



















Preview text:
Phiếu bài tập hè Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Đề 1
I. Trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Tích của 30641 và 25 là: A. 767 025 B. 766 125 C. 766 015 D. 766 025
Câu 2: Kết quả tối giản nhất của phép tính × ( - ) là: A. B. C. D.
Câu 3: Hà tung 1 đồng xu liên tiếp một số lần và ghi lại được kết quả như sau: Mặt Sấp Ngửa Số lần 19 24
Hà đã tung đồng xu tất cả bao nhiêu lần? A. 19 lần B. 24 lần C. 43 lần D. 33 lần
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
thế kỉ = ...... năm. A. 100 B. 40 C. 20 D. 30
Câu 4: Viết tiếp vào chỗ trống:
a) (a + b) × c = ………………………………………..
b) Trung bình cộng của ba số: 45 + 57 + 72 là ………….
Câu 5: Hai phân số và
có mẫu số chung là: A. 20 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 6: Trong các phân số: ;
; ; phân số tối giản là: A. B. C. D.
Câu 7: Nối phép tính với kết quả thích hợp: 184 164 : 12 202 975 8119 × 25 101 496 452 118 – 380 126 15 347 75 387 + 26 109 71 992
Câu 8: Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1? A. B. C. D.
Câu 9: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) 576 × 48 = 48 + 576
24 × (5 × 2) = 24 × 5 + 24 × 2
13 × 3756 > 48 866 – 2149 23 585 : 22 = 1072 (dư 0) II. Tự luận
Câu 11: Đặt tính rồi tính: 142 364 + 280 735 864 302 – 437 011 12 730 × 23 451 283 : 49
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Câu 12: Tìm x a) x × 35 = 73 073 + 182 007 b) + x = :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 13: Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở 108 575 kg gạo. Biết xe thứ
nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 8 tạ. Tính số gạo ở mỗi xe Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 14: Hai thùng đựng tất cả 3930 lít dầu chia đều vào 15 can. Biết số dầu ở
thùng 1 nhiều hơn số dầu ở thùng 2 tương đương với 3 can dầu. Hỏi thùng 1 nhiều
hơn thùng 2 mấy lít dầu? Bài giải:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Đáp án
I. Trắc nghiệm:Câu 1: Tích của 30641 và 25 là: D. 766 025
Câu 2: Kết quả tối giản nhất của phép tính × ( - ) là: B.
Câu 3: Hà tung 1 đồng xu liên tiếp một số lần và ghi lại được kết quả như sau: Mặt Sấp Ngửa Số lần 19 24
Hà đã tung đồng xu tất cả bao nhiêu lần? C. 43 lần
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
thế kỉ = ...... năm. D. 30
Câu 4: Viết tiếp vào chỗ trống:
a) (a + b) × c = a × c + b × c
b) Trung bình cộng của ba số: 45 + 57 + 72 là 58
Câu 5: Hai phân số và
có mẫu số chung là: B. 20
Câu 6: Trong các phân số: ;
; ; phân số tối giản là: A.
Câu 7: Nối phép tính với kết quả thích hợp: 184 164 : 12 202 975 8119 × 25 101 496 452 118 – 380 126 15 347 75 387 + 26 109 71 992
Câu 8: Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1? D.
Câu 9: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) 576 × 48 = 48 + 576 S
24 × (5 × 2) = 24 × 5 + 24 × 2 Đ
13 × 3756 > 48 866 – 2149 Đ 23 585 : 22 = 1072 (dư 0) S II. Tự luận Câu 11: 142 364 + 280 735 = 423 099 864 302 – 437 011 = 427 291 12 730 × 23 = 292 790 451 283 : 49 = 9209 (dư 42)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Câu 12: Tìm x a) x × 35 = 73 073 + 182 007 b) + x = : x × 35 = 255 080 x = 255 080 : 35 + x = × x = 7288 + x = x = – x = = Câu 13: Bài giải Đổi 8 tạ = 800kg
Tổng số gạo 2 xe chở được là: 108 575 × 2 = 217 150 (kg)
Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là:
(217 150 + 800) : 2 = 108 975 (kg)
Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là:
217 150 – 108 975 = 108 175 (kg)
Đáp số: xe thứ nhất: 108 975 kg xe thứ hai: 108 175 kg Câu 14: Bài giải
Mỗi can đựng số lít dầu là: 3930 : 15 = 262 (lít)
Thùng 1 nhiều hơn thùng 2 số lít dầu là: 262 × 3 = 786 (lít) Đáp số: 786 lít dầu
Phiếu bài tập hè Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Đề 2 I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phân số nào sau đây chưa phải là phân số tối giản? A. B. C. D.
Câu 2: Cho hình vẽ sau. Phân số chỉ tỉ lệ giữa đoạn thẳng AD và AE là: A. B. C. D.
Câu 3: Trong hộp có 60 chiếc bánh quy, Long lấy ra 20 chiếc bánh quy. Phân số
chỉ số bánh quy còn lại trong hộp là: A. B. C. D.
Câu 4: Hình sau có mấy góc tù? A. 0 góc B. 1 góc C. 2 góc D. 3 góc
Câu 5: Đổi dm2 = ….. cm2 A. 80 B. 20 C. 140 D. 100
Câu 6: Quy đồng mẫu số của hai phân số và
được hai phân số mới là: A. và B. và C. và D. và
Câu 7: 12 can dầu có tất cả là 180l. Người ta đem bán đi 9 can dầu. Số lít dầu còn lại là: A. 45l B. 135l C. 140l D. 100l
Câu 8: Trung bình cộng của 3 số là 175, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ
hai là 126. Số thứ ba là: A. 126 B. 273 C. 175 D. 525 II. Tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính: a. + =
…………………………………………………………………………… b. - =
……………………………………………………………………………… c. × 11 =
……………………………….…………………………………………… d. : =
……………………………………………………………………………..
Bài 2: Điền dấu > < = thích hợp: 127 355 + 49 016 … 176 370 41 670 × 18 …. 40 670 × 19 ………… ………… ………… 285 394 – 190 107 … 95287 76 285 : 55 … 83 220 : 60 ………… ………… …………
Bài 3: 6 năm trước, ông 66 tuổi còn tuổi của bác Long bằng tuổi ông. Tính tuổi của Bác Long hiện tại. Bài giải:
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
Bài 4: Trung bình cộng ba xe chở 12 tấn 5 yến gạo. Biết xe thứ nhất và xe thứ hai
chở 26 tấn gạo và xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 2 yến gạo. Tính số lượng
gạo mỗi xe chở được? Bài giải:
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
……………………………………………………………………………………… ……
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
……………………………………………………………………………………… ……
Bài 5: Trong hình có: - ……….. hình thoi
- ……….. hình bình hành Đáp án: I. Trắc nghiệm
Câu 1: Phân số nào sau đây chưa phải là phân số tối giản? D.
Câu 2: Cho hình vẽ sau. Phân số chỉ tỉ lệ giữa đoạn thẳng AD và AE là: B.
Câu 3: Trong hộp có 60 chiếc bánh quy, Long lấy ra 20 chiếc bánh quy. Phân số
chỉ số bánh quy còn lại trong hộp là: A.
Câu 4: Hình sau có mấy góc tù? B. 1 góc
Câu 5: Đổi dm2 = ….. cm2 C. 140
Câu 6: Quy đồng mẫu số của hai phân số và
được hai phân số mới là: C. và
Câu 7: 12 can dầu có tất cả là 180l. Người ta đem bán đi 9 can dầu. Số lít dầu còn lại là: A. 45l
Câu 8: Trung bình cộng của 3 số là 175, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ
hai là 126. Số thứ ba là: B. 273 II. Tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính: a. + = + = = b. - = - = = = c. × 11 = = d. : = × = = = Bài 2: 127 355 + 49 016 > 176 370 41 670 × 18 < 40670 × 19 176371 750 060 772 730 285 394 – 190 107 = 95287 76 285 : 55 = 83 220 : 60 95287 1387 1387 Bài 3: Bài giải:
6 năm trước, tuổi của bác Long là: 66 × = 33 (tuổi)
Hiện nay, tuổi của bác Long là: 33 + 6 = 39 (tuổi) Đáp số: 39 tuổi Bài 4: Bài giải:
Đổi 12 tấn 5 yến = 12 050kg; 26 tấn = 26 000kg; 12 yến = 120kg.
Tổng số gạo ở cả 3 xe là: 12 050 × 3 = 36 150 (kg)
Số gạo xe thứ nhất chở là:
(26 000 + 120) : 2 = 13 060 (kg)
Số gạo ở xe thứ hai là:
26 000 – 13 060 = 12 940 (kg)
Số gạo ở xe thứ ba là:
36 150 – (13 060 + 12 940) = 10 150 (kg)
Đáp số: xe thứ nhất: 13 060 (kg) xe thứ hai: 12 940 (kg) xe thứ ba: 10 150 (kg)
Bài 5: Trong hình có: - 2 hình thoi - 3 hình bình hành
Phiếu bài tập hè Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Đề 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Chữ số 5 trong số nào sau đây có giá trị là 5 000 000? A. 450 136 120 B. 315 260 093 C. 518 724 039 D. 130 518 769
Câu 3: Có 3150kg gạo chia đều vào 18 thùng. Người ta đem bán đi 12 thùng. Số
ki-lô-gam gạo còn lại là: A. 2100 kg B. 1055 kg C. 1000 kg D. 1050 kg
Câu 4: Hiệu hai số 713 564 và 359 824 là: A. 353 740 B. 353 730 C. 354 740 D. 253 740
Câu 5: Rút gọn phân số
được phân số tối giản là: A. B. C. D.
Câu 6: Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Số thứ
ba là số liền sau trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai. Số thứ ba là: A. 998 B. 500 C. 499 D. 490
Câu 7: Huấn luyện viên kiểm tra kĩ năng ném bóng rổ của các cầu thủ như sau: Tên cầu thủ Lâm Long Hải
Số lần ném bóng vào rổ 28 23 27
Biết mỗi cầu thủ đều thực hiện ném bóng 40 lần.
Số lần ném bóng không vào rổ của cầu thủ Hải là: A. 28 lần B. 23 lần C. 27 lần D. 13 lần
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: ……….. = (100 + 130)× 27 A. 100 + 130 × 27 B. 100 × 27 + 130 × 27 C. (100 × 27) + 130 D. (27 × 130) + 100
Câu 8: Giá trị của biểu thức a × b × c với a = 10, b = 14, c = 18 là: A. 2520 B. 140 C. 180 D. 252 Phần II: Tự luận Bài 1: Tính 3081× 46 72 863 : 27
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
× = ………………...…………………………………………………………
: = ……………………………………………………………………………
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 8 giờ 57 phút = ………… giây b. dm2 = …………. mm2
Bài 3: Hai xe chở tất cả 17 tấn 135kg hàng. Biết xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ
hai là 251kg. Tính số ki-lô-gam hàng mỗi xe chở được? Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………