BÀI TP ÔN HÈ LP 3 MÔN TING VIỆT NĂM 2023
Chương trình mi (Kết ni - Chân tri - Cánh Diu)
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Bài tập hè lớp 3 lên lớp 4
Môn: Tiếng Việt - Sách: Kết nối tri thức
Đề ôn tp hè lp 3 môn Tiếng Vit sách Kết ni tri thc
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và tr li câu hi:
Mưa rơi
Tí tách đều đều
Từng giọt mưa rơi
Mưa xanh cây lúa
Mưa mát cánh đồng.
Mưa cho hoa lá
Nảy lộc đâm chồi
Từng giọt… từng giọt
Mưa rơi… mưa rơi.
theo Trương Thị Minh Huệ
Câu hi:
a) Em hãy tìm các t ch s vt có trong kh thơ 1.
b) Trong bài thơ, mưa đã làm được nhng vic có ích nào?
2. Đọc hiu:
Con Cò
Mt hôm, có con Cò với đôi chân dài, m dài, c dài đi dọc theo b sông.
c sông trong vắt như bầu tri những ngày đẹp nhất. Dưới nước, con
chép bơi tung tăng với con mè. Chúng bơi sát b. Nếu con Cò mun bt, th
bt d dàng. Nhưng nghĩ nên ch mt lúc nữa để cm thấy đói hơn.
chú ăn uống điều độ, đúng giờ gic. Mt lúc sau thấy đói, tiến đến gn b,
thy nhng con cá rô ngoi lên mặt nước. Cò không thích nhng con cá này, nên b
qua và ch nhng con cá ngon hơn. Nó nói một cách khinh r:
- Cò tôi mà lại thèm đi ăn những con cá rô tầm thường ấy sao? Ngưi ta còn
coi tôi ra gì na!
Chê bai cá rô, nó gp mt con cá lòng tong:
- lòng tong! Đó bữa ăn ca mt con sao! Tôi thèm m nhng
con cá y sao!
C như thế, rt cuộc không tìm được con nào c, phi chịu đói bụng
suốt ngày hôm đó.
(Sưu Tầm)
Tr li câu hi và thc hin yêu cu:
a) Dòng nào sau đây gồm các đặc điểm ngoi hình ca nhân vt trong câu
chuyn?
chân dài, cánh dài, c đài chân dài, m dài, c dài
chân dài, cánh dài, đuôi dài chân dài, m dài, đuôi dài
b) Trong câu chuyện đã nhắc đến tên ca nhng loài cá nào?
cá chép, cá mè, cá rô, cá lòng tong
cá chép, cá trê, cá chui, cá lòng tong
cá chui, cá rô, cá tra, cá lòng tong
cá chép, cá qu, cá chim, cá mè
c) Vì sao nhân vt Cò lại không ăn những con cá chép và cá mè đang bơi sát bờ?
Vì Cò không thích ăn những chú cá bơi sát bờ
Vì Cò khinh r, cho rng cá chép và cá mè là loi cá tầm thường
Vì Cò mun ch mt lúc nữa, để đói hơn một chút
Vì Cò không biết cách bt cá, phi ch m bt giúp
d) Theo em, vì sao nhân vt Cò phi chu đói bụng sut ngày hôm đó?
e) Chuyện đã xy ra sau khi nhân vật đi dọc b sông để kiếm ăn? (Viết tiếp
vào ch trng để hoàn thành câu tr li)
Khi ra đến b sông, Cò gặp […] đang bơi sát bờ. Nhưng nó không bt chúng ngay,
vì nghĩ rằng nên ch thêm mt chút na, vì nó là một chú Cò […].
g) Gạch chân dưới 4 t ch s vật có trong câu văn sau:
Mt lúc sau thấy đói, Cò tiến đến gn b, thy nhng con ngoi lên
mặt nước.”
h) m t nghĩa trái ngược vi t in đậm trong câu văn Chê bai rô, nó gp
một con cá lòng tong.”
i) Đin du phy hoc du chm vào ô trng thích hp:
Ngày hôm đó, chú ra b sông để kiếm ăn Chú ta đã gp nhng con
đang bơi lội gn b như chép lòng tong Tuy nhiên,
chú ta đã tỏ thái độ chê bai khinh r các loi y Cuối cùng, mãi đến cui
ngày, khi đã đói lả thì Cò cũng không bắt được một chú cá nào để ăn.
k) Viết 1-2 câu nêu bài học mà em rút ra được sau khi đọc câu chuyn Con Cò.
B. VIT
1. Nhìn - viết:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phi cành mm ln c xung ao
Ông ơi! ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước tron
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con
Ca dao
2. Viết một đoạn văn ngắn k li mt việc em đã m đ góp phn bo v môi
trường.
Gi ý:
- Vic mà em đã làm để bo v môi trường là gì?
- Em đã làm việc đó ở đâu? Khi nào? Cùng với ai?
- Em đã thực hin việc đó như thếo? (k li din biến s vic)
- Kết qu ca việc mà em đã làm?
- Cm xúc của em sau khi làm được mt vic tt góp phn bo v môi trường?
Nhận xét
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Bài tập hè lớp 3 lên lớp 4
Môn: Tiếng Việt
Sách: Chân trời sáng tạo
Đề ôn tp hè lp 3 môn Tiếng Vit sách Chân tri sáng to
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và tr li câu hi:
Cuối tháng mười mt, hoa ci vàng bắt đầu nở. Và sang tháng mười hai, hoa
ci vàng rc mt góc trời, đung đưa trong gió. Có người nói, hoa ci là th hoa quê
mùa, gin d đến ni nhiu khi b b quên, t n t tàn. Nhưng có lẽ ít ai biết rng,
cái quê mùa ấy đã gắn lin vi tuổi thơ của bao người con đất Việt… đó cũng
mt bc tranh thiên nhiên tuyt vi mà chính những người nông dân vn ngày
đêm cần mẫn chăm chỉ to nên.
Câu hi:
1. Đoạn văn trên nói v loài hoa nào? Loài hoa đó bắt đầu n vào thi gian nào
trong năm?
2. Vì sao hoa ci nhiu khi b b quên, t n t tàn?
3. Nh ai mà chúng ta có được bức tranh cánh đồng hoa ci vàng tuyt vi?
2. Đọc bài và thc hin các yêu cu:
Trong mt ca hàng bách hóa n rt nhiu chut. Hng ngày, chúng phá
phách và làm hư hng rt nhiu hàng hóa. Vì vy, ch tiệm đã quyết định mua mt
con mèo đ dẹp yên chuột này. Đàn chut rt lo lng v điều đó tìm cách t
cu ly mình.
Mt con chuột đứng dậy và nói: “Tôi có kế hoch này, nếu chúng ta đeo một
cái chuông vào c ca con mèo thì mi c động ca nó, chúng ta đều biết được”.
Đây cũng một ý kiến hay, thế nhưng vấn đề được đặt ra ai s làm điều đó.
khi câu hỏi này được nêu lên, không một ai đáp lại.
Truyn ng ngôn Vit Nam
Chn ý tr lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
a) Trong câu chuyện đã xuất hin nhng loài vt nào?
con mèo và con chó
con mèo và con chut
con mèo và con gà
con chó và con chut
b) Địa điểm xy ra s việc được k trong câu chuyn là:
Quán cơm
Siêu th
Ca hàng bách hóa
Nhà kho ct thóc
c) Lũ chuột đã làm gì khiến ch tim quyết định mua chú mèo v?
Lũ chuột k cho ch tim nghe v s đáng yêu của loài mèo
Lũ chuột kêu gào n ào suốt đêm khiến ch tim không ng đưc
Lũ chuột phá phách và làm hư hỏng rt nhiu hàng hóa
chuột đòi chủ tim phi mua mt con mèo, nếu không s làm hỏng hàng
hóa
d) Lũ chuột đã nghĩ ra cách gì để t cu ly mình?
Hi l thức ăn cho chú mèo mỗi ngày để mèo không bt chut
Đoàn kết lại để đánh đuổi chú mèo đi
Cu xin ch tim không nuôi mèo na và s ngoan ngoãn, không làm hng hàng
hóa
Đeo mt cái chuông vào c con mèo để biết được mi c động ca nó
e) Trong câu “Hằng ngày, chúng phá phách và làm hư hng rt nhiều hàng hóa.”,
t ng nào tr li câu hi Làm gì?
phá phách và làm hư hỏng rt nhiu hàng hóa
chúng phá phách và làm hư hỏng rt nhiu hàng hóa
phá phách
làm hư hỏng rt nhiu hàng hóa
g) Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh?
Đàn chuột rt lo lng v điu đó và tìm cáh tự cu ly mình.
Tin s có mèo đến ca hàng bách hóa khiến đàn chuột vô cùng s hãi.
Nghe tin ch tim s mua mèo để bt chuột, đàn chuột s hãi không dám ra khi
ca
Tin ch tim s mua mèo như sét đánh bên tai đàn chuột
Thc hin các yêu cầu dưới đây:
h) Đặt mt câu nêu cm xúc ca em v ý kiến đeo chuông cho mèo của đàn chuột.
i) Theo em, kế hoch đeo chuông cho mèo của đàn chuột có thành công không? Vì
sao?
(k*) Câu chuyn ng ngôn trên khiến em nh đến thành ng nào của nước ta?
B. VIT
1. Nhìn - viết:
By còng tp viết
Sut ngày còng ly càng
Viết ch lên mt cát
Bui ti còng v hang
c triu lên xoá hết
Còng lại nghĩ biển chê
Ch mình còn chưa đẹp
Nên ngày nào cũng viết
Trên cát ướt phng lì.
theo Vũ Duy Thông
2. Thc hin mt trong hai đề bài dưới đây:
Đề 1: Viết đoạn văn ngn (t 7 đến 9 câu) thut li mt hoạt đng trường mà em
thích
Đề 2: Viết đoạn văn ngắn (t 7 đến 9 câu) thut li mt ngày hi em đã được
chng kiến
Nhận xét
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Bài tập hè lớp 3 lên lớp 4
Môn: Tiếng Việt - Sách: Cánh Diều
Đề ôn tp hè lp 3 môn Tiếng Vit sách Cánh Diu
A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng:
Sư tử và chut
Sư tử đang ngủ. Chut chạy qua trên người tử làm nó choàng tnh và tóm
đưc chut. Chut lên tiếng van xin sư tử tha mng.
Chut nói:
- Nếu ông th cháu ra, sau này cháu s giúp ông.
Sư tử bật cười vì chut nht ha s giúp nó, nhưng cũng th chut ra. V sau
những người th săn tóm được sư tly dây trói tử vào thân cây. Chut nht
nghe tiếng sư tử gm, chạy đến cắn đứt dây thng và nói:
- Ông còn nh khi đó ông cười, ông không nghĩ chuột nht cháu li
th giúp ông được. Còn bây gi ông thấy đó, có khi chut nhắt cũng làm được vic
lm ch.
u hi:
a) Tìm nhng câu nói ca nhân vt chut trong câu chuyn.
b) Nói 1-2 câu vi hc em rút ra t câu chuyn trên.
2. Đọc hiu:
Đọc bài thơ sau và trả li câu hi:
MƯA XUÂN
Nhng hạt mưa li ti
Du dàng và mm mi
Gi mùa xuân li
Trên mt chi xanh non
Nhng hạt mưa tí hon
Cho hoa thơm hé nụ
Cho lúa xanh p
Nuôi đòng mau lớn nhan
Nhng ht a long lanh
Trên bàn tay bé nh
Nh nhàng như tiếng th
Ca mùa xuân trong lành.
theo Nguyn Lãm Thng
Khoanh tròn ch cái đứng trước câu tr lời đúng:
a) Dòng nào sau đây không chứa t ch đặc điểm ca nhng hạt mưa?
A. li ti B. tí hon C. long lanh D. tinh nghch
b) Nhng hạt mưa đã gọi mùa xuân lại nơi nào?
A. lại trên vườn hoa thơm
B. li trên mt chi xanh non
C. li trên bàn tay bé nh
D. li trên trang v trng hng
c) Nhng hạt mưa đã không làm điều gì sau đây?
A. Làm cho hoa thơm hé n
B. Làm cho lúa xanh p
C. Làm cho trái cây nhanh chín
D. Làm cho đòng mau lớn nhanh
d) T nào sau đây chỉ đặc điểm ca mùa xuân?
A. du dàng B. mm mi C. bé nh D. trong lành
e) Theo em t “đòng” trong câu thơ “Nuôi đòng mau lớn nhanh” chỉ s vt nào?
A. Ch bông lúa còn non
B. Ch n hoa mi nhú
C. Ch qu i còn xanh
D. Ch bp ngô còn non
Thc hin các yêu cầu dưới đây:
g) Tìm các s vật được so sánh và t so sánh có trong kh thơ thứ ba.
h) Tìm t có nghĩa trái ngược vi t in đm trong câu thơ “Những hạt mưa tí hon
i) Điền du chm than, du phy hoc du chm vào ch trng thích hp:
Đọc i thơ Mưa xuân của nthơ Nguyễn m Thng, em thích nht là
hình nh hạt mưa nhỏ kh thơ th hai Tuy thân hình nh bé nhưng ht
mưa vẫn làm được điều ích, giúp cho đòng ln nhanh cho hoa thơm
n cho lúa xanh p . Bn hạt mưa giỏi quá
k) Em hãy gạch chân dưới các t ng tr li cho câu hỏi Làm gì? trong câu văn sau:
“Nhng hạt mưa li ti gọi mùa xuân li trên mt chi xanh non.”
B. VIT
1. Nhìn - viết:
Bng, mt tiếng sm ln vang lên, tan không gian, dn theo nhng tia
chp sáng, rch ngang bu trời. Như mở ra cánh cng ln cho nhng hạt mưa tinh
nghch nhy xung mặt đất. Thếtrời mưa. Rào rào, rào rào từng đợt. Nhng git
mưa mát lạnh rơi xuống trn gian, tm mát cho vn vt. Nhng ngôi nhà, con
đưng, cây cối được ra sch lp bi bẩn, sung sướng mà reo hò.
theo Ngc Anh
2. Viết đoạn văn kể v mt hoạt động em đã được tham gia hoc chng kiến
(hoạt động hc tp hoặc lao động, th thao, ngh thut,...)
Gi ý:
- Em tham gia hay chng kiến hoạt động gì?
- Thi gian din ra hot động?
- Hoạt động diễn ra như thế nào?
- Cm xúc ca em v hoạt động?
Bài làm
Nhận xét
NG DN TR LI CHI TIT
Đề ôn tp hè lp 3 môn Tiếng Vit sách Kết ni tri thc
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và tr li câu hi:
a) Các t ch s vt trong kh thơ 1 là: giọt mưa, cây lúa, cánh đồng, mưa
b) Trong bài thơ, mưa đã làm được nhng việc có ích như sau:
- Mưa giúp làm xanh cây lúa
- Mưa giúp làm mát cánh đồng
- Mưa giúp hoa lá nảy lộc đâm chồi
2. Đọc hiu
a) Dòng nào sau đây gm các đặc điểm ngoi hình ca nhân vt trong câu
chuyn?
chân dài, cánh dài, c đài
chân dài, m dài, c dài
chân dài, cánh dài, đuôi dài
chân dài, m dài, đuôi dài
b) Trong câu chuyện đã nhắc đến tên ca nhng loài cá nào?
cá chép, cá mè, cá rô, cá lòng tong
chép, cá trê, cá chui, cá lòng tong
cá chui, cá rô, cá tra, cá lòng tong
cá chép, cá qu, cá chim, cá mè
c) Vì sao nhân vt Cò lại không ăn những con cá chép và cá mè đang bơi sát bờ?
Vì Cò không thích ăn những chú cá bơi sát bờ
Vì Cò khinh r, cho rng cá chép và cá mè là loi cá tầm thường
Vì Cò mun ch mt lúc nữa, để đói hơn một chút
Vì Cò không biết cách bt cá, phi ch m bt giúp
d) nhân vật kén ăn, chê bai khinh r nhng chú mình nhìn thy,
cho rằng các chú đó không xứng đáng đ mình ăn. Nên cuối ngày vn phi
chịu đói.
e) Điền vào ch trống như sau:
Khi ra đến b sông, Cò gặp [con cá chép và con mè] đang bơi sát bờ. Nhưng nó
không bắt chúng ngay, nghĩ rằng nên ch thêm mt chút na, vì mt chú
Cò [ăn uống điều độ, đúng giờ gic].
g) Gạch chân dưới 4 t ch s vật có trong câu văn sau:
“Mt lúc sau thấy đói, tiến đến gn b, thy nhng con ngoi lên mt
c.”
h) T có nghĩa trái ngược vi t chê bai là khen ngi
i) Điền du phy hoc du chm vào ô trng thích hp:
Ngày hôm đó, chú Cò ra bờ sông để kiếm ăn. Chú ta đã gặp những con cá đang bơi
li gn b như cá mè, cá chép, cá rô, cá lòng tong. Tuy nhiên, chú ta đã tỏ thái độ
chê bai, khinh r các loi cá y. Cui cùng, mãi đến cui ngày, khi đã đói lả thì
cũng không bắt được một chú cá nào để ăn.
k) Mu: T câu chuyn Con Cò, em t ra bài hc rng không nên chê bai, khinh
thưng những món ăn mình nhận được, đó hành đng xu. Phi biết quý
trọng đồ ăn không được biếng ăn, bỏ ba nvậy s phi chịu đói giống
nhân vt Cò.
B. VIT
1. Nhìn - viết
Chú ý:
- Viết đúng chính tả
- Lùi vào đầu dòng đúng quy tc khi viết thơ lục bát (câu 6 ch lùi vào hai ô, câu 8
ch lùi vào mt ô)
2. Viết đoạn văn:
Mu:
(1) Cui tun va rồi, em đã cùng các bn ca mình dn dp v sinh vườn hoa ca
trường. (2) Đầu tiên, chúng em đeo bao tay nht lá khô, v bánh kẹo… nằm
gia luống hoa. (3) Sau đó quét sch thu gom tt c rác li cho vào thùng rác.
(4) Tiếp đó, chúng em cẩn thn dùng kéo ct tỉa đi những cành hoa đã gãy khô, đ
to không gian cho cây tiếp tc phát trin. (5) Cuối cùng, chúng em ới nước cho
c ờn hoa. (6) Nhìn khu n nh xanh tốt trước mt, em và các bạn đều rt vui
ớng đã góp phần làm được mt vic tt bo v môi trường trường hc ca
mình.
Đề ôn tp hè lp 3 môn Tiếng Vit sách Chân tri sáng to
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và tr li câu hi:
1. Đoạn văn trên nói về hoa cải vàng. Loài hoa đó bắt đầu n vào cui tháng 11
2. Vì hoa ci là th hoa quê mùa, gin d
3. Nh nhng người nông dân ngày đêm cần mẫn chăm chỉ lao động.
2. Đọc bài và thc hin các yêu cu:

Preview text:

BÀI TẬP ÔN HÈ LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT NĂM 2023
Chương trình mới (Kết nối - Chân trời - Cánh Diều)
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Bài tập hè lớp 3 lên lớp 4
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Môn: Tiếng Việt - Sách: Kết nối tri thức
Đề ôn tập hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: Mưa rơi Tí tách đều đều Từng giọt mưa rơi Mưa xanh cây lúa Mưa mát cánh đồng. Mưa cho hoa lá Nảy lộc đâm chồi
Từng giọt… từng giọt Mưa rơi… mưa rơi.
theo Trương Thị Minh Huệ Câu hỏi:
a) Em hãy tìm các từ chỉ sự vật có trong khổ thơ 1.
b) Trong bài thơ, mưa đã làm được những việc có ích nào? 2. Đọc hiểu: Con Cò
Một hôm, có con Cò với đôi chân dài, mỏ dài, cổ dài đi dọc theo bờ sông.
Nước sông trong vắt như bầu trời những ngày đẹp nhất. Dưới nước, con cá
chép bơi tung tăng với con cá mè. Chúng bơi sát bờ. Nếu con Cò muốn bắt, có thể
bắt dễ dàng. Nhưng nó nghĩ nên chờ một lúc nữa để cảm thấy đói hơn. Vì nó là
chú Cò ăn uống điều độ, đúng giờ giấc. Một lúc sau thấy đói, Cò tiến đến gần bờ,
thấy những con cá rô ngoi lên mặt nước. Cò không thích những con cá này, nên bỏ
qua và chờ những con cá ngon hơn. Nó nói một cách khinh rẻ:
- Cò tôi mà lại thèm đi ăn những con cá rô tầm thường ấy sao? Người ta còn coi tôi ra gì nữa!
Chê bai cá rô, nó gặp một con cá lòng tong:
- Cá lòng tong! Đó là bữa ăn của một con Cò sao! Tôi thèm há mỏ vì những con cá ấy sao!
Cứ như thế, rốt cuộc Cò không tìm được con cá nào cả, phải chịu đói bụng suốt ngày hôm đó. (Sưu Tầm)
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a) Dòng nào sau đây gồm các đặc điểm ngoại hình của nhân vật Cò trong câu chuyện?
 chân dài, cánh dài, cổ đài
 chân dài, mỏ dài, cổ dài
 chân dài, cánh dài, đuôi dài
 chân dài, mỏ dài, đuôi dài
b) Trong câu chuyện đã nhắc đến tên của những loài cá nào?
 cá chép, cá mè, cá rô, cá lòng tong
 cá chép, cá trê, cá chuối, cá lòng tong
 cá chuối, cá rô, cá tra, cá lòng tong
 cá chép, cá quả, cá chim, cá mè
c) Vì sao nhân vật Cò lại không ăn những con cá chép và cá mè đang bơi sát bờ?
 Vì Cò không thích ăn những chú cá bơi sát bờ
 Vì Cò khinh rẻ, cho rằng cá chép và cá mè là loại cá tầm thường
 Vì Cò muốn chờ một lúc nữa, để đói hơn một chút
 Vì Cò không biết cách bắt cá, phải chờ mẹ bắt giúp
d) Theo em, vì sao nhân vật Cò phải chịu đói bụng suốt ngày hôm đó?
e) Chuyện gì đã xảy ra sau khi nhân vật Cò đi dọc bờ sông để kiếm ăn? (Viết tiếp
vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời)
Khi ra đến bờ sông, Cò gặp […] đang bơi sát bờ. Nhưng nó không bắt chúng ngay,
vì nghĩ rằng nên chờ thêm một chút nữa, vì nó là một chú Cò […].
g) Gạch chân dưới 4 từ chỉ sự vật có trong câu văn sau:
“Một lúc sau thấy đói, Cò tiến đến gần bờ, thấy những con cá rô ngoi lên mặt nước.”
h) Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu văn “Chê bai cá rô, nó gặp một con cá lòng tong.”
i) Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống thích hợp:
Ngày hôm đó, chú Cò ra bờ sông để kiếm ăn  Chú ta đã gặp những con cá
đang bơi lội ở gần bờ như cá mè cá chép cá rô cá lòng tong Tuy nhiên,
chú ta đã tỏ thái độ chê bai khinh rẻ các loại cá ấy Cuối cùng, mãi đến cuối
ngày, khi đã đói lả thì Cò cũng không bắt được một chú cá nào để ăn.
k) Viết 1-2 câu nêu bài học mà em rút ra được sau khi đọc câu chuyện Con Cò. B. VIẾT 1. Nhìn - viết: Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Ông ơi! ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước tron
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con Ca dao
2. Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Gợi ý:
- Việc mà em đã làm để bảo vệ môi trường là gì?
- Em đã làm việc đó ở đâu? Khi nào? Cùng với ai?
- Em đã thực hiện việc đó như thế nào? (kể lại diễn biến sự việc)
- Kết quả của việc mà em đã làm?
- Cảm xúc của em sau khi làm được một việc tốt góp phần bảo vệ môi trường? Nhận xét ❀❀❀❀❀
Bài tập hè lớp 3 lên lớp 4
Họ và tên: …………………………..…………………………..…….. Môn: Tiếng Việt
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Sách: Chân trời sáng tạo
Đề ôn tập hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Cuối tháng mười một, hoa cải vàng bắt đầu nở. Và sang tháng mười hai, hoa
cải vàng rực một góc trời, đung đưa trong gió. Có người nói, hoa cải là thứ hoa quê
mùa, giản dị đến nỗi nhiều khi bị bỏ quên, tự nở tự tàn. Nhưng có lẽ ít ai biết rằng,
cái quê mùa ấy đã gắn liền với tuổi thơ của bao người con đất Việt… Và đó cũng
là một bức tranh thiên nhiên tuyệt vời mà chính những người nông dân vẫn ngày
đêm cần mẫn chăm chỉ tạo nên. Câu hỏi:
1. Đoạn văn trên nói về loài hoa nào? Loài hoa đó bắt đầu nở vào thời gian nào trong năm?
2. Vì sao hoa cải nhiều khi bị bỏ quên, tự nở tự tàn?
3. Nhờ ai mà chúng ta có được bức tranh cánh đồng hoa cải vàng tuyệt vời?
2. Đọc bài và thực hiện các yêu cầu:
Trong một cửa hàng bách hóa nọ có rất nhiều chuột. Hằng ngày, chúng phá
phách và làm hư hỏng rất nhiều hàng hóa. Vì vậy, chủ tiệm đã quyết định mua một
con mèo để dẹp yên lũ chuột này. Đàn chuột rất lo lắng về điều đó và tìm cách tự cứu lấy mình.
Một con chuột đứng dậy và nói: “Tôi có kế hoạch này, nếu chúng ta đeo một
cái chuông vào cổ của con mèo thì mọi cử động của nó, chúng ta đều biết được”.
Đây cũng là một ý kiến hay, thế nhưng vấn đề được đặt ra là ai sẽ làm điều đó. Và
khi câu hỏi này được nêu lên, không một ai đáp lại.
Truyện ngụ ngôn Việt Nam
Chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
a) Trong câu chuyện đã xuất hiện những loài vật nào?  con mèo và con chó  con mèo và con gà  con mèo và con chuột  con chó và con chuột
b) Địa điểm xảy ra sự việc được kể trong câu chuyện là:  Quán cơm  Cửa hàng bách hóa  Siêu thị  Nhà kho cất thóc
c) Lũ chuột đã làm gì khiến chủ tiệm quyết định mua chú mèo về?
 Lũ chuột kể cho chủ tiệm nghe về sự đáng yêu của loài mèo
 Lũ chuột kêu gào ồn ào suốt đêm khiến chủ tiệm không ngủ được
 Lũ chuột phá phách và làm hư hỏng rất nhiều hàng hóa
 Lũ chuột đòi chủ tiệm phải mua một con mèo, nếu không sẽ làm hư hỏng hàng hóa
d) Lũ chuột đã nghĩ ra cách gì để tự cứu lấy mình?
 Hối lộ thức ăn cho chú mèo mỗi ngày để mèo không bắt chuột
 Đoàn kết lại để đánh đuổi chú mèo đi
 Cầu xin chủ tiệm không nuôi mèo nữa và sẽ ngoan ngoãn, không làm hỏng hàng hóa
 Đeo một cái chuông vào cổ con mèo để biết được mọi cử động của nó
e) Trong câu “Hằng ngày, chúng phá phách và làm hư hỏng rất nhiều hàng hóa.”,
từ ngữ nào trả lời câu hỏi Làm gì?
 phá phách và làm hư hỏng rất nhiều hàng hóa
 chúng phá phách và làm hư hỏng rất nhiều hàng hóa  phá phách
 làm hư hỏng rất nhiều hàng hóa
g) Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh?
 Đàn chuột rất lo lắng về điều đó và tìm cáh tự cứu lấy mình.
 Tin sẽ có mèo đến cửa hàng bách hóa khiến đàn chuột vô cùng sợ hãi.
 Nghe tin chủ tiệm sẽ mua mèo để bắt chuột, đàn chuột sợ hãi không dám ra khỏi cửa
 Tin chủ tiệm sẽ mua mèo như sét đánh bên tai đàn chuột
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
h) Đặt một câu nêu cảm xúc của em về ý kiến đeo chuông cho mèo của đàn chuột.
i) Theo em, kế hoạch đeo chuông cho mèo của đàn chuột có thành công không? Vì sao?
(k*) Câu chuyện ngụ ngôn trên khiến em nhớ đến thành ngữ nào của nước ta? B. VIẾT 1. Nhìn - viết:
Bầy còng tập viết
Suốt ngày còng lấy càng Còng lại nghĩ biển chê Viết chữ lên mặt cát Chữ mình còn chưa đẹp Buổi tối còng về hang Nên ngày nào cũng viết
Nước triều lên xoá hết
Trên cát ướt phẳng lì. theo Vũ Duy Thông
2. Thực hiện một trong hai đề bài dưới đây:
Đề 1: Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 9 câu) thuật lại một hoạt động ở trường mà em thích
Đề 2: Viết đoạn văn ngắn (từ 7 đến 9 câu) thuật lại một ngày hội em đã được chứng kiến Nhận xét ❀❀❀❀❀
Họ và tên: …………………………..…………………………..……..
Bài tập hè lớp 3 lên lớp 4
Lớp: ……………………………..……………………………..………..…
Môn: Tiếng Việt - Sách: Cánh Diều
Đề ôn tập hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: Sư tử và chuột
Sư tử đang ngủ. Chuột chạy qua trên người sư tử làm nó choàng tỉnh và tóm
được chuột. Chuột lên tiếng van xin sư tử tha mạng. Chuột nói:
- Nếu ông thả cháu ra, sau này cháu sẽ giúp ông.
Sư tử bật cười vì chuột nhắt hứa sẽ giúp nó, nhưng cũng thả chuột ra. Về sau
những người thợ săn tóm được sư tử và lấy dây trói sư tử vào thân cây. Chuột nhắt
nghe tiếng sư tử gầm, chạy đến cắn đứt dây thừng và nói:
- Ông có còn nhớ khi đó ông cười, ông không nghĩ là chuột nhắt cháu lại có
thể giúp ông được. Còn bây giờ ông thấy đó, có khi chuột nhắt cũng làm được việc lắm chứ. Câu hỏi:
a) Tìm những câu nói của nhân vật chuột trong câu chuyện.
b) Nói 1-2 câu về bài học em rút ra từ câu chuyện trên. 2. Đọc hiểu:
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi: MƯA XUÂN Những hạt mưa li ti Dịu dàng và mềm mại Gọi mùa xuân ở lại Trên mắt chồi xanh non Những hạt mưa tí hon Cho hoa thơm hé nụ Cho lúa xanh ấp ủ Nuôi đòng mau lớn nhan Những hạt mưa long lanh Trên bàn tay bé nhỏ
Nhẹ nhàng như tiếng thở Của mùa xuân trong lành.
theo Nguyễn Lãm Thắng
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a) Dòng nào sau đây không chứa từ chỉ đặc điểm của những hạt mưa? A. li ti B. tí hon C. long lanh D. tinh nghịch
b) Những hạt mưa đã gọi mùa xuân ở lại nơi nào?
A. Ở lại trên vườn hoa thơm
C. Ở lại trên bàn tay bé nhỏ
B. Ở lại trên mắt chồi xanh non
D. Ở lại trên trang vở trắng hồng
c) Những hạt mưa đã không làm điều gì sau đây?
A. Làm cho hoa thơm hé nụ
C. Làm cho trái cây nhanh chín
B. Làm cho lúa xanh ấp ủ
D. Làm cho đòng mau lớn nhanh
d) Từ nào sau đây chỉ đặc điểm của mùa xuân? A. dịu dàng B. mềm mại C. bé nhỏ D. trong lành
e) Theo em từ “đòng” trong câu thơ “Nuôi đòng mau lớn nhanh” chỉ sự vật nào? A. Chỉ bông lúa còn non C. Chỉ quả ổi còn xanh B. Chỉ nụ hoa mới nhú D. Chỉ bắp ngô còn non
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
g) Tìm các sự vật được so sánh và từ so sánh có trong khổ thơ thứ ba.
h) Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu thơ “Những hạt mưa tí hon
i) Điền dấu chấm than, dấu phẩy hoặc dấu chấm vào chỗ trống thích hợp:
Đọc bài thơ Mưa xuân của nhà thơ Nguyễn Lãm Thắng, em thích nhất là
hình ảnh hạt mưa nhỏ bé ở khổ thơ thứ hai Tuy có thân hình nhỏ bé nhưng hạt
mưa vẫn làm được điều có ích, giúp cho đòng lớn nhanh cho hoa thơm hé
nụ cho lúa xanh ấp ủ. Bạn hạt mưa giỏi quá
k) Em hãy gạch chân dưới các từ ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu văn sau:
“Những hạt mưa li ti gọi mùa xuân ở lại trên mắt chồi xanh non.” B. VIẾT 1. Nhìn - viết:
Bỗng, một tiếng sấm lớn vang lên, xé tan không gian, dẫn theo những tia
chớp sáng, rạch ngang bầu trời. Như mở ra cánh cổng lớn cho những hạt mưa tinh
nghịch nhảy xuống mặt đất. Thế là trời mưa. Rào rào, rào rào từng đợt. Những giọt
mưa mát lạnh rơi xuống trần gian, tắm mát cho vạn vật. Những ngôi nhà, con
đường, cây cối được rửa sạch lớp bụi bẩn, sung sướng mà reo hò. theo Ngọc Anh
2. Viết đoạn văn kể về một hoạt động em đã được tham gia hoặc chứng kiến
(hoạt động học tập hoặc lao động, thể thao, nghệ thuật,...) Gợi ý:
- Em tham gia hay chứng kiến hoạt động gì?
- Thời gian diễn ra hoạt động?
- Hoạt động diễn ra như thế nào?
- Cảm xúc của em về hoạt động? Bài làm Nhận xét ❀❀❀❀❀
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CHI TIẾT
Đề ôn tập hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
a) Các từ chỉ sự vật trong khổ thơ 1 là: giọt mưa, cây lúa, cánh đồng, mưa
b) Trong bài thơ, mưa đã làm được những việc có ích như sau:
- Mưa giúp làm xanh cây lúa
- Mưa giúp làm mát cánh đồng
- Mưa giúp hoa lá nảy lộc đâm chồi 2. Đọc hiểu
a) Dòng nào sau đây gồm các đặc điểm ngoại hình của nhân vật Cò trong câu chuyện?
 chân dài, cánh dài, cổ đài
 chân dài, mỏ dài, cổ dài
 chân dài, cánh dài, đuôi dài
 chân dài, mỏ dài, đuôi dài
b) Trong câu chuyện đã nhắc đến tên của những loài cá nào?
 cá chép, cá mè, cá rô, cá lòng tong
 cá chép, cá trê, cá chuối, cá lòng tong
 cá chuối, cá rô, cá tra, cá lòng tong
 cá chép, cá quả, cá chim, cá mè
c) Vì sao nhân vật Cò lại không ăn những con cá chép và cá mè đang bơi sát bờ?
 Vì Cò không thích ăn những chú cá bơi sát bờ
 Vì Cò khinh rẻ, cho rằng cá chép và cá mè là loại cá tầm thường
 Vì Cò muốn chờ một lúc nữa, để đói hơn một chút
 Vì Cò không biết cách bắt cá, phải chờ mẹ bắt giúp
d) Vì nhân vật Cò kén ăn, chê bai và khinh rẻ những chú cá mà mình nhìn thấy,
cho rằng các chú cá đó không xứng đáng để mình ăn. Nên cuối ngày Cò vẫn phải chịu đói.
e) Điền vào chỗ trống như sau:
Khi ra đến bờ sông, Cò gặp [con cá chép và con cá mè] đang bơi sát bờ. Nhưng nó
không bắt chúng ngay, vì nghĩ rằng nên chờ thêm một chút nữa, vì nó là một chú
Cò [ăn uống điều độ, đúng giờ giấc].
g) Gạch chân dưới 4 từ chỉ sự vật có trong câu văn sau:
“Một lúc sau thấy đói, Cò tiến đến gần bờ, thấy những con cá rô ngoi lên mặt nước.”
h) Từ có nghĩa trái ngược với từ chê bai là khen ngợi
i) Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống thích hợp:
Ngày hôm đó, chú Cò ra bờ sông để kiếm ăn. Chú ta đã gặp những con cá đang bơi
lội ở gần bờ như cá mè, cá chép, cá rô, cá lòng tong. Tuy nhiên, chú ta đã tỏ thái độ
chê bai, khinh rẻ các loại cá ấy. Cuối cùng, mãi đến cuối ngày, khi đã đói lả thì Cò
cũng không bắt được một chú cá nào để ăn.
k) Mẫu: Từ câu chuyện Con Cò, em rút ra bài học rằng không nên chê bai, khinh
thường những món ăn mà mình nhận được, vì đó là hành động xấu. Phải biết quý
trọng đồ ăn và không được biếng ăn, bỏ bữa vì như vậy sẽ phải chịu đói giống nhân vật Cò. B. VIẾT 1. Nhìn - viết Chú ý: - Viết đúng chính tả
- Lùi vào đầu dòng đúng quy tắc khi viết thơ lục bát (câu 6 chữ lùi vào hai ô, câu 8 chữ lùi vào một ô)
2. Viết đoạn văn: Mẫu:
(1) Cuối tuần vừa rồi, em đã cùng các bạn của mình dọn dẹp vệ sinh vườn hoa của
trường. (2) Đầu tiên, chúng em đeo bao tay và nhặt lá khô, vỏ bánh kẹo… nằm
giữa luống hoa. (3) Sau đó quét sạch và thu gom tất cả rác lại cho vào thùng rác.
(4) Tiếp đó, chúng em cẩn thận dùng kéo cắt tỉa đi những cành hoa đã gãy khô, để
tạo không gian cho cây tiếp tục phát triển. (5) Cuối cùng, chúng em tưới nước cho
cả vườn hoa. (6) Nhìn khu vườn nhỏ xanh tốt trước mắt, em và các bạn đều rất vui
sướng vì đã góp phần làm được một việc tốt bảo vệ môi trường ở trường học của mình.
Đề ôn tập hè lớp 3 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
1. Đoạn văn trên nói về hoa cải vàng. Loài hoa đó bắt đầu nở vào cuối tháng 11
2. Vì hoa cải là thứ hoa quê mùa, giản dị
3. Nhờ những người nông dân ngày đêm cần mẫn chăm chỉ lao động.
2. Đọc bài và thực hiện các yêu cầu: