Trang 1
ĐỀ 1:
S GD & ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG ......................
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ng văn - Lp 11
Thi gian làm bài: 90 phút
H và tên hc sinh …………………………….Lớp ……………….SBD………….......
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
MÙA H
(1) Đó là mùa của nhng tiếng chim reo
Tri xanh biếc, nng tràn lên khp ng
Đất thành cây, mt trào lên v qu
ớc chân người bng m những đường đi
(2) Đó là mùa không thể giu che
C vn vật đều phơi trần dưới nng
Bin xanh thm, cánh bum lng lng trng
T nhng miền cay đắng hóa thành thơ.
(3) Đó là mùa của những ước mơ
Nhng dc vọng muôn đời không k xiết
Gió bão hòa, mưa thành sông thành b
Mt thoáng nhìn có th hóa tình yêu
(4) Đó là mùa của nhng bui chiu
Cánh diu giy nghiêng vòm tri cao vút
Tiếng dế thc suốt đêm dài oi bức
Tiếng cuc dn thúc gic nắng đang trưa
(5) Mùa h ca tôi, mùa h đã đi chưa
Ôi tui tr bao khát khao còn, hết
Mà mặt đất màu xanh là vn bin
Qu ngt ngào thm thiết vn màu hoa.
(Xuân Qunh, Thơ Xuân Quỳnh,
NXB Văn học, 2016, tr. 34)
Thc hin yêu cu t câu s 1 đến câu s 5:
Câu 1: Xác định th thơ của văn bn trên.
Câu 2: Lit kê nhng âm thanh ca loài vật được nói đến trong bài thơ.
Câu 3: Ch ra và phân tích tác dng ca bin pháp tu t lit kê trong kh thơ (1):
(1) Đó là mùa của nhng tiếng chim reo
Tri xanh biếc, nng tràn lên khp ng
Đất thành cây, mt trào lên v qu
ớc chân người bng m những đường đi
Câu 4: Đip khúc Đó là mùa… đầu các kh thơ (1), (2), (3), (4) có ý nghĩa gì?
Câu 5: Qua bài thơ Mùa h ca Xuân Qunh, anh/ch hãy nêu mt thông điệp ý nghĩa nhất gii
thích lý do vì sao chọn thông điệp đó.
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Anh/ch hãy viết đoạn văn (khoảng 150 ch) cm nhn v mt v đẹp bc tranh mùa h trong kh
thơ đầu bài thơ Mùa h ca tác gi Xuân Qunh.
Câu 2. (4,0 điểm)
Có th chp nhn tht bại nhưng nhất định không được chp nhn buông xuôi.
Anh/ch hãy viết i văn nghị lun (khong 500 ch) bàn v cách ng x đúng đắn khi đối din
vi tht bi ca những người tr tui.
-----Hết-----
- Học sinh không được s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.
ĐỀ THI CHÍNH THC
( Đề thi có 01 trang)
Trang 2
SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG ......................
(Đáp án có 03 trang)
NG DN CHM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn - Lớp 11
Câu
Ni dung
Đim
ĐỌC HIU
4,0
Câu 1
- Văn bn trên được viết theo th thơ: T do
0,5
Câu 2
- Kh (4) trong văn bản thơ miêu t nhng âm thanh: tiếng chim reo, tiếng dế và
tiếng cuc.
0,5
Câu 3
Ch ra và phân tích hiu qu ngh thut ca bin pháp tu t lit trong kh thơ
(1):
- Bin pháp tu t: lit (tiếng chim reo, tri xanh biếc, nng tràn khp ngả, đất
thành cây, mt trào lên v qu)
- Tác dng:
+V ngh thut: tăng tính biểu cm, hp dn, sinh động cho câu thơ
+V ni dung: cho thấy mùa hè đến vi âm thanh rn rã, màu sc rc r, tràn
ngập hương vị ngt ngào và căng tràn nhựa sng.
- ng dn chm:
+ Xác định đúng biện pháp tu t được 0,5 đim
+ Nêu được đầy đủ hiu qu ni dung và ngh thuật được 0,5 điểm, ch nêu được
hiu qu ngh thuật được 0,25 điểm
1,0
Câu 4
- Nhận xét ý nghĩa của điệp khúc Đó là mùa… đầu các kh thơ (1), (2), (3), (4).
- V ni dung: Gi t c thể, sinh động những nét đặc trưng rất riêng ca mùa hè
trong cm nhn của nhà thơ.
- V ngh thuật: Tăng tính nhạc điệu, tính biu cm, hp dẫn cho bài thơ.
- ng dn chm: tr lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
1,0
Câu 5
- HS có th chn mt trong s các thông điệp và đưa ra li giải hp lí, thuyết phc:
- Mùa h - mùa ca tui tr, của đam mêm khát vọng ln lao, cn cháy hết
mình cho tui tr.
- S sống vĩnh hằng bt dit khi biết cháy hết mình vi nhng khát vng ca
tui tr.
- Sống có ý nghĩa thì mùa hạ vẫn mãi bên ta…
- ng dn chm:
+ Ch ra được đặc điểm mùa h ca thiên nhiên mùa h (tui tr)của đời
người được 0,5 điểm
+ Ý nghĩa của s tương đồng được 0,5 điểm.
+ Hc sinh trình bày trong một đoạn văn, thể trin khai theo các kiểu đoạn
văn diễn dch, quy np, tng phân hp, móc xích, song hành.
1,0
PHN VIT
6,0
Câu 1
Anh/ch hãy viết đoạn văn (khong 150 ch) cm nhn v mt v đẹp bc tranh
mùa h trong kh thơ đầu bài thơ Mùa h ca Xuân Qunh.
2,0
a. Xác định đưc yêu cu v hình thức, dung lượng của đoạn văn
Xác định đúng yêu cầu v hình thức và dung lượng (khong 200 ch) của đoạn
văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, tng phân
- hp, móc xích hoc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: c định đúng vấn đề cn ngh lun: v
đẹp bc tranh mùa h trong kh thơ đầu bài thơ Mùa h ca Xuân Qunh.
0,25
0,25
c. Đề xuất được h thng ý phù hợp để làm rõ vấn đề ngh lun.
Xác định được các ý phù hợp đ trin khai vấn đề ngh luận, sau đây mt s
gi ý:
- Bc tranh thiên nhiên mùa h tươi sáng, căng tràn sc sống mang đặc trưng của
làng quê.
- Mùa h còn mùa mà nhng chặng đường mới được m ra. Hình nh hoán d
0,5
Trang 3
bước chân người gợi liên tưởng đến những bước chân tui tr mnh m, nhit
huyết tiến lên khám phá và m ra những con đường mi.
=> Đoạn thơ cũng là tiếng nói ca tui tr lc quan và khát vng cng hiến.
- Sp xếp h thng ý hợp lý theo đặc điểm ca kiu đoạn văn.
d. Viết đoạn văn đảm bo các yêu cu sau:
- La chn c thao tác lp luận, phương thức biểu đạt phù hợp đ trin khai
vấn đề ngh lun: v đẹp ca bc tranh mùa h.
- Trình bày rõ quan điểm và h thng các ý.
- Lp lun cht ch, thuyết phc.
0,5
đ. Diễn đạt
- Đảm bo chun chính t, ng pháp Tiếng Vit, liên kết câu trong đoạn văn
0,25
e. Sáng to: Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; cách diễn đạt
mi m.
0,25
Câu 2
Có th chp nhn tht bại nhưng nhất định không được chp nhn buông xuôi.
Anh/ch hãy viết bài văn nghị lun (khong 500 ch) bàn v cách ng x đúng
đắn khi đối din vi tht bi ca những người tr tui.
4,0
a. Xác định đưc yêu cu ca kiu bài
Xác định được yêu cu ca kiu bài: ngh lun xã hi
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: cách ng x đúng đắn khi đối din vi
tht bi ca những người tr tui.
0,5
c. Đề xuất được h thng ý phù hợp để làm rõ vấn đề ngh lun:
- Xác định được các ý chính ca bài viết
- Sp xếp được các ý theo b cc hp lí ba phn của bài văn nghị lun:
* Gii thiu vấn đề ngh luận và nêu khái quát quan điểm ca cá nhân v vấn đề.
* Trin khai vấn đề ngh lun:
- Gii thích: Tht bi là trạng thái không đạt được kết qu như mình mong muốn.
Buông xuôi là nn chí, không mun c gng. Nhận định trên khẳng định châm
ngôn sng cuộc đời có th gp tht bại nhưng nhất định không được nn chí, b
cuc.
- Bàn lun:
+ Người tr cn có nhn thc rõ rng tht bi là mt phn trong cuc sng và nên
chn nhng cách ng x đúng đắn
+ Biết đứng dy sau mi tht bi, vp ngã; quyết tâm, n lực vượt qua; biết rút ra
nhng bài hc kinh nghim; biết lp kế hoch cho hành trình mi sau mi tht
bi…
+ Biết chia s nhng cm xúc tiêu cc với người khác, cân bng cm xúc cá nhân
sau mi ln tht bi; luôn gi tinh thn lc quan, nhìn nhn vấn đề tích cực để
không b nhn chìm trong s bi quan, tiêu cc…
- M rộng, trao đổi với quan điểm trái chiu hoc ý kiến khác để có cái nhìn toàn
diện,…
* Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bn thân
1,0
d. Viết bài văn đảm bo các yêu cu sau:
- Triển khai được ít nht hai luận điểm để làm rõ quan điểm ca cá nhân.
- La chọn được các thao tác lp luận, phương thức biểu đạt phù hợp để trin
khai vấn đề cn ngh lun.
- Lp lun cht ch, thuyết phc: lí l xác đáng; bằng chng tiêu biu, phù hp;
kết hp cht ch gia lí l và bng chng.
Lưu ý: Học sinh có th bày t suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hp vi
chun mực đạo đức và pháp lut.
1,5
đ. Diễn đạt
Đảm bo chun chính t, dùng t, ng pháp tiếng Vit, liên kết văn bản.
0,25
e. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sắc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m.
0,5
Trang 4
* Đề 2
Htên hc sinh …………………………….Lớp ……………….SBD…………....................................
I. ĐỌC HIU (4,0 điểm)
Đọc văn bản:
Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn nghìn năm
Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?
- Chưa đâu! Và ngay cả trong những ngày đẹp nhất
Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc,
Nguyễn Du viết Kiều, đất nước hoá thành văn,
Khi Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc,
Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng...
Những ngày tôi sống đây là ngày đẹp hơn tất cả
Dù mai sau đời muôn vạn lần hơn!
Trái cây rơi vào áo người ngắm quả,
Đường nhân loại đi qua bóng lá xanh rờn,
Mặt trời đến mỗi ngày như khách lạ
Gặp mỗi mặt người đều muốn ghé môi hôn...
Không ai có thể ngủ yên trong đời chật
Buổi thuỷ triều vẫy gọi những vầng trăng,
Mỗi gié lúa
1
đều muốn thêm nhiều hạt,
Gỗ trăm cây đều muốn hoá nên trầm,
2
Mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt,
Mỗi con sông đều muốn hoá Bạch Đằng...
(Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?,
Chế Lan Viên, NXB Văn học, 2002, tr.354, 355)
Chú thích:
- Chế Lan Viên là một nhà thơ lớn, nhà nghiên cứu lý luận, nhà phê bình văn học nghệ thuật. Bài thơ “T
quốc bao giờ đẹp thế này chăng?” được sáng tác khi cả nước đang trong cuộc kháng chiến chống đế
quốc Mỹ, cứu nước.
gié lúa
1
: bông lúa.
trm
2
: g lâu năm, có mùi hương thoang thoảng d chu.
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định th thơ của văn bn trên.
Câu 2. Nêu nhng t ng cm thán th hin cm xúc ca tác gi khi viết v T quốc trong hai dòng thơ
đầu.
Câu 3. Nêu tác dng ca bin pháp tu t liệt kê đối vi vic th hin ni dung chính trong đoạn thơ sau:
Khi Nguyn Trãi làm thơ và đánh giặc,
Nguyn Du viết Kiu, đất nước hoá thành văn,
Khi Nguyn Hu i voi vào ca Bc,
Hưng Đạo dit quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng...
Câu 4. Nhận xét suy nghĩ, tình cm ca tác gi được th hin qua nhng h thng hình nh kết hợp động
t mun, nằm mơ trong đoạn thơ sau:
Mỗi gié lúa đều mun thêm nhiu ht
G trăm cây đều mun hoá nên trm
Mỗi chú bé đều nằm mơ nga st
Mỗi con sông đều mun hoá Bạch Đằng...
Câu 5. Theo anh/ch, tui tr cần làm gì để th hin lòng biết ơn đối vi thế h cha anh (trình bày khong
5-7 dòng)?
II. VIT (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Anh/ch hãy viết đoạn văn (khoảng 150 ch) cm nhn v tình cm ca tác gi đối vi
đất nước được th hin trong kh thơ đầu bài thơ Tquốc bao giờ đẹp thế này chăng? Của tác giả Chế
Lan Viên.
S GD & ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG ......................
ĐỀ KIM TRA CUI HC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ng văn - Lp 11
Thi gian làm bài: 90 phút
ĐỀ THI CHÍNH THC
( Đề thi có 01 trang)
Trang 5
Câu 2. (4,0 điểm) Hãy viết một bài n nghị lun (khong 500 ch) v vai trò ca tưởng sng đối vi
tui tr.
--------- Hết ---------
- Học sinh không được s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.
SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG ......................
(Đáp án có 03 trang)
NG DN CHM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn - Lớp 11
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
4,0
1
Th thơ tự do
- HS tr lời như đáp án: 0,5 điểm.
0,5
2
Nhng t ng cm thán th hin cm xúc ca tác gi khi viết v T quc
trong hai dòng thơ đầu: Hi, thế này chăng.
ng dn chm:
- HS tr lời đúng mỗi t ng đạt 0,25 điểm.
- HS chép lại hai dòng thơ không cho điểm.
0,5
3
- Các t ng biu hin ca phép tu t lit trong đoạn thơ: Nguyn Trãi,
Nguyn Du, Nguyn Huệ, Hưng Đạo; (hoc: làm thơ, đánh giặc, viết Kiu).
- Tác dng: Th hin nim t hào v nhng danh nhân, anh hùng của đất
nước; niềm vui sướng, yêu mến thiết tha đối vi lch s, truyn thng, T
quc; to giọng điệu hào hùng cho đoạn thơ.
ng dn chm:
- HS tr lời như đáp án: 1,0 điểm.
- HS tr lời được mi tác dụng: 0,25 điểm.
0,25
0,75
4
Suy nghĩ, tình cảm ca tác gi được th hin qua nhng h thng hình nh kết
hợp động t mun, nằm trong đoạn thơ: khát khao được cng hiến cho
cuộc đời, cho đất nước; bc l tình yêu đối vi T quc.
ng dn chm:
- HS tr lời như đáp án: 1,0 điểm.
- HS có cách din đạt tương đương vẫn được đim tối đa.
1,0
5
HS trình bày suy nghĩ của bn thân v nhng vic tui tr cần làm để th hin
lòng biết ơn đối vi thế h cha anh. th theo hướng: tham gia các hoạt
động tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ, tri ân các thương bệnh binh, người
công với đất nước; học tập lao động chăm chỉ góp phần dựng xây đất nước
giàu đẹp; rèn luyện sức khoẻ, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc;...
ng dn chm: HS nêu được 01 trong s các vic làm trên, gii phù
hp đạt điểm tối đa.
1,0
II
VIT
6,0
Câu
1
Hãy viết đoạn văn nghị lun (khong 150 chữ) phân tích, đánh giá văn
bn phần Đọc hiu.
2,0
a. Xác định đưc yêu cu v hình thức, dung lượng của đoạn văn
Bảo đảm đúng yêu cầu v hình thức dung lượng (khong 150 ch) ca
đoạn n. Học sinh th trình bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np,
tng - phân - hp, móc xích hoc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Phân tích, đánh giá v ni dung và ngh thuật văn bản phần Đọc hiu.
0,25
Trang 6
Phn
Câu
Ni dung
Đim
c. Viết đoạn văn đảm bo các yêu cu
La chn các thao tác lp lun phù hp, kết hp cht ch l dn chng
trên cơ s đảm bo các ni dung sau:
* Ni dung:
+ T hào v lch s dân tc, yêu quê hương đất nưc.
+ Th hin nim t hào v nhng danh nhân, anh hùng của đất nước (Nguyn
Trãi, Nguyn Du, Nguyn Huệ, Hưng Đạo); niềm vui sưng, yêu mến thiết tha
đối vi lch s, truyn thng, T quc (Hi sông Hồng tiếng t bốn nghìn
năm/Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?).
+ Bài thơ khúc ca đp v lí ng sống, lí ng cách mng, v khao khát
được cng hiến cho cuộc đời, cho đất nưc.
* Ngh thut:
+ Th thơ tự do.
+ Giọng thơ hào hùng, âm hưởng ngi ca.
+ S dng nhiu bin pháp tu t.
1,0
d. Diễn đạt
Đảm bo chun chính t, dùng t, ng pháp tiếng Vit, liên kết câu trong đoạn
văn.
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm mc quá nhiu li chính t,
ng pháp.
0,25
đ. Sáng tạo
Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề cn ngh lun, có cách diễn đạt mi m.
ng dn chm:
- HS huy động được kiến thc và tri nghim ca bản thân đ bàn lun v vn
đề cn ngh lun; có cách nhìn riêng, mi m v vấn đề ngh lun; có sáng to
trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình nh.
- Đáp ứng được 02 yêu cu tr lên: 0,25 điểm.
0,25
Câu
2
Hãy viết một i văn nghị lun (khong 500 ch) v vai trò ca tưởng
sng đối vi tui tr.
4,0
a. Bảo đảm b cục và dung lượng của bài văn nghị lun
Bảo đảm yêu cu v b cục và dung lượng (khong 400 ch) của bài văn.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cn ngh lun
Vai trò ca lí tưởng sng đối vi tui tr.
0,5
c. Viết được bài văn ngh luận đảm bo các yêu cu
La chọn được các thao tác lp lun phù hp; kết hp nhun nhuyn lí l
dn chứng; trình bày được h thng ý phù hp theo b cc ba phn ca bài
văn nghị lun. Có th triển khai theo hướng:
* M bài: Gii thiu vấn đề ngh lun.
* Thân bài: Trin khai vấn đề ngh lun
- Giải thích: ng sng hay l sống là cái đích cuộc sng mỗi người
khát khao muốn đạt được.
- Bàn lun:
+ Người sống tưởng không b dao động v lập trường, tưởng, không
b cuc, lầm đường có khó khăn gian khổ, kiên định con đường mình đã
chn.
+ tưởng giúp con ngưi không ngng hoàn thin mình mi ngày, hoàn
thin nhân cách, nhn ra giá tr ca chính mình, sng ch cc, lc quan;
mục đích đ phấn đấu vươn lên, nỗ lực hành động, vượt qua nhng gii hn
ca bn thân và kiến to nhng giá tr tt đẹp, lan ta li sng cng hiến trong
cộng đồng.
- M rng vấn đề, trao đi với quan điểm trái chiu hoc ý kiến khác
2,5
Trang 7
MINH HỌA XÂY DỰNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
1. Ma trn
T
T
Năng
lc
Mch ni
dung
S
câu
Cấp đ tư duy
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Tng
%
S
câu
T l
S câu
T l
S câu
T l
I
Năng
lc
đọc
Văn bản
thơ trữ tình
5
2
10%
2
20%
1
10%
40%
II
Năng
lc
viết
Viết đoạn
văn nghị
lun v thơ
1
5%
5%
10%
20%
Viết bài
ngh lun
xã hi
1
7,5%
10%
22,5%
40%
T l
22,5%
35%
42,5%
100%
Tng
7
100%
2. Đặc t
TT
năng
Đơn v
kiến
thức/kĩ
năng
Mức độ đánh giá
S câu hi theo
mức độ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn dng
1
1. Đọc
hiu
Văn bản
thơ trữ
tình
* Nhn biết:
- Nhn biết được nhân vt tr tình,
ch th tr tình trong bài thơ.
- Nhn biết được đề tài, ngôn ng,
th pháp ngh thuật trong thơ hiện
đại.
- Nhn biết được các biểu tượng,
yếu t ợng trưng, siêu thực trong
văn bản thơ.
* Thông hiu:
- Lí giải được vai trò ca nhng chi
2 câu
1 câu
1 câu
Phn
Câu
Ni dung
Đim
* Kết bài: Khái quát vấn đề ngh lun.
Lưu ý: HS thể bày t suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phi phù hp vi
chun mực đạo đức và pháp lut.
d. Diễn đạt
Đảm bo chun chính t, dùng t, ng pháp tiếng Vit, liên kết văn bản
ng dn chm: Không cho điểm nếu bài làm mc quá nhiu li chính t,
ng pháp.
0,25
đ. Sáng to
Th hiện suy nghĩ sâu sc v vấn đề ngh lun; có cách diễn đạt mi m.
ng dn chm:
- HS huy động được kiến thc và tri nghim ca bản thân đ bàn lun v vn
đề cn ngh lun; có cách nhìn riêng, mi m v vấn đề ngh lun; có sáng to
trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình nh.
- Đáp ứng được 02 yêu cu tr lên: 0,5 điểm.
0,5
Trang 8
tiết quan trọng, hình tượng trung
tâm của bài thơ.
- Nêu được ch đề, tư tưởng, thông
điệp ca bài thơ; phân tích được s
phù hp gia ch đề, tư tưởng, cm
hng ch đạo trong bài thơ.
- Hiu và lí giải được vai trò, tác
dng ca hình nh, biểu tượng, đặc
bit là các yếu t ợng trưng, siêu
thc (nếu có).
- Phát hin và lí giải được các giá
tr nhn thc, giáo dc, thẩm mĩ;
giá tr văn hóa, triết lí nhân sinh
trong bài thơ.
* Vn dng:
- Vn dụng được kinh nghiệm đọc,
tri nghim v cuc sng và kiến
thức văn học để đánh giá, phê bình
văn bản thơ, thể hiện được cm
xúc, suy nghĩ của cá nhân v tác
phm.
- Đánh giá được giá tr nhn thc,
giáo dc, thẩm mĩ trong bài thơ.
- Vn dng nhng hiu biết v lch
sử, văn hóa để giải quan điểm ca
tác gi th hin trong văn bản thơ.
- Đánh giá được kh năng tác động
ca tác phẩm văn học đối vi
người đọc tiến b hi theo
quan điểm cá nhân.
2
Viết
Viết
đon
ngh
lun v
thơ
* Nhn biết:
- Gii thiệu được tên tác phm, tác
giả, nêu dược vấn đề ngh lun.
- Đảm bo cu trúc đoạn văn bản
ngh luận văn học.
* Thông hiu:
- Xây dng h thng ý theo vấn đề
ngh lun
- Nêu và nhn xét v ni dung, mt
s nét ngh thuật đặc sc của đoạn
trích.
- Đảm bo chun chính t, ng
pháp tiếng Vit.
* Vn dng:
- Nêu được nhng bài hc rút ra t
đoạn trích.
- Th hiện được s đồng tình/không
đồng tình vi thông điệp ca tác gi
(th hin trong đoạn trích).
- Đánh giá được đc sc ca vấn đề;
s dng kết hợp các phương thức
miêu t, biu cảm để tăng sức
thuyết phục cho đoạn văn.
- Th hiện rõ quan điểm, cá tính
sáng to trong cách diễn đạt.
1*
1*
1*
1
Viết bài
Nhn biết:
1*
1*
1*
1
Trang 9
văn ngh
lun xã
hi
- Xác định được yêu cu v ni
dung và hình thc ca bài văn ngh
lun.
- Mô t được vn đ xã hi và
nhng du hiu, biu hin ca vn
đề xã hi trong bài viết.
- Xác định rõ được mục đích, đối
ng ngh lun.
Thông hiu:
- Trin khai vấn đề ngh lun thành
nhng luận điểm phù hp.
- Kết hợp được lí l và dn chng
để to tính cht ch, logic ca mi
luận điểm.
- Đảm bo cu trúc ca một văn
bn ngh lun; đảm bo chun
chính t, ng pháp tiếng Vit.
Vn dng:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng
ca vấn đề đối với con người, xã
hi.
- Nêu được nhng bài hc, nhng
đề ngh, khuyến ngh rút ra t vn
đề bàn lun.
- S dng kết hợp các phương thức
miêu t, biu cảm,… để tăng sức
thuyết phc cho bài viết.
- Th hiện rõ quan điểm, cá tính
trong bài viết.

Preview text:

ĐỀ 1:
SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG ...................... NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn - Lớp 11 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút
( Đề thi có 01 trang)
Họ và tên học sinh …………………………….Lớp ……………….SBD………….......
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau: MÙA HẠ
(1) Đó là mùa của những tiếng chim reo
(4) Đó là mùa của những buổi chiều
Trời xanh biếc, nắng tràn lên khắp ngả
Cánh diều giấy nghiêng vòm trời cao vút
Đất thành cây, mật trào lên vị quả
Tiếng dế thức suốt đêm dài oi bức
Bước chân người bỗng mở những đường đi
Tiếng cuốc dồn thúc giục nắng đang trưa
(2) Đó là mùa không thể giấu che
(5) Mùa hạ của tôi, mùa hạ đã đi chưa
Cả vạn vật đều phơi trần dưới nắng
Ôi tuổi trẻ bao khát khao còn, hết
Biển xanh thẳm, cánh buồm lồng lộng trắng
Mà mặt đất màu xanh là vẫn biển
Từ những miền cay đắng hóa thành thơ.
Quả ngọt ngào thắm thiết vẫn màu hoa.
(Xuân Quỳnh, Thơ Xuân Quỳnh,
(3) Đó là mùa của những ước mơ
NXB Văn học, 2016, tr. 34)
Những dục vọng muôn đời không kể xiết
Gió bão hòa, mưa thành sông thành bể
Một thoáng nhìn có thể hóa tình yêu
Thực hiện yêu cầu từ câu số 1 đến câu số 5:
Câu 1:
Xác định thể thơ của văn bản trên.
Câu 2: Liệt kê những âm thanh của loài vật được nói đến trong bài thơ.
Câu 3: Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong khổ thơ (1):
(1) Đó là mùa của những tiếng chim reo
Trời xanh biếc, nắng tràn lên khắp ngả
Đất thành cây, mật trào lên vị quả
Bước chân người bỗng mở những đường đi

Câu 4: Điệp khúc Đó là mùa… ở đầu các khổ thơ (1), (2), (3), (4) có ý nghĩa gì?
Câu 5: Qua bài thơ Mùa hạ của Xuân Quỳnh, anh/chị hãy nêu một thông điệp có ý nghĩa nhất và giải
thích lý do vì sao chọn thông điệp đó. II. VIẾT (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm)
Anh/chị hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) cảm nhận về một vẻ đẹp bức tranh mùa hạ trong khổ
thơ đầu bài thơ Mùa hạ của tác giả Xuân Quỳnh. Câu 2. (4,0 điểm)
Có thể chấp nhận thất bại nhưng nhất định không được chấp nhận buông xuôi.
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) bàn về cách ứng xử đúng đắn khi đối diện
với thất bại của những người trẻ tuổi. -----Hết-----
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm. Trang 1
SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG ......................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Đáp án có 03 trang) NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn - Lớp 11 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0
Câu 1 - Văn bản trên được viết theo thể thơ: Tự do 0,5
Câu 2 - Khổ (4) trong văn bản thơ miêu tả những âm thanh: tiếng chim reo, tiếng dế và 0,5 tiếng cuốc.
Câu 3 Chỉ ra và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ liệt kê trong khổ thơ 1,0 (1):
- Biện pháp tu từ: liệt kê (tiếng chim reo, trời xanh biếc, nắng tràn khắp ngả, đất
thành cây, mật trào lên vị quả) - Tác dụng:
+Về nghệ thuật: tăng tính biểu cảm, hấp dẫn, sinh động cho câu thơ
+Về nội dung: cho thấy mùa hè đến với âm thanh rộn rã, màu sắc rực rỡ, tràn
ngập hương vị ngọt ngào và căng tràn nhựa sống.
- Hướng dẫn chấm:
+ Xác định đúng biện pháp tu từ được 0,5 điểm
+ Nêu được đầy đủ hiệu quả nội dung và nghệ thuật được 0,5 điểm, chỉ nêu được
hiệu quả nghệ thuật được 0,25 điểm
Câu 4 - Nhận xét ý nghĩa của điệp khúc Đó là mùa… ở đầu các khổ thơ (1), (2), (3), (4). 1,0
- Về nội dung: Gợi tả cụ thể, sinh động những nét đặc trưng rất riêng của mùa hè
trong cảm nhận của nhà thơ.
- Về nghệ thuật: Tăng tính nhạc điệu, tính biểu cảm, hấp dẫn cho bài thơ.
- Hướng dẫn chấm: trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
Câu 5 - HS có thể chọn một trong số các thông điệp và đưa ra li giải hợp lí, thuyết phục: 1,0
- Mùa hạ - mùa của tuổi trẻ, của đam mêm và khát vọng lớn lao, cần cháy hết mình cho tuổi trẻ.
- Sự sống là vĩnh hằng bất diệt khi biết cháy hết mình với những khát vọng của tuổi trẻ.
- Sống có ý nghĩa thì mùa hạ vẫn mãi bên ta…
- Hướng dẫn chấm:
+ Chỉ ra được đặc điểm mùa hạ của thiên nhiên và mùa hạ (tuổi trẻ)của đời
người được 0,5 điểm
+ Ý nghĩa của sự tương đồng được 0,5 điểm.

+ Học sinh trình bày trong một đoạn văn, có thể triển khai theo các kiểu đoạn
văn diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích, song hành. II PHẦN VIẾT 6,0
Câu 1 Anh/chị hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) cảm nhận về một vẻ đẹp bức tranh 2,0
mùa hạ trong khổ thơ đầu bài thơ Mùa hạ của Xuân Quỳnh.
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn 0,25
Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn
văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân
- hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: vẻ
đẹp bức tranh mùa hạ trong khổ thơ đầu bài thơ Mùa hạ của Xuân Quỳnh. 0,25
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận. 0,5
Xác định được các ý phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận, sau đây là một số gợi ý:
- Bức tranh thiên nhiên mùa hạ tươi sáng, căng tràn sức sống mang đặc trưng của làng quê.
- Mùa hạ còn là mùa mà những chặng đường mới được mở ra. Hình ảnh hoán dụ Trang 2
bước chân người gợi liên tưởng đến những bước chân tuổi trẻ mạnh mẽ, nhiệt
huyết tiến lên khám phá và mở ra những con đường mới.
=> Đoạn thơ cũng là tiếng nói của tuổi trẻ lạc quan và khát vọng cống hiến.
- Sắp xếp hệ thống ý hợp lý theo đặc điểm của kiểu đoạn văn.
d. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: 0,5
- Lựa chọn các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai
vấn đề nghị luận: vẻ đẹp của bức tranh mùa hạ.
- Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các ý.
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục. đ. Diễn đạt 0,25
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt 0,25 mới mẻ.
Câu 2 Có thể chấp nhận thất bại nhưng nhất định không được chấp nhận buông xuôi. 4,0
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) bàn về cách ứng xử đúng
đắn khi đối diện với thất bại của những người trẻ tuổi.
a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài 0,25
Xác định được yêu cầu của kiểu bài: nghị luận xã hội
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: cách ứng xử đúng đắn khi đối diện với 0,5
thất bại của những người trẻ tuổi.
c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề nghị luận: 1,0
- Xác định được các ý chính của bài viết
- Sắp xếp được các ý theo bố cục hợp lí ba phần của bài văn nghị luận:
* Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát quan điểm của cá nhân về vấn đề.
* Triển khai vấn đề nghị luận:
- Giải thích: Thất bại là trạng thái không đạt được kết quả như mình mong muốn.
Buông xuôi là nản chí, không muốn cố gắng. Nhận định trên khẳng định châm
ngôn sống cuộc đời có thể gặp thất bại nhưng nhất định không được nản chí, bỏ cuộc. - Bàn luận:
+ Người trẻ cần có nhận thức rõ rằng thất bại là một phần trong cuộc sống và nên
chọn những cách ứng xử đúng đắn
+ Biết đứng dậy sau mỗi thất bại, vấp ngã; quyết tâm, nỗ lực vượt qua; biết rút ra
những bài học kinh nghiệm; biết lập kế hoạch cho hành trình mới sau mỗi thất bại…
+ Biết chia sẻ những cảm xúc tiêu cực với người khác, cân bằng cảm xúc cá nhân
sau mỗi lần thất bại; luôn giữ tinh thần lạc quan, nhìn nhận vấn đề tích cực để
không bị nhấn chìm trong sự bi quan, tiêu cực…
- Mở rộng, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác để có cái nhìn toàn diện,…
* Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày và rút ra bài học cho bản thân
d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: 1,5
- Triển khai được ít nhất hai luận điểm để làm rõ quan điểm của cá nhân.
- Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển
khai vấn đề cần nghị luận.
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; bằng chứng tiêu biểu, phù hợp;
kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và bằng chứng.
Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật. đ. Diễn đạt 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản. e. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Trang 3 * Đề 2
SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG ...................... NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn - Lớp 11 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút
( Đề thi có 01 trang)
Họ và tên học sinh
…………………………….Lớp ……………….SBD…………....................................
I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản:
Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn nghìn năm
Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?
Không ai có thể ngủ yên trong đời chật
- Chưa đâu! Và ngay cả trong những ngày đẹp nhất
Buổi thuỷ triều vẫy gọi những vầng trăng,
Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc,
Mỗi gié lúa1 đều muốn thêm nhiều hạt,
Nguyễn Du viết Kiều, đất nước hoá thành văn,
Gỗ trăm cây đều muốn hoá nên trầm,2
Khi Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc,
Mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt,
Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng...
Mỗi con sông đều muốn hoá Bạch Đằng...
Những ngày tôi sống đây là ngày đẹp hơn tất cả
(Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?,
Dù mai sau đời muôn vạn lần hơn!
Chế Lan Viên, NXB Văn học, 2002, tr.354, 355)
Trái cây rơi vào áo người ngắm quả,
Đường nhân loại đi qua bóng lá xanh rờn,
Mặt trời đến mỗi ngày như khách lạ
Gặp mỗi mặt người đều muốn ghé môi hôn... Chú thích:
- Chế Lan Viên là một nhà thơ lớn, nhà nghiên cứu lý luận, nhà phê bình văn học nghệ thuật. Bài thơ “Tổ
quốc bao giờ đẹp thế này chăng?” được sáng tác khi cả nước đang trong cuộc kháng chiến chống đế
quốc Mỹ, cứu nước.
gié lúa1: bông lúa.
trầm2: gỗ lâu năm, có mùi hương thoang thoảng dễ chịu.
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản trên.
Câu 2. Nêu những từ ngữ cảm thán thể hiện cảm xúc của tác giả khi viết về Tổ quốc trong hai dòng thơ đầu.
Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê đối với việc thể hiện nội dung chính trong đoạn thơ sau:
Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc,
Nguyễn Du viết Kiều, đất nước hoá thành văn,

Khi Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc,
Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng...
Câu 4. Nhận xét suy nghĩ, tình cảm của tác giả được thể hiện qua những hệ thống hình ảnh kết hợp động
từ muốn, nằm mơ trong đoạn thơ sau:
Mỗi gié lúa đều muốn thêm nhiều hạt
Gỗ trăm cây đều muốn hoá nên trầm
Mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt

Mỗi con sông đều muốn hoá Bạch Đằng...
Câu 5. Theo anh/chị, tuổi trẻ cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh (trình bày khoảng 5-7 dòng)?
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Anh/chị hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) cảm nhận về tình cảm của tác giả đối với
đất nước được thể hiện trong khổ thơ đầu bài thơ Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng? Của tác giả Chế Lan Viên. Trang 4
Câu 2. (4,0 điểm) Hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) về vai trò của lí tưởng sống đối với tuổi trẻ.
--------- Hết ---------
SỞ GD & ĐT QUẢNG NINH HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG ......................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
(Đáp án có 03 trang) NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Ngữ văn - Lớp 11
- Học sinh không được sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm. Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Thể thơ tự do 0,5
- HS trả lời như đáp án: 0,5 điểm. 2
Những từ ngữ cảm thán thể hiện cảm xúc của tác giả khi viết về Tổ quốc 0,5
trong hai dòng thơ đầu: Hỡi, thế này chăng.
Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời đúng mỗi từ ngữ đạt 0,25 điểm.
- HS chép lại hai dòng thơ không cho điểm. 3
- Các từ ngữ biểu hiện của phép tu từ liệt kê trong đoạn thơ: Nguyễn Trãi, 0,25
Nguyễn Du, Nguyễn Huệ, Hưng Đạo; (hoặc: làm thơ, đánh giặc, viết Kiều).
- Tác dụng: Thể hiện niềm tự hào về những danh nhân, anh hùng của đất
nước; niềm vui sướng, yêu mến thiết tha đối với lịch sử, truyền thống, Tổ
quốc; tạo giọng điệu hào hùng cho đoạn thơ. 0,75
Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời như đáp án: 1,0 điểm.
- HS trả lời được mỗi tác dụng: 0,25 điểm. 4
Suy nghĩ, tình cảm của tác giả được thể hiện qua những hệ thống hình ảnh kết 1,0
hợp động từ muốn, nằm mơ trong đoạn thơ: khát khao được cống hiến cho
cuộc đời, cho đất nước; bộc lộ tình yêu đối với Tổ quốc.
Hướng dẫn chấm:
- HS trả lời như đáp án: 1,0 điểm.
- HS có cách diễn đạt tương đương vẫn được điểm tối đa. 5
HS trình bày suy nghĩ của bản thân về những việc tuổi trẻ cần làm để thể hiện 1,0
lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. Có thể theo hướng: tham gia các hoạt
động tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ, tri ân các thương bệnh binh, người có
công với đất nước; học tập và lao động chăm chỉ góp phần dựng xây đất nước
giàu đẹp; rèn luyện sức khoẻ, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc;...
Hướng dẫn chấm: HS nêu được 01 trong số các việc làm trên, lý giải phù
hợp đạt điểm tối đa. II VIẾT 6,0
Câu Hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích, đánh giá văn 2,0 1
bản phần Đọc hiểu.
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn 0,25
Bảo đảm đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 150 chữ) của
đoạn văn. Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp,
tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25
Phân tích, đánh giá về nội dung và nghệ thuật văn bản phần Đọc hiểu. Trang 5 Phần Câu Nội dung Điểm
c. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu
Lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp, kết hợp chặt chẽ lí lẽ và dẫn chứng 1,0
trên cơ sở đảm bảo các nội dung sau: * Nội dung:
+ Tự hào về lịch sử dân tộc, yêu quê hương đất nước.
+ Thể hiện niềm tự hào về những danh nhân, anh hùng của đất nước (Nguyễn
Trãi, Nguyễn Du, Nguyễn Huệ, Hưng Đạo); niềm vui sướng, yêu mến thiết tha
đối với lịch sử, truyền thống, Tổ quốc (Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn nghìn
năm/Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?).
+ Bài thơ là khúc ca đẹp về lí tưởng sống, lí tưởng cách mạng, về khao khát
được cống hiến cho cuộc đời, cho đất nước. * Nghệ thuật: + Thể thơ tự do.
+ Giọng thơ hào hùng, âm hưởng ngợi ca.
+ Sử dụng nhiều biện pháp tu từ. d. Diễn đạt 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. đ. Sáng tạo 0,25
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề cần nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm:
- HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về vấn
đề cần nghị luận; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo
trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,25 điểm.

Câu Hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) về vai trò của lí tưởng 4,0 2
sống đối với tuổi trẻ.
a. Bảo đảm bố cục và dung lượng của bài văn nghị luận 0,25
Bảo đảm yêu cầu về bố cục và dung lượng (khoảng 400 chữ) của bài văn.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Vai trò của lí tưởng sống đối với tuổi trẻ.
c. Viết được bài văn nghị luận đảm bảo các yêu cầu
Lựa chọn được các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn lí lẽ và 2,5
dẫn chứng; trình bày được hệ thống ý phù hợp theo bố cục ba phần của bài
văn nghị luận. Có thể triển khai theo hướng:
* Mở bài: Giới thiệu vấn đề nghị luận.
* Thân bài: Triển khai vấn đề nghị luận
- Giải thích: Lý tưởng sống hay lẽ sống là cái đích cuộc sống mà mỗi người
khát khao muốn đạt được. - Bàn luận:
+ Người sống có lí tưởng không bị dao động về lập trường, tư tưởng, không
bỏ cuộc, lầm đường dù có khó khăn gian khổ, kiên định con đường mình đã chọn.
+ Lí tưởng giúp con người không ngừng hoàn thiện mình mỗi ngày, hoàn
thiện nhân cách, nhận ra giá trị của chính mình, sống tích cực, lạc quan; có
mục đích để phấn đấu vươn lên, nỗ lực hành động, vượt qua những giới hạn
của bản thân và kiến tạo những giá trị tốt đẹp, lan tỏa lối sống cống hiến trong cộng đồng.
- Mở rộng vấn đề, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý kiến khác Trang 6 Phần Câu Nội dung Điểm
* Kết bài: Khái quát vấn đề nghị luận.
Lưu ý: HS có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với
chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Diễn đạt
0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản
Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. đ. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm:
- HS huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về vấn
đề cần nghị luận; có cách nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề nghị luận; có sáng tạo
trong viết câu, dựng đoạn, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh.
- Đáp ứng được 02 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.

MINH HỌA XÂY DỰNG MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I 1. Ma trận Cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng T Năng Mạch nội Số Số Tỉ lệ Số câu Tỉ lệ Số câu Tỉ lệ % T lực dung câu câu I Năng Văn bản 5 2 10% 2 20% 1 10% 40% lực thơ trữ tình đọc
II Năng Viết đoạn 1 5% 5% 10% 20% lực văn nghị viết luận về thơ Viết bài 1 7,5% 10% 22,5% 40% nghị luận xã hội Tỉ lệ 22,5% 35% 42,5% 100% Tổng 7 100% 2. Đặc tả Đơn vị Số câu hỏi theo kiến
mức độ nhận thức TT thức/kĩ
Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dụng năng năng biết hiểu 1
1. Đọc Văn bản * Nhận biết: 2 câu 1 câu 1 câu hiểu thơ trữ
- Nhận biết được nhân vật trữ tình, tình
chủ thể trữ tình trong bài thơ.
- Nhận biết được đề tài, ngôn ngữ,
thủ pháp nghệ thuật trong thơ hiện đại.
- Nhận biết được các biểu tượng,
yếu tố tượng trưng, siêu thực trong văn bản thơ. * Thông hiểu:
- Lí giải được vai trò của những chi Trang 7
tiết quan trọng, hình tượng trung tâm của bài thơ.
- Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông
điệp của bài thơ; phân tích được sự
phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng, cảm
hứng chủ đạo trong bài thơ.
- Hiểu và lí giải được vai trò, tác
dụng của hình ảnh, biểu tượng, đặc
biệt là các yếu tố tượng trưng, siêu thực (nếu có).
- Phát hiện và lí giải được các giá
trị nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ;
giá trị văn hóa, triết lí nhân sinh trong bài thơ. * Vận dụng:
- Vận dụng được kinh nghiệm đọc,
trải nghiệm về cuộc sống và kiến
thức văn học để đánh giá, phê bình
văn bản thơ, thể hiện được cảm
xúc, suy nghĩ của cá nhân về tác phẩm.
- Đánh giá được giá trị nhận thức,
giáo dục, thẩm mĩ trong bài thơ.
- Vận dụng những hiểu biết về lịch
sử, văn hóa để lí giải quan điểm của
tác giả thể hiện trong văn bản thơ.
- Đánh giá được khả năng tác động
của tác phẩm văn học đối với
người đọc và tiến bộ xã hội theo quan điểm cá nhân. 2 Viết Viết * Nhận biết: 1* 1* 1* 1 đoạn
- Giới thiệu được tên tác phẩm, tác nghị
giả, nêu dược vấn đề nghị luận. luận về
- Đảm bảo cấu trúc đoạn văn bản thơ nghị luận văn học. * Thông hiểu:
- Xây dựng hệ thống ý theo vấn đề nghị luận
- Nêu và nhận xét về nội dung, một
số nét nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích.
- Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. * Vận dụng:
- Nêu được những bài học rút ra từ đoạn trích.
- Thể hiện được sự đồng tình/không
đồng tình với thông điệp của tác giả
(thể hiện trong đoạn trích).
- Đánh giá được đặc sắc của vấn đề;
sử dụng kết hợp các phương thức
miêu tả, biểu cảm để tăng sức
thuyết phục cho đoạn văn.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính
sáng tạo trong cách diễn đạt.
Viết bài Nhận biết: 1* 1* 1* 1 Trang 8
văn nghị - Xác định được yêu cầu về nội luận xã
dung và hình thức của bài văn nghị hội luận.
- Mô tả được vấn đề xã hội và
những dấu hiệu, biểu hiện của vấn
đề xã hội trong bài viết.
- Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. Thông hiểu:
- Triển khai vấn đề nghị luận thành
những luận điểm phù hợp.
- Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng
để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm.
- Đảm bảo cấu trúc của một văn
bản nghị luận; đảm bảo chuẩn
chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng
của vấn đề đối với con người, xã hội.
- Nêu được những bài học, những
đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận.
- Sử dụng kết hợp các phương thức
miêu tả, biểu cảm,… để tăng sức
thuyết phục cho bài viết.
- Thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. Trang 9
Document Outline

  • gié lúa1: bông lúa.
  • trầm2: gỗ lâu năm, có mùi hương thoang thoảng dễ chịu.
  • Thực hiện các yêu cầu sau:
    • 2. Đặc tả