DT ĐT DT Bài 2:
- Mùa đông đã tới, cái gì rít ngoài cửa sổ?
- Ở đâu ai cũng bước đi vội vàng để tránh cái lạnh đang làm cứng đờ đôi bàn tay?
- Ai nhớ lại ánh mắt buồn của mẹ khi cậu ném chiếc áo khoác xuống đất? Bài 3:
c. Mùa xuân, hoa mận / nở trắng núi rừng Tây Bắc. TN CN VN
d. Vì trận mưa lớn hôm qua, con đường đất / đã trở nên lầy lội và khó đi hơn TN CN VN nhiều. Bài 4:
- Những chú chim đang hót líu lo trên những cành cây trong vườn.
- Ở sân trường, giờ ra chơi, từng tốp học sinh chơi nhảy dây, đá cầu,… ĐỀ 2 Bài 1: 1 2 3 A C B
4. Cần có lòng biết ơn đối với những người đã giúp đỡ mình.
Bài 2: Sau khi mua cho cậu một bánh kem và thức ăn khác mà cậu muốn, ông / TN CN
mua cho mình một tách cà phê, rồi bước ra khỏi tiệm, quên hẳn cậu bé. VN
Bài 3: Trong câu chuyện, em bé ăn xin có đôi mắt tròn đen và khuôn mặt lem luốc, bẩn thỉu. Bài 4:
c. Vì muốn con có cuộc sống tốt hơn, mẹ luôn chịu khó thức khuya dậy sớm.
d. Hôm qua, vì gió quá to, cây cổ thụ bên đường bị gãy mất một cành. Trang 17 Bài 5:
- Trên đường, những chiếc xe hối hả trở về nhà trước khi trời tối.
- Vị giáo sư người Mỹ thật tốt bụng vì đã giúp đỡ cậu bé.
Bài 6: Một giáo sư người Mỹ làm giảng viên tại một viện đại học ở nước Ba Tây
(Brazil) đã nhắc lại một kỷ niệm khó quên. ĐỀ 3 Bài 1: 1 2 3 4 C B C C
5. Ý chí quyết tâm và lòng dũng cảm của người chiến sĩ cách mạng Bài 2:
f. Để tránh địch, anh / không dám đi trên đường cái mà lội quanh hết ruộng TN CN VN
này đến ruộng khác để tìm đường về thôn nhà.
g. Sáng hôm ấy, anh / dạt vào một bãi cát. TN CN VN Bài 3:
a. Để tiết kiệm điện
b. Vì được chăm sóc cẩn thận
c. Để bảo vệ trái đất
d. Vì học tập tiến bộ Bài 4:
Từng đàn chim hải âu tranh nhau bắt cá trên mặt sông.
Trước cửa hang, dế mèn đang nhấm nháp mấy nhánh cỏ non. Bài 5:
Buổi sáng, trên bờ biển, chúng em đi dạo và đón ánh nắng của buổi sớm mai.
TN chỉ TG TN chỉ nơi chốn ĐỀ 4
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
(10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 0,5 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 0,5 điểm Trang 18
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) - (Thời gian: 25 phút) CẦM LẤY TAY NHAU
Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và
gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi
xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố
gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại
mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra,
gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện.
Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh.
Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm
những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y
tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô đang chia
buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi:
- Ông cụ ấy là ai vậy, chị? Cô y tá sửng sốt:
- Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?
- Không, ông ấy không phải là ba tôi.
Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại.
- Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả.
- Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp cụ?
- Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do
tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có
mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không
phải là con trai ông. Tôi nghĩ ông cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại.
Theo XTI-VƠ GU-ĐI-Ơ
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc viết câu trả lời

thích hợp cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Người ta đã đưa ai đến bên một già đang hấp hối? (0,5 điểm)
A. Một thanh niên là bạn cụ già. B. Người con trai cụ. C. Một thanh niên xa lạ.
Câu 2. Điều gì làm cô y tá ngạc nhiên? (0,5 điểm)
A. Cụ già đã khỏe lại nhờ anh thanh niên.
B. Cậu thanh niên đã ngồi bên cụ già suốt đêm.
C. Cậu thanh niên không phải là con cụ già.
Câu 3. Vì sao anh thanh niên đã ngồi suốt đêm bên cụ già? (0,5 điểm)
A. Bác sĩ và cô y tá yêu cầu anh như vậy. Trang 19
B. Anh nghĩ ông đang cần có ai đó ở bên cạnh mình vào lúc ấy.
C. Anh nhầm tưởng đấy là cha mình.
Câu 4. Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều là: (0,5 điểm)
A. Tuy rất mệt nhưng ông cảm thấy hạnh phúc, toại nguyện.
B. Ông cảm thấy khỏe khoắn, hạnh phúc, toại nguyện.
C. Ông rất mệt và rất đau buồn vì biết mình sắp chết.
Câu 5. Câu chuyện muốn gửi gắm tới chúng ta nội dung gì? Theo em câu
chuyện trên nằm trong chủ điểm nào em đã học?
(1 điểm)
- Chấm theo ý hiểu của học sinh (0,5 điểm)
Ví dụ: Hãy cùng nhau nắm tay nhau đi qua những chặng đường muôn vẻ của cuộc
sống và sẵn lòng đưa bàn tay thân ái ra sưởi ấm giúp đỡ mọi người xung quanh.

- Câu chuyện nằm trong chủ điểm: “Sống để yêu thương” (0,5 điểm)
Câu 6. Dấu gạch ngang trong bài có công dụng gì? (0,5 điểm)
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
Câu 7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: (1 điểm)
Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết.
- Chủ ngữ là: Các nhân viên y tế (0,5 điểm)
- Vị ngữ là: đến làm các thủ tục cần thiết (0,5 điểm)
Câu 8. Trạng ngữ dưới đây bổ sung thông tin gì cho câu?
(0,5 điểm)
Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và
gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng.
A. Thời gian. B. Nơi chốn. C. Nguyên nhân.
Câu 9. Điền vị ngữ thích hợp vào đoạn văn sau: (1 điểm)
là đi khắp đó đây; giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn;
không có hình dáng, màu sắc; yêu cô lắm
Người ta gọi cô là cô gió. Việc của cô (1) là đi khắp đó đây. Trên mặt sông,
mặt biển, cô (2) giúp cho những chiếc thuyền đi nhanh hơn. Cô đưa mây về làm
mưa trên các miền đất khô hạn. Tính cô hay giúp đỡ mọi người. Mọi người (3) yêu
cô lắm.
Cô (4) không có hình dáng, màu sắc nhưng cô đi đến đâu ai cũng biết ngay.
Đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Trang 20